100 Câu Qldt - Nguyễn Duy Khánh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

Quy luật di truyền – Thầy Nguyễn Duy Khánh

Câu 1: Ở một loài thực vật, đột biến trong lục lạp xảy ra khiến cây có lá chuyển từ lá xanh sang lá đốm. Cho
cây lá đốm (♀)giao phấn với cây lá xanh (♂). Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Thế hệ F1 gồm toàn bộ các cây lá xanh.
B. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 50% lá xanh: 50% cây lá đốm.
C. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 75% cây lá xanh: 25% cây lá đốm.
D. Thế hệ F1 cho toàn bộ các cây là cây lá đốm.
Câu 2: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra
AB AB
hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ Dd  ♂ Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu
ab ab
hình trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?
I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 3: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi lai cá thể đực
lông trắng thuần chủng với cá thể cái lông đen thuần chủng thu được F1 gồm: 100% cá thể cái lông vằn,
100% cá thể đực lông đen. Cho F1 tự giao phối, thu được F2 có tỉ lệ 3 lông vằn: 3 lông đen: 2 lông trắng. Khi
nói về phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu lông, có 1 cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen nằm ở
vùng tương không tương đồng trên X.
II. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là: AAXbXb x aaXBY
III. Trong kiểu gen của cơ thể đực ở F1 có thể có mặt đồng thời cả 2 alen trội.
IV. Con cái ở F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 4: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa
đỏ thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 40,5% thân cao, hoa
đỏ: 34,5% thân thấp, hoa đỏ: 15,75% thân cao, hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Tỉ lệ cây thân thấp,
hoa đỏ thuần chủng ở F2 là:
A. 0,01 B. 0,045 C. 0,055 D. 0,0225
Câu 5: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai
nào sau đây là phép lai phân tích?
A. AA × Aa B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. aa × aa.
Câu 6: Cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, phép lai nào
sau đây cho ra F1 có nhiều kiểu gen nhất?
A. AA × aa B. Aa × Aa C. AA × Aa D. Aa × aa
Câu 7: Xét 1 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen. Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo ra 4
loại giao tử?
I. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.
II. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.
III. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
IV. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, 2 gen liên kết hoàn toàn.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt xanh là trội so với alen a quy định hạt vàng. Ở lần đầu tiên,
khi cho cây hạt xanh thuần chủng lai với cây hạt vàng thu được F1 gồm toàn cây hạt xanh. Tiến hành tương
tự ở lần thứ 2, thu được F1 gồm đa số cây hạt xanh nhưng có 1 cây hạt vàng. Có bao nhiêu nhận định có thể
giải thích đúng cho kết quả này.
I. Cây hạt vàng là kết quả của sự biến dị tổ hợp.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt xanh xảy ra đột biến gen.
III. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt xanh xảy ra đột biến cấu trúc NST.
IV. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa vàng xảy ra đột biến đa bội, tạo giao tử aa.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
1
Câu 9: Xét 1 tính trạng do 1 gen quy định. Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau thì kết luận
nào dưới đây là đúng:
A. Gen quy định tính trạng nằm ngoài nhân.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
D. Gen quy định tính trạng có thể nằm trên NST giới tính hoặc ngoài nhân.
Câu 10: 1 cơ thể có kiểu gen AaBbDD, biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lý thuyết, cơ thể
này tạo ra loại giao tử AbD với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 0% B. 25% C. 50% D. 100%
Câu 11: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, tần số
hoán vị gen là 12,5%. Phép lai Ab/aB × ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9: 3: 3: 1 B. 3: 3: 1: 1. C. 7: 7: 1: 1 D. 1: 1: 1: 1.
Câu 12: Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây
hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 đem lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 tự thụ phấn thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí
thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình hoa đỏ là bao nhiêu?
A. 1/9 B. 1/12 C. 1/18. D. 3/36.
Câu 13: Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn.
Khi quan sát quần thể, ta thấy có 5 kiểu gen khác nhau quy định chiều dài cánh. Giả sử ở quần thể xuất phát,
tỉ lệ 5 loại kiểu gen này bằng nhau, theo lí thuyết, khi cho các cá thể cánh dài ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu
được F1. Khi nói về phép lai này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng chiều dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 cánh dài: 1 cánh ngắn.
III. Tất cả các cá thể có kiểu hình cánh ngắn đều là ruồi đực.
IV. Trong số ruồi cái mắt đỏ thu được ở F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5 cM, BC = 16,5
cM, BD = 3,5 cM, CD = 20cM, AC = 18 cM. Trật tự dúng của các gen trên NST là:
A. ABCD B. DCBA C. DABC D. BACD
Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn thu
được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
56,25% cây hoa đỏ: 37,5 % cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, ó bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 8/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có 3 loại kiểu gen và 2 loại
kiểu hình, trong đo số cây hoa hồng chiếm 1/3.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính
trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây
hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7
cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong
các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.
II. Ở F1 có 8 loại kiểu gen.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 17: cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các
cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 4 cặp gen trên?
A. 3 B. 6 C. 8 D. 1

