Professional Documents
Culture Documents
Hệ Thống Đo Và Điều Khiển Công Nghiệp-chương 2
Hệ Thống Đo Và Điều Khiển Công Nghiệp-chương 2
Hệ Thống Đo Và Điều Khiển Công Nghiệp-chương 2
• Chương 1. Lịch sử phát triển của các hệ thống đo và điều khiển công nghiệp
1
2/20/24
2
2/20/24
• Nhìn chung các thiết bị đo hiện trường có thể giao tiếp với trung tâm
xử lí thông qua các chuẩn truyền 4-20 mA hoặc các giao thức:
• profibus,
• CAN,
• modbus…
• giao thức lai HART protocol.
3
2/20/24
• Analog Transmitters
• Tín hiệu analog thuần túy (Pure Analog Signal)
• 4-20 mA or 1-5V or 3-15 psi pneumatic signal (khí nén)
• Smart Transmitters
• Giao tiếp kỹ thuật số (tín hiệu chẩn đoán - diagnostic signal) được chồng lên tín
hiệu tương tự (4-20 mA or 1-5V)
• Protocol Transmitters
• Modbus
• Profibus
• …
4
2/20/24
• Analog Transmitters
• Smart Transmitters
10
5
2/20/24
11
https://www.planetanalog.com/the-basics-of-4-
20ma-current-loop-transmitters/#
12
6
2/20/24
• Calibration
13
14
7
2/20/24
15
16
8
2/20/24
• Thiết bị đo áp
vĐo điện áp DC và AC tần số tới hàng MHz
vĐiện áp trong dải từ vài mV đến hàng MV
vDụng cu đo chỉ thị tương tự hoặc số
vĐầu ra theo chuẩn tương tự hoặc giao thức công nghiệp
17
• Thiết bị đo dòng điện (dùng cơ cấu chỉ thị điện từ và điện động hoặc
số)
• Đo dòng điện DC và AC tần số tới hàng MHz
• dòng điện trong dải từ vài mV đến hàng MV
• Dụng cu đo chỉ thị tương tự hoặc số
• Đầu ra theo chuẩn tương tự hoặc giao thức công nghiệp
18
9
2/20/24
19
• Thiết bị đo tần số
vĐo tần số đến hàng trăm GHz
vChủ yếu đo tần số công nghiệp
vĐộ phân giải đến 0.01Hz
20
10
2/20/24
21
• Qua các thời kỳ phát triển, thiết bị đo các đại lượng không điện hiện đại
được xây dựng trên cơ sở vi xử lý (micro processor based) và bắt đầu
chuyển sang giai đoạn xây dựng trên cơ sở vi hệ thống (micro system
based).
22
11
2/20/24
• Đo nhiệt độ
• Đo áp suất
• Đo lưu lượng
• Đo vân tốc
• Đo mức
• Đo khoảng cách
• ....
23
Đo nhiệt độ
Ø Đo tiếp xúc
vĐo bằng nhiệt điện trở (Pt100. Pt1000, N, W, ...)
vĐo bằng cặp nhiệt ngẫu (K, E, J,...)
v......
ØĐo không tiếp xúc
vĐo bằng phương pháp hỏa quang kế
vĐo bằng hồng ngoại
v......
24
12
2/20/24
Đo nhiệt độ
2
25
• Ta phải chỉnh KT thế nào để cho 00C ứng với 4 mA và nhiệt độ định
mức ứng với 20 mA. Muốn thế ta phải khuếch đại và phải bố trí để có
thể định hệ số khuếch đại ứng với các KT mong muốn.
26
13
2/20/24
• Nhiệt kế nhiệt điện trở thường dùng trong công nghiệp, thường được
chế tạo bằng Pt, dây đồng, dây Ni và có ký hiệu là: Pt-100, Cu-100, Ni-
100
• Quan hệ giữa điện trở và nhiệt độ cho bởi:
R t = R 0 (1 + α.t )
27
28
14
2/20/24
• Để tránh ảnh hưởng của điện trở đường dây ta phải bố trí để có thể lắp
sơ đồ 2 dây, 3 dây, 4 dây.
