Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 67

HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

TABLE OF CONTENTS
ENGLISH TENSES ......................................................................................................................................................................... 2
SUBJECT–VERB AGREEMENTS ............................................................................................................................................ 7
PASSIVE VOICE .......................................................................................................................................................................... 15
ADJECTIVE CLAUSES .............................................................................................................................................................. 20
CLEFT SENTENCES .................................................................................................................................................................. 23
INDIRECT SPEECH ................................................................................................................................................................... 23
SUBJUNCTIVES .......................................................................................................................................................................... 27
COMPARISON OF ADJECTIVES.......................................................................................................................................... 28
TAG QUESTIONS ....................................................................................................................................................................... 30
ARTICLES ..................................................................................................................................................................................... 31
PHRASAL VERBS ...................................................................................................................................................................... 33
PARTS OF SPEECH ................................................................................................................................................................... 37
MODAL VERBS ........................................................................................................................................................................... 40
INVERSION .................................................................................................................................................................................. 41
ADVERBIAL CLAUSES ............................................................................................................................................................ 43
QUANTIFIERS............................................................................................................................................................................. 45
SENTENCE TRANSFORMATION ....................................................................................................................................... 48
IDIOMS........................................................................................................................................................................................... 54
COMMUNICATION FUNCTIONS ........................................................................................................................................ 60
IRREGULAR VERBS ................................................................................................................................................................. 64

Page 1
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

ENGLISH TENSES
1. Simple present (hiện tại đơn)

Affirmative (Khẳng định): S + V1 (s/es) …


Lưu ý: Động từ be có
Negative (Phủ định): S + do/does + not + V0 …
dạng am, is, are (not)
Interrogative (Nghi vấn): Do/Does + S + V0 …?

Diễn tả:
P Thói quen, hoạt động hằng ngày
Ex: Tom often gets up late on Sundays.
P Chân lí, sự thật hiển nhiên
Ex: The Earth revolves around the Sun.
Light travels at almost 300,000 kilometres per second.
P Lịch trình của máy bay, xe lửa, …
Ex: The train leaves at 6 o’clock tomorrow.
P Tường thuật trong văn học hoặc kể chuyện
Ex: Once upon a time, there lives a wise old man.
P Nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc đang nói
Ex: Do you hear anything?
P Đưa ra lời chỉ dẫn, hướng dẫn
Ex: You take the train into the city centre and then you take a number five bus.

Từ nhận dạng: every day, always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, never, once a day, all
the time, now and then, occasionally, every now and then (thỉnh thoảng) …

2. Present continuous (hiện tại tiếp diễn)

Affirmative (Khẳng định): S + am/is/are + Ving …


Negative (Phủ định): S + am/is/are + not + Ving …
Interrogative (Nghi vấn): Am/Is/Are + S + Ving…?

• Diễn tả:
P Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Ex: We are studying English now.
P Một dự định trong tương lai; một sắp xếp có kế hoạch
Ex: I am visiting you tomorrow.
Từ nhận dạng: at present, at the
P Diễn tả sự phàn nàn, dùng với always, constantly, moment, now, right now, just now, …
Ex: She’s constantly leaving her dirty dishes in the sink.

Page 2
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

P Hành động mang tính tạm thời (Temporary situations)


Ex: I drink coffee every morning but today I am drinking tea.
• Lưu ý: Các động từ want, like, love, hate, be, understand, prefer, realise, know, belong,… không
chia ở thì tiếp diễn.
Ex: I hate John now because he is a dishonest person. (I am hating John now)

3. Present perfect: (hiện tại hoàn thành)

Affirmative (Khẳng định): S + has/ have + V3ed …


Negative (Phủ định): S + has/ have + not + V3ed …
Interrogative (Nghi vấn): Has/ Have + S + V3ed …?

Lưu ý: S + present perfect + since + S + V2/ed …


Ex: John has learnt English since he came here.
Diễn tả:
P Hành động vừa mới xảy ra Ex: I have just had breakfast.
P Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại & có thể tiếp tục ở tương lai
Ex: Lan has learnt French for 10 years.
P Hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả ở hiện tại
Ex: I have lost my key, so I cannot open the door.
before, already, recently, lately, ever, never, yet,
just, twice, several times, since, for, up to now, up
till now, so far, … This is the first time/this is the
second time, in the last week/ month/ …
Từ nhận dạng

• For + khoảng thời gian


Ex: for 5 days, for 20 years, …
• Since + mốc thời gian
Ex: since 2000, since last Sunday, …

4. Present perfect continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Affirmative (Khẳng định): S + has/have + been + Ving …


Negative (Phủ định): S + has/have + not + been + Ving …
Interrogative (Nghi vấn): Has/Have + S + been + Ving…?

Page 3
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Diễn tả: Hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại & có thể tiếp tục ở tương lai
(nhấn mạnh tính liên tục, không gián đoạn của hành động)
Ex: We have been waiting for the bus since 8 o'clock.

5. Simple past (quá khứ đơn)

Affirmative (Khẳng định): S + V2ed …


Lưu ý: Động từ be có
Negative (Phủ định): S + did not + V0 …
dạng was/ were (not)
Interrogative (Nghi vấn): Did + S + V0 …?

• Diễn tả:
P Hành động đã xảy ra & chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ (có thời gian xác định)
Ex: Tom rented a car and drove to the coast yesterday.
Từ nhận dạng: yesterday, ago, last night, the
P Thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn
day before yesterday, in 2022, …
Ex: When I was young, I walked a mile to school.
• Lưu ý:
P Cấu trúc Would + V0 … thể hiện một dự đoán hoặc thói quen trong quá khứ
P Cấu trúc Used to + V0 … diễn tả thói quen trong quá khứ (nay không còn nữa)

6. Past continuous (quá khứ tiếp diễn)

Affirmative (Khẳng định): S + was/ were + Ving …


Negative (Phủ định): S + was/ were + not + Ving …
Interrogative (Nghi vấn): Was /Were + S + Ving …?

Diễn tả:
P Hành động xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ
Ex: Lan was taking a shower at 7 o’clock last night.
P Hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen vào. Hành động chen vào ta sử dụng S + V2/ed
Ex: While I was doing my homework, someone called my name last night.
P Tường thuật hoặc kể chuyện Hành động chen vào
Ex: Once upon a time, there lived a brave knight.
P Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây cho người nghe bực mình, khó chịu
Ex: Tom was always ringing me up.

Từ nhận dạng: at this time, at that moment, at + giờ + thời gian quá khứ

Page 4
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

7. Past perfect (quá khứ hoàn thành)

Affirmative (Khẳng định): S + had + V3ed …


Negative (Phủ định): S + had not + V3ed …
Interrogative (Nghi vấn): Had + S + V3ed …?

• Diễn tả: Hành động xảy ra trước 1 thời điểm hay 1 hành động khác trong quá khứ
Ex: Peter had played the guitar before I came last night.
• Lưu ý:

P Before/ By the time/ When + S + V2/ed…, S + had + V3ed…


Ex: After my dad had finished his project, he went to bed.
P After + S + had + V3ed…, S + V2/ed…
Ex: Before her dad slept, he had read a book.
(hành động xảy ra trước à S+ had +V3ed…; hành động xảy ra sau à S + V2/ed …)

8. Simple future (tương lai đơn)

Affirmative (Khẳng định): S + will + V0 …


Negative (Phủ định): S + will not + V0…
Interrogative (Nghi vấn): Will + S + V0 …?

• Diễn tả:
P Hành động sẽ xảy ra trong tương lai (The action will happen in the future)
Ex: I will buy some vegetables for dinner tomorrow.
Từ nhận dạng:
P Dự đoán (Prediction) Ex: I think it will rain soon.
tomorrow, soon, next
P Quyết định ngay lúc nói (Spontaneous decisions)
year, in 2050, …
Ex: Someone is outside. I’ll open the door.
• Các cách diễn đạt tương lai khác:

1. Be + going to + V0… diễn tả hành động đã được lên kế hoạch; sự dự đoán có căn cứ
Ex: Look at these clouds! I think it is going to rain soon.
Lưu ý: Không dùng động từ go và come với cấu trúc này. à dùng thì hiện tại tiếp diễn để thay thế
Ex: I am going to the cinema tonight.

2. be about to V0: chuẩn bị làm gì, sẽ sớm làm gì


Ex: The policeman is about to ask her about the accident.

Page 5
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

3. be to V0: sẽ làm gì (trong văn viết hoặc báo chí)


Ex: All students are to present their final reports to the lecturer next Monday.

4. be due to V0: sẽ làm gì (với những sự việc xảy ra theo lịch trình)
Ex: The program is due to end in 5 minutes.

9. Future continuous tense (tương lai tiếp diễn)

Affirmative (Khẳng định): S + will be + Ving …


Negative (Phủ định): S + will not be + Ving …
Interrogative (Nghi vấn): Will + S + be + Ving…?

Diễn tả: Một hành động sẽ đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong tương lai
Ex: I will be visiting my grandma at this time next week.

Từ nhận dạng: At this time/ at 8 + thời gian tương lai

10. Future perfect: (tương lai hoàn thành)

Affirmative (Khẳng định): S + will have + V3ed …


Negative (Phủ định): S + will not have + V3ed…
Interrogative (Nghi vấn): Will + S + have + V3ed…?

• Diễn tả: Hành động sẽ hoàn tất trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động khác trong tương lai
Ex: She will have done her homework before 3 o’clock tomorrow.
• Từ nhận dạng: By the time, by the end of …, by the time the year 2035…,

11. Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Affirmative (Khẳng định): S + had been + Ving …


Negative (Phủ định): S + had not been + Ving…
Interrogative (Nghi vấn): Had + S + been + Ving…?

Diễn tả: Hành động xảy ra trước 1 thời điểm hay 1 hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính
liên tục của hành động)
Ex: He had been living in the countryside for a year before he decided to move to the city.
Page 6
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

12. Future perfect continuous (tương lai hoàn thành tiếp diễn)

Affirmative (Khẳng định): S + will have been + Ving …


Negative (Phủ định): S + will not have been + Ving…
Interrogative (Nghi vấn): Will+ S + have been + Ving…?

Diễn tả: Một hành động xảy ra và kéo dài cho đến 1 thời điểm nào đó trong tương lai nhưng nhấn mạnh
tính liên tục của hành động

Lưu ý: Phải dùng thì tương lai tiếp diễn kết hợp với trạng từ chỉ thời gian
Ex: She will have been working at the company for ten years by the
time she retires.

…………………………………………………………………………

SUBJECT–VERB AGREEMENTS
(SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ TỪ & ĐỘNG TỪ)
1. Singular verbs (động từ số ít)
Động từ được chia ở số ít khi
• Chủ từ số ít hoặc danh từ không đếm được Ex: Milk is good for our health.
• Hai chủ từ nối với nhau bằng and nhưng có cùng ý tưởng hoặc chỉ một người
Ex: My best friend and adviser, Tom, is coming tonight.
• Chủ từ là các đại từ bất định (everybody, somebody, nobody, something, nothing, …)
Ex: Nothing was seen last night because of the darkness.
• Chủ từ là tiền, thời gian, khoảng cách hoặc số lượng
Ex: Twenty dollars is too much to pay for such a T-shirt.
• Chủ từ là mệnh đề hay danh động từ Ex: Swimming is good for health.
• Chủ từ là các danh từ trừu tượng (knowledge, beauty), môn học (physics, mathematics), căn bệnh
(meales, mumps) hoặc các danh từ như news, funiture, work, …
Ex: The funiture is more expensive than we think.

2. Plural verbs (động từ số nhiều)

Động từ được chia ở dạng số nhiều khi


• Chủ từ số nhiều Ex: Lan and Nam are students.
• Chủ từ là hai danh từ nối với nhau bằng and Ex: Nam and Ba are brothers.
• Chủ từ là: The + adjective (tập hợp người) Ex: The rich are not always happy.

Page 7
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

• Chủ từ là danh từ tập hợp (people, police, …) Ex: The police have arrested the thieves.
• Chủ từ là: A few, both, many + noun Ex: A few books were lost yesterday.

3. Singular or plural verbs (số ít hoặc số nhiều)

• 2 chủ ngữ từ nối với nhau bằng or, neither… nor, either…or, hoặc not only…but also à động từ
được chia theo chủ từ thứ hai (chủ từ gần nhất)
Ex: Neither he nor his friends were at school yesterday.
• Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng with, as well as, hoặc together with à động từ chia
theo chủ từ thứ nhất
Ex: The director as well as his staff has to learn English.
• Chủ ngữ là một cụm từ có giới từ à động từ chia theo chủ từ đứng trước giới từ
EX: The picture of soldiers has been sold recently.
• The number of + danh từ à động từ chia số ít
Ex: The number of students in this class is small.
• A number of + danh từ à động từ chia số nhiều
Ex: A number of students were absent yesterday.
• There + be + noun à động từ be chia theo danh từ
Ex: There is a fly in the bowl of soup. / There are a lot of people here.
…………………………………………………………………………

COLLECTIVE NOUNS
(DANH TỪ TẬP HỢP)
Danh từ tập hợp

động từ số ít
động từ số nhiều
chỉ khi danh từ đó mang nghĩa là một tập hợp
khi ở trong tập hợp có nhiều người/vật làm
riêng lẻ, trong tập hợp đó tất cả các thành phần
việc khác nhau hoặc có nhiều thành phần/tính
đều làm một việc giống nhau, hoặc mỗi phần
chất hoạt động khác nhau
trong một vật đều có tính chất, cách thức hoạt
Ex: The panel are judging the candidates. à
động tương tự nhau
Tất cả các thành viên đều là ban giám khảo. Tuy
Ex: A herd cattle is quietly sleeping on the
nhiên, họ có thể là chuyên gia ở các lĩnh vực
grassland. à Tất cả các con vật trong đàn đều
khác nhau.
đang ngủ trên đồng và không con vật nào có
hành động khác.

