Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 50

Table of Contents

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY...................................................................................................6


I. Lịch sử phát triển, tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị/ xếp hạng thương hiệu...............................6
1. Lịch sử phát triển...........................................................................................................6
2. Tầm nhìn........................................................................................................................6
3. Sứ mệnh........................................................................................................................6
4. Giá trị thương hiệu.........................................................................................................7
II. Môi trường vĩ mô PESTEL và 5 Áp lực cạnh tranh M.Porter............................................7
1. Môi trường vĩ mô PESTEL.............................................................................................7
2. 5 áp lực cạnh tranh........................................................................................................9
III. Môi trường vi mô SWOT..................................................................................................11
1. Điểm mạnh...................................................................................................................11
2. Điểm yếu......................................................................................................................11
3. Cơ hội..........................................................................................................................12
4. Thách thức...................................................................................................................12
IV. Mô tả tóm tắt hoạt động doanh nghiệp........................................................................13
PHẦN 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY ĐỐI TÁC.................................................................................14
I. Nhóm đại lý - CÔNG TY TNHH THÉP VIỆT HƯƠNG....................................................14
1. Lịch sử phát triển.........................................................................................................14
2. Tầm nhìn và sứ mệnh..................................................................................................14
3. Mô tả tóm tắt hoạt động của doanh nghiệp bên mua..................................................14
II. Nhóm dự án, công trình - VINGROUP............................................................................15
1. Lịch sử phát triển.........................................................................................................15
2. Tầm nhìn, sứ mệnh và xếp hạng thương hiệu............................................................16
3. Mô tả tóm tắt hoạt động của doanh nghiệp.................................................................16
III. Nhóm doanh nghiệp sản xuất - NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU DAMEN SÔNG CẤM (DAMEN
SONG CAM SHIPYARD )........................................................................................................17
1. Lịch sử phát triển.........................................................................................................17
2. Tầm nhìn, sứ mệnh......................................................................................................17
3. Mô tả tóm tắt hoạt động của doanh nghiệp.................................................................18
PHẦN 3: GIỚI THIỆU NGÀNH HÀNG KINH DOANH.................................................................19
I. Danh mục sản phẩm........................................................................................................19
II. Tổng quan về thị trường ngành.......................................................................................20
1. Sản xuất và tiêu thụ thép thô tại Việt Nam..................................................................20
2. Giá nguyên vật liệu......................................................................................................21
3. Giá thép xây dựng trong nước.....................................................................................21
4. Tình hình nhập khẩu của Việt Nam.............................................................................22
III. Đối thủ cạnh tranh...............................................................................................................22
1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp.........................................................................................22
2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp.........................................................................................26
3. Đối thủ tiềm ẩn.............................................................................................................27
4. Sản phẩm thay thế.......................................................................................................27
5. Lợi thế cạnh tranh........................................................................................................29
PHẦN 4: TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH MUA CỦA TỔ CHỨC.......................................................31
I. Cá nhân, nhóm tổ chức có ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của tổ chức mua......31
1. Các đại lí phân phối.....................................................................................................31
2. Các dự án công trình...................................................................................................32
3. Các doanh nghiệp sản xuất.........................................................................................34
II. Các yếu tố môi trường ngoài ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của tổ chức...........35
PHẦN 5: HOẠT ĐỘNG MARKETING 6 tháng cuối 2024............................................................36
I. Đối tượng mục tiêu Marketing 2024................................................................................36
II. Chiến lược Marketing......................................................................................................36
1. Sản phẩm (Product).....................................................................................................36
2. Giá (Price)....................................................................................................................38
3. Phân phối (Place)........................................................................................................39
4. Xúc tiến (Promotion) IMC.............................................................................................40
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY

I. Lịch sử phát triển, tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị/ xếp hạng thương hiệu

1. Lịch sử phát triển


Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ
một Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, sau đó
lần lượt mở rộng sang các lĩnh vực khác như: nội thất, ống thép, thép xây dựng,
điện lạnh, bất động sản và nông nghiệp. Sản xuất thép vẫn là lĩnh vực cốt lõi
chiếm tỷ trọng 90% doanh thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn.
Sơ lược về các cột mốc quan trọng của Hòa Phát có thể kể đến như năm 1995,
thành lập Công ty Cổ phần Nội thất; Năm 1996, Công ty TNHH Ống thép Hoà
Phát cũng ra đời và kế đó, Hòa Phát lần lượt mở rộng sang các lĩnh vực Thép
(2000), Điện lạnh (2001), Bất động sản (2001). Đến năm 2007, Hòa Phát tái cấu
trúc theo mô hình Tập đoàn, trong đó Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoà Phát là
Công ty mẹ cùng các Công ty thành viên và liên kết. Tháng 11 năm 2007, Hòa
Phát chính thức niêm yết cổ phiếu mã HPG trên thị trường chứng khoán Việt
Nam. Đến đầu năm 2017, Tập đoàn đã có 12 công ty thành viên.

2. Tầm nhìn
Trở thành Tập Đoàn sản xuất công nghiệp với chất lượng dẫn đầu, trong đó
Thép là lĩnh vực cốt lõi

3. Sứ mệnh
Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, đạt
được sự tin yêu của khách hàng.
4. Giá trị thương hiệu
Năm 2023, theo dữ liệu công bố của Brand Finance - tổ chức định giá thương
hiệu hàng đầu thế giới phối hợp với đơn vị tư vấn thương hiệu & nghiên cứu thị
trường Mibrand Việt Nam, Hòa Phát đã được định giá 620 triệu đô la Mỹ và là
doanh nghiệp sản xuất thép duy nhất trong Top 16 thương hiệu giá trị nhất Việt
Nam.
Bên cạnh đó, Hoà Phát còn
đạt các giải thưởng như:
Top 10 Doanh nghiệp Vật
liệu Xây dựng uy tín, Giải
thưởng Thương hiệu Quốc
gia, Top 500 Doanh nghiệp
doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam, Top 50 Công ty kinh
doanh hiệu quả nhất Việt
Nam, …

II. Môi trường vĩ mô PESTEL và 5 Áp lực cạnh tranh M.Porter

1. Môi trường vĩ mô PESTEL

1.1 Chính trị


Nhà nước Việt Nam quản lý xã hội vì vậy luôn xây dựng một hệ thống pháp luật
toàn diện và duy trì môi trường chính trị ổn định để có thể điều chỉnh các mối
quan hệ xã hội phát sinh, tạo niềm tin, điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
trong và ngoài nước đầu tư, hoạt động, sản xuất kinh doanh. Hiện nay Việt Nam
hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới tạo nhiều cơ hội cũng như tăng áp
lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước. Bên cạnh đó chính phủ Việt
Nam có chính sách khuyến khích xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, tạo lợi
thế cho Hòa Phát tham gia thị trường quốc tế. Việc cải thiện thủ tục hành chính
giúp Hòa Phát giảm bớt chi phí và thời gian làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt
động.

1.2 Kinh tế
Tính đến hết tháng 10/2023, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam được xem là điểm
sáng trong bức tranh không mấy sáng sủa của kinh tế toàn cầu. Kinh tế vĩ mô ổn
định; lạm phát được kiềm chế dưới mức mục tiêu. Nợ công, nợ Chính phủ, nợ
nước ngoài, bội chi ngân sách nhà nước được kiểm soát. Các cân đối lớn của
nền kinh tế được bảo đảm. Những điểm sáng trong tăng trưởng kinh tế của Việt
Nam, thể hiện: tốc độ tăng trưởng GDP đạt 5,33% (quý III/2023), giá hàng hóa
xuất khẩu có xu hướng giảm, …thúc đẩy nhu cầu thép cho các ngành công
nghiệp, xây dựng và hạ tầng. Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới giúp
Hòa Phát tiếp cận nhiều thị trường tiềm năng trên thế giới. Tỷ lệ lạm phát được
kiểm soát tốt, giúp ổn định giá cả nguyên vật liệu và sản phẩm thép.

1.3 Xã hội
Dân số Việt Nam đông và đang gia tăng nhanh chóng, tạo nhu cầu cao về nhà ở,
công trình hạ tầng, thúc đẩy ngành thép phát triển. Chất lượng và trình độ người
dân được nâng cao vì vậy sự đòi hỏi của người dân về chất lượng cũng được
tăng cao. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, gia tăng nhu cầu về vật liệu xây
dựng, có lợi cho Hòa Phát. Nhận thức của người tiêu dùng về chất lượng thép
ngày càng cao, tạo cơ hội cho Hòa Phát khẳng định thương hiệu và sản phẩm
cao cấp.

1.4 Công nghệ


Ứng dụng công nghệ tiên tiến giúp Hòa Phát nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết
kiệm chi phí và cải thiện chất lượng sản phẩm. Tự động hóa quy trình sản xuất
giúp giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động và nâng cao năng suất. Hòa Phát đầu tư
mạnh vào nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu thị trường
ngày càng cao.
1.5 Môi trường
Các quy định về môi trường ngày càng chặt chẽ buộc Hòa Phát phải đầu tư vào
công nghệ xử lý chất thải và sản xuất thân thiện với môi trường. Biến đổi khí hậu
ảnh hưởng đến nguồn cung nguyên liệu và giá cả vận chuyển, đòi hỏi Hòa Phát
có giải pháp thích ứng phù hợp. Nhu cầu về sản phẩm thép xanh ngày càng cao,
tạo cơ hội cho Hòa Phát phát triển sản phẩm thép thân thiện với môi trường.

1.6 Luật pháp


Luật cạnh tranh đảm bảo môi trường kinh doanh công bằng, hạn chế sự cạnh
tranh không lành mạnh. Luật lao động quy định về điều kiện làm việc, chế độ đãi
ngộ cho người lao động, góp phần bảo vệ quyền lợi của họ. Chính sách thuế có
thể ảnh hưởng đến lợi nhuận và chi phí hoạt động của Hòa Phát.

2. 5 áp lực cạnh tranh

2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại


Ngành thép Việt Nam có nhiều doanh nghiệp tham gia, trong đó có các doanh
nghiệp lớn như Hoa Sen, Formosa Ha Tinh, Pomina,... tạo ra sự cạnh tranh gay
gắt về giá cả, chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng. Bên cạnh đó các
doanh nghiệp này ngày càng nâng cao năng lực sản xuất, áp dụng công nghệ
tiên tiến và đa dạng hóa sản phẩm, khiến thị trường ngày càng cạnh tranh.

2.2 Đối thủ tiềm năng


Đối thủ tiềm năng luôn là mối đe dọa đối với Thép Hòa Phát, các nguy cơ xuất
hiện từ các doanh nghiệp mới tham gia thị trường thép, đặc biệt là các tập đoàn
lớn từ nước ngoài với lợi thế về công nghệ, thương hiệu và nguồn lực tài chính.
Đây là rào cản lớn, những rào cản gia nhập không phải là không thể vượt qua.
Một số doanh nghiệp tiềm năng có thể hợp tác với các đối tác trong nước hoặc
quốc tế để gia nhập thị trường. Vì vậy việc gia nhập của các đối thủ tiềm năng có
thể dẫn đến chia sẻ thị phần, giảm giá bán và lợi nhuận của Hòa Phát.
2.3 Khách hàng
Áp lực từ phía khách hàng: Khách hàng là một áp lực cạnh tranh ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động sản xuất của Thép Hoà Phát. Khách hàng luôn tạo ra áp
lực về giá cả, chất lượng sản phẩm, và dịch vụ sau bán hàng. Sức mạnh đàm
phán của khách hàng trong ngành thép tương đối mạnh do có nhiều lựa chọn
thay thế từ các nhà cung cấp khác nhau. Thị trường khách hàng của Hòa Phát
khá đa dạng, bao gồm các doanh nghiệp xây dựng, cơ khí, chế tạo, đóng tàu,...
Tuy nhiên, một số khách hàng lớn có thể có sức mạnh đàm phán cao hơn và đòi
hỏi điều kiện mua bán ưu đãi hơn. Bên cạnh đó khách hàng trong ngành thép
thường nhạy cảm về giá và có thể chuyển sang nhà cung cấp khác nếu có mức
giá tốt hơn vì chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thép thường không cao, khiến
khách hàng dễ dàng thay đổi lựa chọn.

