Professional Documents
Culture Documents
[22-10-2018_17.18.09]bai_giang_solidworks-fatherdoc-v1.1
[22-10-2018_17.18.09]bai_giang_solidworks-fatherdoc-v1.1
[22-10-2018_17.18.09]bai_giang_solidworks-fatherdoc-v1.1
1.3.1.6. Window.........................................................................................11
1.1. Đặc điểm về kết cấu các chi tiết dạng trục.................................................12
1.2. Các features có thể có trên trục..................................................................12
1.3. Bài tập vẽ trục.............................................................................................12
1.4. Các nội dung liên quan...............................................................................12
1.4.1. Then.....................................................................................................12
1.4.2. Ren.......................................................................................................18
3
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1. Template files.................................................................................................1
Hình 2. Add templates.................................................................................................3
Hình 3. Add properties................................................................................................4
Hình 4. New solidworks document dialog box............................................................5
Hình 5. Solidworks user interface...............................................................................7
Hình 6. Solidworks file type........................................................................................8
Hình 7..........................................................................................................................9
Hình 8. Pack and go dialog box................................................................................10
Hình 9........................................................................................................................12
4
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
5
Bài số 1.
Chọn tiêu chuẩn bản vẽ và xác lập file hệ thống
Tiêu chuẩn bản vẽ hay nói tổng quát là tiêu chuẩn của dữ liệu thiết kế (dữ
liệu 3D và 2D) là những yêu cầu về thông tin chứa trong dữ liệu thiết kế và cách thể
hiện nó trong dữ liệu 3D và 2D. Có nhiều chuẩn thiết kế: chuẩn quốc tế ISO, chuẩn
của Đức DIN, chuẩn Mỹ ANSI, chuẩn Nhật Bản JIS, chuẩn GOST của Nga, TCVN
của Việt Nam, … Những dữ liệu ở mỗi chuẩn khác nhau có sự khác nhau về: đơn vị
(Unit), góc chiếu, cách thể hiện đường nét, kích thước, yêu cầu kĩ thuật,…. Nhiều
công ty không sử dụng hoàn toàn một trong số những tiêu chuẩn ở trên mà xây
dựng tiêu chuẩn cho riêng mình (Company Standard).
Dữ liệu thiết kế gồm có 3 loại: chi tiết 3D (Part), cụm 3D (Assembly) và bản
vẽ 2D (drawing). Mỗi part hay assembly đều có chứa thông tin thuộc tính để kiểm
soát nó gọi là Properties. Những tiêu chuẩn và thông tin này được liệt kê và lưu vào
những file gọi là file Templete. Chúng ta cần 5 loại file templetes sau:
Việc xác lập file hệ thống nhằm mục đích đưa thông tin từ những files
template và files properties vào trong file part, assembly và drawing.
i. Tạo 2 folders trên ổ cứng và đặt tên (có thể đặt tên tùy ý) lần lượt là:
template và properties. Folder template chứa 3 file: *.prtdot, *.asmdot, *.drwdot.
Folder properties chứa 2 file: *.prtprp, *.asmprp.
ii. Add đường dẫn của folder template vào mục Document Templates trong
system Options – File Locations
Open solidworks/menu Tools/Options/System Options Dialog Box/File
Locations/ Document Templates/Add button/browse for folder template/Ok/Ok
7
Bài số 1.
Chọn tiêu chuẩn bản vẽ và xác lập file hệ thống
iii.Add đường dẫn của folder properties vào mục Custom Property Files
trong system Options – File Locations
Open solidworks/menu Tools/Options/System Options Dialog Box/File
Locations/ Custom Properties/Add button/browse for folder Properties/Ok/Ok
8
Bài số 1.
Chọn tiêu chuẩn bản vẽ và xác lập file hệ thống
9
Bài số 2.
Cơ bản về Solidworks và giao diện
1. Khởi động solidworks: Double click vào Icon trên destop hoặc
program file để khởi động solidworks
2. Mở bản vẽ mới:
a. File menu/ New
b. Trong dialog box New Solidworks Document, chọn TRAIN-PRT
template nếu muốn mở part mới hoặc TRAIN-ASM template nếu muốn mở
assembly mới hoặc TRAIN-A3-L (…) nếu muốn mở drawing mới [Hình 4]
Solidworks là phần mềm CAD được sử dụng ở hầu hết các công ty cơ khí
vừa và nhỏ. Có 3 module dựng hình cơ bản:
1. Features: dựng các chi tiết dạng khối là những chi tiết gia công cắt gọt
Sheetmetal: dựng các chi tiết dạng tấm là những chi tiết gia công bằng các
phương pháp chấn, dập, đột, ….
