Professional Documents
Culture Documents
5.1. Tran Xa Lu BTN
5.1. Tran Xa Lu BTN
Trong phần thiết kế sơ bộ ta chọn được bề rộng tràn kinh tế nhất là Btr =20 m.
Các bộ phận của tràn gồm có:
11.1.1.1 Kênh dẫn thượng lưu:
Nhiệm vụ của kênh dẫn thượng lưu là hướng dòng chảy thuận dòng vào ngưỡng tràn.
Kênh dẫn thượng lưu là kênh đất có mặt cắt hình thang và có các thông số sau:
- Bề rộng đáy kênh: B = 26m.
- Độ dốc đáy kênh: i = 0.
- Hệ số mái kênh: m = 2
Dùng để nối tiếp kênh dẫn thượng lưu với ngưỡng tràn, hướng dòng chảy vào ngưỡng
tràn được thuận lợi và bảo vệ mái đất ở hai bên phía trước ngưỡng tràn.
Các thông số của tường:
- Cao trình đỉnh tường bằng cao trình đỉnh đập (+638 m) và giảm dần xuống.
- Tường làm bằng BTCT M200, bên dưới lót bêtông M100 dày 10cm.
0
- Góc mở của mỗi bên tường: α=22 , 6 .
Ngưỡng tràn đỉnh rộng, không có cửa van với những thông số như sau:
- Chiều dài ngưỡng tràn ( theo chiều dòng chảy): δ=8 m .
- Cao trình ngưỡng tràn: +633,7 m.
- Bề rộng tràn ( hướng trục đập) Btr = 20m với 2 khoang tràn nước, mỗi khoang 10m.
3
- Lưu lượng lớn nhất xả qua tràn: Qmax = 133,37 (m /s).
- Cột nước trên ngưỡng tràn: H = 2,82 m.
- Chiều dày mố trụ: d = 2 m.
- Ngưỡng tràn bằng bê tông cốt thép M200 dày 0,5 m, bên dưới có lớp bê tông lót M100
dày 10cm, hai đầu ngưỡng tràn làm chân khay để tăng ổn định ngưỡng và kéo dài đường
viền thấm.
- Trụ pin bằng bê tông cốt thép, chiều dài bằng chiều rộng của đỉnh đập.
Chọn hình thức tiêu năng đáy bằng biện pháp đào bể. Các kích thước của bể tiêu năng và
kênh tháo hạ lưu được xác định thông qua tính toán thủy lực bằng phương pháp so sánh
mặt cắt lợi nhất về mặt thủy lực.
11.2. Tính toán thủy lực tràn xả lũ:
Tính toán thủy lực tràn xả lũ nhằm xác định chiều sâu,vận tốc dòng chảy trong dốc nước,
từ đó kiểm tra khả năng làm việc của tràn và xác định chính xác các cao trình đỉnh tường
bên dốc nước cũng như điều kiện thủy lực của dòng nước trước khi vào bể tiêu năng, xác
định kích thước cụ thể của bể tiêu năng.
11.2.2 Tính toán thủy lực đoạn thu hẹp đầu dốc:
Tính toán thủy lực đoạn thu hẹp đầu dốc như kênh phi lăng trụ, xác định định lượng
đường mặt nước.
11.2.2.1 Các thông số thiết kế:
Mặt cắt ngang đoạn thu hẹp hình chữ nhật:
- Bề rộng cuối đoạn thu hẹp bằng bề rộng đoạn không thu hẹp: Bc = 16m.
3
- Lưu lượng xả lớn nhất: Qmax = q xamax = 133,37 (m /s).
hk = √
3 αQ 2
g.B
2
d
= = 1,553(m) (11.1)
Trong đó: α : Hệ số sửa chữa động năng, α =1.
3
Q: Lưu lượng xả qua tràn. (m /s).
2
g: Gia tốc trọng trường, g = 9,81 (m/s )
tràn hđ = hk = 1,553 (m). (Do nối tiếp sau ngưỡng là dốc nước, dòng chảy từ trạng thái
chảy êm chuyển sang trạng thái chảy xiết trên dốc phải qua trạng thái phân giới nên độ
sâu dòng chảy tại đầu dốc là hd = hk )
Độ sâu phân giới ứng với các cấp lưu lượng như bảng 11.1.
