Professional Documents
Culture Documents
Chiến lược marketing Pletein
Chiến lược marketing Pletein
Chiến lược marketing Pletein
Giảng viên
Nguyễn Tường Huy
Tác giả
Nhóm 2- Tên Nhóm Trưởng: Nguyễn Thị Khánh Vân
Email: van.2173401150273@vanlanguni.vn
1
Danh Sách Thành Viên
2
Mục Lục
Tóm Tắt Dự Án............................................................................................................................................4
1. Giới Thiệu Doanh Nghiệp.......................................................................................................................5
1.1 Câu Chuyện Thương Hiệu................................................................................................................5
1.2 Tầm Nhìn & Sứ Mạng:......................................................................................................................6
1.3 Danh mục sản phẩm..........................................................................................................................6
2. Phân tích các cơ hội thị trường...............................................................................................................7
2.1. Phân Tích Về Khách hàng:..............................................................................................................7
2.2. Phân Tích Đối Thủ Cạnh Tranh....................................................................................................11
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:..................................................................................................11
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:..................................................................................................12
2.3. Phân Tích PESTLE.........................................................................................................................13
2.3.1. Yếu tố Chính trị:......................................................................................................................13
2.3.2. Yếu tố công nghệ:.....................................................................................................................13
2.3.3. Yếu tố kinh tế:..........................................................................................................................14
2.3.4. Yếu tố văn hóa xã hội:.............................................................................................................14
2.3.5. Yếu tố pháp lí:..........................................................................................................................14
2.4 Mô hình SWOT........................................................................................................................15
3.Mục tiêu marketing.................................................................................................................................16
3.1 Mục tiêu tiếp cận thị trường:..........................................................................................................16
3.2. Mục tiêu tăng doanh số bán hàng:................................................................................................16
3.3. Mục tiêu xây dựng thương hiệu:...................................................................................................17
3.4 Mô hình SMART..............................................................................................................................17
4. Chiến lược STP......................................................................................................................................17
4.1 Phân đoạn thị trường.......................................................................................................................17
4.2. Thị trường mục tiêu:.......................................................................................................................20
4.3 Định vị thương hiệu.........................................................................................................................22
4.3.1 POD:...........................................................................................................................................22
4.3.2.POP:...........................................................................................................................................22
4.3.3 Brand Mantra:..........................................................................................................................23
5. Chiến lược cạnh tranh...........................................................................................................................23
5.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh.........................................................................................................23
3
5.2. Xác định điểm mạnh và điểm yếu so với đối thủ.........................................................................24
5.3. Xây dựng lợi thế cạnh tranh..........................................................................................................24
6. Chiến lược marketing - mix..................................................................................................................25
6.1. Sản phẩm Premier Protein:...........................................................................................................25
6.2. Giá cả và chiến lược giá:................................................................................................................25
6.3. Kênh phân phối sản phẩm:............................................................................................................25
6.3.1 Kênh phân phối online.............................................................................................................25
6.3.2 Kênh phân phối Off-line:....................................................................................................26
6.4. Chiến lược quảng cáo và truyền thông:........................................................................................27
6.4.1. Làm TVC video quảng cáo.............................................................................................27
6.4.2. book KOLS quảng cáo....................................................................................................28
.6.5. Chiến lược bán hàng và khuyến mãi:..........................................................................................29
6.6 Ngân sách ước tính cho các hoạt động thương hiệu.....................................................................30
7. Tài Liệu Tham Khảo..............................................................................................................................31
Tóm Tắt Dự Án
Sau đại dịch COVID 19, người tiêu dùng đã quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe, chú trọng
trong việc lựa chọn thực phẩm để nạp vào cơ thể. Họ đề cao những thực phẩm có giá trị
dinh dưỡng cao, giúp bổ sung năng lượng và tăng cường hệ miễn dịch. Bên cạnh việc chú
trọng vào dinh dưỡng, họ cũng bắt đầu hình thành thói quen rèn luyện thể dục thể thao,
tăng cường sức khỏe thể chất và ngoại hình bằng việc: tập thể hình, chạy bộ, đạp xe hay
tập yoga. Đặc biệt, với những người thường xuyên tập thể hình, họ lại càng chú trọng hơn
vào yếu tố dinh dưỡng trong mỗi khẩu phần hằng ngày nhằm đạt được mục tiêu trong tập
luyện là tăng cơ, giảm mỡ. Để thực hiện được mục tiêu đó, bữa ăn của những người tập
thể hình nói riêng hay những người có tham gia thể dục thể thao nói chung, chất đạm là
một yếu tố quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình xây dựng khối lượng
cơ nạc và giảm khối lượng mỡ trong cơ thể. Chính vì vậy, trước khi chọn một loại thực
phẩm để ăn hoặc uống, họ đều sẽ tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng bao gồm: khối
lượng đạm, tinh bột, chất béo, chất xơ. Nắm bắt được xu hướng tiêu dùng cũng như
những vấn đề mà khách hàng đang gặp phải, nhóm thực hiện đã thành lập nên một
thương hiệu chuyên cung cấp những sản phẩm chứa hàm lượng protein cao mang tên
PLENTEIN.có nghĩa là Plenty of Protein, tức là sự dồi dào về hàm lượng đạm trong mỗi
sản phẩm, tên thương hiệu đã nói lên được định hướng phát triển sản phẩm và thương
hiệu: chú trọng vào hàm lượng protein. PLENTEIN được thành lập với mong muốn đem
lại một giải pháp tối ưu về dinh dưỡng cho những người tập luyện thể hình. Trong bài báo
4
cáo này, nhóm thực hiện sẽ xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược thương hiệu cho
dòng sản phẩm đầu tiên của thương hiệu PLENTEIN là dòng sữa hộp ( sữa nước) cung
cấp protein. Đây là một định dạng sản phẩm sữa rất phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế
giới nhờ vào sự tiện dụng, nhanh gọn, hương vị thơm ngon, dễ uống.
5
chắc, nhiều cơ bắp. Trong quá trình ăn uống, họ luôn cân nhắc rất kĩ lượng protein trong
mỗi khẩu phần ăn nhằm đảm bảo được cơ thể họ tiếp nhận đủ lượng protein.
“THƯƠNG HIỆU PLENTEIN”
PLENTEIN = PLENTY OF ( dồi dào, nhiều) + PROTEIN ( chất đạm)
Thấu hiểu những được nhu cầu và mong muốn cũng như yêu cầu về khối lượng chất đạm
trong mỗi khẩu phần ăn của những người tập luyện thể thao, thương hiệu PLENTEIN cho
ra đời dòng sữa hộp pha sẵn cung cấp lượng protein tức thì nhằm giải quyết được vấn đề
đau đầu của những thể thao khi chọn lựa đồ ăn, đồ uống. PLENTEIN cam kết về chất
lượng sản phẩm cũng như về nguồn đạm mà cơ thể tiếp nhận sẽ được chế biến và sản
xuất từ những thành phần dinh dưỡng, khoáng chất tốt cho sức khỏe kết hợp với công
nghệ máy móc sản xuất hiện đại. Bên cạnh hương vị thơm ngon, hấp dẫn khi uống, với
18 gram protein trong mỗi hộp sữa, PLENTEIN là một giải pháp nhanh-gọn- tiện dụng
giúp bạn cung cấp một lượng vừa phải protein giúp phục hồi và xây dựng cơ bắp một
cách tối ưu và hiệu quả. Mỗi lần sử dụng sản phầm của PLENTEIN tức là cơ thể bạn
đang nhận được lượng protein gần tương đương với 100 gram ức gà, bao gồm thêm một
số axit béo, vitamin và khoáng chất thiết yếu.
1.2 Tầm Nhìn & Sứ Mạng:
Tầm nhìn: Trở thành doanh nghiệp trong phân phối thực phẩm dinh dưỡng protein chính
hãng, đáng tin cậy trong mắt khách hàng.
Sứ mệnh: Cung cấp một lựa chọn sản phẩm dinh dưỡng thông minh, kiểm soát calo và
duy trì một lối sống lành mạnh.
6
Thị trường dinh dưỡng thể thao toàn cầu dự kiến sẽ chứng kiến tốc độ CAGR là
12.5% trong 5 năm tới.