Page 8
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

1. The flock of birds đàn chim is circling overhead.


2. The shepherd người chăn cừu guided the flock of sheep đàn cừu across the meadow.
3. The herd of cattle đàn gia súc grazed peacefully in the field.
4. A school of fish đàn cá is being attacked by sharks.
5. John has bought a carton of milk 1 hộp sữa recently.
6. A swarm of bees đàn ong buzzed around the flowers.
7. During Tet holiday in Vietnam, our tradition is to buy one or a few bunches of bananas to
worship the ancestors. A bunch of bananas/ flowers / grapes / keys: một nải chuối/ bó hoa/ chùm nho/ xâu chìa khoá

8. The newspaper boy still had a whole bundle of papers to pass out before lunchtime.
A bundle of vegetables/ firewood/ papers: một bó rau/ bó củi/ bọc giấy

9. A shower of rain một cơn mưa rào fell after the captain’s decided the toss.
10. A fall of snow was enough to cover the whole pasture. A fall of snow/ rain: một trận tuyết/mưa rơi
11. A stack of wood một đống gỗ sits next to the fireplace in the living room.
12. A band of musicians ban nhạc will perform at her birthday party.
13. A bevy of ladies một nhóm con gái is queuing in front of a cosmetics store.
14. Tom currently works on a board of directors hội đồng quản trị.
15. A body of men một nhóm đàn ông is transporting bulky goods hàng hoá cồng kềnh.
16. A gang of thieves một băng trộm forced their way into a woman's home and stole her car.
17. A panel of experts hội đồng chuyên gia is evaluating the quality of the new product.
18. A troupe of dancers đội vũ công from Vietnam is one of the leading attractions in the festival.
19. I see a hive of bees tổ ong on a star fruit tree.
20. I saw a nest of mice ổ chuột in the backyard.
21. The campsite is set in the middle of a forest of trees một rừng cây.
22. A grain of sand hạt cát can get inside a mussel's body.
23. A choir of singers dàn hợp xướng is performing at Chanh Toa church.
24. The faculty of the university đội ngũ giảng viên is known for its expertise in various fields.
25. A pair of shoes đôi giày under the bed is mine.
26. They hope that these new drugs will make them piles of money.
A pile of money/ books/ sand: một đống tiền/ chồng sách/ đống cát

27. He kept a pack of dogs in kennels beyond the garden. A pack of dogs/ wolves/ fools: bầy chó/ chó sói/ một lũ ngốc
28. A cloud of dust một đám bụi covers on my car, I haven’t used it for a long time. A cloud of smoke: 1 làn khói
29. A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la
30. A bar of soap: 1 bánh xà phòng
31. A litter of puppies: một lứa chó con

Page 9
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

32. A series/ chain of events: 1 loạt sự kiện


33. A nest of ants: một tổ kiến
34. A range of hill/mountains: một dãy đồi/núi
35. A crowd/ thong/ multitude/ concourse of people: 1 đám người
36. A troop of soldiers = An army of soldiers: một toán lính
37. A drop of rain: 1 hạt mưa
38. A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
39. A jar of jam: 1 lọ mứt
40. A packet of cookie:1 gói bánh
41. A suite of rooms: một dãy phòng
42. A deck of cards: 1 bộ bài
43. A piece of music: một bản nhạc
44. A spell of hot weather: 1 đợt nóng
45. A stroke of luck: 1 vận may
46. Flight of steps / stairs: cầu thang/ tầng bậc thang
47. A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng
…………………………………………………………………………

INFINITIVES & GERUNDS


(ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU & DANH ĐỘNG TỪ)
Gerund (danh động từ Ving) Infinitive (to V0)
1. Chủ ngữ của câu 1. Chủ từ của câu
Ex: Playing the piano is interesting. Ex: To swim well is hard.
2. Bổ ngữ của động từ Be 2. S + V + O + (not) + to V0
Ex: Her hobbies are collecting stamps and reading books. Want, ask, tell, request, order, beg, encourage, advise,
3. Sau giới từ persuade, dorce, remind, allow, permit, …
Ex: Peter is interested in studying Maths. 3. S + V + (not) + to V0
4. Sau các động từ: admit, advise, appreciate, avoid, Plan, intend, tend, claim, demand, desire, wish, fail, hope,
consider, delay, postpone, deny, discuss, dislike, detest, hate, hesitate, want, pretend, agree, refuse, expect, …
enjoy, escape, keep, mind, miss, practise, prevent, prefer, 4. adjective + to V0
resist, cease (kết thúc), finish, suggest, … Ex: John is strong to carry this box.
5. Trong cấu trúc: it’s no good/ use, there is no point, what’s 5. S + V + adj/ adv + enough + to V0
the point of, what/ how about, be worth, be busy, look Ex: Lan is tall enough to play volleyball.
forward to, be used to/ be accustomed to/ get used to, can’t S + V + enough + N + to V0
help, can’t bear, can’t stand, … Ex: John has enough money to buy a new book.
6. be + V3/ed + to V0
Ex: She is not allowed to go out with me.

Page 10
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Bare infinitive (V0)


1. Sau động từ khiếm khuyết: can, may, must, should, shall, ought to, …
Ex: Students mustn’t smoke.
2. Sau had better, would rather, do nothing but
Ex: John did nothing but dance and sing.
3. Make Lưu ý: Make + O + adj
+ O + V0
Let Ex: The result of the test makes
Ex: My mom let me go out with him last night. me happy.

IV. Verb followed by either infinitive or gerund (động từ theo sau là To V0 hoặc ving không có sự thay đổi về nghĩa)
begin
S + continue + Ving /to V0
start

Verbs of perception (động từ chỉ nhận thức) + O


See/ hear/ taste/ smell/ notice

Ving : một phần của hành động V0: toàn bộ hành động

Ving To V0
Try thử cố gắng

Stop ngừng hẳn ngừng lại để… (dừng việc này để làm việc khác)
Remember, forget, regret xảy ra rồi (quá khứ) nhắc nhở (tương lai)

Mean có nghĩa là có ý định

Allow, permit, advise, recommend, persuade

+ Ving + O + to V0

Page 11
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

TÓM TẮT
+ VING + TO V0 + O + TO V0

1. avoid (tránh) 1. afford (đủ khả năng) 1. advise (khuyên)


2. admit (thừa nhận) 2. aim (nhằm mục đích) 2. allow (cho phép)
3. advise (khuyên nhủ) 3. agree (đồng ý) 3. ask (yêu cầu)
4. appreciate (đánh giá) 4. appear (xuất hiện) 4. beg (van xin)
5. complete (hoàn thành) 5. arrange (sắp xếp) 5. cause (gây ra)
6. challenge (thách thức)
6. consider (xem xét) 6. ask (hỏi, yêu cầu)
7. convince (thuyết phục)
7. delay (trì hoãn) 7. beg (nài nỉ, van xin)
8. dare (dám)
8. deny (từ chối) 8. care (chăm sóc) 9. encourage (khuyến khích)
9. discuss (thảo luận) 9. claim (đòi hỏi, yêu cầu) 10. expect (mong đợi)
10. dislike (không thích) 10. consent (bằng lòng) 11. forbid (cấm)
11. enjoy (thích) 11. decide (quyết định) 12. force (buộc)
12. finish (hoàn thành) 12. demand (yêu cầu) 13. hire (thuê)
13. feel like (muốn) 13. deserve (xứng đáng) 14. instruct (hướng dẫn)
14. keep (tiếp tục) 14. expect (mong đợi) 15. invite (mời)
15. mention (đề cập) 15. fail (thất bại) 16. need (cần)
16. mind (phiền, ngại) 16. hesitate (do dự) 17. order (ra lệnh)
17. miss (nhớ, bỏ lỡ) 17. hope (hi vọng) 18. permit (cho phép)
19. persuade (thuyết phục)
18. postpone (trì hoãn) 18. learn (học)
20. remind (nhắc nhở)
19. practice (luyện tập) 19. manage (sắp xếp)
21. require (đòi hỏi)
20. quit (nghỉ, thôi) 20. mean (ý định) 22. teach (dạy)
21. recall (nhắc nhở, nhớ) 21. need (cần 23. tell (bảo)
22. recollect (nhớ ra) 22. offer (đề nghị) 24. urge (thúc giục)
23. recommend (nhắc nhở) 23. plan (lên kế hoạch) 25. want (muốn)
24. resent (bực tức) 24. prepare (chuẩn bị) 26. warn (báo trước)
25. resist (kháng cự) 25. pretend (giả vờ)
26. risk (rủi ro) 26. promise (hứa)
27. suggest (đề nghị) 27. refuse (từ chối)
28. tolerate (tha thứ) 28. seem (dường như)
29. understand (hiểu) 29. struggle (đấu tranh)
30. can’t help (không thể không) 30. swear (xin thề)
31. can’t stand (không thể chịu đựng) 31. threaten (đe doạ)
32. can’t bear (không thể chịu đựng) 32. volunteer (tình nguyện)
33. It’s no use/ It’ no good (vô ích) 33. wait (đợi)
34. be used to (quen với) 34. want (muốn)
35. be/ get accustomed to (dần quen với) 35. wish (mong)
36. be busy (bận rộn) 36. would like (muốn)
37. be worth (xứng đáng)
38. look forward to (trông mong)
39. have difficulty/ fun/ trouble
40. have a difficult time
41. go

……………………………………………………………………….

Page 12
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

CONDITIONAL SENTENCES
(CÂU ĐIỀU KIỆN)

Type 1 Type 3

Type 0
Type 2 Type mixed

IF Clause Main Clause


Type 0 à Diễn tả sự thật luôn đúng J S + V 1(s/es)
Ex: If you heat ice, it melts. L S + don’t/ doesn’t + V0
J S + V1(s/es) Lưu ý: Be à am/ is/ are (not)

Type 1 à Diễn tả tình huống có thể


L S + don’t/ doesn’t + V0
xảy ra ở tương lai Lưu ý: Be à am/ is/ are (not) Can/ will/ may/ should (not) + V0
Ex: If Lan studies hard, she will pass
the exam.
Type 2 à Diễn tả tình huống không J S + V2/ed
thật ở hiện tại L S + didn’t + V0 Could/ would/ might (not) + V0
Ex: If I won the lottery, I would travel Lưu ý: Be à was/ were (not)

around the world.


Type 3 à Diễn tả tình huống không S + had (not) + V3/ed Could/ would/ might (not) + have + V3/ed
thể xảy ra ở quá khứ
Ex: If we had studied hard last year,
we could have passed the exam.
Mixed conditionals (điều kiện hỗn S + had (not) + V3/ed Could/ would/ might (not) + V0
hợp)
Ex: If I hadn’t got the job in Ha Noi, I
wouldn’t be with my current
partner.
Mixed conditionals (điều kiện hỗn J S + V2/ed Could/ would/ might (not) + have + V3/ed
hợp) L S + didn’t + V0
Ex: It’s really important. If it Lưu ý: Be à was/ were (not)

wasn’t, I wouldn’t have called you


on your holiday.

Page 13
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Type 1:
Should + S + V0 …, S + will/ can/ may + V0 …

Lược bỏ IF Type 2:
Were + S (not) + to V0 …, S + would/ could/ might + V0 …

Type 3:
Had + S (not) + V3/ed …, S + would/ could/ might+ have + V3/ed …

Trong câu điều kiện loại 0, 1 và 2, chúng ta có thể sử dụng một số từ, cụm từ như so/as long as, when,
provided/providing that, in case, unless, … để thay thế cho if
1. unless: được sử dụng để diễn tả một điều kiện phủ định, nó mang nghĩa tương đương với if… not
Ex: Unless I work hard, I will fail this exam. = If I don’t work hard, I will fail this exam.
2. as long as & provided/providing that (miễn là)
Những cụm từ này có thể được dùng thay thế cho if để nhấn mạnh điều kiện được nhắc đến.
Ex: My brother’s mistake won’t be discovered as long as nobody tells him.
= My brother’s mistake won’t be discovered if nobody tells him.
3. or/ otherwise: được sử dụng để diễn tả một kết quả có khả năng cao sẽ xảy ra nếu điều kiện được
đưa ra không được thực hiện. Tuy nhiên, or và otherwise được dùng trước mệnh đề kết quả chứ không
không thay thế cho if ở mệnh đề điều kiện.
Ex: Hurry up or you will be late for school. = If you don’t hurry up, you will be late for school.
4. when & as soon as: được dùng để thay thế if để diễn tả điều kiện có nhiều khả năng sẽ xảy ra.
Ex: I will take you to school as soon as I finish my work.
5. in case (phòng khi): diễn tả sự phòng tránh một tình huống có thể xảy ra. Tuy nhiên, in case không
thường đứng đầu câu khi được dùng để diễn đạt một điều kiện.
Ex: You should call your parents in case there are any problems.
6. Without: sử dụng trong trường hợp giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có
điều kiện.
Ex: Without water, life wouldn't exist. = If there were no water, life wouldn't exist.
…………………………………………………………………………

Page 14
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

WISH-CLAUSES & IF ONLY


(MỆNH ĐỀ AO ƯỚC)
Future wish (ao ước trái ngược với S + wish + (that) + S + could/ would (not) + V0 …
một tình huống trong tương lai) Ex: I wish that Mary wouldn’t visit Paris next week.

If only + S + could/ would (not) + V0 … (giá mà)

Ex: If only Mary wouldn’t visit Paris next week.


Present wish (ao ước trái ngược J S + wish + (that) + S + V2/ed …
với một tình huống ở hiện tại) J S + wish + (that) + S + didn’t + V0 … (be à were1)
Ex: I wish I had a lot of money to buy a new house now.

If only + S + V2/ed … (giá mà)

Ex: If only I had a lot of money to buy a new house now.


Past wish (ao ước trái ngược với S + wish + (that) + S + had (not)+ V3/ed …
một tình huống ở quá khứ) Ex: I’m sorry, they didn’t take part in the party last night.
à I wish they had taken part in the party last night.

If only + S + had (not)+ V3/ed … (giá mà)

Ex: If only they had taken part in the party last night.
Wish + to V0 (diễn tả mong muốn của bản thân với hàm ý trang trọng)
Ex: I wish to speak to your boss after work.
Wish + O + something (sử dụng trong lời chúc)
Ex: I wished her a happy birthday.
…………………………………………………………………………

PASSIVE VOICE
(BỊ ĐỘNG)
Active: S+V+O

Passive: S + be + V3/ed + by O
Ex: John plays soccer every afternoon.

à Soccer is played by John every afternoon.

1
Hiện nay vẫn chấp nhận WAS
Page 15
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Chuyển đổi từ câu chủ động à bị động:


Bước 1: Xác định chủ từ, động từ và tân ngữ (ở câu chủ động)
Bước 2: Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị động
Bước 3: Chia động từ BE hoà hợp với thì của câu chủ động (lưu ý chia số ít, số nhiều)
Bước 4: Chuyển động từ của câu chủ động thành V3/ed
Bước 5: Chuyển chủ từ của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động (lưu ý có giới từ BY)
Lưu ý:
• Trạng từ chỉ thể cách à đứng giữa be và V3/ed
Ex: The little girl cleaned the floor carefully.
à The floor was carefully cleaned by the little girl.
• Trạng từ chỉ nơi chốn + by + O
Ex: My daughter put the school bag here.
àThe school bag was put here by my daughter.
• Trạng từ chỉ thời gian à cuối câu
Ex: John has met the girl for 4 days.
à The girl has been met by John for 4 days.
• Nếu chủ từ trong câu chủ động là I/ we/ you/ they/ he/ she/ it/ people/ đại từ bất định
(somebody, no one, everybody, …) à không cần giữ ở câu bị động
Ex: Nobody can open this box. à This box cannot be opened.
I. Tense forms of passive verb (bị động của các thì)
Động từ của câu chủ động chia ở thì nàoà động từ be của câu bị động chia ở thì đó
1. Passive form of present simple (thì hiện tại đơn) S + am/is /are + V3/ed
Ex: He teaches English. à English is taught (by him).
à động từ teaches chia ở thì hiện tại đơn nên BE chia thành IS
2. Passive form of past simple (thì quá khứ đơn) S + was/ were + V3/ed
Ex: The chef cooked a delicious meal. à A delicious meal was cooked by the chef.
à động từ cooked chia ở thì quá khứ đơn nên BE chia thành WAS
3. Passive form of past progressive (thì quá khứ tiếp diễn) S + was/ were + being + V3/ed
Ex: She was writing a letter. à A letter was being written (by her).
à động từ was writing chia ở thì quá khứ tiếp diễn nên BE chia thành WAS BEING
4. Passive form of present progressive (thì hiện tại tiếp diễn)
S + am/is/are + being + V3/ed
Ex: They are building a new bridge. à A new bridge is being built (by them).
à động từ are building chia ở thì hiện tại tiếp diễn nên BE chia thành IS BEING

Page 16
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

5. Passive form of present perfect (thì hiện tại hoàn thành) S + has/have + been + V3/ed
Ex: The committee has approved the proposal.
à The proposal has been approved by the committee.
à động từ has approved chia ở thì hiện tại hoàn thành nên BE chia thành has been approved
6. Passive form of past perfect (thì quá khứ hoàn thành) S + had been + V3/ed
She had completed the project before the deadline.
à The project had been completed (by her) before the deadline.
à động từ had completed chia ở thì quá khứ hoàn thành nên BE chia thành had been completed
7. Passive form of simple future (thì tương lai đơn) S + will be + V3/ed
Ex: The company will launch the product next month.
à The product will be launched by the company next month.
à động từ will launch chia ở thì tương lai đơn nên BE chia thành will be launched
9. Passive form of future perfect (thì tương lai hoàn thành) S + will have been + V3/ed
Ex: The company will have delivered the goods by the end of the month.
à The goods will have been delivered by the company by the end of the month.
10. Passive form of future perfect continuous (thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
S + will have been being + V3/ed
Ex: I will have been working on the project all day.
à The project will have been being worked on (by me) all day.
11. Passive modal auxiliaries (động từ khiếm khuyết)
S + can/ will/ may/ should/ have to/ ought to/ must + be + V3/ed
Ex: He may answer the question. à The question may be answered (by him).
à động từ may answer chia với động từ khuyết thiếu MAY nên BE chia thành may be answered
II. Some other cases (một số trường hợp khác)
1. Verbs of opinions (động từ chỉ ý kiến): say, think, believe, report, hope, explain, …
S1 + V1 + that + S2 + V2

be à chia theo V1
à It + be + V3/ed + that + S + V2
Ex: They think that he is a good teacher.
à It is thought that he is a good teacher. (mệnh đề sau that ta giữ nguyên)
(động từ is chia theo động từ think)
S1 + V1 + that + S2 + V2 + O Lưu ý:
P V1 và V2 cùng thì à to V0
à S + be + V3/ed + to V0 /to have V3/ed P V1 và V2 khác thì à to have V3/ed

Page 17
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

• People said that he had gone abroad. • They believe that he is a good singer.