Bảng 11.1. Độ sâu phân giới đầu đoạn thu hẹp
Q 133,37 1,553
0,9Q 120 1,447
0,8Q 106,7 1,338
0,7Q 93,36 1,224
0,6Q 80 1,105
0,5Q 66,68 0,98
11.2.2.3 Tính toán đường mặt nước:
Tính toán đường mặt nước trên đoạn thu hẹp theo phương pháp thử dần các giá trị h ở
cuối đoạn tính toán kết hợp với phương pháp cộng trực tiếp như trong phần thiết kế sơ bộ.
Tính toán với các cấp lưu lượng : Q; 0,9Q; 0,8Q; 0,7Q; 0,6Q; 0,5Q.
Các kết quả tính toán thủy lực trình bày cụ thể trong các bảng của Phụ lục 6
11.2.3 Tính toán thủy lực đoạn dốc nước có bề rộng không đổi:
Ck: hệ số Sedi.
k
Rk
Rk là bán kính thủy lực. k ,
Ta có nhận xét :
Ứng với các cấp lưu lượng khác nhau thì dòng chảy trên dốc đều có:
i > ik ; h0 < hc < hk
nên đường mặt nước trong đoạn không đổi là đường nước đổ bII.
Vmax ≤ [ V ] kx
Trong đó: Vmax : Vận tốc lớn nhất trên dốc.
[ V ] kx : Vận tốc cho phép lớn nhất đối với vật liệu làm dốc. Tra bảng 11-9 - Sổ
tay tính toán thủy lực, với bêtông cốt thép M200 ta được [ V ] kx = 25 m/s.
Bảng 11.6. Kiểm tra khả năng xói bề mặt dốc với các cấp lưu lượng
Nhằm đảm bảo dòng chảy sau tràn được dẫn về hạ lưu ổn định phải có biện pháp để tiêu
tán năng lượng từ dốc nước đổ xuống.
Hình thức tiêu năng là đào bể tiêu năng, tính toán tiêu năng nhằm xác định chiều sâu đào
bể và chiều dài bể hợp lý.
Bảng 11-9: Kết quả tính toán xác định dòng chảy đều trong kênh
Diện
Q bk q f(Rln) Rln bk/Rln h/Rln h tích V
(m2)
133,37 22 6,06 0,00235 2,429 12,35 0,856 2,08 71,05 1,877
120 22 5,45 0,0026 2,335 12,84 0,837 1,955 66,29 1,81
106,7 22 4,85 0,00293 2,234 13,43 0,817 1,825 61,41 1,73
93,36 22 4,24 0,00335 2,125 14,118 0,795 1,688 56,34 1,657
80 22 3,63 0,0039 2,005 14,96 0,769 1,541 50,97 1,569
66,68 22 3.03 0,00469 1,873 16,01 0,74 1,384 45,35 1,47
-Tính ϕ . Eo 2
} } } { ¿¿ } } } { ¿¿
Tra phụ lục 15-1 bảng tra thủy lực được τ c ¿ ⇒ hc” = τ c ¿.Eo
Kết quả tính toán độ sâu liên hiệp được thể hiện ở bảng 11.10
Bảng 11.10. Tính chiều sâu liên hiệp cho mực nước cuối dốc
Từ kết quả tính toán trên ta thấy trường hợp bất lợi nhất cho nối tiếp hạ lưu công trình là
trường hợp xả với lưu lượng lũ thiết kế là nguy hiểm nhất, tương ứng với lưu lượng xả Q
3 3
max = 133,37 (m /s). Vậy chọn Qmax = 133,37(m /s) là lưu lượng để thiết kế tiêu năng.
11.3.4.1.Tính chiều sâu bể tiêu năng theo phương pháp thử dần
a) Tính d gần đúng lần thứ nhất theo biểu thức
d1 = hc” - hh
b) Với chiều sâu d1 đã chọn tính độ sâu co hẹp (hc) và độ sâu liên hiệp (hc”) theo cột
nước Eo’ = Eo + d1
{τc ¿ ¿ ¿ ¿
q
F ( τ c )=
'3
2
Tính ϕ . Eo , tra phụ lục 15-1 bảng tra thủy lực ta được
q2 α q2
ΔZ = − . ¿¿
c) Thay hc”mới vào công thức tính ϕ 2b . h2h . 2 g 2 g ¿ ¿
} } - h rSub { size 8{h} } - ΔZ} { ¿¿
d) Thay ∆Z vào công thức d = σh c ¿ với σ = 1,05 ta tính được d
2
e) So sánh thấy d1 ¿ d2 với sai số < 5% thì bài toán là đúng. Nếu sai số > 5% thì ta
phải giả thiết lại chiều sâu bể rồi lặp lại các bước trên đến khi sai số < 5% thì dừng lại.