Về sản xuất dinh dưỡng thể thao, các quốc gia như Trung Quốc, Úc, Mỹ và New
Zealand đang dẫn đầu với 60% -70% thị phần cộng lại.
Một trong những động lực chính thúc đẩy thị trường là sự gia tăng xu hướng của
người tiêu dùng đối với lối sống lành mạnh, năng động. Ngoài ra, người ta dự
đoán rằng sự gia tăng sẽ được thúc đẩy bởi người tiêu dùng trẻ tuổi làm cho việc
tập thể dục trở thành một khía cạnh chính trong lối sống của họ và bởi sự chấp
nhận ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với các chất bổ sung protein. Đồ
uống thể thao, thanh năng lượng và bột protein là một vài trong số các sản phẩm
dinh dưỡng thể thao hàng đầu.
Châu Á-Thái Bình Dương là thị trường phát triển nhanh nhất
7
Quy mô thị trường dinh dưỡng thể thao châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ tăng từ
9.131,43 triệu USD vào năm 2023 lên 12.593,30 triệu USD vào năm 2028, đăng ký
CAGR là 6.64% trong giai đoạn dự báo (2023-2028).
Các quốc gia như Úc, Trung Quốc và Ấn Độ chiếm khoảng 80% thị trường dinh dưỡng
thể thao này về số lượng sản phẩm ra mắt do nhu cầu tăng đột biến. Thị trường này dự
kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ 9,5% để đạt 15 tỷ USD vào năm 2026, trong đó Úc dẫn
đầu thị phần cùng với Ấn Độ và Trung Quốc.
8
Nhu cầu về các sản phẩm dinh dưỡng thể thao như đồ uống thể thao, protein và các sản
phẩm khác ngày càng tăng do:
Xu hướng sức khỏe và thể lực ngày càng tăng
Tỷ lệ béo phì đang gia tăng trong khu vực
Những người chơi trên thị trường đang tiến hành các chiến dịch quảng cáo
và tiếp thị cho sản phẩm của họ với sự giúp đỡ của những người nổi tiếng
và nhân vật thể thao. Do đó, thế hệ trẻ và millennial ngày càng bị thu hút
bởi việc tiêu thụ các sản phẩm này.
Chính phủ của các quốc gia khác nhau đang thúc đẩy thể thao thông qua
các chương trình khác nhau, do đó thế hệ trẻ đang tham gia nhiều hơn vào
các hoạt động thể thao và thể dục.
Các công ty nổi bật trên thị trường bao gồm PepsiCo, The Coca-Cola, Glanbia, Herbalife
và Otsuka
Giá trị bán lẻ sản phẩm dinh dưỡng thể thao tăng 18% vào năm 2023, lên 564 tỷ đồng.
Doanh số bán lẻ dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CARG là 14% (CARG không đổi năm
2023 là 9%) trong giai đoạn dự đoán lên 1,1 nghìn tỷ đồng.
Theo truyền thống, khách hàng chính của thị trường này là những người trẻ thích tập thể
dục và quan tâm đến ngoại hình. Tuy nhiên, nhu cầu nhìn chung thấp do người Việt Nam
có xu hướng ăn thịt để bổ sung protein và người tiêu dùng vẫn chưa quen với các sản
phẩm này trừ khi họ tham gia vào các hoạt động thể thao, các phòng tập và được tìm hiểu
về dinh dưỡng.
9
Tuy nhiên, từ sau đại dịch, nhận thức về sức khỏe bên cạnh việc tăng cân đối với một số
người ngày càng cao. Càng nhiều người Việt nam coi trọng sức khỏe và vẻ đẹp hình thể.
Người tiêu dùng sẵn sàng mua đầu tư những mặt hàng này dự kiến sẽ tăng lên khi họ có
thu nhập cao hơn và hiểu biết rõ hơn về lợi ích của các sản phẩm dinh dưỡng thể thao.
Hiệu suất bán hàng của sản phẩm dinh dưỡng thể thao
Giá trị bán lẻ so với cùng kỳ tăng trưởng đạt 17,5% vào năm 2023.
Doanh thu dinh dưỡng thể thao theo hạng mục (năm 2023)
Danh mục sản phẩm dinh dưỡng thể thao có doanh thu và mức tăng trưởng đáng chú ý là
bột protein, do người chơi trong thị trường này tiếp thị và cung cấp rộng rãi làm nổi bật
lợi ích đối với những người muốn xây dựng cơ bắp.
Doanh số của các sản phẩm dinh dưỡng thể thao khác vẫn không đáng kể ở Việt Nam do
nhiều người tiêu dùng vẫn chưa biết đến các sản phẩm này.
10
Thị phần các thương hiệu dinh dưỡng thể thao tại Việt nam năm 2023
So với các công ty đa quốc gia, tại Việt Nam còn ít người chơi địa phương tham gia vào
lĩnh vực dinh dưỡng thể thao. Nhìn chung người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng các sản
phẩm dinh dưỡng thể thao quốc tế mặc dù chúng có xu hướng đắt hơn.
Dẫn đầu thị trường là thương hiệu quốc tế Herbalife Nutrition, On và MuscleTech.
Herbalife Việt Nam được hưởng lợi từ hệ thống phân phối rộng và danh tiếng vững chắc
về chất lượng, với thị phần giá trị bán lẻ gàn 45%.
Hành vi mua sắm của đối với nhóm sản phẩm thực phẩm hỗ trợ tập gym:
Có thể nói, thói quen tập luyện thể dục thể thao đã và đang trở thành một hoạt động
quan trọng không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của nhiều người. Nhờ vào sự phát
triển của nền kinh tế cũng như những xu hướng trong việc chăm sóc và rèn luyện sức
khỏe, tập thể dục đã trở thành một khoản chi tiêu mà rất nhiều người mạnh tay chi trả bao
gồm cả dịch vụ tập thể thao và những thực phẩm hỗ trợ , xem chúng như một khoản đầu
tư sinh lời đem đến vô số lợi ích về mặt sức khỏe tinh thần lẫn thể chất.
Bên cạnh việc quan tâm đến trung tâm thể hình và những bài tập giúp tăng cơ, giảm mỡ,
thì người tiêu dùng còn dành sự quan tâm về tác động của dinh dưỡng đối với sức khỏe
thể chất, xu hướng và thói quen này đã tăng lên trong những năm qua. Theo báo cáo từ
nghiên cứu của Mordor Intelligence thực hiện từ năm 2018 đến nay vể thị trường thực
phẩm chức năng toàn cầu, người tiêu dùng thường có thói quen tiêu thụ nhiều bữa ăn lớn
trong một ngày. Chính thói quen này đã tạo ra những tác động không tốt đến sức khỏe,
khiến họ có nguy cơ phải đối mặt với những căn bệnh như: thừa cân, mỡ trong máu,
huyết áp cao. Cũng chính nhờ vào những yếu tố đó, thực phẩm lành mạnh và thay thế bữa
11
ăn bằng bánh quy dinh dưỡng, đồ ăn nhẹ và thanh năng lượng hoặc protein đã có cơ hội
để được phát triển và trở thành một xu hướng tiêu dùng mới. (Intelligence, 2023)
Cũng theo kết quả từ khảo sát này, protein đã trở thành yếu tố quan tâm hàng đầu của
người tiêu dùng trên toàn thế giới trong mỗi khẩu phần ăn của mình vì protein được xem
như là chống béo, là nguồn năng lượng tức thì cao và có một vai trò vô cùng quan trọng
trong quá trình xây dựng và phát triển cơ nạc (Intelligence, 2023).Chính vì vậy, một bộ
phận lớn người tiêu dùng ngày nay tìm kiếm và có yêu cầu cao về hàm luợng protein
trong các sản phẩm thực phẩm như: sữa, bánh, whey vì họ hiểu được tầm quan trọng của
protein trong quá trình tập luyện. Một báo cáo khá được thực hiện bởi Q&Me trong phạm
vi 1000 người tiêu dùng vào năm 2023 về thị trường thực phẩm chức năng tại Việt Nam,
Protein chính là từ khóa phổ biến nhất khi tìm kiếm những thông tin liên quan đến thực
phẩm chức năng (19%), đồng thời Protein cũng là thành phần được tìm thấy nhiều nhất
trên thông tin mô tả sản phẩm (19%) (Plus, 2023).
