Professional Documents
Culture Documents
Đại_cương_Đại_cương_hệ_Thần_kinh,_nội_tiết,_sinh_dục,_tiết_niệu
Đại_cương_Đại_cương_hệ_Thần_kinh,_nội_tiết,_sinh_dục,_tiết_niệu
Đại_cương_Đại_cương_hệ_Thần_kinh,_nội_tiết,_sinh_dục,_tiết_niệu
TIẾT NIỆU;
ĐẠI CƯƠNG HỆ SINH DỤC
Tên bài: Đại cương hệ thần kinh; Đại cương hệ tiết niệu; Đại cương hệ sinh dục
Mã bài giảng: LEC4. S1.5
Đối tượng: Bác sĩ Y khoa, năm thứ nhất, module S1.5
Thời lượng giảng: 02 tiết (100 phút)
Giảng viên: TS. Lê Mạnh Thường, ThS. Lê Thị Hạnh bộ môn Giải phẫu
I. Mục tiêu học tập:
1. Trình bày được phân loại và đặc điểm chính của các loại tế bào trong mô
thần kinh.
2. Mô tả được sự phân chia của hệ thần kinh.
3. Kể được tên các cơ quan của hệ tiết niệu, hệ sinh dục nam và hệ sinh dục
nữ.
4. Mô tả được vị trí, số lượng, kích thước, và sơ bộ hình thể ngoài của các cơ
quan của hệ tiết niệu, hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ.
5. Trình bày được được một số liên hệ chức năng và áp dụng lâm sàng phù hợp.
II. Nội dung chủ yếu
1. Đại cương hệ thần kinh
1.1. Các loại tế bào hệ thần kinh.
1.1.1. Tế bào thần kinh chính thức (neuron).
- Cảm giác, vận động, xử lý, lưu trữ thông tin.
- Thân, sợi trục (bao myelin), các sợi gai.
1.1.2. Các tế bào đệm.
Đặc điểm và chức năng cơ bản các loại tế bào thần kinh đệm.
- Tế bào ít nhánh.
- Tế bào Schwann.
- Tế bào hình sao.
- Tế bào vệ tinh.
- Vi bào đệm.
- Tế bào nội tuỷ.
1.2. Sự phân chia của hệ thần kinh.
1.2.1. Phần thần kinh trung ương.
Vị trí, đặc điểm các phần thần kinh trung ương
- Tế bào ít nhánh, tế bào nội tuỷ.
- Chất xám và chất trắng.
- Vỏ não, các nhân, các bó, các dải.
- Đại não, gian não, trung não, cầu não, hành não, tiểu não, tuỷ sống; võng
mạc và dây thần kinh thị giác.
1.2.2. Phần thần kinh ngoại vi.
- Phần thần kinh thân thể và phần thần kinh tự chủ.
- Các dây thần kinh sống: rễ thần kinh, thần kinh sống, nhánh trước và sau,
nhánh thông trắng và nhánh thông xám, rễ đám rối thần kinh, sơ lược vùng chi
phối.
- Phần trung ương của hệ thần kinh tự chủ, chuỗi hạch giao cảm cạnh sống.
1.2.3. Hệ thần kinh ruột.
- Đám rối áo cơ ruột và đám rối dưới niêm mạc.
2. Đại cương hệ tiết niệụ
2.1. Thận
2.1.1. Vị trí, số lượng
2.1.2. Hình thể ngoài và kích thước
2.2. Niệu quản
2.2.1. Vị trí
2.2.2. Giới hạn, kích thước và phân đoạn
2.3 Bàng quang
2.3.1. Vị trí, số lượng, dung tích
2.3.2. Hình thể ngoài
2.4. Niệu đạo
2.4.1. Niệu đạo nam
2.4.2. Niệu đạo nữ
1 2 3
A B
Câu 2: Cấu trúc nào sau đây là thành phần chính tạo nên chất xám của hệ thần
kinh trung ương:
A. Thân tế bào thần kinh.
B. Sợi trục tế bào thần kinh.
C. Sợi gai tế bào thần kinh.
D. Cúc tận cùng.
Đáp án: A. Bởi vì tập hợp các thân tế bào thần kinh chính thức tạo nên phần
xám trong hệ thần kinh trung ương.
Câu 3: Các cấu trúc sau đây đều thuộc về hệ thần kinh ngoại vi, TRỪ:
A. Các dây thần kinh sọ.
B. Các dây thần kinh sống.
C. Các hạch cạnh sống.
D. Các nhân thần kinh.
Đáp án: D. Bởi: hệ thần kinh ngoại vi bao gồm 31 đôi dây thần kinh sống, 12
đôi dây thần kinh sọ và phần thần kinh tự chủ (mà một phần lớn là chuỗi hạch
giao cảm cạnh sống)
Câu 4: Cấu trúc nào sau đây là chặng cuối của các đường dẫn truyền cảm giác
có ý thức?
A. Vỏ não.
B. Gian não.
C. Thân não.
D. Tuỷ sống.
Đáp án: A.
Câu 5: Cấu trúc nào sau đây có trung tâm của các vận động có ý thức?
A. Vỏ não.
B. Gian não.
C. Thân não.
D. Tuỷ sống.
Đáp án: A. Các vùng khác có cấu trúc nằm trên đường dẫn truyền chứ không
phải là các trung tâm.
Câu 6: Trung tâm hô hấp của hệ thần kinh có mặt ở cấu trúc sau đây:
A. Vò não.
B. Gian não.
C. Thân não.
D. Tuỷ sống.
Đáp án C. Cấu tạo lưới ở thân não đóng vai trò điều hoà các hoạt động hô hấp
và tuần hoàn.
Câu 7: Cấu trúc nào sau đây dẫn truyền các tín hiệu hướng tâm và ly tâm cho
chi trên:
A. Đám rối thần kinh cổ.
B. Đám rối thần kinh cánh tay.
C. Đám rối thần kinh thắt lưng.
D. Đám rối thần kinh cùng.
Đáp án B.
Câu 8: Cấu trúc nào sau đây là cấu trúc chủ yếu dẫn truyền các tín hiệu hướng
tâm và ly tâm cho chi dưới:
A. Đám rối thần kinh cổ.
B. Đám rối thần kinh cánh tay.
C. Đám rối thần kinh thắt lưng.
D. Đám rối thần kinh cùng.
Đáp án C.
Câu 9: Cấu trúc nào sau đây tiết hormone tăng trưởng:
A. Vùng hạ đồi.
B. Tuyến yên.
C. Tuyến cận giáp.
D. Tuyến thượng thận.
Đáp án: B. GH (Growth hormone) được tiết từ thuỳ trước tuyến yên.
Câu 10: Hormone của tuyến nào sau đây thúc đẩy sự trưởng thành và tăng
sinh tế bào T?
A. Tuyến ức.
B. Tuyến tuỵ.
C. Tuyến cận giáp.
D. Tuyến thượng thận.
Đáp án A. Tuyến ức (thymus), vì lý do đó tế bào mới được gọi là tế bào T.