à He was said to have gone abroad. à He is believed to be a good singer.


(said và had gone khác thì) (believe và is cùng thì)
2. Some structures (Với cấu trúc)

S + V + O+ to V0

à S+ be + V3/ed + to V0 … (be à theo V đề bài)


(advise, ask, force, encourage, invite, tell, allow, convince, warn, …)

Ex: He asked Tom to sit by me.

à Tom was asked to sit by me. (was à được chia theo động từ asked)
Wh–word + does / do/ did + S + V0 + 0 …?

à Wh–word + be + S + V3/ed…? (beà chia theo trợ động từ)


Ex: Why did you explain it? (Không sử dụng lại trợ động từ does/ do/ did)

à Why was it explained? (was à được chia theo trợ động từ did)
Do/ Does/ Did + S + V0 + O…?

à Is/ Are/ Was/ Were + S + V3/ed …? (be à chia theo trợ động từ)
Ex: Do you solve this problem?

à Is this problem solved? (is à được chia theo trợ động từ do)

Wh–word + auxiliary + S + V + 0 …?

à Wh–word + auxiliary + S + be + V3/ed …? (Be à chia theo trợ động từ)

Ex: Where will you do these exercices tomorrow?

à When will these exercises be done tomorrow?

Page 18
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Ex: Write your name here. V+…


à Let your name be written here. à Let + O + be + V3/ed …

Bị động với 2 tân ngữ

• Give: My mother gave me a new shirt on my birthday


⟶ I was given a new shirt by my mother on my birthday.
⟶ A new shirt was given to me by my mother on my birthday.
• Tell: Minh told Lan the truth.
⟶ Lan was told the truth by Minh.
⟶ The truth was told to Lan by Minh.
⟶ The apartment is being shown to the customers by the salesman.
• Buy: He bought a new blue hat for me.
⟶ This new blue hat was bought for me.
⟶ I was bought a new blue hat.

HAVE/ GET

Have/ get + Ovật + V3/ed Have + Ongười + V0 Get + Ongười + to V0

NEED

Chủ động: Need + to V0 Bị động

Need + Ving Need + to be V3/ed


Ex:
1. She needs to finish her assignment by tomorrow.
2. The garden needs watering.
3. The clothes need to be washed.

Page 19
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Dạng bị động của To V0 và danh động từ trong một số mẫu câu như trong dạng chủ động

To V0 à to be V3/ed Ving à being V3/ed


Ex: Ex:
• I expect to be invited to the wedding. • Let's not risk being caught in a traffic jam.
• It's awful to be criticized in public. • I hate being called “Tèo”.
• I'd like this rubbish to be cleared away as • I was afraid of being laughed at.
soon as possible. • The government tried to stop the book being
Lưu ý: published.
Sau decide và agree, à dùng mệnh đề chia ngôi Lưu ý:
với should Sau suggest, propose, recommend và advise à
Ex: We decided that the rubbish should be dùng mệnh đề chia ngôi với should
cleared away. Ex: The Minister proposed that the book should
be banned.

KHÔNG CHIA BỊ ĐỘNG


• Tân ngữ là đại từ phản thân hoặc tính từ sở hữu trùng với chủ thể hành động ở chủ ngữ
Ex. He talks to himself. (Không thể nói: Himself is talked to by him.)
• Một số động từ: have (mang nghĩa “có” - sở hữu), belong to, lack, resemble, appear, seem,
look, be
Ex: I have a cat. (Không thể nói: A cat is had by me.)
• Câu có động từ chính là nội động từ như exist, cry, appear, …
Ex: He lives on this street.
lives là nội động từ - không có tân ngữ theo sau nên câu này không được sử dụng ở bị động
…………………………………………………………………………

ADJECTIVE CLAUSES
(MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ)
Mệnh đề tính từ = Mệnh đề quan hệ (Relative clause/ Adjective clause) là mệnh đề phụ dùng để nối với
mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ.
Danh từ đứng trước Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu
(Antecedent)
Người Who/That Whom/That Whose
Vật Which/That Which/That Of which/ whose

Page 20
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

1. Những trường hợp dùng THAT


• Sau cụm từ vừa chỉ người và vật
Ex: The police are looking for the man and his dog that have got lost for 5 days.
• Sau đại từ bất định: something, anyone, nobody, all, much, ....
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
• Sau so sánh nhất, only, first, last
Ex: This is the most beautiful dress that I have.

2. Những trường hợp KHÔNG dùng THAT


• Trong mệnh đề tính từ không xác định (có dấu phẩy)
Ex: Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher.
• Sau giới từ (in, on, at, from, for, about, with, to, without, of, …)
Ex: The house in that I was born is for sale.
Lưu ý: Sau giới từ ta chỉ sử
à The house in which I was born is for sale.
dụng whom hoặc which

3. Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)


• WHERE = in/on/at + which: thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn
Ex: The movie theater is the place. We can see films at there.
à The movie theater is the place where we can see films.
• WHEN = in/on + which: thay thế cho cụm từ chỉ thời gian
Ex: Do you remember the day. We first met on that day. Lưu ý: Theo sau when/ where/ why
à Do you remember the day when we first met? phải là một mệnh đề (S + V …)
• WHY = for which: thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do
Ex: Tell me the reason. You are so sad for that reason.
à Tell me the reason why you are so sad.

Lưu ý: I, we, you, they, he, she, it là đại từ


Lưu ý: WHOSE: theo sau luôn là danh từ
Ex: I met the girl whose father is my boss.

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ (Reduce relative clauses)


• bằng Ving
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động à dùng Ving cho mệnh đề đó
Ex: The man who is standing there is my brother. à The man standing there is my brother.
Lưu ý: Không thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn theo sau danh từ khi có sự khác biệt về thời gian giữa
các hành động diễn ra bởi 2 động từ.
Page 21
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Ex: I want to talk to the man who broke that vase.


à want và broke khác biệt về thời gian nên không thể rút gọn thành breaking.

• bằng V3/ed Lưu ý: nhận dạng bị động à Be + V3/ed

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động à dùng V3/ed thay cho mệnh đề đó
Ex: The books which were written by Nam Cao are interesting.
à The books written by Nam Cao are interesting.
• bằng To V0
- Dùng khi danh từ đứng trước có The only, the first, the second, … the last, so sánh nhất
Ex: John is the last person who enters the room. à John is the last person to enter the room.
- Động từ have/had
Ex: I have many things that I must do. à I have many things to do.
- Đầu câu là here (to be), there (to be)
Ex: There are six letters which have to be written today. à There are six letters to be written today.
• bằng cụm danh từ Dùng khi mệnh đề quan hệ: S + be + danh từ /cụm danh từ/cụm giới từ
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health.
à Football, a popular sport, is very good for health.
5. Mệnh đề quan hệ tính từ có chứa be và tính từ/cụm tính từ
Loại bỏ đại từ quan hệ và be à giữ nguyên tính từ phía sau
Ex: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
à My grandmother, old and sick, never goes out of the house.

6. Lưu ý: Mệnh đề quan hệ được chia thành hai loại là mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định

Mệnh đề quan hệ (MĐQH)

MĐQH xác định


MĐQH không xác định

dùng để xác định danh từ đứng


trước nó, đem đến ý nghĩa cho cung cấp thêm thông tin về người,

câu. Nếu thiếu nó thì câu sẽ vật. Không có nó thì câu vẫn mang

không mang đủ nghĩa đầy đủ nghĩa

Ex: Do you know the name of Ex: Ms. Lan, who taught me dance,

the knitter who helped me pick is getting married next month.

up the shirt yesterday?

Page 22
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

…………………………………………………………………………

CLEFT SENTENCES
(CÂU CHẺ)
Câu chẻ được dùng nhấn mạnh vào một thành phần của câu như chủ từ, tân ngữ hay trạng từ.

It + is/ was + thành phần nhấn mạnh + who/ that + V



1. Tom gave a rose to Mary last night.
Ò It was Tom who gave a rose to Mary last night.
2. The girl saw the cat.
Ò It was the cat that the girl saw.
3. She presented him a book on his birthday.
Ò It was on his birthday that she presented him a book.
4. The boy hit the dog in the garden yesterday.
Ò It was the dog that the boy hit in the garden yesterday.
Ò It was the dog that was hit in the garden yesterday. (bị động)
…………………………………………………………………………

INDIRECT SPEECH
(LỜI NÓI GIÁN TIẾP)
Lời nói gián tiếp = câu tường thuật (reported speech)
Chuyển đổi từ câu trực tiếp Ò câu gián tiếp
Bước 1: Đổi động từ dẫn
• said to Ò told/ asked2
• Nếu không có người nghe, ta sử dụng said/ wanted to / wondered
Bước 2: Đổi ngôi, thì, thời gian và nơi chốn
A. Persons (Ngôi)
• Ngôi thứ nhất (I/ We) Ò chuyển theo người nói
• Ngôi thứ hai (You) Ò chuyển theo người nghe
• Ngôi thứ ba (He/ She/ It / They) Ò không đổi
Subject Object Possessive Possessive Reflexive pronoun
pronoun pronoun adjective pronoun
I me my mine myself

2
Lưu ý xem câu trần thuật hay câu hỏi
Page 23
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

We us our ours ourselves


You you your yours yourself
They them their theirs themselves
He him his his himself
She her her hers herself
It it its its itself
B. Tenses (Thì)
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
S + V1(s/es) Ò S + V2/ed
S + V2/ed Ò S + had + V3/ed
S + have/ has + V3/ed
S + am/ is/ are + Ving Ò S + was/ were + Ving
S + was/ were + Ving Ò S + had been + Ving
S + will + V0 Ò S + would + V0
Can Ò could
May Ò might
Shall Ò should
Must Ò must/ had to

C. Từ chỉ nơi chốn, thời gian


DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
Now Ò Then
This Ò That
These Ò Those
Here Ò There
Today Ò That day
Tonight Ò That night
Yesterday Ò The day before/ The previous day
Last week Ò The week before/ The previous week
Last Monday Ò The previous Monday/ The Monday before
Ago Ò Before
Tomorrow Ò The next day/ The following day/ The day after
Next week Ò The following week/ The next week/ The week after

Page 24
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

I. Statement (câu trần thuật/ câu phát biểu)


1. He said, “I work hard.”
Ò He said (that) he worked hard. (không có người nghe: said Ò said)
2. He said to Lan, “I didn’t see you here yesterday”.
Ò He told Lan (that) he hadn’t seen her there the day before. (có người nghe said to Ò told)
II. Imperatives (mệnh lệnh)
A. Affirmative imperative (Mệnh lệnh khẳng định)
Ex: Mary said, “Please do your homework, Mai.”
Lưu ý: Bỏ please
Ò Mary told Mai to do her homework.
Direct speech: V…
Ò In direct speech: S + told + O + to V0

B. Negative imperative (Mệnh lệnh phủ định)


Ex: She said, “Don’t make noise.”
Ò She told me not to make noise.
Direct speech: Don’t + V …
Ò In direct speech: S + told + O + not + to V0

C. Questions
S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + Vlùi
• Câu hỏi Yes/ No
Ex: He said to Lan “Did you see the teacher of English last year?”
Ò He asked Lan if she had seen the teacher of English the year before. (bỏ dấu chấm hỏi)

• Câu hỏi có từ để hỏi (what, where, why, when, …)

S + asked/ wanted to know/ wondered + từ để hỏi + S + Vlùi

Ex: Ba said to Lan, “What time will you leave tomorrow?”


Ò Ba asked Lan what time she would leave the next day. (bỏ dấu chấm hỏi)

Lưu ý:
• có người nghe Ò asked
• không có người nghe Ò wanted to know/ wondered

Page 25
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

III. Reported speech with infinitive (động từ nguyên mẫu)


1. advise, ask, encourage, beg, remind, want, warn, invite, tell, order, urge, …
Ex: “Get out of my room.”, she said.
S + verbs + O + (not) to V0 …
Ò She told me to get out of her room.

2. promise, agree, demand, refuse, offer, …


S + verbs + (not) to V0 …
Ex:
“I’ll take you to town.” Ò She offered to take me to town.

