Professional Documents
Culture Documents
ÔN tập TA6 ( 12 bộ, 2 mặt A4)
ÔN tập TA6 ( 12 bộ, 2 mặt A4)
ÔN tập TA6 ( 12 bộ, 2 mặt A4)
Unit 7
WH- questions & But/And/So
A - Wh – questions ( Từ để hỏi )
Trong tiếng Anh có rất nhiều từ có thể dùng để đặt câu hỏi:
1. What: cái gì (Dùng để hỏi cho đồ vật, sự vật, sự kiện...)
2. Where: ở đâu (Dùng để hỏi cho vị trí, nơi chốn ...)
3. When: khi nào (Hỏi cho thời gian, thời điểm ...)
4. Who: ai, người mà (Hỏi cho người)
5. Why: tại sao (Hỏi cho lí do, nguyên nhân)
6. How: thế nào (Hỏi cho tính từ, trạng từ, sức khoẻ, phương tiện ...)
7. How old: hỏi cho tuổi
8. How often: hỏi cho mức độ, tần suất, số lần
9. How much + N (ko đếm được)?: hỏi cho số lượng
10. How many + N (es/ s) + are there + in the …?: hỏi cho số lượng với danh từ đếm được
11. What’s the weather like?: hỏi cho thời tiết
B. CONJUNCTIONS - Liên từ
Kết hợp 2 mệnh đề
Kết hợp 2 cụm từ
A And: và And + mệnh đề (S V)
eg: I have a pen , and she has a ruler.
And + cụm từ
eg: I have a pen and a ruler.
I can read and write.
B But: nhưng But + mệnh đề (S V)
eg: I can’t speak English fluently, but I can write it probably.
But + cụm từ
eg: I can’t speak English fluently but write it probably.
S So: nên So + mệnh đề (S V)
VD: She will come late, so let’s wait for her.
Kết hợp 2 mệnh đề độc lập, cần có dấu phẩy phía trước các liên từ trên.
Kết hợp các cụm từ, ta không dùng dấu phẩy.
1
Ôn tập HK2 TA6 ( Unit 7-8-9-10-11-12)
Unit 8
Unit 9
A. POSSESSIVE PRONOUNS - ĐẠI TỪ SỞ HỮU
I. Định nghĩa đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu và được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ ỏ
những câu phía trước.
Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu
I Mine
You Yours
She ( Cô ấy ) Hers
It (Nó) Its
I My
You Your
He His
She Her
It Its
We Our
They Their
UNIT 10
A. Future Simple Tense - THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Sử dụng thì Tương Lai Đơn để nói về hành động sẽ xảy ra trong tương lai
I. Cấu trúc thì tương lai đơn
Ví dụ:
- I won’t help her take care of her children tomorrow morning.
- She won’t go to school tomorrow.
3. Câu nghi vấn(?): Will + S + Vo… ?
=> Yes, S + will./ No, S + won't
Ví dụ:
- Will you come here tomorrow?
Yes, I will./ No, I won’t.
2. Cách dùng
+ Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người NGHE đã biết được đối tượng mà
người nói nhắc đến là gì)
Ví dụ: I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black.
+ Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY NHẤT.
Ví dụ:
- The earth (trái đất), the sun (mặt trời).
- The president of America is Joe Biden now.
+ Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất
Cấu trúc: the most + adj/ the adj-est
Ví dụ: Your sister is the most intelligent girl I’ve ever met.
B. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1
I. Định nghĩa câu điều kiện
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
*************Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.
=> If you work hard, you will pass the exam.
II. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
6
Ôn tập HK2 TA6 ( Unit 7-8-9-10-11-12)
UNIT 12
SUPERLATIVE Short ADJECTIVES
(SO SÁNH NHẤT CỦA TÍNH TỪ NGẮN)
I. Định nghĩa so sánh nhất
Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Trong câu so
sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:
7
Ôn tập HK2 TA6 ( Unit 7-8-9-10-11-12)
S + be + the + adj-est …
Ví dụ:
- Russia is the biggest country in the world.
(Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới.)
- My father is the oldest person in my family.
(Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà.)
- Quang is the tallest in his class.
(Quang là người cao nhất trong lớp của anh ấy.)
Lưu ý: Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm “much” hoặc “by far” vào sau hình thức so sánh.
Ví dụ:
He is the smartest by far.
(Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều.)
III. Quy tắc thêm -est vào tính từ ngắn
a. Cách thêm đuôi –est vào tính từ ngắn.
Một số những tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y,le, ow, er”
thì áp dụng quy tắc thêm đuôi –est của tính từ ngắn.
good best
bad worst
far farthest/furthest
much/many most
little least
old oldest
BÀI TẬP
9
Ôn tập HK2 TA6 ( Unit 7-8-9-10-11-12)
10