2
Câu 18: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có
kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen A> a> a1. Trong đó A quy định
hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội
có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1×♀Aaaa1 cho cây hoa vàng chiếm tỷ
lệ:
A. 1/9 B. 1/4 C. 1/6 D. 2/9
Câu 20: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
I. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
II. Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc
xám.
III. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
IV. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi
trường đất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 21: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không tương đồng.
B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng,
C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.
Câu 22: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb.
Câu 23: Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định.
Alen AD quy định màu đỏ, alen AC quy định màu cam, alen AV quy định màu vàng và alen At quy định màu
trắng, quy luật trội lặn như sau: AD> AC> AV>At. Một quần thể ở trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51%
cây hoa đỏ: 13% cây hoa cam: 32% cây hoa vàng: 4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong quần thể
này cho giao phấn với cây hoa vàng trong quần thể này thì xác suất để có một cây hoa trắng ở đời con là:
A. 8/17 B. 1/34 C. 1/136 D. 8/51
Câu 24: Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen
trong nhóm liên kết không thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử tối đa có thể được sinh ra từ các gen trên đối
với loài là
A. 136 kiểu gen và 8 loại giao tử. B. 136 kiểu gen và 16 loại giao tử.
C. 3264 kiểu gen và 384 loại giao tử. D. 3264 kiểu gen và 16 loại giao tử.
AB D d AB D
Câu 25: Cho ruồi giấm có kiểu gen X X giao phối với ruồi giấm có kiểu gen X Y . Ở đời F1,
ab ab
ab d AB D d
loại kiểu gen X Y chiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu ruồi cái X X lai phân tích ở đời con, loại kiểu gen
ab ab
ab D
X Y chiếm tỷ lệ
ab
A. 2,5% B. 8,75% C. 3,75% D. 10%
Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, người
ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Trong số
các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 27/64. B. 32/81. C. 1/4. D. 1/9.
Câu 27: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256 B. 1/16 C. 81/256 D. 3/ 256.
Câu 28: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX Y giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các
B

phát biểu sau đây:


I. Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
3
II. Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
V. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100%
Sô phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới cái. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
Câu 30: Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng
đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm ở ngoài nhân. D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 31: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả
như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng: 3 xanh.
- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng: 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
I. Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
II. Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
III. Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
IV. Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 32: Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện
thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn
toàn. Ba lôcut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thưòng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.
II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.
III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.
IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
DE
Câu 33: Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối
de
đa là
A. 2 B. 8 C. 16 D. 4
Câu 34: Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần
chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1
con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao
nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?
I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16
III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16
IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 35: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen, trội
hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực
(XY) có lông đem giao phối với con cái lông trắng được gồm 100% cá thể lông đen, các cá thể F1 giao phối
tự do, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng
B. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng
C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng
4
D. 75% con lông đen, 25% con lông trắng.
Câu 36: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của
lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D
cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể
lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy
ra là:
A. 12 B. 15 C. 24 D. 30
Câu 37: Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại giao tử?
A. 4 B. 9 C. 8 D. 2
Câu 38: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến,
tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 2/3. B. 1/3 C. 3/16 D. 1/8
Câu 39: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1.
Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng lặn C. tính trạng trội. D. tính trạng trung gian.
AB
Câu 40: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ Dd 
ab
Ab
♂ Dd , loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau.
aB
Tần số hoán vị gen là:
A. 30% B. 40% C. 36% D. 20%
Câu 41: Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép
lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2: 1?
AB AB AB Ab Ab aB AB AB
A.  B.  C.  D. 
ab ab ab aB ab ab ab aB
Câu 42: Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra
tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
A. Tính kháng thuốc được truyền qua NST Y
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST
Câu 43: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được
F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây
hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây
hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 8/49 B. 9/16 C. 2/9 D. 4/9
Câu 44: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là
trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng
trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là?
A. 9/64 B. 81/256 C. 27/64 D. 27/256
Câu 45: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo
kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây
cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng
cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128 IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 46: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu
gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực

5
ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là
A. 5 ♂: 3 ♀. B. 5 ♀: 3 ♂. C. 3 ♂: 1 ♀. D. 3 ♀: 1 ♂.
Câu 47: Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình
thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình
hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?
I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ
IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 48: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có
kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen
Câu 49: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi giấm đực mắt trắng
× ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có tỷ lệ 3
mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con đực. cho mắt đỏ dị hợp F2 lai với đực mắt đỏ được F3. Biết
không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?
A. 100% B. 50% C. 75% D. 25%
Câu 50: P: AaBb × Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình
phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là
A. bổ trợ kiểu 9 : 7. B. át chế kiểu 13:3 hoặc cộng gộp kiểu 15:1.
C. cộng gộp kiểu 15: 1. D. át chế kiểu 13:3.
Câu 51: Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không
được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh
dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người
ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100%
thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ
thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:
A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.
B. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn,
C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30% thân đen, cánh ngắn.
D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn.
Câu 52: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả
đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.
III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ: 5 cây
quả vàng.
IV. Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 53: Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và
hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu
được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa
đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:
I. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen
II. Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
III. F1 dị hợp tự hai cặp gen
IV. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?

6
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 54: Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X ,
alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con
đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình
phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ : 25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào
sau đây đúng ?
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ 50%
B. F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 25% : 50%:25%
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ 43,75%
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ 12,5%
Câu 55: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi
phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen
đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu
sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.
II. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ
ở F2 thu được là 25%.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%.
IV. Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là
25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 56: Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu
hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
A. 50%. B. 31,25%. C. 25% D. 71,875%.
Câu 57: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ?
A. ♀AaBb × ♂AaBb và ♀AABb × ♂aabb B. ♀aabb × ♂AABB và ♀AABB × ♂aabb
C. ♀AA × ♂aa và ♀Aa × ♂aa D. ♀Aa × ♂aa và ♀aa × ♂AA
Câu 58: Ở một loài thực vật, khi cho (P) thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen cây thân cao, hoa đỏ giao phấn
với cây thân thấp, hoa trắng thì F1 thu được 100% cây thân thấp, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ
lệ 25% thân cao, hoa đỏ: 50% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, các cây ở F2 có
tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau?
A. 3 B. 7 C. 5 D. 10
Câu 59: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới
đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau
A. AaX B X b  aaX BY B. AaX b X b  aaX bY C. AaX B X b  aaX BY D. AaX B X b  AAX BY
Câu 60: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2 tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở 2 giới thì có
thể rút ra kết luận gì ?
A. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y
B. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất
C. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
D. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường
Câu 61: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các gen phân li độc lập , alen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra . Cho phép lai AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết số cá thể có kiểu
hình mang 3 tính trạng trội , 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là :
A. 3/32 B. 9/128 C. 9/32 D. 27/128
AB AB
Câu 62: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen  . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các tính trạng
ab ab
trội là trội hoàn toàn hoán vị gen xảy ra ở hay bên bố mẹ với tần số bằng nhau . Phát biểu nào sau đây không
đúng
A. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ <18,75% B. Có 2 loại trong các
loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau C. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình D. Kiểu
hình lặn về hai tính trạng chiếm < 6,25 %
7
Câu 63: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1
có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa
trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong, các
nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm 18,75%.
II. F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.
III. Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 4/49
IV Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 24/49
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 64: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân
thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai
cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1. Ở F1, lấy
ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp,
hoa trắng với tỉ lệ là
A. 2/3 B. 1/27 C. 8/27 D. 4/9
Câu 65: Ở một loài động vật, locus gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau
về một locus này quy định kiểu hình khác nhau; locus gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội
hoàn toàn. Hai locus gen này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra
đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả 2 giới ở 2 locus trên là
A. 14KG ; 8KH B. 9KG; 4KH C. 10KG; 6KH D. 14KG; 10KH
Câu 66: Một tế bào sinh hạt phấn có kiêu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Theo lý thuyết số
loại giao tử tối đa thu được là
A. 8 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 67: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. B quy định thân
cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây
thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được Fl. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có
kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 . Tỉ lệ cây thân thấp, hoa
trắng ở F2 là:
A. 1/81 B. 1/4 C. 8/81 D. 5/9
Câu 68: Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở cừu cái lại
không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
A. di truyền liên kết với giới tính B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh
C. di truyền theo dòng mẹ. D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.
Câu 69: Cho các nhận định nào sau đây là đúng
1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp
3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể
ít hơn.
4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài
5. biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 70: Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do
gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?
A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò
chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính
cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch.
C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính
biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.
D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen trên NST giới tính và
luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.

