Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Thi Lâm Sàng Ngoại Bệnh Lý 1
Ôn Tập Thi Lâm Sàng Ngoại Bệnh Lý 1
_________
KHÁM HẬU MÔN- TRỰC TRÀNG.
I.Thứ tự khám hậu môn, trực tràng:
1. Hỏi bệnh ( cơ năng)
2. Nhìn
3. Thăm khám hậu môn- trực tràng
4. Quan sát bằng dụng cụ
5. Cận lâm sàng
II. Các tư thế khám hậu môn- trực tràng
*** Có 3 tư thế dùng khám hậu môn trực tràng:
1. Tư thế nằm nghiêng trái ( tế nhị cho mọi bệnh nhân)
2. Tư thế gối- cẳng tay
3. Tư thế sản khoa
—------------------------------------------
BỆNH TRĨ
I.GIỚI THIỆU
- Bình thường lớp dưới niêm hậu môn có 3 đệm trĩ ( vị trí 3 giờ, 8 giờ, 11 giờ)
- Chức năng: cùng các cơ thắt giữ hậu môn đóng kín
- Các đệm trĩ được cấp máu bởi các động mạch trĩ
=> Vị trí: tính chất máu chảy trong trĩ là máu đỏ tươi ( máu chảy từ động mạch)
Trên lâm sàng: 80% trĩ nội, 5% trĩ ngoại, còn lại là trĩ nội hỗn hợp.
+ Trĩ nội: do sự ứ huyết và phì đại đệm trĩ trên đường lược
+ Trĩ ngoại, có thêm sự thông nối những tĩnh mạch dưới đường lược
+ Trĩ hỗn hợp: trĩ nội liên kết trĩ ngoại
1.Nguyên nhân gây bệnh trĩ
- Táo bón mạn tính
- Hội chứng ruột kích thích
- Đứng lâu, ngồi nhiều, ít vận động
- Tăng áp lực ổ bụng
- K đại tràng xích ma hay K vùng chậu
II. Khám lâm sàng bệnh trĩ
*Triệu chứng lâm sàng
1.Chảy máu ( triệu chứng chính)
+ Chảy máu đỏ tươi không lẫn với phân
+ Máu có dính giấy vệ sinh, chảy vài giọt hay bắn thành tia sau đại tiện
+ Có thể chảy trước phân nếu táo bón nặng
Note: Cần chẩn đoán phân biệt
- Bệnh trĩ: máu đỏ tươi
- K trực tràng: máu thường đỏ bầm, có thể máu cá trộn lẫn với phân.
2.Sa trĩ
- Bệnh nhân hay than phiền có khối sa ngoài hậu môn khi đại tiện, ngồi xổm hay đi lại nhiều.
*** Phân loại 4 Độ sa của trĩ nội
- Độ 1: Trĩ chảy máu, nhưng chưa sa ra ngoài.
- Độ 2: Trĩ sa khi rặn và tự vào trở lại
- Độ 3: Trĩ sa khi rặn hay ngồi không ghế, phải lấy tay đẩy lên
- Độ 4: Trĩ sa ra ngoài, không đẩy lên được.
3. Ngoài 2 triệu chứng trên, bệnh nhân còn các triệu chứng như:
- Cảm thấy ẩm ướt hậu môn
- Khó vệ sinh sau khi đại tiện
- Ngứa hậu môn
Màu sắc Đi tiêu máu đỏ tươi Đi tiêu máu đỏ bầm, lẫn dịch
nhầy ( như máu cá)
Thời gian Ra sau phân ( tách biệt với máu, Máu ra tùy mức độ nặng của
không trộn lẫn) bệnh
Mức độ Đi tiêu 1-2 lần trong ngày Đi tiêu nhiều lần trong ngày.
-Nhẹ: máu dính giấy vệ sinh. Máu ra tùy thuộc mức độ
- Trung bình: máu chảy thành giọt. nặng của bệnh.
- Nặng: máu phọt thành tia.
2. Phân biệt trĩ nôi, trĩ ngoại, trĩ vòng ( trong thăm khám)
Nhìn Bao bọc xung quanh Bao bọc xung quanh Bao bọc xung quanh
là niêm mạc là da là niêm mạc hoặc da
Búi trĩ nằm trong Nằm ngoài ống hậu Dạng hình vòng tròn
hoặc ngoài hậu môn môn
Vị trí Xuất phát trên đường Xuất phát dưới Có thể xuất hiện
lược đường lược đồng thời cả trĩ nội và
trĩ ngoại
Bề mặt Lớp niêm mạc hậu Lớp biểu mô lát tầng Có thể cả hai
môn
Thần kinh Không có thần kinh Gây đau do có thần Gây đau do có thần
cảm giác nên không kinh cảm giác kinh cảm giác ở các
thấy đau buốt. búi trĩ ngoại.
Diễn biến và biến Chảy máu, sa, nghẹt, Đau ( do thuyên tắc, Cả hai.
chứng viêm da quanh hậu mấu da thừa)
môn
5.Theo dõi và chăm sóc bệnh nhân phẫu thuật trĩ bằng phương pháp Milligan Morgan.
- Kháng sinh
- Giảm đau
- Tại chỗ
- Vệ sinh hằng ngày, ngâm nước muối ấm, nong hậu môn, kết hợp thuốc.
- Chế độ ăn: ăn uống bt sau nổ 24h, trính chất kích thích, tránh để táo bón
- Vùng hậu môn nhạy cảm. - Nhú phì đại trong ống hậu môn.
- Đau dữ dội khi đại tiện, giảm sau 1 - Có mấu da thừa ở bờ hậu môn.
khoảng tg. - Ngứa hậu môn do kích thích mấu da
- Tái diễn ở lần đại tiện sau. thừa.
- Tiêu máu đỏ tươi, dính giấy vệ sinh. - Chảy dịch vết nứt
2. Nhìn
-Banh rộng 2 chân, có thể thấy ở sâu, trong ống hậu môn một chỗ mất niêm mạc, lõm xuống bằng hạt
gạo, hình vợt, thường nằm mép sau.