12
2.4.Từ khóa phổ biến về thành phần dinh dưỡng trên mô tả sản phẩm ( Plus, 2023)
Bên cạnh đó, một khảo sát được thực hiện bởi Him Survey vào năm 2019, dựa trên câu
trả lời của 445 người tiêu dùng có thói quen mua sắm sản phẩm cung cấp protein, mặc dù
chức năng chính cũng như yếu tố cân nhắc hàng đầu của những sản phẩm này là hàm
lượng protein trong mỗi sản phẩm, họ lại quan tâm đến hai yếu tố khác nhiều hơn đó
chính là hương vị và giá cả, yếu tố hàm lượng protein chỉ xếp thứ ba trong kết quả khảo
sát với số lượng người quan tâm là (45%) (Grenade, 2019).Qua kết quả trên, chúng ta có
thể thấy được rằng ngon miệng và giá thành phải chăng cũng là 2 yếu tố vô cùng quan
trọng mà những thương hiệu cũng như nhà sản xuất phải chú ý và lưu tâm để từ đó có thể
đưa ra những chiến lược kinh doanh, chiến lược sản phẩm phù hợp, đáp ứng được đại đa
số nhu cầu của công chúng cũng như tiếp cận được đối tượng khách hàng mà thương hiệu
muốn tiếp cận.
2.5.Yếu tố quan trọng khi mua sản phẩm protein (Grenade, 2019)
13
2.1.2 Phân Tích PESTLE
2.1.2.1 Yếu tố Chính trị:
Trong ngành sữa yếu tố chính trị (Political) liên quan đến việc đánh giá các yếu tố
chính trị và cách chúng có thể ảnh hưởng đến chiến lược của doanh nghiệp, bất kể là
trong tương lai ngắn hạn hay dài hạn. Các yếu tố chính trị phổ biến bao gồm các quy định
về an toàn thực phẩm , chính sách về giá cả và thuế, các quy định về bảo vệ môi trường
và các quy định về quyền sở hữu trí tuệ. Ở Việt Nam, an toàn về vệ sinh thực phẩm được
đánh giá vô cùng nghiêm ngặt các doanh nghiệp cần tuân thủ các tiêu chuẩn khi đưa sản
phẩm ra thị trường.
- Đáp ứng các quy định về việc thành lập hộ kinh doanh chế biến mặt hàng sữa và
các sản phẩm chế biến từ sữa.
- Có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Sở hữu địa điểm trụ sở kinh doanh hợp pháp
Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
và giúp tạo ra một môi trường thuận lợi cho sự phát triển của công ty trong ngành công
nghiệp sữa tại Việt Nam.
2.1.2.2 Yếu tố công nghệ:
Yếu tố công nghệ tạo ra nhiều cơ hội đồng thời cũng xuất hiện không ít thách thức
khiến doanh nghiệp phải tìm hiểu kỹ để có thể đưa ra chiến lược Marketing hiệu quả. Là
một trong các yếu tố đầu của quá trình sản xuất và là yếu tố quan trọng quyết định hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp. Hiện nay, thiết bị công nghệ sản xuất mà PLENTEIN sử
dụng đều đạt tiêu chuẩn quốc tế, công nghệ đóng gói hiện đại, nhập khẩu công nghệ từ
nhà cung cấp nổi tiếng. Các dây chuyền đồng bộ, thế hệ mới, quy trình tự động đáp ứng
yêu cầu về chất lượng an toàn thực phẩm.
Sự phát triển của công nghệ số đã ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực khác nhau và thúc đẩy
chuyển mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình trực tuyến và kết hợp đa kênh.
Ngoài áp dụng công nghệ hiện đại và quá trình sản xuất PLENTEIN còn sử dụng các
công nghệ khác để chăm sóc khách hàng ngày càng tốt hơn. Ví dụ, PLENTEIN sử dụng
phần mềm StringeeX - Tổng đài chăm sóc khách hàng đa kênh với những chức năng:
(Plus, 2023)
- Tích hợp tính năng video call, live chat ngay trên website khách hàng chỉ cần click
to call trên website là có thể gọi ngay tới bộ phận CSKH nhanh chóng.
- Quản lý tập trung dữ liệu khách hàng với nhiều nguồn như tổng đài, Facebook,
Zalo, live chat, email,...
14
- Tự động chia cuộc gọi, chat từ website, Fanpage cho nhân viên tiếp theo - Tự động
gửi tin nhắn đến khách hàng để xác nhận thông tin đặt hàng, thông báo chương
trình khuyến mãi,...
2.1.2.3 Yếu tố kinh tế:
NCIF dự báo giai đoạn 2021 -2025, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng
7%/năm, GDP có xu hướng tăng, dự báo tăng trưởng 7,5% ở năm 2024, là cơ hội lớn cho
kinh doanh, giải toả áp lực cạnh tranh trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài..
Năng suất lao động đang được cải thiện đáng kể với 6,3%/ năm. Kết quả tăng trưởng hiện
tại cho thấy GDP Việt Nam trung bình đầu người có thể rơi vào khoảng 4.688 USD vào
năm 2025. Điều này cũng giúp đưa Viêt Nam vào nhóm nước có nguồn thu nhập ở mức
trung bình cao. Những yếu tố sau đây là sự tác động của nền kinh tế Việt Nam đến sự phát
triển kinh doanh của doanh ngiệp PLENTINE:
- Kinh tế Việt Nam được nhận định là đang ngày càng phát triển, từ đó tác động tích
cực và thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ sữa tập gym của khách hàng Việt Nam.
- Chất lượng cuộc sống người dân được cái thiện tương đối. Mức thu nhập tăng dẫn
đến mong muốn chi tiêu của họ cũng có phần tăng và khi đã đáp ứng được nhu cầu
cơ bản khi đó khách hàng sẽ nâng cao hơn đó là chất lượng sản phẩm cao hơn
- Ngoài ra, yếu tố lạm phát cũng dần tăng gây ra ảnh hưởng nặng với nguồn nguyên
vật liệu đầu vào của PLENTINE. Tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm sữa
của thương hiệu đến với tay người tiêu dùng Việt.
2.1.2.4 Yếu tố văn hóa xã hội:
Ngày nay đang chuyển từ việc tập thể dục chỉ đơn thuần là giảm cân đến việc tăng
cường cơ bắp và sức mạnh, sữa hộp tăng cơ có thể trở thành phần không thể thiếu trong
chế độ dinh dưỡng của người tập gym hoặc những người muốn phát triển cơ bắp. Nhận
thức về sản phẩm chú trọng đến chất lượng sữa hộp tăng cơ được đánh giá cao về thành
phần, nguồn gốc và hiệu quả, tạo lợi thế cạnh tranh lớn. Thay đổi trong quan điểm về sức
khỏe và hình thể lý tưởng việc có cơ bắp, sữa hộp tăng cơ có thể tận dụng xu hướng này
để tăng cường chiến lược cạnh tranh trên thị trường. Nhận thức về tác động của chế độ ăn
uống đối với sức khỏe ngày càng được nâng cao, sản phẩm sữa hộp cung cấp giá trị dinh
dưỡng tốt và hỗ trợ tăng cơ, giảm mỡ sẽ phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của người tiêu
dùng.
Số liệu thống kê người tiêu dùng quan tâm đến việc tập luyện cải thiện sức khỏe
và vóc dáng.
Herbalife, một trong những công ty và cộng đồng hàng đầu về sức khỏe và thể
chất, đã công bố kết quả của Khảo sát về ưu tiên sức khỏe tại khu vực Châu Á
Thái Bình Dương, 96% người tiêu dùng Việt Nam, cao nhất khu vực như Châu Á
Thái Bình Dương, được khảo sát cho biết đang thực hiện các bước để đạt được
15
mục tiêu sức khỏe của họ, thì vấn đề thiếu thời gian (52%) và thiếu động lực
(40%) là những thách thức hàng đầu ngăn cản họ thực hiện mục tiêu của mình.