2.4 Nhà cung cấp


Sức mạnh đàm phán của nhà cung cấp trong ngành thép phụ thuộc vào nguồn
cung nguyên liệu đầu vào. Thị trường nguyên liệu đầu vào cho ngành thép
tương đối tập trung, với một số nhà cung cấp lớn nắm giữ nguồn cung chính.
Điều này có thể khiến Hòa Phát phụ thuộc vào các nhà cung cấp và chịu ảnh
hưởng bởi biến động giá cả nguyên liệu. Một số sản phẩm thay thế cho thép như
nhựa, nhôm, composite có thể ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng thép của khách
hàng, qua đó tác động đến hoạt động kinh doanh của Hòa Phát.

2.5 Sản phẩm thay thế


Mức độ đe dọa từ các sản phẩm thay thế phụ thuộc vào giá cả, chất lượng và
tính năng của sản phẩm thay thế so với thép. Các sản phẩm thay thế như tre,
nhựa, nhôm, composite đang ngày càng được cải tiến về chất lượng và giá cả,
khiến cho mối đe dọa cạnh tranh từ sản phẩm thay thế ngày càng cao. Việc xuất
hiện các sản phẩm thay thế có thể khiến Hòa Phát mất đi một phần thị phần và
buộc phải điều chỉnh chiến lược kinh doanh để thích ứng
III. Môi trường vi mô SWOT

1. Điểm mạnh
Thị phần lớn trong ngành thép: Hòa Phát hiện vẫn giữ vững vị thế dẫn đầu
trong ngành thép. Tính tới năm 2022, sản lượng thép xây dựng được bán ra của
Hòa Phát đạt gần 382.000 tấn, tăng gấp 2 lần so với cùng kỳ năm ngoái khiến thị
phần của doanh nghiệp cũng tăng lên đáng kể, đạt 36.3%.
Dây chuyền sản xuất tối tân: Toàn bộ sản phẩm của thép Hòa Phát đều được
hoàn thiện trên dây chuyền công nghệ khép kín đồng bộ với quy trình sản xuất
nghiêm ngặt. Để hiện thực hóa điều này, doanh nghiệp đã lắp đặt hệ thống cán
thép Danieli của Ý giúp tăng cơ tính và khả năng chịu hàn, tối ưu hóa độ bền
uốn, cũng như giảm mức độ gỉ.
Quy mô sản xuất lớn: Hòa Phát cũng tập trung vào mục tiêu mở rộng cơ sở
sản xuất với việc đầu tư dây chuyền sản xuất toàn diện của Primetals
Technologies giúp tăng quy mô sản xuất lên tới 5.6 triệu tấn/năm đủ cung ứng
cho nhu cầu thị trường hiện nay, hạn chế tình trạng nhập khẩu từ nước ngoài
giúp tối đa hóa doanh thu.
Chất lượng tốt thể hiện qua các giải thưởng lớn: Top 50 công ty kinh doanh
hiệu quả nhất Việt Nam, Top 10 cổ phiếu niêm yết có giá trị vốn hóa lớn nhất thị
trường, Top 50 công ty niêm yết tốt nhất năm 2018 do Forbes Việt Nam xếp
hạng, Top 40 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam.

2. Điểm yếu
Chi phí nguyên liệu đầu vào chưa được tối ưu: Hòa Phát vẫn chưa thể giữ
mức giá nguyên liệu đầu vào ở mức thấp nhất và còn phụ thuộc vào diễn biến
của thị trường dẫn đến nguồn thu chưa được tối đa hóa.
Rủi ro dư cung: Việc tập trung mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn có thể
khiến Hòa Phát gặp rủi ro dư cung. Thực tế, nhu cầu thị trường thép xây dựng
hiện tại rơi vào mức tiêu thụ khoảng 10 triệu tấn/năm. Tuy nhiên, khi dự án Dung
Quất đi vào hoạt động, hãng hoàn toàn có thể cung ứng ra thị trường khoảng
nửa mức tiêu thụ hiện tại. Số lượng cung quá nhiều khiến thị trường chưa thể
thích nghi và tiêu thụ được dẫn đến việc sản xuất dư thừa.

3. Cơ hội
Nền chính trị ổn định, cải cách và phát triển: Chính phủ Việt Nam luôn tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước hợp tác phát triển khi gia
nhập WTO. Với các chính sách khuyến thương mại, khuyến khích xuất khẩu của
nhà nước giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội thu hút nguồn vốn từ ngoài nước
nhằm mở rộng kinh doanh, gia tăng xuất nhập khẩu ngành thép.
Kinh tế ổn định, hội nhập tăng tiềm năng phát triển thị trường thép: Nền
kinh tế Việt Nam ngày càng tăng trưởng ổn định, thúc đẩy nhu cầu thép cho các
ngành công nghiệp, xây dựng và hạ tầng. Thị trường thép Việt Nam đang trở
nên sôi động hơn trong những năm gần đây khi các dự án xây dựng đang đua
nhau mọc lên. Thị trường thép nội địa 2022 ước tính tăng trưởng tới 20%, tạo cơ
hội cho các doanh nghiệp trong ngành cùng nhau phát triển. Bên cạnh đó, tỷ lệ
lạm phát được kiểm soát tốt giá cả vật liệu, sản phẩm ngành thép được ổn định.
Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ: Dân số nước ta nói riêng và thế giới nói
chung đang gia tăng nhanh chóng, đồng thời nhu cầu về nhà ở, công trình hạ
tầng cũng theo đó tăng cao. Bên cạnh đó, quá trình đô thị hóa ngày càng mạnh
mẽ, gia tăng nhu cầu về vật liệu xây dựng, thúc đẩy ngành thép phát triển.
Các tiến bộ về công nghệ tạo điều kiện phát triển ngành: Các công nghệ tiên
tiến được cập nhật nhanh chóng giúp Hòa Phát nâng cao hiệu quả sản xuất, cải
thiện chất lượng sản phẩm, tự động hóa quy trình để tiết kiệm chi phí, nâng cao
năng suất, đáp ứng được nhu cầu cao từ thị trường.

4. Thách thức
Thị trường cạnh tranh gay gắt: Thị trường ngày càng mở rộng và xuất hiện
thêm nhiều đối thủ gia nhập ngành. Hiện nay, Hòa Phát đang chịu sự cạnh tranh
gay gắt từ nhiều ông lớn như Formosa, Thép Thái Nguyên, Vina Kyoei,…
Rào cản gia nhập thị trường khác: Nhiều nước hiện nay vẫn còn đặt nhiều rào
cản gia nhập nhằm bảo vệ doanh nghiệp nội địa khiến các doanh nghiệp Việt
Nam gặp khó khăn khi tiếp cận các thị trường khác.
Ảnh hưởng từ các tác động liên quan tới môi trường: Nhu cầu về sản phẩm
thép xanh ngày càng cao, dẫn đến các quy định về môi trường ngày càng khắt
khe, yêu cầu sự đầu tư vào các công nghệ xử lý chất thải, sản xuất theo quy
trình thân thiện với môi trường. Bên cạnh đó, sự biến đổi của khí hậu gây khó
khăn không nhỏ đến việc vận chuyển sản phẩm và nguồn nguyên liệu đầu vào
của thép Hoà Phát.

IV. Mô tả tóm tắt hoạt động doanh nghiệp


PHẦN 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY ĐỐI TÁC

I. Nhóm đại lý - CÔNG TY TNHH THÉP VIỆT HƯƠNG

1. Lịch sử phát triển


Công ty TNHH Thép Việt Hương thành lập ngày 25/10/2005, có trụ sở tại 511/10
Nguyễn Oanh, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh. Công ty chuyên hoạt
động trong các lĩnh vực sắt thép xây dựng các loại, cung cấp sắt thép cho các
công trình lớn, nhỏ trên toàn quốc.

2. Tầm nhìn và sứ mệnh

2.1 Tầm nhìn


Trở thành nhà cung cấp sắt thép uy tín hàng đầu tại Việt Nam, mang đến cho
khách hàng những sản phẩm chất lượng cao với giá cả cạnh tranh. Bên cạnh
đó, đóng góp vào sự phát triển của ngành xây dựng Việt Nam.

2.2 Sứ mệnh
Thép Việt Hương cung cấp cho khách hàng những sản phẩm sắt thép chất
lượng cao, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, tạo dựng mối quan hệ hợp tác
lâu dài, tin cậy với khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và góp
phần xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo.

3. Mô tả tóm tắt hoạt động của doanh nghiệp bên mua

3.1 Quy mô hoạt động


Công ty TNHH Thép Việt Hương là một doanh nghiệp chuyên cung cấp các sản
phẩm sắt thép xây dựng cho các công trình lớn nhỏ trên toàn quốc với hoạt động
chính là phân phối các loại sắt thép xây dựng: thép tấm, thép cuộn, thép hình,
thép xây dựng,... của các thương hiệu uy tín trong và ngoài nước. Bên cạnh đó,
cung cấp dịch vụ gia công cắt, uốn sắt thép theo yêu cầu của khách hàng, tư vấn
giải pháp thi công thép cho các công trình xây dựng, vận chuyển sắt thép đến
chân công trình.

3.2 Điểm mạnh của đại lý


Sản phẩm đa dạng, phong phú, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, chất
lượng sản phẩm đảm bảo, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giá cả cạnh tranh, dịch
vụ chuyên nghiệp, uy tín, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình.

3.3 Thị trường hoạt động


Công ty TNHH Thép Việt Hương hoạt động trên toàn quốc với đối tượng khách
hàng là các doanh nghiệp xây dựng, các nhà thầu xây dựng, các cá nhân có nhu
cầu mua sắt thép xây dựng.

II. Nhóm dự án, công trình - VINGROUP

1. Lịch sử phát triển


Tiền thân của Vingroup là Tập đoàn Technocom, thành lập năm 1993 tại
Ucraina. Đầu những năm 2000, Technocom trở về Việt Nam, tập trung đầu tư
vào lĩnh vực du lịch và bất động sản với hai thương hiệu chiến lược ban đầu là
Vinpearl và Vincom. Đến tháng 1/2012, công ty CP Vincom và Công ty CP
Vinpearl sáp nhập, chính thức hoạt động dưới mô hình Tập đoàn với tên gọi Tập
đoàn VinGroup.
VinGroup bào gồm các lĩnh vực trọng điểm, như: Công nghệ - Công nghiệp gồm
Vinfast (2017), Vinsmart (2018), VINAI (2019); Thương mại - Dịch vụ gồm
VINCOM (1993), Vinpearl (2001), Vinhomes (2008); Thiện nguyện - Xã hội gồm
Vinmec (2012), Vinschool (2013), VinUni (2020). Các dự án VinGroup đã hợp
tác với Hòa Phát có thể kể đến như: Trường Đại học VinUni, chuỗi Vinhomes,
Nhà máy Vinfast Hải Phòng, …
2. Tầm nhìn, sứ mệnh và xếp hạng thương hiệu

2.1 Tầm nhìn


“VinGroup định hướng phát triển thành tập đoàn công nghệ - công nghiệp -
thương mại dịch vụ hàng đầu khu vực"

2.2 Sứ mệnh
“Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người"

2.3 Xếp hạng thương hiệu


Doanh nghiệp lớn thứ 5 trong Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (Theo
công bố của Công ty Cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report)
năm 2021)

3. Mô tả tóm tắt hoạt động của doanh nghiệp

3.1 Quy mô hoạt động


Tập đoàn Vingroup là một trong những tập đoàn kinh tế tư nhân đa ngành lớn
nhất Việt Nam, hoạt động trong nhiều lĩnh vực. Hiện nay, trên thị trường
Vingroup đang quản lý 45 dự án bất động sản, 25 khách sạn, 60 trung tâm
thương mại Vincom và nhiều sân golf, khu vui chơi giải trí, hơn 1.475 siêu thị
VinMart, VinMart, 14 nông trường VinEco, 9 bệnh viện, phòng khám đa khoa
quốc tế VinMec, 27 trường học Vinschool.