—--------------------------------------
HỘI CHỨNG VÀNG DA TẮC MẬT.
Định nghĩa: dịch mật không xuống được tá tràng do tắc hệ thống ống dẫn mật, dẫn đến tăng bilirubin
trong máu => da, củng mạc, niêm mạc có màu vàng.
I.NGUYÊN NHÂN
1.Các nguyên nhân trong lòng ống mật
- Sỏi mật. (thường gặp nhất)
- Nhiễm ký sinh trùng.
- Hội chứng sump: biến chứng của phẫu thuật nối ruột.
2.Nguyên nhân tại ống mật.
- Viêm xơ đường mật nguyên phát.
- Ung thư đường mật.
- Hẹp đường mật.
3.Nguyên nhân ngoài đường mật.
- U đầu tụy
- U bóng Vater
- U tá tràng cạnh bóng Vater
=> Ba đoạn u trên cùng với đoạn cuối ống mật chủ hợp thành U quanh bóng Vater
- U túi mật
- Ung thư di căn.
- Nang đường mật.
- Viêm tụy mạn
II.KHÁM LÂM SÀNG.
1.Triệu chứng cơ năng.
(1) Vàng da: từng đợt (nguyên nhân sỏi mật), tiến triển ( tắc mật do u)
(2) Tiểu vàng sậm.
(3) Thay đổi màu sắc phân:
+ Tắc mật hoàn toàn: tiêu phân bạc màu như “cứt cò”
+ Tắc chưa hoàn toàn: có thể tiêu phân vàng.
+ Chảy máu đường mật: tiêu phân đen.
(Tam chứng Sandblom: vàng da, tiêu phân đen, cơn đau quặn mật)
(4) Đau bụng.
+ Đau quặn kiểu mật: đau thượng vị hoặc hạ sườn (P), lan lên vai phải.
+ Đau sau ăn.
+ Đau từng cơn, mỗi cơn kéo dài vài phút đến vài giờ.
(Thường nguyên nhân do sỏi mật)
Note: Nếu vàng da tắc mật mà không đau bụng => nghĩ đến u.
(5) Ngứa:
+ Ban đầu ở tay chân, sau đó lan toàn thân.
+ Ngứa nhiều về đêm.
***Nên nhớ:
- Tam chứng Charcot: đau hạ sườn (P), sốt, vàng da => Viêm đường mật do sỏi.
- Ngũ chứng Reynold: Tam chứng charcot + tụt huyết áp, rối loạn tri giác => shock nhiễm trùng
đường mật.
2.Triệu chứng thực thể (Khám lâm sàng)
2.1. Khám toàn thân.
- Vàng da: quan sát đầu tiên ở củng mạc mắt.
- Tổng trạng:
+ Gầy, suy kiệt: ung thư or nhiễm KST.
+ Béo phù: sỏi mật.
- Dấu xuất huyết dưới da.
- Dấu sao mạch, ngón tay dùi trống: ở bệnh nhân xơ gan.
- Vết trầy xước khắp cơ thể: do ngứa gãi.
2.2.Khám bụng.
(1) Ấn đau điểm đau túi mật
(2) Murphy (+)
(3) Sờ thấy khối chắc thượng vị hoặc hạ sườn (P)=> có thể do túi mật to. (Nếu + vàng da=> gợi ý
tắc mật do u quanh bóng Vater)
3.Cận lâm sàng
- Nồng độ bilirubin huyết thanh.
+ Tắc mật ngoài gan: tăng bilirubin trực tiếp và gián tiếp.
( ban đầu tăng bilirubin bởi tắc nghẽn, cản trở bilirubin trực tiếp xuongs tá tràng=> bilirubin TT xuống
ruột, gặp vi khuẩn thành bilirubin gián tiếp. Gan ứ trệ bilirubin trực tiếp, nên không chuyển hóa bilirubin
GT thành TT=> tắc mật gây tăng bilirubin GT)
+ Tắc mật trong gan: tăng bilirubin trực tiếp và gián tiếp.
(Bilirubin gián tiếp tăng do suy tế bào gan do chủ mô gan tổn thương)
___________
Phần 1: VIÊM TÚI MẬT
Bệnh nguyên của VTM cấp:Do tắc nghẽn ống túi mật do sỏi gây phù nề, loét, viêm.
I.Biểu hiện lâm sàng.
1.Viêm túi mật ( do sỏi)
*Triệu chứng cơ năng.
+Tính chất:Đau bụng liên tục vùng túi mật.
+ Tg khởi phát: Đau xảy ra sau ăn ( do túi mật co bóp mạnh để chống lại nơi tắc của sỏi ở cổ túi mật
hay ống túi mật=> túi mật căng to phù nề rồi gây VTM)
+ Vị trí: đau hạ sườn (P), thượng vị hoặc cả hai.
+ Hướng lan: lan lên vai phải tới mỏm xương bả vai, lên vai phải do kích thích cơ hoành.
+ Có thể giảm sau nôn.
+ Đau có thể vài ngày ( VTM), đau vài giờ ( đau quặn mật)
( hầu như đã có những lần đau trước đó)
*Triệu chứng lâm sàng:
+ Ấn đau thượng vị và hạ sườn (P)
+ Có thể sốt hoặc không.
+ Murphy (+)
+ Vàng da ít gặp.( nếu viêm túi mật có vàng da thì có thể do có sỏi đường mật chính kèm theo)
__________
Phần 2:SỎI ỐNG MẬT CHỦ.
Theo GP: sỏi đường mật có 2 loại: sỏi trong gan và sỏi ngoài gan.
+ Sỏi ngoài gan: sỏi ống mật chủ.
Theo vị trí: 2 loại:
+ Sỏi nguyên phát: sỏi tại đường mật chính.
+ Sỏi thứ phát: từ túi mật rơi xuống OMC.