Số liệu thống kê người tiêu dùng quan tâm đến sức khoẻ
Herbalife, một trong những công ty và cộng đồng hàng đầu về sức khỏe và thể
chất, đã công bố kết quả của Khảo sát về ưu tiên sức khỏe tại khu vực Châu Á
Thái Bình Dương. Theo khảo sát, đại đa số (86%) người tiêu dùng tại Việt Nam đã
quan tâm nhiều hơn về sức khỏe sau đại dịch COVID -19.
16
2.1.2.5 Yếu tố pháp lí:
Các quy định về an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm ngày càng chặt chẽ trên toàn
thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Điều này nhằm đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người
tiêu dùng. Để đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm, doanh
nghiệp cần tuân thủ các quy định của pháp luật, bao gồm:
- Chứng nhận cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Chứng nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng. Các quy định về thuế, phí:
Các quy định về thuế, phí:
• Tác động đến giá thành sản phẩm
- Các quy định về thuế và phí có thể làm tăng giá thành sản phẩm, do đó làm giảm
sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Cụ thể, các quy định về thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng
có thể làm tăng giá thành sản phẩm sữa protein nhập khẩu. Các quy định về thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân có thể làm tăng chi phí hoạt động
của doanh nghiệp, từ đó làm tăng giá thành sản phẩm.
• Tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp
- Các quy định về thuế và phí có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, do đó
làm giảm khả năng cạnh tranh và đầu tư của doanh nghiệp.
- Cụ thể, các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân có thể
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1.2.6 Yếu tố môi trường
Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững có thể tạo ra cơ hội sử dụng nguồn nguyên
liệu hữu cơ hoặc phát triển các sản phẩm sữa protein hữu cơ, đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng.
Sự quan tâm ngày càng tăng về bảo vệ động vật và môi trường sống của gia súc có thể
dẫn đến việc thay đổi các quy định và chuẩn mực về chăn nuôi và quản lý gia súc, ảnh
hưởng đến nguồn nguyên liệu sữa.
Với điều kiện thời tiết Việt Nam, sữa sẽ dễ hỏng, biến chất nếu không được bảo quản
và xử lý đúng cách, kịp thời.
Xu hướng tăng cường đánh giá tác động môi trường (EIA) và xây dựng các doanh
nghiệp bền vững có thể ảnh hưởng đến quy trình sản xuất và hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
17
2.2. Phân Tích cơ hội thị trường từ đối thủ cạnh tranh (CPM)
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Đối thủ là những sản phẩm sữa hộp protein xuất xứ từ nước ngoài:
Tại một số thị trường nước ngoài như: Mĩ, Pháp, Đức thì khái niệm sữa hộp protein
không còn quá xa lạ với người tiêu dùng và được sử dụng rộng rãi với mục đích: cung
cấp nguồn năng lượng tạm thời hoặc thay thế một bữa ăn chính. Trong những năm gần
đây, một số nhà phân phối cũng như đơn vị kinh doanh tư nhân về thực phẩm bổ sung đã
nhập khẩu những mặt hàng đó về Việt Nam và bán cho người tiêu dùng. Những sản phẩm
sữa hộp này được nhiều chuyên gia thể hình khuyên dùng vì nó chứa một hàm lượng
protein rất cao, tương đương gần 200 gram ức gà nấu chín ( 35-42 gram/ hộp), rất thích
hợp để đáp ứng nhu cầu duy trì và xây dựng cơ bắp. Bên cạnh đó, những sản phẩm này
cũng rất tiện dụng vì đã được chế biến ở dạng pha sắn, chỉ cần mở nắp và uống bất cứ lúc
nào, không phải pha khuấy như bột whey. Tuy nhiên, vì đó là những mặt hàng từ nước
ngoài chi phí bao gồm cả: thuế và phí vận chuyển nên giá thành của chúng tương đối cao,
không phù hợp với thói quen và tâm lí tiêu dùng của người Việt Nam bởi vì thay vì bỏ
một số tiền đó ra để mua một hộp sữa, họ có thể ăn một bữa ăn tương đối ngon và đầy đủ
đạm. Qua đó có thể thấy rằng những sản phẩm này chưa giải quyết được vấn đề về giá cả
nên chưa có nhiều người sẵn sàng chi trả để mua chúng. Hai thương hiệu sữa hộp protein
vô cùng phổ biến tại Việt Nam phải kể đến: LEANBODY và PROTEIN SHAKE của
thương hiệu Applied Nutrion.
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:
Bên cạnh những sản phẩm sữa đặc thù, người tiêu dùng vẫn có thể lựa chọn một số sản
phẩm thay thế cung cấp hàm lượng protein cao như: whey protein, thanh protein, bánh
quy protein. Đây cũng là những sản phẩm cung cấp từ 15-25 gram protein cho một lần sử
dụng. Ngoài whey protein là một sản phẩm đã quá phổ biến, cần thiết cho quá trình tập
luyện thì gần đây, nhiều người tập thể hình, thể thao họ cũng lựa chọn bánh qui hay thanh
protein để bổ sung năng lượng và protein tức thì, thường sản phẩm này sẽ được sử dụng
vào trước buổi tập hoặc sau buổi tập hoặc có thể sử dụng khi nào cảm thấy đói. Tuy
nhiên, 2 sản phẩm bánh qui protein và thanh protein cũng gặp một vấn đề khiến chúng
cũng không được đón nhận tại thị trường Việt Nam đó chính là giá thành quá cao
( 60.000 VND- 80.000 VND/ sản phẩm) cung cấp từ 15 gram – 20 gram protein. Đây là
một giá tiền cao hơn cả sản phẩm whey protein nếu chia một hộp lớn whey protein ra
thành khẩu phần sử dụng từng ngày, thì trung bình 1 cốc whey protein tự pha tại nhà với
hàm lượng protein là 25 gram sẽ có giá nằm trong khoảng 22.000 VND – 25.000 VND.
Tuy nhiên, whey protein được xem là một sản phẩm thuộc ngành hàng thực phẩm bổ
sung, chứ không phải là dạng sữa thông thường nên không được khuyến cáo sử dụng quá
18
nhiều trong ngày. Những người tập thể hình với cường độ nhẹ thường được khuyến cáo
sử dụng 1 cốc/ ngày, còn đối với những người có cường độ tập luyện cao thì cũng chỉ sử
dụng tối đa 2 cốc / ngày.
Dựa trên mô hình SWOT đã phân tích, chúng ta có thể mở rộng thành ma trận SO, WO,
ST, WT như sau:
SO (Sức mạnh - Cơ hội): Tận dụng sức mạnh của sản phẩm để nắm bắt cơ hội.
19
Phát triển chiến lược marketing nhấn mạnh vào hàm lượng protein cao và sự tiện
dụng để đáp ứng xu hướng tiêu dùng sau đại dịch.
Mở rộng thị trường, đặc biệt là trong các phòng tập thể hình và cộng đồng yêu thể
thao, nơi mà nhu cầu về sản phẩm giàu protein đang tăng cao.
WO (Điểm yếu - Cơ hội): Cải thiện điểm yếu bằng cách khai thác cơ hội.
Tăng cường nhận thức thương hiệu thông qua các chiến dịch quảng cáo và kết hợp
với các influencers trong lĩnh vực sức khỏe và thể thao.
Đa dạng hóa sản phẩm, không chỉ giới hạn ở sữa hộp mà còn có thể phát triển các
sản phẩm bổ sung protein khác.
ST (Sức mạnh - Mối đe dọa): Sử dụng sức mạnh để giảm thiểu mối đe dọa.
Định giá cạnh tranh, tận dụng hàm lượng protein cao và sự tiện dụng để cạnh tranh
với các sản phẩm nhập khẩu.
Tạo ra các chương trình khuyến mãi và ưu đãi để khách hàng thử nghiệm và trải
nghiệm sự khác biệt của sản phẩm.
WT (Điểm yếu - Mối đe dọa): Phát triển kế hoạch để giải quyết điểm yếu và
tránh mối đe dọa.
Xây dựng chiến lược giá linh hoạt, có thể áp dụng mô hình giá theo số lượng mua
để khuyến khích mua sắm nhiều hơn.
