Hệ Thống Đo Và Điều Khiển Công Nghiệp-chương 2

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 44

2/20/24

Hệ thống đo và điều khiển


công nghiệp

PGS.TS Nguyễn Thị Lan Hương

Nội dung giảng dạy

• Chương 1. Lịch sử phát triển của các hệ thống đo và điều khiển công nghiệp

• Chương 2. Cấu trúc hệ thống.Giải pháp kiến trúc


• Chương 3. Các thiết bị đo và chấp hành trong công nghiệp
• Chương 3. Thiết bị điều khiển
• Chương 4. Cơ sở kỹ thuật truyền tin công nghiệp
• Chương 5. Các giao thức công nghiệp tiêu biểu
• Chương 6. Các ví dụ thực tế về hệ thống đo và điều khiển công nghiệp

1
2/20/24

Chương 2. Các thiết bị đo công nghiệp và


cơ cấu chấp hành
• Thiết bị cấp trường
• Các thiết bị đo các đại lượng thường gặp
trong công nghiệp
• Thiết bị đo các đại lượng điện
• Thiết bị đo các đại lượng không điện
• Các cơ cấu chấp hành thông dụng
• Thiết bị đóng cắt
• Thiết bị truyền động
• Các van điều khiển và cơ cấu chấp hành thuỷ lực
• Các van điều khiển và cơ cấu chấp hành khí nén

2.1.1. Thiết bị đo trong hệ thống tự động

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 4

2
2/20/24

Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 5

Thiết bị đo trong hệ thống tự động

• Nhìn chung các thiết bị đo hiện trường có thể giao tiếp với trung tâm
xử lí thông qua các chuẩn truyền 4-20 mA hoặc các giao thức:
• profibus,
• CAN,
• modbus…
• giao thức lai HART protocol.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 6

3
2/20/24

Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động

• Tổng quan về transmitter

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 7

Tổng quan về transmitter

• Analog Transmitters
• Tín hiệu analog thuần túy (Pure Analog Signal)
• 4-20 mA or 1-5V or 3-15 psi pneumatic signal (khí nén)
• Smart Transmitters
• Giao tiếp kỹ thuật số (tín hiệu chẩn đoán - diagnostic signal) được chồng lên tín
hiệu tương tự (4-20 mA or 1-5V)
• Protocol Transmitters
• Modbus
• Profibus
• …

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 8

4
2/20/24

Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động

• Analog Transmitters

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 9

Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động

• Smart Transmitters

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 10

10

5
2/20/24

Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 11

11

Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động

https://www.planetanalog.com/the-basics-of-4-
20ma-current-loop-transmitters/#

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 12

12

6
2/20/24

Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động

• Calibration

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 13

13

Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 14

14

7
2/20/24

Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 15

15

Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động

• Độ nhạy của thiết bị đo (S) Đặc tính của thiết bị đo


• Khoảng đo Dx = Xmax - Xmin
• Ngưỡng nhạy ex
• Khả năng phân ly của thiết bị đo , R N
x x
• Mở rộng thang đo của thiết bị đo
• Độ chính xác của thiết bị đo (sai số)
• Thời gian đo của thiết bị
• Tổn hao công suất của thiết bị
• Cấp chính xác của thiết bị đo.
• ...
2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 16

16

8
2/20/24

Các thiết bị đo các đại lượng điện

• Thiết bị đo áp
vĐo điện áp DC và AC tần số tới hàng MHz
vĐiện áp trong dải từ vài mV đến hàng MV
vDụng cu đo chỉ thị tương tự hoặc số
vĐầu ra theo chuẩn tương tự hoặc giao thức công nghiệp

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 17

17

Các thiết bị đo các đại lượng điện

• Thiết bị đo dòng điện (dùng cơ cấu chỉ thị điện từ và điện động hoặc
số)
• Đo dòng điện DC và AC tần số tới hàng MHz
• dòng điện trong dải từ vài mV đến hàng MV
• Dụng cu đo chỉ thị tương tự hoặc số
• Đầu ra theo chuẩn tương tự hoặc giao thức công nghiệp

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 18

18

9
2/20/24

Thiết bị đo các đại lượng điện

• Thiết bị đo công suất, đo công suất phản kháng


vChủ yếu đo ở tần số công nghiệp
vCông suất đến hàng ngàn MW hay MVA
vCos (phi) = 0-1