• Điện áp nhiệt điện trở đưa qua A/D biến thành số. Vi xử lý tính toán ra
nhiệt độ, sau đó qua D/A thành dòng điện ra 4-20 mA ứng với khoảng
đo của nhiệt độ vào. Vi xử lý còn làm nhiệm vụ tuyến tính hóa nhiệt kế.
29
• TDY
30
15
2/20/24
31
• Tranmitter TMZ
32
16
2/20/24
33
34
17
2/20/24
35
Đo nhiệt độ
• Như trên ta đã thấy thì hiện nay có rất nhiều loại cảm biến đo nhiệt độ
khác nhau, và việc lựa chọn chúng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: độ
chính xác, khoảng nhiệt, tốc độ phản ứng, môi trường (hóa học, vật lý,
hay điện) và giá thành.
• Việc lựa chọn cảm biến không hề dễ dàng, cách an toàn và hay được sử
dụng nhất là lựa chọn theo ngành nghề bởi thông thường, mỗi loại cảm
biến được thiết kế để phục vụ cho một chuyên ngành riêng.
36
18
2/20/24
Đo nhiệt độ
• Dưới dây là các yêu cầu đặt ra khi lựa chọn 1 loại cảm biến nhiệt và
Bảng tổng hợp kinh nghiệm lựa chọn cảm biến nhiệt dựa theo các
ngành nghề khác nhau:
- Độ chính xác
- Sự linh hoạt, có thể lắp ráp dễ dàng
- Giới hạn khoảng nhiệt cần đo
- Giá thành
- Có thể điều chỉnh riêng lẻ hay không
- Sự tương thích với môi trường và những ảnh hưởng (nếu có) của các tác nhân
bên ngoài môi trường
37
Áp suất
• Cảm biến và sơ đồ khối bộ biến đổi đo áp suất
IA, U H : Tín hiệu vào và nguồn cung cấp 6 : Chuyển đổi áp tần
38
19
2/20/24
Áp suất
• Áp suất đo tác động vào một màng vừa để ngăn cách 2, vừa để truyền
áp suất qua một chất truyền áp suất. Áp suất được truyền lên một
màng đo. Màng đo là một màng biến dạng, trên ấy có một cầu đo bằng
4 điện trở lực căng bán dẫn.
pR
e = 0.49
Ed 2
ε : biến dạng ở tâm màng đàn hồi
p : áp suất tác dụng lên màng
R : bán kính màng
E : modul đàn hồi của màng
d : chiều dày màng
39
Áp suất
DR ∆R/R : biến thiên tương đối của điện trở
= ke k : độ nhạy của cảm biến ( k = 50 – 100 đối với Si)
R ε : biến dạng của màng
U CC DR U CC
DU = = ke
2 R 2
DU
Þ = Kp
U CC
• ∆U này được đưa vào khuếch đại, qua bộ biến đổi Uà f vào vi điều
khiển và một mặt sẽ truyền đi bằng số, một mặt biến thành dòng 4 –
20 mA truyền lên các thiết bị thu thập số đo.
40
20
2/20/24
Áp suất
41
Áp suất
• Một số cảm biến áp suất của siemen
42
21
2/20/24
Áp suất
• Một số cảm biến áp suất của siemen
• SITRANS P DS III dải đo 0 – 400 bar
• SITRANS P250
• SITRANS P200/P210/P220
• SITRANS P280
• SITRANS P300
• SITRANS P500
• SITRANS P Compact
• SITRANS P MPS
• Archive SITRANS P
43
• Đo lực
vCảm biến điện trở lực căng
vCảm biến áp điện, áp từ
v....
44
22
2/20/24
45
46
23
2/20/24
• Đo mức
vBằng phao nổi
vSiêu âm
vQuá áp suất thủy tĩnh
v.....
47
48
24
2/20/24
• Các thừa hành có nhiệm vụ thực hiện các thao tác tác động vào đối
tượng.