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới để cung cấp nhiều lựa chọn hơn cho người
tiêu dùng, đặc biệt là những sản phẩm có giá thành thấp hơn nhưng vẫn đảm bảo
chất lượng và hàm lượng protein.
20
Thực hiện được 2 chiến dịch truyền thông trong năm 2024 để tạo được tiếng vang. Nhận
được phản hồi tích cực từ khách hàng và sự yêu thích dành cho thương hiệu (Brand
Love) sau khi sử dụng sản phẩm
3.4 Mô hình SMART
- Specific: Phát triển thương hiệu sữ hộp PLENTEIN thành sản phẩm chủ đạo
chi người tập thể hình, với mục tiêu cung cấp lượng protein dồi dào và tiện lợi.
- Measurable: Đạt doanh số bán hàng mục tiêu 200.000 hộp trong tuần đầu tiên
ra mắt sản phẩm
- Achievable: Sản phẩm có giá thành hợp lý(25.000VND/hoopk) và hương vị
phong phú, đáp ứng nhu cầu và xu hướng tiêu dung hiện tại.
- Relevant: Sản phẩm phù hợp với xu hướng chăm sóc sức khỏe sau đại dịch
COVID-19, đặc biệt là nhu cầu protein cao cho người tập thể hình.
- Time- bound: Đạt mục tiêu doanh số trong vòng 1 tuần sau khi sản phẩm
được ra mắt thị trường.
21
4.1. Chiến thuật để có được sự ủng hộ của thế hệ Y và Z (Vero,2019)
Theo báo cáo của The Global Health and Fitness Association, GenZ trong tương lai sẽ trở
thành nhóm khách hàng chủ lực của ngành công nghiệp thể hình nhờ vào sự gia tăng thời
gian tập luyện cũng như hình thành thói quen xây dựng một chế độ dinh dưỡng giúp cơ
thể khỏe mạnh và cân đối.
Theo khảo sát 2024 Instagram Trend Talk, được thực hiện trên 5.000 bạn trẻ Gen Z đang
sinh sống tại những khu vực: Mỹ, Anh, Ấn Độ, Hàn Quốc và Brazil, khi được đề nghị trả
lời và đưa ra 3 vấn đề họ sẽ đặt ưu tiên hàng đầu trong năm 2024, đa số những người
tham gia khảo sát nhấn mạnh rằng họ tập trung ưu tiên và đề cao các mục tiêu về sức
khỏe (bao gồm thói quen rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên kết hợp với một chế độ
ăn lành mạnh). Bên cạnh đó, họ cũng ưu tiên cho việc khám phá con đường sự nghiệp và
đi du lịch để tăng cường trải nghiệm, tích lũy vốn sống. (sống, 2023)
Nhóm khách hàng Gen Y ( 24-40 tuổi):
Ngày nay, nhóm khách hàng gen Y (độ tuổi 26-35) được xem là lực lượng lao động quan
trọng chiếm 26% dân số tại Việt Nam. Nhóm này được xem là nhóm khách hàng tiêu
dùng quyết định sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu. Có thể nói rằng Millennials là
nhóm người chiếm số đông dân số toàn cầu và họ có sức mua rất mạnh. Chính vì vậy, họ
đã trở thành nhóm khách hàng được nhiều thương hiệu “săn đón” và ưu ái. Gen Y được
xem là những người tiêu dùng vô cùng thông minh, luôn thận trọng trong việc đưa ra
22
quyết định mua sản phẩm bao gồm những giai đoạn: tìm hiểu về thương hiệu, tìm hiểu về
sản phẩm, tìm hiểu về phản hồi khách hàng. (Moore, 2022)
4.2.Yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua (Moore, 2022)
Nhóm khách hàng này không tin vào các hình thức quảng cáo, truyền thông sản mà thay
vào đó là tin tưởng vào các đề xuất từ bạn bè, gia đình (Moore, 2022). Con số này chiếm
89% theo thống kê của Kissmetrics.Vì đã có khả năng tạo ra thu nhập nên yêu cầu đối với
chất lượng sản phẩm của Gen Y tương đối cao. Bên cạnh đó, gen Y rất quan tâm đến
những bình luận và phản hồi về sản phẩm.
4.3.Mức độ tin cậy của kênh thông tin giao tiếp (Vero,2019)
23
Nhóm khách hàng gen Y cũng rất nhạy bén với công nghệ và thường xuyên cập nhật tin
tức trên các nền tảng màng xã hội. Họ thường sử dụng mạng xã hội để tìm hiểu thông tin,
mua sắm trực tuyến và kết nối với bạn bè, người thân. Họ thường sử dụng Facebook,
Zalo là 2 nền tảng chính. (Marketing, 2023)
4.4.Khảo sát hành vi sử dụng Internet của người Việt Nam (Marketing, 2023)
Theo một báo cáo từ trang web Sanford Health Plan vào năm 2022, Millenial là một thế
hệ rất quan tâm và chú trọng đến vấn đề sức khỏe tinh thần và thể chất. Có 79% đáp viên
nói rằng gia đình rất quan trọng trong cuộc sống của họ, tiếp đến là vấn đề sức khỏe thể
chất và duy trì lối sống lành mạnh ở mức 53%, những mối quan hệ bạn bè chiếm 39%,
sức khỏe tinh thần ở mức 31% và ưu tiên sự nghiệp nằm ở mức 27% (Nermoe, 2022).
Bên cạnh đó, họ rèn luyện sức khỏe bằng việc xây dựng một thực đơn lành mạnh và tập
thể dục nhiều hơn các thế hệ trước. Đồng thời, nhờ vào sự phát triển của công nghệ, họ
đã có thể tiếp cận nhiều hơn với những thông tin về sức khỏe trên những phương tiện
truyền thông đại chúng. Họ cũng là những người chi tiêu mạnh tay vào những hoạt động
thể dục thể thao.
4.2. Thị trường mục tiêu:
Vị trí địa lí:
Nhóm khách hàng mà PLENTEIN nhắm đến là những người sinh sống và làm việc tại
Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Cơ sở để nhóm thực hiện chọn khu vực này làm thị
trường mục tiêu vì theo báo cáo của Google Trend năm 2023, Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh
là khu vực có mức độ quan tâm về chủ đề gym và rèn luyện sức khỏe nhiều nhất so với
những thành phố khác trong Việt Nam. Độ tuổi: Nhóm khách nằm trong độ tuổi 24-35 là
nhóm khách hàng mục tiêu của PLANTEIN vì đây là nhóm khách hàng chiếm 26% lực
24
lượng lao động tại Việt Nam, đồng thời là những nhân tố có tác động đến sự phát triển
của một thương hiệu nhờ vào khả năng chi trả và sức mua mạnh của mình.
Mục tiêu:
Khi tập luyện thể hình, họ đặt ra mục tiêu hàng đầu đó chính là tăng cơ giảm mỡ. Quan
điểm về cái đẹp và thể hình ngày nay đưa ra một tiêu chuẩn về hình thể đẹp là ít mỡ và
thật nhiều cơ nạc, việc tập luyện giờ đây không hướng đến mục tiêu sở hữu một cơ thể
ốm, gầy gò.
Một cơ thể khỏe mạnh về cả ngoại hình, thể chất và tinh thần chính là điều mà nhóm
khách hàng này luôn hướng tới, họ đề cao và mong muốn được khỏe từ bên trong ra bên
ngoài và khỏe phải đi liền với đẹp.
Bên cạnh đó, duy trì được một chế độ dinh dưỡng lành mạnh, đủ đạm , ít chất béo khi
dùng bữa hằng ngày cũng là một mục tiêu đòi hỏi họ phải có kỉ luật với bản thân đồng
thời kiên trì theo đuổi được chế độ ăn uống đó.
Hành vi:
Nhóm khách hàng này vì đã tự chủ và ổn định được vấn đề tài chính cá nhân, chính vì
vậy họ sẽ sẵn sàng chi trả nhiều tiền cho những hoạt động rèn luyện sức khỏe bao gồm:
phí hội viên tại trung tâm thể hình, trang phục thể thao và những sản phẩm bổ trợ, thực
phẩm chức năng hỗ trợ nâng cao kết quả tập luyện.
