Professional Documents
Culture Documents
Giáo trình Tiêu thụ sản phẩm - MĐ06_ Trồng xoài, ổi, chôm chôm_957679
Giáo trình Tiêu thụ sản phẩm - MĐ06_ Trồng xoài, ổi, chôm chôm_957679
Hà Nội, 2014
2
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có th ể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về dạy và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
A. Nội dung
Người tiêu dùng cuối cùng là những cá nhân, hộ gia đình đi mua sản
phẩm xoài, ổi, chôm chôm không nhằm mục đích bán lại mà để s ử dụng v ới
các mục đích như: để dùng cho gia đình hoặc cơ quan, đơn vị mình; để đem đi
biếu tặng người khác. Người tiêu dùng cuối cùng được hiểu ở đây là các cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế xã hội trong nước và nh ững ng ười mua s ản
phẩm của chúng ta ở nước ngoài.
Người tiêu dùng cuối cùng là đối tượng quan trọng nhất mà người sản
xuất cần quan tâm. Để bán được nhiều xoài, ổi, chôm chôm và bán với giá
cao, người sản xuất cần phải biết được nhu cầu, mong muốn của người tiêu
dùng. Từ đó, người sản xuất xoài, ổi, chôm chôm phải trồng những loại trái
cây mà người tiêu dùng cuối cùng đang cần. Chính vì vậy, muốn s ản xu ất đạt
lợi nhuận cao, người sản xuất cần phải điều tra, khảo sát, tìm hiểu thị trường
và tìm hiểu người tiêu dùng trước khi bố trí sản xuất cho phù hợp.
Trung gian trong các hình thức tiêu thụ xoài, ổi, chôm chôm là nh ững tổ
chức, cá nhân không trực tiếp tham gia sản xuất xoài, ổi, chôm chôm nh ưng
có vai trò đưa xoài, ổi, chôm chôm từ người sản xuất đến tay người tiêu dùng
cuối cùng. Trung gian có thể là những đại lý buôn bán trái cây, các v ựa trái
cây, các lái buôn (thương lái) và những tổ chức và cá nhân khác góp ph ần đ ưa
xoài, ổi, chôm chôm từ trang trại, vườn cây đến với người tiêu dùng cuối
cùng.
8
Có những người trồng xoài, ổi, chôm chôm sau khi thu hoạch s ản ph ẩm
của mình sẽ đem bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Cũng có nh ững
người sản xuất xoài, ổi, chôm chôm rồi đem bán cho các trung gian từ th ấp
đến cao.
Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa ph ương, căn cứ vào kh ả năng và
trình độ hiểu biết của người nông dân, chủ trang trại và căn cứ vào sản lượng
mà người nông dân sản xuất ra để quyết định lựa chọn hình th ức tiêu th ụ
xoài, ổi, chôm chôm cho phù hợp với điều kiện của mình và có lợi nh ất cho
mình.
Hình 6.1.2: Bán trái cây tại khu vực đông người qua lại
9
Áp dụng cho những sản phẩm hàng nông sản, trái cây, th ực ph ẩm t ươi
sống, những người sản xuất nhỏ lẻ, tự sản xuất tự tiêu thụ trong một phạm
vi hẹp.
Ưu điểm: Có thể bán được với giá cao hơn khi bán với các hình th ức
khác. Người tiêu dùng thường mua được hàng hóa tươi, ngon, đảm bảo chất
lượng.
Nhược điểm: Mất thời gian, tốn kém nhân lực, không th ể bán được với
số lượng lớn vì phải bán lâu ngày trái cây khó bảo quản và dễ hư.
2.2. Hình thức 2: Bán hàng cho người bán lẻ (đại lý trái cây hay quầy
trái cây ở địa phương hoặc các siêu thị).
Người
sản Ngườ
Ng ườii
xuất tiêu
tiêu
Người
(ngườ dùng
dùng
bán lẻ
i cuố
cu ốii
trồng cùng
cùng
trái
cây)
Hình 6.1.3: Hình thức bán cho người bán lẻ
Người nông dân sau khi thu hoạch trái cây thì bán trực ti ếp cho các đ ại
lý trái cây ở địa phương hoặc các siêu thị để các đại lý, siêu thị này bán trực
tiếp cho người tiêu dùng.
Áp dụng cho những nông dân chuyên môn hóa nhưng chưa cao, vốn và
nhân lực không nhiều. Những trái cây có giá trị thấp.
Ưu điểm: Có thể bán được với giá tương đối cao và số lượng nhiều
hơn so với bán trực tiếp, đỡ mất thời gian và nhân lực hơn bán trực tiếp.
Nhược điểm: Giá có thể thấp hơn so với bán trực tiếp và cũng không
thể bán được với số lượng quá lớn.
2.3. Hình thức 3: Bán cho người bán buôn (bán sỉ, thương lái) hoặc các
vựa nông sản, trái cây hoặc bán cho các hợp tác xã dịch vụ trái cây
Người
sản Người Ngườ
xuất bán i tiêu
Người
(ngườ buôn dùng
bán lẻ
i (bán cuối
trồng s ỉ) cùng
trái
cấy
Hình 6.1.5: Hình thức bán cho người bán buôn
Người nông dân sau khi thu hoạch trái cây sẽ bán cho thương lái hoặc
các vựa trái cây vào tận nơi thu mua hoặc nông dân trở ra vựa để bán.
Ưu điểm: Có thể bán được với số lượng lớn, không mất thời gian và
nhân lực trong bán trực tiếp.
Nhược điểm: Giá có thể thấp hơn so với các hình thức bán hàng khác.
2.4. Hình thức 4: Bán cho các công ty xuất khẩu nông sản, trái cây hoặc
bán cho các công ty có hợp đồng bao tiêu sản phẩm với nông dân.
Các công
Người ty có hợp
sản đồng bao Người Ngườ
Ng ườii
xuất tiêu sản bán lẻ, tiêu
tiêu
(ngườ phẩm hoặc dùng
dùng
i hoặc các xuất cuố
cu ốii
trồng công ty khẩu cùng
cùng
trái xuất
cây) khẩu trái
cây
Hình 6.1.6: Hình thức bán cho các công ty có hợp đông bao tiêu hoặc
công ty xuất khẩu trái cây
Người nông dân sau khi thu hoạch trái cây sẽ làm hợp đồng bán cho các
công ty xuất khẩu hàng hóa đi nước ngoài.
Áp dụng cho những trái cây được sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn
(Global GAP hoặc Viet Gap) và những nông hộ có mối quan hệ h ợp đồng s ản
xuất bao tiêu với các công ty xuất khẩu nông sản, trái cây.
Ưu điểm: Có thể bán được với số lượng lớn, không mất thời gian và
nhân lực trong bán trực tiếp, có thể yên tâm trong khâu tiêu th ụ cũng nh ư giá
cả nông sản, trái cây.
Nhược điểm: Quy trình kĩ thuật trồng và chăm sóc theo tiêu chuẩn an
toàn tương đối khó khăn.
2.5. Các hình thức tiêu thụ khác
Người trồng trái cây cũng có thể lựa chọn cho mình các hình thức tiêu
thụ khác như: Trực tiếp xuất khẩu hàng hóa, bán hàng trực tiếp cho các c ơ
quan, đơn vị nhân dịp ngày lẽ, tết, bán tại các hội chợ địa ph ương, bán sản
phẩm trái cây kết hợp với du lịch sinh thái….
Ưu điểm: có thể đa dạng hóa các hình thức bán hàng để thu được thu
nhập cao hơn.
Nhược điểm: Tốn thời gian và tốn nhân lực, bán với số lượng không
nhiều.
sang màu vàng, xung quanh trái có lớp phấn mỏng. Có th ể kiểm tra đ ộ trưởng
thành của xoài bằng cách dùng kim ghim vào đuôi xoài, nếu kim không qua
được là hạt xoài đã cứng, trái đủ già, hái được. Tốt nhất nên thu hoạch xoài
từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều, vì lúc này xoài ít mủ nhất. Hái xoài bằng tay
hoặc bằng lồng, khi hái chừa cuống khoảng 2–5cm cho trái ít ch ảy m ủ. Hái
từng quả một. Trải xoài trên lớp báo hoặc lá khô cho ráo m ủ. Sau đó x ếp xoài
vào sọt có lót giấy mềm hoặc lá khô xung quanh và dưới đáy sọt. Lúc đ ặt trái
xoài vào sọt nên đeo găng tay hoặc dùng hai ngón tay cầm nh ẹ trái, tránh làm
mất phấn trên trái. Tránh để cuống trái đâm vào các trái khác. Nên đặt sọt xoài
nơi bóng mát, tránh để nắng rọi trực tiếp vào trái xoài.
Để bán được hàng cho siêu thị, người nông dân cần liên hệ với qu ản lý
của siêu thị hoặc giám đốc kinh doanh của siêu thị. Đưa trái cây mẫu cho
người quản lý của siêu thị, thuyết phục người quản lý lựa ch ọn mua trái cây
của mình bằng các bằng chứng để chứng minh trái cây của mình được sản
xuất theo tiêu chuẩn an toàn. Để thuyết phục được nhà quản lý của siêu th ị,
người nông dân ngoài việc có sản phẩm trái cây an toàn cần phải hiểu biết và
nắm bắt được tâm lý của người tiêu dùng cũng như tâm lý của nhà quản lý
siêu thị. Người nông dân cũng cần có những kiến th ức c ơ bản v ề kinh t ế, th ị
trường, nắm được các hợp đông kinh tế và các điều khoản ghi trên h ợp
đồng… Sau khi được siêu thị đồng ý mua hàng cần ph ải làm h ợp đ ồng và ghi
rõ các điều khoản cần có trong hợp đồng như thời gian giao hàng, số lượng,
chủng loại hàng, kích cỡ hàng…
Năm 2008 đã có: Công ty cổ phần Rau quả Tiền Giang; Công ty TNHH
Thịnh Phát; Tập đoàn Metro Cash & Carry; Công ty TNHH Ph ương Anh ở Hà
Nội. Công ty Hatchando – Japan và các siêu th ị: (Co.op Mart thành ph ố M ỹ
Tho; InTiMex; HaPro; PCSC) và một số chợ đầu mối lớn trong và ngoài tỉnh
(ở các HTX: Hòa Lộc, An Hữu, ổi xá lỵ nghệ Tân Hưng, chanh Tân Thanh,
Mỹ Lương, sầu riêng Ngũ Hiệp, Quyết Thắng, Hưng Phát, Thanh long Ch ợ
Gạo, Sơri Gò Công, Sơri Bình Ân Gò Công Đông... 2 tổ hợp tác: chôm chôm
Tân Phong) ký kết hợp đồng tiêu thụ các loại trái cây chủ lực (nh ư xoài cát
Hòa Lộc, bưởi lông Cổ Cò, Sơri, ổi xá lỵ nghệ, sầu riêng Ngũ Hiệp, khóm, vú
sữa Lò Rèn – Vĩnh Kim, thanh long và các loại trái cây khác). Trong đó có
nhiều loại trái cây như: Sơri, Thanh Long, xoài cát Hòa L ộc, xoài cát Chu,
bưởi Lông Cổ Cò... đã được xuất khẩu sang thị trường nhiều nước nh ư:
Trung Quốc, Mỹ, Nhật, Đài Loan, Đức, Nga, Singapore... với khối lượng
chưa nhiều, nhưng bước đầu đã giúp quảng bá được hình ảnh và trái cây Việt
Nam ra thị trường thế giới. Trong đó, xoài cát Hòa Lộc và Sơri Gò Công đã
được thị trường Nhật Bản rất ưa chuộng và nhập khẩu với số lượng ngày
càng tăng: xoài cát Hòa Lộc 80 tấn (năm 2009 HTX Hòa Lộc ký xuất ủy thác);
sơri Gò Công 1.500-2.000 tấn (Công ty Thịnh Phát xuất khẩu trực tiếp).
