Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 42

VẤN ĐỀ 1: PHÁP LUẬT VỀ MUA BÁN HÀNG HÓA

1. KN và đặc điểm mua bán hàng hóa. Pbt mua bán hàng hóa với hàng đổi hàng,
tặng cho hàng hóa, cho thuê hàng hóa. Pbt mua bán hàng hóa với mua bán TS
1.1. KN và đặc điểm mua bán hàng hóa
- KN: Mua bán hàng hóa là hđ TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyển QSH hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ
thanh toán cho bên bán, nhận hàng và QSH hàng hóa theo thỏa thuận
- Đặc điểm:
+ Chủ thể: gồm bên bán và bên mua
 Chủ yếu thực hiện qhe MBHH là thg nhân (có thể là thg nhân VN hoặc
nc ngoài). Ít nhất 1 bên phải là thg nhân:
o 2 bên chủ thể đều là thg nhân  LTM
o 1 trong 2 bên chủ thể kh phải là thg nhân  LTM nếu “bên thực
hiện hđ kh nhằm mục đích sinh lợi đó chọn AD” (K3 D1)
 Chủ yếu có mục đích sinh lợi, do gắn liền hđ mang tính nghề nghiệp của
thg nhân – hđ TM. Ít nhất 1 bên có mục đích sinh lợi
+ Đối tg: là hàng hóa, bao gồm: (K2 D3)
 Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tg lai
 Những vật gắn liền với đất đai
+ Cơ sở pli: Hợp đồng mua bán hàng hóa

1.2. Pbt mua bán hàng hóa với hàng đổi hàng, tặng cho hàng hóa, cho thuê
hàng hóa
Hàng đổi Tặng cho Cho thuê hàng
ND Mua bán hàng hóa
hàng hàng hóa hóa
Có thể là hđ TM
KN Là hđ TM Là GDGS Là GDDS
hoặc GDDS
Chủ thể Chủ yếu là các thg nhân Là chủ thể Là chủ thể Nếu là hđ TM
với nhau, gồm: bên mua của qhe pl nói của qhe pl nói thì bên thuê phải
và bên bán chung, gồm: 2 chung, gồm: là thg nhân,
bên trao đổi bên tặng và gồm: bên thuê
cho nhau bên đc tặng và bên cho thuê
Hàng hóa Hàng hóa
Là hàng hóa đc QĐ tại Hàng hóa theo
Đối tg theo QĐ của theo QĐ của
K2 D3 LTM QĐ của LTM
BLDS BLDS
Bên bán chuyển hàng
hóa, QSH cho bên mua Bên tặng Kh chuyển QSH
và nhận thanh toán; bên chuyển QSH mà ng thuê chỉ
2 bên chuyển
mua nhận QSH hàng cho bên đc có QSD trong 1
Chuyển giao hàng hóa
hóa và thanh toán cho tặng; bên đc tgian nhất định
QSH và QSH cho
bên bán. Kể từ thời tặng kh có theo thỏa thuận
nhau
điểm giao hàng thì QSH nghĩa vụ gì và trả tiền thuê
hàng hóa đc chuyển từ với bên tặng cho bên cho thuê
ng bán sang ng mua
Xuất phát từ ý
Đổi hàng này chí của 1 bên
Mục lấy hàng kia chủ thể tặng KD thu lợi
KD thu lợi nhuận
đích pvu nhu cầu cho vì nhiều nhuận
đs mục đích
khác nhau
Luật AD LTM và BLDS BLDS BLDS LTM và BLDS

1.3. Pbt mua bán hàng hóa với mua bán TS


Mua bán TS Mua bán hàng hóa
Luật điều LTM và BLDS (AD LTM trc, nếu
BLDS
chỉnh LTM kh có QĐ thì AD BLDS)
Chủ thể Tổ chức, CN có NLHVDS Chủ yếu là thương nhân
Mục đích Sinh hoạt, tiêu dùng Chủ yếu là sinh lợi
TS đc phép GD (rộng hơn, Tiền, đất Hàng hóa: là động sản và những
Đối tượng
đai là TS kh thể trở thành hàng hóa) vật gắn liền với đất đai
2. Nguồn luật điều chỉnh qhe mua bán hàng hóa. Ptich ngtac AD các nguồn luật điều
chỉnh qhe mua bán hàng hóa
2.1. Nguồn luật điều chỉnh qhe mua bán hàng hóa
*Thứ tự AD:
1, HĐ – hợp pháp (D11):
Nếu HĐ có hiệu lực, kh bị rơi vào TH vô hiệu – có thể thay đổi nếu có thỏa
thuận thống nhất mới thay thế/bổ sung thỏa thuận cũ trong HĐ
(Lưu ý: tin nhắn, đt,… vẫn đc tính là thỏa thuận mới)
2, Nếu HĐ kh có thỏa thuận  Thói quen trong hđ TM của các bên (D12)
Là quy tắc xử sự có ND rõ ràng đc hình thành và lặp lại nhiều lần trong 1 tgian
dài giữa các bên, đc các bên mặc nhiên thừa nhận để xđ quyền và nghĩa vụ của các
bên trong HĐ TM (K3 D3)
3, Nếu HĐ kh có thỏa thuân, kh có thói quen TM  QĐ trong vbpl chuyên ngành
vd: Luật dược 2016, Luật phòng chống tác hại thuốc lá 2012… (K2 D4)
4, Nếu HĐ kh có thỏa thuân, kh có thói quen TM, kh có vbpl chuyên ngành  QĐ
trong LTM 2005 (K1 D4)
5, Nếu HĐ kh có thỏa thuân, kh có thói quen TM, kh có vbpl chuyên ngành hay LTM
 QĐ trong BLDS 2015 (K1 D4)
6, Nếu HĐ kh có thỏa thuân, kh có thói quen TM, kh có vbpl chuyên ngành hay LTM
hay BLDS  Tập quán TM (D13)
Là thói quen đc thừa nhận rộng rãi trong hđ TM trên 1 vùng, miền hoặc 1 lĩnh
vực TM, có ND rõ ràng đc các bên thừa nhận để xđ quyền và nghĩa vụ của các bên
trong hđ TM (K2 D3)
7, Nếu mua bán hàng hóa QT: AD ĐƯQT  LQG

2.2. Ngtac AD: (D4, D5)


- BLDS chứa đựng những QĐ về HĐ trong BLDS đc AD với mọi qhe HĐ
- LTM điều chỉnh các GD mua bán hàng hóa đc thiết lập chủ yếu giữa các thg
nhân với nhau hoặc giữa thg nhân với tổ chức, CN khác.
+ Hđ mua bán hàng hóa phải tuân theo LTM và pl có lquan
+ Hđ TM kh đc QĐ trong LTM và các luật khác  AD QĐ của BLDS
- Các bên trong GD mua bán hàng hóa có yếu tố QT  Đc thỏa thuận AD pl nc
ngoàitập quán TM QT nếu kh trái với pl VN
+ ĐƯQT mà VN là tvien: có QĐ AD pl nc ngoài, tập quán TMQT hoặc có QĐ
khác QĐ LTM  AD QĐ của ĐƯQT

3. KN và ptich 4 đặc điểm mua bán hàng hóa


3.1. KN HĐ mua bán hàng hóa
Là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển
QSH hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh
toán cho bên bán, nhận hàng và QSH hàng hóa theo thỏa thuận
- Là HĐ ưng thuận (giao kết tại thời điểm các bên thỏa thuận xong)
- Là HĐ song vụ (quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngc lại)
- Có tính đền bù (bên bán khi giao hàng cho bên mua sẽ nhận lại 1 lợi ích tg đg
gtri hàng hóa từ bên mua)

3.2. 4 đặc điểm HĐ mua bán hàng hóa


- Chủ thể:
+ Bên bán và bên mua
+ Ít nhất 1 bên phải là thg nhân (bên kh phải là thg nhân lựa chọn AD LTM)
- Đối tg của HĐ: (K2 D3)
+ Là hàng hóa
 Động sản, kể cả động sản hình thành trong tg lai và những vật gắn liền
với đất đai
 HĐ có thể hướng tới vc giao và nhận hàng hóa ở 1 thời điểm trong tg lai
– phải là những loại hàng hóa nằm trong danh mục hàng hóa GD tại Sở
GD do Bộ trg bộ TM (Bộ công thg) QĐ
+ Đối với hàng hóa hạn chế KD, hàng hóa KD có đk, vc mua bán chỉ đc thực
hiện khi hàng hóa và các bên mua bán hàng hóa đáp ứng đầy đủ các đk theo
QĐ của pl
- ND của HĐ:
Là sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua để xác lập quyền và nghĩa vụ của
các bên trong qhe mua bán hàng hóa
- Hình thức của HĐ:
+ Đc thể hiện bằng lời nói, bằng vb hoặc đc xác lập bằng hvi cụ thể
+ Đối với các loại HĐ mua bán hàng hóa mà pl QĐ phải đc lập thành vb thì
phải tuân theo các QĐ đó (D24)

4. Ptich ND chủ yếu của HĐ mua bán hàng hóa. LTM 2005 bỏ QĐ về những ND
chủ yếu của HĐ mua bán hàng hóa?
4.1. ND chủ yếu của HĐ mua bán hàng hóa
- Là quyền và nghĩa vụ của các bên trong qhe mua bán
- Là các điều khoản, kh bắt buộc các bên phải thỏa thuận những ND cụ thể nào,
tuy nhiên thường chứa đựng:
+ Đối tg của HĐ
+ Chất lg và giá cả của hàng hóa
+ Phg thức thanh toán
+ Thời hạn và địa điểm giao nhận hàng

