Professional Documents
Culture Documents
5.2. SỔ TAY HƯỚNG DẪN KS NƯỚC TNT (03.10.2018)
5.2. SỔ TAY HƯỚNG DẪN KS NƯỚC TNT (03.10.2018)
5.2. SỔ TAY HƯỚNG DẪN KS NƯỚC TNT (03.10.2018)
Chữ ký
Họ và tên
Chức danh
Khoa
Ngày
, tháng năm
Mục lục
1 Hệ thống xử lý nước dùng cho thận nhân tạo......................................................................1
1.1 Hệ thống tiền xử lý.......................................................................................................1
1.2 Hệ thống xử lý nước RO..............................................................................................1
1.3 Hệ thống phân phối nước RO thành phẩm...................................................................1
2 Phân công trách nhiệm........................................................................................................3
2.1 Trách nhiệm của các khoa, phòng................................................................................3
2.2 Trách nhiệm của các cá nhân.......................................................................................3
3 Quy trình kiểm soát hệ thống xử lý nước dùng cho thận nhân tạo......................................5
3.1 Sơ đồ quy trình về kiểm soát hệ thống.........................................................................5
3.2 Quy trình kiểm tra hệ thống xử lý nước dùng cho thận nhân tạo.................................7
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................12
Phụ lục 1. Đánh giá và khắc phục.............................................................................................13
Phụ lục 2. Hướng dẫn lấy mẫu nước kiểm tra, giám sát...........................................................16
1. Cách lấy mẫu nước xét nghiệm các chỉ số vi sinh.........................................................16
2. Cách lấy mẫu nước xét nghiệm các chỉ số hóa lý..........................................................16
3. Bảo quản và vận chuyển mẫu........................................................................................17
Phụ lục 3. Quản lý và kiểm soát hệ thống xử lý nước dùng cho thận nhân tạo........................18
Phụ lục 5. Mẫu hồ sơ kiểm soát................................................................................................20
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 1
Khi cần hỗ trợ, liên hệ: ThS. Đàm Thương Thương, Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Khoa Xét nghiệm và Phân tích - Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2 Bệnh viện ….
Sơ đồ hệ thống xử lý nước dùng cho thận nhân tạo của Bệnh viện
Khi cần hỗ trợ, liên hệ: ThS. Đàm Thương Thương, Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Khoa Xét nghiệm và Phân tích - Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 3
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 4
Nội dung Đơn vị/người thực hiện Đơn vị/người giám sát
Kiểm tra các chỉ số hàng Phòng Vật tư – Trang thiết bị Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
ngày cho hệ thống xử lý nước y tế Khoa Thận nhân tạo
dùng cho thận nhân tạo
Lấy mẫu hàng ngày, đánh giá Phòng Vật tư – Trang thiết bị Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
chỉ số chlorine và độ cứng y tế Khoa Thận nhân tạo
nước
Lấy mẫu nước định kỳ tại các Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn Khoa Thận nhân tạo
điểm kiểm soát và gửi mẫu
đến PTN có đủ năng lực
Bảo dưỡng hoặc thay mới Phòng Vật tư – Trang thiết bị Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
thiết bị, hệ thống Khoa Thận nhân tạo
Làm sạch và khử khuẩn hệ Phòng Vật tư – Trang thiết bị Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
thống Khoa Thận nhân tạo
Đơn vị tư vấn và hỗ trợ: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 5
o Chịu trách nhiệm về kỹ thuật và quản lý hệ thống xử lý nước dùng cho thận nhân tạo;
đưa ra quyết định hoặc tư vấn (Phó) Giám đốc về việc thay mới thiết bị, lựa chọn đơn
vị làm sạch và khử trùng hệ thống định kỳ.
o Phân công cán bộ quản lý, vận hành, đánh giá hệ thống xử lý nước dùng cho thận
nhân tạo; thực hiện lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu nhanh đối với chỉ tiêu chất
lượng nước chlorine và độ cứng hàng ngày.