Bảng 11.11. Tính toán chiều sâu đào bể
v 2 Eo
Z2
2g
h cd vx x h"c hh
P 2 vy vcd
hc d
y l1 ln
{ x=14,736.t¿} ¿ {}
Từ điều kiện biên là điểm cuối của đoạn nước rơi có cao độ trùng với đáy bể tiêu năng,
tức yc = 4,33 m ( là chênh lệch cao trình đáy dốc và đáy bể tiêu năng, ta xác định được
xc). Giá trị xc xác định được chính là chiều dài nước rơi tính toán.
Thay t = x/vx vào phương trình xác định y, ta tìm được phương trình nước rơi có dạng
2
như: y = 0,149x + 0,045x . Giải phương trình trên ta được l1 = 8,3 m.
Vậy chiều dài bể là:
* Bản đáy
Bản đáy làm bằng BTCT M200 chiều dày t = 0.5 (m).
Bản đáy được tách làm các đoạn dài 20(m), giữa các đoạn được nối với nhau bằng các
khớp nối đồng để tránh hiện tượng bị nứt gãy khi nền lún không đều làm hư hỏng bản
đáy.
* Tường bên
Tường bên làm bằng BTCT M200
Tường bên được chia thành các đoạn theo bản đáy, tại đoạn tiếp giáp được xử lý bằng
các khớp nối
11.4.4 Bể tiêu năng
- Bể tiêu năng có chiều rộng thay đổi Bdb = 16(m). Bcb = 22(m).
- Chiều dài bể tiêu năng là Lb = 28,1 (m)
- Chiều sâu bể tiêu năng dbể = 2,33 (m)
- Bản đáy bể làm bằng BTCT M200 dày 1,0(m)
- Tại đáy bể có đục lỗ thoát nước có đường kính Ф5(cm), mỗi lỗ cách nhau 1,5(m) theo
phương vuông góc với dòng chảy và cách nhau 1(m) theo phương dòng chảy. Bên dưới
các lỗ có bố trí tầng lọc ngược theo điều kiện cấu tạo.
* Tường bên bể tiêu năng
Chiều cao tường bên bể tiêu năng: htb = 6 m
11.4.5 Kênh xả hạ lưu
Thiết kế kênh xả hạ lưu có các kích thước như sau;
- Chiều rộng đáy : Bk = 22(m)
- Cao trình đáy kênh : ∇ đáykênh = +616,7
- Độ dốc đáy kênh : i = 0,001
- Kênh mặt cắt hình thang có hệ số mái : m = 2
- Độ sâu dòng chảy trong kênh: ho = 2,08 (m)
- Chiều cao tường kênh hạ lưu
ht = ho + a (11-8)
Trong đó:
a: độ cao an toàn a = 0,5 ¿ 1,0, chọn a = 0,5 (m)
Vậy ht = 2,08 + 0,5 = 2,58 (m) chon ht = 3
- Đáy kênh hạ lưu được làm bằng BTCT M150 dày 0,3(m).
11.5. Tính ổn định và kết cấu các bộ phận tràn
11.5.1 Mục đích
Tính toán ổn định và kết cấu các bộ phận tràn nhằm mục đích kiểm tra các khả năng
mất ổn định của chúng trong mọi điều kiện làm việc bất lợi nhất như khả năng trượt của
ngưỡng tràn, trượt lật của tường bên, của ngưỡng, của dốc nước. Từ đó đưa ra kết luận
xem kích thước, cấu tạo của các bộ phận đó đã hợp lý chưa. Nếu chưa hợp lý thì phải
chọn lại kích thước hoặc phải đề nghị các biện pháp xử lý cụ thể. Khi kích thước các bộ
phận kết cấu thỏa mãn tiến hành bố trí cốt thép cho các bộ phận đó.
