Professional Documents
Culture Documents
BUỔI 3
BUỔI 3
● Hallo! [halɔ] — Xin chào (được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Đức, thường
sử dụng trong các trường hợp thân mật, đã có quen biết từ trước).
● Guten Morgen [gu:tən mɔrgən] — Chào buổi sáng (dùng để chào hỏi trước 12
giờ trưa).
● Guten Tag [gu:tən ta:k] — Chúc một ngày tốt lành (sử dụng để chào hỏi trong
cả ngày, thường là trước 6 giờ chiều).
● Guten Abend [gu:tən a:bənt] — Chào buổi tối (sử dụng để chào hỏi trong
khoảng từ 6 giờ chiều đến 10h tối).
Các mẫu câu sử dụng để tạm biệt:
● Tschüss: Tạm biệt
● Ciao! [tʃaʊ] — Tạm biệt! (tính chất thân mật).
● Auf Wiedersehen! [aʊf vi:dɐze:ən] — Hẹn gặp lại bạn! (tính chất trang trọng).
● Bis bald! [bɪs balt] — Gặp lại sớm nhé! (tính chất thân mật).
● Viel Glück! [fi:l glʏk] —Chúc may mắn! (vừa có thể dùng để kết thúc cuộc trò
chuyện, vừa mang tính động viên đối phương).
● Gute Nacht! [gu:tə na:xt] — Chúc ngủ ngon! (tạm biệt đối phương trước khi đi
ngủ).
es - ngôi thứ 3 số ít nó
du lebst lernst
du arbeitest redest
Chú ý: Đối với những động từ có gốc kết thúc s, z, ss, ß, sch: ngôi du: Gốc + t
heißen= heiß + en
heißen
ich heiße
du heißt
er/sie/es heißt
wir heißen
ihr heißt
BTVN:
1. Die Kinder (Những đứa trẻ)........um den Baum. (tanzen: nhảy)
2. Ihr…….nach dem Weg. (fragen: hỏi)
3. Dieser Arzt (Người bác sĩ này)...........in einem Krankenhaus. (arbeiten)
4. Du….mit deinem Lehrer. (reden)
5. Er…..aus Vietnam. (kommen)
6. Meine Tochter (con gái của tôi).............auf dem Schulhof. (spielen: chơi)
7. Er………..Müller. (heißen: tên là)
8. Mein Bruder (anh trai của tôi)..................Deutsch. (lernen)
9. Mein Mutter (mẹ của tôi)................in der Küche. (kochen: nấu ăn)
10. Sie (pl.)..............Hausaufgaben. (machen)
Luyện chia động từ: sagen, schreiben, bringen, stehen, helfen, sprechen