Professional Documents
Culture Documents
5.2. Tran Xa Lu TN Mui Phun
5.2. Tran Xa Lu TN Mui Phun
Xác định : , →
Xác định : ,
> , m tính theo công thức dưới đây:
m= +( - ) + (0.385- ) (4-2)
;
Thay vào (4-2) ta được: m = 0.34. Thay số ε = 0.875 và m = 0.34vào (4-1) ta có:
MNDBT- = 7m.
Độ sâu đầu dốc là độ sau co hẹp h1= hc.
Theo Agorôtkin độ sâu hc được xác định theo công thức sau: hc= E0 (4-3)
Trong đó: E0: Năng lượng toàn phần: E0= H+P1.
H: Cột nước trên tràn.
P1- chiều cao tràn so với đáy dốc sau ngưỡng: P1= 0.
: được xác định theo F( ) = : - hệ số lưu tốc tra bảng tính thủy lực
=0.9.
Từ F( ) tra Phụ lục 15-1 bảng tra thủy lực được tương ứng
Bảng 1.2 Bảng độ sâu đầu dốc ứng với Qxả <Q0
Qxả max q H E0 F(c) c hc
(m3/s) (m3/s.m) (m) (m) (m)
200.000 12.5 7.00 7.00 0.750 1.41
300.000 18.75 7.00 7.00 1.125 2.13
b) Trường hợp Qxả >Q0
Van mở hoàn toàn, ta có sơ đồ đập tràn đỉnh rộng chảy tự do. Khi đó cột nước trên
đỉnh tràn tính theo Cumen:
h1 = K1.H0 (4-4)
Với K1=f(m); H0 =
Độ sâu h1 tại mặt cắt đầu dốc với Qxả >Q0
Qxả max q H K1 h1
nk =h (4-8)
h
(4-9)
Trong đó: v: Lưu tốc trung bình dòng chảy (m/s).
h: chiều sâu dòng chảy (m).
Hệ số phụ thuộc nền, chọn đối với nền đất.
Bảng 1.8 Tính toán chiều dày bản đáy dốc
Mặt cắt h v tđáy
(m) (m/s) (m)
Đầu dốc 4.51 8.106 0.5
Cuối dốc 2.5 14.624 0.7
Để thỏa mãn yêu cầu như trên và thuận lợi cho quá trình thi công ta chọn độ dày
bản đáy dốc t=0.7m trên toàn bộ chiều dài dốc nước.
Tính toán thủy lực kênh hạ lưu
Các thông số thiết kế
Kênh hạ lưu có mặt cắt hình thang với các thông số sau:
+ Hệ số mái kênh: m=1.5. + Chiều rộng đáy kênh: bk = 30 m.
+ Độ dốc đáy kênh: i=0.0005. + Hệ số nhám: n=0.025.
+ Cao trình đáy kênh: Zđáy kênh = +81.05m.
Xác định độ sâu dòng đều trong kênh
Độ sâu dòng đều trong kênh được xác định theo phương pháp đối chiếu với mặt
cắt lợi nhất về thủy lực. Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.9 Độ sâu dòng đều trong kênh
Qxa Rln Bk/Rln h0/Rln h0 k V0 Zhl
Theo bảng 4.9 ta thấy mặt cắt kênh với tất cả các cấp lưu lượng đều thỏa mnã điều
kiện không xói Vmax=2.63 m/s < [Vkx]=3.5 m/s. →Kênh không bị xói.
Tính toán tiêu năng
Hình thức tiêu năng
Trong phần thiết kế sơ bộ đã lựa chọn hình thức tiêu năng phóng xa bằng mũi
phun. Ta cần xác định chính xác các thông số: chiều dài phóng nước, chiều dài, bề rộng,
độ sâu hố xói…
Các thông số thiết kế
+ Cao trình cuối dốc : +89.3 m.
+ Chiều dài dốc nước: Ld= 80m, chiều dài mũi phun : Lmp =3m.
+ Độ dốc mũi phun : i = 0.2.