Trong đồ án yêu cầu tính ổn định cho tường cánh thượng lưu
11.5.2. Bố trí và kích thước tường.
Chọn tường cánh thượng lưu thẳng góc với tràn, tại vị trí cuối ngưỡng. Tường có
mặt cắt ngang dạng thẳng đứng.
- Cao trình đỉnh tường bằng cao trình đỉnh đập, Zđỉnh tường = 638 (m).
- Cao trình chân tường bằng cao trình đáy sân thượng lưu, Zđáy tường = 633,7(m).
- Chiều cao tường H = 638 – 633,7 = 4,3 (m).
- Chiều dày đỉnh tường 0,5 m, chiều dày tại đáy chân tường là 1 (m).
11.5.3 Các trường hợp tính toán kiểm tra ổn định
1. Trong thời kỳ thi công.
- TH1: Tường vừa được xây dựng xong và đất đã được đắp tới cao trình thiết kế,
lưng tường có tải trọng xe máy q = 2,5 (T/m2), mực nước dưới đất vẫn còn ở cao trình
thấp hơn đáy móng tường (tổ hợp cơ bản).
- TH2: Công trình được xây dựng đến cao trình thiết kế đồng thời nước ở trong đất
đắp và phía trước tường đạt một cao trình thấp nào đấy do sự ngập nước từ từ vào công
trình ( Tổ hợp cơ bản)
- TH3: công trình vừa thi công xong nhưng gặp trời mưa làm cho đất phía sau
tường bão hoà nước (tổ hợp cơ bản).
- TH4: sửa chữa, có máy móc thi công ở trên.
2. Trong thời kỳ vận hành.
- TH5: Mực nước phía trước tường và đất đắp là bình thường
- TH6: Khi tràn vừa xả xong lũ tức là nước thượng lưu rút nhanh từ cao trình
MNLTK đến MNDBT.
- TH7: Mực nước phía trước tường và đất đắp là bình thường, trong khu vực có
động đất ( Tổ hợp đặc biệt)
Do thời gian có hạn, trong đồ án này chỉ trình bày tính ổn định cho hai trường hợp là TH1
và TH6.
11.5.4 Phương pháp tính toán
11.5.4.1 Điều kiện ổn định về lật
M cl
K 1= >[ K ]
M gl (11-9)
Trong đó:
K1: hệ số an toàn về lật
Mcl: tổng mômen chống lật
Mgl: tổng mômen gây lật
[K]: hệ số an toàn cho phép về ổn định lật phụ thuộc vào cấp công trình và tổ hợp
tải trọng
11.5.4.2 Điều kiện ổn định về trượt
Theo sơ đồ bố trí và điều kiện địa chất mặt cắt dọc tuyến tràn ta thấy tường cánh
thượng lưu được đặt trên nền đá phong hóa mạnh, đất trạng thái cứng chứa 50-60%, dăm
sạn dăm cục đá cát, bột kết phong hóa. Do đó tường cánh thượng lưu xảy ra khả năng
trượt phẳng, mặt trượt đi qua đáy chân khay của tường cánh thượng lưu.
Điều kiện tường cánh thượng lưu không bị trượt:
f ∑ P+C .. B
K= o ≥K c
∑N (11-10)
Trong đó:
∑P: tổng các lực tác dụng theo phương vuông góc với mặt trượt kể cả lực đẩy nổi.