- Trưởng khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
o Chịu trách nhiệm về chống nhiễm khuẩn trong điều trị thận nhân tạo.
o Phân công cán bộ giám sát công tác kiểm soát hệ thống xử lý nước dùng cho thận
nhân tạo của phòng Vật tư – Trang thiết bị y tế; lấy mẫu nước đánh giá định kỳ và
gửi cho phòng thí nghiệm có đủ tư năng lực và báo cáo.
- Cán bộ kỹ thuật của Khoa/đơn nguyên thận nhân tạo chịu trách nhiệm:
o Giám sát, phối hợp với cán bộ kỹ thuật phòng Vật tư – Trang thiết bị y tế kiểm tra các
thông số kỹ thuật hàng ngày trước mỗi ca điều trị; đảm bảo hệ thống xử lý nước cho
thận nhân tạo hoạt động bình thường;
o Báo cáo kết quả giám sát hàng ngày lên lãnh đạo khoa Thận nhân tạo và bác sỹ điều
trị, đặc biệt với những trường hợp bất thường để lãnh đạo khoa Thận nhân tạo và bác
sỹ điều trị có quyết định kịp thời trong điều trị;
o Giám sát việc lấy mẫu nước định kỳ của khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn;
o Lưu giữ các kết quả đánh giá các chỉ số hàng ngày và kết quả xét nghiệm nước định
kỳ;
o Giám sát việc bảo dưỡng/thay mới thiết bị và quá trình làm sạch, khử khuẩn hệ thống.
- Cán bộ kỹ thuật của phòng Vật tư trang thiết bị chịu trách nhiệm:
o Quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước dùng cho thận nhân tạo;
o Kiểm tra hàng ngày các thông số kỹ thuật của thiết bị và nước đầu ra của thiết bị xử
lý;
o Báo cáo kết quả giám sát hàng ngày lên lãnh đạo phòng Vật tư – Trang thiết bị y tế,
khoa Thận nhân tạo và khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn đặc biệt những trường hợp bất
thường để có quyết định kiểm tra, bảo dưỡng hoặc thay mới thiết bị;
o Thực hiện hoặc giám sát đơn vị thực hiện làm sạch và khử khuẩn hệ thống định kỳ;
o Lưu giữ các kết quả đánh giá chỉ số hàng ngày và kết quả xét nghiệm nước định kỳ.
- Cán bộ của khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn chịu trách nhiệm
o Giám sát, phối hợp với phòng Vật tư – Trang thiết bị y tế và khoa Thận nhân tạo
kiểm tra các thông số kỹ thuật hàng ngày trước mỗi ca điều trị; đảm bảo hê thống xử
lý nước cho thận nhân tạo hoạt động bình thường;
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
6 Bệnh viện ……
o Báo cáo kết quả đánh giá hàng ngày cho lãnh đạo khoa Thận nhân tạo; khoa Kiểm
soát nhiễm khuẩn và phòng Vật tư – Trang thiết bị y tế, đặc biệt những trường hợp
bất thường để có quyết định kiểm tra, bảo dưỡng hoặc thay mới thiết bị;
o Thực hiện lấy mẫu nước đánh giá định kỳ và gửi tới phòng thí nghiệm có đủ chức
năng;
o Lưu giữ và tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng nước định kỳ, xác định xu hướng
thay đổi về chất lượng của nước đầu ra (nếu có) và báo cáo lên lãnh đạo khoa Thận
nhân tạo; khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn và phòng Vật tư – Trang thiết bị y tế để có
quyết định phòng ngừa kịp thời.
