Professional Documents
Culture Documents
Cong tron
Cong tron
Nhiệm vụ, cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế:
Nhiệm vụ công trình:
Cống lấy nước thuộc công trình hồ chứa nước Bình Long có nhiệm vụ lấy nước từ hồ
chứa dẫn qua thân đập xuống hạ lưu cấp nước tưới cho 50 ha đất nông nghiệp trong vùng
với lưu lượng tưới Q = 1 (m3/s).
Cấp công trình:
Căn cứ vào năng lực phục vụ của công trình và vai trò của công trình trong hệ thống:
Nhiệm vụ chính của công trình là cấp nước tưới cho 50 ha diện tích đất canh tác nông
nghiệp. Theo bảng 1 “Phân cấp công trình thủy lợi” QCVN 04-05:2012/BNNPTNT ta
được cấp công trình là cấp III.
Theo cấp chung của công trình đầu mối: Vì cống là một trong những công trình chủ yếu
của đầu mối nên cấp công trình của cống không nhỏ hơn cấp công trình đầu mối, do đó
cấp công trình của cống là cấp III.
Tổng hợp 2 điều kiện ta có cấp công trình là cấp III.
Các chỉ tiêu thiết kế:
- Lưu lượng thiết kế qua cống lấy nước: Qtk = 1 m3/s.
- Cao trình khống chế đầu kênh tưới: Zkc = +25,3 m.
- Hệ số nhám lòng cống: n = 0,017.
- Cao trình MNDBT: +29 m.
- Cao trình mực nước chết (MNC): +27,26 m.
- Cột nước khống chế cho phép: [∆Z] = MNC - Zkc =27,26 – 25,3 = 1,96m.
(m/s)
Trong đó:
- K là hệ số phụ thuộc vào tính chất của đất lòng kênh, theo bảng 15-TCVN 4118-2012,
với đất sét pha nặng : K = 0,68.
- Qtk là lưu lượng thiết kế của cống: Qtk = 1 (m3/s).
Xác định chiều sâu mực nước trong kênh h:
Theo điều 7.1.1.2 – TCVN 4118 – 2012, sơ bộ xác định chiều sâu h theo công thức kinh
nghiệm:
(m).
Trong đó:
- Vkx là vận tốc không xói cho phép: Vkx = 0,68 (m/s).
- Qtk là lưu lượng thiết kế: Qtk = 1 (m3/s).
Xác định chiều rộng đáy kênh
Xác định b từ Q, h, m, n, i theo phương pháp đối chiếu với mặt cắt lợi nhất về thủy lực
4m0 i
f(Rln) = Q
Trong đó:
f(Rln) = = 0,133
Có f(Rln) = 0,133 và n = 0,0225.Tra phụ lục 8-1 BTTL được Rln = 0,515 (m)
b
Lập tỉ số: . Tra phụ lục 8-3 BTTL được: R ln = 2,771
b
Vậy chiều rộng đáy kênh: b = Rln . Rln = 2,771.0,515 = 1,43 (m)
- Ta chọn bkênh = 1,5 (m).
- Kiểm tra tỉ số: (0,5 2 ) → Mặt cắt kênh được chọn là hợp lý.
Tiến hành tính lại hkênh: lập tỉ số: và m =1,5 tra phụ lục 8-3 bảng tra thủy
-
+ Qmax là lưu lượng lớn nhất trong kênh:
(m3/s).
(K: Hệ số an toàn phụ thuộc vào Q, theo mục 5.1.1 TCVN 4118-2012 Q = (1 10) có
thể lấy K = 1,15)
+ hmax: chiều sâu lớn nhất trong kênh, hmax được xác định từ Qmax
Xác định hmax từ Qmax , b, m, n, i theo phương pháp đối chiếu với mặt cắt lợi nhất về thủy
lực:
Với:
+ m0 = 2 √1+m2−m ; m = 1,5 tra phụ lục 8-1 bảng tra thủy lực được: 4m = 8,422.
0
Có và n=0,0225
Tra phụ lục 8-1 bảng tra thủy lực với n = 0,0225 ta có Rln = 0,544
Lập tỉ số: tra phụ lục 8-3 bảng tra thủy lực được:
(m/s)
So sánh: Vmax = 0,265 (m/s) < Vkx = 0,68 (m/s)→ Kênh thoả mãn điều kiện không xói
Vậy kích thước mặt cắt kênh chọn là:
Bề rộng đáy kênh: bkênh = 1,5 (m).
Hệ số mái kênh: m = 1,5.
Độ dốc đáy kênh: i = 2,5.10-4
Chiều sâu cột nước trong kênh: hkênh = 0,83 (m).