IV. Reported speech with gerund (động từ thêm ing)


S + verbs + Ving…
1. admit, deny, suggest, …
Ex: “Let’s go to the cinema.”Ò She suggested going to the cinema.
2. S + V + O + giới từ + Ving
• Accuse … of … : buộc tội ai về
Ex: “You took the money”. Ò He accused me of taking the money.
• Apologize to … for ... : xin lỗi … về
Ex: “I’m sorry I’m late.”Ò She apologized for being late.
• Blame … for …: đổ lỗi cho ai về
Ex: “It was your fault that I missed the bus”, the kid said to his friend.
Ò The kid blamed his friend for missing the bus.
• Congratulate … on …: chúc mừng ai về
Ex: “Congratulations on getting the job!”, she said to me. Ò She congratulated me on getting the job.
• Dissuade … from …/ persuade … against…: thuyết phục ai không làm gì
Ex: “Please don’t leave!”, he said to his wife. Ò He persuaded his wife against leaving.
• Advise … against …: khuyên bảo ai không nên làm gì
Ex: “Do not smoke!”, the doctor said to him. Ò The doctor advised him against smoking.
• Insist on: khăng khăng, nài nỉ
Ex: “Let me talk about it”, my girlfriend said. Ò My girlfriend insisted on talking about it.
• Warned … against …: cảnh báo
Ex: “Don’t buy this car”. Ò I warned her against that car.
• Prevent/ stop … from …: ngăn chặn
Ex: “Stay here! I can’t let you go out tonight,” her mother said to Jane.
Ò Her mother prevented Jane from going out that night
• Suggest + (not): đề nghị
Ex: He said to me; “Let’s go home”. Ò He suggested going home.
Page 26
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

• Dream of: mơ về
Ex: “I want to pass the exam with flying colours,” John said.
Ò John dreamed of passing the exam with flying colours.
V. Conditional in reported speech (câu điều kiện)
• Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp, lùi thì trong câu điều kiện loại 1
Ex: “If I catch the plane, I’ll be home by five.”
Ò He said that if he caught the plane, he would be home by five.
• Câu điều kiện loại 2 có thể lùi hoặc giữ nguyên
Ex: “If I were you, I would come the party.”
Ò He said if he had been me, he would have come to the party.
Ò He said if he were me, he would come to the party.
…………………………………………………………………………

SUBJUNCTIVES
(GIẢ ĐỊNH)
Chúng ta dùng giả định hay bàng thái cách khi nói về các sự việc không chắc chắn xảy ra khi nói về ước
muốn, mong đợi, tưởng tượng.
Thì hiện tại giả định được dùng trong mệnh đề bắt đầu bằng that
S + V + that + S + (should) V0
order, command, request, ask, demand, require, propose, suggest, insist, urge
Ex:
• He demanded that he be allowed to meet his lawyer.
• The doctor suggested that his patient (should) stop smoking.

1. Một số tính từ dùng với giả định

• advisable (that) = nên làm • recommended (that) = được khuyến cáo


• crucial (that) = cần thiết, thiết yếu • urgent (that) = khẩn cấp, cấp bách
• desirable (that) = được mong muốn • vital (that) = cần thiết, thiết yếu
• essential (that) = cần thiết, thiết yếu • adamant (that) = nhất quyết, quả quyết
• imperative (that) = cần thiết, thiết yếu • anxious (that) = lo lắng, bồn chồn
• important (that) = quan trọng • determined (that) = nhất quyết
• necessary (that) = cần thiết • eager (that) = háo hức
Ex: It is advisable that she rest for a week.
2. It’s time (đã tới lúc) It’s time + S + V2/ed
It’s time you went to school. It’s time + for O + to V0
It’s time for us to grow up.
Page 27
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

3. Would rather (thà rằng, ước)


• Hiện tại hoặc tương lai S + would rather + S + V2/ed
Ex: I would rather you gave me some money.
• Quá khứ S + would rather + S + had + V3/ed
Ex: I would rather my friends had not left me during my hard time 3 years ago.
…………………………………………………………………………

COMPARISON OF ADJECTIVES
(SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ)
Short adjectives (tính từ ngắn) Long adjectives (tính từ dài)
• Tính từ có 1 âm tiết (tall, short, long, …) Tính từ có 2 âm tiết trở lên
• Tính từ có 2 âm tiết kết thúc là: -le, -y, -ow, -er, -et Ex: beautiful, handsome, dangerous, …
Ex: simple, easy, happy, narrow, clever, quiet

A. So sánh bằng (postive degree)


Tính từ Danh từ

S + V + as + adj + as … S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as …

Ex: She earns as much money as her husband.


Ex: Tom is as tall as his brother.
S + V + the same + N + as …

Ex: Tom wears the same outfit as his girlfriend.

B. So sánh hơn (comparative degree)


Tính từ ngắn Tính từ dài

S + V + tính từ-er + than … S + V + more + tính từ dài + than

Ex: He is more intelligent than I am.


Ex: This book is thicker than mine.
Lưu ý: Lưu ý:
• Tính từ ngắn có 1 âm tiết → thêm -er • Trạng từ 2 âm tiết trở lên, tận cùng -ly →
vào ngay sau tính từ đó giữ nguyên -ly, thêm more vào trước.
• 2 âm tiết tận cùng là -y → chuyển -y thành (boldly → more boldly, likely → more
-i sau đó thêm đuôi -er likely, coldly → more coldly)
• Tính từ ngắn tận cùng là 1 phụ âm nhưng • Thêm far, much, a lot trước cụm từ so
trước đó là 1 nguyên âm → gấp đôi phụ sánh để nhấn mạnh

Page 28
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

âm cuối rồi thêm -er (fat → fatter, big → Ex: Cherries are much more expensive than
bigger, sad → sadder) apples.

3. So sánh kém S + V + less + tính từ + than


Trong tiếng Anh, thường ít sử dụng công thức so sánh kém, mà sử dụng cấu trúc not as … as
Ex: Apples are less expensive than cherries. → Apples are not as expensive as cherries.
D. So sánh nhất (superlative degree)
Tính từ ngắn Tính từ dài

S + V + the + tính từ -est S + V + the most + tính từ dài

Ex: My dad is the greatest person in the world. Ex: He is the most handsome in his class.
These shirts are the most expensive of all.
Lưu ý:
• Tính từ ngắn có 1 âm tiết, ta thêm đuôi -est vào sau chúng (tall→tallest)
• Tính từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm → gấp đôi phụ âm và thêm est (hot →
hottest)
• Tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y → ta đổi y thành i và thêm -est (happy → happiest)
• So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost /much / quite/ by far / far (rất
nhiều) vào trước hình thức so sánh.
Ex: She is by far the best.

D. So sánh kép (càng – càng) The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Ex: The more you do morning exercise, the thinner you become.

E. More and more (càng lúc càng …)


The story gets more and more exciting.
Tony becomes lazier and lazier.
Lưu ý:
Tính từ/ trạng từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất

Good/ well Better The best


Bad/ badly Worse The worst
Far Farther/ further The farthest/ The furthest

Little Less The least


Many/ much More The most
Page 29
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

…………………………………………………………………………

TAG QUESTIONS
(CÂU HỎI ĐUÔI)
I. Cách thành lập
1. Câu hỏi đuôi gồm: chủ từ (đại từ nhân xưng) và trợ động từ
2. Nếu câu phát biểu ở thể khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại
3. Nếu câu hỏi đuôi ở thể phủ định thì phải dùng hình thức rút gọn (contractive form)
II. Lưu ý
a. I am Ò aren’t I? Ex: I’m going to do it again, aren’t I?
b. Imperatives and Requests (Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu)
+ Có phần đuôi là won’t you? à khi câu phát biểu diễn tả lời mời
Ex: Take your seat, won’t you?
+ Có phần đuôi là will you? à khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định
Ex: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
c. Let’s Ò shall we?
Ex: Let’s go swimming, shall we?
Phần đuôi của Let us/ Let me Ò will you?
d. Nothing, anything, something, everything Ò It
Ex: Everything will be all right, won’t it?
No one, nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, everyone Ò They
Ex: Someone remembered to leave the messages, didn’t they?
Lưu ý: Nothing, Nobody, No one Ò động từ ở câu hỏi đuôi ở khẳng định
Ex: Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it?
d. This/ That Ò It Ex: This won’t take long, will it?
e. These/ Those Ò They Ex: Those are nice, aren’t they?
g. Khi trong câu nói có từ phủ định như seldom, rarely, hardly, no, without, never, few, little, …
phần đuôi ở dạng khẳng định
Ex: He seldom goes to the movies, does he?
h. Nếu câu phát biểu có dạng: You’d better Ò hadn’t you?
You’d rather Ò wouldn’t you?
………………………………………………………………………

Page 30
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

ARTICLES
(MẠO TỪ A, AN, THE)
A. Mạo từ a/ an

Mạo từ a/an được dùng trước danh từ đếm được số ít, không xác định, những từ lần đầu tiên được
nhắc đến trong ngữ cảnh.
Ex: I have a red pencil and an orange pen.
MẠO TỪ A MẠO TỪ AN
Dùng trước một danh từ số ít, có phiên âm bắt Dùng trước một danh từ số ít, có phiên âm bắt
đầu bằng 1 phụ âm (Used before a singular noun đầu bằng 1 nguyên âm (Used before a singular
whose pronunciation begins with a consonant) noun whose pronunciation begins with a vowel)
Ex: a cat, a pen, a pencil, a book, a university, … Ex: an actor, an apple, an umbrella, an hour, …
• Không dùng a/an với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được (water, air,
information, …)
• Một số danh từ có vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được
Ex: time (thời gian) không đếm được nhưng time (số lần) thì đếm được
Cấu trúc There + be + (a/an) + N
Ex: There is a cat on the table.

B. Mạo từ the

DÙNG MẠO TỪ THE KHÔNG DÙNG MẠO TỪ THE


1. Danh từ đã được nhắc đến trước đó 1. Không dùng the với tên bệnh và chia số ít
Ex: There are 3 cats on the table. The cats are Ngoại lệ: the flu, the measles, the mumps
drinking milk and the milk is good. 2. Không dùng the nếu phương hướng đi kèm
2. Dùng trong cụm: in the morning, in the ngay sau một động từ chỉ hành động như go,
afternoon, in the evening travel, turn, look, sail, fly, walk, move
3. Dùng the khi người nói ngầm chỉ 1 vật nhất Ex: We are considering going south next year.
định nào đó (người nghe cũng sẽ biết) 3. Không dùng mạo từ với tên ngôn ngữ hoặc tôn
Ex: Be careful! You’re spiling coffee on the floor. giáo chưa được làm cho xác định
4. Trong cấu trúc The + noun + giới từ + the + noun 4. Không dùng the với tên các ngôi sao: Mars,
Ex: The man in the red shirt is my boss. Venus, …
5. Danh từ được bổ nghĩa bởi mệnh đề quan hệ 5. Mạo từ thường không được dùng với tên nước,
thì phải dùng the tên thành phố hoặc bang
Ex: The teacher that we had last semester was Ngoại trừ: The United States, The United
especially good. Kingdom, The USA, The Philipines, The United

Page 31
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

6. The + nhạc cụ Arab Emirates, The Republic of South Africa, The


Ex: I was able to play the piano when I was 3. Soviet Union, The Czech Republic
7. Dùng the + south/ north/ west/ east 6. Không dùng mạo từ the trước các môn thể
Ex: To the north, you can see a range of thao tennis, chess, golf, basketball, …
mountains.
8. Mạo từ the dùng trước tên của một ngôn ngữ
hoặc tôn giáo đã được làm cho xác định bởi một
mệnh đề tính từ, một cụm tính từ, hoặc một cụm
giới từ.
Ex: The English spoken in American is only a
little different from British English.
9. Dùng the với tên sở thú, vườn hoa, viện bảo
tàng, học viện và công ty
Ex: The Desert Botanicl Gardens is a wonderful
place to spend an afternoon.
10. The + adj: Tập hợp người
11. Dùng the khi nói về những sự vật chỉ có duy
nhất.
Ex: The Earth moves around the sun.
12. Dùng the với tên sông, suối, đại dương, quần
đảo. Nhưng nếu tên sông, hồ đứng sau thì không
cần the
Ex: The Congo River is in Africa
Nhưng Moutain Everest, Lake Ba Be
13. Dùng the trong so sánh nhất
Ex: Nga is the most beautiful girl in our class.
14. Các từ sau luôn đi với the: cinema, theater,
office, cathedral
15. Được dùng với một số cụm từ đề cập đến môi
trường vật chất
Ex: The environment, the country, the weather
16. Mạo từ xác định the đứng trước first, second,
third, … và next, last, same, only
Ex: She was the first person I dated.

Page 32
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

17. Dùng để đứng trước họ của một ai đó, ở dạng


số nhiều để chỉ toàn thể gia đình.
Ex: The Johns have lived in this town for over 40
years.

C. Không dùng mạo từ

• Trước danh từ không đếm được Ex: I am drinking water.


Before uncountable nouns

• Trước danh từ chỉ chung chung Ex: Vegetables are very good for your health.
Before general nouns

• Trước danh từ trừu tượng Before abstract nouns Ex: Love makes him happy.

Có sự khác biệt về ý nghĩa của một số cách dùng


Go to church: đi lễ Go to the church: đến nhà thờ (gặp Cha)
Go to school: đi học Go to the school: đến trường (gặp hiệu trưởng)
Go to bed: đi ngủ Go to the bed: bước đến giường
Go to prison: ở tù Go to the prison: đến nhà tù (thăm hỏi)
Go to market: đi chợ Go to the market: đi đến chợ (xem giá)
………………………………………………………………………

PHRASAL VERBS
(CỤM ĐỘNG TỪ)
Cụm động từ là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ. Các tiểu từ này có thể là giới từ
hay trạng từ. Cụm động từ được chia ra làm hai loại
1. có thể phân cách (separable phrasal verbs): give up, turn on, try on, put on …
a. Tân ngữ là danh từ: có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ
Ex: You should turn off the lights before leaving home.
You should turn the lights off before leaving home.
b. Tân ngữ là đại từ nhân xưng (personal pronoun) Ò luôn luôn đứng giữa động từ và tiểu từ
Ex: When you don’t need the light. Please turn it off.
Here’re the shoes. Try them on.