3 Quy trình kiểm soát hệ thống xử lý nước dùng cho thận nhân tạo
3.1 Sơ đồ quy trình về kiểm soát hệ thống
Kiểm soát các chỉ số hàng ngày
TT Hoạt động Nội dung Trách nhiệm Văn bản
1. Các chỉ số hàng ngày Ghi chép các chỉ số giám Phòng Vật tư – Bảng kiểm các chỉ số
sát hàng ngày tại từng vị trí Trang thiết bị y tế hàng ngày
quy định trước ca thận đầu
tiên
2. So sánh với các mức giới Phòng Vật tư –
hạn cho phép đối với từng Trang thiết bị y tế
Đánh chỉ số Khoa Thận nhân
giá tạo
Khoa Kiểm soát
nhiễm khuẩn
3. Không đạt
Không đạt
Nếu kết quả không đạt theo Phòng Vật tư – Bảng kiểm các chỉ số
Báo cáo
mức giới hạn cho phép, báo Trang thiết bị y tế hàng ngày
cáo lãnh đạo khoa Thận Khoa Thận nhân
nhân tạo; phòng Vât tư – tạo
Trang thiết bị y tế; khoa Khoa Kiểm soát
Đạt
Kiểm soát nhiễm khuẩn để nhiễm khuẩn
có quyết định liên quan đến
điều trị, bảo dưỡng/thay thế
thiết bị
4. Nếu kết quả đạt theo mức Phòng Vật tư – Bảng kiểm các chỉ số
Tiếp tục cấp giới hạn cho phép, thông Trang thiết bị y tế hàng ngày
nước cho điều báo tới khoa Thận nhân tạo Khoa Thận nhân
trị TNT để có quyết định tiếp tục tạo
điều trị Khoa Kiểm soát
nhiễm khuẩn
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 7
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 8
3.2 Quy trình kiểm tra hệ thống xử lý nước dùng cho thận nhân tạo
Stt Nội dung Tần suất giám Phương Trách nhiệm Tiêu chuẩn Hồ sơ Khắc phục1
sát pháp giám đánh giá
sát
1 Lấy mẫu tại bể cấp nước 6 tháng/ 1 lần Lấy mẫu2 và Cán bộ khoa Kiểm QCVN Biên bản lấy Nếu chất lượng nước
đầu vào hoặc khi cần. gửi phân tích soát nhiễm khuẩn 01:2009/BYT mẫu không đạt, đánh giá
tại PXN
Kiểm tra chất lượng Bản kết quả định kỳ 1 tháng/lần
nước đầu vào các chỉ số của đơn vị xét để xác định quy luật
thay đổi của nước
hóa lý và vi sinh nghiệm
cấp và có phương án
xử lý phù hợp
2 Kiểm tra áp lực trước Hàng ngày – Quan sát trực Cán bộ phòng Vật Theo khuyến Bản kết quả Nếu áp lực cột lọc đa
hoặc sau cột lọc đa tầng trước ca chạy tiếp và ghi tư – Trang thiết bị cáo của nhà kiểm tra các tầng nằm ngoài
thận đầu tiên chép lại sản xuất thông số hàng khoảng giới hạn cho
ngày phép cần rửa cột lọc
hoặc báo cáo lãnh
đạo để có quyết định
thay thế cột lọc
3 Kiểm tra áp lực trước Hàng ngày – Quan sát trực Cán bộ phòng Vật Theo khuyến Bản kết quả Nếu áp lực cột than
hoặc sau cột lọc than trước ca chạy tiếp và ghi tư – Trang thiết bị cáo của nhà kiểm tra các hoạt tính nằm ngoài
hoạt tính thận đầu tiên chép lại sản xuất thông số hàng khoảng giới hạn cho
ngày phép cần rửa cột lọc
hoặc báo cáo lãnh
đạo để có quyết định
thay thế cột lọc
1
Xem chi tiết Phụ lục 1
2
Xem chi tiết Phụ lục 2
Đơn vị tư vấn và hỗ trợ: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 9
Stt Nội dung Tần suất giám Phương Trách nhiệm Tiêu chuẩn Hồ sơ Khắc phục
sát pháp giám đánh giá
sát
Lấy mẫu và kiểm tra Bộ Test Kit Chlorine ≤ 0,1 Nếu tổng chlorine >
chlorine tổng sau cột lọc chlorine (test mg/L 0,1ppm cần rửa cột
than hoạt tính nhanh) lọc hoặc báo cáo
lãnh đạo để có quyết
định dừng điều trị và
thay thế cột lọc
4 Lấy mẫu và kiểm tra độ Hàng ngày – Bộ Test kit Cán bộ phòng Vật ≤ 35mg/L Bản kết quả Nếu độ cứng của
cứng của nước sau cột trước ca chạy độ cứng (test tư – Trang thiết bị CaCO3 hoặc kiểm tra các nước lớn hơn các giá