• Có thể nêu lên các loại thừa hành sau:
• Điều khiển ON/OF: Cuộn dây điều khiển các rơle, các công tắc tơ, các khởi
động từ, các van vói các điều khiển đóng – mở (on – off) nối vào các đầu ra số
(DO) của PLC.
• Các bộ điều chỉnh hoặc truyền lực (nối đầu ta tương tự của PLC (AO):
Ø Điều chỉnh tốc độ cho các môtơ: speed controller
Ø Bộ thừa hành tạo di chuyển xác định (positioner):
49
• Thiết bị bảo vệ
• Thiết bị truyền động
• Cơ cấu chấp hành điện
• Cơ cấu chấp hành thủy lực
• Cơ cấu chấp hành khí nén
• Van
50
25
2/20/24
Thiết bị bảo vệ
• Các thiết bị bảo vệ được nối với đầu ra số (DO) của PLC
• Các tiếp điểm của thiết bị bảo vệ thường được nối vào đầu vào số (DI) của
PLC
• Công tắc phụ của các rơle, thiết bị điện (khởi động từ, công tắc tơ, máy cắt, v.v…) cho biết trạng
thái đóng - cắt của thiết bị.
• Công tắc báo trạng thái của các rơle bảo vệ khi giá trị đo vượt qua giá trị cho phép.
• Một số thiết bị bảo vệ
• Rơ le
• Contactor
• Áp to mát
• Khởi động từ
51
Rơ le
• Rơ le cũng là một ứng dụng của cuộn dây trong sản xuất thiết bị điện
tử, nguyên lý hoạt động của Rơle là biến đổi dòng điện thành từ trường
thông qua quộn dây, từ trường lại tạo thành lực
cơ học thông qua lực hút để
thực hiện một động tác về cơ
khí như đóng mở công tắc,
đóng mở các hành trình của một
thiết bị tự động vv...
Rơ le được nối với đầu ra số
(DO) của PLC
52
26
2/20/24
Rơ le
53
Contactor
• Công tắc tơ là một loại thiết bị điện dùng để đóng cắt từ xa, tự động hoặc bằng nút ấn
các mạch điện lực có phụ tải điện áp đến 500V, dòng điện đến 600A.
• Công tắc tơ có hai vị trí là đóng và cắt. Tần số đóng có thể tới 1500 lần một giờ.
• Công tắc tơ điện từ có các bộ phận chính như sau:
+ Hệ thống ‡ếp điểm chính.
+ Hệ thống dập hồ quang.
+ Cơ cấu điện từ.
+ Hệ thống ‡ếp điểm phụ.
54
27
2/20/24
Contactor
55
Áp to mát
• Áp tô mát là thiết bị điện dùng để tự động cắt mạch điện bảo vệ quá tải, ngắn mạch, sụt áp,... hồ
quang được dập trong không khí.
• Cấu tạo áp tô mát
- Tiếp điểm: có hai cấp oếp điểm (oếp điểm chính và oếp điểm hồ quang) hoặc ba cấp oếp điểm
(chính, phụ, hồ quang).
- Cơ cấu truyền động cắt áptômát: truyền động cắt áptômát thường có hai cách: bằng tay và bằng cơ
điện (điện từ, động cơ điện)
- Móc bảo vệ sụt áp: (còn gọi là bảo vệ điện áp thấp) cũng thường dùng kiểu điện từ. Cuộn dây mắc
song song với mạch điện chính
56
28
2/20/24
Khởi động từ
• Khởi động từ là một loại thiết bị điện dùng để điều khiển từ xa việc đóng/cắt, đảo chiều và bảo vệ
quá tải (nếu có mắc thêm rơle nhiệt) cho các động cơ ba pha rotor lồng sóc.
• Khởi động từ khi có một công tắc tơ gọi là khởi động từ đơn, thường dùng để điều khiển đóng
cắt động cơ điện.
• Khởi động từ có hai công tắc tơ gọi là khởi động từ kép, dùng để khởi động và điều khiển đảo
chiều động cơ điện.
• Muốn khởi động từ bảo vệ được ngắn mạch phải mắc thêm cầu chảy.