Họ dành ít nhất 3 buổi 1 tuần để đi đến những trung tâm thể hình và rất chú trọng trong
việc xây dựng một thực đơn lành mạnh giàu đạm, phù hợp với nhu cầu tập luyện của bản
thân. Khi mua một sản phẩm nào đó, họ quan tâm nhiều đến chất lượng và công dụng của
một sản phẩm mang lại, họ yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm phải tương xứng với giá
tiền mà mình đã bỏ ra. Bên cạnh đó, an toàn cho sức khỏe là một yếu tố quan trọng nhất
khi nhóm khách hàng này quyết định mua thực phẩm, đồ uống vì họ rất quan tâm và đề
cao vấn đề sức khỏe, họ sẵn sàng loại bỏ một sản phẩm cho dù sản phẩm đó chỉ chứa một
hoặc ít thành phần gây hại đến sức khỏe.
Đây cũng là một nhóm khách hàng có xu hướng cập nhật tin tức, xu hướng và mua sắm
thông qua mạng xã hội, sàn thương mại điện tử. Họ thường dành nhiều thời gian sử dụng
Facebook, Youtube, Zalo hoặc thậm chí là Tiktok- một nền tảng nếu trước kia mặc định
chỉ dành cho GenZ.
Lo lắng:
Chính vì mục tiêu hàng đầu của nhóm khách này khi tập luyện là tăng cơ, giảm mỡ, nên
họ cảm thấy không hài lòng khi phải nạp vào cơ thể một sản phẩm có chứa hàm lượng
protein quá ít. Vì điều này sẽ làm họ mất đi lượng cơ nạc trong cơ thể đồng thời tăng khối
lượng mỡ. Khi sử dụng những sản phẩm cung cấp protein, họ sợ nạp vào cơ thể những
25
thành phần có hại, dẫn đến một số hiện tượng, triệu chứng: tiêu chảy, nóng trong người,
nổi mụn nhọt.
4.3 Định vị thương hiệu
4.3.1 POD:
Sau khi phân tích về đối thủ mục tiêu, chúng ta có thể thấy được rằng những sản phẩm
sữa thông thường thì cung cấp một hàm lượng protein ít ỏi và song song đó là một mức
giá rẻ, phù hợp với đại đa số người tiêu dùng Việt Nam từ già đến trẻ, ai cũng có thể chi
trả và sử dụng nhưng những sản phẩm đó chưa thật sự trở thành một lựa chọn tối ưu của
những người tập thể hình. Còn đối với sản phẩm sữa protein như LEANBODY hoặc
Applied Nutrition, tuy cung cấp một lượng protein khá nhiều nhưng giá thành lại không
phù hợp với thói quen và hành vi mua sắm của người Việt. PLENTEIN không định vị
thương hiệu là một sản phẩm cao cấp, hướng tới đối khách hàng có năng lực tài chính mà
chúng tôi muốn PLENTEIN được sử dụng rộng rãi, được đến tay nhiều khách hàng.
Chính vì vậy, chiến lược phát triển sản phẩm sẽ có sự khác biệt ở hàm lượng protein cung
cấp và giá thành.
Về hàm lượng protein,. PLENTEIN sẽ đưa ra thị trường một sản phẩm chứa hàm lượng
protein vừa đủ, tương đương với một bữa ăn nhẹ nằm trong khoảng 15-20 gram/ hộp.
Đây có thể xem như một lượng protein không quá ít, cũng không quá nhiều, khi sử dụng
đem đến cho người tiêu dùng cảm giác cung cấp năng lượng ở mức vừa phải, không quá
đói hoặc quá no. Nếu đặt lên thang đo khác biệt về lượng protein, ta thấy được rằng
PLENTEIN chứa ít protein hơn những sản phẩm của LEANBODY, Applied Nutrion một
nửa hàm lượng, và nhiều hơn sản phẩm sữa nước thông thường từ hai đến ba lần.
Về giá thành sản phẩm, , bỏ qua một số yếu tố như thuế, chi phí nhập khẩu, vận chuyển
chúng ta có thể nhận thấy rằng sản phẩm như LEANBODY, Applied Nutrition có giá
thành cao một phần là do hàm lượng protein cao ngang ngửa một bữa ăn chính. Còn đối
với những sản phẩm thay thế như protein bar hay bánh quy protein tuy hàm lượng protein
vừa phải nhưng giá lại cao ngang ngửa LEANBODY và Applied Nutrition, vì vậy
PLENTEIN sẽ sử dụng chiến lược định giá thấp hơn so với những đối thủ cạnh tranh, giá
của sản phẩm PLENTEIN sẽ rơi vào khoảng 25.000 VND/ sản phẩm.
4.3.2.POP:
Một sản phẩm mới trên thị trường nếu muốn được đón nhận bởi công chúng cần phải
đáp ứng được một số yếu tố, đặc trưng cơ bản của vốn có của bản chất ngành hàng để
không khiến người tiêu dùng cảm thấy quan ngại hay e dè khi trải nghiệm sản phẩm. Đặc
biệt, đối với một sản phẩm là đồ ăn, thức uống thì yếu tố đầu tiên khiến người ta muốn sử
dụng đó chính là phải ngon miệng, hấp dẫn, có nhiều hương vị để lựa chọn. Khi nói về
hương vị sữa, chúng ta cần phải chú ý đến mùi hương, vị béo, độ ngọt và kết cấu của sữa.
Nếu một sản phẩm có hương vị không phổ biến trên thị trường cũng sẽ kén người sử
26
dụng. Chính vì vậy, sau khi nghiên cứu và cân nhắc cũng như tìm hiểu về những hương
vị sữa đang có trên thị trường, PLENTEIN đưa ra 4 vị sữa bao gồm: Chocolate, dâu,
chuối và caramel. Trong đó, chocolate và dâu là hai hương vị rất phổ biến và dễ tìm thấy
ở các sản phẩm sữa nước như Vinamilk, TH truemilk, Milo,… còn đối với Caramel và
Chuối lại là hai hương vị được nhiều hãng thực phẩm bổ sung Whey nổi tiếng trên thế
giới chọn lựa để đưa vào sản phẩm của mình.
Bên cạnh đó, sản phẩm của PLENTEIN cũng sẽ được điều chỉnh và gia giảm đột ngọt,
béo, kết cấu của chất sữa nhằm đem đến một cảm giác thơm ngon, vừa miệng nhất cho
người sử dụng. Bên cạnh đó, lượng calories trong sản phẩm sữa của PLENTEIN cũng
nằm trong khoảng 180 - 220 calo, tương đương với những sản phẩm sữa nước hiện có
trên thị trường. Một lượng calo vừa phải sẽ cung cấp mọt nguồn năng lượng cũng như
cảm giác no vừa đủ, tránh ảnh hưởng đến những bữa ăn chính trong ngày, Khách hàng có
thể sử dụng sản phẩm của PLENTEIN như một bữa ăn sáng nhẹ nhàng, một bữa ăn xế lót
dạ hoặc muốn bổ sung một ít năng lượng trước buổi tập.
4.3.3 Brand Mantra:
Xuất phát từ câu chuyện thương hiệu lấy sức khỏe làm nền móng cho sự phát triển của
thương hiệu, đồng thời mang trong mình một sứ mệnh là giải pháp cải thiện vóc dáng nhờ
vào việc chú trọng hàm lượng dinh dưỡng trong từng sản phẩm, PLENTEIN muốn khách
hàng của mình khi sử dụng sản phẩm trước hết là phải cảm thấy ngon miệng, hương vị dễ
uống và sau khi uống xong họ sẽ nó năng lượng, cũng như trở nên khỏe hơn, không phải
lo về vấn đề cân nặng hay bệnh tật. Chính vì vậy, câu thần chú thương hiệu của
PLENTEIN là “DRINK BETTER – FEEL STRONGER”: uống là phải ngon, uống là
phải khỏe. Ngon chính là một yếu tố cơ bản mà bất kì sản phẩm nào nằm trong ngành
hàng thực phẩm đều phải đáp ứng được cho người tiêu dùng và khỏe chính là chức năng
của sản phẩm cũng như giá trị mà khách hàng sẽ nhận được khi sử dụng sản phẩm. Câu
thần chú thương hiệu này sẽ xuất hiện xuyên suốt và dày đặc trên bao bì cũng như sản
phẩm truyền thông của thương hiệu PLENTEIN nhằm nhấn mạnh và nhắc nhở về những
giá trị mà thương hiệu chúng tôi mang đến cho khách hàng.
