Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

PHƯƠNG PHÁP 1 : PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA


HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỬ
Phương pháp này khá đơn giản, không khó đối với đa số học sinh. Đối với phương pháp cân bằng nguyên tử, nguyên tố, khi
cân bằng, người ta sẽ cố ý viết các đơn chất khí dưới dạng nguyên tử riêng biệt như (H2, O2, N2...). Sau đó lập luận qua một số
bước làm.

PHƯƠNG PHÁP 2 : PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA


HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA TRỊ TÁC DỤNG
Hóa trị tác dụng là hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham gia và chất tạo thành trong
phản ứng hóa học.
Với phương pháp hóa trị tác dụng này, ta có thể tiến hành các bước sau:
* Xác định hóa trị tác dụng: \(BaCl_2 + Fe_2(SO_4)_3---> BaSO_4 + FeCl_3\)
Theo đó, lần lượt từ trái qua phải sẽ có hóa trị tác dụng lần lượt là: Ba(II) - Cl(I) - Fe(III) - SO4(II)
Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất - BSCNN (1,2,3) = 6. Theo đó, ta lấy BSCNN chia cho các hóa trị tìm các hệ
số tương ứng: 6/1 = 6; 6/2 = 3; 6/3 = 2. Sau đó thay vào phản ứng, ta được:
\(3BaCl_2 + Fe_2(SO_4)_3 ---> 3BaSO_4 + 2FeCl_3\)
Tóm lại, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp này để củng cố khái niệm bảng hóa trị, ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố thường
gặp và cách tính hóa trị.
PHƯƠNG PHÁP 3 : PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA
HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ PHÂN SỐ
Ở các công thức của các chất tham gia phản ứng, bạn sẽ thay các hệ số vào không phân biệt số nguyên hay phân số sao cho
số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phương trình bằng nhau. Tiếp theo, ở tất cả các hệ số, bạn sẽ thực hiện khử mẫu số
chung.

PHƯƠNG PHÁP 4 : PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA


HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẴN – LẺ
Theo nguyên tắc, khi cân bằng phương trình hóa học, số nguyên tử của nguyên tố ở cả 2 vế phương trình sẽ bằng nhau. Do
đó, một phản ứng đã cân bằng, nếu số nguyên tử của nguyên tốt ở vế trái hay phải là số chẵn thì vế còn lại cũng có số nguyên tử
nguyên tố tương tự. Trong trường hợp, ở công thức hóa học nào đó có số nguyên tử nguyên tố lẻ thì phải thực hiện nhân đôi.
PHƯƠNG PHÁP 5 : PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA
HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUẤT PHÁT TỪ NGUYÊN TỐ CHUNG
NHẤT
Bạn sẽ bắt đầu cân bằng hệ số các phân tử bằng cách chọn nguyên tố góp mặt ở nhiều hợp chất nhất trong phản ứng được
thực hiện.

1.6. Dùng phương pháp cân bằng theo nguyên tố tiêu biểu
Những đặc điểm của nguyên tố tiêu biểu bao gồm:
 Ít có mặt nhất trong các chất tham gia phản ứng hóa học.
 Có liên quan gián tiếp nhiều nhất đến các chất tham gia phản ứng hóa học.
 Nguyên tử ở 2 về chưa cân bằng
 Cách để thực hiện phương pháp nguyên tố tiêu biểu để cân bằng phương trình hóa học như sau:
 Chọn ra nguyên tố tiêu biểu
 Cân bằng nguyên tố tiêu biểu
 Cân bằng các nguyên tố khác theo nguyên tố này.
Cho ví dụ phương trình hóa học như sau: KMnO4 + HCl ---> KCl + MnCl2+ Cl2 + H2O. Ta sẽ thực hiện tuần tự như sau:
a. Chọn nguyên tố tiêu biểu là O
b. Cân bằng nguyên tố tiêu biểu: \(KMnO_4 ----> 4H_2O\)
c. Cân bằng các nguyên tố khác:
Cân bằng H: \(4H_2O -> 8HCl\)
Cân bầng Cl: \(8HCl -> KCl + MnCl_2 + 5/2Cl-2\)
Từ đó ta có phương trình: \(KMnO_4 + 8HCl ---> KCl + MnCl_2+ 5/2Cl_2 + 4H_2O\)
Nhân tất cả với mẫu số chung là 2 ta có phương trình:
\(2KMnO_4 + 16HCl ---> 2KCl + 2MnCl_2+ 5Cl_2 + 8H_2O\)
PHƯƠNG PHÁP 7 : PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA
HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
THEO TRÌNH TỰ KIM LOẠI – PHI KIM
Áp dụng phương pháp cân bằng phương trình này, trước tiên, bạn cân bằng số nguyên tử kim loại sau đó đến nguyên tử phi
kim và cuối cùng là Hidro. Sau đó, cân bằng nguyên tử Oxy bằng cách đưa các hệ số đã biết.
PHƯƠNG PHÁP 8 : PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA
HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG CHÁY CỦA CHẤT
HỮU CƠ
Ta sẽ có các cách cân bằng theo phương pháp này như sau:
8.1. Dùng phản ứng cháy của hidrocacbon
Với phản ứng cháy này, bạn sẽ cân bằng phương trình theo trình tự sau:
 Cân bằng số nguyên tử C
 Cân bằng số nguyên tử H
 Cân bằng số nguyên tử O
Trong đó, cân bằng số nguyên tử O sẽ thực hiện bằng cách tính tổng số nguyên tử O ở về phải rồi đem chia cho 2 sẽ ra hệ số
0 ở vế này. Nếu số lẻ, sẽ thực hiện nhân tất cả các chất ở 2 vế với 2.

Ví dụ : C 2 H 6 +O2 → CO 2+ H 2 O
Cân bằng C
C 2 H 6 +O2 → 2 CO2 + H 2 O
Cân bằng H
C 2 H 6 +O2 → CO 2+ 3 H 2 O
Cân bằng O , số nguyên tử O vế phải = 2*2 + 3 = 7 , sau đó chia cho 2 được hệ số O vế trái (7 : 2 = 7/2 ) do
7/2 chia lẻ nên nhân tất cả với

1.8.2. Phản ứng cháy của hợp chất chứa O


Với cách cân bằng phương trình này, bạn sẽ thực hiện theo các trình tự sau:
* Cân bằng số nguyên tử C
* Cân bằng số nguyên tử H
* Cân bằng số nguyên tử O thông qua tính số nguyên tử O ở vế phải. Tiếp theo, trong hợp chất, bạn trừ đi số nguyên tử O.
Lấy kết quả chia cho 2 sẽ ra hệ số của phân tử O2. Ta sẽ thực hiện nhân đôi cả 2 vế của phương trình nếu hệ số lẻ để khử mẫu
số.
Xem thêm: Những điều cần biết về bảng tính tan trong môn hóa học
1.9. Dựa vào bản chất hóa học của phản ứng
Với phương pháp này, bạn sẽ lập luận dựa vào bản chất của phản ứng để cân bằng phương trình.

1.10. Dùng phương pháp đại số


Về nguyên tắc, ở cả 2 vế, số nguyên tử của mỗi nguyên tố phải bằng nhau. Do đó, các bước cân bằng phương trình hóa học
bằng đại số thực hiện qua các bước:
 Đặt các hệ số hợp thức là ẩn số
 Cân bằng nguyên tố và lập phương trình đại số dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
 Chọn nghiệm tùy ý cho một ẩn, sau đó dùng hệ phương trình đại số để suy ra các ẩn số còn lại

1.11. Dùng phương pháp cân bằng electron


Về nguyên tắc, tổng số electron của chất khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận theo sự bảo toàn electron.
Thực hiện phương pháp cân bằng electron qua các bước sau:
* Bước 1: Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa thể hiện bằng sơ đồ phản ứng.
* Bước 2: Viết các quá trình khử cho electron và oxi hóa nhận electron
* Bước 3: Nhân hệ số để thực hiện cân bằng electron như sau:
+ Tổng số electron nhận = tổng số electron cho
+ Tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng
+ Tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng)
* Bước 4: Nếu không thay đổi số oxi hóa sẽ cân bằng nguyên tố thực hiện theo thứ tự:
+ Kim loại (ion dương)
+ Gốc axit (ion âm)
+ Môi trường axit hay bazơ
+ Nước (cân bằng hidro bằng cách cân bằng H20)
* Bước 5: Số nguyên tử oxi ở hai vế phải bằng nhau nên bạn cần kiểm tra lại.
Lưu ý: Bạn cần chú ý chỉ số quy định của nguyên tố đó một cách chính xác khi viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử
của từng nguyên tố.

1.12. Dùng phương pháp cân bằng ion – electron


Phương pháp này áp dụng cho các quá trình xảy ra trong dung dịch với sự tham gia của các môi trường như dung dịch axit,
H20 hoặc bazơ.
 Chú ý tới các nguyên tắc:
+ Khi axit tham gia phản ứng: sẽ thêm H+ để tạo H20.
+ Khi bazơ tham gia phản ứng: Phải thêm H20 vào vế nào thừa 0 để tạo ra 0H-
 Thực hiện áp dụng phương pháp này theo các bước:
Bước 1: Xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi và viết các nửa phản ứng oxi hóa – khử.
Bước 2: Cân bằng các bán phản ứng:
* Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở cả hai vế bằng cách:
+ Thêm H+ hay OH-
+ Thêm H2O để cân bằng số nguyên tử hidro
+ Kiểm soát số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau)
* Thêm electron vào mỗi nửa phản ứng để cân bằng điện tích.
Bước 3: Nhân hệ số để thực hiện cân bằng electron:
+ Tổng số electron cho sẽ bằng tổng số electron nhận
+ Tổng số oxi hóa giảm bằng tổng số oxi hóa tăng
Bước 4: Phương trình ion thu gọn cộng các nửa phản ứng.
Bước 5: Muốn chuyển thành phương trình ion đầy đủ từ phương trình dạng ion thu gọn, ta sẽ cộng phương trình phân tử vào
hai vế những lượng bằng nhau các anion hoặc cation để bù trừ điện tích.

You might also like