Professional Documents
Culture Documents
Bai tap HĐ tài chính trắc nghiệm T2.2024
Bai tap HĐ tài chính trắc nghiệm T2.2024
Bai tap HĐ tài chính trắc nghiệm T2.2024
1
- Tỷ giá Bộ Tài chính công bố tháng 2,3,4/N lần lượt là 23,1; 23,2; 23
- Tỷ giá tại ngân hàng thương mại ngày 25/2/N; 15/3/N; 20/4/N lần lượt là 23,3;
23,4; 23,1
Bài 2: Tại đơn vị HCSN A có tài liệu kế toán liên quan đến hoạt động SXKD
như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
- Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
TK 1122: 4.600.000
TK 007: 200.000 USD
- Ngày 2/3/N, nhập khẩu thiết bị X dùng cho SXKD. Giá nhập khẩu 120.000
USD, thuế nhập khẩu 20%, VAT 10%, chi phí vận chuyển 2.000 USD.
Hỏi:
1. Các bút toán ghi nhận tại ngày 2/3/N trong trường đơn vị đã thanh toán
cho nhà cung cấp bằng tiền gửi và chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
2. Giả sử ngày 2/3/N, đơn vị chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Ngày
18/5/N, đơn vị thanh toán cho người bán bằng tiền gửi, các bút toán tại
ngày 18/5/N được ghi nhận như thế nào?
Biết rằng:
- Tỷ giá Bộ Tài chính công bố tháng 3,4,5/N lần lượt là 23,3; 23,2; 23,4.
- Tỷ giá tại ngân hàng thương mại ngày 2/3/N; 18/5/N lần lượt là 23,5; 23,6.
Lưu ý: Hạch toán trong cả 2 trường hợp đơn vị tính và nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
Bài 3: Tại đơn vị HCSN A có tài liệu kế toán liên quan đến hoạt động SXKD
như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
- Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
TK 131: 69.000 (chi tiết công ty H: 3.000 USD)
TK 331: 23.000 (Chi tiết công ty K: 1.000 USD)
- Ngày 15/9/N, công ty H thanh toán nợ bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền
2.500 USD.
- Ngày 20/11/N, thanh toán cho công ty K 800USD bằng tiền gửi ngân
hàng.
2
Hỏi:
1. Các bút toán ghi nhận tại ngày 15/9/N và 20/11/N?
2. Ngày 31/12/N, đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
Biết rằng:
- Tỷ giá Bộ Tài chính công bố tháng 9,11,12/N lần lượt là 23,3; 23,5; 23,4.
- Tỷ giá tại ngân hàng thương mại ngày 15/9/N, 20/11/N, 31/12/N lần lượt là
23,5; 23,6; 23,3/
- Tỷ giá trung bình chuyển khoản trong kỳ là 23,4.