I.LÂM SÀNG
1.1. Triệu chứng cơ năng:
- Biểu hiện của viêm đường mật
+ Tam chứng Chacot: đau quặn mật, sốt-ớn lạnh, vàng da.
- Khi sỏi tắc ống mật làm giãn đường mật, áp lực đường mật tăng đột ngột gây:
+ Đau dữ dội thượng vị / hạ sườn (P) ( cơn đau quặn mật)
+ Tg đau: 20-30 phút
+ Đau lan sau lưng hoặc vai phải.
+ Đáp ứng thuốc giảm đau
+ Sỏi rời vị trí tắc => bệnh nhân giảm đau
(Đau quặn mật=> tiền triệu cho các biến chứng nặng như viêm tụy cấp hay viêm đường mật chủ)
- Sau vài giờ:
+ Bệnh nhân sốt cao, lạnh rung
+ Cuối cùng: vàng da (Đầu tiên: vàng củng mạc mắt + niêm mạc dưới lưỡi=> lan toàn
thân)
+ Tiểu vàng sậm ( do tăng urobilirubin trong máu)
- Tiêu phân ( có các dạng)
+ Tiêu phân bạc màu ( tắc mật hoàn toàn, sau vàng da vài ngày)
+ Tiêu phân vàng: nếu tắc không nhiều
+ Tiêu phân đen ( Tam chứng Sandblom: đau quặn mật, vàng da, tiêu phân đen)
1.2.Triệu chứng thực thể.
+ Ấn đau hạ sườn phải hay thượng vị
+ Hay đau ở tam giác Chauffard : tạo bởi mũi ức-rốn, phân giác ¼ trên phải thành bụng và hạ
sườn phải.
+ Túi mật căng to do ứ mật => ấn đau=> có thể sờ đc trên thành bụng
+ Gan to và đau, sờ đc dưới bờ sườn (P)
II. CẬN LÂM SÀNG
*Cận lâm sàng:
Công thức máu
● Thường BC tăng cao, chủ yếu BC đa nhân trung tính.
● BC acid tăng => Nghi ngờ nhiễm KST
Sinh hóa máu
● Xn đầu tiên đánh giá sỏi đường mật sinh hóa chức năng gan
● Alkaline phosphatse (ALP) độ nhạy cao nhất chẩn đoán sỏi ống mật chủ
● Tăng bilirubin toàn phần
III.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
- Viêm túi mật do sỏi ( đau hạ sườn (P) có sốt, không vàng da; nếu tắc mật mơi vàng da)
- Ung thư quanh bóng Vater ( sụt cân, da vàng sậm, phân bạc màu)
- Ung thư đường mật
- Nang đường mật
*Biến chứng:
- Viêm đường mật
- Sốc nhiễm trùng đường mật.
- Viêm tụy cấp do sỏi mật
- Viem phuc mac
- Áp xe gan.
**************.
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP LÂM SÀNG.
1.Mô tả cơn đau quặn mật.
- Đau đột ngột vùng hạ sườn (P)
- Đau dữ dội 1-2 giờ sau ăn, một số người đau bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
- Đau lan lên ngực và sau lưng.
- Đau thường liên tục, đôi khi thành cơn.
2.Kể tên các triệu chứng điển hình của sỏi OMC.
-Tam chứng Charcot: đau hạ sườn (P), sốt, vàng da.
-Hội chứng tắc mật: vàng da, nước tiểu vàng sậm, phân bạc màu.
-Ngứa.
3. Mô tả dấu hiệu Murphy? Ý nghĩa?
*Mô tả:
- Thầy thuốc đặt tay lên hạ sườn (P) bệnh nhân, các ngón tay hướng lên trên.
- Kêu bệnh nhân hít sâu, mỗi lần hít sâu thầy thuốc ấn tay mạnh xuống. Sau 3-4 lần, bệnh nhân
đột ngột ngưng thở ở thì hít vào do đau.
*Ý nghĩa:
- Dấu hiệu Murphy có giá trị trong viêm túi mật cấp.
4. ĐM túi mật được nuôi bởi động mạch nào?
- Nuôi bởi ĐM gan phải (thân tạng=> gan chung=> gan riêng=> gan phải)
(Túi mật, nơi cấp máu bởi động mạch túi mật
ĐM túi mật: nhánh duy nhất ĐM gan phải.
Có thể xuất phát từ ĐM gan chung, ĐM vị tá tràng, ĐM mạc treo tràng trên)
Tính chất đau Cơn đau quặn mật + Tam Có thể không đau hoặc đau
chứng Charcot. âm ỉ
Triệu chứng Sốt kèm buồn nôn, nôn ói Sụt cân, chán ăn
10. Chăm sóc và theo dõi ống dẫn lưu Kerh sau mổ sỏi mật
- Bồi hoàn đủ nước
- Theo dõi lượng, tính chất dịch mật
- Theo dõi chân ống dẫn lưu
- Sau 7-10 ngày, chụp X Quang kiểm tra đường mật còn sỏi không.
- Sau 10-14 ngày, rút ống
11. Phân biệt cơn đau quặn mật và viêm dạ dày cấp
CƠN ĐAU QUẶN MẬT VIÊM DẠ DÀY CẤP
Hướng lan - Lan lên vùng đỉnh xương bả vai (P) or sau - Cảm thấy tức ngực, đau lan
lưng sau lưng
Dấu hiệu - Kèm: buồn nôn, nôn, sốt, đau do viêm -Buồn nôn, nôn nhiều, nôn
kèm theo màng phổi ngay sau ăn, nôn hết thức ăn
Hoàn cảnh -Cơn đau bắt đầu sau ăn - Nôn hết thức ăn, cơn đau
khởi phát + - Thường xảy ra vào đêm giảm, một lúc sau lại xuất
Yếu tố tăng - Bn lăn lộn để giảm đau hiện
giảm
14.Theo dõi hậu phẫu bn sỏi omc có đặt dẫn lưu kehr và dẫn lưu dưới gan
______________________
KHÁM BẸN - ĐÙI.