làm mềm thận đầu tiên nhanh) theo khuyến thông số hàng trị giới hạn cần hoàn
cáo của nhà ngày nguyên cột lọc hoặc
sản xuất báo cáo lãnh đạo để
có quyết định thay
thế làm mềm
Kiểm tra mức muối Quan sát trực Bổ sung muối khi
trong thùng chứa muối tiếp và ghi cần
chép lại
5 Độ chênh áp cột lọc 5µm Hàng ngày – Quan sát trực Cán bộ phòng Vật Theo yêu cầu Bản kết quả Nếu ∆P nằm ngoài
trước ca chạy tiếp và ghi tư – Trang thiết bị của nhà sản kiểm tra các khoảng giới hạn cho
thận đầu tiên chép lại xuất thông số hàng phép thay mới cột
ngày lọc
6 Thông số áp lực nước Hàng ngày – Quan sát trực Cán bộ phòng Vật Áp lực nước Bản kết quả Nếu áp lực nước vào
vào, độ dẫn điện nước trước ca chạy tiếp và ghi tư – Trang thiết bị vào theo kiểm tra các hoặc độ dẫn điện
RO tại đồng hồ hệ thống thận đầu tiên chép lại khuyến cáo thông số hàng không đạt theo yêu
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
10 Bệnh viện ……
Stt Nội dung Tần suất giám Phương Trách nhiệm Tiêu chuẩn Hồ sơ Khắc phục
sát pháp giám đánh giá
sát
7 Lấy mẫu và kiểm tra 23 chỉ tiêu hóa Lấy mẫu và Cán bộ khoa Kiểm ANSI/AAMI Biên bản lấy Nếu kết quả không
chất lượng nước RO lý: 6 tháng/lần gửi phân tích soát nhiễm khuẩn 13959:2014 mẫu đạt về mặt hóa lý cần
thành phẩm tại bể chứa hoặc khi cần. tại PXN báo cáo lãnh đạo để
Bản kết quả
nước RO và trước khi có quyết định dừng
Nội độc tố và vi của đơn vị xét
vào máy thận nhân tạo điều trị và có biện
sinh vật: 1 - 3 nghiệm
pháp làm sạch hệ
tháng/lần hoặc
thống hoặc thay mới
khi cần
thiết bị
Stt Nội dung Tần suất giám Phương Trách nhiệm Tiêu chuẩn Hồ sơ Khắc phục
sát pháp giám đánh giá
sát
8 Kiểm tra chất diệt khuẩn Ngay sau khi Bộ Test Kit Cán bộ phòng Vật Dư lượng Biên bản lấy Dư lượng chlorine >
tồn dư sau quy trình rửa khử khuẩn hệ nhanh phù tư trang thiết bị chlorine ≤ mẫu và kết quả 0,1mg/L cần báo cáo
quả lọc hoặc khử khuẩn thống hợp 0,1mg/L đánh giá của cơ lãnh đạo để có quyết
hệ thống sở y tế định tiếp tục dừng
điều trị; súc rửa lại
hệ thống hoặc quả
lọc
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
12 Bệnh viện ……
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 13
1. QCVN 01:2009/BYT -Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước ăn uống.
2. Quyết định số 1338/2004/QĐ-BYT ngày 14/4/2004 về “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật rửa
và sử dụng lại quả lọc thận”
3. TCVN 7138:2002 - Hệ thống thiết bị xử lý nước sạch dùng trong y tế - Yêu cầu kỹ thuật
4. ACI Renal Network, 2016, Guide: Water for dialysis - A guide for in-centre, satellite and
home haemodialysis in NSW, Australia
5. ANSI/AAMI RD 52:2004 – Dialysis for Haemodialysis
6. ANSI/AAMI RD 62:2006 – Water Treatment Equipment for Haemodialysis
7. ANSI/AAMI/ISO 13959:2014 – Water for haemodialysis and related therapies
8. Food and Drug Administration, 1991, Quality assurance guidelines for hemodialysis
devices, United States of America
9. Ministry of Health Malaysia, 2012, Haemodialysis quality and standards, Malaysia
10. Ministry of Health Singapore, 2001, Guidelines for renal dialysis centres, Singapore
11. Water Pre-treatment Standards for Home Haemodialysis- Endorsed by GMCT Renal
Services Network Executive, 11 march 2009.