Cao trình đáy kênh: Zđáy kênh =Zkc - hk = 25,3 – 0,83 = 24,47m
Cao trình bờ kênh: Zbờ kênh = Zkc + d = 25,3+ 0,2 = 25,5 (m).
Với d là chiều cao an toàn, theo điều 7.1.6, tra bảng 12-TCVN 4118-2012, với kênh bê
tông và Qtk = 1 (m3/s) thì d = 0,2 (m).
Bề rộng bờ kênh tra theo bảng 11 TCVN 4118-2012 với Qtk = 1 (m3/s).
Chọn Bbờ = 1,25 m.
m=1.5
h
Ðáy kênh
Bk
Tính độ sâu trong kênh ứng với các cấp lưu lượng
Ứng với mỗi cấp lưu lượng từ Qmax đến Qmin cần xác định độ sâu dòng đều tương ứng
trong kênh tức xác định quan hệ (Q ~ h). Bài toán này có thể giải theo phương pháp đối
chiếu mặt cắt lợi nhất về thủy lực. Biết Q, b, m, n, i, xác định h.
Với :
+ Qmin = 0,4.QTK = 0,4.1 = 0,4 (m3/s)
+ Q1 = 0,6.Qtk = 0,6.1 = 0,6 (m3/s)
+ Q2 = 0,8.Qtk = 0,8.1 = 0, 8 (m3/s)
+ Q3 = Qtk = 1 (m3/s)
+ Qmax = 1,2.QTK = 1,2.1 = 1,2(m3/s)
Bảng 8.1: Bảng tính độ sâu trong kênh ứng với các cấp lưu lượng
Q (m3/s) f(Rln) Rln (m) b/Rln h/Rln h (m)
(m3/s) (m) (m)
0.4 0.33 0.37 4.08 1.41 0.52
0.6 0.22 0.43 3.52 1.50 0.64
0.8 0.17 0.47 3.16 1.56 0.74
1 0.13 0.51 2.91 1.61 0.83
1.2 0.11 0.55 2.71 1.64 0.91
1.2
1
Q(m3/s)
0.8
0.6
0.4
h~Q
0.2
0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00
h(m)
Với giá trị khống chế, tra đồ thị và di xác định được giá trị cần thiết kế và kỹ
thuật.
+ Phương pháp đúng dần:
- Giả thiết nhiều giá trị đường kính cống d
- Với mỗi giá trị d giả thiết sẽ xác định được các tổn thất Zi
Z1 ZP
ZL ZV
ic hh
d
Hình 8.3: Sơ đồ minh họa tính toán thủy lực và xác định khẩu diện cống.
Xác định tổn thất cục bộ tại cửa ra:
Theo trang 40 Sổ tay tính toán thủy lực: Tổn thất cột nước do đường ống mở đột ngột xác
định theo công thức Bocđơ:
Trong đó:
4. Q
v1: Lưu tốc dòng chảy trong cống (m/s): v 1= 2
π .d
Q
v2: Vận tốc dòng chảy sau bể tiêu năng (m/s): v 2= h . b
k
: Hệ số tổn thất tại cửa ra được xác định theo công thức:
Để xác định đường kính cống ta giả thiết các giá trị d và tính các giá trị tổn thất tương
ứng. Kết quả tính toán tổn thất cục bộ tại cửa van được ghi trong bảng sau:
Bảng 8.2: Bảng tính toán giá trị tổn thất tại cửa ra.
d V1 V2 CR Z2
STT
(m) (m/s) (m/s) (m)
1 0.6 3.539 0.602 0.689 0.439
2 0.7 2.600 0.602 0.590 0.203
3 0.8 1.990 0.602 0.486 0.098
4 0.9 1.573 0.602 0.381 0.048
5 1 1.274 0.602 0.278 0.023
6 1.1 1.053 0.602 0.183 0.010
7 1.2 0.885 0.602 0.102 0.004
Xác định tổn thất cục bộ qua cửa van:
Tra bảng B.1 14TCN 197-2006 đối với cửa van khóa:
Để xác định khẩu diện cống ta giả thiết các giá trị d và tính các giá trị tổn thất tương ứng.
Kết quả tính toán tổn thất cục bộ tại cửa van được ghi trong bảng sau:
Bảng 8.3: Bảng tính toán giá trị tổn thất qua cửa van (van công tác)
d Vv V Zv
STT
(m) (m/s) (m)
1 0.6 3.539 0.07 0.0447
2 0.7 2.600 0.07 0.0241
3 0.8 1.990 0.07 0.0141
4 0.9 1.573 0.07 0.0088
5 1 1.274 0.07 0.0058
6 1.1 1.053 0.07 0.004
7 1.2 0.885 0.07 0.0028
Xác định tổn thất cục bộ qua lưới chắn rác:
.VL 2
Xác định theo công thức: ZL = L. 2 g
Trong đó:
- là hệ số lưu tốc, chọn = 1.
