Professional Documents
Culture Documents
Kinh doanh khách sạn
Kinh doanh khách sạn
2.2.1 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CSVCKT TRONG
KINH DOANH KHÁCH SẠN, NHÀ HÀNG
* Tiện nghi:
- số lượng trang thiết bị tiện nghỉ được lắp đặt nhiều hay ít trong ksan
+ mức độ hiện đại: mới, nhiều tính năng kĩ thuật, mức độ đồng bộ giữa trang thiết
bị giữa các phòng tạo cảm giác sang trọng, chất lượng mực độ tiện nghi
+ sự bố trí 1 cách khoa học và hợp lý
* Thẩm mỹ
- bài trí hợp lí, đẹp
- hài hoà màu sắc, hoạ tiết, cây cảnh, tranh ảnh, ga giường
- tạo nên tác động tích cực về màu sắc của khách
- tạo nên gam màu độc đáo, đặc biệt với những phòng nhỏ
* An toàn
- ảnh hưởng đến cảm nhận của khách liên quan đến tình mạng, tài sản
- luôn có quỹ dự phòng rủi ro để đối phó bởi vì khả năng mắc lỗi trong quá trình
thực hiện dịch vụ, nhà quản trị không thể kiểm xoát hết dc
=> thiết kế an toàn, phải có hệ thống biển báo đèn báo, cửa thoát hiểm, cầu thang
thoát hiểm, hệ thống phun nước ngầm
- trong tường giảm nguy cơ hoả hoạn
- ngày nay khách sạn chú trọng lắp đặt thiết bị an toàn cho khách ngày càng nhiều
- quản lý và duy trì an toàn thường xuyên: đưa ra các quy chế đảm bảo sự an toàn,
bố trị thiết bị nhân viên trong khách sạn hợp lí và an toàn
* Vệ sinh
- bản thân công trình, cơ sở vật chất kỹ thuật của công trình
+ sạch sẽ
+ mùi: không mùi côn trùng, thức ăn để lại, mùi thiếu oxi, ẩm mốc, nước hoa của
khách trước để lại
+ vệ xinh bên trong, bên ngoài, xung quanh khách sạn
+ trang thiết bị kỹ thuật ở bên trong khách sạn đẹp, lắp đúng chỗ, luôn trong trạng
thái hoạt động
2.2.2 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIA HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ
THUẬT CỦA KHÁCH SẠN
(1) Công suất sử dụng phòng trung bình
Qhv = FC / Pngang – VC
Qhv: số phòng bán ra đạt hòa vốn
FC: chi phí cố định
VC: chi phí biến đổi
Pngang : giá bán phòng tring bình của khách sạn
Pngang – VC: biên phân phối của khách sạn
(3) Doanh thu khách sạn
KNPVTU = Qtk x H
KNPVTU: Khả năng phục vụ tối ưu của nhà hàng
Qtk: Tổng số chỗ ngồi theo thiết kế
H: hệ số sử dụng chỗ ngồi
(2) Hệ số sử dụng chỗ ngồi
- Thực đơn là một kế hoạch kinh doanh trong nahf hàng, là một công cụ marketing
của nhà hàng, là danh sách liệt kê các món ăn đồ uống mà nhà hàng sẽ đem cung
cấp để thỏa mãn cho khách hàng mục tiêu. Những món ăn, đô uống này được sắp
xếp theo một trình tự nhất định.
- Yêu cầu:
+ Thỏa mãn được sự mong chờ và nhu cầu, đòi hỏi của thị trường khách hàng mục
tiêu
+ Đảm bảo sản phẩm phải phong phú, độc đáo, đặc sắc
+ Đảm bảo mục tiêu về chất lượng (thỏa mãn yêu cầu phù hợp với mùa vụ, khẩu vị
dân tộc, đảm bảo sự kết hợp giữa các nguyên liệu với nhau, thay đổi thực đơn ít
nhất 3 tháng 1 lần). Chất lượng thực đơn thường phụ thuộc vào chất lượng thực
phẩm, chất lượng thực phẩm phụ thuộc vào mùa; giá thay đổi theo mùa; đúng mùa
vụ, sản phẩm sẽ phong phú hơn và có nhiều sự lựa chọn hơn, giá rẻ hơn.