12. Water Treatment for Hemodialysis: An update – Nephrology Nursing Journal, September -
October 2013. Vol.40, No.5
Water Treatment for Hemodialysis – Hong Kong Journal of Nephrology 2001.
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
14 Bệnh viện ……
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 15
- Nếu muối trong thùng không còn ở dạng bão hòa (dạng hạt không hòa tan) hoặc thấp hơn mức
muối theo quy định của đơn vị cần bổ sung muối vào thùng để đảm bảo quá trình hoàn nguyên
không bị gián đoạn.
Cột lọc 5µm
Chi phí cho cột lọc tinh không quá cao, do vậy nếu độ chênh áp nằm ngoài khoảng giới hạn theo
khuyến cáo của nhà sản xuất thì tiến hành thay mới cột lọc.
Lưu ý: Sau mỗi lần làm sạch, khử trùng hệ thống, nên thay cột lọc tinh mới.
Hệ thống xử lý nước dùng cho thận nhân tạo
Thiết bị lọc thẩm thấu ngược
- Nếu áp lực nước vào hệ RO vượt quá giới hạn cho phép: màng lọc RO bị tắc. Cần tiến hành rửa
màng lọc hoặc thay mới màng lọc. Nếu áp lực nước vào hệ RO quá thấp hoặc bằng 0: màng lọc
RO có thể bị thủng, cần kiểm tra lại và thay mới màng lọc.
- Nếu chỉ số độ dẫn điện > 25µS/cm (tương đương với TDS > 20ppm), cần tiến hành rửa màng
lọc RO.
- Nếu sau khi rửa, chỉ số độ dẫn điện vẫn không đạt: màng lọc RO đã bị thoái hóa hoặc bị thủng.
Khi đó, cán bộ chịu trách nhiệm cần báo cáo lãnh đạo khoa Thận nhân tạo, phòng Vật tư trang
thiết bị và lãnh đạo bệnh viện để có quyết định thay mới màng lọc RO.
Bể chứa nước RO thành phẩm
- Đối với 23 chỉ tiêu hóa lý: nếu nước RO thành phẩm có 1 hay nhiều chỉ tiêu trong số 23 chỉ tiêu
hóa lý không đạt theo tiêu chuẩn ANSI/AAMI 13959:2014, cán bộ chịu trách nhiệm phải báo
cáo ngay cho lãnh đạo khoa Thận nhân tạo, phòng Vật tư trang thiết bị và lãnh đạo bệnh viện để
có quyết định dừng điều trị cho người bệnh và kiểm tra, bảo dưỡng, làm sạch hệ thống hoặc
thay mới thiết bị (nếu cần).
- Đối với chỉ tiêu nội độc tố và vi sinh vật:
Nếu nước RO thành phẩm có hàm lượng nội độc tố và vi sinh vật cao hơn giới hạn hành
động và thấp hơn giới hạn tối đa cho phép (0,125 EU/mL ≤ nội độc tố < 0,25EU/mL; 50
CFU/mL ≤ vi sinh vật < 100CFU/mL). Cán bộ chịu trách nhiệm phải báo cáo cho lãnh đạo
khoa Thận nhân tạo, phòng Vật tư trang thiết bị và lãnh đạo bệnh viện biết và có biện pháp
kiểm tra, khắc phục. Bên cạnh đó, tiếp tục lấy mẫu đánh giá 02 chỉ số này.
Nếu mẫu đánh giá tiếp theo vẫn cho kết quả: hàm lượng nội độc tố và vi sinh vật cao hơn
giới hạn hành động và thấp hơn giới hạn tối đa cho phép (0,125 EU/mL ≤ nội độc tố <
0,25EU/mL; 50 CFU/mL ≤ vi sinh vật < 100CFU/mL), cán bộ chịu trách nhiệm phải báo
cáo cho lãnh đạo khoa Thận nhân tạo, phòng Vật tư trang thiết bị và lãnh đạo bệnh viện để
có quyết định dừng điều trị cho người bệnh và có biện pháp kiểm tra, làm sạch toàn bộ hệ
thống hoặc thay mới (nếu cần).