2. không thể phân cách (unseparable phrasal verbs): tân ngữ luôn luôn đứng sau giới từ
Ex: You should look after your old parents.
He looks forward to his brother’s letter

Page 33
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Một số động từ phổ biến:


1. Result in: đưa đến, dẫn đến kết quả 36. Go on: tiếp tục = continue
2. Fill in: điền thông tin 37. Go off: nổ
3. Lie down: nằm nghỉ 38. Go away: đi khỏi
4. Turn up: đến/ xuất hiện = arrive 39. Take over: đảm nhận
5. Sell out: bán hết 40. Take after: giống với
6. Send for: cho mời đến 41. Take away: mang đi
7. Settle down: ổn định cuộc sống 42. Come about: xảy ra
8. Think over: suy nghĩ cẩn thận 43. Come across: tình cờ gặp
9. Run out of: hết, cạn kiệt 44. Come up: xảy ra/ xuất hiện
10. Give up: từ bỏ 45. Put in for: tham gia
11. Bring sb up: nuôi dưỡng 46. Put up with: chịu đựng
12. Let sb down: làm ai thất vọng 47. Put off: trì hoãn = delay
13. Make up: bịa (chuyện)/ trang điểm 48. Put on/ put off: mặc vào/ cởi ra
14. Try on: thử quần áo 49. Carry out: tiến hành
15. Turn on/ Turn off: bật lên/ tắt đi 50. Carry on: tiếp tục
16. Work out: giải quyết/ lên kế hoạch 51. Stand for: là chữ viết tắt của
17. Go down: hạ (giá cả) 52. Stand up for: ủng hộ
18. Hold on: chờ (điện thoại) 53. Look up: tra từ điển
19. Pass away: chết 54. Look at: nhìn
20. Set off/ Set out: khởi hành 55. Look for: tìm kiếm
21. Stand out: nổi bật 56. Look after: chăm sóc = take care of
22. Take off: cất cánh 57. Look down on: coi thường
23. Catch up with: theo kịp 58. Look up to: kính trọng
24. Come up against: đương đầu với khó khăn 59. Look forward to: mong đợi
25. Come up with: nghĩ ra 60. Break down: hỏng
26. Face up to: đối mặt (khó khăn) 61. Break up: chia tay
27. Fall in love with: yêu ai
28. Get along/ on with: có mối quan hệ tốt
29. Get out of: thoát khỏi
30. Make up for: đền bù
31. Dress up: ăn mặc sang trọng
32. Drop in: ghé thăm
33. Get over: vượt qua = recover
34. Ask for: đòi hỏi
35. Live on: sống dựa vào
………………………………………………………………………

Page 34
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

PREPOSITIONS
(GIỚI TỪ)
A. Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian) B. Prepositions of place (giới từ chỉ nơi chốn)
1. IN dùng để chỉ các buổi trong ngày, tháng, năm, 1. AT được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở Ex: at home, at school, at the bus stop, at the
tương lai. airport, at the office, at the cinema, at the seaside,
Ex: in the morning, in January, in 1990, in the at the grocer’s, at the top/ bottom, at the
summer, in the 1990s, in the 20th century, in the beginning/ end, at the front/ back
Middle Age, in ten minutes Lưu ý: arrive at the village/ the airport/ the
Ngoại trừ: at night, in time railway station nhưng arrive in Vietnam/ Can
Tho City
2. AT được dùng để chỉ thời điểm hoặc các kỳ
nghỉ (tòan bộ những ngày trong kỳ nghỉ). 2. IN được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích,
Ex: at 6 o’clock, at night, at noon, at midnight, at một không gian; trước tên đường, tên thị trấn,
bedtime, at dawn, at the weekend, at Christmas, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc
at New Year, at Easter các phương tiện đi lại bằng xe hơi.
3. At: được dùng trong một số cụm từ chỉ thời Ex: in a box, in a small room, in the countryside,
gian: at the moment, at present, at the same time, in the world, in Oxford Street, in London, in
at once, at that time, at first, at last Vietnam, in the east, in a car/ taxi
Lưu ý: in a car (trong xe hơi), nhưng by car (bằng
4. ON chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, xe hơi)
ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ
thể. 3. ON được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng
Ex: on Monday, on 5th January, on Christmas Day, trong một tòa nhà, trước tên đường hoặc dùng
on Monday morning, on one’s birthday với một số phương tiện đi lại.
ON TIME: đúng giờ = punctual Ex: on the table, on the wall, on the ground, on
Ex: The train arrived right on time. the first floor, on Albert Street, on a bus/ train/
plane/ (motor)bike/ horse, on foot
• FOR (trong) + khoảng thời gian: for two 4. On được dùng trong một số cụm từ: on the
months, for a long time left/ right, on the farm, on the coast/ beach, on
• SINCE (từ, từ khi) + mốc thời gian: since last TV/ radio
Monday, since 2002 Mẹo nhớ: in a car và on a bus
• UNTIL/ TILL (đến, cho đến): until 5 o’clock, till Phương tiện nếu ta đi lại trên đó được ta dùng on.
midnight Còn không di chuyển được ta dùng in.

Page 35
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

• BEFORE (trước, trước khi): before lunchtime • ABOVE/ OVER (bên trên – không tiếp xúc với bề
• AFTER (sau, sau khi): after luchtime mặt)
• DURING (trong, suốt): during World War II Ex: Her name comes above mine on the list.
• BY (vào lúc): by the end of May The sign over the door said: “Exit”.
• FROM … TO (từ … đến): from morning to noon • UNDER/ BELOW (ở dưới, dưới)
Ex: The shoes are under the chair.
The temperature has fallen below zero.
• IN FRONT OF (ở phía trước), BEHIND (ở phía
sau), IN THE MIDDLE OF (ở giữa)
Ex: I hung my raincoat in front of/ behind the
door.
• NEAR (gần)
Ex: Is there a train station near here?
• NEXT TO, BY, BESIDE (bên cạnh, kế bên)
Ex: Peter is standing by the gate.
• BETWEEN (ở giữa hai người/ vật), AMONG (ở
giữa nhiều người/ vật)
Ex: Tom is sitting between Mary and Peter. / Tom
is among the crowd.
• INSIDE (ở bên trong), OUTSIDE (ở bên ngòai)
Ex: Luckily, no one was inside the building when
it collapsed.
• OPPOSITE (đối diện)
Ex: They sat opposite each other.

3. Prepositions of movement (giới từ chỉ sự chuyển động)


• TO (đến) Ex: He goes to school by bus.
• FROM … TO (từ … đến) Ex: How far is it from New York to California?
• THROUGH (xuyên qua) Ex: They walked through the woods.
• ACROSS (ngang qua) Ex: The children ran straight across in front of our car.
• ROUND/ AROUND (quanh) Ex: The earth moves round/ around the sun.
• ALONG (dọc theo) Ex: We had a walk along the river bank.
• UP (lên)/ DOWN (xuống) Ex: We followed her up the stair.
• TOWARD(S) (về phía) Ex: Mary stood up and walked towards Peter.

Page 36
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

4. Other prepositions (một số giới từ khác)


- Giới từ chỉ mục đích: for, to, in order to, so as to (để)
- Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to (bởi vì)
- Giới từ chỉ phương tiện: by, with (bằng), through (nhờ qua)
- Giới từ chỉ thể cách: with (với), without (không có)
- Giới từ chỉ sự tương quan: according to (tùy theo), instead of (thay vì), in spite of (mặc dù)

………………………………………………………………………

PARTS OF SPEECH
(TỪ LOẠI)
DANH TỪ (NOUNS)
1. Chủ từ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful, …
Ex: His father works in hospital.
3. Làm tân ngữ, sau động từ Ex: I like English.
4. Sau enough Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a
few, little, a little, ...
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ in, on, of, with, under, about, at, … Ex: Nga is good at Literature.

Page 37
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

TÍNH TỪ (ADJECTIVES)
1. Trước danh từ: Adj + N Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: be/seem/appear/feel/taste/look/keep/get/ grow up
Ex: She is beautiful.
3. Sau too (lưu ý: động từ BE trong câu) Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước enough (lưu ý: động từ BE trong câu) Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so ... that (lưu ý: động từ BE trong câu)
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home.
6. Được dùng dưới các dạng so sánh Ex: Meat is more expensive than fish.
7. Trong câu cảm thán: How +adj + S + V!
What + (a/an) + adj + danh từ!
Ex: What a nice girl!
8. Trật tự của tính từ: OSASCOMP sự kết hợp của 8 chữ cái đầu tiên, cũng là quy định thứ tự tính từ
trong câu, lần lượt là: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose
Ex: Peter has a cheap small blue car.
9. Sau keep/make + O+ adj Ex: Let’s keep our school clean.
10. Sau đại từ bất định: something, someone, …
Ex: I’ll tell you something interesting.

TRẠNG TỪ (ADVERBS)
1. Trước động từ thường Ex: They often get up at 6 am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường Ex: I have recently finished my homework.
3. Trước tính từ Ex: She is very nice.
4. Sau too (lưu ý: động từ thường trong câu) Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước enough (lưu ý: động từ thường trong câu)
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so ... that (lưu ý: động từ thường trong câu)
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của
câu bằng dấu phẩy Ex: Luckily, he came on time.
9. Trước trạng từ khác Ex: Nam plays volleyball extremely well.

Page 38
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

ĐỘNG TỪ (VERBS)
Vị trí của động từ thường đứng sau chủ ngữ Ex: I had breakfast with my mom last week.
Intransitive verbs (nội động từ): là loại động từ mô tả hành động, quá trình hoặc trạng thái không yêu
cầu sự tác động từ một đối tượng khác.
Ex: She cries.
Transitive verbs (ngoại động từ): là những động từ cần phải đi kèm với một tân tân ngữ sau nó để hoàn
thành ý nghĩa của câu
Ex: The cat caught the mouse.

CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI

Danh từ Tính từ Động từ Trạng từ

Danh từ thường kết thúc: Tính từ thường kết thúc: P Tiền tố en-: enforce, Trạng từ thường được
-tion/-ation, -ment, -er, - -ful, -less, -ly, -al, -ble, - engage, enjoy, enrich, thành lập bằng cách thêm
enact, ...
or, -ant, -ing, -age, -ship, ive, -ous, -ish, -y, -like, - đuôi ly vào tính từ
-ism, -ity, -ness ic, -ed, -ing P Hậu tố -ate: debate, Ex: beautifully, usefully,
appreciate, translate,
Ex: Ex: helful, beautiful, useful, carefully, strongly, badly
communicate, calculate,
homeless, childless, ...
distribution, information,
friendly, yearly, daily,
development, teacher,
national, international, P Hậu tố -en: frighten,
actor, accountant, teaching,
acceptable, impossible, threaten, widen, happen,
studying, teenage, fasten, ...
active, passive, attractive,
friendship, relationship,
famous, serious, dangerous,
P Hậu tố -fy: horrify,
shoolarship, socialism,
childish, selfish, foolish,
liquify, satisfy, verify,
ability, sadness, happiness,
rainy, cloudy, snowy, sandy, ratify, certify, qualify, ...

foggy, healthy, sympathy,
Lưu ý: Một số danh từ kết childlike, specific, scientific, P Hậu tố -ize/-ise:
modernize, economize,
thúc là hậu tố -ly: interested, bored, tired,
realize, symbolize,
assembly (lắp ráp), ally interesting, boring, … socialize, minimize, seize,
(đồng minh) , bully, … ...

Lưu ý: Một số tính từ kết


thúc là hậu tố -ly:
friendly, lovely,
cowardly, silly, ugly,

Page 39
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

lonely, likely, daily, early,


costly, lively, monthly,
weekly, ...

………………………………………………………………………

MODAL VERBS
(ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT)
DÙNG TRONG TÌNH HUỐNG HIỆN TẠI DÙNG TRONG TÌNH HUỐNG QUÁ KHỨ
1. May: có lẽ, có thể 1. Might have + V3/ed: Có lẽ đã, có khả năng đã
Ú yêu cầu/ sự xin phép lịch sự Ú Diễn tả khả năng xảy ra một điều gì đó nhưng khả
Ex: May I borrow your pen? năng này không cao, chúng ta không chắc chắn
Ú sự suy đoán ít chắc chắn Ex: He might have gone to the shops.
Ex: Where is John? - He may be at the library.
Ú sự cho phép
Ex: You may take my car as long as you return it
before tomorrow.
2. Might: có lẽ, có thể 2. Must have + V3/ed: chắc chắn đã
Ú sự suy đoán nhưng ít chắc chắn hơn MAY ÚDùng để thể hiện 1 sự suy luận có căn cứ ở quá khứ
Ex: Where is John? - He might be at the library. Ex: Those shoes you bought are very nice. They must
Ú sự xin phép/ cho phép (ít thông dụng bằng MAY have been expensive.
nhưng trang trọng hơn MAY)
Ex: Might I sit here?
3. Must: phải, chắc chắn phải 3. Could have + V3/ed: lẽ ra đã có thể xảy ra
Ú sự bắt buộc (cũng có thể dùng HAVE TO) Ú Chỉ một điều gì đó chúng ta có thể có khả năng làm
Ex: You must be here before 8 o’clock. được trong quá khứ, nhưng đã quyết định không làm
Ú sự suy đoán có căn cứ (gần như chắc chắn) hoặc 1 việc gì đó đáng lẽ ra đã xảy ra trong quá khứ,
Ex: Mary keeps crying. She must have some problems. nhưng vì lí do gì đó đã không xảy ra
Ex: I could have studied English better when I was in
Mustn’t: không được ÚDùng để diễn tả cấm đoán high school. But I was too lazy for that.
Ex: You mustn’t smoke here.
4. Should = ought to = had better: nên Ú dùng để 4. Should have + V3/ed: Đáng lẽ nên làm điều gì đó
khuyên bảo Ú Dùng miêu tả sự nuối tiếc trong quá khứ
Ex: It’s late. You’d better/should/ought to hurry up. Ex: She should have taken that offer last month so
now she won’t have a hard time finding a job.
5. Needn’t: không cần phải Ú dùng để diễn tả sự 5. Needn’t have + V3/ed: Không cần phải Ú Dùng để
không cần thiết nói rằng ai đó đã làm điều gì đó, nhưng điều đó là
không cần thiết (là 1 sự lãng phí thời gian)

Page 40
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Ex: I washed my car yesterday. You needn’t wash it Ex: I needn’t have told Kate the news. She already
again. knew.
6. Can: có thể, có khả năng 6. Would (not) have + V3/ed: đáng lẽ ra đã
Ú khả năng (chúng ta cũng có thể dùng am/is/are Ú Chỉ 1 hành động người nói muốn thực hiện trong
able to) quá khứ nhưng cuối cùng không làm
Ex: He can play the guitar. Ex: I would have gone to the party, but I was really
Ú yêu cầu, sự xin phép Ex: Can you help me? busy.
Ú lời đề nghị được giúp đỡ
Ex: I can post this letter for you.
7. Will: sẽ
Ú yêu cầu Ex: Will you turn on the light, please?
Ú lời đề nghị được giúp đỡ Ex: I will lend you some money.
Ú lời hứa, sự đe dọa Ex: I promise I will be on time tomorrow.
8. Have to: phải ÚDiễn tả điều cần phải làm, xuất phát từ yếu tố bên ngoài (luật, yêu cầu) và cả bên trong.
Ex: You have to wear uniforms when going to school.
Lưu ý: not have to (không cần phải) Ú Không thể hiện tính bắt buộc
Ex: I don’t have to get up early tomorrow.

………………………………………………………………………

INVERSION
(ĐẢO NGỮ)
Đảo ngữ là sự thay đổi vị trí của trạng từ và trợ động từ trong câu lên đầu câu, theo sau là chủ ngữ. Cấu
trúc đảo ngữ dùng để nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ đang nói đến.
1. Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất (Inversion with adverbs of frequency)

Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ Ever + Trợ động từ + S + V …

Ex: She never goes out with strangers = Never does she go out with strangers.
2. Đảo ngữ với No và Not any (Inversion with No and Not any)

No/Not any + N + Trợ động từ + S + V …

Ex: No sneakers shall I buy for you = Not any sneakers shall I buy for you.
3. Đảo ngữ với các cụm từ phủ định No (Inversion with negative phrases No)
• At no time: Chưa từng bao giờ
• In no way: Không còn cách nào
• On no condition: Tuyệt đối không
• On no account = For no reasons: Không có bất cứ lý do gì

Page 41
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

• Under/In no circumstances: Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không


• No longer: Không còn nữa
• No where: Không một nơi nào
Ex: We can’t go to the bus stop in time = In no way can we go to the bus stop in time.
She didn’t have to do like that = On no account did you do like that.
4. Cấu trúc đảo ngữ No sooner … than …
Ex: No sooner had we left home than the letter was delivered.
5. Đảo ngữ với Such … that/ So… that …
Ex: Such a beautiful song that I have listened many times.
So beautiful is this song that I have listened many times.
6. Cấu trúc đảo ngữ với Not only … but also …
Ex: Not only is she beautiful but also intelligent.
Not only is he nice but he also plays football well.
7. Cấu trúc đảo ngữ với until/ till
Ex: Not until 12pm did I finish my homework. / Not until I helped could she carry the heavy bags.
8. Cấu trúc đảo ngữ với Only
• Only after (chỉ sau khi)
Ex: Only after lunch can we watch TV together.
Only after eating dinner does he go shopping with his friends.
• Only by (Chỉ bằng cách)
Ex: Only by studying English well can you have a good job.
• Only if (Chỉ khi)
Ex: Only if he agrees would she go with me = She would go with me if he agrees.
Only if it isn’t cold can we eat out.
• Only in this/ that way (Chỉ bằng cách này, cách đó)
Ex: Only in this way can I study English.
Only in that way will he pass the exam.
• Only then (Chỉ đến lúc đó) Ex: Only then did she receive my money.
• Only when (Chỉ đến khi) Ex: Only when I met him did he recognize me.
………………………………………………………………………

Page 42
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

PRESENT & PAST PARTICIPLES


(PHÂN TỪ HIỆN TẠI VÀ PHÂN TỪ QUÁ KHỨ)
Present participle clause Past participle clause Perfect participle
(Ving) (V3/ed) (Having V3/ed)
1. Một hành động xảy ra đồng Dùng past participle clause khi 1. Dùng để miêu tả lý do dẫn đến
thời với hành động kia mệnh đề mang ý bị động hành động được thực hiện ở
Ex: While Tom was walking Ex: The people were shocked mệnh đề
through the park, he lost his by the explosion and ran for Ex: Having seen the dark clouds,
keys. shelter. we decided to bring umbrellas.
Ú Walking through the park, Ú Shocked by the explosion, 2. Dùng để rút gọn mệnh đề khi cả
Tom lost his keys. the people ran for shelter. hai mệnh đề trong câu có cùng
2. Một hành động là kết quả của một chủ ngữ. Mệnh đề xảy ra
hành động kia trước được thay thế bằng cụm
Ex: A bomb exploded and it phân từ hoàn thành
killed three people. Ex:
Ú A bomb exploded, After they had discussed the
killing three people. matter, they reached a decision.
Ú Having discussed the matter,
they reached a decision.
………………………………………………………………………

ADVERBIAL CLAUSES
(MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ)
Mệnh đề trạng ngữ được sử dụng với vai trò là một trạng ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề
khác. Mệnh đề trạng ngữ không thể đứng riêng lẻ, nó luôn đi kèm với một mệnh đề chính vì mệnh đề
trạng ngữ không diễn tả hoàn chỉnh một ý.
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clause of time)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ như when, while, before, after, since, as
soon as, whenever, …
Ex: Once he comes, you have to leave.