57
58
29
2/20/24
• Hệ thống truyền động thủy lực được ứng rụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực công nghiệp khác nhau, với những dây truyền thiết bị có độ chính
xác cao, điều khiển tinh cấp bằng máy tính, công suất lớn.
59
Ưu điểm:
• Có khả năng truyền động với công suất lớn và áp suất cao.
• Cơ cấu đơn giản, hoạt động với độ on cậy cao, đòi hỏi bảo dưỡng chăm sóc ít.
• Có khả năng điều chỉnh vận tốc làm việc onh cấp hoặc vô cấp.
• Kết cấu gọn nhẹ, vị trí các phần tử dẫn và bị dẫn không lệ thuộc với nhau.
• Giảm kích thước, khối lượng cả hệ thống bằng cách nâng cao áp suất làm việc.
• Nhờ quán rnh nhỏ của máy bơm và động cơ, khả năng chịu nén cao của dầu mà hệ thống có thể
làm việc với tốc độ cao mà không cần rnh toán tới yếu tố va đập như hệ thống điện và cơ khí.
• Khâu ra của hệ thống dễ dàng biến đổi từ chuyển động quay - tịnh oến, tịnh oến - quay.
• Phòng ngừa quá tải nhờ van an toàn.
60
30
2/20/24
Ưu điểm:
• Dễ theo dõi quan sát mạch thủy lực với sự hỗ trợ của áp kế.
• Các phần tử được oêu chuẩn hóa tạo điều kiện thiết kế chế tạo.
Nhược điểm
• Hiệu suất không cao do mất mát đường ống, sự rò rỉ của các phần tử.
• Khi phụ tải thay đổi khó giữ tốc độ làm việc ổn định do rnh nén của chất lỏng và độ đàn
hổi của đường ống.
• Nhiệt độ và độ nhớt thay đổi làm ảnh hưởng đến độ chính xác điều khiển
• Khi mới khởi động, nhiệt độ hệ thống thay đổi dẫn tới thay đổi độ nhớt chất lỏng và kéo
theo thay đổi vận tốc làm việc
61
62
31
2/20/24
63
Ưu điểm:
• Do đặc điểm chịu đàn hồi tốt của không khí, vì vậy khí nén có thể dễ
dàng chứa trong các bình chịu áp.
• Có thể truyền năng lượng (khí nén) xa, bởi vì tổn thất áp suất trên
đường ống nhỏ và độ nhớt động học của khí nén nhỏ.
• Không cần sử dụng đường ống hồi khí nén và đường ống thải khí ra.
• Do phần lớn trong các xí nghiệp hệ thống đường ống dẫn khí nén đã có
sẵn cho nên chi phí sẽ thấp để tạo ra một hệ thống truyền động bằng
khí nén.
• Hệ thống phòng ngừa áp suất giới hạn được đảm bảo.
64
32
2/20/24
Nhược điểm:
• Lực truyền tải thấp.
• Không thể thực hiện được những các thao tác thẳng hoặc quay đều bởi
vì khả năng đàn hồi của khí nén lớn. Vì khi tải trọng trong hệ thống thay
đổi thì vận tốc cũng thay đổi
• Dòng khí nén thoát ra ở đường dẫn khí gây ra œếng ồn.
Ngày nay trong lĩnh vực điều khiển, người ta thường kết hợp hệ thống
điều khiển bằng khí nén với điện hoặc điện tử, hoặc hệ thống thủy lực.
Cho nên rất khó xác định một cách chính xác,rõ ràng ưu điển của từng
hệ thống điều khiển.
65
• Hệ thống điều khiển thủy lực – khí nén bao gồm các phần tử điều khiển
và cơ cấu chấp hành được kết nối với nhau thành hệ thống hoàn chỉnh
để thực hiện những nhiệm vụ theo yêu cầu đặt ra. Hệ thống được mô
tả như hình.
66
33
2/20/24
Ở đó:
• Tín hiệu đầu vào: nút nhấn, công tắc, công tắc hành trình, cảm biến.