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 19

19

Thiết bị đo các đại lượng điện

• Thiết bị đo tần số
vĐo tần số đến hàng trăm GHz
vChủ yếu đo tần số công nghiệp
vĐộ phân giải đến 0.01Hz

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 20

20

10
2/20/24

Thiết bị đo các đại lượng điện

• Thiết bị đo các thông số mạch điện RLC


vĐo từng thông số hay đo thông số phức hợp
vPhục vụ cho xác định thông số mạch điện
vPhục vụ cho đo các đại lượng không điện

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 21

21

Các thiết bị đo các đại lượng không điện

• Qua các thời kỳ phát triển, thiết bị đo các đại lượng không điện hiện đại
được xây dựng trên cơ sở vi xử lý (micro processor based) và bắt đầu
chuyển sang giai đoạn xây dựng trên cơ sở vi hệ thống (micro system
based).

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 22

22

11
2/20/24

Các thiết bị đo các đại lượng không điện

• Đo nhiệt độ
• Đo áp suất
• Đo lưu lượng
• Đo vân tốc
• Đo mức
• Đo khoảng cách
• ....

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 23

23

Đo nhiệt độ

Ø Đo tiếp xúc
vĐo bằng nhiệt điện trở (Pt100. Pt1000, N, W, ...)
vĐo bằng cặp nhiệt ngẫu (K, E, J,...)
v......
ØĐo không tiếp xúc
vĐo bằng phương pháp hỏa quang kế
vĐo bằng hồng ngoại
v......

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 24

24

12
2/20/24

Đo nhiệt độ
2

Nhiệt ngẫu (can nhiệt)


ET = KT (tnóng - ttự do) = KT tnóng – KT ttự do
• ET: sức điện động nhiệt ngẫu
• KT: độ nhạy của cặp nhiệt (µV/0C)
• tnóng: nhiệt độ đầu nóng (nhiệt độ cần đo)
• ttự do: nhiệt độ đầu tự do

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 25

25

Transmitter nhiệt ngẫu

• Ta phải chỉnh KT thế nào để cho 00C ứng với 4 mA và nhiệt độ định
mức ứng với 20 mA. Muốn thế ta phải khuếch đại và phải bố trí để có
thể định hệ số khuếch đại ứng với các KT mong muốn.

Sơ đồ nguyên lý của transmitter nhiệt ngẫu 7MC1932 của Siemens


2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 26

26

13
2/20/24

Nhiệt kế nhiệt điện trở

• Nhiệt kế nhiệt điện trở thường dùng trong công nghiệp, thường được
chế tạo bằng Pt, dây đồng, dây Ni và có ký hiệu là: Pt-100, Cu-100, Ni-
100
• Quan hệ giữa điện trở và nhiệt độ cho bởi:
R t = R 0 (1 + α.t )

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 27

27

Transmitter nhiệt điện trở

1- Nhiệt điện trở 2- Modul vào


3- Dòng cung cấp (hằng) 4- Khuếch đại điện áp một chiều
5- Modul ra 6- Điều chỉnh điện áp

Sơ đồ nguyên lý của transmitter nhiệt điện trở; (b) Transmitter nhiệt


điện trở 7MC2932 của Siemens
2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 28

28

14
2/20/24

Transmitter nhiệt điện trở

• Để tránh ảnh hưởng của điện trở đường dây ta phải bố trí để có thể lắp
sơ đồ 2 dây, 3 dây, 4 dây.

• Điện áp nhiệt điện trở đưa qua A/D biến thành số. Vi xử lý tính toán ra
nhiệt độ, sau đó qua D/A thành dòng điện ra 4-20 mA ứng với khoảng
đo của nhiệt độ vào. Vi xử lý còn làm nhiệm vụ tuyến tính hóa nhiệt kế.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 29

29

Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp

• TDY

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 30

30

15
2/20/24

Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp

• Tranmitter kết nối theo giao thức MODBUS

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 31

31

Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp

• Tranmitter TMZ

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 32

32

16
2/20/24

Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 33

33

Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 34

34

17
2/20/24

Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 35

35

Đo nhiệt độ

• Như trên ta đã thấy thì hiện nay có rất nhiều loại cảm biến đo nhiệt độ
khác nhau, và việc lựa chọn chúng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: độ
chính xác, khoảng nhiệt, tốc độ phản ứng, môi trường (hóa học, vật lý,
hay điện) và giá thành.
• Việc lựa chọn cảm biến không hề dễ dàng, cách an toàn và hay được sử
dụng nhất là lựa chọn theo ngành nghề bởi thông thường, mỗi loại cảm
biến được thiết kế để phục vụ cho một chuyên ngành riêng.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 36