4.2. LTM 2005 bỏ QĐ về những ND chủ yếu của HĐ mua bán hàng hóa?

5. Ptich 3 vđe pli cơ bản của vc giao kết HĐ mua bán hàng hóa (đề nghị GKHĐ,
chấp nhận đề nghị GKHĐ và thời điểm giao kết, hiệu lực của HĐ)
*Đề nghị GKHĐ: (D386 BLDS)
- Đề nghị giao kết HĐ là vc thể hiện rõ ý định giao kết HĐ và chịu sự ràng buộc
về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã đc xđ hoặc tới công chúng (bên
đc đề nghị)
- 1 đề nghị GKHĐ mua bán hàng hóa phải có đủ các ycau sau:
+ Có ND chủ yếu của loại HĐ dự định giao kết
+ Gửi cho 1 hoặc 1 số chủ thể (gọi chung là bên đc đề nghị)
+ Thể hiện sự mong muốn ràng buộc quyền, nghĩa vụ nếu bên kia chấp nhận
trong thời hạn xđ
+ Hình thức phù hợp với QĐ của pl
- TH đề nghị GKHĐ có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại GKHĐ với ng
T3 trong thời hạn chờ bên đc đề nghị trả lời thì phải BTTH cho bên đc đề nghị
mà kh đc GKHĐ nếu có thiệt hại phát sinh.
*Chấp nhận đề nghị GKHĐ (D393 BLDS):
- Là sự trả lời của bên đc đề nghị đối với bên đề nghị về vc chấp nhận toàn bộ
ND của đề nghị
- 1 chấp nhận đề nghị GKHĐ mua bán hàng hóa phải đáp ứng đủ các ycau sau:
+ Thể hiện sự chấp thuận vô đk các ND của đề nghị GKHĐ
+ Đc gửi đến bên đề nghị HĐ trong thời hạn có hiệu lực của đề nghị GKHĐ
(D394 BLDS)
 Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời:
o Vc chấp nhận chỉ có hiệu lực khi đc thực hiện trong thời hạn đó
o Nếu bên đề nghị GKHĐ nhận đc trả lời khi đã hết thời hạn thì
chấp nhận này đc coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời
TH tbao chấp nhận đến chậm vì lí do KQ mà bên đề nghị biết hoặc
phải biết thì chấp nhận này vẫn có hiệu lực (trừ TH bên đề nghị trả
lời ngay kh đồng ý với chấp nhận đó của bên đc đề nghị)
 Khi bên đề nghị kh nêu rõ thời hạn trả lời: Vc trả lời chấp nhận chỉ có
hiệu lực nếu được thực hiện trong một thời hạn hợp lý
 Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau (kể cả qua điện thoại hoặc qua
phương tiện khác) thì bên đc đề nghị phải trả lời ngay có chấp nhận hoặc
kh chấp nhận, trừ TH các bên có thỏa thuận về thời hạn trả lời
+ Hình thức thích hợp với ý chí của các bên và phù hợp với QĐ của pl
- Sự im lặng của bên đc đề nghị kh đc coi là chấp nhận đề nghị GKHĐ, trừ TH có
thỏa thuận hoặc theo thói quen đã đc xác lập giữa các bên

*Thời điểm GKHĐ: (D400 BLDS)


- HĐ đc giao kết: thời điểm bên đề nghị nhận đc chấp nhận giao kết
- TH các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận GKHĐ trong 1 thời
hạn: thời điểm cuối cùng của thời hạn đó
- GKHĐ bằng lời nói: thời điểm các bên đã thỏa thuận về ND của HĐ
- GKHĐ bằng vb: thời điểm bên sau cùng ký vào vb hay bằng hình thức chấp
nhận khác đc thể hiện trên vb
- TH HĐ giao kết bằng lời nói và sau đó đc xác lập bằng vb: thời điểm các bên
đã thỏa thuận về ND của HĐ

*Thời điểm có hiệu lực của HĐ: (D401 BLDS)


- HĐ đc giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ TH có thỏa
thuận khác hoặc luật lquan có QĐ khác
- Từ thời điểm HĐ có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với
nhau theo cam kết. HĐ chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của
các bên hoặc theo QĐ của pl

6. Ptich 5 đk có hiệu lực của HĐ mua bán hàng hóa


Đk có hiệu lực của HĐ mua bán hàng hóa (D1171)
- Về chủ thể:
+ Có NLPLDS, NLHVDS phù hợp với GDDS đc xác lập
+ Chủ thể GKHĐ phải đúng thẩm quyền – phải là đại diện hợp pháp của thg
nhân (đại diện theo pl hoặc theo ủy quyền)
- Về ngtac GKHĐ:
+ Chủ thể tham gia GDDS hoàn toàn tự nguyện
+ HĐ đc ký kết bởi hvi cưỡng ép, đe dọa, lừa dối,… sẽ bị coi là HĐ vô hiệu
- Về đối tg của HĐ: Là hàng hóa
 ĐS, kể cả ĐS hình thành trong tg lai và những vật gắn liền với đất đai
 Đối với hàng hóa hạn chế KD, hàng hóa KD có đk, vc mua bán chỉ đc
thực hiện khi hàng hóa và các bên mua bán hàng hóa đáp ứng đầy đủ các
đk theo QĐ của pl
- Về ND của HĐ:

1
D117: GDDS có hiệu lực khi có đủ các đk sau:

+ Chủ thể có NLPLDS, NLHVDS phù hợp với GDDS đc xác lập
+ Chủ thể tham gia GDDS hoàn toàn tự nguyện
+ Mục đích và ND của GDDS kh vp điều cấm của luật, kh trái đạo đức xh
Hình thức của GDDS là đk có hiệu lực của GDDS trong TH pl có QĐ
+ Mục đích và ND của GDDS kh vp điều cấm của luật, kh trái đạo đức xh.
Điều khoản nào mà trái pl thì điều khoản đó sẽ vô hiệu
- Về hình thức của HĐ:
+ Là đk có hiệu lực của GDDS trong TH pl có QĐ (những HĐ có QĐ chuyên
ngành như: HĐ mua bán quốc tế, mua bán điện,… thì bắt buộc phải bằng vb

7. Nêu 3 ngtac thực hiện HĐ mua bán hàng hóa. Nêu quyền và ptich nghĩa vụ cơ bản
của bên bán và bên mua
7.1. 3 ngtac thực hiện HĐ mua bán hàng hóa
- Thực hiện đúng HĐ: đúng đối tg, chất lg, số lg, chủng loại, thời hạn, phg thức
và các thỏa thuận khác
- Thực hiện 1 cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên
- Kh đc xâm phạm lợi ích của NN, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp
của các bên T3

7.2. Ptich quyền và nghĩa vụ cơ bản của bên bán và bên mua
- Nghĩa vụ cơ bản của bên bán (D34  D49):
+ Giao hàng đúng đối tg và chất lg:
 Chất lg của hàng hóa có thể đc thỏa thuận hoặc xđ theo nhiều cách khác
nhau: theo mẫu, theo mô phỏng, theo giám định,…
 Hàng hóa phải đảm bảo kh có các khuyết tật có thể nhìn thấy đc khi bàn
giao (khuyết tật bên ngoài) và cả những khuyết tật kh thể nhìn thấy ngay
đc mà chỉ có thể phát hiện trong qtrình sd (khuyết tật ẩn giấu bên trong)
+ Giao hàng đúng số lg:
 TH bàn giao số lượng ít hơn, bên mua có quyền chấp nhận số lượng ít
hơn đó, hoặc yêu cầu bàn giao nốt phần còn lại (có thể kèm theo yêu cầu
đòi BTTH), hoặc yêu cầu hủy bỏ HĐ (có thể kèm theo đòi BTTH)
 TH bên bán giao hàng với số lg nhiều hơn, bên mua có quyền từ chối
nhận phần hàng hóa giao thừa, bên bán phải nhận lại số hàng thừa và
chịu mọi chi phí liên quan. Nếu bên mua nhận số hàng thừa thì phải
thanh toán số hàng này theo giá do các bên thỏa thuận
+ Giao hàng hóa kèm chứng từ của cửa hàng đó:
 TH có thỏa thuận về vc giao chứng từ: bên bán có nghĩa vụ giao chứng
từ lquan đến hàng hóa (như chứng nhận chất lượng, chứng nhận nguồn
gốc xuất xứ, vận đơn,…) cho bên mua trong thời hạn, tại địa điểm và
bằng phg thức đã thỏa thuận
 Nếu các bên kh thỏa thuận về thời hạn, địa điểm giao các chứng từ lquan
đến hàng hóa: bên bán phải giao chứng từ lquan đến hàng hóa cho bên
mua trong thời hạn và tại địa điểm hợp lý để bên mua có thể nhận hàng
 TH bên bán giao chứng từ lquan đến hàng hóa trc thời hạn thỏa thuận,
nếu có thiếu sót về chứng từ lquan, bên bán có thể khắc phục những thiếu
sót của những chứng từ này trong thời hạn còn lại; khi bên bán thực hiện
vc khắc phục mà gây bất lợi hoặc làm phát sinh chi phí bất hợp lý cho
bên mua thì bên mua có quyền ycầu bên bán khắc phục bất lợi hoặc chịu
chi phí đó (K3, 4 Đ42 LTM 2005)
+ Giao hàng đúng thời hạn:

 Các bên thường thỏa thuận về thời điểm giao hàng trong HĐ. Nếu kh
thỏa thuận trong HĐ thì AD QĐ của pl hoặc theo tập quán.
 Nếu các bên không thỏa thuận về thời điểm giao hàng cụ thể mà chỉ nêu
thời hạn giao hàng thì bên bán có thể giao hàng vào bất kỳ thời điểm nào
trong thời hạn đó và phải báo trước cho bên mua. Nếu trong HĐ không
có thỏa thuận thì theo QĐ tại Đ37 LTM, bên bán phải giao hàng trong 1
thời hạn hợp lý sau khi giao kết HĐ.
+ Giao hàng đúng địa điểm:
Bên bán phải giao hàng đúng địa điểm theo thỏa thuận. TH các bên kh
thỏa thuận trong HĐ thì địa điểm giao hàng sẽ đc xđ như sau:

