Professional Documents
Culture Documents
02. Learning Guides - Unit Starter - Lesson 2
02. Learning Guides - Unit Starter - Lesson 2
02. Learning Guides - Unit Starter - Lesson 2
Chức năng của tính từ trong cụm danh từ: bổ nghĩa cho danh từ.
Vị trí của tính từ: đứng trước danh từ.
Theo dõi ví dụ trên, ta thấy cụm “my brother’s”. Đây chính là ví dụ của sở hữu cách
(Possessive’s).
My brother’s…. = ….. of my brother. (…. của anh trai tôi).
Cấu trúc của sở hữu cách: Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức
là thuộc về người đó)
Ví dụ: Mary’s shirt (áo sơ mi của Mary)/ Tom’s father (cha của Tom).
Các cụm từ "is not" được viết tắt là "isn't", "are not" được viết tắt là "aren't"
Ví dụ: He is not = He isn’t – We are not = We aren’t
Các cụm từ "is not", "am not", "are not" được viết tắt chung là "ain't", thường dùng
trong văn nói.
Ta dùng số đếm để nói về ngày trong tháng bằng tiếng anh như trong bảng sau:
Pre-IELTS 2 Teens- Starter Unit
January /ˈdʒænjuəri/
February /ˈfebruəri/
March /mɑːtʃ/
April /ˈeɪprəl/
May /meɪ/
June /dʒuːn/
July /dʒuˈlaɪ/
August /ɔːˈɡʌst/
September /sepˈtembə(r)/
October /ɒkˈtəʊbə(r)/
November /nəʊˈvembə(r)/
December /dɪˈsembə(r)/
Cách viết ngày tháng cơ bản
Để viết ngày tháng trong năm, ta dùng Tháng (bằng chữ) và ngày (bằng số đếm- first,
second, etc). Chúng ta có 2 cách sau:
Cách 1: Thứ + tháng + ngày + năm. Ví dụ: Tuesday, May 20th, 2017
Cách 2: Thứ + ngày + tháng + năm. Ví dụ: Tuesday, 20th May, 2017
Cách đọc ngày tháng cơ bản
Bạn có thể đọc theo một trong 2 cách: "Thứ + tháng + ngày + năm" hoặc "Thứ + ngày + of +
tháng + năm".
Ví dụ: Thứ Hai, ngày 3/5/2017 có hai cách đọc dưới đây: