Professional Documents
Culture Documents
Tiếp Cận Thoát Vị Bẹn
Tiếp Cận Thoát Vị Bẹn
THOÁT VỊ BẸN
A. ĐẠI CƯƠNG
1. GIẢI PHẪU VÀ GIỚI HẠN VÙNG BẸN
- Lớp phúc mạc có động mạch thượng vị dưới, dây chằng rốn và dây chằng treo bàng quang đội lên tạo thành nếp rốn ngoài, nếp rốn trong
và nếp rốn giữa. Các nếp rốn phân chia vùng bẹn thành các hố bẹn ngoài, hố bẹn trong và hố trên bàng quang
• DC rốn giữa → DC treo bàng quang → Nếp rốn giữa
• ĐM rốn thời phôi thai → DC rốn trong → Nếp rốn trong
• ĐM thượng vị dưới → DC rốn ngoài → Nếp rốn ngoài
• Hố trên BQ giữa nếp rốn giữa và trong : Thành bụng chắc chắn ít thoát vị ( Thoát vị cạnh BQ)
• Hố bẹn trong giữa nếp rốn trong và ngoài :
▪ Hố bẹn này tương ứng với khoảng yếu của thành bụng có chứa tam giác Hesselbach và ống
đùi.
▪ Vì hầu như chỉ có mạc ngang nên là nơi yếu nhất thành bẹn → xuất phát thoát vị bẹn trực
tiếp hoặc thoát vị đùi
▪ Mạc ngang nằm sâu đóng kín lỗ cơ lược và tam giác Hesselbach
• Hố bẹn ngoài ngoài nếp rốn ngoài , tương ứng lỗ bẹn sâu → TVB gián tiếp
- DC lược = DC cooper nằm trên mào lược xương mu :
• Tạo bởi sự hòa lẫn của mạc ngang và dải chậu mu
• Thành phần quan trong nhất lỗ cơ lược qua đường nội soi
• Dày chắc → Cố định mảnh ghép
THOÁT VỊ BẸN
Nguyễn Trần Khánh Vân YC43
- Là một chỗ lõm trên mạc Cân cơ ngang Dải chậu mu Kết với cơ
ngang , trên ĐM chậu ngoài bụng ngang bụng
18mm, giữa DC bẹn là vị trí → Cơ chế
các thành phần của thừng màn trập hạn
tinh tụ lại để chui vào ống chế sự phát
LỖ BẸN
bẹn triển TVB
SÂU
- Nằm phía trên trung điểm gián tiếp
của nếp bẹn khoảng 1,5-2cm
- Tương ứng với hố bẹn ngoài
là nơi mà thoát vị bẹn gián
tiếp đi qua
- Nằm phía trên củ mu, nơi
thừng tinh chui qua để
Lỗ bẹn
xuống bìu → qua ngón tay
nông
đội bìu lên có thể tìm được lỗ
này dưới da
- Được phân chia 2 vùng bằng Bờ dưới cơ Đường lược Cơ thẳng Cơ thắt lưng
Lỗ cơ DC bẹn : Phía trên – bẹn ( TV chéo bụng xườn mu bụng chậu và mạc
lược bẹn ), phía dưới vùng đùi ( trong + cơ chậu
TV đùi ) ngang bụng
Tam giác - Nơi xảy ra TVB trực tiếp DC bẹn và dải Bờ ngoài cơ ĐM thượng vị
Hesslbach chậu mu thẳng bụng dưới
- Tương ứng với sự đi xuống Nếp gấp PM Ống dẫn tinh Mạch máu
từ vùng mà mảnh ghép nằm. tinh hoàn
- ĐM- TM chậu ngoài đi qua
TAM GIÁC tam giác này.
TỬ - Ngành sinh dục của thần
kinh sinh dục đùi nằm trên
động mạch chậu ngoài trước
khi đi vào lỗ bẹn sâu.
- Mũi khâu hoặc stapler đặt Mạch máu Dải chậu mu
vào tam giác này có thể gây sinh dục
TAM GIÁC
thương tổn ngành đùi của TK
ĐAU
sinh dục đùi, TK da đùi ngoài
và TK đùi
THOÁT VỊ BẸN
Nguyễn Trần Khánh Vân YC43
THOÁT VỊ BẸN
Nguyễn Trần Khánh Vân YC43
THOÁT VỊ BẸN
Nguyễn Trần Khánh Vân YC43
▪ BN phình bụng → Khối phồng nằm gần phía xương mu, trên nếp bẹn, từ sau
ra trước, ít khi xuống bìu
▪ NP chẹn lỗ sâu khối phồng vẫn xuất hiện
• Cần lưu ý: Ngoài ra còn dạng thoát vị trượt (tạng thoát vị thường là đại tràng hoặc
bọng đái đồng thời là một phấn của thành túi thoát vị) không có dấu hiệu đặc trưng,
ta nghi ngờ khi thoát vị bìu lớn ở người già hoặc thoát vị lớn mà không đẩy xẹp hoàn
toàn (Nhận diện sớm rất quan trọng để mổ không phạm vào tạng trong túi thoát vị)
CẬN LÂM SÀNG
1) Siêu âm :
- Thấy được hình ảnh quai ruột hay mạc nối bên trong khối phồng
- Chẩn đoán nghẹt / không nghẹt
- Chẩn đoán phân biệt các bệnh lý khác
2) Nội soi ổ bụng: quan sát được lỗ bẹn sâu
3) Chụp thoát vị cản quang: Bơm chất cản quang vào ổ bụng → cho nằm sấp và ép bụng →
thuốc cản quang vào túi thoát vị
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
- Tràn dịch màng tinh hoàn: da bìu căng, lỗ bẹn nông không rộng, thấu quang khi soi đèn, siêu
âm, to , không đau
- Nang nước thừng tinh: lỗ bẹn nông không rộng, siêu âm.