 Nếu hàng hóa là vật gắn liền với đất đai thì bên bán phải giao hàng tại
nơi có hàng hóa đó.
 Nếu HĐ có QĐ về vận chuyển hàng hóa thì bên bán có nghĩa vụ giao
hàng cho người vận chuyển đầu tiên. Trong thực tế, bên bán có thể kh
trực tiếp giao hàng cho bên mua mà vc giao hàng có thể đc thực hiện
thông qua ng T3 (như qua ng làm dvụ vận chuyển hàng hóa…). Các bên
có thể thỏa thuận về vấn đề rủi ro đối với hàng hóa khi giao hàng qua ng
T3. Nếu kh có thỏa thuận thì bên bán đc coi là đã hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng sau khi đã giao hàng cho ng T3 theo các đk giao hàng do 2 bên
thỏa thuận.
 Nếu HĐ kh QĐ về vận chuyển hàng hóa; nếu vào thời điểm giao kết HĐ,
các bên biết đc địa điểm kho chứa hàng, địa điểm xếp hàng hoặc nơi sx,
chế tạo hàng hóa thì bên bán phải giao hàng tại địa điểm đó.
 TH khác, bên bán phải giao hàng tại địa đểm KD của bên bán, nếu bên
bán kh có địa điểm KD thì phải giao hàng tại nơi cư trú của bên bán đc
xđ tại thời điểm giao kết HĐ.
+ Đảm bảo quyền ktra hàng hóa trc khi giao hàng:
 TH các bên có thỏa thuận về vc ktra hàng hóa trước khi giao hàng thì bên
bán phải tạo đk cho bên mua thực hiện vc ktra của mình. Bên mua phải
ktra trong 1 thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép. Nếu bên
mua kh thực hiện theo thỏa thuận thì đến thời hạn giao hàng, bên bán có
quyền giao hàng theo HĐ.
 Khi ktra nếu bên mua phát hiện hàng hóa kh phù hợp với HĐ thì phải
tbáo cho bên bán trong 1 thời hạn hợp lý. Nếu bên mua kh tbáo thì bên
bán kh phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của hàng hóa, trừ
khi những khiếm khuyết đó kh thể phát hiện đc trong quá trình ktra bằng
bp thông thg và bên bán đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó
mà kh tbáo cho bên mua.
+ Chuyển giao QSH hàng hóa cho bên mua:

 Bên bán phải đảm bảo về tính hợp pháp của QSH và vc quyển giao QSH
đối với hàng hóa giao cho bên mua; và phải đảm bảo QSH của bên mua
đối với hàng hóa đã bán kh bị tranh chấp bởi các bên T3. TH hàng hóa bị
ng T3 tranh chấp QSH thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bvệ
quyền lợi của bên mua. TH ng T3 có QSH 1 phần hoặc toàn bộ đối với
hàng hóa mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ HĐ và ycầu bên bán
BTTH. Theo QĐ của pl, bên bán kh đc bán hàng hóa vp QSH trí tuệ.
Nếu có tranh chấp lquan đến QSH trí tuệ đối với hàng hóa đã bán, bên
bán phải chịu trách nhiệm. Tuy nhiên, nếu bên mua ycầu bên bán phải
tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu khác do
bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm đối với các khiếu
nại lquan đến những vp QSH trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ
những ycầu của bên mua.
 QSH hàng hóa đc chuyển từ bên bán sang bên mua từ thời điểm chuyển
giao hàng hóa, trừ TH pl có QĐ khác hoặc các bên có thỏa thuận khác.
TH các bên kh có thỏa thuận, thời điểm chuyển giao QSH hàng hóa có
thể diễn ra ở những thời điểm khác nhau, tùy thuộc vào tchất của vc
chuyển giao hàng hóa và phg thức mua bán (D62 LTM)
 Theo tchất của vc chuyển giao hàng hóa:

o Đối với hàng hóa khi giao nhận đc dịch chuyển về mặt cơ học:
QSH hàng hóa đc chuyển giao cho ng mua khi ng bán đã hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng.
o Đối với những hàng hóa khi giao nhận kh đc dịch chuyển về mặt
cơ học (hàng hóa gắn liền với đất đai), vc giao nhận hàng hóa đc
thông qua việc giao nhận chứng từ lquan đến hàng hóa: QSH đc
chuyển giao khi hoàn tất vc chuyển giao các chứng từ lquan đến
hàng hóa.
o Đối với hàng hóa mà pl QĐ phải đký QSH: từ thời điểm hoàn
thành thủ tục đký QSH đối với hàng hóa đó.
o TH hàng hóa kh dịch chuyển về mặt cơ học khi giao dịch và cũng
kh có chứng từ về hàng hóa: QSH đc coi là đã chuyển giao tại thời
điểm HĐ có hiệu lực.

 Theo phương thức mua bán:

o TH hàng hóa đc mua theo phg thức mua sau khi sd thử thì trong
tgian sd thử, hàng hóa vẫn thuộc SH của bên bán. Nhưng trong
tgian này, QSH của bên bán bị hạn chế (kh đc bán, tặng cho, cho
thuê, trao đổi, thế chấp, cầm cố hàng hóa) khi bên mua chưa trả
lời.
o TH hàng hóa đc mua theo phg thức trả chậm thì bên bán đc bảo
lưu QSH của mình đối với hàng hóa đã giao cho đến khi bên mua
trả đủ tiền, trừ khi có thỏa thuận khác.
+ Bảo hành hàng hóa:
 Trong 1 thời hạn nhất định, bên bán phải chịu trách nhiệm về hàng hóa
sau khi đã giao hàng hóa cho bên mua. Pl QĐ trong TH hàng hóa có bảo
hành thì bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hóa đó theo ND
và thời hạn đã thỏa thuận. Thời hạn bảo hành có thể do các bên tự xđ,
cũng có thể đc pl QĐ.
 TH pl đã QĐ thì thời hạn đó mang tính bắt buộc và các bên chỉ đc phép
thỏa thuận để thay đổi tăng thêm thời hạn đó. Trong thời hạn bảo hành
nếu bên mua phát hiện có khuyết tật của hàng hóa thì có quyền ycầu bên
bán sửa chữa, mọi phí tổn thất về vc sửa chữa do bên bán chịu, trừ TH có
thỏa thuận khác. Nếu bên bán kh sửa chữa đc hoặc kh sửa chữa xong
trong thời hạn 2 bên thỏa thuận thì bên mua có quyền ycầu đổi hàng
khác, giảm giá, hoặc trả lại hàng và lấy lại tiền. LTM 2005 kh QĐ cụ thể
những vđề về bảo hành hàng hóa, nếu các bên kh có thỏa thuận thì AD
QĐ BLDS (Điều 446 – 448)
- Nghĩa vụ cơ bản của bên mua (D50  D56):
+ Nhận hàng:

 Nhận hàng được hiểu là việc bên mua tiếp nhận trên thực tế hàng hóa từ
bên bán. Bên mua phải thực hiện những công việc hợp lý để bên bán giao
hàng, tùy từng trường hợp cụ thể công việc hợp lý đó có thể là: hỗ trợ
bên bán về thủ tục giao hàng, hướng dẫn về phương thức vận chuyển,
điều kiện bốc dỡ hàng hóa,… Cần lưu ý rằng việc nhận hàng trên thực tế
không đồng nghĩa với việc bên mua đã chấp nhận về hàng hóa được giao.
Sau khi hoàn thành việc giao nhận, bên bán vẫn phải chịu trách nhiệm về
những khiếm khuyết của hàng hóa đã được giao, nếu đó là những khiếm
khuyết không thể phát hiện được trong quá trình kiểm tra bằng biện pháp
thông thường; và bên bán đã biết hoặc phải biết về các khiếm khuyết đó
mà không thông báo cho bên mua.
 Khi bên bán đã sẵn sàng giao hàng theo hợp đồng mà bên mua không
tiếp nhận hàng thì coi như đã vi phạm hợp đồng và phải chịu các biện
pháp chế tài theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp
luật. Theo quy định của BLDS, trong trường hợp này, bên bán phải áp
dụng các biện pháp cần thiết trong khả năng có thể và với chi phí hợp lý
để lưu giữ, bảo quản hàng hòa, và có quyền yêu cầu bên mua chi trả cho
chi phí đã bỏ ra. Đối với hàng hóa có nguy cơ bị hư hỏng thì bên bán có
quyền bán hàng hóa và trả tiền cho bên mua khoản tiền thu được từ việc
bán hàng hóa đó sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý để bảo quản và bán hàng
hóa.
+ Thanh toán tiền hàng:
 Đây là nghĩa vụ quan trọng nhất của bên mua trong quan hệ hợp đồng
mua bán hàng hóa. Điều khoản thanh toán trong hợp đồng được các bên
thỏa thuận thông thường bao gồm những nội dung cụ thể về đồng tiền
thanh toán, phương thức thanh toán, thời hạn và địa điểm thanh toán,
trình tự và thủ tục thanh toán.

8. Chuyển QSH và chuyển rủi ro đối với hàng hóa


- Chuyển QSH: (D62)
Trừ TH pl có QĐ khác hoặc có thỏa thuận khác, QSH đc chuyển từ bên bán
sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa đc chuyển giao

- Chuyển rủi ro đối với hàng hóa (D57  D61)


+ Có địa điểm giao hàng xđ:
Khi hàng hóa đã đc giao cho bên mua hoặc ng đc bên mua ủy quyền đã
nhận hàng tại địa điểm đó, kể cả trong TH bên bán đc ủy quyền giữ lại các
chứng từ xác lập QSH đối với hàng hóa
VD: A và B ký HĐ mua bán laptop, thỏa thuận: A giao cho C (đã đc B ủy quyền) nhận
tại nhà của B. Trên đg A bị tai nạn xe laptop bị vỡ (rủi ro thuộc về A)/kho của A bị
cháy, toàn bộ hàng bị tiêu hủy. Giả sử giao sang nhà B rồi, C đã nhận, C tuột tay làm
rơi vỡ (rủi ro thuộc về B)
+ Kh có địa điểm giao hàng xđ:
Khi hàng hóa đã đc giao cho ng vận chuyển đầu tiên
VD: B đặt shipper để lấy laptop (rủi ro thuộc về B)
+ Giao hàng cho ng nhận hàng để giao mà kh phải là ng vận chuyển:
Khi bên mua nhận đc chứng từ SH hàng hóa; HOẶC khi ng nhận hàng
để giao xác nhận quyền chiếm hữu hàng hóa của bên mua
VD: nvien của B nhận laptop
+ Mua bán hàng hóa đang trên đg vận chuyển:
Kể từ thời điểm giao kết HĐ
VD:
A và B ký HĐ mua 10 tấn gạo, A chuyển 10 tấn gạo từ kho của A đến nhà B.
Đang đi thì có tai nạn xe xảy ra (A đã có gạo trong kho  Chuyển rủi ro khi bên mua
đã nhận gạo)
A ký HĐ với C để mua 10 tấn gạo. C đang vận chuyển hàng hóa (có cả 10 tấn
gạo) đi từ HCM ra HN, trên quãng đg đó có tai nạn (C vẫn chưa nhận đc gạo
 chuyển rủi ro khi ký kết HĐ) Bên bán sẽ phải chịu rủi ro
+ Trong các TH khác:
 Kể từ thời điểm hàng hóa thuộc quyền định đoạt của bên mua và bên
mua vp HĐ do kh nhận hàng
 Rủi ro về mất hoặc hư hỏng hàng hóa kh đc chuyển cho bên mua, nếu
hàng hóa kh đc xđ rõ ràng bằng ký mã hiệu, chứng từ vận tải, kh đc
thông báo cho bên mua hoặc kh đc xđ bằng bất kỳ cách thức nào khác
*Khác nhau giữa LTM và BLDS:
- LTM QĐ chi tiết hơn so với BLDS về các thời điểm chuyển rủi ro đối với hàng
hóa
- LTM kh pbt về các thời điểm chuyển rủi ro đối với hàng hóa phải đky QSH #
BLDS có sự pbt về các thời điểm chuyển rủi ro tùy thuộc vào loại TS (có phải
đky QSH hay kh)

9. KN mua bán hàng hóa qua sở giao dịch


- ĐN: mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa là hđ TM, theo đó, các bên
thỏa thuận thực hiện vc mua bán 1 lượng nhất định của 1 loại hàng hóa nhất
định qua sở giao dịch hàng hóa theo những tiêu chuẩn của sở giao dịch hàng
hóa với giá thỏa thuận tại thời điểm giao kết HĐ và tgian giao hàng đc xđ tại 1
thời điểm trong tg lai. (D63 LTM)
Để thực hiện vc mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, các bên phải ký HĐ
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa
- Đặc điểm HĐ mua bán hàng hóa qua sở giao dịch:
+ Về tên gọi của HĐ: HĐ kỳ hạn và HĐ quyền chọn là tên gọi của HĐ mua bán
hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa
+ Chủ thể HĐ: là người bán và người mua
+ Đối tượng của HĐ: đều là những loại hàng hóa nhất định. Đó thg là những
hàng hóa có lượng cung cầu cao (như cà phê, đường, gạo,...) và thg đc bán với
số lượng lớn. Vì vậy danh mục hàng hóa phải đc QĐ cụ thể bởi CQ có thẩm
quyền
Có 8 đôì tg đc phép mua bán qua sở giao dịch hàng hóa là:
(l) Cà phê nhân, chưa rang, chưa khử chất cà-phê-in;
(2) Mủ cao su tự nhiên, đã hoặc chưa tiền lưu hóa;
(3) Cao su tự nhiên ở dạng tấm cao su xông khói;
(4) Cao su tự nhiên đã được định chuẩn kỹ thuật;
(5) Các sản phẩm thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600
mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng;
(6) Các sản phẩm thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600
mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng;
(7) Các sản phẩm thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ
600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng;
(8) Các sản phẩm thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua
rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán2.
+ Thời điểm giao kết HĐ khác với thời điểm thực hiện HĐ
+ Mục đích của HĐ: kh phải là hàng hóa đc giao mà là đc hưởng chênh lệch do
có sự biến động về giá hàng (biến động giữa giá hàng lúc giao kết với giá hàng
khi phải giao hàng)
+ Thị trường mua bán: là sở giao dịch hàng hóa

VẤN ĐỀ 2: PHÁP LUẬT VỀ DỊCH VỤ TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI

1. KN và đặc điểm, vtro của dvu trung gian TM. Vtro trong nền KT thị trg và sự
phát triển của pl về dvu trung gian TM ở VN
1.1. KN và đặc điểm
- KN: K11 D3 LTM
Các hđ trung gian TM là hđ của thg nhân để thực hiện các giao dịch TM cho 1
hoặc 1 số thg nhân đc xđ, bao ồm hđ đại diện cho thg nhân, môi giới TM, ủy
thác mua bán hàng hóa và đại lý TM
Dịch vụ trung gian thương mại là loại hoạt động cung ứng dịch vụ thương mại
(nhằm mục tiêu lợi nhuận) do một chủ thể trung gian thực hiện.
- Đặc điểm:
+ Thứ nhất, do 1 chủ thể trung gian thực hiện vì lợi ích của bên thuê dvụ để
hưởng thù lao
 Bên trung gian có vtrò làm cầu nối giữa bên thuê dvụ và bên T3 - thực
hiện vc mua bán hàng hoá, cung ứng dvụ TM với bên T3 kh vì lợi ích
của bản thân mình mà vì lợi ích của bên thuê dvụ (bên uỷ quyền). Tuy

2
Quyết định số 4361/QĐ-BCT ngày 18/08/2010 của Bộ Công Thương công bố Danh mục hàng hóa được phép giao dchj
qua Sở giao dịch hàng hóa
nhiên, bên trung gian (bên đc uỷ quyền) sẽ đc hưởng thù lao khi hoàn
thành nvụ bên uỷ quyền giao phó
 Bên thuê dvụ sẽ uỷ quyền cho bên thực hiện dvụ thay mình mua bán
hàng hoá, cung ứng dvụ TM với bên T3, theo đó bên đc uỷ quyển sẽ có
nvụ đàm phán giao dịch với bên T3 để thực hiện vc mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ cho bên uỷ quyền theo ycầu của bên uỷ quyền.
 Hđ dvụ trung gian TM khác với các hđ dvu có lquan đến bên T3 như: dvụ vận
tải, dvụ giao nhận hàng hoá... ở chỗ những dvụ này đc thực hiện trực tiếp giữa
bên làm dvụ với bên thuê dvụ mà kh có sự tham gia của bên trung gian.

 Khi giao dịch với bên T3, thg nhân trung gian có thể sd danh nghĩa của
mình hoặc danh nghĩa của bên thuê dvụ
o Thg nhân trung gian sd danh nghĩa của chính mình: thực hiện hđ
đại lí TM, ủy thác mua bán hàng hoá hoặc môi giới TM
o Thg nhân trung gian nhân danh bên ủy quyền để giao dịch với bên
T3: thực hiện hđ đại diện cho thg nhân
 YN: xđ các nghĩa vụ phát sinh trong giao dịch đối với bên T3 sẽ thuộc về ai
+ Thứ hai, bên thực hiện dvụ trung gian phải là thg nhân và có TCPL độc lập
với bên thuê dịch vụ và bên T3
 Bên trung gian phải là thg nhân (D6 LTM3). Đối với 1 số dvụ trung gian
TM như dvụ uỷ thác mua bán hàng hoá, đại lí TM ngoài đk là thg nhân
bên trung gian còn phải có đk khác như phải là thg nhân KD mặt hàng
phù hợp với hàng hoá đc uỷ thác (D156 LTM4)
3
Điều 6. Thương nhân
1. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách
độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
2. Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và
theo các phương thức mà pháp luật không cấm.
3. Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân được Nhà nước bảo hộ.
4. Nhà nước thực hiện độc quyền Nhà nước có thời hạn về hoạt động thương mại đối với một số hàng hóa,
dịch vụ hoặc tại một số địa bàn để bảo đảm lợi ích quốc gia. Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hóa,
dịch vụ, địa bàn độc quyền Nhà nước.
4
Điều 156. Bên nhận uỷ thác
Bên trung gian là bên đc ủy quyền cung ứng 1 dvụ TM cho bên ủy quyền
chứ kh phải là ng làm công ăn lương
 Trong qhệ với bên thuê dvụ (bên uỷ quyền) và bên T3, ng trung gian
thực hiện các hđ TM với TCPL hoàn toàn độc lập và tự do: có trụ sở
riêng, có TCPL độc lập, tự định đoạt tgian làm vc, tự chịu trách nhiệm về
các hđ của mình
 Ng trung gian trong hđ TM # Ng lđ làm thuê cho thg nhân, những ng có chức
năng đại diện như: giám đốc DN, tviên HD của CTHD (kh có TCPL độc lập và
chỉ đc thực hiện các hđ trong pvi, quyền hạn theo QĐ trong nội bộ của thg nhân
đó)
+ Thứ ba, đc xác lập trên cơ sở HĐ bằng vb hoặc hình thức khác có gtrị plí tg
đương.
 Hđ trung gian TM song song tồn tại 2 nhóm qhệ:
o Qhệ giữa bên thuê dvụ và bên trung gian thực hiện dvụ
o Qhệ giữa bên thuê dvụ, bên trung gian thực hiện dvụ với bên T3
 Các qhệ này đều phát sinh trên cơ sở HĐ
 Các HĐ này đều có tchất là HĐ song vụ, ưng thuận và có tính đền bù.
Hình thức của các HĐ này bất buộc phải đc thể hiện bằng vb hoặc các
hình thức khác có gtrị plí tg đương với vb bao gồm: điện báo, telex, fax,
thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo QĐ của pl

1.2. Vtro trong nền KT thị trg

- Việc sử dụng các dịch vụ trung gian thương mại có vai trò quan trọng đối với
sự phát triển kinh doanh của thương nhân cũng như nền kinh tế quốc dân, đặc
biệt trong bối cảnh toàn cầu hoá và bởi những tác dụng như sau:

Bên nhận uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hoá được uỷ thác
và thực hiện mua bán hàng hoá theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác.
+ Về hoạt động trung gian thương mại mang lại hiệu quả lớn cho các thương
nhân trong quá trình tổ chức mạng lưới phân phối và cách tiêu thụ hàng hoá và
dịch vụ ở trong nước cũng như ở ngoài nước.

+ Về các hoạt động trung gian thương mại góp phần thúc đẩy sản xuất, và lưu
thông hàng hoá và từ đó thúc đẩy kinh tế phát triển tiên tiến hơn
- Nhược điểm:
+ Lớn nhất: bên thuê dvụ sẽ kh liên hệ trực tiếp với thị trg mà hđ thông qua
người trung gian  bị phụ thuộc vào năng lực và phẩm chất của ng trung gian
và lợi nhuận cùa họ bị chia sẻ cho bên trung gian
+ Có nhiều tranh chấp phát sinh trong hđ trung gian TM. Các tranh chấp này
khá phong phú, đa dạng về chủ thể cũng như ND, có thể là tranh chấp giữa bên
thuê dvụ và bên trung gian phát sinh từ vc bên trung gian kh trung thực làm ảnh
hưởng tới lợi ích của bên thuê dvụ hoặc khi bên thuê dvụ kh thực hiện nghĩa vụ
trả thù lao hay đã đơn phg chấm dứt HĐ hoặc là tranh chấp giữa bên t3 với bên
thuê dvụ, bên trung gian do các bên kh thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của
mình ...