I.CÁCH THĂM KHÁM BẸN - ĐÙI.
1.Nhìn.
- Nếp bẹn 2 bên để so sánh.
- Màu sắc da
- Nếp nhăn bìu.
- Kích thước 2 bên bìu.
- Nhìn bn tư thế nằm và đứng.
- Có 1 hay nhiều khối u vùng bẹn.
2.Sờ nắn.
*Khám thoát vị bẹn khám ở nằm và đứng.
+ Khi đứng khối thoát vị to lên.
+ Khi nằm, đưa ngón trỏ để xác định kích thước lỗ bẹn nông. ( bình thường lỗ bẹn nông chỉ
đút lọt ngón út bệnh nhân)
*Các dấu hiệu trong khám bẹn đùi:
Nếu thấy khối phồng, ấn vào:
-Dấu ấn lõm:
(viêm tắc mạch bạch huyết, viêm mô tb do phù nề.)
-Dấu ấn xẹp: dùng 4 ngón tay ấn nhẹ nhàng, từ từ, từ đỉnh khối phồng => khối phồng giảm V và có
khi xẹp hẳn, thả tay khối phồng đầy trở lại.
( U nang bạch huyết, u máu thể hang)
-Dấu giãn đập: khối phồng di động theo nhịp đập tim.
(Phình ĐM)
-Dấu đẩy trượt : Lấy đầu ngón tay ngón tay đẩy khối u. Ngón tay trượt từ chân lên đỉnh khối u
(U mỡ lành tính)
*Các nghiệm pháp:
1.Nghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu:
-Xác định: lỗ bẹn sâu nằm trên đường vuông góc với nếp bẹn tại trung điểm nếp bẹn, trên nếp bẹn
1,5-2cm.
-Khi đẩy khối thoát vị vào xoang bụng, dùng đầu ngón tay chặn lỗ bẹn sâu, yêu cầu bn họ hay rặn.
- Nếu:
+ Khối thoát vị không xuất hiện: thoát vị gián tiếp
+ Khối thoát vị vẫn xuất hiện: thoát vị trực tiếp.
2.Nghiệm pháp chạm đầu ngón tay:
- Đưa đầu ngón trỏ vào lỗ bẹn nông vào trong phần ngoài ống bẹn. Yêu cầu ho.
- Nếu thấy khối phồng chạm đầu ngón tay thì là thoát vị bẹn gián tiếp.
- Nếu chạm cạnh ngón tay là thoát vị trực tiếp.
3.Thủ thuật Zieman:
Dùng 3 ngón tay xác định thể loại thoát vị. Bảo bn ho mạnh, nếu có cảm giác chạm ở:
+ Ngón trỏ: nếp bụng mu thấp (TVB trực tiếp)
+ Ngón giữa: nếp bẹn ( TVB gián tiếp)
+ Ngón nhẫn: hố bầu dục ( thoát vị đùi)
4.Dấu hiệu Prehn: 1 khối ở bìu và đau. Dùng tay nâng nhẹ khối này.
+ Giảm đau: viêm tinh hoàn - mào tinh hoàn.
+ Tăng đau: xoắn tinh hoàn.
II.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT.
**Thoát vị bịt
- 4 triệu chứng LS chính:
. Tắc ruột
. Howship-Romberg: than đau dọc trước trong đùi.
. Các đợt tắc ruột tái phát
. Sờ 1 khối ở phần trong đùi.
***Viêm, u hạch vùng bẹn đùi
- Sưng to, đỏ
—-------------------------
PHẦN 1: THOÁT VỊ BẸN.
*Chẩn đoán xác định.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT.
Thoát vị bẹn trực tiếp + gián tiếp.
Thoát vị bẹn Gián tiếp Thoát vị bẹn trực tiếp Thoát vị đùi
Chặn lỗ bẹn sâu không thấy Thoát vị vẫn xuất hiện Ko bị ảnh hưởng
thoát vị
Câu 20: khi nào thực hiện nghiệm pháp cơ thắt lưng chậu
Khi nghi ngờ bệnh nhân bị viêm ruột thừa sau manh tràng hoặc ổ áp xe trước cơ thắt lưng chậu
hoặc viêm cơ thắt lưng chậu
Câu 25 Phân loại thể trong viêm ruột thừa.
Đây là phân loại trên thể lâm sàng điển hình, theo diễn tiến của giải phẫu bệnh.
* Viêm ruột thừa cấp( sung huyết, nung mũ, hoại tử)
* Viêm phúc mạc ruột thừ ( hoại tử, thủng)
* Áp xe ruột thừa( hoại tử, thủng)
* Đám quánh ruột thừa( hoại tử, thủng nhưng phản ứng viêm bị dập tắt và có sự khu trú của các tạng
xung quanh)
Ngoài ra phân loại các thể không điển hình dựa trên vị trí giải phẫu của ruột thừa như viêm ruột thừa
sau manh tràng, viêm ruột thừa tiểu khung viêm ruột thừa dưới gan…..
Câu 29 Cơn đau điển hình của VRT cấp
ĐAU CƠ NĂNG
-Đau bụng: Đây là triệu chứng đầu tiên của viêm ruột thừa cấp. Về kinh điển thì đau bụng bắt đầu lan
toả ở vùng thượng vị và vùng rốn. Đau vừa phải, không thay đổi, đôi khi có những cơn co thắt trội lên.
Sau một thời gian từ 1-12 giờ (thường trong vòng 4-6 giờ), cơn đau sẽ khu trú ở hố chậu phải. ở một
số bệnh nhân, đau của viêm ruột thừa bắt đầu ở hố chậu phải và vẫn duy trì ở đó. Sự thay đổi về vị
trí giải phẫu của ruột thừa đã giải thích cho những thay đổi về vị trí của cơn đau kiểu tạng. Sự quay
bất thường của ruột cũng làm cho triệu chứng đau phức tạp hơn. Phần thần kinh tạng ở vị trí bình
thường, nhưng phần thần kinh bản thể nhận cảm giác ở vùng bụng-nơi manh tràng bị giữ lại trong
khi xoay.