- Dãn tĩnh mạch thừng tinh: sờ như búi giun, siêu âm, lỗ bẹn nông, thấy to ở gốc bìu trái, đau
khi vận động → phân biệt bằng DH curling → Chuẩn đoán phân biệt giữa giãn tĩnh mạch
tinh với thoát vị bẹn mà tạng thoát vị là mạc nối
• Điều kiện : khối trong bìu có thể nhỏ lại khi chèn ép
• Thì 1 : Bệnh nhân nằm ngửa, thầy thuốc dồn khối phồng người bệnh đến khi hết; dùng
ngón tay trỏ của bệnh nhân chèn vào lỗ bẹn nông
• Thì 2 : Bệnh nhân đứng dậy, ngón trỏ vẫn chẹn lỗ bẹn nông.
▪ Nếu khối u to từ dưới lên là là Curling (+), triệu chứng của giãn tĩnh mạch tinh.
▪ Nếu không thấy thì bảo bệnh nhân bỏ tay ra, nếu thấy khối u to từ trên xuống
là Curling (-), triệu chứng của thoát vị
- Xoắn tinh hoàn (phân biệt với TVB nghẹt): tiền sử không có TVB trước đó, tinh hoàn bên
xoắn lên cao hơn bên lành, siêu âm, Doppler mạch máu, nghiệm pháp Prehn (-) (nâng tinh
hoàn lên thấy đau tăng thêm chứ không giảm)(còn Prehn (+) trong viêm mào tinh hoàn)
- Viêm mào tinh hoàn : mào tinh và tinh hoàn to, ấn đau nhẹ , đau + sốt
- Bướu mỡ, bướu máu , bạch huyết , phình giả ĐM đùi ... → đè ép không xẹp
(2) GIÁN TIẾP / TRỰC TIẾP
C. ĐIỀU TRỊ
1. CHỈ ĐỊNH
- Tuyệt đối : TV nghẹt
- Tương đối khi không có biến chứng → Mổ chương trình
- Trước mổ cho kháng sinh dự phòng đối với mổ cấp cứu ( nghẹt )
2. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Yếu tố nguy cơ tái phát cao
- Yếu tố nguy cơ phẫu thuật : Bệnh lý nội khoa tiến triển nặng khi phẫu thuật, cơ địa kém
- Trẻ nhỏ có tinh hoàn ẩn < 2T
THOÁT VỊ BẸN
Nguyễn Trần Khánh Vân YC43
THOÁT VỊ BẸN
Nguyễn Trần Khánh Vân YC43
THOÁT VỊ BẸN
Nguyễn Trần Khánh Vân YC43
THẦN KINH
- Triệu chứng tê, đau tồn tại lâu dài sau mổ, cần phải thăm khám
cẩn thận và lấy bỏ các stapler hoặc chỉ khâu gây thương tổn
- ĐM thượng vị dưới, bó mạch thừng tinh
MẠCH MÁU
- Kim móc vào bó mạch → Rút kim + chèn ép
BÀNG QUANG - Khâu + sonde tiểu
BÍ TIỂU - Sonde tiểu
- Bìu căng to
TỤ DỊCH BÌU - Dh thấu quang
➔ Chọc hút
- Viêm tinh hoàn:
• Cột may lỗ bẹn sâu quá chặt → Thiếu máu nuôi tinh hoàn
• Thường trong mổ mở
TINH HOÀN • Sau 24 – 72 giờ, tinh hoàn sưng to gấp 2 – 3 lần, đau, mật
độ cứng chắc, kèm theo sốt nhẹ
- Teo tinh hoàn sau viêm tinh hoàn vài tháng ( thường sau 12
tháng)
PHÙ CHI DƯỚI - Phù chi dưới do mối chỉ làm hẹp TM đùi ( PP mc Vay )
- Tỷ lệ tái phát thường thấp trong sử dụng mảnh ghép (0-3%). Sau
khi đặt mảnh ghép, thoát vị tái phát thường xảy ra trong năm đầu
tiên.
BC XA
TÁI PHÁT - Nguyên nhân tái phát chủ yếu là do lỗi kỹ thuật: phẫu tích không
đủ, kích thước mảnh ghép nhỏ, cố định không đủ, đặt không đúng
chỗ, mảnh ghép chồng lên nhau, hoặc từ kết quả của biến chứng
nhiễm khuẩn, tụ dịch. -
THOÁT VỊ BẸN
Nguyễn Trần Khánh Vân YC43
THOÁT VỊ BẸN