02. Learning Guides - Unit Starter - Lesson 2

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Pre-IELTS 2 Teens- Starter Unit

Lesson 2: VOCABULARY AND LANGUAGE FOCUS

Vocabulary Language focus


- Personal possessions and adjectives - Possessive adjectives and possessive pronouns
- Days of the week, months and dates - Possessive’s
- Be: affirmative, negative and questions

Part 1. Possessive adjectives and possessive pronouns

 Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) là tính từ để chỉ sự sở hữu. Tính từ sở hữu có


nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: His name is Nam. (Tên của anh ấy là Nam). Trong ví dụ này, “his” là một tính từ
sở hữu.
 Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) là đại từ chỉ sự sở hữu. Đại từ sở hữu có thể
đứng ở các vị trí sau: chủ ngữ, tân ngữ, đứng sau giới từ (trong cụm giới từ).
Ví dụ: His car is expensive. Mine is cheap. (Xe ô tô của anh ấy thì đắt. Của tôi thì rẻ).
Trong ví dụ này, “mine” thay thế cho “my car” (xe của tôi) làm chủ ngữ.
Bảng dưới đây là thống kê các đại từ, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu trong tiếng
Anh:

Person Subject Personal Object Personal Possessive Possessive


pronouns pronouns pronouns adjectives
1st singular I Me Mine My
2nd singular You You Yours Your
3rd singular (male) He Him His His
3rd singular (female) She Her Hers Her
3rd singular (thing) It It Its Its
1st plural We Us Ours Our
2nd plural You You Yours Your
3rd plural They Them Theirs Their
Pre-IELTS 2 Teens- Starter Unit

Part 2. Personal possessions and adjectives - Possessive’s

My brother’s new car


adjective noun
Nếu ta chỉ nói: a car (một cái ô tô) thì không ai
hiểu nó mới hay cũ. Vậy nên tính từ “new”
xuất hiện để bổ ngữ cho từ “car”.

Adjectives (Tính từ):

 Chức năng của tính từ trong cụm danh từ: bổ nghĩa cho danh từ.
 Vị trí của tính từ: đứng trước danh từ.

Possessive’s (Sở hữu cách):

 Theo dõi ví dụ trên, ta thấy cụm “my brother’s”. Đây chính là ví dụ của sở hữu cách
(Possessive’s).
My brother’s…. = ….. of my brother. (…. của anh trai tôi).
 Cấu trúc của sở hữu cách: Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức
là thuộc về người đó)
Ví dụ: Mary’s shirt (áo sơ mi của Mary)/ Tom’s father (cha của Tom).

Part 3. Be: Affirmative, negative and questions


Pre-IELTS 2 Teens- Starter Unit

 Các cụm từ "is not" được viết tắt là "isn't", "are not" được viết tắt là "aren't"
Ví dụ: He is not = He isn’t – We are not = We aren’t
 Các cụm từ "is not", "am not", "are not" được viết tắt chung là "ain't", thường dùng
trong văn nói.

Part 4. Days of the week, months and dates

1. Các thứ trong tuần (Days of the week)


STT Thứ (ngày) Cách phát âm Nghĩa

1 Monday /ˈmʌndeɪ/ Thứ Hai

2 Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/ Thứ Ba

3 Wednesday /ˈwenzdeɪ/ Thứ Tư

4 Thursday /ˈθɜːzdeɪ/ Thứ Năm

5 Friday /ˈfraɪdeɪ/ Thứ Sáu

6 Saturday /ˈsætədeɪ/ Thứ Bảy

7 Sunday /ˈsʌndeɪ/ Chủ Nhật

2. Các ngày và tháng trong năm

 Các ngày trong tháng (Dates)

Ta dùng số đếm để nói về ngày trong tháng bằng tiếng anh như trong bảng sau:
Pre-IELTS 2 Teens- Starter Unit

 Các tháng trong năm (Months)


Pre-IELTS 2 Teens- Starter Unit

January /ˈdʒænjuəri/
February /ˈfebruəri/
March /mɑːtʃ/
April /ˈeɪprəl/
May /meɪ/
June /dʒuːn/
July /dʒuˈlaɪ/
August /ɔːˈɡʌst/
September /sepˈtembə(r)/
October /ɒkˈtəʊbə(r)/
November /nəʊˈvembə(r)/
December /dɪˈsembə(r)/
 Cách viết ngày tháng cơ bản

Để viết ngày tháng trong năm, ta dùng Tháng (bằng chữ) và ngày (bằng số đếm- first,
second, etc). Chúng ta có 2 cách sau:

 Cách 1: Thứ + tháng + ngày + năm. Ví dụ: Tuesday, May 20th, 2017
 Cách 2: Thứ + ngày + tháng + năm. Ví dụ: Tuesday, 20th May, 2017
 Cách đọc ngày tháng cơ bản

Bạn có thể đọc theo một trong 2 cách: "Thứ + tháng + ngày + năm" hoặc "Thứ + ngày + of +
tháng + năm".

Ví dụ: Thứ Hai, ngày 3/5/2017 có hai cách đọc dưới đây:

 Monday, May the third, two thousand and seventeen.


 Monday, the third of May, two thousand and seventeen.

You might also like