A. Nội dung
Người
nông dân Nơi tiêu thụ Người
(người (Địa điểm
bán
mua trái
bán trái cây
trái cây)
cây)
Ưu điểm: Nơi tiêu thụ này thuận tiện cho người nông dân, người nông
dân không phải vận chuyển trái cây đi xa. Do vậy, không t ốn th ời gian và chi
phí vận chuyển trái cây tới địa điểm tiêu thụ khác và cũng trái đ ược rủi ro khi
vận chuyển trái cây trên đường như để vỡ, dập nát, tai nạn….
Nhược điểm: Hình thức bán trái cây tại vườn hầu h ết là bán cho
thương lái nên có thể người nông dân sẽ bị ép giá, đặc bi ệt là nh ững th ời
điểm vào chính vụ. khi sản lượng trái cây thì lớn mà giá cả lại rẻ.
17
Ưu điểm: Người nông dân không bán hàng cho thương lái nên có thể bán
được với giá cao hơn, tránh việc bị thương lái ép giá vào những th ời đi ểm
chính vụ và ngày cả những thời điểm khan hiếm trái cây, có th ể bán đ ược v ới
số lượng nhiều, chủng loại đa dạng.
Nhược điểm: Tốn chi phí vận chuyển, tốn công, thời gian h ơn bán t ại
vườn, có thể chịu rủi ro khi vận chuyển từ vườn nhà tới các ch ợ đầu mối,
phải có mối quan hệ buôn bán với các chủ vựa trái cây ở các chợ đầu mối.
2.4. Bán tại các hội chợ triển lãm nông sản, trái cây
Người nông dân có thể lựa chọn cho mình hình thức bán trái cây tại các
Hội chợ Triển lãm rau quả: triển lãm trái cây Việt Nam-Vietfruit Tiền Giang
2011, lễ hội trái cây (Fruit Festival) Nam Bộ được tổ chức tại Suối Tiên 2012,
lễ hội trái cây được tổ chhức tại Mỹ tho – Tiền Giang năm 2012…
Nhược điểm: Tốn chi phí vận chuyển, tốn công, thời gian, chi phí thuê
mặt bằng tại các hội chợ triển lãm trái cây có thể tương đối cao so với kinh
phí của người nông dân.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm sau:
22
A. Nội dung
6. Thông tin bên mua: Ghi đầy đủ các thông tin về tổ ch ức, cá nhân mua
hàng: Tên người đại diện; tên Công ty; Trụ Sở Công Ty; VPĐD (không bắt
buộc); Điện thoại; Email (không bắt buộc); GPKD & MST; số tài khoản; …
PHẦN II: CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG HỢP ĐỒNG.
Điều I: Quy định trách nhiệm của bên bán
Nội dung của điều này quy định những trách nhiệm của bên bán (là bên
hộ nông dân trồng trái cây). Trách nhiệm về quy trình trồng và chăm sóc theo
tiêu chuẩn của bên mua quy định, thời gian báo cho bên mua tr ước khi thu
hoạch, đối tượng mà bên bán liên hệ để thực hiện hành vi bán hàng...
Điều II: Quy định trách nhiệm của bên mua
Nội dung của điều này quy định những trách nhiệm của bên mua (là bên
công ty, tổ chức, cá nhân mua trái cây của hộ nông dân trồng trái cây). Trách
nhiệm về cung cấp và hướng dẫn quy trình trồng và chăm sóc cây ăn trái theo
tiêu chuẩn của bên mua quy định, cung ứng các loại vật tư cần thiết và vật tư
kham hiếm cho hộ nông dân trồng trái cây, số lượng trái cây sẽ mua, ch ủng
loại, khoảng giá...
Điều III: Quy cách và phương thức giao nhận hàng hóa
Quy định về thời gian giao nhận hàng, tiêu chuẩn hàng giao nh ận, địa
điểm giao nhận hàng, phương thức giao nhận hàng (bên mua chịu chi phí v ận
chuyển hay bên bán chịu chi phí vận chuyển), trách nhi ệm c ủa hai bên khi
giao nhận hàng...