27
Sơ đồ định vị
28
hoàn hảo để thay thế bữa ăn phụ đầy dưỡng chất, cung cấp năng lượng cho một
ngày bận rộn.
Đối tượng sử dụng: Người tập gym, thể thao
Người có nhu cầu siết cân, giảm mỡ.
Người ăn chay (sản phẩm chỉ chứa chất tạo ngọt tự nhiên)
Người muốn bổ dung chất dinh dưỡng.
Công dụng: Bổ sung protein và chất dinh dưỡng nhanh chóng.
Hỗ trợ tăng cân tăng cơ, giảm mỡ thừa.
Cải thiện sức mạnh sức bền trong quá trình tập luyện.
Hỗ trợ cho các hoạt động thể dục thể thao.
Giá bán: 70.000đ/ hộp 330ml
Phân phối: các điểm bán sản phẩm dinh dưỡng chuyên cho người tập gym, các sàn
thương mại điện tử.
Bổ sung Protein
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp (Sản phẩm thay thế)
Whey protein dạng bột: 1.500.000 – 2.000. 000 VNĐ/ hộp lớn, chia thành 70 lần
dùng 25gram/cup (lượng Protein/ sản phẩm).
Thanh Protein (Protein Bar): 50.000 VND – 80.000 VNĐ/ 15 gram – 20 gram
(lượng Protein/sản phẩm).
29
Bánh quy Protein: 50.000 VND – 80.000 VNĐ/ 15 gram – 20 gram (lượng
Protein/ sản phẩm).
5.2. Xác định điểm mạnh và điểm yếu so với đối thủ
Điểm Mạnh:
- Chuyên biệt bề protein: PLENTEIN tập trung vào hàm lượng protein cao,
phục vụ nhu cầu của người tập thể hình.
- Sản Phẩm Tiện Dụng: Sữa hộp PLENTEIN dễ sử dụng, không cần chế biến,
phù hợp với xu hướng tiêu dùng hiện đại.
- Giá Cả Phải Chăng: So với các sản phẩm nhập khẩu, PLENTEIN có giá
thành hợp lý, thuận lợi cho thị trường Việt Nam.
Điểm Yếu:
- Thách Thức Từ Thương Hiệu Lớn: Đối mặt với sự cạnh tranh từ các thương
hiệu sữa tươi thông thường và sữa protein nước ngoài.
- Nhận Thức Thương Hiệu: Cần xây dựng nhận thức thương hiệu mạnh mẽ để
cạnh tranh với các sản phẩm đã có mặt trên thị trường.
Khác biệt hóa sản phẩm: Premier Protein là thương hiệu sữa hộp chuyên cung
cấp protein cho những người tập luyện thể thao, đây là một định dạng sản phẩm
mới lạ và độc đáo trên thị trường Việt Nam. Premier Protein tạo ra sự khác biệt về
hàm lượng protein, hương vị, bao bì và thông điệp truyền thông so với các đối thủ
cạnh tranh khác.
Tập trung vào đối tượng khách hàng mục tiêu: Premier Protein hướng đến
nhóm khách hàng từ 24-30 tuổi có thói quen tập luyện thể dục thường xuyên, quan
tâm đến sức khỏe và ngoại hình. Premier Protein lựa chọn những kênh phân phối
và quảng cáo phù hợp với nhu cầu và hành vi của khách hàng mục tiêu, như các
trung tâm thể hình, các quán ăn healthy, các nền tảng trực tuyến như Facebook,
Tiktok, Shopee,…
30
Xây dựng thương hiệu mạnh: Premier Protein không chỉ cung cấp sản phẩm chất
lượng mà còn muốn trở thành một người bạn, một người đồng hành hỗ trợ khách
hàng trong quá trình hoàn thiện cơ thể và chinh phục những thành công trong cuộc
sống. Premier Protein cũng thể hiện sự quan tâm đến môi trường và cộng đồng
bằng cách sử dụng những nguyên liệu và bao bì thân thiện với môi trường, tham
gia vào những hoạt động từ thiện và gây quỹ.
- Cạnh tranh dựa trên giá trị cảm nhận : Định giá sản phẩm dựa trên giá trị mà
nó mang lại cho khách hàng, bao gồm chất lượng cao, hương vị thơm ngon, và lợi
- Chiến lược giá thâm nhập: Đặt giá sản phẩm thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh
bởi vì theo báo cáo mới nhất của Vn Economy, Shopee vẫn là sàn thương mại điện
phổ biến nhất trong năm 2022, đặc biệt đối với lĩnh vực làm đẹp, chăm sóc sức
31
khỏe là ngành hàng đạt doanh thu cao nhất năm ( hơn 6000 tỉ VND). Con số đó
cho chúng ta thấy được rằng Shopee là một sân chơi vô cùng tiềm năng và mang
lại nguồn doanh thu khổng lồ đối với hầu hết những ngành hàng nếu biết sử dụng
một cách hiệu quả. Còn về Tiktok shop, tuy chỉ mới xuất hiện trong thời gian gần
đây nhưng cũng đã chễm chệ tại vị trí thứ 3 trong bảng xếp hạng những sàn
thương mại điện tử phố biến nhờ việc thu hút khách hàng bằng việc phát hành vô
số voucher, mã giảm giá siêu khủng cho người dùng. (Anh, 2023)
Bên cạnh đó, để đáp ứng một cách tối đa và hiệu quả khi nói đến sự tiện lợi,
PLENTEIN sẽ phân phối sản phẩm tại các chuỗi cửa hàng tiện lợi để khách hàng
có thể dễ dàng mua. Hiện nay, tại những cửa hàng tiện lợi cũng chưa xuất hiện
nhiều những loại sữa cung cấp protein mà chỉ có những loại sữa thông thường,
trong trường hợp nếu họ muốn sử dụng sữa protein thì phải đến những đơn vị
chuyên kinh doanh về thực phẩm bổ sung dành cho thể hình. Vì vậy, việc sản
phẩm của PLENTEIN có thể xuất hiện tại những chuỗi cửa hàng tiện lợi sẽ mang
lại nhiều lợi ích về mặt doanh thu cũng như tăng mức độ nhận diện cho thương
32
Hình 6.1: Demo gian hàng PLENTEIN
Thông điệp: Hãy để PLENTEIN trở thành một người đồng hành với bạn trong suốt quá trình tập
luyện. Sử dụng sản phẩm của PLENTEIN tức là bạn đang nạp vào cơ thể một nguồn dinh dưỡng
chất lượng với hàm lượng protein cao, giúp bổ sung nguồn năng lượng tức thì và duy trì cơ bắp
hiệu quả.
PLENTEIN sẽ thực hiện một video quảng cáo ngắn, thời lượng 10-15 giây để giới thiệu
về sản phẩm sữa hộp protein. Video quảng cáo này sẽ được xuất hiện và chạy quảng cáo
trên 2 nền tảng là Facebook và Youtube để có thể tiếp cận được nhiều người xem.
năng lượng đang dần cạn kiệt. (2) Màu video chuyển sang màu trắng đen, báo động SOS
vì cô gái đã cạn năng lượng do tập quá sức và không bổ sung đủ năng lượng trước buổi
tập. (3) Văn hóa phòng gym là sự hỗ trợ lẫn nhau giữa những người tập, chính vì vậy sẽ
có một anh chàng giới thiệu và đưa cho cô sử dụng thử sản phẩm PLENTEIN. (4) Sau
khi sử dụng sản phẩm PLENTEIN, cô gái hồi phục biểu tượng pin trên đầu vì được cung
cấp năng lượng tức thì. Màn hình xuất hiện hình ảnh sản phẩm và tagline: Nạp protein,
Sạc đầy pin. Một số yếu tố khác cần có trong video: âm nhạc tiết tấu nhanh, sôi động,
giọng nam thuyết minh rành mạch, chất giọng nội lực.