(quy phạm tính toán thủy lực cống dưới sâu), phụ thuộc tỉ số
Khi
Khi
Khi nội suy giữa 2 giá trị trên
Trong đó:
bp - bề rộng khe phai.
b: bề rộng cống tại vị trí bố trí khe phai.
Trong đó
L: chiều dài cống (m)
C: hệ số sêdi. C=
n : hệ số nhám của cống; n = 0,017
Để xác định đường kính cống ta giả thiết các giá trị d và tính các giá trị tổn thất tương
ứng. Kết quả tính toán tổn thất dọc đường được ghi trong bảng sau:
Tổn thất từ hồ vào cống:
Bảng 8.7: Bảng tính toán giá trị tổn thất dọc đường.
d ω χ R L Zdd
n C dd V
(m) (m2) (m) (m) (m) (m)
0.6 0.2826 1.884 0.15 0.017 42.878 40.32 2.869 0.885 0.114
0.7 0.3847 2.198 0.175 0.017 43.994 40.32 2.336 0.650 0.050
0.8 0.5024 2.512 0.2 0.017 44.984 40.32 1.955 0.498 0.025
0.9 0.6359 2.826 0.225 0.017 45.876 40.32 1.671 0.393 0.013
1 0.785 3.14 0.25 0.017 46.688 40.32 1.452 0.318 0.008
1.1 0.9499 3.454 0.275 0.017 47.436 40.32 1.278 0.263 0.005
1.2 1.1304 3.768 0.3 0.017 48.129 40.32 1.138 0.221 0.003
Tổng hợp các giá trị tổn thất ta được:
Bảng 8.8: Bảng tính toán tổng giá trị tổn thất với các cấp d giả thiết.
d Zcv Zkp Zv Zl Zdd Z2 ∑Z
(m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
0.6 0.039 0.128 0.045 0.049 0.114 0.439 0.81
0.7 0.021 0.069 0.024 0.026 0.050 0.203 0.39
0.8 0.012 0.040 0.014 0.015 0.025 0.098 0.21
0.9 0.008 0.025 0.009 0.010 0.013 0.048 0.11
1 0.005 0.017 0.006 0.006 0.008 0.023 0.06
1.1 0.003 0.010 0.004 0.004 0.005 0.010 0.04
1.2 0.002 0.007 0.003 0.003 0.003 0.004 0.02
Theo kết quả tính toán ở bảng 10. Với phương án d =0,6 (m) có tổng cột nước:
(m).
Ta có:
Để đảm bảo yêu cầu thi công và sửa chữa chọn đường kính cống là d = 0,8 (m).
Ztl =27,26 (m): cao trình mực nước thượng lưu (m)
Zhl = 25,76 (m): mực nước hạ lưu ứng với lưu lượng tính toán (m)
V0: lưu tốc tới gần (m/s)
(m).
Trong đó :
, ωi là diện tích mặt cắt ngang tại điểm đang tính tổn thất.
Thay các số vào phương trình tính lưu lượng, kiểm tra tháo khi Qtt = 1,598 m3/s > Qtk = 1
m3/s. Ta thấy với D =0,8 (m) thì thỏa mãn khả năng tháo. Vậy, chọn đường kính cống
D=0,8 (m).
(m).
+ Hk: cột nước phân giới tính đến tâm mặt cắt của đầu vào.
Với:
=>
So sánh, ta thấy H = 1,15 (m) > Hk = 0,35 (m). Vậy, cống thỏa mãn điều kiện không xuất
hiện phễu khí.
Vậy cao trình đặt cống là hợp lí.
- Điều kiện 3:
Trong đó:
+ : Tổng các hệ số tổn thất từ cửa vào đến cửa ra tính với mặt cắt ra:
= 0,24
Ta thấy:
Vậy thỏa mãn điều kiện 3 (khả năng lấy nước của cửa vào lớn hơn khả năng tháo của
toàn cống).
Kết luận: cống làm việc theo chế độ chảy có áp ổn định.
Tính nối tiếp và tiêu năng sau cống:
Cống tròn có đường kính d = 0,8(m) nên ta chọn tiêu năng kiểu va đập.
+ Chiều rộng bể tiêu năng: B= 1,9.Q0,4 = 1,9x10,4 = 1,9 (m). Chọn B = 2 (m).