3.2 Thành tựu nổi bật


Năm 2021, Vingroup luôn dẫn đầu 5 năm liên tiếp trong top 500 doanh nghiệp tư
nhân. Ở mảng công nghệ công nghiệp, VinGroup trở thành hãng xe đầu tiên và
duy nhất của Việt Nam tham gia các sự kiện triển lãm quan trọng nhất thế giới
như Paris Motor Show (Pháp) và Los Angeles Auto Show (Mỹ). Vào nửa cuối
năm 2022, Vingroup cũng có kế hoạch niêm yết cổ phiếu với tư cách là công ty
thành viên của VinFast tại thị trường Mỹ.
Ở lĩnh vực thương mại và dịch vụ, Vinhomes liên tục được vinh danh là nhà phát
triển bất động sản lớn và uy tín nhất Việt Nam. Bên cạnh đó, Vincom Retail có
mạng lưới trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. Vinpearl là thương hiệu du
lịch quốc gia, còn Vinmec – VinUni – Vinschool là những thương hiệu nổi tiếng
nhất trong lĩnh vực y tế và giáo dục. Tổng doanh thu thuần hợp nhất cả năm
2023 của VinGroup đạt 161.634 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế ghi nhận 13.681
tỷ

III. Nhóm doanh nghiệp sản xuất - NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU DAMEN SÔNG
CẤM (DAMEN SONG CAM SHIPYARD )

1. Lịch sử phát triển


Tiền thân là một xưởng nhỏ của nhà Tư sản dân tộc Bạch Thái Bưởi. Vào những
năm 1950 do không cạnh tranh được với tư bản nước ngoài nên Bạch Thái Bưởi
bị phá sản phải nhượng lại xưởng hãng Xô Pha của chủ tư sản người Pháp.
Năm 1955, một số thương nhân Việt Nam đã hùn vốn mua lại xưởng, để sản
xuất phụ tùng xe đạp, máy làm ngói, đóng sà lan. Năm 1959 Hải Phòng Cơ khí
Công ty được đưa vào Công tư hợp doanh và đổi tên là: Xí nghiệp Cơ khí Hải
Phòng. Năm 1961 Cơ khí Hải Phòng được sáp nhập với Xưởng đóng tàu II,
chuyển đổi hình thức sở hữu trở thành xí nghiệp quốc doanh mang tên là: Nhà
máy Cơ khí Hải Phòng. Năm 1983 với cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ cán bộ
công nhân đã phát triển, quy mô sản xuất đã lớn hơn. Năm 1983, Nhà máy Cơ
khí Hải Phòng được đổi tên là Nhà máy Đóng tàu Sông Cấm. Năm 2008 chính
thức trở thành Công ty cổ phần đóng tàu Sông Cấm hoạt động tại địa chỉ trụ sở
chính tại Hải Phòng.
2. Tầm nhìn, sứ mệnh

2.1 Tầm nhìn


Những con tàu đổi mới truyền cảm hứng và nâng cao tiêu chuẩn về độ an toàn,
độ tin cậy, hiệu quả, dễ sử dụng và – quan trọng – tính bền vững.

2.2 Sứ mệnh
Trong mọi khía cạnh kinh doanh của chúng tôi, thế hệ tiếp theo là điểm khởi đầu
của chúng tôi

3. Mô tả tóm tắt hoạt động của doanh nghiệp

3.1 Quy mô hoạt động


Nhà máy có diện tích 120.000 m², trong đó nhà xưởng lắp ráp rộng 120 x 85 mét
và bến tàu dài 500 mét. Năng lực sản xuất ban đầu là 40 tàu dịch vụ mỗi năm.
Nhà máy được trang bị các thiết bị hiện đại, tiên tiến và áp dụng tiêu chuẩn
HSEQ Châu Âu trong môi trường Việt Nam. Đội ngũ kỹ sư, công nhân lành
nghề, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đóng tàu.

3.2 Thành tựu nổi bật


Huân chương lao động hạng nhất các năm 1985, 1991, 1995, 1999. Huân
chương độc lập hạng ba năm 2002. Huân chương độc lập hạng nhì năm 2009.
Anh hùng thời kỳ đổi mới năm 2005. Danh hiệu doanh nghiệp xuất khẩu uy tín
các năm 2008, 2009, 2011, 2012-2013, 2014 do Bộ Công thương trao tặng.
Tổng doanh thu năm 2023 : 3,1 tỷ EUR. Hàng năm hơn 175 tàu được giao.
PHẦN 3: GIỚI THIỆU NGÀNH HÀNG KINH DOANH

I. Danh mục sản phẩm


Đối với Thép Hoà Phát được chia ra 7 sản phẩm bao gồm: Phôi thép, thép cuộn,
thép thanh, thép cuộn cán mỏng, thép đặc biệt và các sản phẩm liên quan
Phôi thép: Phôi thép với kích cỡ 130x130x6m; 130x130x12m; 150x150x6m;
150x150x12m với tiêu chuẩn JIS (Nhật Bản), ASTM ( Hoa Kỳ), BS (Anh), TCVN
(Việt Nam)…, bề mặt của phôi thép Bóng, không rạn nứt, không có lỗ khí.
Thép cuộn:Thép cuộn với kích thuớc Φ 6, Φ8, D8 gai, Φ10 Đường kính ngoài
cuộn: Φ 1,2 m, tiêu chuẩn JIS (Nhật Bản), ASTM ( Hoa Kỳ), BS (Anh), TCVN
(Việt Nam)…, bề mặt sáng bóng trọng lượng của cuộc thép 1000kg-2100kg,
đường kích ngoài là Φ 1,2 m
Thép thanh: Thép thanh với kích cỡ đường kính: D10mm - D55mm, tiêu chuẩn
Jis G3112-1987 ( Nhật Bản), TCVN 1651-2008 ( Việt Nam), ASTM
A6115/A615M-08a ( Hoa Kỳ)
Thép cuộn cán nóng: Thép cuộn cán nóng kích thước 1,2m - 1,5m, độ dày
1,2mm - 14mm, trọng lượng cuộn thép 18 - 25 tấn với mác thép SAE, SS400,
SPHC, SPHT và tiêu chuẩn ASTM, JIS, GB/T.
Thép đặc biệt:Đường kính 1,2mm - 4,2mm tiêu chuẩn ASTM A641 Độ mạ kẽm
40g/m2 – 360g/m2, dung sai đường kính ±0,05mm, cường độ căng kéo
400N/m2 -500N/m2, độ dãn dài >15% vàtỉ lệ carbon Dưới 0,25% ( SAE 1006,
SAE1008 )
Sản phẩm liên quan: Phụ gia cho bê tông, xi măng, vữa xây trát, gia cố nền đất
yếu, cải tạo đất. Giảm nhiệt thủy hóa, tăng độ chống thấm, tăng độ bền, giảm giá
thành cho bê tông.
II. Tổng quan về thị trường ngành

1. Sản xuất và tiêu thụ thép thô tại Việt Nam

1.1 Sản xuất và tiêu thụ thép thô


Theo Hiệp hội Thép
Việt Nam (VSA), năm
2023, sản xuất thép
thô đạt gần 19,2 triệu
tấn, giảm 4% so với
năm 2022. Tiêu thụ
thép thô đạt gần 18,8
triệu tấn, tăng nhẹ 1%
so với năm 2022. Xuất khẩu thép thô đạt gần 1,8 triệu tấn, gấp 1,4 lần năm
2022. Cho đến tháng 1/2024, sản xuất thép thô đạt 1,89 triệu tấn, tăng 39% so
với tháng 1/2023. Tiêu thụ thép thô cũng đạt gần 1,91 triệu tấn, tăng 31% so với
cùng kỳ năm 2023. Xuất khẩu thép thô tháng 1 đạt 207.980 tấn, tăng 10% so với
tháng 12/2023 và tăng 28% so với tháng 1/2023

1.2 Sản xuất và tiêu thụ thép thành phẩm


Thép thành phẩm:
Trong tháng 1/2024 ,
sản xuất thép thành
phẩm đạt được 2,56
triệu tấn, tăng 32%
so với tháng 1/2023.
Bán hàng thép thành phẩm đạt gần 2,43 triệu tấn, tăng 38% so với cùng kỳ năm
2023.
Thép xây dựng: Trong tháng 1/2024, sản xuất thép xây dựng đạt hơn 1 triệu
tấn, giảm 4% tăng 15% so với tháng 1/2023. Bán hàng đạt hơn 1 triệu tấn, tăng
19% so với cùng kỳ năm 2023.

2. Giá nguyên vật liệu


Năm 2023 ghi nhận mức giá
nguyên liệu tăng trong quý I,
giảm trong quý II, ổn định
trong quý III và có xu hướng
tăng trở lại trong quý IV.
Cuối tháng 1/2024, giá giá
nguyên liệu sản xuất thép
đầu tháng 2 có xu hướng
giảm so với cuối năm ngoái.

3. Giá thép xây dựng trong nước


Năm 2023, giá thép xây
dựng mức 13,8- 15,3
triệu đồng/tấn. Qua năm
2024, mảng thép xây
dựng “chào sân” bằng
một đợt tăng giá 150.000
– 370.000 đồng/tấn, lên
mức 14-14,5 triệu đồng/
tấn đến cuối tháng 2. Theo VSA, nhu cầu thép xây dựng trong tháng 1 vẫn duy
trì mức sản lượng tốt trong ngắn hạn, nhưng nhìn chung chưa có tín hiệu khởi
sắc trong dài hạn
4. Tình hình nhập khẩu của Việt Nam
Trong tháng đầu tiên của năm 2024, Việt Nam đã nhập khẩu 1,6 tỷ USD sắt thép
các loại và sản phẩm, tăng 20% so với tháng trước và tăng 77% so với cùng kỳ
năm 2023. Riêng lượng sắt thép các loại nhập khẩu đạt 1,49 triệu tấn với trị giá
là 1,06 tỷ USD, tăng 151% về lượng và tăng 102% về trị giá so với tháng 1/2023
và cũng tháng thứ 7 liên tiếp lượng nhập khẩu sắt thép các loại đạt trên 1 triệu
tấn và là mức cao nhất từ trước đến nay.
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc các loại sắt thép và sản
phẩm từ với trị giá đạt 1,01 tỷ USD, tăng 21,7% tương ứng tăng 181 triệu USD
so với tháng trước, gấp 2,4 lần so với tháng 1/2023 và chiếm 63% trị giá nhập
khẩu sắt thép các loại và sản phẩm của cả nước. Giá sắt thép nhập khẩu về Việt
Nam trong tháng 1/2024 khoảng 712 USD/tấn, giảm 20% so với tháng 1/2023.

III. Đối thủ cạnh tranh

1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp


Hoà Phát là hiện đang là công ty sản xuất thép đứng đầu và chiếm thị phần cao
nhất tại Việt Nam với 36,05%, gấp đôi đối thủ của mình là VNSteel chiếm
15,43% toàn ngành. Điều này cho thấy, VNSteel là một đối thủ cạnh tranh trực
tiếp với Thép Hòa Phát khi có chung tầm nhìn, sứ mệnh, và cùng kinh doanh
một số sản phẩm trong ngành

1.1 Tổng công ty thép Việt Nam - CTCP (VNSTEEL)


Thành lập từ năm 1995, được thành lập trên cơ sở hợp nhất những đơn vị sản
xuất kinh doanh của ngành thép Việt Nam là Tổng công ty Kim khí và Tổng công
ty Thép Việt Nam. Sự ra đời của Tổng công ty Thép Việt Nam - CTCP gắn liền
với lịch sử phát triển của đất nước và của ngành công nghiệp luyện kim, đặt nền
tảng vững chắc cho sự phát triển của ngành công nghiệp thép trong nước.
Nhưng lịch sử của VNSTEEL lại gắn liền với lịch sử phát triển của ngành thép
Việt Nam. Xuất phát từ sự ra đời của những doanh nghiệp đầu tiên trong ngành
thép là Gang thép Thái Nguyên, Thép Miền Nam trong thập kỷ 60s, 70s, sau này
là những doanh nghiệp tên tuổi như Thép VinaKyoei, Thép Việt Úc, Tôn Phương
Nam, Tôn Thăng Long… trong giai đoạn đổi mới, mở cửa kinh tế. Hiện nay,
VNSTEEL hoạt động theo mô hình công ty cổ phần gần 40 đơn vị trực thuộc,
công ty con và công ty liên kết.