36

18
2/20/24

Đo nhiệt độ

• Dưới dây là các yêu cầu đặt ra khi lựa chọn 1 loại cảm biến nhiệt và
Bảng tổng hợp kinh nghiệm lựa chọn cảm biến nhiệt dựa theo các
ngành nghề khác nhau:
- Độ chính xác
- Sự linh hoạt, có thể lắp ráp dễ dàng
- Giới hạn khoảng nhiệt cần đo
- Giá thành
- Có thể điều chỉnh riêng lẻ hay không
- Sự tương thích với môi trường và những ảnh hưởng (nếu có) của các tác nhân
bên ngoài môi trường

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 37

37

Thiết bị đo các đại lượng không điện

Áp suất
• Cảm biến và sơ đồ khối bộ biến đổi đo áp suất

pe : Áp suất, biến đầu vào 5 : Khuếch đại đo lường

IA, U H : Tín hiệu vào và nguồn cung cấp 6 : Chuyển đổi áp tần

1 : Ống dẫn kết nối 7 : Vi điều khiển

2 : Màng chắn 8 : Chuyển đổi số - tương tự


3 : Chất lỏng để truyền áp suất 9 : Mạch điốt và kết nối với ampemet bên ngoài
4 : Cảm biến điện trở lực căng màng
Silic

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 38

38

19
2/20/24

Thiết bị đo các đại lượng không điện

Áp suất
• Áp suất đo tác động vào một màng vừa để ngăn cách 2, vừa để truyền
áp suất qua một chất truyền áp suất. Áp suất được truyền lên một
màng đo. Màng đo là một màng biến dạng, trên ấy có một cầu đo bằng
4 điện trở lực căng bán dẫn.

pR
e = 0.49
Ed 2
ε : biến dạng ở tâm màng đàn hồi
p : áp suất tác dụng lên màng
R : bán kính màng
E : modul đàn hồi của màng
d : chiều dày màng

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 39

39

Thiết bị đo các đại lượng không điện

Áp suất
DR ∆R/R : biến thiên tương đối của điện trở
= ke k : độ nhạy của cảm biến ( k = 50 – 100 đối với Si)
R ε : biến dạng của màng

U CC DR U CC
DU = = ke
2 R 2
DU
Þ = Kp
U CC
• ∆U này được đưa vào khuếch đại, qua bộ biến đổi Uà f vào vi điều
khiển và một mặt sẽ truyền đi bằng số, một mặt biến thành dòng 4 –
20 mA truyền lên các thiết bị thu thập số đo.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 40

40

20
2/20/24

Thiết bị đo các đại lượng không điện

Áp suất

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 41

41

Thiết bị đo các đại lượng không điện

Áp suất
• Một số cảm biến áp suất của siemen

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 42

42

21
2/20/24

Thiết bị đo các đại lượng không điện

Áp suất
• Một số cảm biến áp suất của siemen
• SITRANS P DS III dải đo 0 – 400 bar
• SITRANS P250
• SITRANS P200/P210/P220
• SITRANS P280
• SITRANS P300
• SITRANS P500
• SITRANS P Compact
• SITRANS P MPS
• Archive SITRANS P

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 43

43

Thiết bị đo các đại lượng không điện

• Đo lực
vCảm biến điện trở lực căng
vCảm biến áp điện, áp từ
v....

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 44

44

22
2/20/24

Thiết bị đo các đại lượng không điện

• Đo lực, gia tốc, di chuyển


• Cám biến điện cảm, điện dung
• Encorder, resolver
• Máy phát tốc AC hay DC

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 45

45

Thiết bị đo các đại lượng không điện

• Thiết bị đo lưu lượng


vCảm biến cảm ứng điện từ
vSử dụng rotor
vCảm biến siêu âm
vĐo chênh lệch áp
v.........

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 46

46

23
2/20/24

Thiết bị đo các đại lượng không điện

• Đo mức
vBằng phao nổi
vSiêu âm
vQuá áp suất thủy tĩnh
v.....