2. Nêu các dvu trung gian TM theo LTM 2005. Lấy vd các dvu trung gian TM
trên thực tế. Pbt đc dvu trung gian TM với các dvu TM khác
*Cơ sở pháp lý: K11 Đ3, Đ141, Đ150, Đ155, Đ166 LTM 2005
- Đại diện cho thương nhân:
+ Là vc 1 thg nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là bên đại diện) của thg nhân khác (gọi
là bên giao đại diện) để thực hiện các hđ TM với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn
của thg nhân đó và đc hưởng thù lao về vc đại diện.
+ HĐ đại diện cho thg nhân phải đc lập thành vb hoặc bằng hình thức khác có
gtrị pli tương đương.
- Môi giới thương mại:
+ Là hđ TM mà theo đó 1 thg nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các
bên mua bán hàng hoá, cung ứng dvụ (gọi là bên đc môi giới) trong vc đàm
phán và giao kết HĐ mua bán hàng hoá, dvụ và đc hưởng thù lao theo HĐ môi
giới
- Ủy thác mua bán hàng hóa:
+ Là hđ TM và theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện vc mua bán hàng hoá với
danh nghĩa của mình theo những đk đã thoả thuận với bên uỷ thác và đc nhận
thù lao uỷ thác theo QĐ
+ Các bên trong ủy thác thực hiện trong pvi ủy thác, tôn trọng các quyền và
nghĩa vụ của nhau.
- Đại lý thương mại:
+ Là hđ TM mà theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc bên đại lý
nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng
dvụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao theo QĐ
+ HĐ đại lý TM bắt buộc phải lập thành vb hoặc bằng hình thức khác có gtrị pli
tương đương

- VD:
+ Đại diện cho thg nhân:
 Thg nhân A – chủ cty X, A ký HĐ ủy quyền cho B – là thg nhân qly cv
của cty trong tgian A vắng mặt
 B có nghĩa vụ thực hiện các quyền hạn đc ủy quyền như điều hành cty,
qlý nviên,… và phải báo cáo cho A về tình hình hđ KD của cty định kỳ
+ Môi giới TM:
 1 cty môi giới BĐS giúp kết nối khách hàng muốn mua nhà với chủ nhà
đang bán. Cty sẽ hỗ trợ khách hàng tham quan nhà, đàm phán giá cả,
soạn thảo HĐ mua bán và hoàn tất các thủ tục plý cần thiết.
 Sau khi giao dịch thành công, cty sẽ nhận hoa hồng từ chủ nhà hoặc cả 2
bên
+ Ủy thác mua bán hàng hóa:
 Cty A – là cty sx, cần mua nguyên liệu đầu vào nhưng không có bộ phận
chuyên môn về mua bán ngliệu nên ủy thác cho cty B – là cty chuyên
xuất nhập khẩu nglieu, thực hiện vc này
 Cty B sẽ tìm kiếm nhà cung cấp uy tín, thương lượng giá cả và đk thanh
toán, sau đó nhập khẩu ngliệu về giao cho cty A
+ Đại lý TM: Đại lý bán hàng
 Cty A - cty sản xuất đồ chơi trẻ em. B ký HĐ đại lý TM với cty A để
nhận đồ chơi của cty A rồi bán cho khách hàng
- Pbiet:
ND Dvu trung gian TM Dvu TM khác
Kết nối ng mua và ng Thg nhân trực tiếp cung
Vtro bán, tạo đk cho giao dịch cấp hàng hóa hoặc dvụ
TM diễn ra cho khách hàng
Có QSH và kiểm soát
Chỉ thu phí hoa hồng từ
SH hàng hóa hoặc dvu hàng hóa hoặc dvụ mà họ
giao dịch thành công
cung cấp
Có thể cung cấp dvụ hỗ
Tự thực hiện các hđ như
trợ như tư vấn, quảng
Thực hiện hđ TM marketing, bán hàng,
cáo, thanh toán, vận
thanh toán,...
chuyển,...

3. KN và đặc điểm của hđ đại diện cho thg nhân và hđ môi giới TM. So sánh đại
diện cho thg nhân với đại diện theo ủy quyền theo QĐ BLDS 2015 và với môi
giới TM
3.1. KN và đặc điểm của hđ đại diện cho thg nhân và hđ môi giới TM
*Đại diện cho thg nhân:
- KN: (D141)
+ Là vc 1 thg nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là bên đại diện) của thg nhân khác (gọi
là bên giao đại diện) để thực hiện các hđ TM với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn
của thg nhân đó và đc hưởng thù lao về vc đại diện.
+ TH thg nhân cử ng của mình để đại diện cho mình thì AD QĐ BLDS
- Đặc điểm:
+ Về bản chất: là qhe trung gian TM, qhe đại diện theo ủy quyền.
 Bên giao đại diện: ủy quyền cho bên đại diện thay mặt, nhân danh mình
thực hiện các hđ TM
 Bên đại diện: giao dịch với ng t3, chịu trách nhiệm về các cam kết do
mình thực hiện trong pvi ủy quyền
+ Chủ thể:
 Phát sinh giữa bên giao đại diện và bên đại diện: đều phải là thg nhân
 Phát sinh giữa bên đại diện và bên thứ 3:
o Bên đại diện nhân danh bên giao đại diện thực hiện HĐ trung gian
TM, cung ứng dvu trong pvi đại diện để kiếm lợi nhuận
o Mọi hvi do bên đại diện thực hiện trực tiếp đem lại hậu quả pli cho
bên giao đại diện
 Mqh và sự ràng buộc chặt chẽ, mật thiết
+ Mục đích: sinh lời  qhe luôn mang tính song vụ, đền bù
+ ND và pvi của hđ:
 Do các bên thỏa thuận, bao gồm 1 phần hoặc toàn bộ hđ thương mại
thuộc pvi hđ của bên giao đại diện (D143)
 Bên đại diện đc phép cùng 1 lúc đại diện cho nhiều thg nhân nếu pvi đại
diện kh mâu thuẫn nhau, trừ TH có thỏa thuận khác. Có thể đc ủy quyền
tiến hành 1 hoặc nhiều hđ
+ Cơ sở pháp lý: Là HĐ dvụ “đại diện TM” – bắt buộc phải lập bằng vb hoặc
các hình thức khác có giá trị plí tương đương (D142). LTM 2005 kh QĐ điều
khoản bắt buộc của HĐ

*Môi giới TM:


- KN: (D150)
+ Là hđ TM mà theo đó 1 thg nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các
bên mua bán hàng hoá, cung ứng dvụ (gọi là bên đc môi giới) trong vc đàm
phán và giao kết HĐ mua bán hàng hoá, dvụ và đc hưởng thù lao theo HĐ môi
giới
- Đặc điểm:
+ Về bản chất: là 1 loại dvu trung gian TM. 1 bên làm trung gian giúp các bên
có thể tìm đc đối tác phù hợp với mong muốn để tiến tới vc giao kết HĐ
+ Chủ thể: gồm bên môi giới và bên đc môi giới
 Bên môi giới:
o Phải là thg nhân có đki hđ môi giới, kh nhất thiết phải có ngành
nghề KD trùng với ngành nghề KD của bên đc môi giới
o Nhân danh chính mình để qhe với bên đc môi giới và làm nvu giới
thiệu các bên đc môi giới với nhau
 Bên đc môi giới: kh nhất thiết là thg nhân
+ Mục đích: Mục đích chung của hđ: Các bên đc môi giới giao kết HĐ với
nhau.
 Bên môi giới: tìm kiếm lợi nhuận
 Bên đc môi giới: t/m lợi ích của mình và phải trả thù lao cho bên môi giới
+ ND và pvi hđ:
 Tìm kiếm và cung cấp thông tin cần thiết về đối tác cho bên đc môi giới,
thu xếp cho các bên gặp gỡ, giúp các bên được môi giới soạn thảo HĐ nếu
có ycầu
 Bao gồm tất cả các hđ có thể kiếm lời như môi giới mua bán hàng hóa,
chứng khoán, bảo hiểm, BĐS,…
 Bên môi giới đc ký HĐ với bên t3, trừ TH nó là đại diện
+ Cơ sở plí: HĐ môi giới TM – LTM 2005 kh QĐ hình thức đối với HĐ môi
giới cũng như ND bắt buộc của HĐ

3.2. So sánh đại diện cho thg nhân với đại diện theo ủy quyền theo QĐ BLDS
2015 và với môi giới TM
- So sánh đại diện cho thg nhân với đại diện theo ủy quyền:
Đại diện cho thg nhân Đại diện theo ủy quyền
ND
(LTM 2005) (BLDS 2015)
Chủ thể đáp ứng đk
Chủ thể Là thg nhân năng lực chủ thể theo
QĐ BLDS
Kh nhất thiết vì mục
Mục đích hđ Sinh lời
đích sinh lời
Gắn liền với các lvuc hđ Kh nhất thiết lquan đến
ND hđ
TM của thg nhân hđ TM
HĐ song vụ, lập thành HĐ đơn vụ hoặc song
HĐ vb hoặc hình thức khác vụ, kh nhất thiết đc lập
có gtri pli tuơng đương thành vb

- So sánh đại diện cho thg nhân với môi giới TM:
ND Đại diện cho thg nhân Môi giới TM
Bên môi giới bắt buộc
Bên giao đại diện, bên
phải là thg nhân, bên đc
Chủ thể đại diện bắt buộc phải là
môi giới kh nhất thiết
thg nhân
phải là thg nhân
Bên đại diện nhân danh Bên môi giới nhân danh
Tư cách chủ thể trung
bên giao đại diện trong chính mình trong GD
gian với bên t3
GD với bên t3 với bên t3
Chỉ bao gồm vc giới
Rộng hơn, bao gồm 1
thiệu, thu xếp cho các
ND cv phần hoặc toàn bộ cv
bên đc môi giới gặp gỡ
của bên giao đại diện
nhau