KPI: Tiếp cận được 200.000 đối tượng mục tiêu trong tuần đầu tiên ra mắt sản phẩm,
đồng thời trong thời gian này tạo được sự thảo luận sôi nổi vì khách hàng sẽ bắt đầu tò
34
Hình 6.3 KOLS của doanh nghiệp
- Mạng xã hội: Tiến hành các chiến dịch quảng cáo trên Facebook, Youtube,
Tiktok.
- Influencer marketing: Hợp tác với các KOL trong lĩnh vực sức khỏe, thể thao,
làm đẹp như Hanna Giang Anh, Lê Huy và vận động viên thể hình Trần Trung
Nhân. Đây đều là những người có lượt theo dõi, lượt xem rất cao trên Tiktok ( từ
2-5 triệu lượt thích, lượt xem trên 20K/ video) những video chia sẻ về tập luyện
cũng như những sản phẩm hỗ trợ tập luyện cũng nhận được nhiều thảo luận và
tương tác
- Tiếp thị nội dung: Chia sẻ các bài viết, video về lợi ích của sản phẩm, công thức
nấu ăn với Plentein Protein, v.v. trên website, fanpage, blog
- Tiếp cận được khách hàng mới khoảng 100.000 người trong 1 năm
35
Chiến lược:
- Đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp: Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ bán hàng
chuyên nghiệp, có kiến thức về sản phẩm và kỹ năng bán hàng tốt.
+ Hợp tác với các nhà bán lẻ, siêu thị, và các nhà phân phối khác để tăng cường
khả năng tiếp cận và phân phối của sản phẩm sữa protein.
+Tham gia vào các sự kiện, triển lãm hoặc chương trình quảng cáo đặc biệt để
tăng cường nhận thức thương hiệu và giới thiệu sản phẩm đến đông đảo khách
+Tạo ra các gói combo hoặc ưu đãi khi mua sữa protein kèm theo các sản phẩm
+ Thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi như mua 1 tặng 1, giảm
giá, tặng quà, v.v. để kích thích nhu cầu mua hàng của khách hàng.
- Chương trình khách hàng thân thiết: Triển khai chương trình khách hàng thân
+ Tạo mini game, thử thách cho khách hàng tham gia:
Ví dụ: Thử thách mang tên “14 days to get fit” sẽ là một video gồm 4 bài tập cardio buổi
sáng, sẽ có video hướng dẫn người chơi và phổ biến thể lệ. Phần thưởng sẽ được tính dựa
trên số lượng tương tác trên mỗi bài post của người chơi.
36
Hạng 1: Tiền mặt: 2.000.000 và 2 thùng sữa PLENTEIN ( 24 hộp)
6.6 Nhân sự
Tuyển dụng các vị trí
Quản lý Marketing: chịu trách nhiệm chung cho toàn bộ hoạt động Marketing, quản lý
các phòng ban khác trong công ty.
Chuyên viên Marketing truyền thông: đưa ra các chiến lược truyền thông và thực hiện
các hoạt động quảng cáo trên các kênh truyền thông, hợp tác với agency quảng cáo, theo
dõi hiệu quả chiến dịch quảng cáo và báo cáo kết quả.
Chuyên viên Marketing nội dung: xây dựng và quản lý nội dung cho website, mạng xã
hội,... tương tác với khách hàng trên mạng xã hội.
Nhân viên chăm sóc khách hàng: tiếp nhận và xử lý các yêu cầu, phản hồi của khách
hàng, cung cấp thông tin về sản phẩm và dịch vụ, giải quyết các khiếu nại của khách
hàng,...
Chuyên viên thiết kế, thiết kế banner, infographic, video clip, ...
Chuyên viên SEO: tối ưu hóa website và nội dung để tăng thứ hạng trên Google.
Chuyên viên phân tích dữ liệu: phân tích dữ liệu về khách hàng, thị trường,..
6.7 Ngân sách ước tính cho các hoạt động thương hiệu
Bảng 4: Ngân sách những hoạt động xây dựng thương hiệu
Hoạt động Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giá tiền
37
2 Quảng cáo Youtube 25.000.000 15.000.000 40.000.000
phẩm
Tổng 165.000.000
38
JSC, B. (2021, July 16). Thị trường sữa nước Việt Nam 2020 - Dự bảo tới 2025.
Retrieved from Babuki Keys for better bit: https://babuki.vn/thi-truong-sua- nuoc-viet-
nam-2020-du-bao-toi-2025/
Marketing. (2023, may 23). Gen X là gì? Giải mà hành vi tiêu dùng Gen X tại Việt Nam.
Retrieved from Clever Ads: https://cleverads.vn/blog/gen-x-la-gi/
Moore, K. (2022, september 12). Influencer Marketing Trends & Statistics for 2023 and
Beyond. Retrieved from afluencer: https://afluencer.com/influencer- marketing-trends-
statistics/
Nam, C. t. (2022, August 8). Triển vọng ngành sữa 2022: Hợp nhất ngành tiến triển
nhanh. Retrieved from Công ty cổ phần GMPc Việt Nam: https://gmp.com.vn/
Nermoe, K. (2022, September 12). The Wellness Generation. Retrieved from Sanford
Health: https://news.sanfordhealth.org/sanford-health-plan/millennials- wellness-
generation/
Ngọc, K. (2022, October 10). Xu hướng tiêu dùng của gen 2: Tìm hiểu về 5 mặt hàng
được chỉ tiêu nhiều nhất. Retrieved from Advertising Viet Nam:
https://advertisingvietnam.com/xu-huong-tieu-dung-cua-gen-z-tim-hieu-ve-5- mat-hang-
duoc-chi-tieu-nhieu-nhat-p21054
Plus, A. (2023, December 8). Phân tích thị trường thực phẩm chức năng (TPCN) tại Việt
Nam- Bảo cáo nghiên cứu thị trường. Retrieved from Q&Me:
https://qandme.net/vi/baibaocao/phan-tich-thi-truong-thuc-pham-chuc-nang- tai-viet-
nam.html
SGGP. (2022, April 28). Thị trường sửa phát triển, người tiêu dùng hưởng lợi. Retrieved
from Sài Gòn Giải Phóng Online: https://thethaovanhoa.vn/404.htm
sống, Đ. (2023, october 5). Gen Z chủ trọng tới sức khỏe trong năm 2024. Retrieved from
thể thao văn hóa: https://thethaovanhoa.vn/404.htm
Vero. (2019, december 2019). Viet Nam's new influencers: GenZ Geny and the shift of
trust. Retrieved from Vero asean: https://vero-asean.com/vietnam-influencers-whitepaper-
release/
https://www.mordorintelligence.com/vi/industry-reports/sports-nutrition-market
https://www.mordorintelligence.com/vi/industry-reports/asia-pacific-sports-nutrition-
market
https://www.nutritionaloutlook.com/view/sports-nutrition-why-asia-pacific-is-the-world-
s-fastest-growing-market
39
https://www.studocu.com/vn/document/hcmc-university-of-physical-education-and-
sport/martial-arts/sports-nutrition-in-vietnam-analysis/73686727
https://wheytot.com/products/applied-nutrition-high-protein-shake-330ml?
gad_source=1&gclid=CjwKCAiAxaCvBhBaEiwAvsLmWOhmvebYz0OBaS9bl8Pi0SE
Za_v2rMhhAKEh3iU9Oi5avS11EPY8WBoCeE4QAvD_BwE
https://www.thol.com.vn/san-pham/leanbodyrtd/
https://shop.goodfood.com.vn/products/sua-tuoi-thanh-trung-bo-sung-protein-smoothie-
rokeby-farms-vi-ca-phe-espresso-425-ml-1-chai-1
https://vccinews.vn/news/46889/bon-muc-tieu-hang-dau-cua-nguoi-tieu-dung-viet-nam-
dang-ngay-cang-quan-tam-ve-suc-khoe.html
https://fhmvietnam.com/tin-tuc/kham-pha-xu-huong-phat-trien-moi-nhat-cua-nganh-the-
hinh-tai-viet-nam
https://vtv.vn/kinh-te/xu-huong-san-pham-tieu-dung-nam-2023-2023012311124975.htm
40