ĐAU THỰC THỂ
+Dấu hiệu đau thực thể kinh điển ở hố chậu phải chỉ có khi ruột thừa bị viêm nằm ở vị trí phía trước.
Cảm giác đau thường nhiều nhất ngay ở điểm đau Mac Burney hoặc gần với điểm MacBurney.
+Dấu giảm áp (dấu Blumberg) thường gặp và dấu hiệu này rõ nhất ở hố chậu phải, điều đó cho thấy
có sự kích thích phúc mạc.
+Dấu Rovsing (đau ở hố chậu phải khi đè vào hố chậu trái) cũng chỉ cho thấy vị trí của sự kích thích
phúc mạc.
Nếu mức độ kích thích PM mạnh thì có Phản ứng thành bụng, Mà đã Pứ thành bụng thì bỏ qua
Blumberg.
Câu 36 Hình ảnh siêu âm viêm ruột thừa?
- Khẩu kính >6mm, thành >3mm
- Đè ép không xẹp
- Có thể thấy sỏi phân
- Có phản ứng viêm nhiễm xung quanh
- Dấu McBurney trên siêu âm (+)
Câu 38 Dấu hiệu thực thể của viêm ruột thừa cấp?
- Nhìn: Bụng còn di động khi bệnh nhân đến sớm
- Nghe: Giảm nhu động ruột
- Gõ ít có giá trị
- Sờ: Các điểm đau:
+ Điểm McBurney: điểm nối 1/3 ngoài và 1/3 giữa của đoạn thẳng nối gai chậu trước trên bên phải và
rốn
+ Điểm Lanz: điểm nối 1/3 phải và 2/3 của 2 gai chậu trước trên
+ Điểm Clado: bờ ngoài cơ thẳng bụng và 2 gai chậu trước trên
+ Phản ứng dội (+)
+ Dấu hiệu Rovsing: Khi ấn sâu vào hố chậu trái, bệnh nhân đau hố chậu phải
+ Co cứng thành bụng: tùy vào mức độ viêm ruột thừa
+ Dấu hiệu cơ thắt lưng chậu (+): ruột thừa sau manh tràng
+ Dấu hiệu cơ bịt (+): Ruột thừa nằm sát cơ bịt trong
+ Thăm âm đạo - trực tràng: ấn đau túi cùng đồ bên phải => ruột thừa ở tiểu khung
67.Các điểm đau của ruột thừa:
- Điểm McBurney:điểm nối 1/3 ngoài và 1/3 giữa của đoạn thẳng nối gai chậu trước trên phải vợ rốn.
- Điểm Lanz: điểm nối 1/3 phải và 1/3 giữa ở đường liên gai chậu trước trên.
- Điểm Clado: giao điểm của bờ ngoài cơ thẳng bụng phải và đường liên gai chậu trước trên.
Các điểm này đau trong bệnh viêm ruột thừa. Bệnh viêm ruột thừa có nhiều điểm đau vì manh tràng
có thể nằm cao hay thấp và ruột thừa có thể dài hay ngắn và nằm ở nhiều vị trí khác nhau.
Câu 74. Triệu chứng cơ năng, thực thể của viêm ruột thừa cấp.
Đau bụng vùng quanh rốn hoặc thượng vị trong giai đoạn đầu của bệnh. Về sau, người bệnh bị đau
ở hố chậu phải. Đôi khi bắt đầu ở hố chậu phải. Thường khởi phát từ từ và âm ỉ, đôi khi đột ngột và
nhanh cơn.
Đau tăng và liên tục trong vài giờ, đau hơn khi xoay người, thở mạnh, ho, hắt hơi, đi lại hoặc khi bị
đụng vào.
Đầy bụng khó tiêu dễ nhầm lẫn với các bệnh lý dạ dày.
Nôn, có khi chỉ buồn nôn
Táo bón, đôi khi bị tiêu chảy.
Tim đập nhanh.
Sốt cao kèm lạnh run có thể liên quan tới tình trạng viêm ruột thừa có biến chứng.
Bụng chướng (giai đoạn trễ).
Sốt nhẹ 38-38,5°C có vẻ mặt nhiễm khuẩn: Môi khô, lưỡi dơ, hơi thở có hôi, mạch nhanh.
Triệu chứng thực thể:
Ấn đau: đau khi ấn vùng hố chậu Phải ( tăng cảm giác da ) chói, lan toả ở vùng hố chậu P, ấn đau các
điểm McBurney, Lanz, Clado.
Dấu hiệu Blumberg (+) đôi khi chỉ xuất hiện khi thầy thuốc rút tay lên
Dấu hiệu Rowsing (+) hoặc đau ở hố chậu P khi thầy thuốc ấn 2 tay liên tiếp vào hố chậu T để dồn
hơi sang đại tràng P
Phản ứng thành bụng (+) ở hố chậu P: điển hình ở thanh niên
Câu 74. Triệu chứng cơ năng, thực thể của viêm ruột thừa cấp.
*Triệu chứng cơ năng:
1. Đau bụng:
● Đau bụng vùng quanh rốn hoặc thượng vị trong giai đoạn đầu của bệnh. Về sau, người bệnh bị đau ở
hố chậu phải. Đôi khi bắt đầu ở hố chậu phải. Thường khởi phát từ từ và âm ỉ, đôi khi đột ngột và
nhanh cơn.
● Đau tăng và liên tục trong vài giờ, đau hơn khi xoay người, thở mạnh, ho, hắt hơi, đi lại hoặc khi bị
đụng vào.
Đầy bụng khó tiêu dễ nhầm lẫn với các bệnh lý dạ dày.
2.Nôn, có khi chỉ buồn nôn
3.Táo bón, đôi khi bị tiêu chảy.
4.Tim đập nhanh.