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 47

47

2.2 Các thiết bị chấp hành

• Thiết bị chấp hành

Thiết bị đo lường và điều khiển quá trình 48

48

24
2/20/24

Các thừa hành

• Các thừa hành có nhiệm vụ thực hiện các thao tác tác động vào đối
tượng.
• Có thể nêu lên các loại thừa hành sau:
• Điều khiển ON/OF: Cuộn dây điều khiển các rơle, các công tắc tơ, các khởi
động từ, các van vói các điều khiển đóng – mở (on – off) nối vào các đầu ra số
(DO) của PLC.
• Các bộ điều chỉnh hoặc truyền lực (nối đầu ta tương tự của PLC (AO):
Ø Điều chỉnh tốc độ cho các môtơ: speed controller
Ø Bộ thừa hành tạo di chuyển xác định (positioner):

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 49

49

2.2. Các thiết bị chấp hành

• Thiết bị bảo vệ
• Thiết bị truyền động
• Cơ cấu chấp hành điện
• Cơ cấu chấp hành thủy lực
• Cơ cấu chấp hành khí nén
• Van

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 50

50

25
2/20/24

Thiết bị bảo vệ

• Các thiết bị bảo vệ được nối với đầu ra số (DO) của PLC
• Các tiếp điểm của thiết bị bảo vệ thường được nối vào đầu vào số (DI) của
PLC
• Công tắc phụ của các rơle, thiết bị điện (khởi động từ, công tắc tơ, máy cắt, v.v…) cho biết trạng
thái đóng - cắt của thiết bị.
• Công tắc báo trạng thái của các rơle bảo vệ khi giá trị đo vượt qua giá trị cho phép.
• Một số thiết bị bảo vệ
• Rơ le
• Contactor
• Áp to mát
• Khởi động từ

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 51

51

Rơ le

• Rơ le cũng là một ứng dụng của cuộn dây trong sản xuất thiết bị điện
tử, nguyên lý hoạt động của Rơle là biến đổi dòng điện thành từ trường
thông qua quộn dây, từ trường lại tạo thành lực
cơ học thông qua lực hút để
thực hiện một động tác về cơ
khí như đóng mở công tắc,
đóng mở các hành trình của một
thiết bị tự động vv...
Rơ le được nối với đầu ra số
(DO) của PLC

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 52

52

26
2/20/24

Rơ le

• Các bộ phận (các khối) chính của rơle


• Cơ cấu oếp thu (cuộn dây)
Có nhiệm vụ oếp nhận những rn hiệu đầu vào và biến đổi nó thành đại lượng cần thiết cung
cấp rn hiệu phù hợp cho khối trung gian.
• Cơ cấu trung gian (nam châm điện)
Làm nhiệm vụ oếp nhận những rn hiệu đưa đến từ khối oếp
thu và biến đổi nó thành đại lượng cần thiết cho rơle tác động.
• Cơ cấu chấp hành (hệ thống oếp điểm)
Làm nhiệm vụ phát rn hiệu cho mạch điều khiển.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 53

53

Contactor

• Công tắc tơ là một loại thiết bị điện dùng để đóng cắt từ xa, tự động hoặc bằng nút ấn
các mạch điện lực có phụ tải điện áp đến 500V, dòng điện đến 600A.
• Công tắc tơ có hai vị trí là đóng và cắt. Tần số đóng có thể tới 1500 lần một giờ.
• Công tắc tơ điện từ có các bộ phận chính như sau:
+ Hệ thống ‡ếp điểm chính.
+ Hệ thống dập hồ quang.
+ Cơ cấu điện từ.
+ Hệ thống ‡ếp điểm phụ.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 54

54

27
2/20/24

Contactor

Yêu cầu khi chọn công tắc tơ


• Điện áp định mức
• Dòng điện định mức Iđm
• Điện áp cuộn dây Ucdđm
• Khả năng đóng và khả năng cắt
• Tuổi thọ của công tắc tơ
• Tần số đóng cắt
• Tính ổn định điện
• Tính ổn định nhiệt

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 55

55

Áp to mát

• Áp tô mát là thiết bị điện dùng để tự động cắt mạch điện bảo vệ quá tải, ngắn mạch, sụt áp,... hồ
quang được dập trong không khí.
• Cấu tạo áp tô mát
- Tiếp điểm: có hai cấp oếp điểm (oếp điểm chính và oếp điểm hồ quang) hoặc ba cấp oếp điểm
(chính, phụ, hồ quang).
- Cơ cấu truyền động cắt áptômát: truyền động cắt áptômát thường có hai cách: bằng tay và bằng cơ
điện (điện từ, động cơ điện)
- Móc bảo vệ sụt áp: (còn gọi là bảo vệ điện áp thấp) cũng thường dùng kiểu điện từ. Cuộn dây mắc
song song với mạch điện chính