Nếu nước RO thành phẩm có hàm lượng nội độc tố và vi sinh vật cao hơn giới hạn tối đa
cho phép (nội độc tố > 0,25EU/mL; vi sinh vật > 100CFU/mL), cán bộ chịu trách nhiệm
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
16 Bệnh viện ……
phải báo cáo cho lãnh đạo khoa Thận nhân tạo, phòng Vật tư trang thiết bị và lãnh đạo bệnh
viện để có quyết định dừng điều trị cho người bệnh và có biện pháp kiểm tra, làm sạch toàn
bộ hệ thống hoặc thay mới (nếu cần).
Làm sạch và khử trùng hệ thống
Nếu phát hiện dư lượng hóa chất hoặc dư lượng chlorine > 0,1mg/L trong nước sau khi khử khuẩn
hệ thống hoặc sau khi rửa quả lọc, cán bộ chịu trách nhiệm cần thông báo cho lãnh đạo khoa Thận
nhân tạo, phòng Vật tư trang thiết bị và lãnh đạo bệnh viện để có quyết định tiếp tục dừng điều trị
cho người bệnh; đồng thời kiểm tra lại quy trình khử khuẩn và cho súc rửa lại hệ thống hoặc quả
lọc.
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 17
Phụ lục 2. Hướng dẫn lấy mẫu nước kiểm tra, giám sát
1. Cách lấy mẫu nước xét nghiệm các chỉ số vi sinh
Dụng cụ lấy mẫu
- Lấy mẫu nước cấp đầu vào:
Sử dụng 01 chai thủy tinh với thể tích 0,5L đã được sấy tiệt trùng để lấy mẫu.
Trong trường hợp không có chai thủy tinh, có thể sử dụng chai nhựa hoặc túi lấy mẫu vô
trùng chưa sử dụng với thể tích 0,5L.
- Lấy mẫu nước thành phẩm hoặc nước sau các công đoạn xử lý:
Sử dụng xilanh dung tích từ 20cc (20mL) đến 50cc (50mL) vô trùng được chứng nhận
không có nội độc tố (free endotoxin).
Phương pháp lấy mẫu
- Lấy mẫu nước cấp đầu vào: lấy tại vòi lấy mẫu
Khử khuẩn vòi nước bằng nhiệt hoặc lau bông cồn trong vòng từ 1-2 phút.
Sau đó mở vòi nước cho chảy khoảng 2 - 3 phút và điều chỉnh lưu lượng chảy vừa đủ để lấy
mẫu vào trong chai một cách vô trùng, chú ý không lấy đầy chai (cách miệng chai 2-3cm).
- Lấy mẫu nước thành phẩm hoặc nước sau các công đoạn xử lý:
Để hệ thống xử lý nước hoạt động trong vòng ít nhất 30 phút trước khi lấy mẫu nước.
Khử khuẩn vòi nước bằng nhiệt hoặc lau bông cồn trong vòng từ 1-2 phút.
Sau đó mở vòi nước cho chảy khoảng 2 - 3 phút và điều chỉnh lưu lượng chảy vừa đủ để lấy
mẫu, dùng xi lanh hút mẫu trực tiếp trong bình chứa, đảm bảo thao tác lấy mẫu vô trùng.
Lưu ý: Để đảm bảo lấy mẫu vô trùng, cán bộ lấy mẫu phải:
Sử dụng găng tay vô trùng trong quá trình lấy mẫu và thay găng mới tại mỗi điểm lấy mẫu;
Đeo khẩu trang trong quá trình lấy mẫu;
Trong quá trình lấy mẫu không sờ vào bên trong dụng cụ hoặc nắp dụng cụ chứa mẫu.
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
18 Bệnh viện ……
Lấy nước vào chai, xúc rửa ít nhất 3 lần đổ bỏ và lần thứ 4 lấy mẫu dưới vòi vào trong chai.