8
Câu 71: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác
nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất
(60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có
mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.
Xét các kết luận dưới đây:
I. Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II. Cây F1 cho quả nặng 90g.
III. Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).
IV. Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
V. Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 72: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và
cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng
hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 lai với nhau được F2 có
4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở F2 có 10 loại kiểu gen
I. Ở F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
III. F1 cho 4 loại giao tử
IV. Ở F2, các cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 56%
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 73: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
AB Cd AB cD
Cho phép lai P:  tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các
ab cd ab cd
dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 74: Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường
chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không
râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số
các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?
I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.
II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1
III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu
IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính
trạng này.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 75: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trong nhân và không xét đến yếu tố
giới tính, các gen đều có 2 alen và trội lặn hoàn toàn. Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng
tương phản, F1 tự thu phấn, thì số loại kiểu hình có thể có ở F2 là
A. 3n B. 4n C. 2 D. 2n
Câu 76: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong
“phương pháp phân tích các thế hệ lai của G.Menđen?
I. Đối tương nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.
II. Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Menđen theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều
thế hệ kế tiếp.
III. G. Menđen đã sư dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.
IV. G Men đen phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tưong đồng.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
9
Câu 77: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST
thường. gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. gen quy định màu mắt
AB D d AB D
nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai X X  X Y cho F1 có kiểu
ab ab
hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lý thuyết tần số hoán vị gen là ?
A. 20% B. 15% C. 30% D. 18%
Câu 78: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản
B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính
Câu 79: Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây?
A. Di truyền theo dòng mẹ.
B. Phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
C. Có thể bị đột biến do một số tác nhân từ môi trường.
D. Di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen.
Câu 80: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với
alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội
giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu
vàng ở đời con là:
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa B. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa D. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
Câu 81: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy mỗi gen có hai alen và các gen phân ly
độc lập với nhau. Ở một loài cây chiều cao cây dao động từ 6 đến 36cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm
với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21cm. Ở F2 người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho
thấy 1/64 số cây có chiều cao 6cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây
trong số những nhận định sau?
I. Có ba cặp gen quy định chiều cao cây
II. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau
III. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm
IV. Ở F2, tỷ lệ cây cao 11cm bằng tỷ lệ cây cao 26cm
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 82: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thâp. Cho
cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thân thấp.Cho tất cả các
cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là
A. 1/2 B. 3/8 C. 1/3 D. 2/3
Câu 83: Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST
thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng
màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối
với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây
có bao nhiêu nhận định không đúng?
AB D d
I. Con cái F1 có kiểu gen X X
ab
AB D
II. Tần số hoán vị gen của cơ thể X Y là 40%
ab
III. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%
IV. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 84: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn
10
toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài.
Ab DE Ab DE
cho phép lai  . Biết giảm phân diễn ra bình thường tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%
aB de aB de
D và d là 40%. Cho các phát biểu sau về F1
I. tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn chiếm 8,16%
II. tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài bằng tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn
III. tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%
ab de
IV. kiểu hình chiếm 9%
ab de
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 85: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
các cây thân cao (P) giao phấn với cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử, thu được F1 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 15 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Trong số các cây thân cao P, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 50%.
B. Ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm 37,5%.
C. Nếu cho các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 2/15.
D. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 231 cây thân
cao: 35 cây thân thấp.
Câu 86: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb
IV. AABb × AaBB V. AaBB × aaBb VI. AaBb × aaBb
VII. Aabb × aaBb VIII. AaBB × aaBB
Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu
gen?
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 87: Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng
A. phép lai thuận nghịch B. phép lai khác dòng C. phép lai xa D. phép lai phân tích
Câu 88: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?
A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài
B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
C. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
Câu 89: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây
là chính xác về các con của người phụ nữ này?
A. Tất cả con trai đều bị bệnh, con gái không ai bị bệnh.
B. Nếu bố bình thường thì các con đều không bị bệnh.
C. Tất cả con gái bị bệnh, con trai không ai bị bệnh.
D. Tất cả các con sinh ra đều bị bệnh.
Câu 90: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm
sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu
hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa
trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4
cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết
không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.
II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.
III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.
IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