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 56

56

28
2/20/24

Khởi động từ

• Khởi động từ là một loại thiết bị điện dùng để điều khiển từ xa việc đóng/cắt, đảo chiều và bảo vệ
quá tải (nếu có mắc thêm rơle nhiệt) cho các động cơ ba pha rotor lồng sóc.
• Khởi động từ khi có một công tắc tơ gọi là khởi động từ đơn, thường dùng để điều khiển đóng
cắt động cơ điện.
• Khởi động từ có hai công tắc tơ gọi là khởi động từ kép, dùng để khởi động và điều khiển đảo
chiều động cơ điện.
• Muốn khởi động từ bảo vệ được ngắn mạch phải mắc thêm cầu chảy.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 57

57

Các cơ cấu truyền lực

• Cơ cấu chấp hành điện


• Cơ cấu chấp hành thủy lực
• Cơ cấu chấp hành khí nén

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 58

58

29
2/20/24

Cơ cấu chấp hành thủy lực

• Hệ thống truyền động thủy lực được ứng rụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực công nghiệp khác nhau, với những dây truyền thiết bị có độ chính
xác cao, điều khiển tinh cấp bằng máy tính, công suất lớn.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 59

59

Cơ cấu chấp hành thủy lực

Ưu điểm:
• Có khả năng truyền động với công suất lớn và áp suất cao.
• Cơ cấu đơn giản, hoạt động với độ on cậy cao, đòi hỏi bảo dưỡng chăm sóc ít.
• Có khả năng điều chỉnh vận tốc làm việc onh cấp hoặc vô cấp.
• Kết cấu gọn nhẹ, vị trí các phần tử dẫn và bị dẫn không lệ thuộc với nhau.
• Giảm kích thước, khối lượng cả hệ thống bằng cách nâng cao áp suất làm việc.
• Nhờ quán rnh nhỏ của máy bơm và động cơ, khả năng chịu nén cao của dầu mà hệ thống có thể
làm việc với tốc độ cao mà không cần rnh toán tới yếu tố va đập như hệ thống điện và cơ khí.
• Khâu ra của hệ thống dễ dàng biến đổi từ chuyển động quay - tịnh oến, tịnh oến - quay.
• Phòng ngừa quá tải nhờ van an toàn.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 60

60

30
2/20/24

Cơ cấu chấp hành thủy lực

Ưu điểm:
• Dễ theo dõi quan sát mạch thủy lực với sự hỗ trợ của áp kế.
• Các phần tử được oêu chuẩn hóa tạo điều kiện thiết kế chế tạo.
Nhược điểm
• Hiệu suất không cao do mất mát đường ống, sự rò rỉ của các phần tử.
• Khi phụ tải thay đổi khó giữ tốc độ làm việc ổn định do rnh nén của chất lỏng và độ đàn
hổi của đường ống.
• Nhiệt độ và độ nhớt thay đổi làm ảnh hưởng đến độ chính xác điều khiển
• Khi mới khởi động, nhiệt độ hệ thống thay đổi dẫn tới thay đổi độ nhớt chất lỏng và kéo
theo thay đổi vận tốc làm việc

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 61

61

Cơ cấu chấp hành thủy lực

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 62

62

31
2/20/24

Cơ cấu chấp hành thủy lực

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 63

63

Cơ cấu chấp hành khí nén

Ưu điểm:
• Do đặc điểm chịu đàn hồi tốt của không khí, vì vậy khí nén có thể dễ
dàng chứa trong các bình chịu áp.
• Có thể truyền năng lượng (khí nén) xa, bởi vì tổn thất áp suất trên
đường ống nhỏ và độ nhớt động học của khí nén nhỏ.
• Không cần sử dụng đường ống hồi khí nén và đường ống thải khí ra.
• Do phần lớn trong các xí nghiệp hệ thống đường ống dẫn khí nén đã có
sẵn cho nên chi phí sẽ thấp để tạo ra một hệ thống truyền động bằng
khí nén.
• Hệ thống phòng ngừa áp suất giới hạn được đảm bảo.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 64