Điều IV: Phương thức thanh toán
Quy định thanh toán bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hay ngoại tệ), thanh
toán bằng khấu trừ tiền vốn ứng trước sau đó thanh toán b ằng ti ền m ặt Vi ệt
nam hoặc ngoại tệ, thời gian và tiến độ thanh toán…
Điều V: Giải quyết tranh chấp
Quy định khi có tranh chấp xảy ra, các bên phải kịp thời thông báo cho
nhau tìm cách giải quyết hoặc phải bồi thường theo quy định ghi rõ trong h ợp
đồng. Khi có tranh chấp về hợp đồng thì Uỷ ban nhân b ản xã có trách nhi ệm
phối hợp với Hội Nông dân Việt Nam cùng cấp và Hiệp hội ngành hàng để
giải quyết theo cách hòa giải hoặc theo quy định của pháp luật (tòa kinh tế)...
Điều VI: Các điều khoản chung
Các điều khoản về chia sẻ rủi ro bất khả kháng và biến động giá cả thị
trường, về thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được thỏa thuận trong
hợp đồng, số bản hợp đồng mỗi bên giữ, thời gian hợp đồng có hiệu lực thực
hiện…
PHẦN III: NHỮNG THÔNG TIN HOÀN THIỆN HỢP ĐỒNG
24
Gồm những thông tin như tên và chữ kí của bên bán, tên và ch ữ kí của
bên mua, tên và chữ kí của người chứng kiến (không bắt buộc), xác nh ận c ủa
chính quyền địa phương (không bắt buộc)...
1.3. Mẫu hợp đồng bao tiêu sản phẩm
Sau đây là hợp đồng bao tiêu sản phẩm trái cây mẫu
Số : ……/HĐBT – 2014
- Ngược lại, nếu giá cả thị trường tăng có lợi cho Bên B thì hai bên bàn
bạc để Bên B tăng giá mua ………..cho Bên A.
Về thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được thỏa thuận trong
hợp đồng:
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được thỏa
thuận trong hợp đồng, bên nào không thực hiện đúng, thực hiện không đầy đủ
hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng
thì bị phạt bồi thường thiệt hại vật chất. Mức ph ạt vi phạm h ợp đồng là
300% tổng số tiền chi phí mà bên A đã đặt cọc cho bên B. và ph ải ch ịu trách
nhiệm trước pháp luật.
- Hai bên cam kết đầy đủ các nội dung điều khoản ghi trong hợp đồng
(có phụ lục hợp đồng) kèm theo điều kiện nếu bên A tuân th ủ th ực hi ện theo
hợp đồng thì tổng số tiền đặt cọc của bên B không ph ải trả ngay hay kh ấn
trừ bất cứ khoản nào.
- Hợp đồng này được chia thành 4 (bốn) bản, mỗi bên giữ 2 (hai) bản
có giá trị pháp lý như nhau kể từ ngày ký kết hợp đồng.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày .... /…../……. đến ngày .... /……./…...
Mọi sửa đổi, bổ sung (nếu có) liên quan đến hợp đồng này chỉ có giá trị
pháp lý khi được sự thỏa thuận của các bên và lập thành biên bản có ch ữ ký
của các bên xác nhận. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý h ợp
đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 4 Năm. Bên mua có trách nhiệm t ổ
chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thanh lý. Hợp đồng được thành lập
thành 4 bản. Mỗi bên giữ 2 bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Về thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được thỏa thuận trong h ợp
đồng, số bản hợp đồng mỗi bên giữ, thời gian h ợp đồng có hi ệu l ực th ực
hiện…
PHẦN III: NHỮNG THÔNG TIN HOÀN THIỆN HỢP ĐỒNG
Gồm những thông tin như tên và chữ kí của bên bán, tên và chữ kí của
bên mua, tên và chữ kí của người chứng kiến (không bắt buộc), xác nh ận c ủa
chính quyền địa phương (không bắt buộc)...
2.3. Mẫu hợp đồng mua bán
Sau đây là một số mẫu hợp đồng mua bán.
1. Trường hợp phát hiện hoặc có dấu hiệu bất khả kháng thì mỗi bên
phải thông báo kịp thời cho nhau để cùng bàn cách kh ắc phục và kh ẩn tr ương
cố gắng phòng tránh, khắc phục hậu quả của bất kh ả kháng. Khi b ất kh ả
kháng xảy ra, hai bên phải tiến hành theo đúng các th ủ t ục quy đ ịnh c ủa pháp
luật lập biên bản về tổn thất của hai bên, có xác nhận c ủa UBND xã (huy ện)
nơi xảy ra bất khả kháng để được miễn trách nhiệm khi thanh lý hợp đồng.
- Ngoài ra, Bên A còn có thể thoả thuận miễn giảm..........% giá trị vật
tư, tiền vốn ứng trước cho Bên B theo sự thoả thuận của hai bên.
2. Trường hợp giá cả thị trường có đột biến gây thua thi ệt quá khả
năng tài chính của Bên A thì hai bên bàn bạc để Bên B đi ều ch ỉnh giá bán
nông sản hàng hoá cho Bên A so với giá đã ký tại Điều 1 của hợp đồng này.
- Ngược lại, nếu giá cả thị trường tăng có lợi cho Bên A thì hai bên bàn
bạc để Bên A tăng giá mua nông sản cho Bên B.
Điều 7: Trách nhiệm vật chất của các bên trong việc thực hiện hợp
đồng.