1.1.1 Điểm mạnh


Với hệ thống 23 đơn vị sản xuất, tập trung chính vào sản xuất những sản phẩm
thép chất lượng, uy tín hàng đầu Việt Nam, đóng góp cho toàn ngành bình quân
mỗi năm hơn 4 triệu tấn sản phẩm phục vụ hoạt động dựng xây đất nước.
VNSTEEL sở hữu một thương hiệu thép uy tín, dẫn đầu trong ngành thép và có
độ tin cậy cao, đóng vai trò dẫn đầu trong việc phát triển ngành thép. Đã định
hướng cho sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp thép quốc gia trong
việc hình thành và phát triển Hiệp hội thép Việt Nam (VSA). VNSTEEL đồng
hành với VSA trong nghiên cứu áp dụng tín chỉ Carbon VN PCMR, một công cụ
tài chính quan trọng để giảm thiểu biến đổi khí hậu, đặc biệt từ năm 2021, sau
khi Việt Nam bắt đầu phải thực hiện cam kết cắt giảm phát thải theo Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu.
VNSTEEL là một doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội và các hoạt động xã hội
tích cực với khía cạnh an sinh xã hội, khía cạnh kinh tế và khía cạnh tuân thủ
chính sách pháp luật. Ngoài ra, VNSTEEL còn tiên phong kinh doanh các sản
phẩm năng lượng sạch, chú trọng vào nghiên cứu áp dụng công nghệ khoa học
thân thiện với môi trường.
Công ty với các công trình - dự án tiêu biểu như Tòa Landmark 81, Khu đô thị
Phú Mỹ Hưng, Khu cao ốc Estella, đường cao tốc TPHCM - Long Thành - Dầu
Giây, Đại lộ Đông Tây/Hầm Thủ Thiêm,...
1.1.2 Điểm yếu
Sự cạnh tranh gay gắt với sự xuất hiện nhiều doanh nghiệp mới, trong đó có
FDI. Bên cạnh biến động thị trường ngày nay, VNSTEEL vẫn còn tồn tại nhiều
vấn đề, năng lực sản xuất không tăng, công nghệ thiết bị chưa có đổi mới trong
khi các đối thủ cạnh tranh trực tiếp không ngừng mở rộng quy mô sản xuất, với
công nghệ hiện đại và khép kín. Ngoài ra, VNSTEEL tại hầu hết các địa phương
đều bị suy giảm trước sức ép cạnh tranh của các đối thủ cùng ngành.

1.2 Hoa Sen


Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen tiền thân là Công ty CP Hoa Sen thành lập vào
năm 2001. Là doanh nghiệp có vốn ngoài quốc doanh đầu tiên ở Việt Nam xây
dựng nhà máy sản xuất thép cán nguội.

1.2.1 Điểm mạnh


Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tôn, ống thép số 1 Việt Nam với hơn
40% thị phần tôn, gần 20% thị phần ống thép, với hơn 20 năm kinh nghiệm,
đồng thời cũng là doanh nghiệp xuất khẩu tôn hàng đầu Đông Nam Á. Hoa Sen
thường xuyên triển khai các chương trình marketing hiệu quả, các hoạt động
CSR để quảng bá thương hiệu và sản phẩm.

1.2.2 Điểm yếu


Tập đoàn Hoa Sen (HSG) đang trải qua giai đoạn khó khăn nhất trong lịch sử khi
lỗ ròng trong 2 quý liên tiếp. Hoa Sen Là doanh nghiệp hoạt động ở cả 2 phân
khúc sản xuất và bán lẻ, HSG gặp khó gấp đôi so với các doanh nghiệp cùng
ngành. Ngoài ra, giá nguyên liệu ăn mòn lợi nhuận cả đầu ra và đầu vào và gánh
nặng chi phí “nuôi” thương hiệu.

1.3 Công ty cổ phần thép Pomina


Thép Pomina được thành lập vào năm 1999, là một chuỗi ba nhà máy luyện phôi
và cán thép xây dựng với tổng công suất mỗi năm là 1,1 triệu tấn thép xây dựng
và 1,5 triệu tấn phôi. Với lĩnh vực hoạt động sản xuất sắt, thép, gang, tái chế phế
liệu kim loại, kinh doanh các sản phẩm từ thép. Là một trong những nhà máy sản
xuất thép xây dựng tại khu vực phía Nam.

1.3.1 Điểm mạnh


Pomina là một trong những thương hiệu thép xây dựng lâu đời và uy tín tại Việt
Nam với nhiều năm kinh nghiệm. Với tổng công suất mỗi năm là 1,1 triệu tấn
thép xây dựng và 1,5 triệu tấn phôi để đáp ứng được nguồn cung cấp cho các
công trình. Ngoài ra, sản phẩm thép Pomina được sản xuất trên dây chuyền
công nghệ hiện đại, tiên tiến, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng.
Pomina định hướng phát triển bền vững trên cơ sở đầu tư vào công nghệ hiện
đại xanh, thân thiện với môi trường.

1.3.2 Điểm yếu


So với các đối thủ cạnh tranh, Pomina có ít chủng loại sản phẩm thép hơn. Với
quy mô sản xuất của Pomina còn nhỏ so với các doanh nghiệp thép khác. Nhà
máy thép Pomina 3 vẫn còn ngừng hoạt động nhưng phải gánh nhiều chi phí,
trong đó có chi phí lãi vay. Và tình hình bất động sản hiện nay vẫn trong tình
trạng đóng băng, nhu cầu tiêu thụ thép và doanh thu trong kỳ giảm mạnh trong
khi chi phí cố định và lãi vay cao gây lỗ lớn.

1.4 Công ty TNHH Thép Vina Kyoei


Công ty TNHH Thép Vina Kyoei được thành lập vào tháng 01 năm 1994 giữa
các đối tác Nhật Bản: Tập đoàn thép Kyoei, Tập đoàn Mitsui, Tập đoàn thép
Marubeni- Itochu và Tổng công ty Thép Việt Nam-CTCP. Đi vào sản xuất từ
tháng 01 năm 1996 và hiện Vina Kyoei đang sản xuất và cung cấp cho thị trường
các sản phẩm thép: Thép Gân (Vằn), Thép Gân Ren và Khớp Nối, Thép Tròn
Trơn, Thép Cuộn, Thép Góc Cạnh Đều và Phôi thép với tổng công suất thiết kế
gần 1 triệu tấn / năm.
1.4.1 Điểm mạnh
Trang thiết bị hoàn toàn mới và đồng bộ theo công nghệ hiện đại và tiên tiến của
Nhật Bản. Nhà máy sử dụng các thiết bị sản xuất tiên tiến nhất với công nghệ
cán trực tiếp không qua lò nung nên có khả năng cạnh tranh về mặt chi phí sản
xuất. Công ty sử dụng khí đốt để luyện thép, công ty đã chủ động chuyển đổi từ
việc dùng dầu sang khí gas để giảm thiểu lượng khí CO2 thải ra ngoài môi
trường. Vì là vật liệu thép chất lượng cao nên thép Việt Nhật đã được ứng dụng
vào nhiều công trình lớn của quốc gia như: Metro Bến Thành - Suối Tiên, cảng
hàng không quốc tế - sân bay Tân Sơn Nhất, hầm Hải Vân, Trung tâm hội nghị
quốc gia, sân vận động Chi Lăng, nhà máy thuỷ điện Sơn La,... những dự án lớn
của các tập đoàn như toà nhà Golden Palace, Keangnam Hà Nội, Landmark,...

1.4.2 Điểm yếu


Nguy cơ hàng nhái vẫn còn xuất hiện nhiều gây ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm và cũng như là hình ảnh thương hiệu.

2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp

2.1 Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xây Dựng THC Việt Nam
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xây dựng tại Việt Nam.
Công ty sản xuất vật liệu composite, cung cấp vật liệu xây dựng cho các công
trình dân dụng và công nghiệp.

2.1.1 Điểm mạnh


Vật liệu composite nhẹ hơn thép - Tùy thuộc vào công thức vật liệu, vật liệu
composite có thể nhẹ hơn tới 70 phần trăm. Trong các ứng dụng ngoài trời, vật
liệu composite chịu được thời tiết khắc nghiệt và thay đổi nhiệt độ rộng. Thép dễ
bị rỉ trừ khi nó được sơn hoặc tráng kẽm. Vật liệu composite dần thực hiện
chuyển đổi từ thép sang vật liệu composite cho tất cả mọi thứ.
2.1.2 Điểm yếu
Cần phải có kiến thức chuyên môn cao để thiết kế và thi công các công trình sử
dụng vật liệu composite. Việc sửa chữa các bộ phận composite có thể khó khăn
hơn so với sửa chữa các bộ phận thép.

2.2 Công Ty Cổ Phần Tre Sinh Thái ECOBAMBU


Việc sử dụng tre thay thế thép trong xây dựng, đặc biệt là làm giàn giáo, đang
ngày càng phổ biến do những ưu điểm vượt trội của tre so với thép.

2.2.1 Điểm mạnh


Sản phẩm tre mang tính bền vững, thân thiện với môi trường, và có độ bền cao.
Tre nhẹ hơn thép, giúp giảm tải trọng cho công trình và tiết kiệm chi phí vận
chuyển.

2.2.2 Điểm yếu


Việc kết nối các thanh tre với nhau có thể phức tạp hơn so với kết nối các thanh
thép. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện thời tiết độ bền bỉ của tre có thể thấp hơn so
với thép, nhất là trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt.

3. Đối thủ tiềm ẩn


Trong tương lai, các công ty startup nhập thép về thị trường Việt Nam: Các công
ty startup tập trung vào việc sản xuất thép mang tính bền vững, thân thiện với
môi trường bằng cách sử dụng nguồn nguyên liệu tái chế và áp dụng các quy
trình sản xuất tiết kiệm năng lượng. Nhu cầu về thép dự kiến sẽ tiếp tục tăng
trong những năm tới do sự phát triển của các ngành công nghiệp như xây dựng,
hạ tầng, và sản xuất ô tô. Có thể trong tương lai, xu hướng vào các nhà máy
thép sẽ ra đời, thâm nhập vào thị trường Việt Nam.
4. Sản phẩm thay thế

4.1 Chất dẻo phức hợp nano


Công nghệ nano được xem là một trong những bước tiến làm thay đổi nhiều lĩnh
vực. Đối với lĩnh vực xây dựng hay sản xuất ô tô, chất dẻo phức hợp nano được
nhận định sẽ là “thế thân” hoàn hảo cho các loại thép truyền thống, từ đó giúp tối
ưu quá trình sử dụng của loại vật liệu này trong các ngành công nghiệp.
Thép nano có cường độ và tính dẻo tương đương với thép thông thường, song
có một điểm đặc biệt là dễ gia công hơn và đồng thời có khả năng chống tĩnh
điện, cản tia tử ngoại tốt.

4.2 Sợi carbon fiber


Một sợi tổng hợp bao gồm các nguyên tử carbon dài và mỏng kết dính với nhau
thành mạng tinh thể, mỗi sợi mỏng hơn một sợi tóc người và có khối lượng nhẹ
hơn thép nhưng lại mạnh hơn 5 lần và cứng gấp 2 lần so với vật liệu xây dựng
phổ biến này. Khác với thép, thi công bằng loại vật liệu này không đòi hỏi phải
đập phá và lắp đặt vật liệu lên kết cấu công trình, do đó đem lại sự dễ dàng hơn
trong thi công.

4.3 Thanh polyme cốt sợi


Sở hữu tính năng chịu kéo cao hơn thép nhiều lần, đồng thời không bị ăn mòn
trong môi trường muối, axit và các chất ăn mòn khác. Với ưu điểm vượt trội này,
đây hoàn toàn là giải pháp thay thế hoàn hảo cho một phần thép trong kết cấu
bê tông cốt thép tại các công trình xây dựng.
Thanh polymer có trọng lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn cốt thép tới 9 lần, do đó mang
lại hiệu quả vượt trội về mặt kinh tế cũng như giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển,
lưu trữ.

4.4 Nhôm
Nhôm là lựa chọn có thể thay thế sử dụng trong tương lai so với thép với ưu
điểm: Nhôm giúp giảm trọng lượng lớn. Ví dụ, tấm nhôm được phân loại dễ uốn
cong, tạo hình và hàn gần bằng một nửa độ bền của tấm thép tương đương. Do
đó, khi quyết định sử dụng nhôm ở đâu, phải xem xét các yêu cầu về độ bền.
Các vị trí được sử dụng thường xuyên nhất là trong các thành phần phi kết cấu,
chẳng hạn như nắp, mui xe và cabin. Các loại nhôm có thể được sử dụng trong
các bộ phận kết cấu khi được thiết kế phù hợp. Một ví dụ có thể là nhôm được
thiết kế tùy chỉnh làm tăng độ dày vật liệu để hỗ trợ tải ứng suất cao hơn.

