Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1
Chuong 1
Đỗ Đức Thọ
1. Giáo trình vật lý chất rắn đại cương, Đỗ Ngọc Uấn, NXB Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội 2003.
2. Bài tập vật lý chất rắn, Nguyễn Ngọc Chân, NXB Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội 2004.
3. Introduction to Solid State Physics, Ch. Kittel, 6th Edition John Wiley &
Sons, Inc., New York, Chichester, Brisbane, Toronto, Singapore 1986.
4. Vật liệu kỹ thuật, Nguyễn Khắc Xương, NXB Bách Khoa Hà Nội 2016.
5. Vật lý chất rắn, Vũ Đình Cự, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 1997.
6. Tinh thể học đại cương, Trịnh Hân, Quan Hán Khang, Lê Nguyên Sóc,
Nguyễn Tất Trâm, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội
1979.
7. Vật liệu học, Lê Công Dưỡng, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 1997.
Chương 1
r = r + n1a + n2b
,
r , = r + n1a + n2b + n3c
r
r,
a
b
c
https://chem.libretexts.org/Courses/Prince_Georges_Community_College/
I. Cấu trúc tinh thể
1. Phép tịnh tiến và mạng tinh thể
Mạng:
Cơ sở
A’’
I. Cấu trúc tinh thể
2. Tập hợp các phép đối xứng
Nhóm điểm: được xác định như là tập hợp các phép đối xứng, nghĩa là
các biến đổi đối xứng được thực hiện so với một điểm nào đó của mạng,
kết quả là mạng trùng lại chính bản thân nó.
m
n=3
r -r
n=4
II. Các loại mạng tinh thể cơ bản
1. Mạng tinh thể hai chiều
Mạng Ô cơ bản Nhóm điểm đối xứng
1 Nghiêng Hình bình hành: a b; 90 o 2
2 Vuông Hình vuông: a = b; = 90 o 4mm
3 Lục giác Hình thoi: a = b; = 120 o 6mm
4 Chữ nhật Hình chữ nhật: a b; = 90 o 2mm
5 Chữ nhật tâm Hình chữ nhật tâm: a b; = 90 o 2mm
1 2 3
a a
a
b b
b
a 4 a
b
5
b
Mạng Bravais 2D. Trục quay vuông góc với mặt phẳng giấy.
II. Các loại mạng tinh thể cơ bản
2. Mạng tinh thể ba chiều
BPĐG, BPTK
TTĐG, TTTK,
TTTM, TTTĐ
Mặt thoi
4 Types of Unit Cell
P = Primitive
I = Body-Centred
MNĐG, MNTĐ F = Face-Centred
9
C = Side-Centred
+
7 Crystal Classes
BN 14 Bravais Lattices
II. Các loại mạng tinh thể cơ bản
Cấu trúc lập phương và lục giác xếp chặt
❖ Tồn tại vô vàn phương pháp xếp các quả cầu đồng nhất ở mạng lập
phương sao cho hệ số xếp chặt là cực đại, trong đó có hai cách đơn
giản và có tính chất cơ bản đối với tinh thể học. Cách đầu tiên dẫn đến
mạng lập phương tâm mặt, cách thứ hai tạo thành cấu trúc lục giác
xếp chặt.
❖ Cả hai cấu trúc có hệ số xếp chặt bằng 0,74. Không có cấu trúc nào
khác có hệ số xếp chặt lớn hơn.
ABCABC ABAB
fcc hcp
II. Các loại mạng tinh thể cơ bản
❑ Cấu trúc fcc có đối xứng cao hơn hcp,
❑ Họ mặt xếp chặt của cấu trúc fcc là {111} còn của hcp là {001}.
( )
1
Ti 1,586 Y 1,570
III. Vị trí và định hướng của mặt trong tinh thể
Trước tiên phải chọn 3 trục tọa độ là 3 trục tinh thể không nằm trong
cùng một mặt phẳng
❑ Tọa độ của một nút mạng: bằng bội số của a, b, c. Chỉ số của một
phương tinh thể được xác định bởi tọa độ của nút mạng gần gốc nhất.
Đây chính là chỉ số của mặt mạng vuông góc với phương đó.
❑ Xác định chỉ số Miller của mặt:
o Xác định 3 giao điểm của mặt phẳng với các trục tọa độ rồi lấy giá trị nghịch đảo:
(3,1,2) (1/3,1/1,1/2);
o Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung nhỏ nhất. Chỉ số Miller chính là
các tử số của các phân số sau khi quy đồng mẫu số: (1/3, 1/1, 1/2) (2/6, 6/6,
3/6);
o Kí hiệu chỉ số là (hkl) của từng mặt riêng biệt
hay một họ mặt song song: {hkl}. Ở ví dụ này ta có mặt (263). 2
o Kí hiệu các phương là [hkl].
Trong mạng lập phương: (263)
phương [110] vuông góc với mặt (110).