4. Ngtac xđ quyền và nghĩa vụ cũng như các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các
bên trong qhe đại diện cho thg nhân và môi giới TM
4.1. Ngtac xđ quyền và nghĩa vụ cũng như các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các
bên trong qhe đại diện cho thg nhân
*Ngtac xđ: qhe dvu có bản chất là song vụ, vì thế nghĩa vụ của bên này sẽ là quyền
của bên kia
*Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong qhe đại diện cho thg nhân:
- Đối với bên giao đại diện:
+ Quyền:
 Đc bảo đảm về kết quả dvu
 Đc đảm bảo bí mật KD
+ Nghĩa vụ: trừ TH có thỏa thuận khác: (D146)
 Thông báo ngay cho bên đại diện về vc giao kết HĐ mà bên đại diện đã
giao dịch, vc thực hiện HĐ mà bên đại diện đã giao kết, vc chấp nhận
hay kh chấp nhận các hđ ngoài pvi đại diện mà bên đại diện thực hiện
 Cung cấp TS, tài liệu, thôn5g tin cần thiết để bên đại diện thực hiện hđ
đại diện
 Phải đảm bảo quyền đc nhận thù lao và các chi phí phát sinh cho bên đại
diện
 Thông báo kịp thời cho bên đại diện về khả năng kh giao kết đc, kh thực
hiện đc HĐ trong pvi đại diện
- Đối với bên đại diện:
+ Quyền:
 Quyền hưởng thù lao đại diện (D147):
o Đc hưởng thù lao đối với HĐ đc giao kết trong pvi đại diện. Phát
sinh từ thời điểm do các bên thỏa thuận trong HĐ đại diện
o TH kh có thỏa thuận: mức thù lao cho bên đại diện đc xđ theo QĐ
D865
 Quyền ycau thanh toán chi phí phát sinh (D148):
o Trừ TH có thỏa thuận khác, bên đại diện có quyền ycau đc thanh
toán các khoản chi phí phát sinh hợp lý để thực hiện hđ đại diện
 Quyền cầm giữ (D149):
o Trừ TH có thỏa thuận khác, bên đại diện có quyền cầm giữ TS, tài
liệu đc giao để bảo đảm vc thanh toán các khoản thù lao và chi phí
đã đến hạn
+ Nghĩa vụ: trừ TH có thỏa thuận khác: (D145)
 Thực hiện các hđ TM với danh nghĩa và vì lợi ích của bên giao đại diện
 Tbao cho bên giao đại diện về cơ hội và kết quả thực hiện các hđ TM đã
đc ủy quyền
 Tuân thủ chỉ dẫn của bên giao đại diện nếu chỉ dẫn đó kh vp QĐ của pl
5
Điều 86: Giá dvu
“TH kh có thỏa thuận về giá dvu, kh có thỏa thuận về pp xđ giá dvu và cũng kh có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về
loại dvu đó trong các đk tương tự về phg thức cung ứng, thời điểm cung ứng, thị trg địa lý, phg thức thanh
toán và các đk khác có ảnh hưởng đến giá dvu”
 Kh đc thực hiện các hđ TM với danh nghĩa của mình hoặc của ng t3
trong pvi đại diện
 Kh đc tiết lộ hoặc cung cấp cho ng khác các bí mật lquan đến hđ TM của
bên giao đại diện trong tgian làm đại diện và trong thời hạn 2 năm, kể từ
khi chấm dứt HĐ đại diện
 Bảo quản TS, tài liệu đc giao để thực hiện hđ đại diện

4.2. Ngtac xđ quyền và nghĩa vụ cũng như các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các
bên trong qhe môi giới TM
*Quyền, nghĩa vụ các bên trong qhệ môi giới:
- Đối với bên môi giới:
+ Quyền: hưởng thù lao môi giới (D153)
 Trừ TH có thỏa thuận khác, quyền hưởng thù lao môi giới phát sinh từ
thời điểm các bên đc môi giới đã ký HĐ với nhau
 TH kh có thỏa thuận, mức thù lao môi giới đc xđ theo D86
+ Nghĩa vụ: Trừ TH có thỏa thuận khác (D151)
 Bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu đc giao để thực hiện việc môi giới
và phải hoàn trả cho bên đc môi giới sau khi hoàn thành vc môi giới
 Kh đc tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương mại đến lợi ích của bên đc
môi giới
 Chịu trách nhiệm về tư cách plí của các bên đc môi giới, nhưng kh chịu
trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ
 Kh đc tham gia thực hiện HĐ giữa các bên đc môi giới, trừ TH có ủy
quyền của bên đc môi giới
- Đối với bên đc môi giới:
+ Nghĩa vụ: Trừ TH có thỏa thuận khác (D152)
 Cung cấp các thông tin, tài liệu, phg tiện cần thiết lquan đến hàng hóa
dvụ
 Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới. Trừ TH
có thỏa thuận khác, bên đc môi giới phải thanh toán các chi phí phát sinh
hợp lý liên quan đến vc môi giới, kể cả khi vc môi giới kh mang lại hiệu
quả cho bên đc môi giới (D154)

5. 4 vđe pli lquan đến thời hạn đại diện cho thg nhân
- HĐ đại diện TM chấm dứt do hết thời hạn đại diện theo thỏa thuận (K1 D144):
Các bên phải hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ HĐ
- Nếu kh thỏa thuận về thời hạn HĐ đại diện, thời hạn đại diện chấm dứt khi 1
trong 2 bên thông báo cho bên kia về vc chấm dứt HĐ (K2 D144)
- Trừ TH có thỏa thuận khác, nếu bên giao đại diện đơn phg thông báo chấm dứt
HĐ đại diện thì bên đại diện có quyền ycau bên giao đại diện trả 1 khoản thù
lao do vc bên giao đại diện giao kết các HĐ với khách hàng mà bên đại diện đã
giao dịch và những khoản thù lao khác mà đáng lẽ mình đc hưởng (K3 D144)
- TH thời hạn đại diện chấm dứt theo ycau của bên đại diện thì bên đại diện bị
mất quyền hưởng thù lao đối với các giao dịch mà đáng lẽ mình đc hưởng nếu
các bên kh có thỏa thuận khác (K4 D144)

6. Các đk để HĐ đại diện TM có hiệu lực


- Về chủ thể:
+ Chủ thể HĐ:
 Bên giao đại diện và bên đại diện đều phải là thg nhân và có quyền thực
hiện cv trong pvi đại diện theo QĐ pl
 Nếu cv thực hiện trong pvi đại diện là cv đc pl QĐ có đk thì cả 2 bên
phải đáp ứng đc đk theo QĐ pl
+ Chủ thể đại diện ký kết: phải là đại diện hợp pháp của bên giao đại diện và
bên đại diện (đại diện theo pl hoặc theo ủy quyền)
- Về ngtac ký kết: tự nguyện thỏa thuận
- Về hình thức HĐ: vb hoặc hình thức khác có gtri pli tương đương
- Về ND HĐ: là các thỏa thuận kh đc trái với QĐ của pl, kh vp điều cấm của pl
và kh trái đạo đức xh

7. Môi giới chứng khoán, môi giới BĐS có phải là môi giới TM
- Môi giới chứng khoán:
+ Là vc cty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho
khách hàng (K20 D6 Luật Chứng khoán 2006, sđ, bs 2010)
+ Mục đích: thù lao  Bản chất là môi giới TM
+ Chịu sự điều chỉnh trực tiếp của Luật Chứng khoán và vbpl hướng dẫn thi
hành, LTM điều chỉnh trong TH Luật chứng khoán kh có QĐ cụ thể
- Môi giới BĐS:
+ Là vc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhg, cho thuê, cho
thuê lại, cho thuê mua BĐS (K2 D3 Luật KD BĐS 2014)
+ Là 1 dvu trong các dvu KD BĐS, có ND rộng hơn môi giới TM
+ Chịu sự điều chỉnh trực tiếp của Luật KD BĐS và vbpl hướng dẫn thi hành:
khi đc thực hiện bởi CN KD độc lập (có chứng chỉ hành nghề)
+ Chỉ chịu sự điều chỉnh của LTM: khi đc thực hiện bởi thg nhân

8. KN và đặc điểm của hđ ủy thác mua bán hàng hóa và đại lí TM. So sánh đại lí
TM với đại diện cho thg nhân và ủy thác mua bán hàng hóa. Những điểm
chung của các hđ: đại diện cho thg nhân, môi giới TM, ủy thác mua bán hàng
hóa và đại lí TM
8.1. KN và đặc điểm của hđ ủy thác mua bán hàng hóa và đại lí TM
*Ủy thác mua bán hàng hóa:
- KN: (D155)
+ Là hđ TM và theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện vc mua bán hàng hoá với
danh nghĩa của mình theo những đk đã thoả thuận với bên uỷ thác và đc nhận
thù lao uỷ thác theo QĐ
- Đặc điểm:
+ Về bản chất: là qhe mua hộ, bán hộ để hưởng thù lao
+ Chủ thể:
 Bên ủy thác: là thg nhân hoặc kh phải là thg nhân (tổ chức, CN) giao cho
bên nhận ủy thác thực hiện mua bán hàng hóa theo ycau của mình và
phải trả thù lao ủy thác (D157)
o Ngành nghề hạn chế KD, KD có đk: phải đáp ứng đủ đk theo QĐ
pl chuyên ngành
o DN có vốn đầu tư nc ngoài: phải đc cấp giấy phép KD khi đáp ứng
các đk theo QĐ của pl
 Bên nhận ủy thác:
o Là thg nhân KD mặt hàng phù hợp với hàng hóa đc ủy thác và
thực hiện mua bán hàng hóa theo những đk đã thỏa thuận với bên
ủy thác và nhận thù lao (D156)
o Là tổ chức KT đc thành lập hợp pháp, CN hđ TM 1 cách độc lập,
thg xuyên và có đky KD mặt hàng phù hợp với hàng hóa đc ủy
thác
+ TCPL trong giao dịch với ng t3:
 Trong qhe giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác:
o Mỗi bên đều nhân danh chính mình trong giao kết và thực hiện

o Bên nhận ủy thác nhân danh TCPL của mình khi giao dịch với ng
t3 để mua hộ, bán hộ hàng hóa cho bên ủy thác
 Trong giao kết, thực hiện HĐ ủy thác:
o Bên nhận ủy thác chỉ đc mua hoặc bán hàng cụ thể nào đó cho bên
t3 theo những đk nhất định do bên ủy thác đặt ra
o Vc giao kết, thực hiện HĐ mua bán hàng hóa giữa bên nhận ủy
thác và bên t3 theo ycau, đk của bên ủy thác
+ Cơ sở pli: HĐ ủy thác và HĐ mua bán hàng hóa
 HĐ ủy thác:
o Là HĐ dvu, đối tượng là cv mua bán hàng hóa mà bên nhận ủy
thác thực hiện cho bên ủy thác
o Phải đc lập thành vb hoặc bằng hình thức có gtri pli tương đương
(D159) (điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức
khác theo QĐ K15 D3 LTM)
 HĐ mua bán hàng hóa:
o Đối tg của HĐ mua bán giao kết giữa bên nhận ủy thác với bên t3:
Hàng hóa đc ủy thác mua, bán. Tất cả hàng hóa lưu thông hợp
pháp đều có thể đc ủy thác mua bán