Lưu ý: Không dùng thì tương lai, trong


I will call you as soon as I will come. (SAI)
mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ú I will call you as soon as I come.
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clause of place)

Page 43
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Ex: We want to visit Hanoi, where we met each other.


Wherever we visited, we took a lot of photos.
Anywhere she goes, he will go with her.
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Clause of reason)
Ex: Because I invited her, she couldn’t refuse. Seeing that: bởi vì

Seeing that he is angry with her, I tell him the truth.


Lưu ý: Because/ Since / As
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Clause of purpose)
Ex: All of us are silent so that we can hear what is happening in the next room.
You should prepare everything, for fear that you forget something when you are in a hurry.
Lưu ý:
• So that = In order that: để mà • In case = For fear that: phòng khi

So that/ in order that/ for fear that/ in case + S + V

5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (Clause of concession)


Ex: Although she tries to hide what happened, we know that.
Despite the bad result, she is not sad.

Though/ Although/ Even though + S + V Despite/ In spite of + Ving/ N

Lưu ý:
• Although/ Even though/though/in spite of the fact that (mặc dù)
• In spite of/Despite (mặc dù)
• While/Whereas/Meanwhile (trong khi đó)
• Nevertheless/Nonetheless (trong khi đó)
• Whatever/Whoever/However/Wherever (trong khi đó)
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Clause of result)
S + V + so/such + … + that + S + can/ could/ … + V0 …
Ex: This table is so heavy that we can’t bring it out.
This is such a heavy table that we can’t bring it out.
7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (Clause of manner)
S + V + as if/ as though + S + V … As if / As though: như thể là
Ex: The presentation ended well as we had planned.
He acts as if / as though he were a king.
………………………………………………………………………

Page 44
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

QUANTIFIERS
(LƯỢNG TỪ)
Lượng từ là các từ dùng để chỉ số lượng và được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho chính danh từ đó.
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC CẢ 2
COUNTABLE NOUNS UNCOUNTABLE NOUN

Large/ great number of A large amount of Some


Many A great deal of Most (of)
Few/ a few Little/ a little Plenty of
Several A bit A lot of/ lots of
Every/ Each Less Enough
A majority of Any
A couple of All
None / No
Enough
………………………………………………………………………
PRONUNCIATION OF -S/ED ENDINGS
(PHÁT ÂM -S/ED TẬN CÙNG)
PHÁT ÂM -S PHÁT ÂM -ED
Có 3 cách phát âm đuôi s, es Có 3 cách phát âm đuôi ed
• Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi các âm vô thanh • Quy tắc 1: Phát âm /t/ khi động từ kết thúc
/f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
• Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi các phụ âm gió • Quy tắc 2: Phát âm là /d/ với những trường
/s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ hợp còn lại.
• Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn • Quy tắc 3: Phát âm là /id/ khi động từ kết
lại. thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
Ngoại lệ: Crooked, naked, blessed, aged
Mẹo: Mẹo:
Các âm cuối từ, không “ngân” âm được Ú /s/ Đặt tay chạm vào cổ, phát âm nếu thấy không “rung”
Ú /t/

………………………………………………………………………
WORD STRESS
(TRỌNG ÂM)
Là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn các âm tiết khác trong từ.

Page 45
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Quy tắc 1: Động từ có 2 âm tiết Ò trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: invite /ɪnˈvaɪt/
Một số trường hợp ngoại lệ:
• answer /ˈɑːn.sər/ • enter /ˈen.tər/ • happen /ˈhæp.ən/
• offer /ˈɒf.ər/ • open /ˈəʊ.pən/ • visit /ˈvɪz.ɪt/
Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết Ò trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: sister /ˈsɪs.tər/
Một số trường hợp ngoại lệ:
• advice /ədˈvaɪs/ • machine /məˈʃiːn/ • mistake /mɪˈsteɪk/ • hotel /həʊˈtel/

Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết Ò trọng âm thường rơi vào âm Một số trường hợp ngoại lệ:
tiết thứ 1 • alone /əˈləʊn/
Ex: happy /ˈhæp.i/ • amazed /əˈmeɪzd/
Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A Ò trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2
• about /əˈbaʊt/ • above /əˈbʌv/ • again /əˈɡen/
• alone /əˈləʊn/ • alike /əˈlaɪk/ • ago /əˈɡəʊ/
Quy tắc 5: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
• event /ɪˈvent/ • contract /kənˈtrækt/ • protest /prəˈtest/
• persist /pəˈsɪst/ • maintain /meɪnˈteɪn/ • herself /hɜːˈself/
Quy tắc 6: Các từ tận cùng bằng các đuôi: -ety, -ity, -ion , -sion, - Một số trường hợp ngoại lệ:
cial, -ically, -ious, -eous, -ian, -ior, -iar, -iasm, -ience, -iency, -ient, - • lunatic /ˈluː.nə.tɪk/
ier, -ic, -ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics, -ium, -logy, -sophy,-graphy, - • arabic /ˈær.ə.bɪk/
ular, -ulum Ò trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó • politics /ˈpɒl.ə.tɪks/
• decision /dɪˈsɪʒ.ən/ • attraction /əˈtræk.ʃən/ • arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/
• librarian /laɪˈbreə.ri.ən/ • experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
• society /səˈsaɪ.ə.ti/ • patient /ˈpeɪ.ʃənt/
• popular /ˈpɒp.jə.lər/ • biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
Quy tắc 7: Các từ tận cùng bằng các đuôi: -ate, -cy, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết Ò trọng âm nhấn vào
âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên
• communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ • regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/
• classmate /ˈklɑːs.meɪt/ • technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/
• emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/ • certainty /ˈsɜː.tən.ti/
• biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/ • photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/
Trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/

Page 46
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Quy tắc 8: Các từ tận cùng bằng các đuôi: -ade, -ee, -ese, -eer, -ette, Một số trường hợp ngoại lệ:
-oo, -oon , -ain, -esque, -isque, -aire, -mental, -ever, –self Ò trọng • coffee /ˈkɒf.i/
âm nhấn ở chính các đuôi này • committee /kəˈmɪt.i/
• lemonade /ˌlem.əˈneɪd/ • Chinese /tʃaɪˈniːz/
• pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/ • kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/
• typhoon /taɪˈfuːn/ • whenever /wenˈev.ər/
• environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/

Quy tắc 9: Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào -teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi
vào âm tiết phía trước nó
• thirteen /θɜːˈtiːn/ • fourteen /ˌfɔːˈtiːn/ • twenty /ˈtwen.ti/ • thirty /ˈθɜː.ti/
Quy tắc 10: Danh từ ghép Ò trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
• doorman /ˈdɔːrmən/ • typewriter /ˈtaɪpraɪtər/ • greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
Quy tắc 11: Động từ ghép Ò trọng âm rơi vào từ thứ 2
• understand • overthink • outplay /ˌaʊtˈpleɪ/ • download
/ˌʌndərˈstænd/ /ˌəʊvərˈθɪŋk/ vượt xa /ˌdaʊnˈləʊd/
Quy tắc 12: Hầu như các tiền tố đều không nhận trọng âm (un–, il–, en–, dis–, im–, ir–, re–)
Ex:
• uncover /ʌnˈkʌvər/ mở nắp
• endanger /ɪnˈdeɪndʒər/ gây nguy hiểm
• impossible /ɪmˈpɑːsəbl/ bất khả thi
• disagree /ˌdɪsəˈɡriː/ không đồng tình
• irresponsible /ˌɪrɪˈspɑːnsəbl/ vô trách nhiệm
Ngoại lệ: underpass, underlay có trọng âm rơi vào tiền tố under-

………………………………………………………………………
REFLEXIVE PRONOUNS
(ĐẠI TỪ PHẢN THÂN)
Đại từ phản thân được dùng khi muốn nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động, khi chủ ngữ và tân ngữ
của động từ cùng một người hoặc vật.

Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân

I Myself

Page 47
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

You Yourself/Yourselves (số nhiều)

We Ourselves

They Themselves

He Himself

She Herself

It Itself

1. Đại từ phản thân đứng sau động từ


Khi chủ từ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật Ò dùng đại từ phản thân để thay thế cho
tân ngữ phía sau một số động từ.
Ex: If you don’t love yourself, you cannot accept love from other people.
2. Đại từ phản thân đứng sau giới từ
Khi chủ từ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, đại từ phản thân đứng sau giới từ và làm
tân ngữ cho giới từ đó.
Ex: Stop putting pressure on yourselves, you guys look really burned out.
3. Đại từ phản thân đứng sau danh từ
Khi đại từ phản thân đứng sau chủ từ hoặc đứng cuối câu Ò mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm
chủ ngữ của câu.Ex: Even the teachers themselves cannot solve this Maths problem, it is just too hard.
4. Đại từ phản thân đứng ở cuối câu
Ex: This sounds fishy, I’ll investigate this issue myself.
Enjoy oneself: cảm thấy thích thú The children enjoyed themselves at the party.
Behave oneself: ăn nói lễ độ I hope the children will behave themselves.
Forget oneself: không kiềm chế được I am afraid he is forgetting himself.
Pride oneself on: tự hào về He prides himself on his skill as a pianist.
………………………………………………………………………

SENTENCE TRANSFORMATION
(CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU)
1. S + began/ started + to V0/ Ving + … ago
⇔ S + have/has + V3/ed + for / since … (Không sử dụng lại began và started)
Ex: She began to learn English 3 years ago.
⇔ She has learnt English for 3 years.
Page 48
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

2. S + last + V2/ed + time + ago


⇔ S + have/ has + not + V3/ed + for + time
⇔ It’s + time+ since + S + last + V2/ed
⇔ The last time + S + V2/ed + was + time + ago
Ex: I last met him 3 years ago.
⇔ I have not met him for 3 years.
⇔ It’s 3 years since I last met him.
⇔ The last time I met him was 3 years ago.

3. This is the first time + S +have/has + V3/ed


⇔ S + have/ has + never + V3/ed + before
⇔ S + have/ has + not + V3/ed + before
Ex: This is the first time I have seen this phone. ⇔ I have never seen this phone before.

4. This is + so sánh nhất + S +have/has + V3/ed …


⇔ S +have/ has + never + V3/ed + such + a/an+ adj + N
Ex: This is the most beautiful girl I have met. ⇔ I have never met such a beautiful girl.

5. S + should/ ought to/ had better + V0 / If I were you, …


⇔ It’s time for sb to + V0 …
⇔ It’s (high/ about) time + S+ V2/ed …
Ex: You should study hard. / If I were you, I would study hard.
⇔ It’s time for you to study hard. ⇔ It’s about time you studied hard.
6. Although/ Though/ Even though + S + V …
⇔ Despite / In spite of + Noun/ Ving …
⇔ Despite the fact that + S+ V, …
Ex: Although it rained last night, she still went out.
⇔ Despite the rain last night, she still went out.
⇔ Despite the fact that it rained last night, she still went out.

7. S + V + so that/ in order that + S + V0…


⇔ S + V + to V0 …
⇔ S + V + because + S + V …
Ex: She studies hard so that she can pass the exam.
⇔ She studies hard to pass the exam.

Page 49
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

⇔ She studies hard because she wants to pass the exam.

8. Shall we + V0 .../ Let's+ V0.../How/What about+ Ving .../Why dont we + V0 …?


⇔ S + suggested + Ving …
Ex: Shall we go out for a drink tonight? ⇔ She suggested going out for a drink that night.

9. Since/ As/ Because + S + V + …


⇔ Because of/ Due to/ As a result of + N/ Ving …
Ex: Since it was raining heavily, I couldn’t go out. ⇔ Because of the heavy rain, I couldn’t go out.

10. S + be + too + adj + (for sb) + to V0 …


S + V + too + adv + (for sb) + to V0 …
⇔ S + be + adj + enough + (for sb) + to V0 …
S + V + adv + enough + (for sb) + to V0 …
Ex: The food was too salty for us to eat. ⇔ The food wasn’t bland enough for us to eat.

11. S + didn’t + V0 + …. until …


⇔ It was not until + … + that + …
Ex: I didn’t finish my homework until my mom was angry.
⇔ It was not until my mom was angry that I finished my homework.

12. Hardly + had + S + V3/ed + when + S + V2/ed


⇔ No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed
Ex: Hardly had she come when I left. ⇔ No sooner had she come than I left.

13. too + adj + to V0 …


⇔ so + adj + that + S + V (phủ định)
⇔ such + noun phrase + that + S + V (phủ định)
⇔ S + V (phủ định) + adj + enough + to V0 …
Ex: The shirt is too short for John to wear.
⇔ The shirt is so short that John cannot wear it.
⇔ It is such a short shirt that John cannot wear it.
⇔ The shirt is not long enough for John to wear.

14. It + be + adj + to V0 … ⇔ Ving/ To V0 + be + adj + …

Page 50
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Ex: It is impossible to study continuously for 4 hours.


⇔ Studying/ To study continuously for 4 hours is impossible.

15. prefer + Ving + to + Ving …


⇔ would rather + V0 + than + V0 …
⇔ like + Ving + better than + Ving …
Ex: I prefer cooking at home to eating out.
⇔ I would rather cook at home than eat out.
⇔ I like cooking at home better than eating out.
16. It’s one’s duty to do …
⇔ S + be + supposed to do …
Ex: It's the student’s duty to finish all the homework before going to school.
⇔ Students are supposed to finish all the homework before going to school.