Chú ý: lấy đầy chai và đảm bảo không có bọt khí nổi trên mặt nước trong chai.
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 19
Phụ lục 3. Quản lý và kiểm soát hệ thống xử lý nước dùng cho thận
nhân tạo
1. Quản lý các thiết bị xử lý và hệ thống phân phối nước dùng cho thận nhân tạo
Dán nhãn thiết bị và hệ thống phân phối
Để dễ dàng trong quá trình quản lý, vận hành, bảo dưỡng không bị nhầm lẫn, đơn vị cần tiến hành
dán nhãn toàn bộ hệ thống, cụ thể như sau:
- Tên từng thiết bị xử lý, thiết bị lưu giữ nước đầu vào hay nước RO thành phẩm hay nước mềm,
v.v.
- Dán nhãn vị trí cần kiểm tra, giám sát. Trong đó, ghi tóm tắt chỉ tiêu giám sát, giá trị đánh giá/so
sánh.
- Đánh dấu đường đi của dòng nước trên các ống phân phối, như: nước đầu vào, nước RO đi máy
thận nhân tạo, nước hồi về bể chứa nước RO, v.v.
Nhãn của thiết bị
Mỗi thiết bị xử lý nước đều được nhà sản xuất dán nhãn riêng, trên đó cung cấp một số thông số kỹ
thuật cần thiết liên quan đến thiết bị. Khi lựa chọn thiết bị, đơn vị lưu ý nhãn của thiết bị phải rõ
ràng, không bị rách và có đủ những thông tin sau:
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
- Tên thương mại và loại thiết bị;
- Mẫu mã và số seri của thiết bị đó;
- Một số lưu ý khi sử dụng thiết bị để đảm bảo thiết bị hoạt động hiệu quả và để duy trì tuổi thọ
của thiết bị;
- Hoặc có thể cung cấp thông tin về những chất trong nước mà thiết bị có thể xử lý được.
Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo dưỡng thiết bị
Nhà sản xuất thiết bị có trách nhiệm cung cấp cho bệnh viện tài liệu hướng dẫn sử dụng và bảo
dưỡng thiết bị. Trong đó, tài liệu cần có đầy đủ các thông tin sau:
- Giới thiệu chi tiết về thiết bị, cung cấp đầy đủ các thông số kỹ thuật và yêu cầu cần có đối với
thiết bị.
- Đưa ra hướng dẫn chi tiết việc sử dụng thiết bị một cách hiệu quả; những dấu hiệu cảnh bảo
cũng như những điều cần lưu ý tránh để duy trì tuổi thọ và hiệu quả của thiết bị.
- Đưa ra hướng dẫn chi tiết cách bảo dưỡng thiết bị, tần suất phải bảo dưỡng, làm sạch hoặc thay
mới thiết bị.
Bộ bảng kiểm và biên bản
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
20 Bệnh viện ……
- Mỗi thiết bị cần có bản hướng dẫn vận hành rút gọn đặt tại khu vực có thiết bị xử lý đó. Bên
cạnh đó, cần ghi chép đầy đủ nhật ký vận hành thiết bị.
- Kết quả kiểm tra, giám sát hàng ngày phải được ghi chép đầy đủ vào các bảng kiểm (Phụ lục) và
lưu giữ trong hồ sơ của khoa Thận nhân tạo và phòng Vật tư trang thiết bị.
- Kết quả đánh giá định kỳ chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm dùng cho thận nhân tạo
cần được lưu giữ trong hồ sơ của khoa Thận nhân tạo và phòng Vật tư trang thiết bị.
- Hồ sơ bảo dưỡng, thay mới thiết bị bao gồm: nhật ký bảo dưỡng hoặc thay mới; biên bản bàn
giao sau khi bảo dưỡng hoặc thay mới thiết bị
- Hồ sơ khử khuẩn hệ thống phải bao gồm: nhật ký khử khuẩn hệ thống và biên bản khử khuẩn hệ
thống.
2. Lưu giữ và sử dụng kết quả giám sát
Kết quả kiểm tra, giám sát hàng ngày và định kỳ hoặc đột xuất đều phải lưu giữ trong hồ sơ của
khoa Thận nhân tạo và phòng Vật tư trang thiết bị.