∑N: tổng các lực gây trượt chủ động
fo và C: các đặc trưng chống trượt của nền tường cánh thượng lưu
B: bề rộng mặt trượt
Kc: hệ số an toàn ổn định cho phép
nc . k n
Kc=
m (11-11)
Với:
nc: hệ số tổ hợp tải trọng, tổ hợp lực cơ bản nc = 1
tổ hợp lực đặc biệt nc = 0,9
m: hệ số điều kiện làm việc theo phụ lục B TCXDVN 285-2002 với công
trình bê tông và bê tông cốt thép trên nền đá có mặt trượt đi qua mặt tiếp xúc giữa bê
tông và đá thì m = 0,95
kn: hệ số tin cậy, với công trình cấp III kn = 1,15
Vậy: với tổ hợp lực cơ bản thì Kc = 1,21 (n = 1)
Với tổ hợp lực đặc biệt thì Kc = 1,21.0,9=1,09
11.5.5 Các thông số tính toán
- Ngưỡng tràn và tường bên làm bằng BTCT M200, γbt = 2,5(T/m3) = 25(KN/m3)
- Đất đắp bên tường bên của ngưỡng tràn (đất đắp đập). Các chỉ tiêu cơ lý của đất:
ω = 20%; γk = 1,65(T/m3); φ = 180; C = 0,25 (kg/cm2); n = 50%
K = 1.10-7 (m/s); γtn = 2 (T/m3); γbh = 2,15(T/m3)
- Chỉ tiêu cơ lý của nền tràn: γtn = 2,07 (T/m3); fo = 0,55; φ = 280; C = 1,4(T/m2); γbh
= 2,10(T/m3);
11.5.6 Tính toán tổ hợp lực cơ bản tác dụng lên công trình
Trường hợp 1: Tường vừa được xây dựng xong và đất đã được đắp tới cao trình
thiết kế, lưng tường có tải trọng xe máy q = 2,5 (T/m2), mực nước dưới đất vẫn còn ở cao
trình thấp hơn đáy móng tường (tổ hợp cơ bản).
Cắt 1m bề rộng để tính toán, ta có sơ đồ lực tác dụng như sau:
0.50
q=2,5 T/m2
0.82
P4
4.80 P1 P5
P2 Ecd
1.00 0.82
0.50 P3
O
3.00
4.20
(11-13)
Trong đó:
E = = 8,36 (T)
Với zo = 0,82 (m) ứng với p = 0
1
Điểm đặt E cách chân tường một khoảng là 3 .(4,8-0,82) = 1,32 (m).
Bảng 11-11: Bảng tổng hợp lực tác dụng lên tường chắn.
Tay đòn
Trị số (T) MA
(m)
Lực Hệ số lệch tải(n)
G(T) T(T) Mcl (Tm) Mgl (Tm)
K=
ST là tổng các lực tác dụng theo phương ngang
0,65.22,565+14.3
=6,77
Thay số ta được K = 8,37 > [ K ] = 1,15.
Với: C - Lực dính của nền đá.
T - Tổng các lực ngang .
ΣG: tổng các lực tác dụng theo phương đứng (lực chống trượt)
ΣP: tổng các lực tác dụng theo phương ngang (lực gây trượt
Vậy tường đảm bảo ổn định về trượt phẳng.
Trường hợp 6: Khi tràn vừa xả xong lũ tức là nước thượng lưu rút nhanh từ cao trình MNLTK
đến MNDBT.
0.50
A
tn
P4 h1=1,6
MNLTK 2.54
B
P1 bh
P5
h2=3,2
P2
Ecd w2
1.00 1.00
w1 0.50 P3 C
D
E 3.00
w3
w4
a) Trọng lượng bản thân tường và khối đất tác dụng lên tường.
P i = Fi . B . γ
Trong đó:
Fi - Diện tích mảnh i của mặt cắt tường hoặc khối đất (m2)
γ - Dung trọng của bê tông hoặc dung trọng tự nhiên của đất đắp.
+ Trọng lượng do bản thân tường:
P1 = (0,5.4,3).1.2,5 = 5,375 T.
P2 = 0,5. (0,5.4,3).1.2,5 = 2,69 T.
P3 = (3.0.5).1.2,5 = 3,75 T.
+ Trọng lượng của khối đất tác dụng lên tường:
- Trên mực nước ngầm.
P =( 1,6).2 = 4,496(T)
Bảng 11-12: Bảng tổng hợp các lực tác dụng lên tường cánh thượng lưu
Tay đòn
Trị số (T) ME
(m)
Lực Hệ số lệch tải(n)
G(T) T(T) Mcl(Tm) Mgl(Tm)
*Kiểm tra ổn định lật: điều kiện đảm bảo tường không bị lật K ¿ [K]
Trong đó:
M 40 ,204
K= cl = =2 , 49> 1, 15
M gl 16 , 152
Vậy K ¿ [K]. Vậy tường đảm bảo ổn định lật
*Kiểm tra ổn định trượt: lớp đất dưới tường cánh thượng lưu là lớp đá khi đó điều kiện
đảm bảo tường không bị trượt:
0,65.23,136+14.3
=4 ,74
K =12,026 >1,15
Vậy tường đảm bảo ổn định trượt