Đối với mạng sáu phương có thêm 1
một chỉ số (hkil), trong đó i=-(h+k)
3
IV. Phân tích Fourier
1. Phân tích Fourier
Cho f(x) là hàm tuần hoàn bất kỳ có chu kỳ 2 liên tục trên đoạn [-, ]
và trên đoạn đó số điểm đặc biệt (gãy) loại 1 thì hàm đó có thể viết dưới
dạng chuỗi Fourier:
+
1
f ( x ) = Cn e ; C n =
− inx
inx
f ( x)e dx
− 2 −
(
exp i k − k ' r
)
Biên độ sóng kết hợp:
( )
F = dVn ( r ) exp i k − k ' r = dVn ( r ) exp −ikr
(hkl)
F = dVnG ( r ) exp i G − k r
( )
k = G k G
F cực đại F rất nhỏ
Trong tán xạ đàn hồi: = ' ; k = k '
Điều kiện nhiễu xạ
k = k − k k + k = k
' '
Thay G bằng −G
(k + G)
2
= k 2kG + G 2 = 0 2kG = G 2
'2
Điều kiện Bragg: nếu khoảng cách giữa các mặt mạng d hkl vuông góc với
phương: G = hb + kb + lb d hkl = 2
1 2 3 G
V. Véc tơ mạng đảo (mạng nghịch)
2d hkl sin = n
Véc tơ mạng nghịch G . Thứ nguyên độ lớn của G sẽ là nghịch đảo thứ
nguyên của r . Các véc tơ tịnh tiến cơ sở của mạng nghịch sẽ là:
a2 a3 a 3 a1 a1 a 2
b1 = 2 ; b 2 = 2 ; b 3 = 2
a 1.(a 2 a 3 ) a 2 .(a 3 a 1 ) a 3 .(a 1 a 2 )
V. Véc tơ mạng đảo (mạng nghịch)
http://pubs.sciepub.com/ajn/6/1/2/figure/14 https://www.pfonline.com/articles/growth-of-zno-nanorod-
arrays-on-flexible-pdms-substrates
Ảnh hiển vi điện tử
Ảnh nhiễu xạ điện tử hay
Rơntghen
G = v1b1 + v 2 b 2 + v 3b 3
T = u1a 1 + u 2 a 2 + u 3a 3
Mỗi tinh thể được biểu diễn bởi hai mạng: thuận và nghịch
Véc tơ sóng luôn được biểu diễn trong không gian Fourier hay không gian
nghịch.
V. Véc tơ mạng đảo (mạng nghịch)
Nhân vô hướng k = G với các véc tơ tịnh tiến cơ sở trong mạng thuận
ta có:
a1k = 2 v1 ; a2 k = 2 v 2 ; a1k = 2 v3 ;
Cách dựng cầu Ewald:
Phương trình Laue: • Chọn gốc tọa độ của mạng
nghịch là điểm nút của k ,
• Lấy gốc của véc tơ k làm tâm
để vẽ hình cầu có bán kính
2/,
• Nối các điểm nút mạng
nghịch ở trên hình cầu này
với gốc của véc tơ k ta được
các phương có cực đại nhiễu
xạ do phản xạ trên các mặt
Cầu Ewald có bán kính 2/
mạng tương ứng.
VII. Vùng Brillouin
1
Từ điều kiện nhiễu xạ ta có: K = G
2
Vùng Brillouin I của mạng tứ giác Ô Wigner-Seitz của mạng hai chiều.
(a) và lục giác (b)
4 3 2 2 3 4
−
a
−
a
−
a
− 0 a a
a a a
k
V. II Vùng I V. II
V. III V. III
Vùng Brillouin đối với mạng một chiều.
VIII. Các loại liên kết trong tinh thể
Các nguyên tắc liên kết:
• Phân bố của điện tử phải đảm bảo nguyên lý Pauli;
• Các điện tích (ion, điện tử hóa trị) sắp xếp sao cho lực đẩy của điện
tích cùng dấu là nhỏ nhất, lực hút của điện tích khác dấu là cao nhất;
• Tổng năng lượng trong tinh thể là thấp nhất. Thế năng là nhỏ nhất và
động năng tăng ít;
• Lực liên kết trong tinh thể bằng năng lượng tổng cộng của các hạt rời
rạc trừ đi năng lượng của tinh thể.
- - -+
1. Liên kết Van-der-Walls London - + - - - Pe
-
C
U ( r ) = − 6 (erg)
R - -+ - -+
1 erg = 10−7 J
- - - -
R
VIII. Các loại liên kết trong tinh thể
Introduction to Solid State Physics, Ch. Kittel, 6th Edition John Wiley &
Sons, Inc., New York, Chichester, Brisbane, Toronto, Singapore 1986.
VIII. Các loại liên kết trong tinh thể
Na+Cl→NaCl+6,4 eV
R q2
exp(− ) − R
Ui, j = 2
1 q
Pi , j R
http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/molecule/hmol.html
VIII. Các loại liên kết trong tinh thể
4. Liên kết kim loại
Thông thường H liên kết với các nt. lớn như: F, O, N. Nt. H bị mất đt. trở
thành proton nằm giữa các nt. kia.