64

32
2/20/24

Cơ cấu chấp hành khí nén

Nhược điểm:
• Lực truyền tải thấp.
• Không thể thực hiện được những các thao tác thẳng hoặc quay đều bởi
vì khả năng đàn hồi của khí nén lớn. Vì khi tải trọng trong hệ thống thay
đổi thì vận tốc cũng thay đổi
• Dòng khí nén thoát ra ở đường dẫn khí gây ra œếng ồn.
Ngày nay trong lĩnh vực điều khiển, người ta thường kết hợp hệ thống
điều khiển bằng khí nén với điện hoặc điện tử, hoặc hệ thống thủy lực.
Cho nên rất khó xác định một cách chính xác,rõ ràng ưu điển của từng
hệ thống điều khiển.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 65

65

Cơ cấu chấp hành thủy lực - khí nén

• Hệ thống điều khiển thủy lực – khí nén bao gồm các phần tử điều khiển
và cơ cấu chấp hành được kết nối với nhau thành hệ thống hoàn chỉnh
để thực hiện những nhiệm vụ theo yêu cầu đặt ra. Hệ thống được mô
tả như hình.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 66

66

33
2/20/24

Cơ cấu chấp hành thủy lực – khí nén

Ở đó:
• Tín hiệu đầu vào: nút nhấn, công tắc, công tắc hành trình, cảm biến.
• Phần xử lý thông tin: xử lý tín hiệu nhận vào theo một qui tắc logic xác định, làm thay đổi trạng thái
của phần tử điều khiển: van logic And, Or, Not, Yes, Flip-Flop, Rơ le,…
• Phần tử điều khiển: điều khiển dòng năng lượng (lưu lượng, áp suất) theo yêu cầu, thay đổi trạng
thái của cơ cấu chấp hành: van chỉnh áp, van đảo chiều, van tiết lưu, ly hợp,…
• Cơ cấu chấp hành: thay đổi trạng thái của đối tượng điều khiển, đại lượng đầu ra của mạch điều
khiển: xy lanh thủy khí, động cơ thủy khí.
• Năng lượng điều khiển: bao gồm phần thông tin và công suất

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 67

67

Cơ cấu chấp hành thủy lực – khí nén

• Bộ điều khiển phản hồi vòng kín

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 68

68

34
2/20/24

Cơ cấu chấp hành điện

• Điều khiển động cơ


• Các loại động cơ
• Động cơ một chiều
• Đông cơ xoay chiều
• Một pha hay ba pha
• Đồng bộ
• Không đồng bộ

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 69

69

Biến tần

• Nguyên lý hoạt động

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 70

70

35
2/20/24

Bộ điều chỉnh vị trí

• Điều chỉnh tốc độ cho các môtơ


• Hiện nay, đó là các Invertor nối với đầu ra tỷ lệ 4 – 20 mA (4 mA ứng với tốc độ
bằng 0, 20 mA ứng với tốc độ định mức).
• Invertor điều chỉnh tốc độ hiện nay được xây dựng trên cơ sở vi xử lý và IGBT
• Bộ thừa hành tạo di chuyển xác định
• Trong truyền động điện, trong công nghiệp nhiều khi có yêu cầu các thao tác cơ
khí công suất lớn như: nâng hạ cửa cống, điều khiển van bướm, thiết bị nâng hạ.
v.v…
• Để thực hiện việc này, phải sử dụng các bộ thừa hành thực hiện trên nguyên
tắc bộ điều chỉnh mạch vòng kín và mạch vòng hở.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 71

71

VD: Bộ thừa hành tạo di chuyển xác định

• Dòng ra 4 – 20 mA được đưa vào so sánh với dòng điện phản hồi về do
encoder đầu ra gắn với trục động cơ biến đổi trở về dòng điện.
• Với mạch điều chỉnh này, góc quay hay số chỉ của encoder tỷ lệ với
dòng (4 – 20 mA) đi vào bộ điều chỉnh. Dòng này được lấy từ đầu ra
tương tự (AO) của PLC.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 72

72

36
2/20/24

Van

Phân loại
ØTheo loại

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 73

73

Van tỷ lệ

Khái niệm
• Van tỷ lệ là van có thể điều khiển được lưu lượng lưu chất chảy qua nó
bằng cách thay đổi dòng điện (điện áp) điều khiển đặt vào cuộn dây, van
được nối với đầu ra tương tự (AO) của PLC