5.Sốt cao kèm lạnh run có thể liên quan tới tình trạng viêm ruột thừa có biến chứng.
Bụng chướng (giai đoạn trễ).
Sốt nhẹ 38-38,5°C có vẻ mặt nhiễm khuẩn: Môi khô, lưỡi dơ, hơi thở có hôi, mạch nhanh.
Triệu chứng thực thể:
1.Ấn đau: đau khi ấn vùng hố chậu Phải ( tăng cảm giác da ) chói, lan toả ở vùng hố chậu P, ấn đau các điểm
McBurney, Lanz, Clado.
2.Dấu hiệu Blumberg (+) đôi khi chỉ xuất hiện khi thầy thuốc rút tay lên
3.Dấu hiệu Rowsing (+) hoặc đau ở hố chậu P khi thầy thuốc ấn 2 tay liên tiếp vào hố chậu T để dồn hơi sang
đại tràng P
4.Phản ứng thành bụng (+) ở hố chậu P: điển hình ở thanh niên
Câu 20: khi nào thực hiện nghiệm pháp cơ thắt lưng chậu
Khi nghi ngờ bệnh nhân bị viêm ruột thừa sau manh tràng hoặc ổ áp xe trước cơ thắt lưng chậu hoặc viêm cơ
thắt lưng chậu
Câu 35 Dấu hiệu cơ thắt lưng chậu?
Khi BN nằm ngửa, hông phải hơi cong ưỡn lên và đùi phải co nhẹ, ta dùng tay duỗi chân BN ra => BN kêu đau
vì cơ thắt lưng chậu bị kéo căng => Ruột thừa bị viêm nằm sau manh tràng ngay trên cơ thắt lưng chậu và
kích thích cơ này
Câu 34 Động mạch ruột thường xuất phát từ? - Động mạch hồi manh tràng
Câu 53: Nêu các giai đoạn của viêm ruột thừa theo diễn tiến và vị trí
● Theo diễn tiến:
● Áp xe ruột thừa
● Viêm phúc mạc ruột thừa
● Đám quánh ruột thừa
● Theo vị trí:
● VRT sau manh tràng
● VRT tiểu khung
● VRT dưới gan
● VRT bên trái
Câu 54: BN nam 28 tuổi vào viện vì đau HCP kéo dài 9h, kèm nôn ói 1 lần
4. Bệnh nhân đau đầu tiên ở thượng vị rồi lan xuống hố chậu P nằm co chân P thì đỡ đau => khám gì
- Nhìn: + Bụng di động / kém di động theo nhịp thở
- Nghe: Giảm nhu động ruột hay không
- Sờ:
- Ấn các điểm đau:
● + Điểm McBurney
● + Điểm Lanz
● + Điểm Clado
- Phản ứng dội
- Co cứng thành bụng
- Dấu Rovsing
- Dấu hiệu cơ thắt lưng chậu
- Dấu hiệu cơ bịt
- Thăm âm đạo - trực tràng
Câu 126: BN nam 24 tuổi vào viện vì đau vùng quanh rốn kéo dài 15h sau đó lan xuống khu trú hố chậu
phải. Đau liên tục, tăng khi ho hay thay đổi tư thế, BN tự đánh giá cường độ đau của mình là 6/10. Lúc
nhập viện bệnh nhân kèm nôn ói:
1. Nêu 3 chẩn đoán phân biệt trên BN này:
● Viêm ruột thừa cấp
● Tắc ruột
● Viêm túi thừa cấp
2. Khám thấy bụng mềm, không chướng, sinh hiệu: ổn, ấn đau chói điểm nói 1/3 ngoài và 1/3 giữa
đường nối gai chậu trước trên phải và rốn. Nghĩ nhiều tới chẩn đoán gì, vì sao?
Nghĩ nhiều tới VRT cấp do bệnh nhân có ấn đau điểm MCBurney (điểm nối 1/3 ngoài và 1/3 giữa
đường nối gai chậu trước trên phải và rốn),đau liên tục sau đó khu trú ở hố chậu phải và đau tăng khi
cử động kèm theo bệnh nhân có nôn ói. Không nghĩ nhiều tới tắc ruột do trong tắc ruột thường ít có
điểm đau khu trú và tính chất đau là đau quặn từng cơn.
Viêm túi thừa Meckel có triệu chứng cơ năng và dấu hiệu thực thể không thẻ phân biệt được với viêm ruột
thừa, nhưng viêm túi thừa thường xảy ra ở trẻ nhỏ ( trường hợp này bệnh nhân 24t)
3. Đề nghị cận lâm sàng chẩn đoán xác định
+ Công thức máu: chú ý số lượng bạch cầu
+ Phân tích nước tiểu:
+Siêu âm bụng
4. Cách chăm sóc ống dẫn lưu Kehr ở bệnh nhân phẫu thuật sỏi OMC
● Bồi hoàn đủ sự thiếu nước
● Theo dõi số lượng và tính chất của dịch mật
● Bình thường dịch mật trong vàng tươi, lượng từ 300-700ml/24h
● Bất thường : dịch xanh đậm or nâu, < 300ml/24h or > 700ml/24h
58. Bệnh nhân nghi ngờ sỏi omc, phương tiện ưu tiên chẩn đoán
Siêu âm:
+Cho thấy được vị trí và kích thước của viên sỏi.
+Siêu âm cho thấy dấu hiệu gián tiếp của các đường mật trong và ngoài gian ( giãn/không cùng với kích thước),
túi mật ( to/nhỏ và chiều dày thành).
+Siêu âm có độ chính xác cao khoảng 90%, giúp chẩn đoán sớm và có thể sử dụng ngay trong cấp cứu, giúp
chẩn đoán với các bệnh lý gan mật hay các tạng khác
72. Độ nhạy độ đặc hiệu, hình ảnh trong siêu âm viêm túi mật do sỏi
-Độ nhạy, độ đặc hiệu: ( Siêu âm là phương pháp nên sử dụng đầu tiên cho các trường hợp nghi ngờ viêm túi
mật cấp. Siêu âm có độ nhạy 50 ~ 88% và độ đặc hiệu 80 ~ 88%)
-Hình ảnh siêu âm viêm túi mật do sỏi:
+Túi mật to, mất dạng hình quả lê thông thường
+Thành túi dày >3mm, phân lớp.