17. S + should/ ought to/ had better + V0


⇔ It’s high time + S + V2/ed
Ex: You’d better take a rest. ⇔ It’s high time you took a rest.

18. Not … any more ⇔ S + no more + V ⇔ No longer + đảo ngữ


Ex: We don’t talk anymore. ⇔ We no more talk. ⇔ No longer do we talk anymore.
19. S + be used to + N/Ving
⇔ S + be accustomed to + N/Ving
Ex: I am used to having my mother around. ⇔ I am accustomed to having my mother around.

20. S + didn’t + V0+ …. until …


⇔ It was not until + … + that + …
Ex: Nam didn’t go home until he finished all the tasks.
⇔ It was not until Nam finished all the tasks that he went home.

21. take + thời gian + to V0 …


⇔ spend + thời gian + Ving …
Ex: It took her 3 hours to get to the city centre. ⇔ She spent 3 hours getting to the city centre.

22. Like ⇔ be interested in ⇔ enjoy ⇔ be keen on ⇔ be fond of ⇔ be into


Ex: She likes listening to music. ⇔ She is interested in listening to music.

Page 51
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

23. Hardly + had + S + V3/ed + when + S + V3/ed


⇔ No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V3/ed
Ex: Hardly had I gone home when Lan showed up.
⇔ No sooner had I gone home than Lan showed up.

24. S + V + because/ as/ since + S + V


⇔ S + V + to V0
Ex: John studies hard because he wants to pass the exam. ⇔ John studies hard to pass the exam.

25. Since, As, Because + S + V + …


⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
Ex: Because it's stormy right now, we can't go to work. ⇔ Because of the storm, we can't go to work.

26. When did + S + V0 …?


⇔ How long + have/haѕ + S + V3/ed…?
Ex: When did she begin working as a teacher of English?
⇔ How long has she worked as a teacher of English?
………………………………………………………………………
READING COMPREHENSION STRATEGIES
(CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI ĐỌC HIỂU)
DẠNG CÂU HỎI CÁCH LÀM
Tìm ý chính của bài Kỹ năng đọc hiểu cần có:
• What is the topic? • Đọc lướt - skimming
• What is the topic of this passage? • Phân biệt được ý chính - ý bổ trợ (main idea - supporting
• What does the passage mainly details)
discuss? Mẹo làm bài:
• Which title best reflects the main • Đọc các dòng đầu tiên và cuối cùng của mỗi đoạn văn
idea of the passage? • Tìm ý chung nhất trong dòng đầu tiên và mối liên hệ giữa
• What is the main idea expressed in chúng
this passage? • Chú ý đến những từ khóa lặp đi lặp lại
• What is the main idea? • Áp dụng kỹ năng đọc lướt nhanh toàn bài để kiểm tra xem
đã tìm đúng nội dung chính hay chưa

Page 52
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

• Thông thường các ý chính thì sẽ không quá chung chung,


không quá chi tiết và chắc chắn được nhắc đến trong bài
(dưới dạng viết lại - paraphased)
• Đối với dạng bài tập nâng cao, nội dung chính sẽ không
nằm trong một câu cụ thể mà là ý chung của toàn bài
2. Thông tin chi tiết có trong bài Kỹ năng đọc hiểu cần có:
• It is stated in the passage … • Đọc quét - scanning
• Who will …? • Phân biệt được ý chính - ý bổ trợ
• Where will … take place? Mẹo làm bài:
• Why does/did… do…? • Gạch chân từ chính, ý quan trọng trong câu hỏi
• Which of the following is true • Dùng kỹ năng scanning để tìm đoạn phù hợp để đọc kỹ
about…? lấy thông tin
• Which of the following statements • Đọc kỹ các câu chứa các từ khóa và ý trong câu hỏi
does paragraph … support?
• What time will … do…?
• According to paragraph …, which/
when/ where/ how…?
• In paragraph …, what does the
author say about …?
3. Xác định thông tin KHÔNG có trong Kỹ năng đọc hiểu cần có:
bài • Đọc quét - scanning
• Which of the following is NOT stated • Phân biệt được ý chính - ý bổ trợ
...? • Xác định được từ khóa/từ đồng nghĩa với từ khóa
• Which of the following is NOT Mẹo làm bài:
mentioned ...? • Xác định từ khóa trong câu hỏi
• Which of the following is NOT • Xác định từ khóa trong 4 đáp án A, B, C, D
discussed ...? • Xác định câu chứa từ khóa trong bài đọc
• Which of the following are false/NOT • Loại trừ những phương án được nhắc đến trong bài
true?
• All of the following are true EXCEPT
...
• The author mentioned ... EXCEPT ...
4. Tìm từ/ cụm từ tham chiếu Kỹ năng đọc hiểu cần có:
The word “…” in line … refers to … • Đọc quét - scanning
• Đọc tìm mối liên hệ
Mẹo làm bài:
• Đọc câu hỏi và các lựa chọn cho sẵn

Page 53
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

• Đọc quét bài để tìm từ được quy chiếu trong câu hỏi
• Đọc kỹ thông tin trước và sau câu chứa từ được quy chiếu
để tìm từ/cụm từ liên quan
5. Đoán nghĩa trong văn cảnh Kỹ năng đọc hiểu cần có:
According to the paragraph … • Đọc quét - scanning
• Lập luận và suy đoán dựa trên manh mối có sẵn
Mẹo làm bài:
• Tìm từ đó ở trong bài đọc
• Đọc câu chứa từ đó cẩn thận
• Tìm các manh mối trong ngữ cảnh để giúp hiểu ý nghĩa
của từ
6. Suy luận, tìm hàm ý Kỹ năng đọc hiểu cần có
• It is probable that … • Đọc lướt - skimming
• It can be inferred/ implied from the • Đọc quét - scanning
passage that … • Xác định được từ khóa
• In the paragraph, the author implies/ • Suy luận
suggests that … Mẹo làm bài
• What does the author imply? • Tìm từ khóa của câu hỏi
• Đọc lướt xem từ then chốt, ý then chốt nằm ở chỗ nào
trong đoạn văn (thường theo thứ tự trong bài)
• Đọc kỹ các câu văn chứa các từ, ý then chốt

………………………………………………………………………

IDIOMS
(THÀNH NGỮ)
1. Stuck between a rock and a hard place (Tiến thoái lưỡng nan)
Ex: Learning business is so boring but I can’t quit it. I’m stuck between a rock and a hard place.
2. Cost an arm and a leg (Rất đắt đỏ) Ex: A diamond ring costs an arm and a leg.
3. Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó)
Ex: Being the best student in the class is easier said than done.
04. Bite the hand that feeds you (Ăn cháo đá bát) Ex: Never bite the hand that feeds you!
5. Driving one crazy (Làm ai đó khó chịu)
Ex: Would you please turn down the music? It’s driving me crazy!
6. In a bad mood (Cảm thấy không vui) Ex: I just got bad grades. I’m in a bad mood.
7. Judge a book by its cover (Trông mặt mà bắt hình dong)

Page 54
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Ex: Don’t judge a book by its cover. He is very rich despite his appearance.
8. A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền)
Ex: John helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed.
9. Work like a dog (Làm việc chăm chỉ) Ex: I work like a dog for 14 hours a day.
10. Look on the bright side (Nhìn vào mặt tích cực)
Ex: Don’t be so sad after failing the exam. Look on the bright side! At least you tried so hard.
11. When pigs fly (Không bao giờ)
Ex: When do you think I’ll be rich? – When pigs fly! You are too lazy to work for money.
12. Beat around the bush (Vòng vo) Ex: Stop beating around the bush! What do you want?
13. A drop in the ocean (Muối bỏ bể)
Ex: Your work alone is like a drop in the ocean. You need to gather as many people as you can.
14. Sit on the fence (Chần chừ không quyết định được)
Ex: He doesn’t know what to choose. He is sitting on the fence.
15. By all means (Bằng mọi giá) Ex: I will pass the test by all means.
16. Save for a rainy day (Làm khi lành để dành khi đau)
Ex: Don’t spend them all. Save some for a rainy day.
17. Like father like son (Cha nào con nấy)
Ex: John is going to be an engineer like his dad. – Well, like father like son.
18. Practice makes perfect (Có công mài sắt có ngày nên kim)
Ex: Don’t give up. Practice makes perfect.
19. The more the merrier (Càng đông càng vui)
Ex: Hey, can I join the party? – Of course, the more the merrier.
20. Make a mountain out of a molehill (Việc bé xé ra to)
Ex: Don’t make a mountain out of a molehill. Just relax and everything will be fine.
21. Take it easy (Thư giãn nào) Ex: Don’t worry about the test. Take it easy.
22. No pain no cure (Thuốc đắng giã tật)
Ex: Don’t worry about him. No pain no cure. He will learn a lot from this lesson.
23. Every Jack must have his Jill (Nồi nào vung nấy)
Ex Jane is mean just like his brother. – Well every Jack must have his Jill.
24. Rain cats and dogs (Mưa như trút nước)
Ex: You should bring an umbrellA. It’s raining cats and dogs.
25. Silence is golden (Im lặng là vàng)
Ex: Sometimes you shouldn’t express your opinions. Silence is golden.
26. Under the weather (Trái gió trở trời)
Ex: What's wrong with Ly? - She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.

Page 55
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

27. A storm is brewing (sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra)
Ex: She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve been doing lately is arguing. I
can sense a storm is brewing.
28. Chasing rainbows (theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không thể đạt được)
Ex: His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional painter. He’s
always chasing rainbows
29. Once in a blue moon (rất hiếm)
Ex: He used to call his grandma once in a blue moon. Now that she has passed away, he regrets not
making more of an effort to keep in touch.
30. Break the ice (gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với ai đó)
Ex: He made a weather joke to break the ice.
31. Hit the books (học)
Ex: Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next
week.
32. Hit the sack/ Hit the hay (ngủ) Ex: It’s time for me to hit the sack, I’m so tired.
33. Hit the nail on the head: Thành ngữ này sử dụng khi muốn mô tả chính xác điều gì gây ra tình
huống hoặc vấn đề.
Ex: He hit the nail on the head when he said this company needs more HR support.
34. Stab someone in the back: có nghĩa là làm tổn thương một người gần gũi với chúng ta và tin tưởng
chúng ta bằng cách phản bội họ trong bí mật.
Ex:: “Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week?”
“No! I thought they were best friends, what did she do?”
“She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it instead.”
35. Lose your touch: là bạn mất đi khả năng mà bạn trước đây rất giỏi và từng sở hữu.
Ex: I don’t understand why none of the girls here want to speak to me.
- It looks like you’ve lost your touch with the ladies.
36. Face the music: đối mặt với thực tế, chấp nhận mọi hậu quả dù tốt hay xấu
Ex: I can’t understand why I failed math.
- You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the class
again next semester if you really want to graduate when you do.
37. Break a leg: chúc may mắn (được nói với những người chuẩn bị bước lên sân khấu biểu diễn)
Ex: Break a leg Sam! I’m sure your performance will be great.
38. When pigs fly: Một điều gì đó sẽ không bao giờ xảy ra.
Ex: When pigs fly, she’ll tidy up her room.
39. Born with a silver spoon in one’s mouth: Người xuất thân từ một gia đình giàu có và thành đạt

Page 56
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Ex: John was born with a silver spoon in his mouth. His parents bought him everything he wanted
and sent him to the best private schools.
40. Go from rags to riches: Phấn đấu từ nghèo khó đến khi giàu sang
Ex: Actor Jim Carrey went from rags to riches. At one time, he was living in a van, but he continued
to work hard and eventually became one of the highest-paid comedians in the world
41. Pay/ cost an arm and a leg for something: Một cái gì đó đắt cắt cổ
Ex: The price of chocolate has doubled. I nearly paid an arm and a leg for a small candy bar.
42. Have sticky fingers: Trở thành một tên trộm.
Ex: The manager fired the cashier because he had sticky fingers. He stole more than $200 in a month.
43. In the red/In the black:
• In the red có nghĩa là bạn đang chi nhiều hơn những gì bạn kiếm được
Ex: I’m in the red this month after paying that speeding ticket. I’ll need to find some work over the
weekend for extra money.
• In the black có nghĩa là bạn đã kiếm được nhiều hơn số tiền bạn đã chi ra
Ex: After working a couple of small jobs over the weekend, I earned an extra $500 and am back in the
black.
44. Make ends meet: Kiếm những khoản tiền cần thiết để trả tiền cho thực phẩm và hóa đơn
Ex: I don’t make much from my job as a cashier, but I’m able to make ends meet. I always have enough
money for rent and groceries.
45. A piece of cake (dễ dàng)
Ex: I expected the English test to be difficult but it was a piece of cake.
46. Cool as a cucumber: có nghĩa bạn là người rất bình tĩnh và thoải mái
Ex: My friend is nervous about taking his driving test but I’m cool as a cucumber.
47. A couch potato: Thành ngữ này nói đến một người dành nhiều thời gian để ngồi ghế xem tivi.
Ex: After my uncle retired from his job, he became a couch potato.
48. Compare apples and oranges: nói đến việc so sánh hai thứ thực tế rất khác nhau
Ex: I’m not sure which I enjoy more—pottery or dancing. It’s like comparing apples and oranges.
49. Not one’s cup of tea: không hứng thú, không đam mê hoặc không làm tốt.
Ex: Camping is really not my cup of tea so I’m going to visit my friend in New York instead.
50. Eat like a bird: có nghĩa là ăn rất ít. Ex: He looks fat, but he eats like a bird.
51. Eat like a horse: có nghĩa là ăn một lượng lớn thức ăn
Ex: My mother cooks a lot of food when my brother comes to visit. He eats like a horse.
52. Spill the beans: có nghĩa là vô tình hoặc sớm đưa ra thông tin được cho cần phải giữ bí mật
Ex: We were planning a surprise birthday party for Joyce this weekend. But this morning,
Owen spilled the beans and now it’s no longer a surprise.

