Professional Documents
Culture Documents
he thong li thuyet (on thi hoc ki 2) lop 10 co ban ver 2
he thong li thuyet (on thi hoc ki 2) lop 10 co ban ver 2
he thong li thuyet (on thi hoc ki 2) lop 10 co ban ver 2
I. Động lượng
1. Khái niệm động lượng
- Động lượng của 1 vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại
lượng được xác định bởi công thức:
p mv
- Đơn vị của động lượng: kg.m/s (hoặc N.s)
- Độ lớn động lượng của 1 vật: p = m.v (thay số vào công thức này)
2. Đặc điểm của động lượng
- Động lượng là một đại lượng vecto
- Vecto động lượng cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc
- Động lượng có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu (vì vận tốc có tính tương đối)
3. Xung lượng của lực
- Khi một lực F tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t thì tích F t gọi là xung lượng của lực F trong
khoảng thời gian t ấy
- Đơn vị của xung lượng là newton nhân giây (N.s)
4. Liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng
Giả sử một vật khốối lượng m đang có vận tốốc v1. Tác dụng hợp lực F lên vật trong khoảng thời gian ∆t. Khi đó
vận tốc mới của vật là v2.
p p2 p1 F .t
Hay
m v 2 v1 F t (1)
Trong đó F (N), ∆t (s),
p p 2 p1 là độ biến thiên động lượng
v2 và v1 lần lượt là vận tốc sau và vận tốc trước (m/s)
(1) Phát biểu là: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian ∆t bằng xung lượng của
tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Lưu ý:
Tính độ lớn động lượng của 1 hệ gồm 2 vật
B1: Tính độ lớn động lượng của từng vật:
+ Vật 1: p1 = m1v1
+ Vật 2: p2 = m2v2
B2: Vectơ động lượng của 1 hệ 2 vật được xác định bằng quy tắc cộng vectơ (quy tắc hình bình hành) và có
ĐỘ LỚN được tính theo công thức (4):
p he p1 p 2 2 p1 p 2 .cos p1 , p 2
2 2
(4)
Lưu ý:
p1 p 2 p he p1 p 2
II. Định luật bảo toàn động lượng.
1. Khái niệm hệ kín (hệ cô lập)
- Một hệ nhiều vật được gọi là hệ kín khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân
bằng nhau (triệt tiêu)
- Nếu trong khi tương tác, các nội lực lớn hơn rất nhiều so với ngoại lực thì có thể bỏ qua ngoại lực và có thể coi
hệ là kín. VD: va chạm, đạn nổ, chuyển động bằng phản lực,....
2. Định luật bảo toàn động lượng
- Động lượng toàn phần của một hệ kín là một đại lượng bảo toàn (hay có thể hiểu là: tổng vecto động lượng
của hệ lúc trước tương tác = tổng vecto động lượng của hệ lúc sau tương tác)
p1 p2 ... pn p1' p2' ... pn'
Áp dụng với hệ kín gồm 2 vật:
2
T
- Chu kì là thời gian để vật đi được 1 vòng. Kí hiệu: T; Đơn vị: giây (s).
- Nếu trong khoảng thời gian ∆t (s) vật quay được n vòng thì
t
T
n
4. Tần số f
1 n
f
- Tần số là số vòng vật đi được trong 1 giây.
T 2 t
- Kí hiệu: f
- Đơn vị: hertz (Hz). 1 Hz = 1 vòng/giây.
Hình 1: lò xo dãn, lực đàn hồi hướng vào trong Hình 2: Khi lò xo bị nén, lực đàn hồi hướng
ra ngoài
Lưu ý:
Trường hợp lò xo treo thẳng đứng.
Treo vật nặng khối lượng m (kg) vào lò xo thẳng đứng khối lượng không đáng
kể. Khi vật nặng ở vị trí cân bằng thì lò xo bị dãn một đoạn ∆l = lcb – l0.
P Fdh
Ta có, khi vật m ở vị trí cân bằng thì độ lớn
mg kl k lcb l0
Với lcb (m) là chiều dài của lò xo khi vật nặng ở vị trí cân bằng
Đơn vị là khối lượng riêng trong hệ SI là kg/m3; đổi đơn vị: 1g / cm 1000 kg / m
3 3
Khối lượng riêng của một chất thay đổi theo nhiệt độ (Vì khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích thay đổi).
II. Áp lực và áp suất
Áp lực Áp suất
+ Áp lực là lực ép có phương vuông + Là tác dụng của áp lực lên mặt bị ép.
góc với mặt bị ép. + Kí hiệu là áp suất là p
F Á𝑝 𝑙ự𝑐
+ Kí hiệu: N Á𝑝 𝑠𝑢ấ𝑡 =
+ Đơn vị (N) 𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑏ị é𝑝
F
+ Áp lực không phụ thuộc vào diện p N
tích mặt bị ép. S
+ Áp suất tỉ lệ thuận với áp lực và tỉ lệ nghịch với diện tích bị ép.
Trong đó FN (N): độ lớn của áp lực; S (m2) diện tích bị ép
+ Đơn vị áp suất là N/m2, 1 N/m2 = 1 Pa (Pa đọc là Paxcan).
-
Phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên
- Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm A và B là ∆p (Pa)
p .g.h (*)
∆h (m)
Phương trình (*) được gọi là phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên.
Nhận xét: Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong lòng chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất khi quyển
pa mà tỉ lệ thuận với độ chênh lệch độ sâu h
Lưu ý: Ngoài hệ thống lí thuyết chung, còn có hệ thống lí thuyết cho từng bài cô đã gửi vào link và phần
bài tập luyện tập thêm cho học kì 2. Các con nên xem kĩ kết hợp đề cương, SGK, SBT, vở ghi để ôn tập!
Chúc các con ôn tập tốt!