*Đại lí TM:
- KN: (D166)
+ Là hđ TM mà theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc bên đại lý
nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng
dvụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao theo QĐ
- Đặc điểm:
+ Về bản chất: là qhe trung gian TM, mua hộ bán hộ để hưởng thù lao
 Bên giao đại lí: ycau bên đại lí thực hiện cv, hoặc cung ứng dvu của bên
giao đại lí cho khách hàng; thanh toán thù lao cho bên đại lí
 Bên đại lí: kh phải là ng mua hàng mà chỉ nhận hàng từ bên giao đại lí rồi
tiếp tục bán cho bên t3
 Khi hàng hóa đc bán, QSH hàng hóa chuyển từ bên giao đại lí cho bên t3
+ Chủ thể: (D167)
 Bên giao đại lí: là thg nhân giao hàng hóa cho đại lí bán hoặc giao tiền
mua hàng cho đại lí mua hoặc là thg nhân ủy quyền thực hiện dvu cho
đại lí cung ứng dvu
 Bên đại lí: là thg nhân nhận hàng hóa để làm đại lí bán, nhận tiền mua
hàng để làm đại lí mua hoặc là bên nhận ủy quyền cung ứng dvu
 Phát sinh giữa bên đại lý và bên giao đại lý: Bên đại lý và bên giao đại lý
đều phải là thg nhân
o 1 số ngành nghề kh bắt buộc bên đại lí phải là thg nhân: đại lí bảo
hiểm – bên đại lí có thể là tổ chức, CN và kh buộc phải đky KD
o Dvu đại lí lquan đến ngành nghề hạn chế KD, KD có đk: phải đáp
ứng đầy đủ đk theo QĐ pl chuyên ngành (vd: đại lí xăng dầu, đại lí
bán lẻ thuốc lá,…)
+ TCPL trong giao dịch với ng t3:
 Trong qhe giữa bên đại lí và khách hàng: Bên đại lí nhân danh chính
mình giao kết, thực hiện HĐ
 Trong qhe đại lí TM: bên giao đại lí và bên đại lí đều nhân danh chính
mình trong các giao dịch KT, pli
+ Cơ sở pli: HĐ đại lí:
 Là HĐ dvu, đối tượng là cv mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dvu mà
bên đại lí thực hiện cho bên giao đại lí
 Phải đc lập thành vb hoặc bằng hình thức có gtri pli tương đương (D168)
(điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo QĐ
K15 D3 LTM)
8.2. So sánh đại lí TM với đại diện cho thg nhân và ủy thác mua bán hàng hóa.
Những điểm chung của các hđ: đại diện cho thg nhân, môi giới TM, ủy thác
mua bán hàng hóa và đại lí TM
- So sánh đại lí TM với đại diện cho thg nhân:
ND Đại lí TM Đại diện cho thg nhân
- Mang đặc điểm chung của hđ trung gian TM
- Hình thức HĐ: vb/hình thức khác có gtri pli tg đg
Giống nhau
- Đối tg của HĐ: là cv trung gian để hưởng thù lao
- Chủ thể: là thg nhân
Khác nhau
Nhân danh bên giao đại
Nhân danh chính mình
Bên trung gian diện trong qhe với bên
trong qhe với bên t3
t3
Mua, bán hàng hóa, Rộng hơn, 1 phần hoặc
Pvi cv
cung ứng toàn bộ hđ TM

- So sánh đại lí TM với ủy thác mua bán hàng hóa:


Đại lí TM Ủy thác mua bán hàng hóa
- Mang những đặc điểm chung của hđ trung gian TM
- Bên trung gian đều là thg nhân
Giống - Hình thức HĐ: vb/hình thức khác có gtri pli tg đg
nhau - Đối tg của HĐ: là cv trung gian để hưởng thù lao. Hàng hóa hay
dvu là đối tg của HĐ giữa bên trung gian với bên t3
- Trong qhe với bên t3: các bên trung gian nhân danh chính mình
Khác nhau
ND cv Mua, bán hàng hóa, cung ứng Mua, bán hàng hóa
dvu
Bên ủy thác kh bắt buộc là thg
Bên sd dvu Bên giao đại lí là thg nhân
nhân
Bên nhận ủy thác đky KD mặt
Bên trung Bên đại lí phải đky KD ngành
hàng phù hợp với hàng hóa đc
gian nghề đại lí
ủy thác
Giao đại lí Bên đại lí có thể giao đại lí lại Bên ủy thác kh đc ủy thác lại trừ
lại, ủy thác mà kh cần có sự đồng ý bằng TH bên ủy thác có sự chấp
lại vb đối với hình thức tổng đại lí thuận bằng vb
Qhe đại lí thg diễn ra trong Qhe ủy thác mua bán hàng hóa
Tgian
tgian lâu hơn thg diễn ra với tchat vụ vc

9. Ngtac xđ quyền và nghĩa vụ cũng như quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên
trong qhe ủy thác mua bán hàng hóa và đại lí TM
9.1. Ngtac xđ quyền và nghĩa vụ cũng như quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên
trong qhe ủy thác mua bán hàng hóa
*Ngtac xđ:
- Ưu tiên AD theo thỏa thuận kh trái pl của các bên, QĐ pl đc AD khi các bên kh
có thỏa thuận hoặc thỏa thuận nhưng HĐ QĐ chưa rõ ràng
- Là HĐ song vụ, quyền của bên này là nghĩa vụ tương ứng của bên kia

* Quyền và nghĩa vụ của các bên:


- Đối với bên nhận ủy thác:
+ Quyền: Trừ TH có thỏa thuận khác (D164)
 Ycau bên ủy thác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho vc thực hiện
HĐ ủy thác
 Nhận thù lao ủy thác và các chi phí hợp lí khác
 Kh chịu trách nhiệm về hàng hóa đã bàn giao đúng thỏa thuận cho bên
ủy thác
 Bên nhận ủy thác có thể nhận ủy thác mua bán hàng hóa của nhiều bên
ủy thác khác nhau (D161)
+ Nghĩa vụ: Trừ TH có thỏa thuận khác (D165)
 Thực hiện mua bán hàng hóa theo thỏa thuận
o Nếu bên nhận ủy thác vp các đk đã thỏa thuận trong HĐ dẫn tới vc
ký HĐ với bên t3 gây thiệt hại cho bên ủy thác thì phải chịu trách
nhiệm theo thỏa thuận trong HĐ và QĐ pl
o Bên nhận ủy thác phải tự mình thực hiện HĐ ủy thác đã ký, tự
mình ký HĐ mua bán với bên t3 chứ kh đc ủy thác lại trừ TH bên
ủy thác có sự chấp thuận bằng vb (D160)
 Thông báo cho bên ủy thác về các vđe có lquan đến vc thực hiện HĐ ủy
thác
 Thực hiện các chỉ dẫn cua bên ủy thác phù hợp với thỏa thuận (trừ TH
chỉ dẫn trái QĐ pl hoặc kh phù hợp với HĐ ủy thác)
 Bảo quản TS, tài liệu đc giao để thực hiện HĐ ủy thác
o Phải chịu trách nhiệm về sự mất mát, hư hỏng TS, tài liệu mà bên
ủy thác giao, trừ TH c/m đc những mất mát, hư hỏng xảy ra kh do
lỗi bên nhận ủy thác
 Giữ bí mật về những thông tin có lquan đến vc thực hiện HĐ ủy thác
 Giao tiền, giao hàng theo đúng thỏa thuận
 Liên đới chịu trách nhiệm về hvi vppl của bên ủy thác, nếu ngnhan của
hvi vppl đó có 1 phần do lỗi của mình gây ra
- Đối với bên ủy thác:
+ Quyền: Trừ TH có thỏa thuận khác (D162)
 Ycau bên nhận ủy thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện HĐ ủy
thác
 Kh chịu trách nhiệm trong TH bên nhận ủy thác vppl, trừ TH QĐ tại K4
D163 LTM 6
+ Nghĩa vụ: Trừ TH có thỏa thuận khác (D163)
 Cung cấp thông tin, tài liệu và phg tiện cần thiết cho vc thực hiện HĐ ủy
thác
 Trả thù lao ủy thác và các chi phí hợp lí khác cho bên nhận ủy thác
 Giao tiền, giao hàng theo đúng thỏa thuận
 Liên đới chịu trách nhiệm trong TH bên nhận ủy thác vppl mà ngnhan do
bên ủy thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái pl