10
Bài số 2.
Cơ bản về Solidworks và giao diện
2. Weldment: các chi tiết dạng hàn lắp chung. Mỗi weldment là một chi tiết
(part) gồm nhiều phần tử (body) được gọi là weldment cutlist. Weldment cutlist
thông thường là những thanh thép hình (V, U, I, H, …) hoặc là sheetmetal hoặc
feature.
Ngoài các module dựng hình, Solidworks còn có thêm các module hỗ trợ việc
dựng hình như:
1. Sketch: dùng để vẽ tiết diện (2D) mà từ tiết diện đó, ta sẽ dựng nên hình
dạng 3D bằng các lệnh trong feature, sheetmetal, weldment: extruded, revolved,
swept hoặc lofted
2. Surfaces: hỗ trợ vẽ các mặt cong để dựng các khối rắn có bề mặt là những
mặt cong bất kỳ. Surfaces trong solidworks không mạnh mẽ như trong các phần
mềm chuyên về thiết kế bề mặt như Catia hay Unigraphic hay Creo nhưng cũng đủ
để thiết kế những bề mặt ở mức độ máy móc cơ bản. Nếu cần những surfaces điệu
đà hơn, Solidworks có thể import surfaces dựng nên từ các công cụ khác dưới dạng
dữ liệu *.STEP, *.EGS, …
3. Direct editing: như tên gọi của nó, lệnh này chỉnh sửa trực tiếp trên part mà
không cần thay đổi Sketch: kéo dài, thu ngắn, cắt làm đôi, cắt bớt features,…
4. Evaluate: chứa các công cụ kiểm tra, đo đạt. Đặc biệt chú ý đến công cụ
measure dùng kiểm tra kích thước và mas properties dùng đo khối lượng, xác định
trọng tâm
Giao diện solidworks được thể hiện trên [Error: Reference source not found],
gồm các vùng quan trọng cần chú ý sau:
11
Bài số 2.
Cơ bản về Solidworks và giao diện
12
Bài số 2.
Cơ bản về Solidworks và giao diện
o Description: diễn giải về chi tiết. Nên ưu tiên đặt description là tên bằng chữ
của part (part name)
13
Bài số 2.
Cơ bản về Solidworks và giao diện
Hình 7
o Thay đổi vị trí trên ổ cứng hoặc trên server: save as/ chọn vị trí mới
o Tạo một bản sao của part đó với tên gọi hoặc vị trí khác ban đầu: save as
copy and continue
o Tạo một bản sao của part đó với tên gọi hoặc vị trí khác ban đầu: save as
copy and open. Kết thúc thao tác sẽ mở luôn part mới
c. Pack and go:
Có thể hiểu là đóng gói và gửi đi. Nếu ta mở 1 file assembly và muốn lưu file
đó đến folder khác trong ổ cứng bằng lệnh save as thì chỉ có 1 file assembly được
lưu còn các parts thì không. Đối với pack and go thì ngược lại, nó lưu tất những
parts trong assembly và cả assembly vào folder mới.
14
Bài số 2.
Cơ bản về Solidworks và giao diện
15
Bài số 2.
Cơ bản về Solidworks và giao diện
16
Bài số 3.
Thiết kế các chi tiết dạng trục
a. Rãnh then bằng, then hoa: truyền momen xoắn hoặc di trượt
b. Lỗ ren mặt đầu: cố định chi tiết (bánh xích, bánh đai, …)
c. Ren trên trục: cố định dọc trục các chi tiết lắp trên trục
d. Rãnh trên trục: lắp cirlip, lắp oring, rãnh thoát dao
e. Lỗ xuyên tâm: lắp chốt chẻ, chốt chặn, …
f. Rãnh xoắn: dẫn dầu bôi trơn
g. Vát cạnh, bo r góc lượn: giảm ứng suất tập trung
1.4.1. Then
1.4.1.1. Then bằng
Kích thước của then bằng theo TCVN 2261 – 1977 (xem phụ lục TCVN
2261 – 1977)
17
Bài số 3.
Thiết kế các chi tiết dạng trục
Hình 9
18
Bài số 3.
Thiết kế các chi tiết dạng trục
19
Bài số 3.
Thiết kế các chi tiết dạng trục
20
Bài số 3.
Thiết kế các chi tiết dạng trục
21
Bài số 3.
Thiết kế các chi tiết dạng trục
22
Bài số 3.
Thiết kế các chi tiết dạng trục
1.4.2. Ren
Kích thước của ren hệ mét tuân theo tiêu chuẩn TCVN 2248-1977 (phụ lục)
1.4.2.1.1.1.
23
Bài số 3.
Thiết kế các chi tiết dạng trục
24