+ Thỏa mãn yêu cầu về tính kinh tế, phù hợp với khả năng tài chính của nhà hàng
+ Phù hợp với trình độ của đội ngũ nhân viên bếp
+ Phù hợp với mức độ máy móc, trnag thiết bị tiện nghi của nhà hàng
+ Đảm bảo về cân bằng dinh dưỡng giữa các món ăn và trong cùng một món ăn
+ Đảm bảo tính không lặp lại trong một thời gian nhất định
+ Đảm bảo tính hấp dẫn về cách trang trí, màu sắc, mùi vị
- Phân loại:
+ Thực đơn chọn món: gồm có các món ăn kèm theo giá của từng món. Thường
dùng để khách tự chọn món theo sở thích, chuyên theo các chủ đề
+ Thực đơn ăn theo ngày (ăn trong ngày): thay đổi hàng ngày trong tuần
+ Chú ý tới hình thức của thực đơn: màu sắc, kích thước, đẹp, hấp dẫn, tạo sự chú
ý, gây ấn tượng cho người ăn
+ Chất lượng giấy: kích cỡ vừa phải và không chiếm quá nhiều diện tích trên bàn
ăn
+ Đồ họa trang trí: đẹp, độc đáo, sáng, không rối mắt
+ Ngôn ngữ
+ Bếp trưởng
+ Trưởng nhà hàng hay giám đốc nhà hàng
· M = CF x Ng (M: giá bán thực đơn, CF: chi phí nguyên vật liệu, Ng: nhân tố giá)
· CFcb = CF + CFlđ (CFcb: chi phí cơ bản; CFlđ: chi phí lao động trực tiếp)
· Lãi gộp = Doanh thu – CFbh (DT: tổng doanh thu; CFbh: tổng chi phí bán hàng
(bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu)
· Qhv = DThv / Mức thu bình quân của 1 đầu khách (Qhv: điểm hòa vốn (số suất
ăn hay người))
a./ Các nhà cung ứng nguyên vật liệu cho nhà hàng phải trả lời những câu hỏi sau
đây
- Mua ở đâu?
b./ Điều kiện đặt ra đối với các nhà cung ứng
- Phải có khả năng nghiên cứu thị trường, dự đoán được những sự biến động, phải
nghiên cứu chính bản thân thị trường của các nhà cung cấp.
- Phải có kiến thức hiểu biến là thương phẩm học (kiến thức về thực phẩm).
- Phải có kỹ năng tạo lập mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp.
c./ Xác định số lượng mua hàng trước khi tổ chức mua hàng
- Thời hạn sử dụng, thời hạn càng lâu -> càng nhập được nhiều.
- Điều kiện và thời gian vận chuyển của những mặt hàng này.
- Điều kiện và khả năng dự trữ trong kho bãi của nhà hàng.
Các vấn đề này đòi hỏi các nhà cung ứng trước tiên phải là những nhà kinh tế, tính
toán phải khá chính xác và kỹ lưỡng
· Tìm kiếm và lựa chọn các nhà cung cấp phù hợp với yêu cầu cụ thể của nhà hàng
trong từng thời điểm khác nhau
· Thỏa thuận và ký hợp đồng đặt hàng, nhà hàng sẽ gửi nhà cung cấp phiếu đặt
hàng, trong đó bao gồm giá cả, tất cả các loại mặt hàng cần nhập, các tiêu chuẩn về
chất lượng, thời hạn chót phải giao hàng…
· Kiểm tra hàng nhập: kiểm tra và so sánh điều kiện trong hợp đồng với mặt hàng
thực tế vận chuyển đến, chủng loại, kích cỡ, thời điểm nhập, phương tiện vận
chuyển, mức giá bán, chất lượng mặt hàng khi nhập,…
5 CHÍNH SÁCH GIÁ KHÁCH NHAU TƯƠNG ỨNG VỚI 5 CHIẾN LƯỢC
MARKETING
- Chiến lược chiếm lĩnh thị trường
Ksan bán sp chất lượng cao hơn giá ngang bằng
- Chiến lược chiếm lĩnh thị trường có trọng điểm
Khách hàng thu nhập cao, chất lượng tốt nhất, mức giá cao nhất
- Chiến lược hoà nhập thị trường ở mức trung bình
K có điểm j mạnh, nổi trội bán ra mức giá trung bình trên thị trường
- Chiến lược mở rộng thị trường
Bán chất lượng cao hơn mức giá k đổi
- Chiến lược tự bảo vệ
Bán ra chất lượng, giá bằng đối thủ cạnh tranh
CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
Phân phối trong du lịch là quá trình hoạt động, nhờ đó khách hàng đến được với
sản phẩm thông qua môi giới trung gian
- làm thế nào để bán dc sản phẩm cho ng tiêu dùng là thị trường mục tiêu tiềm năng
của khách sạn
- chỉ ra dc giới hạn tỉ lệ hoa hồng chi trả cho các tổ chức trung gian và tỉ lệ giảm giá
- các tổ chức doanh nghiệp k phải cty lữ hành quan tâm đến giảm giá hơn là hoa
hồng
- nên lựa chọn kênh phân phối nào để bán sản phẩm cho ksan trong thời điểm trước
mắt
CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ
- làm thế nào thông tin với khách hàng tiềm năng về sản phẩm của khách sạn
- làm thế nào để thuyết phục khách hàng rằng những sản phẩm khách sạn đưa ra
bán đáp ứng mọi nhu cầu đòi hỏi của khách ở mức cao nhất
Phương tiện quảng cáo:
- sử dụng phương tiện quảng cáo nào để cung cấp thông tin về sản phẩm của khách
sạn cho khách
- ngân sách dành cho quảng cáo là bao nhiêu
( tổng ngân sách dành cho marketing, giá thành sản phẩm dc thực hiện, tỉ lệ phần
trăm lợi nhuận đơn vị của sản phẩm, tỉ lệ phần trăm doanh thu )