4.5 Các giàn giáo công trình được làm từ tre


Tre được coi là đối thủ cạnh tranh gián tiếp để có thể thay thế cho thép trong
việc làm giàn giáo hoặc làm móng cho các công trình trong xây dựng. So với
thép hoặc nhôm, chúng rẻ hơn nhiều. Chúng trở thành vật liệu xây dựng có tính
dẻo dai và bền bỉ suốt nhiều thế kỷ. Nhiều công trình ưu tiên sử dụng loại
“nguyên liệu xanh" này để tạo ra giàn giáo có tính năng bền. Khi so sánh với
những vật liệu hiện đại như nhôm, thép, giàn giáo bằng tre là lựa chọn nhẹ và
bền hơn, sử dụng tre làm giàn giáo, cầu và các công trình. Chỉ cần biết đóng
đúng cách, thậm chí giàn giáo có thể dùng để sửa chữa cả tòa nhà. Dùng
nguyên liệu tre làm móng cho các công trình, có nhiều loại móng khác nhau sử
dụng trong xây dựng. Đó là dùng tre tiếp xúc trực tiếp trực tiếp với mặt đất hoặc
cố định tre vào đá, bê tông đúc sẵn. Làm cột tre chắc chắn hoặc tạo cột tre
composite như cột bê tông để gia tăng độ bền vững.

5. Lợi thế cạnh tranh


Quy mô thị trường: Tập đoàn Hòa Phát đã trở thành một trong những công ty
sản xuất công nghiệp lớn nhất Việt Nam, gia nhập Top 50 doanh nghiệp thép lớn
nhất thế giới, dẫn đầu thị phần thép xây dựng, ống thép suốt nhiều năm qua.
Sản xuất thêm nhiều loại thép xuất khẩu đi Mexico, châu u. Và lần đầu tiên
được xếp vị trí số 1 trong Top 10 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam, đẩy
mạnh chuyển đổi số và xếp thứ 5 trong Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
năm 2022. Cũng là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên sản xuất được HRC, khẳng
định vị thế nhà sản xuất thép số 1 khu vực Đông Nam Á. Với nhiều loại sản
phẩm đa dạng, chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, năng lực cung ứng hàng hóa
nhanh chóng, ống thép Hòa Phát đã cấp cho hàng loạt dự án, công trình lớn trên
cả nước, trong đó nổi bật nhất là dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
Chất lượng sản phẩm: Năm 2023, thép Hòa Phát là nhà sản xuất thép lớn nhất
Việt Nam với sản lượng thép thô đạt 6,7 triệu tấn gấp nhiều lần so với các đối
thủ như Hoa Sen (2,992 tấn), VNSTEEL (2,93 triệu tấn),... Quy mô lớn giúp thép
Hòa Phát sẽ tiết giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả hoạt động và có giá thành
cạnh tranh hơn. Hòa Phát đẩy mạnh sản xuất các loại thép chất lượng cao phục
vụ nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu và đã cung cấp hơn 385.000 tấn
thép chất lượng cao cho thị trường, trong đó xuất khẩu đóng góp 65%.
Mạng lưới phân phối rộng khắp: Thép Hòa Phát có một mạng lưới phân phối
rộng khắp trải dài miền Bắc - Trung - Nam với 63 tỉnh thành từ các đại lý lớn đến
những đại lý nhỏ. Tạo ra được sự tiện lợi và linh hoạt, đáp ứng được trong việc
mua sắm.
Nguồn nhân lực: Tập đoàn Hòa Phát là thương hiệu thép uy tín hàng đầu tại
Việt Nam, được người tiêu dùng tin tưởng và đánh giá cao về chất lượng sản
phẩm và dịch vụ. Tập đoàn Hòa Phát đã đầu tư chiến lược vào quá trình chế
biến sâu, mở rộng dòng sản phẩm và thị trường xuất khẩu.
Năng lực tài chính: Khả năng tài chính mạnh mẽ giúp đầu tư vào các dự án
mới, mở rộng sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Sự đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm: Hòa Phát sử dụng công nghệ
tiên tiến thân thiện với môi trường cũng như cải thiện quy trình để sản xuất thép.
PHẦN 4: TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH MUA CỦA TỔ CHỨC

I. Cá nhân, nhóm tổ chức có ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của
tổ chức mua

1. Các đại lí phân phối

1.1 Giá cả
Là yếu tố quan trọng đối với đại lý vì nó ảnh hưởng đến lợi nhuận và chi phí sản
xuất. Nếu giá thép tăng, đại lý có thể phải trả nhiều tiền hơn để mua hàng, ảnh
hưởng đến giá thành sản phẩm cuối cùng và khả năng cạnh tranh trên thị
trường. Giá cả cũng ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách hàng và có thể làm
thay đổi mối quan hệ đối tác với nhà cung cấp.

1.2 Dịch vụ cung cấp


Cung cấp đầy đủ các loại thép xây dựng, thép cuộn cán nóng, thép mạ kẽm, tôn
mạ màu,... đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Hỗ trợ đại lý về các hoạt động
marketing như cung cấp tài liệu quảng cáo, tham gia hội chợ triển lãm,... giúp đại
lý thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Các chương trình đào tạo cho
nhân viên đại lý về kiến thức sản phẩm, kỹ năng bán hàng,... giúp nâng cao chất
lượng dịch vụ. Có hệ thống giao hàng rộng khắp cả nước, đảm bảo giao hàng
nhanh chóng, đúng hẹn cho đại lý.

1.3 Chính sách mua bán


Chiết khấu mua hàng định kỳ: Dựa theo doanh số cam kết hàng quý hoặc theo
năm Quý đại lý sẽ được tham gia chương trình chiết khấu trên doanh số mua
hàng dành riêng cho đại lý. Khi đạt đủ doanh số mua hàng cam kết, Quý đại lý
sẽ được hưởng khoản chiết khấu theo tỷ lệ đã thỏa thuận từ đầu quý.
Chính sách về giá và bảo vệ giá: Căn cứ vào kết quả mua hàng và các cam
kết hợp tác khác, Quý đại lý sẽ được hưởng chính sách giá dành cho cấp đại lý
tương ứng. Chính sách giá được xây dựng để đảm bảo tính cạnh tranh và lợi
nhuận tối đa cho Quý đại lý trên thị trường. Các đại được khuyến khích mở rộng
thị trường để gia tăng lượng khách hàng và để trở thành các Đại lý lớn độc
quyền phân phối tại các khu vực đã được quy hoạch trong hệ thống. Các Đại lý
được cấp mã Đại lý, mã này sẽ được các Đại lý cung cấp cho các khách hàng
của mình nhằm mục đích khi các khách hàng của Đại lý tiếp xúc trực tiếp tới Nhà
phân phối. Trong trường hợp các khách hàng mua lẻ liên hệ trực tiếp với Nhà
phân phối, sẽ được nhà phân phối giới thiệu về nơi Đại lý có khu vực nơi khách
hàng cư trú. Nhà phân phối bảo vệ quyền phát triển tại địa điểm mới cho Đại lý
trên toàn kênh phân phối tối thiểu 3 tháng và đa không quá 6 tháng.
Chính sách bảo hành: Uy tín cho sản phẩm, đảm bảo quyền lợi cho đại lý và
khách hàng.
Chính sách hỗ trợ: Hỗ trợ về PR - Marketing, hỗ trợ về kỹ thuật, giải pháp, hỗ
trợ về hàng hóa

1.4 Các cá nhân ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
Khách hàng: Là những người trực tiếp sử dụng sản phẩm thép do đại lý bán ra.
Nhu cầu của khách hàng có thể ảnh hưởng đến quyết định mua hàng để đảm
bảo có đủ các sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu thị trường trong tương lai của
đại lý

2. Các dự án công trình

2.1 Giá cả
Ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của các công trình dự án từ nhiều góc độ,
bao gồm tổng chi phí dự án, khả năng cạnh tranh, chất lượng và hiệu suất của
sản phẩm, cũng như quản lý rủi ro trong dự án.
2.2 Chất lượng
Thép phải có độ bền kéo đủ cao để chịu được tải trọng của công trình mà không
bị gãy. Giới hạn chảy của thép phải cao hơn tải trọng làm việc của công trình để
đảm bảo tính ổn định của kết cấu. Thép phải có độ dẻo nhất định để có thể chịu
được các va đập và rung động. Thép phải có khả năng hàn tốt để dễ dàng thi
công và lắp đặt. Kích thước của thép phải phù hợp với yêu cầu thiết kế của công
trình. Hình dạng của thép phải đảm bảo khả năng chịu lực và truyền tải tốt. Bề
mặt thép phải nhẵn mịn, không có các khuyết tật như gỉ sét, nứt, rỗ,... Thép
dành cho xây dựng yêu cầu là về thép phải có khả năng chống ăn mòn tốt, đặc
biệt là khi sử dụng trong môi trường có tính axit, kiềm hoặc có nhiều hóa chất.
Phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quốc tế.

2.3 Dịch vụ cung cấp


Tư vấn lựa chọn loại thép, tư vấn về giá.Vận chuyển thép đến công trình theo
yêu cầu của dự án, cung cấp dịch vụ bốc xếp thép tại công trình, đảm bảo an
toàn và hiệu quả. Chính sách bảo hành (thường từ 12 - 24 tháng)

2.4 Chính sách mua bán


Kiểm tra kỹ chất lượng thép trước khi mua, bao gồm kiểm tra hình thức, kích
thước, độ bền kéo, giới hạn chảy,...Yêu cầu nhà cung cấp cung cấp đầy đủ hóa
đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của thép. Đọc kỹ
các điều khoản hợp đồng mua bán thép trước khi ký kết, đảm bảo các quyền lợi
của mình.

2.5 Các cá nhân ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
Nhà nước: Đối với các công trình mang tính quốc gia như cầu đường, thuỷ lợi
sẽ bị ảnh hưởng bởi các quyết định của nhà nước
Nhà thầu: Hiểu rõ yêu cầu kỹ thuật, tải trọng công trình, điều kiện môi trường,...
sẽ lựa chọn loại thép phù hợp nhất, đảm bảo chất lượng và hiệu quả thi công.
Tham khảo ý kiến của chủ đầu tư về ngân sách, tiến độ công trình,... để đưa ra
lựa chọn tối ưu. Có trách nhiệm tìm kiếm nhà cung cấp thép uy tín, đảm bảo chất
lượng sản phẩm và dịch vụ. Dựa trên bản vẽ thiết kế để tính toán chính xác số
lượng thép cần thiết cho công trình, cần dự trù một lượng thép hao hụt trong quá
trình vận chuyển, thi công.
Kiến trúc sư: Chịu trách nhiệm thiết kế kết cấu công trình, bao gồm việc lựa
chọn loại thép phù hợp với yêu cầu chịu lực, độ bền, tính thẩm mỹ,... Có thể
tham khảo ý kiến của các chuyên gia về vật liệu xây dựng, đặc biệt là kỹ sư thép,
để lựa chọn loại thép tối ưu nhất cho công trình. Tuân thủ các quy chuẩn xây
dựng liên quan đến việc sử dụng thép trong thiết kế. Cần dựa trên bản vẽ thiết
kế chi tiết để tính toán chính xác số lượng thép cần thiết cho từng hạng mục
công trình
Nhà đầu tư: Xác định mục tiêu đầu tư của dự án để lựa chọn loại thép phù hợp,
cân nhắc giữa ngân sách và chất lượng thép để đưa ra quyết định phù hợp. Nếu
dự án có yêu cầu về tiến độ thi công nhanh chóng, nhà đầu tư có thể lựa chọn
loại thép dễ thi công và có sẵn trên thị trường. Quy mô dự án ảnh hưởng trực
tiếp đến số lượng thép cần thiết. Nhà đầu tư cần tính toán kỹ lưỡng số lượng
thép dựa trên bản vẽ thiết kế và khối lượng công việc. áp dụng các chiến lược
mua sắm thép khác nhau như mua theo lô lớn để được chiết khấu hoặc mua
theo từng đợt để linh hoạt trong việc điều chỉnh số lượng.