• Phần xử lý thông tin: xử lý tín hiệu nhận vào theo một qui tắc logic xác định, làm thay đổi trạng thái
của phần tử điều khiển: van logic And, Or, Not, Yes, Flip-Flop, Rơ le,…
• Phần tử điều khiển: điều khiển dòng năng lượng (lưu lượng, áp suất) theo yêu cầu, thay đổi trạng
thái của cơ cấu chấp hành: van chỉnh áp, van đảo chiều, van tiết lưu, ly hợp,…
• Cơ cấu chấp hành: thay đổi trạng thái của đối tượng điều khiển, đại lượng đầu ra của mạch điều
khiển: xy lanh thủy khí, động cơ thủy khí.
• Năng lượng điều khiển: bao gồm phần thông tin và công suất
67
68
34
2/20/24
69
Biến tần
70
35
2/20/24
71
• Dòng ra 4 – 20 mA được đưa vào so sánh với dòng điện phản hồi về do
encoder đầu ra gắn với trục động cơ biến đổi trở về dòng điện.
• Với mạch điều chỉnh này, góc quay hay số chỉ của encoder tỷ lệ với
dòng (4 – 20 mA) đi vào bộ điều chỉnh. Dòng này được lấy từ đầu ra
tương tự (AO) của PLC.
72
36
2/20/24
Van
Phân loại
ØTheo loại
73
Van tỷ lệ
Khái niệm
• Van tỷ lệ là van có thể điều khiển được lưu lượng lưu chất chảy qua nó
bằng cách thay đổi dòng điện (điện áp) điều khiển đặt vào cuộn dây, van
được nối với đầu ra tương tự (AO) của PLC
74
37
2/20/24
Van điện từ
• Van điện từ là van điện được điều khiển bởi dòng điện. Khi có dòng điện chạy qua van tức
là chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi kim loại, cuộn dây sẽ sinh ra một từ trường, từ
trường này sẽ ảnh hưởng đến trạng thái của van làm cho van đóng hoặc mở.
• Van điện từ thường được sử dụng để điều khiển lưu lượng chất khí hoặc chất lỏng. Ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực: thủy lợi, hệ thống phun nước, sử dụng trong công nghiệp.
• Ưu điểm của van điện từ:
• Tác động nhanh, an toàn, độ on cậy cao, tuổi thọ lâu dài.
• Tiêu tốn năng lượng thấp, thiết kế nhỏ gọn.
• Phân loại: Có 2 loại:
• Van ON/OFF
• Van tỉ lệ.
75
• Van hoạt động ở 2 trạng thái đóng hoặc mở hoàn toàn. Khi có Ÿn hiệu
điện điều khiển van sẽ chuyển trạng thái phụ thuộc vào trạng thái ban
đầu của van.
• Van thường đóng (NC)
• 2/2 NC
• 3/2 NC
• Van thường mở
• 2/2 NO
• 3/2 NO
76
38
2/20/24
77
• Chú ý: Khi chọn van cần chú ý đến các thông số quan trọng như: Dòng
điện, điện áp điều khiển, áp suất tối đa, tối thiểu, nhiệt độ của lưu
chất…
• Van on – off nối với đầu ra số của PLC
• Van tỉ lệ nối với đầu ra tương tự của PLC
78
39
2/20/24
79
Spring
Bonnet
Indicate
Packing
Stem
Cage
Input Plug
Output
Seat
80
40
2/20/24
81
Van Thường Mở
82
41
2/20/24
83
84
42
2/20/24
85
86
43
2/20/24
• Nhiệm vụ: thông báo trạng thái của các thiết bị công nghệ và điều
khiển phục vụ cho việc tự động hóa quá trình sản xuất, thực hiện các
chức năng báo động hay chẩn đoán kỹ thuật.
• Tất cả các công tắc các loại được xếp vào đối tượng “thông báo”, ký
hiệu M.
• Công tắc phụ của các rơle, thiết bị điện (khởi động từ, công tắc tơ, máy cắt,
v.v…) cho biết trạng thái đóng - cắt của thiết bị.
• Công tắc báo trạng thái của các rơle bảo vệ khi giá trị đo vượt qua giá trị cho
phép.
87
44