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được thoả
thuận trong hợp đồng, bên nào không thực hiện đúng, thực hiện không đầy đủ
hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng
thì bị phạt bồi thường thiệt hại vật chất.
- Mức phạt vi phạm hợp đồng về số lượng, chất lượng, giá cả, thời
gian và địa điểm phương thức thanh toán do hai bên thoả thuận ghi vào hợp
đồng.
+ Mức phạt về không đúng số lượng: (.......% giá trị hoặc......... đ/đơn
vị)
+ Mức phạt về không đảm bảo chất lượng...............................................
+ Mức phạt về không đảm bảo thời gian..................................................
+ Mức phạt về sai phạm địa điểm............................................................
+ Mức phạt về thanh toán chậm ..............................................................
Bên A có quyền từ chối nhận hàng nếu chất lượng hàng hoá không phù
hợp với quy định của hợp đồng.
Điều 8: Giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Hai bên phải chủ động thông báo cho nhau về tiến độ thực hiện hợp
đồng. Những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiên h ợp đồng có nguy c ơ
dẫn tới không đảm bảo tốt cho việc thực hiện hợp đồng, các bên ph ải k ịp
thời thông báo cho nhau tìm cách giải quyết. Trường h ợp có tranh ch ấp v ề
hợp đồng thì Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm phối h ợp với Hội nông dân
Việt Nam cùng cấp và Hiệp hội ngành hàng tổ chức và tạo điều kiện để hai
bên thương lượng, hoà giải. Trường hợp có tranh chấp về chất lượng hàng
33
hoá, hai bên mời cơ quan giám định có thẩm quyền tới giám định, kết lu ận
của cơ quan giám định là kết luận cuối cùng.
- Trường hợp việc thương lượng, hoà giải không đạt được kết quả thì
các bên đưa vụ tranh chấp ra toà kinh tế để giải quyết theo pháp luật.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày............tháng............năm...........đến
ngày...........tháng.............năm............
- Mọi sửa đổi, bổ sung (nếu có) liên quan đến hợp đồng này ch ỉ có giá
trị pháp lý khi được sự thoả thuận của các bên và lập thành biên bản có ch ữ
ký của các bên xác nhận.
- Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý h ợp đ ồng này sau khi
hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên mua có trách nhi ệm tổ ch ức và chu ẩn b ị
thời gian, địa điểm họp thanh lý.
- Hợp đồng này được làm thành........bản, có giá trị như nhau, mỗi bên
giữ.........bản.
Đại diện Bên bán (B) Đại diện Bên mua (A)
Chức vụ Chức vụ
( Chữ ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên và đóng dấu)
Xác nhận của UBND xã hoặc Phòng công chứng huyện chứng thực
Số Đơn vị Số
Tên hàng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
TT tính lượng
Cộng:.............................................................................................................
Tổng trị giá (bằng chữ): ..............................................................................
2– Bên B bán cho Bên A số hàng hóa sau đây:
Số Đơn Số
Tên hàng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
TT vị tính lượng
Cộng:.............................................................................................................
Tổng trị giá (bằng chữ) ...............................................................................
35
Điều 2. Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá..... (theo văn bản..... (nếu có)..... của….)
Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hóa
1– Chất lượng mặt hàng …….....................................................................
2– …..............................................................................................................
Điều 4. Bao bì và ký mã hiệu
1– Bao bì làm bằng: ......................................................................................
2– Quy cách bao bì...... cỡ....... kích thước ...................................................
3– Cách đóng gói: ..........................................................................................
Trọng lượng cả bì: .......................................................................................
Trọng lượng tịnh: .........................................................................................
Điều 5. Phương thức giao nhận
1– Bên A giao hàng cho Bên B theo lịch sau: ..............................................
2– Bên B giao hàng cho Bên A theo lịch sau: ..............................................
3– Địa điểm giao nhận hàng: ......................................................................
4– Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuy ển (ghi rõ do bên nào
chịu): .......................................................................................................................
5– Chi phí bốc xếp (ghi rõ bên nào chịu): ...................................................
6– Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đ ến nh ận hàng
thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là... đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển
bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải ch ịu chi phí th ực
tế cho việc điều động phương tiện.
7– Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy
cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chu ẩn
chất lượng v.v... thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nh ận. Hàng đã
ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định th ời
hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua
sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì ph ải lập biên b ản gọi
cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên
bán trong thời hạn... ngày tính từ ngày lập biên bản. Sau.... ngày nếu bên bán
đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi
thường lô hàng đó.
8– Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nh ận ch ất l ượng b ằng phi ếu
hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng người nhận hàng phải xuất
trình:
36
5. Thông tin bên mua: Ghi đầy đủ các thông tin về tổ chức, cá nhân mua
hàng: Tên người đại diện; tên Công ty; Trụ Sở Công Ty; VPĐD (không bắt
buộc); Điện thoại; Email (không bắt buộc); GPKD & MST; số tài khoản; …
6. Thông tin bên bán hàng: Ghi đầy đủ các thông tin v ề ng ười bán hàng
như: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; số CMND, ngày cấp, nơi c ấp; đ ịa ch ỉ
liên lạc; nơi đăng kí hộ khẩu thường trú;...
PHẦN II: CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG HỢP ĐỒNG.
Điều I: Quy định những công việc trong hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
(mua bán sản phẩm) đã hoàn thành.
Điều II: Quy định nghĩa vụ còn lại của bên mua và bên bán.
Quy định về tính chấp pháp lý, số bản hợp đồng mỗi bên giữ, thời gian
hợp đồng có hiệu lực thực hiện…
PHẦN III: NHỮNG THÔNG TIN HOÀN THIỆN HỢP ĐỒNG
Gồm những thông tin như tên và chữ kí của bên bán, tên và chữ kí của
bên mua, tên và chữ kí của người chứng kiến (không bắt buộc), xác nh ận c ủa
chính quyền địa phương (không bắt buộc)...
3.3. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng
Sau đây là một số mẫu thanh lý hợp đồng.
- Bên A có trách nhiệm thanh toán 100% giá trị của hợp đồng ngay sau
khi ký biên bản thanh lý.
- Giá trị của hợp đồng: .............. đ
(Bằng chữ: ...................... đồng ./.)
2.2. Bên B thực hiện nghĩa vụ bảo đảm chât́ lượng cuả máy móc thiết
bị đã cung cấp theo điều V của hợp đồng số ......../2013/HĐKT/.........
Biên bản này làm thành (04) bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ (02)
bản, Bên B giữ (02) bản.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm sau:
- Hình thức và nội dung của một bản hợp đồng bao tiêu sản phẩm.
- Hình thức và nội dung của một bản hợp đồng mua bán.
- Hình thức và nội dung của một bản thanh lý hợp đồng.
43
A. Nội dung
Để tính toán hiệu quả kinh tế người ta thường tính trong thời kì một vụ
hoặc một năm. Đối với các loại trái cây như xoài, ổi, chôm chôm, thông
thường chúng ta tính hiệu quả kinh tế cho thời kì là một năm. Trong nh ững
phần phân tích về thu nhập, chi phí, giá thành, lợi nhuận dưới đây, chúng ta
lấy thời kì tính toán là một năm.
- Chi mua cây giống: Số tiền người trồng trái cây bỏ ra mua cây giống
trồng mới hoặc trồng xen.
- Chi phí mua phân bón: Số tiền mà người trồng trái cây mua phân bón
cho cây ăn trái:
Ví dụ: Đợt bón phân 1, ông A mua 5 bao phân bón giá m ột bao phân là
800.000đồng/1bao, đợt 2, ông mua thêm 3 bao với giá 780.000 đồng/1bao.
Chi phí cho phân bón là 5x800.000+3x780.000 = 6.340.000 đồng
- Chi phí mua thuốc bảo vệ thực vật (trừ sâu, trừ b ệnh..): S ố ti ền mà
người trồng trái cây bỏ ra để mua thuốc bảo vệ thực vật.
Hình 6.4.4 Chi các thiết bị trồng và chăm sóc cây ăn trái
Ví dụ: Ông C mua 100 thùng xốp để đựng trái cây với m ức giá là 14.000
đồng/1 thùng. Chi phí cho thùng xốp là 100x14.000 = 1.400.000 đồng.
46
Bao gồm chi phí cho những máy móc thiết bị dùng lâu dài trong s ản xu ất
trái cây như máy cày, máy xới, máy phun thuốc, tiền xây nhà kho, lán trại, tiền
sử dụng đất, ô tô, chi phí cho th ời kì ki ến thi ết c ơ b ản…. (nh ững tài s ản này
có giá trị lớn là thời gian sử dụng lau dài, thường trên 2 năm).
Khái niệm về khấu hao: là giá trị của trang thiết bị, dụng cụ, tài sản cố
định (được sử dụng trong nhiều năm) được chia ra cho các năm để tính chi phí
sản xuất trong năm đó.
Thời gian khấu hao: là thời gian dự tính sử dụng trang thi ết b ị, d ụng c ụ,
tài sản cố định đó.
Chi phí khấu hao thường tính = giá trị ban đầu của TSCĐ/số năm sử
dụng TSCĐ.
Ví dụ: Trang trại A mua 1 máy xới trị giá 50.000.000 đ ồng và d ự tính
thời gian sử dụng trong vòng 8 năm.
Giá trị khấu hao mỗi năm = 50.000.000/8=6.250.000 đồng/năm
Trong các loại tài sản cố định trên thì tiền sử dụng đất và chi phí cho
thời kì kiến thiết cơ quản là các loại tài sản cố định đặc biệt.
Tiền sử dụng đất (đối với những hộ đi thuê đất) chính là s ố ti ền thuê
hàng năm.
Chi phí cho thời kì kiến thiết cơ bản là tổng các loại chi phí mà ng ười
nông dân phải bỏ ra tính từ khi thiết kế vườn cây đến trước th ời đi ểm cây ăn
trái đến thời kì thu hoạch (thời kì kinh doanh).
Thông thường thời gian kiến thiết cơ bản tùy thuộc vào từng lo ại cây và
tùy thuộc vào kí thuật chăm sóc của người nông dân nhưng nhìn chung, th ời kì
kiến thiết cơ bản cho xoài và chôm chôm khoảng 3 năm, ổi khoảng 2 năm.
Trong thời kì kiến thiết cơ bản vì người nông dân ch ưa có thu ho ạch nên t ất
47
cả các loại chi phí đó được tính là tài sản cố định và sẽ được tính khấu hao
hàng năm.
Ví dụ: Một hộ nông dân đầu tư xây dựng vườn xoài trong 3 năm h ết
tổng chi phí là 120.000.000 đồng. Năm thứ 4 bắt đầu cho thu hoạch và h ộ này
dự định thu hoạch vườn xoài trong 10 năm.
Chi phí khấu hao mỗi năm = 120.000.000/10 = 12.000.000 đồng.
c. Chi phí nhân công: Bao gồm tất cả các khoản ti ền mà ng ười nông dân
phải bỏ ra để thuê lao động làm trên diện tích đất trồng trái cây c ủa mình
(những thời điểm chính vụ và những thời điểm cần người lao động nh ư th ời
điểm trồng, thu hoạch..).
Ví dụ: Trong năm 2013, ông B thuê người trồng cây giống mất 5 công
với giá 120.000 đồng/công, sau đó ông thuê người thu hoạch trái cây m ất 4
công với giá 150.000 đồng/công. Chi phí nhân công = 5x120.000+4x150.000 =
1.200.000 đồng.
d. Chi phí cho các khoản mua sắm như: xăng dầu, tiền điện, nước, tiền
sửa chữa thiết bị, ……
e. Chi phí lãi vay ngân hàng. Số tiền lãi mà người nông dân ph ải tr ả ngân
hàng hàng năm (nếu người nông dân đi vay tiền ngân hàng để đầu tư).
Ví dụ: Ông A vay tiền ngân hàng là 100.000.000 đồng với lãi su ất 12% 1
năm. Mỗi năm ông A phải trả chi phí lãi vay ngân hàng là: 100.000.000 x 12 /
100 = 12.000.000 đồng.
f. Chi phí quảng bá, tiếp thị (gián tiếp): Số tiền mà người trồng trái cây
bỏ ra để làm băng rôn, biểu ngữ, quảng cáo…
g. Chi phí bán hàng (gián tiếp). Số tiền mà người trồng trái cây b ỏ ra
trong giai đoạn bán hàng như: chi tiếp khách, chi thuê nhân viên bán hàng, chi
vận chuyển, đóng gói trái cây, dán nhãn mác….
h. Chi phí khác như các khoản phí như thủy lợi phí, thuế nh ư thu ế sử
dụng đất..
Tổng chi phí đầu tư được tính khi cộng tất cả các khoản chi phí mà
người nông dân phải bỏ ra trong một năm để đầu tư, chăm sóc, thu mua, v ận
chuyển, bán hàng… trong một năm.
1.3. Phân chia các loại chi phí
1.3.1. Chi phí trực tiếp
- Chi phí cho vật tư, nguyên liệu: là giá trị (số tiền mua) vật t ư, nguyên
liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí cho công lao đ ộng tr ực
tiếp cho tất cả các công việc trong quá trình sản xuất trái cây (công làm đất,
công làm cỏ, công bón phân, tưới nước, thu hoạch...vv..)
48
- Chi phí nhân công trực tiếp = Tổng công lao động trực tiếp x giá trị 1
ngày công bình quân.
1.3.2. Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp: bao gồm các chi phí cho công lao động không tr ực ti ếp
làm ra sản phẩm:
- Chi phí điều hành sản xuất.
- Chi phí tư vấn và quản lý kỹ thuật.
- Chi phí cho quảng cáo, tiếp thị.
- Chi phí cho bảo vệ.
1.3.3. Chi phí khác gồm:
Các chi phí cơ bản:
- Chí phí khấu hao tài sản cố định (nhà cửa, trại, máy móc, trang thi ết b ị,
dụng cụ).
- Chi phí điện, nước.
- Chi phí tiếp khách.
- Chi phí thuê đất.
- Chi phí bảo vệ môi trường.
- Chi phí thuế
Tổng chi phí (TC) = Chi phí trực tiếp + chi phí gián tiếp + chi phí khác
Để tính toán cho đủ các loại chi phí, tránh trường hợp bỏ sót các khoản
chi phí chúng ta nên sử dụng sổ ghi chép chi phí trong quá trình th ực hi ện s ản
xuất kinh doanh. Có rất nhiều loại mẫu sổ chi phí, tùy thuộc vào trình độ, tình
hình thực tế của nông dân mà lựa chọn cho mình sổ ghi chép chi phí cho phù
hợp.
6.4.1 Mẫu sổ ghi chép chung cho các loại chi phí
Tổng cộng
Tổng cộng
50
Tổng
- Thống kê xác định sản lượng trái cây đạt tiêu chuẩn xuất vườn.
Giá thành 1 kg trái cây = Tổng chi phí/Sản lượng trái cây đủ tiêu chuẩn
xuất vườn.
3.3. Giá bán trái cây
- Giá bán = giá thành + chi phí lưu thông + chi phí bán hàng + l ợi nhu ận
sản xuất.
- Giá bán phải phù hợp với giá bình quân chung tại thị trường khu vực.
- Nếu hiệu quả kinh tế tương đối nhỏ hơn 1 (<1) thì mô hình 2 có hiệu
quả kinh tế cao hơn mô hình 1, ta nên chọn mô hình 2 để sản xuất.
c. Hiệu quả kinh tế tăng thêm: Là hiệu số so sánh của lợi nhu ận cùng
một mô hình ở các thời kì khác nhau:
Công thức tính: Hiệu quả kinh tế tăng thêm = lợi nhuận th ời kì sau – l ợi
nhuận thời kì trước.
- Nếu hiệu quả kinh tế tăng thêm lớn hơn 0 (>0) thì năm sau s ản xu ất
đạt hiệu quả cao hơn năm trước.