3. Các doanh nghiệp sản xuất

3.1 Giá cả
Đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua hàng của các nhà sản xuất tàu và
ô tô bằng thép. Nó ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, tính cạnh tranh, lợi nhuận và
sự ổn định của nguồn cung cấp. Khi giá thép tăng, chi phí sản xuất cũng tăng,
gây khó khăn trong cạnh tranh và có thể làm giảm lợi nhuận của các nhà sản
xuất. Đồng thời, giá thép cũng ảnh hưởng đến tính ổn định của nguồn cung cấp
và khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất trong mọi tình huống.
3.2 Dịch vụ
Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khác nhau như tư vấn kỹ thuật, vận chuyển, hoặc
giải pháp tài chính linh hoạt. Những dịch vụ này có thể giúp các nhà xưởng tiết
kiệm thời gian và chi phí trong quá trình sản xuất, từ đó tăng tính cạnh tranh của
họ. Cung cấp đúng số lượng, đúng chất lượng và đúng thời gian, các nhà xưởng
sẽ cảm thấy tự tin hơn trong việc lựa chọn đối tác cung cấp. Cung cấp sản phẩm
với giá cả cạnh tranh và hợp lý, các nhà xưởng có thể sẽ ưu tiên lựa chọn sản
phẩm của họ.

3.3 Chất lượng


Đối với ngành sản xuất ô tô, đóng tàu, được yêu cầu với loại thép cuộn cán nóng
HRC (hot rolled coil) kiểu thép tấm dạng cuộn và sản xuất với phương pháp cán
nóng. Loại nguyên vật liệu này được sản xuất với nhiều độ dày khác nhau, khổ
rộng thường là 1.500 mm hoặc 2.000mm và nặng ít nhất là 24 tấn.
Chính sách mua bán: cung cấp các điều kiện thanh toán linh hoạt như thanh
toán trả góp, hoặc thời gian thanh toán dài hạn, các nhà xưởng có thể dễ dàng
quản lý tài chính và lựa chọn sản phẩm hơn. Có các chính sách giá cả cạnh
tranh và ổn định, cung cấp dịch vụ vận chuyển hiệu quả và đảm bảo giao hàng
đúng thời hạn, tạo niềm tin cao hơn và dễ dàng hợp tác lâu dài, cung cấp các
dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật như tư vấn về sử dụng và bảo quản thép cho các nhà
xưởng.

3.4 Các cá nhân ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
Các kỹ sư: Xác định các yêu cầu kỹ thuật cho thép sử dụng trong tàu, ô tô, bao
gồm độ bền, độ cứng, khả năng chống gỉ, v.v. Đánh giá chất lượng của các mẫu
thép khác nhau được nhà thầu cung cấp, sử dụng các phương pháp thử nghiệm
khác nhau để đánh giá các tính chất cơ lý, hóa học và cơ học của thép.
Các đối tác của các doanh nghiệp: Khách hàng của bên đối tác có nhu cầu đặc
biệt về vật liệu sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua của đối tác Hoà Phát
II. Các yếu tố môi trường ngoài ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
của tổ chức
PHẦN 5: HOẠT ĐỘNG MARKETING 6 tháng cuối 2024

I. Đối tượng mục tiêu Marketing 2024


Khách hàng bên ngoài: Những doanh nghiệp sản xuất thép, phôi thép, hàng
gia dụng, các nhà máy đóng tàu và các đơn vị xây lắp thủy lợi, đường bộ, nhà
thầu thi công xây dựng… Những đối tượng này thường sẽ mỗi đơn đặt hàng
theo số lượng lớn. Chính vì vậy, nhóm khách hàng này sẽ có yêu cầu cao về
kích thước, khối lượng.
Khách hàng nội bộ: Những công ty thành viên trong tập đoàn Hòa Phát như
công ty thép, công ty thiết bị phụ tùng, công ty điện lạnh, công ty nội thất. Xét về
số lượng, khách nội bộ không thể so sánh được với khách bên ngoài, tuy nhiên
đây lại là đối tượng trung thành, sử dụng sản phẩm của công ty lâu dài.

II. Chiến lược Marketing

1. Sản phẩm (Product)


Chiến lược sản phẩm của Thép Hoà Phát sẽ áp dụng cho từng nhóm đối tác
khác nhau: Các đại lý phân phối, các công trình - dự án và các doanh nghiệp sản
xuất.

1.1 Các đại lý phân phối


Mục tiêu: Đối với đại lý phân phối, Hoà Phát đảm bảo cung cấp đầy đủ và đa
dạng các loại mặt hàng và chất lượng sản phẩm.

1.2 Các công trình - dự án xây dựng


Trong danh mục sản phẩm về thép xây dựng, Hòa phát sản xuất chủ yếu hai sản
phẩm chính là thép cuộn và thép Thanh
Mục tiêu: Hướng đến là nhóm các dự án (trong và ngoài nước), các công ty xây
dựng bao gồm các kỹ sư và chủ đầu tư. Hòa Phát định hướng sản phẩm cho
nhóm đối tượng này sẽ là thép cuộn và thép thanh. Đây sẽ là các đối tượng có
ảnh hưởng rất lớn đến việc quyết định sử dụng nhà thầu cũng như vật liệu xây
dựng cho dự án và trong các công trình như nhà cao tầng, cầu đường, nhà máy,
kết cấu thép, bê tông cốt thép, v.v.
Thép cuộn
Thép cuộn tại Khu Liên Hợp Gang Thép Hòa Phát Dung Quất có công suất 2,8
triệu tấn/năm và thép dẹt cán nóng là 2,5 triệu tấn/năm. Thép cuộn được sử
dụng bằng công nghệ lò cao khép kín, hiện đại và thân thiện với môi trường
Các thông số kỹ thuật chung của thép cuộn Hòa Phát :
Kích cỡ : Φ6, Φ8, D8 gai, Φ10 đường kính ngoài cuộn : Φ1,2m
Tiêu chuẩn : JIS (Nhật Bản), ASTM ( Hoa Kỳ), BS (Anh), TCVN (Việt Nam)...
Tiết diện : rất tròn, độ oval nhỏ
Trọng lượng cuộn : 1000kg - 2100kg
Đường kính ngoài cuộn : Φ1,2m
Thép thanh
Quy trình sản xuất một thanh thép tại Hòa Phát gồm 5 bước: chiến biến quặng
sắt, thiêu kết và vê viên, luyện gang, luyện thép, cán thép
Thép Thanh sẽ được với công nghệ lò cao khép kín từ quặng sắt đến thép xây
dựng thành phẩm với dây chuyền công nghệ hiện đại của thế giới . Có mặt ngoài
có gân, đường kính từ **D10mm** đến **D55mm** ở dạng thanh vằn, chiều dài
**11.7m**/thanh . Sản phẩm xuất xưởng được đóng thành từng bó, khối lượng
trung bình từ **1.500kg**/bó đến **3.000 kg**/bó .
Các thông tin kỹ thuật của thép thanh (thô) của thép Hòa Phát:
Kích cỡ: Đường kính: D10mm - D55mm
Tiêu chuẩn: Jis G3112-1987 ( Nhật Bản), TCVN 1651-2008 ( Việt Nam), ASTM
A6115/A615M-08a ( Hoa Kỳ)

1.3 Các doanh nghiệp sản xuất


Sản phẩm chủ lực: Thép cuộn cán nóng (HRC) là nguyên liệu đầu vào quan
trọng cho nhiều ngành sản xuất công nghệ cao khác như sản xuất ô tô, đóng
tàu, cơ khí chế tạo, ... Hiện nay ngoài Formosa, Hòa Phát là doanh nghiệp Việt
Nam duy nhất sản xuất được loại thép này với sản lượng đạt 9 triệu tấn/ năm.
Quy trình sản xuất
Các thông tin kỹ thuật của thép cuộn cán nóng của thép Hòa Phát:
Thông số kỹ thuật
Kích thước khổ rộng: 1200mm - 2000mm
Độ dày: 1,2mm - 14mm
Tổng trọng lượng: 18 - 25 tấn
Mác thép: SAE, SS400, SPHC,SPHT
Tiêu chuẩn: ASTM, JIS, GB/T

2. Giá (Price)
Hòa Phát hiện đang áp dụng linh hoạt 2 chiến lược cho giá Thép là chiến lược
giá theo dòng sản phẩm và chiến lược giá thương lượng nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh.

2.1 Chiến lược giá theo dòng sản phẩm


Hòa Phát hiện đang sản xuất và phân phối đa dạng các dòng sản phẩm Thép
gồm 3 phân loại chính là Thép cuộn (gồm thép cuộn và thép cuộn cán nóng
HRC), Thép thanh (gồm thép thanh vằn, thép hình, thép hộp), Thép ống (gồm
thép ống đen, thép ống mạ kẽm, thép ống mạ kẽm nhúng nóng) và nguyên vật
liệu phôi thép sử dụng cho sản xuất và xây dựng.
Đối với chiến lược giá theo dòng sản phẩm, tùy thuộc vào loại thép có chất liệu,
kích cỡ, thông số sản xuất sẽ có các mức giá chênh lệch khác nhau. Bên cạnh
đó, giá sản phẩm còn tùy thuộc nhu cầu gia công, tùy chỉnh sản phẩm của từng
đơn hàng.

2.2 Chiến lược giá thương lượng


Ngoài chiến lược giá theo dòng sản phẩm, Thép Hòa Phát còn sử dụng kết hợp
chiến lược thương lượng giá linh hoạt. Chiến lược giá này thường được áp dụng
cho các nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn với những đơn hàng có khối lượng
mua và giá trị mua cao.
Bên cạnh đó, chiến lược thương lượng giá còn được áp dụng trong những giai
đoạn giá Thép thị trường bị biến động bởi các tác động của kinh tế toàn cầu gây
ảnh hưởng đến cung - cầu. Ngoài ra, các tác nhân của biến đổi khí hậu gây ảnh
hưởng đến việc vận chuyển Thép, đặc biệt là đối với những đơn hàng quốc tế,
cũng là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng trực tiếp đến việc thương lượng giá
thép của Hòa Phát. Vì vậy, chính sách thương lượng giá được kết hợp song
song chiến lược giá theo dòng sản phẩm để đưa đến khách hàng các mức chiết
khấu phù hợp nhằm đạt được thỏa thuận cuối cùng của đôi bên.

3. Phân phối (Place)


Xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp trải dài Bắc, Trung, Nam với 63 tỉnh
thành. Hòa Phát luôn đảm bảo sự sẵn có để kịp thời giao hàng nhanh chóng,
thuận lợi cho các đại lý. Kho hàng dự trữ lớn sẽ giúp Hoà Phát luôn duy trì lượng
hàng dự trữ lớn tại các kho hàng để đáp ứng nhu cầu của các đại lý kịp thời và
hỗ trợ vận chuyển đến tận nơi. Hòa Phát luôn cung cấp các dịch vụ PR -
marketing, hỗ trợ kỹ thuật - giải pháp, đào tạo các đại lý để tăng cường hiệu quả
phân phối, rút ngắn thời gian giao hàng, tiết kiệm chi phí vận chuyển. Các đại lý
được tham gia tất cả các chương trình khuyến mãi và thúc đẩy bán hàng do Hòa
Phát đưa ra. Ngoài ra, các đại lý còn được hỗ trợ về đổi trả hàng hóa theo chính
sách Hòa Phát đưa ra.
Hòa Phát phân phối sản phẩm qua kênh trực tiếp và gián tiếp:
Kênh phân phối trực tiếp: Các đội ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp tại văn
phòng công ty của các tỉnh thành. Hòa Phát phải trả chiết khấu cho các đại lý và
các nhà phân phối khác.
Kênh phân phối gián tiếp: Hòa Phát sẽ phân phối sản phẩm qua các đại lý của
các tỉnh thành, chi nhánh.
Về chuỗi cung ứng: Hòa Phát sẽ phân phối rộng khắp trên các thị trường miền
Bắc, Trung, Nam giúp đưa sản phẩm đến tay khách hàng một cách nhanh chóng
và thuận tiện.
Xuất khẩu: Để tạo thuận lợi trong việc xuất khẩu các sản phẩm của mình ra các
thị trường nước ngoài. Hòa Phát nghiên cứu các thị trường quốc tế tiềm năng để
mở rộng thị trường của mình, tăng doanh thu và khẳng định vị thế thương hiệu
của mình trên thị trường quốc tế. Thép Hòa Phát thực hiện xuất khẩu trên 30
quốc gia và vùng lãnh thổ khắp 5 châu lục như: Mexico, Mỹ, Nhật Bản, Canada,
Úc, Bỉ, Singapore, Hong Kong, Hàn Quốc,...Ngoài xuất khẩu thép dài, Hòa Phát
còn xuất khẩu thép cuộn cán nóng, ống thép và tôn mạ các loại ra thị trường thế
giới. Thép Hòa Phát sẽ lựa chọn thị trường mục tiêu và xây dựng mối quan hệ
hợp tác với các đối tác chiến lược lâu dài.