+Dấu hiệu Murphy’s (+) trên siêu âm
+Dịch xung quanh túi mật
Hồi âm dày bóng lưng rõ – tương ứng sỏi Cholesterol
Hồi âm dày không bóng lưng- tương ứng sỏi sắc tố
Hồi âm dày bóng lưng yếu-tương ứng sự pha trộn hai loại sỏi trê
Câu 80. Phân biệt triệu chứng lâm sàng cơn đau quặn mật và viêm dạ dày cấp
Câu: 116. Theo dõi gì sau phẫu thuật cắt "túi mật"?
● Theo dõi vết thương sạch hay nhiễm
● Theo dõi ống dẫn lưu (nếu có): ODL còn hoạt động ko? Chất và lượng ODL ntn? Chân ODL sạch hay
nhiễm.
● Theo dõi các biến chứng thường có sau mổ: nhiễm trùng, chảy máu vết mổ, rò rỉ mật, tổn thương ống
mật-ruột-mạch máu
123. Vẽ và chú thích hệ thống OMC và cấu trúc liên quan ?
132. ODL Kehr trong Phẫu thuật sỏi ống mật chủ
*Công dụng:
● Quan sát theo dõi đường mật sau mổ
● Giảm áp lực đường mật dẫn lưu dịch mật nhiễm khuẩn từ OMC
● Làm đường hầm chắc chắn cho quá trình tán sỏi sau mổ
● Thông qua sonde Kehr chụp kiểm tra đường mật
● Bơm rửa sau mổ
● Nông thông đường mật tắc nghẽn do K
* Rút ODL:
- Sau 10-14 ngày sau mổ, trước khi rút cần lưu ý:
● Theo dõi số lượng và tính chất dịch mật
● Chụp X- quang Kehr ( có thể ngày thứ 7-8 sau mổ) để đảm bảo không còn sót sỏi và khảo sát đường
mật
- Biến chứng : Chảy máu vào đường mật, dò mật, viêm phúc mạc,..
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẮC RUỘT
Câu 26 Tắt ruột tiên lượng nặng khi nào?
- Khi có dấu hiệu-viêm phúc mạc toàn thể( hoại tử-thủng ruột),
- Rối loạn huyết động nặng( sốc giảm thể tích -sốc nhiễm trùng-rối loạn thăng bằng kiềm toan)
- Suy thận, viêm phổi hít,…
Tắt ruột biến chứng nặng ?
-Mất nước,rối loạn điện giải, rối loạn kiềm toan
+ Nôn ói, ứ đọng trong lòng ruột, trong xoang phúc mạc)
+ Thời gian càng lâu và diễn tiến cấp thì mất độ càng nghiêm trọng---> sẽ died( mất nước-- sốc giảm thể
tích)
-Bụng căng chướng --cản trở hoạt động hô hấp--nhiễm toan hô hấp--suy hô hấp--cũng died.
- Trường hợp nghẹt ruột --thành ruột hoại tử--phóng thích hóa chất trung gian--( sốt,tăngWBC, tăng tính
thấm thành mạch)--Độc tố, vi khuẩn tấn công vào hệ tuần hoàn----hậu quả nhiễm trùng , nhiễm đôc->-sốc
nhiễm trùng nhiễm độc, viêm phúc mạc.
-Ứ động--giảm hấp thu--ăn uống không được--tăng di hóa--giảm sức đề kháng, dễ nhiễm trùng.
Câu 27 Các dãi cơ dọc của đại tràng
● + Dải mạc treo kết tràng
● + Dải mạc nối
● + Dải tự do
ĐAU : quặn từng cơn, tắc càng cao khoảng NHÌN: bụng chướng nhiều hoặc ít mất nước, rối loạn
cách giữa các cơn đau càng ngắn � càng về NGHE: nhu động ruột tăng tần số, điện giải, sốc mất
sau thời gian 1 cơn đau kéo dài ra � cuối cùng âm sắc cao nước và nhiễm
các cơn đau trở nên dồn dập GÕ: vang do chướng hơi trùng ruột hoại tử.
NÔN: tắc càng cao nôn ói càng sớm và càng SỜ: bụng mềm, có thể sờ thấy khúc Nặng hơn có thể
nhiều, mất nhiều nước và điện giải trong khi dồi lồng ruột hay u đại tràng gây suy thận, sốc
tắc ruột thấp nôn trễ, ít có khi không có nôn THĂM KHÁM BẸN-ĐÙI: có khối giảm thể tích
ói, nhưng sau đó nôn chất lợn cợn, có mùi phồng thoát vị
phân KHÁM HMTT: bóng trực tràng rỗng
BÍ : trung, đại tiện. Khi tắc cao, giai đoạn sớm
BN vẫn còn trung, đại tiện được chút ít
----------------------------------------
HMNT kiểu tận HMNT kiểu nòng súng HMNT kiểu quai
Phần cuối đại tràng (đoạn nối với Đầu gần đưa ra ngoài thành bụng Quai ruột được đưa ra ngoài thành bụng
đường tiêu hóa trên) được đưa ra có chức năng tống phân ra ngoài. và được cố định bằng thanh nhựa trượt
khỏi bụng khoảng 2cm, miệng được Đầu xa cũng được đưa ra ngoài bên dưới.
khâu kín vào da thành bụng. tạo thành một lỗ rò có một tí chất Quai ruột được xẻ hình vòng cung, cho
Phần xa (đầu dưới) được khâu kín nhầy chảy ra. phép phân di chuyển trong đại tràng và
và để lại trong ổ bụng � mở thông Kiểu nòng súng giúp ruột nghỉ tống ra ngoài.