9.2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong qhe đại lí TM
- Đối với bên giao đại lí:
+ Quyền:
 Trừ TH có thỏa thuận khác (D172):
o Ấn định giá mua, giá bán hàng hóa, giá cung ứng dvu đại lí cho
khách
o Ấn định giá giao đại lí
o Ycau bên đại lí thực hiện BPBĐ theo QĐ của pl
o Ycau bên đại lí thanh toán tiền hoặc giao hàng theo HĐ đại lí
o Ktra, giám sát vc thực hiện HĐ của bên đại lí
 Quyền SH trong đại lí TM: là chủ SH đối với hàng hóa hoặc dvu giao
cho bên đại lí (D170)
+ Nghĩa vụ: Trừ TH có thỏa thuận khác (D173)
 Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo đk cho bên đại lí thực hiện HĐ đại lí
6
K4 D163: “Liên đới chịu trách nhiệm trong TH bên nhận ủy thác vppl mà ngnhan do bên ủy thác gây ra
hoặc do các bên cố ý làm trái pl”
o Bên giao đại lí có trách nhiệm giao TS, tài liệu cần thiết cho bên
đại lí
 Chịu trách nhiệm về chất lg hàng hóa của đại lí mua bán hàng hóa, chất
lg dvu của đại lí cung ứng dvu
o QSH hàng hóa, tiền thuộc về bên giao đại lí cho đến khi đc chuyển
giao cho ng t3
 Trả thù lao và các chi phí hợp lí khác cho bên đại lí
o Thù lao đc thanh toán theo thỏa thuận của các bên, dưới hình thức
hoa hồng, chênh lệch giá (K1 D171)
o TH các bên kh có thỏa thuận thì pl có QĐ cách tính và thanh toán
thù lao (K4 D171)
o Vc thanh toán thù lao đc thực hiện theo từng đợt sau khi bên đại lí
hoàn thành vc mua, bán 1 khối lg hàng hóa hoặc cung ứng 1 khối
lg dvu nhất định (trừ TH có thỏa thuận khác) (D176)
 Hoàn trả cho bên đại lí TS của bên đại lí dùng để đảm bảo (nếu có) khi
kết thúc HĐ đại lí
 Liên đới chịu trách nhiệm về hvi vppl của bên địa lí, nếu ngnhan của hvi
vppl đó có 1 phần do lỗi của mình gây ra
o Đây kh phải là qhe mua đứt, bán đoạn như mua bán hàng hóa 
tính liên đới chịu trách nhiệm đảm bảo lợi ích với khách hàng

- Đối với bên đại lí:


+ Quyền: Trừ TH có thỏa thuận khác (D174)
 Giao kết HĐ đại lí với 1 hoặc nhiều bên giao đại lí, trừ TH QĐ tại K7
D175 LTM7 (bên đại lí chỉ đc giao kết HĐ đại lí với 1 bên giao đại lí đối
với 1 loại hàng hóa hoặc dvu nhất định)

7
K7 D175: “TH pl có QĐ cụ thể về vc bên đại lí chỉ đc giao kết HĐ đại lí với 1 bên giao đại lí đối với 1 loại hàng hóa
hoặc dvu nhất định thì phải tuân thủ QĐ của pl đó”
 Ycau bên giao địa lí giao hàng hoặc tiền theo HĐ đại lí; nhận lại TS dùng
để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc HĐ đại lí
 Ycau bên giao đại lí hướng dẫn, cung cấp thông tin và các đk khác có
lquan để thực hiện HĐ đại lí
 Quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng dvu cho khách hàng đối với địa lí
bao tiêu
 Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hđ đại lí mang lại
o Mức thù lao do các bên thỏa thuận trong HĐ, dưới hình thức hoa
hồng hoặc chênh lệch giá (K1 D171)
o TH bên giao đại lí ấn định giá mua, giá bán hoặc giá cung ứng dvu
cho khách hàng thì bên đại lí đc hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ
phần trăm trên giá mua, giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dvu
(K2 D171)
o TH bên giao đại lí chỉ ấn định giá giao đại lí cho bên đại lí thì bên
đại lí đc hưởng chênh lệch giá (K3 D171)
 Mức chênh lệch giá đc xđ là mức chênh lệch giá mua, giá
bán, giá cung ứng dvu cho khách hàng so với giá do bên
giao đại lí ấn định cho bên đại lí
o Nếu kh có thỏa thuận thì đc tính như sau: (K4 D171)
 Tính theo mức thù lao thực tế mà các bên đc trả trc đó
 Kh AD đc cách trên thì tính mức thù lao trung bình đc AD
cho cùng loại hàng hóa, dvu mà bên giao đại lí đã trả cho
các đại lí khác
 Kh AD đc cả 2 cách trên thì tính mức thù lao thông thường
đc AD cho cùng loại hàng hóa, dvu trên thị trg
+ Nghĩa vụ: Trừ TH có thỏa thuận khác (D175)
 Mua, bán hàng hóa, cung ứng dvu cho khách hàng theo giá hàng hóa, giá
cung úng dvu do bên giao đại lí ấn định
o Trừ TH bên giao đại lí ấn định giá mua, giá bán hoặc giá cung ứng
dvu cho khách hàng thì bên đại lí có trách nhiệm thực hiện theo
đúng giá đc ấn định
 Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao nhận tiền, hàng với bên giao đại lí
 Thực hiện các bp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ DS theo QĐ của pl
 Thanh toán cho bên giao đại lí tiền bán hàng đối với đại lí bán; giao hàng
mua đối với địa lí mua; tiền cung ứng dvu đối với đại lí cung ứng dvu
o Vc thanh toán tiền hàng, tiền cung ứng dvu và thù lao đc thực hiện
theo từng đợt sau khi bên đại lí hoàn thành vc mua, bán 1 khối lg
hàng hóa hoặc cung ứng 1 khối lg dvu nhất định (trừ TH có thỏa
thuận khác) (D176)
 Bảo quản hàng hóa sau khi nhận đối với đại lí bán hoặc trc khi giao đối
với đại lí mua; liên đới chịu trách nhiệm về chất lg hàng hóa của đại lí
mua bán hàng hóa, chất lg dvu của đại lí cung ứng dvu trong TH có lỗi
do mình gây ra
o Trong qtrinh thực hiện cv đã thỏa thuận theo HĐ, bên đại lí có
nghĩa vụ đảm bảo chất lượng hàng hóa
 Chịu sự ktra, giám sát của bên giao đại lí và báo cáo tình hình hđ đại lí
với bên giao đại lí
 TH pl có QĐ cụ thể về vc bên đại lí chỉ đc giao kết HĐ đại lí với 1 bên
giao đại lí đối với 1 loại hàng hóa hoặc dvu nhất định thì phải tuân thủ
QĐ của pl đó

10.Đặc điểm 4 hình thức đại lí


- Đại lí bao tiêu:
+ Là hình thức đại lí mà bên đại lí thực hiện vc mua, bán trọn vẹn 1 khối lg
hàng hóa hoặc cung ứng đầy đủ 1 dvu cho bên giao đại lí (K1 D169)
- Đại lí độc quyền:
+ Là hình thức đại lí mà tại 1 khu vực địa lí nhất định bên giao địa lí chỉ giao
cho 1 địa lí mua, bán 1 hoặc 1 số mặt hàng hoặc cung ứng 1 hoặc 1 số loại dvu
nhất định (K2 D169)
- Tổng đại lí mua bán hàng hóa, cung ứng dvu: (K3 D169)
+ Là hình thức địa lí mà bên đại lí tổ chức 1 hệ thống đại lí trực thuộc để thực
hiện vc mua bán hàng hóa, cung ứng dvu cho bên giao đại lí
+ Tổng đại lí đại diện cho hệ thống đại lí trực thuộc. Các đại lí trực thuộc hđ
dưới sự qli của tổng đại lí và với danh nghĩa của tổng đại lí
- Các hình thức đại lí khác mà các bên thỏa thuận (K4 D169)
+ Đại lí hoa hồng: Là hình thức đại lí mà bên đại lí thực hiện vc mua, bán hàng
hóa theo giá mua, giá bán do bên đại lí QĐ để đc hưởng 1 khoản thù lao dưới
hình thức hoa hồng do bên đại lí trả; mức hoa hồng đc tính theo 1 tỷ lệ (%) trên
giá mua, giá bán thực tế hàng hóa, do 2 bên thỏa thuận\
+ Đại lí bảo đảm thanh toán: là bên đại lí đứng ra bảo đảm sẽ bồi thg cho bên
giao đại lí nếu bên t3 giao kết HĐ với bên đại lí kh thanh toán tiền

11.Chấm dứt HĐ đại lí và 3 vde pli lquan đến thời hạn đại lí
- HĐ đại lí TM chấm dứt trong các TH sau:
+ HĐ đại lí đã đc hoàn thành, có thể là HĐ đã đc thực hiện xong hoặc thời hạn
của HĐ chấm dứt
+ 1 trong các bên tham gia HĐ chết, mất tích hoặc bị hạn chế NLHVDS, mất tư
cách thg nhân
+ HĐ đại lí bị hủy bỏ, bị đơn phg chấm dứt thực hiện (chỉ việc thông bá bằng
vb về vc chấ dứt HĐ chứ kh cần lí do)
- 3 vde pli lquan đến thời hạn đại lí:
+ Trừ TH có thỏa thuận khác, thời hạn đại lí chỉ chấm dứt sau 1 tgian hợp lí
nhưng kh sớm hơn 60 ngày, kể từ ngày 1 trong 2 bên thông báo bằng vb cho
bên kia về vc chấm dứt HĐ đại lí (K1 D177)
+Trừ TH có thỏa thuận khác, nếu bên giao đại lí thông báo chấm dứt HĐ theo
QĐ tại K1 thì bên đại lí có quyền ycau bên giao đại lí bồi thg 1 khoản tiền cho
thời gian mà mình đã làm đại lí cho bên giao đại lí đó (K2 D177)
 Gtri của khoản bồi thg là 1 tháng thù lao đại lí trung bình trong tgian
nhận đại lí cho mỗi năm mà bên đại lí làm đại lí cho bên giao đại lí
 Trong TH tgian đại lí dưới 1 năm thì khoản bồi thg đc tính là 1 tháng thù
lao đại lí trung bình trong thời gian nhận đại lí
+ TH HĐ đại lí đc chấm dứt trên cso ycau của bên đại lí thì bên đại lí kh có
quyền ycau bên giao đại lí bồi thg cho tgian mà mình đã làm đại lí cho bên giao
đại lí (K3 D177)

12.Pbiet đại lí TM với hđ phân phối


ND Đại lí TM Hđ phân phối
Ng tiêu dùng (bán lẻ, đại
lí)
Thg nhân, tổ chức nhưng
Ng mua hàng hóa Ng tiêu dùng
kh phải là ng tiêu dùng
cuối cùng (bán buôn, nhg
quyền TM)
QSH hàng hóa QSH hàng hóa thuộc về QSH hàng hóa thuộc về
bên giao đại lí cho đến nhà phân phối (bán buôn,
khi hàng hóa đc bán cho bán lẻ, nhg quyền TM)
khách hàng QSH hàng hóa thuộc về
nhà sx (đại lí mua bán
hàng hóa)

You might also like