4. Xúc tiến (Promotion) IMC


Mục tiêu: Trong nửa cuối năm 2024, Thép Hòa Phát sẽ thực hiện các hoạt động
quảng bá trên đa kênh truyền thông nhằm nâng cao chất lượng mối quan hệ với
khách hàng B2B và xây dựng lòng tin với thương hiệu Hòa Phát và tăng doanh
số bán hàng cho các sản phẩm thép Hòa Phát dành cho khách hàng doanh
nghiệp.
Đối với từng hoạt động Hoà Phát chia ra từng nhóm đối tượng khác nhau để phù
hợp với hành vi của đối tác của mình.

4.1 Advertising

4.1.1 TVC
 Các công trình - dự án xây dựng
Ra mắt TVC TVC ngắn 30s cùng thông điệp: "Hòa Phát - Ống thép Việt, nền
tảng cho mọi công trình vững chắc" về các loại sản phẩm Ống thép Hòa Phát
thường sử dụng trong các công trình, dự án được phát sóng trong 2 tháng cuối
năm nhắm đến nhóm khách hàng xây dựng. TVC điểm qua những công trình nổi
tiếng, bền vững có sự góp mặt chính của Thép Hòa Phát nhằm khẳng định vị thế
số một thị trường Thép Việt; bên cạnh đó, Hòa Phát lồng ghép sự tri ân sâu sắc
khi được là sự lựa chọn của các nhà thầu, kỹ sư,... cùng đồng hành trong các
công trình, dự án xây dựng lớn đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
Mở đầu TVC bằng các hình ảnh tiếp nối nhau về những công trình, dự án tiêu
biểu của các nhóm: Sản xuất (Chuỗi Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh - Mông
Dương - Nghi Sơn), Giáo dục (Trường Đại học VinUni), Chuỗi đô thị nhà ở - bất
động sản (VinHomes, khu đô thị Sala), Khu phức hợp giải trí (Vincom), Giao
thông (Cầu Cao Lãnh, Cao tốc Nội Bài,…),... Qua đó, nêu bật tính đa dạng, ứng
dụng rộng rãi của Ống thép Hòa Phát trong các lĩnh vực xây dựng, đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng. Nhấn mạnh vào sự hiện diện của Ống thép Hòa Phát
bền chắc, an toàn cho mọi công trình, góp phần tạo nên sự vững chãi, kiên cố
cho kiến trúc Việt Nam. TVC lồng ghép thông điệp tri ân sâu sắc của Hòa Phát
đối với các nhà thầu, kỹ sư, kiến trúc sư đã tin tưởng lựa chọn Ống thép Hòa
Phát cho các công trình của mình. Bên cạnh đó, khẳng định vị thế số 1 của Hòa
Phát trong thị trường Thép Việt, với cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao,
góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành xây dựng và đất nước. Khép lại
TVC bằng hình ảnh logo Hòa Phát cùng thông điệp: "Hòa Phát - Ống thép Việt,
nền tảng cho mọi công trình vững chắc" nhằm nhấn mạnh một lần nữa về uy tín,
chất lượng và sự đồng hành của Hòa Phát cùng các nhà thầu, kiến trúc sư trong
việc kiến tạo những công trình bền vững, mang tầm vóc quốc gia.
TVC Thép cuộn cán nóng Hòa Phát sẽ bắt đầu được phát sóng từ ngày
1/10/2024 - 30/12/2024 trên hai kênh là VTV1, VTV3 vào 3 khung giờ: sáng sớm
(05:30 - 07:30), trưa (11:00 - 13:00), tối (18:30 - 20:00) và được phát sóng đan
xen giữa các chương trình truyền hình.
 Các doanh nghiệp sản xuất
TVC về sản phẩm chủ lực Thép cuộn cán nóng HRC với thông điệp truyền tải
Hòa “Phát HRC - Lựa chọn hàng đầu cho công trình bền vững".Bắt đầu được
phát sóng từ ngày 20/7/2024 - 30/9 trên hai kênh là VTV1, VTV3 vào 3 khung
giờ: sáng sớm (05:30 - 07:30), trưa (11:00 - 13:00), tối (18:30 - 20:00) và được
phát sóng đan xen giữa các chương trình truyền hình nhằm nhắm đến nhóm
khách hàng sản xuất công nghiệp, mục tiêu TVC cho thấy quy trình sản xuất
Thép HRC chặt chẽ, chất lượng chuẩn Thép thị phần số một Việt Nam
[Cảnh 1] Mở đầu bằng hình ảnh những công nhân Hoà Phát làm việc trong nhà
máy hiện đại, với các dây chuyền sản xuất thép cuộn cán nóng tiên tiến nhất
cùng chất lượng được kiểm soát nghiêm ngặt từ khâu đầu vào đến thành phẩm.
[Cảnh 2] Tiếp theo là hình ảnh các công trình xây dựng lớn, hiện đại được xây
dựng từ thép cuộn cán nóng Hòa Phát, nhằm nêu bật độ bền bỉ, khả năng chịu
lực cao và tính ứng dụng đa dạng của sản phẩm.
[Cảnh 3] Hình ảnh những ngôi nhà, công trình, dự án được xây dựng từ thép
cuộn cán nóng Hòa Phát, mang đến cuộc sống an toàn cho người dân, nhấn
mạnh vào vai trò quan trọng của thép cuộn cán nóng trong việc góp phần phát
triển hạ tầng và nâng cao chất lượng cuộc sống.
[Cảnh 4] Kết thúc bằng hình ảnh logo Hòa Phát nhấn mạnh vị thế dẫn đầu của
Hòa Phát trong ngành thép Việt Nam cùng thông điệp được nêu lên “Hòa Phát
HRC - Lựa chọn hàng đầu cho công trình bền vững".

4.1.2 Radio
 Các công trình - dự án xây dựng
Chạy radio trên đài FM với thông điệp như TVC "Hòa Phát - Ống Thép Việt, nền
tảng cho mọi công trình vững chắc" và được chạy từ 9/10/2024 - 31/12/2024
 Các doanh nghiệp sản xuất
Chạy radio trên đài FM với thông điệp như TVC với thông điệp "Hòa Phát HRC -
Lựa chọn hàng đầu cho công trình bền vững". Bắt đầu từ 15/7/2024 - 25/9/2024.

4.1.3 Billboard - OOH


Đặt các Billboard quảng cáo với thông điệp cốt lõi “Thép Hoà Phát - Thị phần số
một Việt Nam” tại các địa điểm cao tốc Thăng Long - Nội Bài, Cao tốc Hà Nội -
Hải Phòng, Cao tốc Sài Gòn - Trung Lương; Quốc lộ 1B, 2A, 5A. Thời gian bắt
đầu đặt bản từ 25/7/2024 - 25/10/2024.

4.2 PR - Event

4.2.1 Sự kiện
 Các đại lý phân phối
o Giai đoạn 1 (Tháng 7+8+9)
Hội chợ “Thép Hòa Phát - luôn đồng hành cùng bạn” được mở ra với mục
tiêu giới thiệu và quảng bá thương hiệu và các sản phẩm thép của Hòa Phát đến
gần hơn với các khách hàng tiềm năng trong nước và quốc tế. Đồng thời, Hòa
Phát cũng mong muốn có thể mở rộng thị trường thép sang các khu vực mới và
kết nối với các đối tác kinh doanh, nhà phân phối, đại lý. Trao đổi kinh nghiệm
với các doanh nghiệp sản xuất thép khác trong nước và quốc tế để cập nhật xu
hướng thị trường thép mới nhất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và cải tiến
sản phẩm. ại triển lãm sẽ cung cấp thông tin về các sản phẩm thép mới nhất và
đầy đủ nhất, giúp khách hàng có thể hiểu rõ được sản phẩm và nhu cầu sử dụng
của bản thân. Đây sẽ là cơ hội để các doanh nghiệp tiếp cận thị trường tiềm
năng này và mở rộng hoạt động kinh doanh, giúp Hòa Phát có thể thể hiện năng
lực sản xuất, chất lượng sản phẩm và dịch vụ để thu hút khách hàng và khẳng
định vị thế của mình trên thị trường.
Tại hội chợ trưng bày đa dạng các sản phẩm thép của Hòa Phát bao gồm: thép
xây dựng, thép cuộn, thép hình, thép thanh V, thép I, thép H, thép ống, thép
hộp,... Tổ chức các hội chợ trưng bày sản phẩm trên khắp cả nước nhằm giới
thiệu đến khách hàng các sản phẩm và thép mới nhất, chất lượng cao, cũng như
tri ân khách hàng đã tin dùng sản phẩm.
Thời gian dự kiến sẽ diễn ra vào ngày 8/8/2024 - 15/8/2024 tại Trung tâm Triển
lãm Quốc tế Sài Gòn (SECC) 799 đại lộ Nguyễn Văn Linh, quận 7, TPHCM
o Giai đoạn 2 ( Tháng 10+11+12)
Hội thảo “Nâng tầm cạnh tranh và giải pháp trong thời đại 4.0” do Thép Hòa
Phát tổ chức nhằm chia sẻ với các đối tác và khách hàng về những định hướng
phát triển, giải pháp cạnh tranh và ứng dụng công nghệ 4.0 trong ngành thép xây
dựng trong thời đại mới. Cập nhật xu hướng thị trường thép trong nước và quốc
tế. Chia sẻ chiến lược phát triển và định hướng thị trường của Thép Hòa Phát
trong thời đại 4.0, giới thiệu các giải pháp công nghệ 4.0 ứng dụng trong sản
xuất và kinh doanh thép Hòa Phát.Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các đại lý,
nhà phân phối và khách hàng của Thép Hòa Phát. Thúc đẩy hợp tác và phát
triển bền vững giữa Thép Hòa Phát và các đối tác.
Mục tiêu giữ chân các khách hàng tiềm năng và thể hiện sự trân trọng đối với
họ, củng cố được mối quan hệ hợp tác lâu dài. Giới thiệu thương hiệu và sản
phẩm thép Hòa Phát đến những khách hàng tiềm năng và đối tác tiềm năng
thông qua các bài phát biểu, gian hàng trưng bày sản phẩm tại hội thảo.
Hội thảo xảy ra vào thời gian vào lúc 9h sáng, ngày 10/11/2024 tại JW Marriott
Hanoi
 Các công trình - dự án xây dựng và doanh nghiệp sản xuất
o Giai đoạn 1 (Tháng 7+8+9)
Tổ chức hội nghị “Kết nối vươn xa" nhằm kết nối các dự án công trình, sản xuất
thép Hòa Phát khu vực miền Nam, miền Trung và miền Bắc giao lưu kết nối tạo
cơ hội cho các nhà thầu, chủ dự án công trình và sản xuất gặp gỡ, trao đổi và
kết nối kinh doanh. Chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về thị trường thép, công nghệ
sản xuất thép, ứng dụng của thép,.. Đây cũng là cơ hội để Thép Hòa Phát chia
sẻ chiến lược phát triển, cập nhật thông tin thị trường và tri ân đã đồng hành
cùng công ty trong thời gian qua miền: miền nam, miền trung, và miền bắc.
o Giai đoạn 2 ( Tháng 10+11+12)
Hội thảo “Nâng tầm cạnh tranh và giải pháp trong thời đại 4.0” do Thép Hòa
Phát tổ chức nhằm chia sẻ với các đối tác và khách hàng về những định hướng
phát triển, giải pháp cạnh tranh và ứng dụng công nghệ 4.0 trong ngành thép xây
dựng trong thời đại mới. Cập nhật xu hướng thị trường thép trong nước và quốc
tế. Chia sẻ chiến lược phát triển và định hướng thị trường của Thép Hòa Phát
trong thời đại 4.0, giới thiệu các giải pháp công nghệ 4.0 ứng dụng trong sản
xuất và kinh doanh thép Hòa Phát.Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các đại lý,
nhà phân phối và khách hàng của Thép Hòa Phát. Thúc đẩy hợp tác và phát
triển bền vững giữa Thép Hòa Phát và các đối tác.
Mục tiêu giữ chân các khách hàng tiềm năng và thể hiện sự trân trọng đối với
họ, củng cố được mối quan hệ hợp tác lâu dài. Giới thiệu thương hiệu và sản
phẩm thép Hòa Phát đến những khách hàng tiềm năng và đối tác tiềm năng
thông qua các bài phát biểu, gian hàng trưng bày sản phẩm tại hội thảo.
Hội thảo xảy ra vào thời gian vào lúc 9h sáng, ngày 10/11/2024 tại JW Marriott
Hanoi