Bên cạnh đó, cán bộ chịu trách nhiệm cần theo dõi kết quả để xác định xu hướng thay đổi về chất
lượng nước sau mỗi thiết bị xử lý, đảm bảo có phương án bảo dưỡng và thay mới kịp thời; hạn chế
tối đa những sự cố không thể khắc phục đối với hệ thống, đảm bảo an toàn sức khỏe cho người
bệnh.
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát hệ thống nước dùng cho thận nhân tạo 21
Đơn vị hỗ trợ và tư vấn: Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024. 39714341 (SML: 171)
BỆNH VIỆN ………….. KHOA …………………..
LOGO BỆNH VIỆN LOGO CỦA KHOA
Model: ………………………………………………………………….
2. Thông số kỹ thuật
Vị trí cột lọc: …………………………………………………………………..
Model: ………………………………………………………………….
Model: ………………………………………………………………….
Model: ………………………………………………………………….
Model: ………………………………………………………………….
Model: ………………………………………………………………….
2. Thông số kỹ thuật
Số lượng màng lọc RO: ………………………………………………………………….
Công suất: ………………………………………………………………….
Khoảng áp suất hoạt động: ………………………………………………………………….
Tỷ lệ nước thành phẩm: ………………………………………………………………….
Thời gian thay thế: ………………………………………………………………….
Các thiết bị phụ trợ: ………………………………………………………………….
Model: ………………………………………………………………….
2. Thông số kỹ thuật
Nhiệt độ tối đa: …………… 0C
Nhiệt độ tối thiểu: …………… 0C
Áp suất tối đa: ………………………………………………………………….
Liều đèn UV trong suốt thời
gian sử dụng: ………………………………………………………………….
Công suất: ………………GPM (hoặc ………L/giờ)
Tuổi thọ đèn UV ……………… giờ
BỆNH VIỆN …………….. KHOA …………………….
LOGO BỆNH VIỆN LOGO CỦA KHOA
Ngày
Hàm lượng chlorine (mg/L)
BỆNH VIỆN …………………. KHOA ……………………..
LOGO BỆNH VIỆN LOGO CỦA KHOA
2. Bảng tổng hợp kết quả chất lượng nước RO thành phẩm (kèm bản gốc kết quả xét
nghiệm)
Kết quả AAMI
Chỉ tiêu phân tích Đơn vị 13959:2014
Điểm 1 Điểm 2 Điểm 3 Điểm 4
Tổng số vi khuẩn CFU/mL 100 (50*)
0,25
Endotoxin EU/ml
(0,125*)
Calci mg/L 2
Magnesi mg/L 4
Kali mg/L 8
Natri mg/L 70
Antimon mg/L 0,006
Arsenic mg/L 0,005
Bari mg/L 0,1
Beryli mg/L 0,0004
Cadmi mg/L 0,001
Chromi mg/L 0,014
Chì (Plumbum) mg/L 0,005
Thủy ngân
mg/L 0,0002
(Hydragyrum)
Seleni mg/L 0,09
Bạc (Argentum) mg/L 0,005
Nhôm (Aluminium) mg/L 0,01
Kết quả AAMI
Chỉ tiêu phân tích Đơn vị 13959:2014
Điểm 1 Điểm 2 Điểm 3 Điểm 4
Chloramine mg/L 0,1
Chlorine mg/L 0,5
Đồng (Cuprum) mg/L 0,1
Fluoride mg/L 0,2
Nitrat (Tính theo N) mg/L 2
Sulfat mg/L 100
Tali (Tl) mg/L 0,002
Kẽm (Zincum) mg/L 0,1
(*) Action level: giới hạn khắc phục hay giới hạn hành động
Nhận xét và đề xuất: ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………., ngày tháng năm
Người nhận xét (ký và ghi rõ họ tên) Lãnh đạo khoa/phòng
BỆNH VIỆN ……………… KHOA ……………………
LOGO BỆNH VIỆN LOGO CỦA KHOA
(*) Action level: giới hạn khắc phục hay giới hạn hành động