11
Ab M m AB M
Câu 91: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: X X  X Y . Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng
aB ab
lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%
B. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
C. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.
D. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
Câu 92: Cho cây hoa đỏ lai phân tích đời con Fa thu được 1 đỏ : 3 trắng. Cho cây hoa vàng lai phân tích đời
con Fa thu được 1 vàng : 3 trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con F1 thu được 100% cây hoa
tím, cho F1 lai phân tích đời con Fa thu được 1 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 9 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được
F2, trong tổng số cây ở F2, tỷ lệ cây hoa tím và cây hoa trắng lần lượt chiếm tỷ lệ là:
A. 9/16 và 1/16 B. 27/64 và 1/64 C. 81/256 và 49/256 D. 81/256 và 207/256
Câu 93: ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông,
sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:
Phép lai Lông xám Lông nâu Lông trắng
1 44 61 15
2 100 68 11
3 18 40 19
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.
II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.
III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.
IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con
có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 94: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi
trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng
hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai
P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao
nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?
A. 20 B. 28 C. 16 D. 8
Câu 95: Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ?
I. Aa II.AAbb III. AABb IV. AaBBXMXm
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 96: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:
Phép lai 1: ♀hoa đỏ ×♂ hoa trắng → 100% hoa đỏ
Phép lai 2: ♀hoa trắng ×♂ hoa đỏ → 100% hoa trắng
Có các kết luận sau:
I. Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
II. Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không
chịu ảnh hưởng bởi môi trường.
III. Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
IV. Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen.
Số kết luận đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 97: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là
A. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp
B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống
C. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý
D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau
Câu 98: F1 dị hợp tử về 2 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn. Nếu 2 cặp gen trên tác động theo kiểu cộng gộp để
hình thành tính trạng, F2 có thể cho tỉ lệ kiểu hình
A. 13:3 B. 12:3: 1. C. 9:3:3: 1 D. 1:4:6:4:1.
12
Câu 99: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen
B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho
AB DE AB DE
phép lai  . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D
ab de ab de
và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?
I. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.
III. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu
vàng.
IV. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 100: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu
gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên
cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd
được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1?
A. Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.
B. Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.
C. Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8
D. Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.
Câu 101: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và
hình dạng quả.Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được
F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác
nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau:
I. F2 có 10 kiểu gen.
II. Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. F2 có 16 tổ hợp giao tử.
IV. Hai bên F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 102: Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1
100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99
cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.
IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 103: Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25%
cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
Câu 104: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định
các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất
cả 5 tính trạng trên là
A. 1/128 B. 9/128 C. 3/32 D. 9/64
Câu 105: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A. AaBb × Aabb B. AABb × AaBB C. AaBB × aabb D. AABB × Aabb
Câu 106: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen
là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết
13

You might also like