4.2.2 Tài trợ


Chương trình từ thiện “Cùng em đến trường” Hòa Phát sẽ chi hơn 40 tỷ để
xây dựng trường tiểu học ở Tây Nguyên. Dự án gồm có 3 dãy nhà 3 tầng, bao
gồm dãy nhà học lý thuyết và dãy nhà hiệu bộ. Dãy nhà lý thuyết với 42 phòng
học, dãy nhà hiệu bộ với 12 phòng chức năng, cùng các công trình phụ trợ kèm
theo, giúp các em vượt qua khó khăn vươn lên trong học tập và cuộc sống.
Mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ em vùng cao và tạo điều kiện để
các em có cơ hội học tập tốt hơn. Góp phần xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu
học cho trẻ em vùng cao.
Tài trợ cho chương trình “Thép Hòa Phát - Gieo mầm xanh, nâng tầm giá
trị” Thép Hòa Phát tài trợ 20 tỷ đồng cho việc hỗ trợ trồng cây xanh cho các tổ
chức môi trường. Hưởng ứng lời kêu gọi trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2024 -
2030 của Thủ tướng chính phủ. Theo dự tính, sẽ trồng khoảng 1 triệu cây xanh
các loại như thông caribe, dừa, dương liễu và nhiều cây hoa trang trí khác như
quỳnh anh, quỳnh liên, hoa giấy để gây rừng.
Nhằm phủ xanh đồi trọc và đem lại màu xanh cho người dân. Đồng thời, đem
nhưng lợi ích đến môi trường trở nên tốt đẹp hơn hơn

4.2.3 Truyền thông báo chí


Booking các đăng bài trên các báo truyền thông và báo điện tử về tài chính - kinh
tế như báo thanh niên, VnExpress, Báo Tuổi Trẻ về các hoạt động về hội chợ,
sự kiện, hội nghị, hội thảo và các chương trình tài trợ và từ thiện của Thép Hoà
Phát

4.3 Sale Promotion


 Các đại lý phân phối
o Đại lý cấp I
Chính sách khuyến mãi: Đưa ra mức chiết khấu, giảm giá cho các đơn hàng
với số lượng lớn và thực hiện các chính sách ưu đãi độc quyền cho đơn hàng
Chính sách bảo hành: Đưa ra các chính sách bảo hành, bảo trì, đổi trả cho các
sản phẩm lỗi.
Chính sách hỗ trợ: Hòa Phát hỗ trợ các chương trình đào tạo nhân viên bán
hàng để nắm vững kiến thức về sản phẩm và kỹ năng bán hàng, hỗ trợ tham gia
các hội chợ triển lãm ngành thép để giới thiệu sản phẩm và tiếp cận được đến
với khách hàng tiềm năng. Ngoài ra, còn cung cấp các tài liệu quảng cáo như
catalogue, tờ rơi, banner,.. cho các đại lý để có thể tiếp cận khách hàng hiệu quả
hơn. Để khuyến khích nỗ lực của các đại lý, Hòa Phát dành tặng những phần
thưởng đặc biệt cho những đại lý đạt được doanh số bán hàng cao.
o Đại lý cấp II
Chính sách khuyến mãi: Hòa Phát đưa ra mức giá chiết khấu thấp hơn so với
các đại lý cấp I tuy nhiên vẫn đảm bảo được lợi nhuận cạnh tranh. Hòa Phát
luôn sát cánh cùng các đại lý, mang đến chính sách hỗ trợ và thưởng hấp dẫn
để cùng nhau đạt được thành công. Khi đạt được doanh số bán hàng cao thì
Hòa Phát sẽ thưởng % hoa hồng hoặc quà tặng giá trị cho các đại lý.
Chính sách bảo hành: Hòa Phát đảm bảo các chính sách bảo hàng rõ ràng và
minh bạch, đảm bảo chất lượng sản phẩm cho khách hàng.
Chính sách hỗ trợ: Cũng như các đại lý cấp I thì đại lý cấp II cũng sẽ hỗ trợ về
tờ rơi, tham gia hội chợ.
 Các công trình - dự án xây dựng
o Các nhà thầu hợp tác lần đầu
Hòa Phát sẽ có các chính sách hỗ trợ tư vấn kỹ thuật cho các nhà thầu mới hợp
tác lần đầu về việc lựa chọn loại thép phù hợp với nhu cầu sử dụng. Cung cấp
mức chiết khấu hấp dẫn cho các nhà thầu mới hợp tác lần đầu khi mua thép Hòa
Phát với số lượng lớn.
o Thầu lớn
Chính sách khuyến mãi: Hòa Phát đưa ra mức chiết khấu giảm giá cho các
đơn hàng với số lượng lớn tùy theo mức thương lượng giá với đối tác, hỗ trợ
thanh toán linh hoạt. Hòa Phát sẽ hỗ trợ cho khách hàng thanh toán đơn hàng
linh hoạt từng đợt theo tiến độ thi công của công trình.
Chính sách bảo hành: Đưa ra chính sách bảo hành sản phẩm, bảo trì sản
phẩm, đổi trả hàng hóa minh bạch.
Chính sách hỗ trợ: Các nhà thầu sẽ được hỗ trợ cung cấp bản vẽ kỹ thuật chi
tiết sản phẩm để nhà thầu có thể thi công dự án một cách chính xác với đội ngũ
kỹ sư giàu kinh nghiệm để hỗ trợ tư vấn cho nhà thầu. Hỗ trợ tham gia các sự
kiện như hội thảo, hội nghị để có thể giới thiệu sản phẩm. Ngoài ra, sẽ có hỗ trợ
về chính sách giao hàng tận nơi và hỗ trợ vận chuyển thép Hòa Phát đến công
trình với giá ưu đãi.
o Thầu nhỏ
Chính sách khuyến mãi: Đối với các dự án – công trình nhỏ thì mức chiết khấu
sẽ ít hơn đối với các dự án lớn và tùy thuộc vào mức thương lượng. Tuy nhiên,
các nhà thầu nhỏ vẫn được hỗ trợ các hình thức thanh toán linh hoạt.
Chính sách bảo hành: Đưa ra chính sách bảo hành, bảo trì, đổi trả minh bạch,
rõ ràng như các dự án lớn.
Chính sách hỗ trợ: Hòa Phát sẽ có chính sách hỗ trợ vận chuyển thép đến
công trình với giá ưu đãi. Hỗ trợ đội ngũ kỹ thuật tư vấn sản phẩm thép phù hợp
cho công trình. Hỗ trợ tham gia các sự kiện như hội thảo, hội nghị để có thể giới
thiệu sản phẩm.
 Các doanh nghiệp sản xuất đóng tàu, ô tô
Chính sách khuyến mãi: Đưa ra chương trình ưu đãi cho khách hàng thân thiết
với các cấp độ mua hàng khác nhau dựa trên số lượng mua hàng hằng năm. Hỗ
trợ mức chiết khấu có thể dao động tùy theo khối lượng mua, thời điểm thanh
toán, loại thép sử dụng,...
Chính sách bảo hành: Đưa ra chính sách đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo
hành rõ ràng, minh bạch.
Chính sách hỗ trợ: Tổ chức chương trình đào tạo kỹ thuật dành cho các xưởng
sản xuất đóng tàu, ô tô để hiểu rõ hơn về sản phẩm thép Hòa Phát.

4.4 Direct Marketing


Đối với kế hoạch về marketing trực tiếp sẽ được thực hiện xuyên suốt thông qua
các phương tiện truyền thông hỗ trợ. Áp dụng hai hình thức là truyền thống kết
hợp hiện đại.
● Nhóm công cụ truyền thống: Thực hiện với các hình thức như gửi thư
giấy,
● Nhóm công cụ hiện đại: gửi qua email
Lợi ích đem đến cho doanh nghiệp khá lớn như tăng tư vấn khách hàng sự
thuận tiện, cung cấp thông tin chi tiết mối quan hệ thân thiết với khách hàng.
Đồng thời, trong quá trình thực hiện, doanh nghiệp sẽ thu được dữ liệu của đối
tác dễ dàng hơn, giúp ích trong việc phân tích hành vi của đối tác
4.5 Personal Selling
Bán hàng cá nhân là hoạt động cần phải tiếp xúc, tương tác trực tiếp với một
hoặc nhiều khách hàng để tư vấn, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, giải đáp thắc
mắc và nhận đơn đặt hàng. Đây được xem là các yếu tố quan trọng trong việc
bán hàng của doanh nghiệp đối với các đối tác.
Đối với đội ngũ bán hàng, doanh nghiệp sẽ cung cấp đủ thông tin, các chính
sách giá, chiết khấu cho từng loại sản phẩm.
Thép Hoà Phát đưa các phương pháp bán hàng với yêu cầu chung về đội ngũ
nhân viên của mình phải có chuyên môn cao và đòi hỏi hiểu biết rõ về ngành
hàng của doanh nghiệp và nắm bắt được tâm lý và nhu cầu của đối tác. Ngoài
yêu cầu chuyên môn, yêu cầu về đội ngũ có thái độ chuyên nghiệp, hoà nhã và
khiêm tốn với từng đối tác dù là đối tác mới hay thân thiết, đối tác từ doanh
nghiệp nhỏ hay lớn.

4.6 Digital Marketing


Về Digital marketing Thép Hòa Phát chia thành các nhóm cụ thể như sau:
Website, mạng xã hội, email marketing, marketing trên các diễn đàn ngành.
Website chính thức: Hoà Phát luôn tối ưu hóa website cho công cụ tìm kiếm
(SEO), tối ưu hóa SEO để nâng cao thứ hạng tìm kiếm. Cung cấp đầy đủ thông
tin về sản phẩm, dịch vụ, tin tức ngành thép,... để thu hút khách hàng tiềm năng
truy cập. Duy trì các bài đăng ở website với tần suất thời gian đều đặn với nội
dung, từ khóa chuẩn SEO. Tích hợp tính năng bán hàng trực tuyến, hỗ trợ khách
hàng và tư vấn sản phẩm, kỹ thuật.
Về mạng xã hội: Chạy quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội để tiếp cận
đúng đối tượng khách hàng tiềm năng. Hòa Phát sẽ duy trì đăng tải thường
xuyên về những hoạt động, nội dung cũng như thông tin liên quan trực tiếp và
gián tiếp về thép Hòa Phát. Hòa Phát sẽ thông báo tới đối tác thời gian cũng như
địa điểm cụ thể thông qua các kênh truyền thông.
Email marketing: Thu thập địa chỉ email của khách hàng tiềm năng thông qua
website. Phân chia danh sách email theo các tiêu chí khác nhau như ngành
nghề, vị trí công việc, khu vực địa lý để gửi nội dung phù hợp đến từng đối
tượng khách hàng. Tạo các chiến dịch email marketing giới thiệu sản phẩm, dịch
vụ, chương trình khuyến mãi. Theo dõi tỷ lệ mở email, tỷ lệ nhấp chuột, tỷ lệ
chuyển đổi để đánh giá hiệu quả của chiến dịch email marketing. Sử dụng email
marketing để chăm sóc khách hàng, xây dựng lòng trung thành với thương hiệu.
Marketing trên các diễn đàn ngành: Tham gia các diễn đàn về ngành thép và
xây dựng: Chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và quảng bá thương hiệu thép Hòa
Phát. Hỗ trợ giải đáp thắc mắc của khách hàng một cách chuyên nghiệp và tận
tâm. Tạo dựng uy tín trong cộng đồng bằng cách chia sẻ thông tin hữu ích và
chất lượng đến với khách hàng.

You might also like