Page 57
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

53. A bad apple: nói đến người tạo ra nhiều vấn đề tiêu cực có thể ảnh hưởng xấu đến những người
khác trong nhóm
Ex: Instead of focusing on college, he spends his time hanging out with bad apples.
54. Bread and butter: đề cập đến một công việc giúp bạn có thể trang trải được cho cuộc sống cơ bản
như thực phẩm, nhà ở, ...
Ex: Fishing is the bread and butter of the friendly people I met on the island.
55. Buy a lemon: có nghĩa là bạn bỏ nhiều tiền để mua một cái gì đó nhưng không có nhiều giá trị
Ex: The car looked so new and shiny I had no way of knowing I was buying a lemon.
56. Rain dogs and cats: rain heavily (Mưa nặng hạt) Ex: It’s raining cats and dogs.
57. Chalk and cheese: very different from each other (rất khác nhau)
Ex: I don’t have anything in common with my brother. We’re like chalk and cheese.
58. Here and there: everywhere (mọi nơi)
Ex: I have been searching here and there for the gift I bought for my girlfriend.
59. A hot potato: something that is difficulut or dangerous to deal with (vấn đề nan giải)
Ex: The abortion issue is a hot potato in the US.
60. At the drop of a hat: immediately, instantly (Ngay lập tức)
Ex: If you need me, just call me. I can come at the drop of a hat.
61. Back to the drawing board: time to start from the beginning; it is time to to plan something over
again (bắt đầu lại)
Ex: My plans to create a tiny car made of glasses were unsuccessful, so I guess it’s back to the drawing
board for me.
62. Beat about the bush (nói vòng vo, lạc đề)
Ex: Stop beating about the bush and answer my question.
63. Best thing since sliced bread (ý kiến hay)
Ex: Portable phones are marketed as the best thing since sliced bread; people think they are
extremely good.
64. Burn the midnight oil: thức khuya làm việc, học bài
Ex: I will have a big exam tomorrow so I’ll be burning the midnight oil tonight.
64. Caught between two stools: tiến thoái lưỡng nan
Ex: He couldn’t decide his mind which course to take. It seemed he was caught between two stools.
65. Break a leg = good luck! (chúc may mắn)
Ex: I have heard that you’r gonna take a test tomorrow. Break a leg!
66. On the house: không phải trả tiền
Ex: I went to a restaurant last night. I was the first customer, so my dinner was on the house.
67. Hit the roof = Go through the roof = Hit the ceiling (giận dữ)

Page 58
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Ex: I’m afraid he will hit the roof when he finds out our vacation is canceled.
68. Pay through the nose (trả giá quá đắt)
Ex: If you want a decent wine in a restaurant, you to have to pay through the nose for it.
69. High and low = Here and there: everywhere (khắp nơi)
Ex: I have been searching high and low for the gift I bought for my girlfriend.
70. The more, the merrier: càng đông càng vui
Ex: Can I bring some friends with me? Yeah sure, the more, the merrier.
71. Spick and span: ngăn nắp gọn gàng
Ex: She lived in a small flat which looked spick and span.
72. Every now and then: sometimes (thỉnh thoảng) Ex: Every now and then, I want to be alone.
73. Part and parcel: integral, crucial (thiết yếu, quan trọng)
74. Honesty and patience are part and parcel in this job.
75. Once in a blue moon: rất hiếm
Ex: Once in a blue moon, I stop thinking about her. If only she knew how much I loved her.
76. Few and far between: rare (hiếm gặp)
Ex: Go and tell her that you love her! That kind of girl is really few and far between.
77. On the spot:
• immediately (ngay lập tức) Ex: I expect you to be on the spot when and where trouble arises.
• in trouble; in a difficult situation (gặp rắc rối) Ex: I hate to be on the spot when it’s not my fault.
78. On the verge of= On the brink of = In the edge of: trên bờ vực
Ex: Unless we take measures to protect tigers, they will be on the verge of extinction.
79. It never rains but it pours (họa vô đơn chí)
Ex: First of all, it was the car breaking down, then the fire in the kitchen and now Mike’s accident. It
never rains but it pours.
80. Sell/Go like hot cakes: bán đắt như tôm tươi
Ex: The book has only just been published andcopies are already selling like hot cakes in both Britain
and America.
81. Make believe: giả bộ, giả vờ
Ex: I tried to make believe she was happy, but knew deep down it was not true.
82. Out of the question: không thể được
Ex: You cannot get married until you are 18, it’s out of the question.
83. All at once = suddenly: bất thình lình Ex: All at once, there was a loud banging on the door.
84. Down the drain: đổ sông đổ biển (công sức, tiền bạc) Ex: It’s just money down the drain.
85. Smell a rat: hoài nghi, linh cảm chuyện không ổn Ex: The minute I came in, I smelled a rat.
86. The last straw: giọt nước tràn ly

Page 59
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Ex: When she showed up late a third time, that was the last straw. We had to fire her.
87. Keep an eye on: coi chừng, ngó chừng
Ex: Please keep an eye on my baby while I’m out for a while.
88. In vain: uổng công, vô ích Ex: Government agents tried in vain kidnap him.
89. Drop a brick: lỡ lời, lỡ miệng
Ex: I dropped a brick when talking with my best friend, and now she doesn’t want to talk to me.
90. Get butterflies in one’s stomach: cảm thấy bồn chồn
Ex: I always get butterflies in my stomach when it comes to taking test.
91. See eye to eye: đồng tình
Ex: I’m glad that they see eye to eye on the matter of the conference location.
92. At heart: (basically, fundamentally) thực chất, cơ bản
Ex: James sometimes seems quite unfriendly but at heart he’s a good person.
93. Now and then = Now and again = At times = From time to time = Off and on = Once in a while
= Every so often: sometimes (thỉnh thoảng, không thường xuyên)
Ex: At times, he’d like to go to the pub.
94. Make do with (xoay sở, đương đầu
Ex: During difficult economic times, many people have to make do with less.
95. Let the cat out of the bag: to reveal a secret or a surprise by accident (để lộ bí mật)
Ex: It’s asecret. Try not to let the cat out of the bag.
………………………………………………………………………

COMMUNICATION FUNCTIONS
HỎI ĐÁP
1. Câu hỏi thường bắt đầu bằng các trợ động từ (do, Ò câu trả lời thường bắt đầu bằng Yes/No hoặc sử
does, did,…), động từ to be (am, is, are, was, were,..), dụng các cách trả lời khác để thay thế
động từ khiếm khuyết (can, could, might,…). • Thể hiện sự động thuận: definitely, certainly,
sure, alright, right, of course,…
• Thể hiện sự không đồng thuận: Not really, I
don’t think/believe so, I’m afraid not,…
• Thể hiện sự mong đợi: I believe it, I hope/
guess so,…
2. Câu hỏi thường đưa ra hai hoặc nhiều sự lựa chọn, và Ò câu trả lời chọn một trong những sự lựa chọn.
các lựa chọn có thể được nối với nhau bằng liên từ or.

Page 60
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

3. Sử dụng cấu trúc câu hỏi đuôi để xác nhận lại một Ò tương tự như dạng câu hỏi Yes/No question,
thông tin nào đó. thường bắt đầu bằng Yes/No hoặc sử dụng các cấu
trúc thay thế
4. Vế hỏi đường (phương hướng) Sử dụng mệnh lệnh thức
Could you tell me where … is? Sử dụng điểm đánh dấu
Can you tell me which street I need to take to get to …? Sử dụng khoảng cách
Is … far from here? Sử dụng phương hướng địa lý
5. Vế hỏi tìm kiếm sự chỉ dẫn First, … Secondly, … Finally, …
Would you mind giving me some instructions on how to The next step is…
…? You should …
What are the steps to complete this task?
Could you tell me how to….?
6. Vế câu chào hỏi Hi! I'm good, thanks. How about you?
Hello/Hi. Good morning/afternoon/evening to you too!
Good morning, good afternoon, good evening. I've been doing well, thank you. How about yourself?
What’s up?, How have you been?, How are you?
7. Vế câu giới thiệu Nice to meet you!
This is …... They're a friend of mine. I've heard so much about you.
Everyone, I'd like you to meet …
8. Vế câu tạm biệt Alright, catch you later.
It was nice meeting/talking with you. Thank you for your Goodbye.
time. Thanks for coming.
Alright, I gotta go now. Talk to you later!
Take care!
9. Vế câu lời mời Vế câu trả lời đồng ý
I would like to invite you to … Thank you for inviting me. I would be delighted to
Hey, do you want to come to … attend.
Let me … Sure, that sounds great! I'd love to come to …
Yes, I’d love to …
Vế câu trả lời từ chối
Thank you so much for inviting me, but
unfortunately, I won't be able to make it to ….
Sorry, I have another plan.
10. Vế câu khen ngợi Thank you.
You did a great job on …. Oh, it was nothing really.
You are the best … I've seen in a long time. I really admire your work as well.
You look amazing today. Thank you, I’m glad you like it.
11. Vế câu cảm ơn You’re welcome.

Page 61
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

Thank you very much for … My pleasure.


I appreciate your kindness/generosity/help. It’s nothing.
It was so kind of you to … I’m glad I could help …
12. Vế câu xin lỗi No problem/Never mind/That’s alright.
I'm sorry for … I appreciate your apology.
I feel terrible about … Don’t worry about it / It doesn’t matter.
I take full responsibility for …
I apologize to … for …
I understand that my actions may have caused some
inconvenience or hurt. Is there anything I can do to make
it up to you?
13. Vế câu bày tỏ sự cảm thông It means a lot to me.
I'm sorry for … Thank you.
I can't imagine how you must be feeling. Please know that I really appreciate your kind words.
I'm here for you. It was very kind/thoughtful of you.
I’m sorry to hear that …
14. Vế yêu cầu Vế câu trả lời đồng ý
Can/Could you ...? Sure/ Certainly/ Of course.
Would you mind ...? I'd be happy to.
I was wondering if you could ... No problem.
Could I please...? Vế câu trả lời từ chối
Can you help me with ...? Sorry, I can't right now.
Can I do it later?
15. Vế câu xin phép Vế câu trả lời đồng ý
May I ...? Yes, of course.
Do you mind if I ...? Alright, go ahead.
Would it be okay if I ...? ( Vế câu trả lời từ chối
Is it alright if I...? I'm sorry, but no.
I'd prefer if you didn't.
I'm afraid you can't.
16. Vế câu đề nghị giúp đỡ Vế câu trả lời đồng ý
Can I help you with …? Thank you, that's very kind of you. I'll keep that in
Would you like me to …? mind.
Let me know if you need … That's very generous of you, thank you.
If there's anything I can do … As long as you don't mind.
Vế câu trả lời từ chối
Thanks for offering, but I think I'm okay for now.

Page 62
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

I really appreciate your offer, but I think I can


manage it on my own.
17. Vế câu bày tỏ sự than phiền hoặc chỉ trích Vế câu trả lời
I'm sorry to say this, but … Thank you for bringing this to our attention.
I have a problem with ... I apologize for …
You should have … I am really sorry. I didn’t mean to do that.
This is unacceptable.
18. Vế câu hỏi ý kiến Vế đưa ra ý kiến
What do you think about …?/How do you feel about …? In my opinion/view, …
Do you have any thoughts on …? I think/feel/believe that …
What's your take on …? It seems to me that …
I'm not sure, but I think …
19. Bày tỏ sự đồng ý hoặc không đồng ý Vế câu bày tỏ sự đồng ý
I completely agree with you.
That's exactly how I feel/think.
I couldn't agree more.
You're absolutely right.
That makes perfect sense.

Vế câu bày tỏ sự không đồng ý


I see things differently.
I see what you mean but I think …
I can see your point, but …
I'm not sure I agree with that.
20. Vế câu bày tỏ lời khuyên Vế câu trả lời
If I were you, I would … Thank you, that's a good idea/suggestion.
Have you considered …? I appreciate your input/advice.
Maybe you could/should … I'll think about it.
You might want to/consider … I see what you're saying, but …
Why don't you …?
If I were in your situation/shoes, I would …
21. Vế câu cảnh cáo Vế câu trả lời
Be careful … Thank you for letting me know.
Watch out for … I appreciate your concern/ advice.
You should/ had better …. Otherwise … That's good to know. I'll keep that in mind.
You should/ had better … or …

………………………………………………………………………

Page 63
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

IRREGULAR VERBS
(ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC)
1. awake awoke awoken đánh thức, thức
2. be was/were been thì, là, bị, ở
3. bear bore born mang, chịu dựng
4. become became become trở nên
5. begin began begun bắt đầu
6. bend bent bent bẻ cong
7. bind bound bound buộc, trói
8. bleed bled bled chảy máu
9. blow blew blown thổi
10. break broke broken đập vỡ
11. bring brought brought mang đến
12. broadcast broadcast broadcast phát thanh
13. breed bred bred nuôi
14. build built built xây dựng
15. buy bought bought mua
16. catch caught caught bắt, chụp
17. choose chose chosen chọn, lựa
18. come came come đến, đi đến
19. cost cost cost có giá là
20. creep crept crept bò
21. cut cut cut cắt, chặt
22. do did done làm
23. deal dealt dealt giao thiệp
24. dig dug dug đào
25. drew drew drawn vẽ
26. drink drank drunk uống
27. drive drove driven lái xe
28. dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
29. eat ate eaten ăn
30. fall fell fallen ngã, rơi
31. feed fed fed cho ăn, nuôi
32. feel felt felt cảm thấy
33. fight fought fought chiến đấu
34. find found found tìm thấy, thấy
35. fly flew flown bay

Page 64
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

36. flee fled fled chạy trốn


37. foresee foresaw forseen thấy trước
38. forget forgot forgot(ten) quên
39. forgive forgave forgiven tha thứ
40. freeze froze frozen (làm) đông lại
41. get got got(ten) có được
42. give gave given cho
43. go went gone đi
44. grow grew grown mọc, trồng
45. grind ground ground xay
46. hang hung hung móc lên, treo lên
47. hear heard heard nghe
48. hide hid hidden giấu, trốn, nấp
49. hit hit hit đụng
50. hurt hurt hurt làm đau
51. keep kept kept giữ
52. know knew known biết, quen biết
53. lay laid laid đặt, để
54. lead led led dẫn dắt, lãnh đạo
55. leap leapt leapt nhảy, nhảy qua
56. leave left left ra đi, để lại
57. lend lent lent cho mượn (vay)
58. let let let cho phép, để cho
59. lie lay lain nằm
60. lose lost lost làm mất, mất
61. make made made chế tạo, sản xuất
62. mean meant meant có nghĩa là
63. meet met met gặp mặt
64. pay paid paid trả (tiền)
65. put put put đặt, để
66. quit quit quit ra khỏi, bỏ
67. read read read đọc
68. ride rode ridden cưỡi
69. ring rang rung rung chuông
70. rise rose risen đứng dậy; mọc
71. run ran run chạy
72. say said said nói
73. see saw seen nhìn thấy

Page 65
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

74. seek sought sought tìm kiếm


75. sell sold sold bán
76. send sent sent gửi
77. shake shook shaken lay, lắc
78. shine shone shone chiếu sáng
79. shoot shot shot bắn
80. shrink shrank shrunk co rút
81. shut shut shut đóng lại
82. sing sang sung ca hát
83. sink sank sunk chìm, lặn
84. sit sat sat ngồi
85. sleep slept slept ngủ
86. smell smelt smelt ngửi
87. sow sowed sown/ sewed gieo, rải
88. speak spoke spoken nói
89. spell spelt spelt đánh vần
90. spend spent spent tiêu sài
91. spread spread spread lan truyền
92. stand stood stood đứng
93. steal stole stolen đánh cắp
94. stick stuck stuck ghim vào, đính
95. sting stung stung châm, chích, đốt
96. strike struck struck đánh đập
97. swear swore sworn tuyên thệ/ thề
98. sweep swept swept quét
99. swim swam swum bơi, lội
100. swing swung swung đong đưa
101. take took taken cầm, lấy
102. teach taught taught dạy, giảng dạy
103. tear tore torn xé, rách
104. tell told told kể, bảo
105. think thought thought suy nghĩ
106. throw threw thrown ném, liệng
107. understand understood understood hiểu
108. undertake undertook undertaken đảm nhận
109. wake woke woken thức giấc
110. wear wore worn mặc
111. weep wept wept khóc

Page 66
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH KHA

112. win won won thắng, chiến thắng


113. wind wound wound quấn
114. write wrote written viết

---CHÚC CÁC EM HỌC TỐT---

Mọi thắc mắc hoặc góp ý, vui lòng liên hệ:


Điện thoại: 0937541264
Email: khamanhnguyen27@gmail.com

Page 67

You might also like