- Nếu hiệu quả kinh tế tăng thêm bằng 0 (=0) thì năm sau s ản xu ất đ ạt
hiệu quả bằng hơn năm trước.
- Nếu hiệu quả kinh tế tăng thêm nhỏ hơn 0 (<0) thì năm sau sản xu ất
đạt hiệu quả thấp hơn năm trước.
d. Hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích: Là th ương s ố so sánh gi ữa
lợi nhuận và số diện tích mà người nông dân sử dụng trồng trái cây.
Công thức tính: Hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích = Lợi
nhuận/diện tích đất trồng cây ăn trái. Thông thường, chỉ tiêu này đ ược tính
trên một hecta (ha).
Hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích càng lớn thì hiệu qu ả s ản
xuất của người nông dân càng cao.
e. Hiệu quả kinh tế trên một đồng vốn: Là th ương số gi ữa lợi nhu ận và
chi phí.
Công thức tính: hiệu quả kinh tế trên một đồng vốn = lợi nhuận/chi phí
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sản xuất của người nông dân càng
cao.
C. Ghi nhớ
- Các loại chi phí của người trồng trái cây
- Các loại thu nhập của người trồng trái cây
- Cách tính lợi nhuận và hiệu quả sản xuất của người trồng trái cây
55
- Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo từng học viên với các công
việc sau:
+ Kiểm tra quá trình thực hiện của học viên.
+ Đánh giá lựa chọn sản phẩm của từng học viên.
4. Bài 04. Tính hiệu quả kinh tế
Bài thực hành 1
- Thống kê chi tiết các chi phí cơ bản cần thiết phục vụ cho quá trình
sản xuất một loại trái cây cụ thể tại một vườn khoảng 1ha trong 1 năm.
- Dự kiến sản lượng thu hoạch và tính giá thành 1 kg trái cây.
1. Mục đích
- Học viên thực hành việc nhận biết tất cả các khoản chi phí cần thiết
cho một vườn cây trong 1 năm. Tính được giá thành sản xuất 1 kg trái cây.
2. Yêu cầu
- Học viên liệt kê được đầy đủ các loại chi phí cần có đ ể trồng và chăm
sóc cây ăn trái.
- Dự tính được tổng chi phí cho một đơn vị diện tích.
- Tính được giá thành 1 kg trái cây dựa vào sản l ượng dự ki ến thu ho ạch
được.
3. Dụng cụ, vật tư
- Giấy, bút….
4. Hình thức tổ chức
Làm việc nhóm từ 3-5 người.
5. Sản phẩm ứng dụng
Bảng tính chi phí cho trồng và chăm sóc cây ăn trái trên 1 đ ơn vị di ện
tích. Bảng tính giá thành 1 kg trái cây.
6. Nội dung thực hành
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, nguyên vật liệu
Bước 2: Thực hành thống kê các loại chi phí.
Bước 3: Tính tổng chi phí.
Bước 4: Dự kiến sản lượng đạt được.
Bước 5: Tính giá thành 1 kg trái cây.
7. Tổ chức thực hiện
60
- Tiến hành buổi thực hành tại lớp học. Học viên th ống kê t ất c ả các
loại chi phí cần thiết cho trồng và chăm sóc vườn cây, dự tính sản lượng và
tính giá thành 1 kg trái cây.
- Từng nhóm trình bày phương án của mình.
- Các học viên tiến hành thực hiện các nội dung trên d ưới s ự giám sát và
uốn nắn của giáo viên.
8. Đánh giá cho điểm
- Tập hợp các nhóm rút kinh nghiệm về các nội dung thực hành.
- Giáo viên đánh giá cho điểm kỹ năng theo từng nhóm với các công vi ệc
sau:
+ Kiểm tra quá trình thực hiện của học viên.
+ Đánh giá kết quả của từng nhóm.
* Hướng dẫn thực hành theo phương pháp làm mẫu
- Giáo viên chỉ định một học viên của lớp làm mẫu. Cả lớp chú ý theo
dõi. Sau đó giáo viên bổ sung các thao tác ch ưa hoàn ch ỉnh và t ổ ch ức cho h ọc
viên của cả lớp cùng thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật của bài th ực
hành trong khoảng thời gian quy định;
- Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong
thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ;
- Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở
ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách
khắc phục.
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Tiến Huyền - Phó hiệu trưởng Trường Cao
đẳng Nông nghiệp Nam Bộ
2. Phó chủ nhiệm: Ông Lâm Quang Dụ - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán
bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Dũng - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông
nghiệp Nam Bộ
4. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Thanh Bình - Giảng viên Trường Cao đẳng Nông nghiệp
Nam Bộ
- Bà Trần Thị Thu Tâm - Giảng viên Trường Cao đẳng Nông nghiệp
Nam Bộ
- Ông Nguyễn Văn Vượng - Trưởng phòng Trường Đại học Nông - Lâm
Bắc Giang
- Ông Lương Vũ Sơn - Nghiên cứu viên Viện nghiên c ứu Cây ăn qu ả
Miền Nam, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam./.
62
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Thiết, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
2. Thư ký: Bà Nguyễn Thị Phương Nga, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Lê Trung Hưng, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Nông nghi ệp và
Phát triển nông thôn Bắc Bộ
- Bà Đoàn Thị Chăm, Giảng viên Trường Cao đẳng C ơ điện và Nông
nghiệp Nam Bộ
- Ông Hàn Tần Trướt, Kỹ sư Trung tâm giống cây trồng Bến Tre./.