+ Chiều sâu bể tiêu năng: d = 0,17.B = 0,17x2 = 0,34 (m). Chọn d = 0,5 (m).
+ Chiều dài bể tiêu năng: Lbể = 1,33.B =1,33.2= 2,66 (m). Chọn Lbể = 3 (m).
Cấu tạo chi tiết của cống.
0.3
0.8
0.25 0.3
0.3
Hình 8.5: Mặt cắt ngang thân cống
Phân đoạn thân cống
Với chiều dài cống khá lớn (Lc=41,5 m), để tránh hiện tượng lún không đều sinh ra ứng
suất phá hỏng cống ta chia cống thành nhiều đoạn và giữa các đoạn có bố trí các khe nối.
Chiều dài mỗi đoạn phụ thuộc vào địa chất nền và tải trọng nền cống, thường khoảng 10–
15m.Ta chọn chiều dài bố trí một khe nối là 10m. Tại khe nối cần đặt thiết bị chống rò
nước bằng các khớp nối đứng và khớp nối ngang với lớp bê tông nhựa đường.
Trong đó:
- hh là chiều sâu nước trong kênh hạ lưu: hh = 0,83m.
- n là hệ số nhám lòng kênh: n = 0,0225.
Vậy chọn chiều dài đoạn bảo vệ là Lbv = 15 m.
Xác định các ngoại lực tác dụng lên mặt cắt cống
Z1
Z2
q1
q2
p2 p1 q4 p1 p2
q5
H
p2' p1' p1' p2'
B
q6
q3
Hình 8.8: Sơ đồ các lực tác dụng lên cống ngầm theo phương ngang
Các lực tác dụng lên mặt cắt kết cấu cống ngầm tại vị trí đỉnh đập phía thượng lưu.
q1: Áp lực đất trên đỉnh cống. q4: Trọng lượng tấm nắp cống
q2: Áp lực nước trên đỉnh cống q5: Trọng lượng tấm bên cống
q3: Áp lực nước dưới đáy cống q6: Trọng lượng tấm đáy cống
r: Phản lực nền p1, p1’: Áp lực đất bên tác dụng vào cống.
p2, p2’: Áp lực nước bên ngoài tác dụng vào thành cống.
Xác định đường bão hòa trong thân đập
Tính toán thấm qua thân và nền đập
Mặt cắt dọc tuyến cống ở cao trình 26,56 (m) trên nền không thấm nước, sơ đồ tính toán
thấm qua mặt cắt đập là đập đất đồng chất:
Ta áp dụng bài toán thấm cho đập đất, xét một mặt cắt đơn vị đập đi qua cống, với sơ đồ
tính thấm như hình dưới.
1 y B=6m 2
MNDBT
h1 Kd
0 x a0
?L L
T
Hình 8.9: Sơ đồ tính toán thấm qua đập đất đồng chất
Theo phương pháp phân đoạn, lưu lượng thấm q và độ sâu a0 được xác định từ hệ phương
trình: (*)
Trong đó:
- Hệ số thấm của đất đắp đập: Kđ = 5,06.10-8 (m/s).
- Chiều cao cột nước thượng lưu ứng với MNLTK: h1 = ZMNLTK – Zđc =31,26 – 26,56 =
4,7(m)
- Hệ số mái thượng lưu: mt = 3,0
- Hệ số mái hạ lưu: mhl =2,5
- Bề rộng đỉnh đập: Bđ = 6 m.
- L: Khoảng cách nằm ngang từ thượng lưu đến cao trình đỉnh cống:
- ΔL : Chiều dài đoạn quy đổi :
-L1: Tổng chều dài đường bão hòa khi đã biến đổi mái thượng lưu.
Thay tất cả các giá trị trên vào hệ phương trình (*), ta có:
r = q1 + q2 - q3 +q4 + q6 + 2. (T/m)
q
p p
q5
H
p' B p'
qn
Hình 8.10: Sơ đồ lực cuối cùng
Ta có bảng tổng kết các lực tác dụng lên cống mặt cắt ngang cống ngầm sau:
Bảng 8.10: Các lực tác dụng lên mặt cắt cống ngầm
Tải trọng tiêu
Thành phần lực Kí hiệu Tải trọng tính toán
chuẩn
Lực phương đứng tấm bên q5 (T/m) 0.75 0.79
Lực thẳng đứng trên đỉnh q (T/m) 24.65 26.67
Lực nằm ngang phân bố đều p (T/m) 16.24 18.68
Lực nằm ngang tuyến tính p' (T/m) 2.44 2.65
Lực thẳng đứng dưới đáy qn (T/m) 25.50 27.63