VĨNH VIỄN, trong cắt đại tràng (phẫu ngơi, mang tính tạm thời, sẽ đóng Thanh hỗ trợ sẽ được lấy ra khoảng ngày
thuật Hartmann) hay cắt bỏ trực tràng lại sau. 7-10 sau phẫu thuật.
(phẫu thuật Miles) Kiểu này dùng tạo lỗ thoát tạm thời cho
phân từ một đoạn đại tràng bị tắc nghẽn,
tổn thương.
Câu 33 Bệnh nhân nhập viện vì khối phồng vùng bẹn, các nguyên nhân:
● Khối thoát vị (bẹn/đùi)
● Nang nước thừng tinh
● Tràn dịch màng tinh
● U tinh hoàn
● Viêm hạch vùng bẹn
Câu 34:Phân loại nhiễm trùng vết mổ
- Nhiễm trùng vết mổ nông (da, mô dưới da)
- Nhiễm trùng vết mổ sâu (lớp cân, cơ)
- Nhiễm trùng các khoang, tạng (apxe ổ bụng,…)
Câu 61: 3 nguyên nhân gây đau hậu môn: Trĩ, K hậu môn, nứt hậu môn.
Câu 62: 5 nguyên nhân gây khối phồng HCP: VRT, u buồng trứng, u manh tràng, phình ĐM chậu ngoài, bệnh
túi thừa manh tràng trong cơn biêm kịch phát,…
- Cách khám khối u ở bụng:
+ nhìn: vị trí, kích thước, màu sắc da vùng có khối u , có nhịp đập ko
+ sờ: mật độ, di động, đập hay ko
+ nge: nhịp đập theo mạch ko
Câu 81. Nguyên nhân đại tiện ra máu đỏ tươi.
1. Bệnh Trĩ
2. Polyp hậu môn
3. Nứt kẻ hậu môn
4. Viêm loét đại trực
5. Ung thư hậu môn trực tràng
Do kích thích hệ thần kinh tự chủ Do kích thích thần kinh thân thể ở Xuất phát từ tạng nằm sâu nhưng lại có
Vị trí đau không khu trú, đau âm ỉ làm phúc mạc biểu hiện đau ở bên ngoài tại những vùng
cho bệnh nhân không thể mô tả chính khác. Đau xuất phát từ đường dẫn truyền
xác vị trí đau mà chỉ cảm nhận được ở Đau với tính chất khu trú rõ, đau thần kinh TW, đường thần kinh này
một vùng đau. nhói và nặng. thường tới các dây thần kinh thân thể và
các nội tạng.
Câu 10: Trình bày 4 nhóm nguyên nhân ngoại khoa gây đau bụng cấp.
- Tắc nghẽn: tắc ruột, xoắn đại tràng Sigma, xoắn manh tràng…
- Viêm nhiễm: thủng ổ loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp, thủng ruột thừa…
- Bệnh lý mạch máu: vỡ phình ĐM chủ bụng, nhồi máu mạc treo ruột, vỡ tạng đặc, vỡ thai ngoài tử cung…
- Cơ học: chấn thương do va đập…
Câu 103: Hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân sau mổ trĩ.
- BN nên được giới hạn truyền dịch. Nước được cho uống theo nhu cầu.
- Tiếp tục dùng kháng sinh vài ngày sau mổ.
- Cho thuốc giảm đau.
- Ngâm hậu môn với nước ấm.
- Không kiêng ăn. Ăn với chế độ nhiều chất bã. Có thể chỉ định các tác nhân làm tăng khối lượng phân và làm
mềm phân.
Trở lại làm việc, sinh hoạt bình thường sau 2-4 tuần.
+ BN cảm thấy đau nhức, nhói buốt, khu trú ở 1 vùng cơ + Dấu hiệu toàn thân nặng hơn, sốt cao dao động, mệt
thể. mỏi lừ đừ.
+ Có dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân: sốt cao không đều, + Khối viêm có ranh giới rõ, thấy mềm ở trung tâm, có
ớn lạnh, uể oải, nhức đầu. thể tìm thấy dấu hiệu chuyển sóng (fluctuation): 2 đầu
+ Khám thấy: khối sưng nề cứng ở trung tâm và đóng ngón tay đặt cách nhau vài cm ở 2 cực của ổ mủ, khi ấn
bánh ở viền ngoài, nóng, đỏ và đau khi ấn. ở bên này thì ngón tay đối diện bị đẩy lệch.
Câu: 113. Mô tả cơn đau quặn thận, nếu chẩn đoán phân biệt?
1.Khởi phát:Thường xảy ra sau đi bộ xa hoặc lao động gắng sức Viêm ruột thừa cấp
2.Vị trí:Đau ở vùng hố thắt lưng phải hoặc trái Cơn đau quặn gan do sỏi mật
3.Hướng lan: từ sau ra trước, từ trên xuống dưới, tận cùng của Cơn đau dạ dày-tá tràng cấp tính
bộ phận sinh dục và mặt trong đùi Viêm tụy cấp tính
4.Tính chất:Đau từng cơn, mỗi cơn từ vài phút đến vài giờ Thủng ruột, thủng dạ dày-tá tràng
5.Kèm theo: Tắc ruột
Trong cơn đau thường kèm bí tiểu, sau cơn đau tiểu nhiều
Bất thường về nước tiểu: tiểu máu, tiểu mủ
Có thể nôn mửa, chướng bụng do liệt ruột cơ năng
Câu:117. Đề kháng thành bụng cách khám? Ý nghĩa?
● Ý nghĩa: xảy ra khi có sự viêm của lá phúc mạc
● Thầy thuốc dùng tay ấn lên thành bụng, thành bụng co cứng đề kháng lại tay thầy thuốc
118. HCP có bệnh lý liên quan cơ quan nào ?
Manh tràng, ruột thừa, đoạn dưới ĐT lên, ruột non, buồng trứng phải ở nữ