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 74

74

37
2/20/24

Van điện từ

• Van điện từ là van điện được điều khiển bởi dòng điện. Khi có dòng điện chạy qua van tức
là chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi kim loại, cuộn dây sẽ sinh ra một từ trường, từ
trường này sẽ ảnh hưởng đến trạng thái của van làm cho van đóng hoặc mở.
• Van điện từ thường được sử dụng để điều khiển lưu lượng chất khí hoặc chất lỏng. Ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực: thủy lợi, hệ thống phun nước, sử dụng trong công nghiệp.
• Ưu điểm của van điện từ:
• Tác động nhanh, an toàn, độ on cậy cao, tuổi thọ lâu dài.
• Tiêu tốn năng lượng thấp, thiết kế nhỏ gọn.
• Phân loại: Có 2 loại:
• Van ON/OFF
• Van tỉ lệ.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 75

75

Van điện từ ON/OFF

• Van hoạt động ở 2 trạng thái đóng hoặc mở hoàn toàn. Khi có Ÿn hiệu
điện điều khiển van sẽ chuyển trạng thái phụ thuộc vào trạng thái ban
đầu của van.
• Van thường đóng (NC)
• 2/2 NC
• 3/2 NC
• Van thường mở
• 2/2 NO
• 3/2 NO

1- Thân van 2- Cổng vào 3- Cổng ra 4- Cuộn dây 5- Lõi sắt từ


6- Điều khiển 7- Chốt đẩy 8- Lò xo 9- Khe mở
2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 76

76

38
2/20/24

Van điện từ ON/OFF

Nguyên lý hoạt động


• Cấp 1 nguồn điện vào 2 đầu cuộn dây 6 (tùy thuộc vào điện áp định mức của cuộn dây có
thể là 12, 24, 110, 220 V), cuộn dây được cấp điện sinh ra từ trường, từ trường này đủ
mạnh thắng được lực đẩy của lò xo kéo chốt chặn lên, van mở ra, lưu chất đi từ 2 sang 3

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 77

77

Van điện từ ON/OFF

• Chú ý: Khi chọn van cần chú ý đến các thông số quan trọng như: Dòng
điện, điện áp điều khiển, áp suất tối đa, tối thiểu, nhiệt độ của lưu
chất…
• Van on – off nối với đầu ra số của PLC
• Van tỉ lệ nối với đầu ra tương tự của PLC

Van điện từ trong thực tế

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 78

78

39
2/20/24

Van tỷ lệ điện từ (Proporlonal Solenoid Valves)

• Cấu tạo: Van tỷ lệ gồm 3 phần


• Phần thân vỏ van với lõi con trượt (tương đối giống như valve phân phối thông
thường).
• Phần cuộn điện từ với phần hồi ‡ếp điện tử: Nhận biết vị trí của lõi van đưa về
bộ điều khiển thông qua que thăm
• Card điện tử: Là nơi thu nhận ‘n hiệu điều khiển từ bên ngoài để cung cấp dòng
điện điều khiển cho van tỷ lệ. Nó đồng thời nhận ‘n hiệu phản hồi từ lõi van để
điều khiển chính xác.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 79

79

Van tỷ lệ khí nén Diaphragm

Spring
Bonnet

Indicate
Packing
Stem

Cage

Input Plug

Output
Seat

80

40
2/20/24

Van Thường Đóng

81

Van Thường Mở

82

41
2/20/24

Nguyen Ly Lam Viec

83

Ví dụ về mô hình điều khiển

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 84

84

42
2/20/24

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 85

85

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và Rn học công nghiệp 86

86

43
2/20/24

2.2.1 Công tắc thông báo

• Nhiệm vụ: thông báo trạng thái của các thiết bị công nghệ và điều
khiển phục vụ cho việc tự động hóa quá trình sản xuất, thực hiện các
chức năng báo động hay chẩn đoán kỹ thuật.
• Tất cả các công tắc các loại được xếp vào đối tượng “thông báo”, ký
hiệu M.
• Công tắc phụ của các rơle, thiết bị điện (khởi động từ, công tắc tơ, máy cắt,
v.v…) cho biết trạng thái đóng - cắt của thiết bị.
• Công tắc báo trạng thái của các rơle bảo vệ khi giá trị đo vượt qua giá trị cho
phép.

2/20/24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 87

87

44

You might also like