1.1.1.1. Xác định chiều dài nước rơi và góc nghiêng của dòng phun
Chiều dài nước rơi của tia dòng và góc nghiêng của dòng phun tính toán tương tự
với mục tính toán tiêu năng 3.43 phần tính toán sơ bộ nhưng ứng với các cấp lưu lương
khác nhau ta được kết quả cho ở bảng sau:
Bảng 1.11 Bảng tính chiều dài nước rơi và góc
nghiêng của dòng phun
Qxả hcd Vcd E0 H0 Lrơi Zhl Z2 tg
(m3/s) (m) (m/s) (m) (m) (m)
85.4
200.000 0.958 13.048 17.885 8.56 21.18 4.90 0.793 38024’
7
85.9
300.000 1.366 13.726 19.219 9.69 23.00 4.63 0.736 36021’
6
86.4
584.948 2.5 14.624 21.650 11.55 26.17 4.67 0.697 34052’
8
86.6
725.535 3.00 15.141 22.929 12.58 27.83 4.73 0.679 34010’
7
Xác định chiều sâu hố xói
Theo công thức 17.42 sách Thủy lực tập 2 thì chiều sâu hố xói xác định như sau:
(4-11)
Các thông số được giải thích ở phần thiết kế sơ bộ
Bảng 1.12 Xác định chiều sâu hố xói
Qxả q hcd Vcd E0 F(c) c h"c Zhl hh dx d'x
(m3/s) (m3/s.m) (m) (m/s) (m) (m) (m/s) (m) (m) (m)
0.95 84.3
200.000 12.500 13.048 17.885 0.165 5.83 3.25 3.15 6.3
8 0
1.36 85.1
300.000 18.750 13.726 19.219 0.223 6.87 4.13 3.42 6.8
6 8
87.1
584.948 36.559 2.5 14.624 21.650 0.363 10.02 6.06 4.96 9.9
1
87.8
725.535 45.346 3.00 15.141 22.929 0.413 11.20 6.84 5.48 11.0
9
Xác định chiều dài hố xói theo hướng dòng chảy
Theo sách Nối tiếp và tiêu năng hạ lưu công trình tháo nước của PGS.TS Phạm
Ngọc Quý chiều dài hố xói xác định như sau :
Với quan điểm cho rằng hố xói có dạng hình thang: hệ số mái m = 2.0 và đáy có
chiều rộng bằng 2.hk thì chiều dài hố xói tính theo công thức
(4-12)
Với hk: Chiều sâu phân giới dòng chảy ở kênh hạ lưu.
Chiều rộng hố xói được xem như bằng chiều rộng dố nước.
Bảng 1.13 Kết quả tính toán kích thước hố xói với
các cấp lưu lượng
Qxả hk d'x bx Lx
(m3/s) (m) (m) (m) (m)
200.000 1.659 6.3 3.3 28.6
300.000 2.091 6.8 4.2 31.5
584.948 3.200 9.9 6.4 46.0
725.535 3.664 11.0 7.3 51.2
Vẽ đường bao hố xói
Mục đích của việc vẽ đường bao hố xói là để xác định mức độ hố xói lan vào chân
dốc để có biện pháp xử lý thích đáng.
Từ kết quả bảng 4.10, 4.11, 4.12 ta vẽ được đường bao hố xói như sau :
23 m
F= =54.95 m2.
- góc tại tâm cung bản chắn nước = 450.
Rv: bán kính của cửa van cung Rv = 10 m, Bv: Bề rộng cửa van, Bv =7 m.
→ (N) = 22.44 (tấn →
(tấn).
Điểm đặt của trọng tâm cửa van nằm trên đường phân giác của góc ở tâm bản mặt
và cách tâm bản mặt một đoạn l0 = 0.8Rv = 0.8*10 = 8 (m).
→ Khoảng cách theo phương ngang từ trọng tâm Gv đến tâm quay O là:
(m).
Cầu công tác
Cầu công tác là nơi đặt máy đóng mở cửa van. Cầu công tác phải đảm bảo khi kéo
hết cửa van lên vẫn còn một khoảng trống đủ để đưa van ra khỏi vị trí tràn khi cần thiết.
Kết cấu cầu công tác bao gồm bản mặt, các dầm đỡ, các cột trụ. Cao trình đỉnh cầu công
tác phụ thuộc vào kích thước cửa van, cao trình đỉnh trụ, kích thước dầm, bản mặt cầu
công tác…Tính cao trình đỉnh cầu công tác theo công thức sau:
(4-14)
Trong đó:
: cao trình đáy cửa van ở vị trí cao nhất khi mở hoặc khi lắp rắp, sửa
chữa.
Thay vào (4-18) ta được : = 104.95 + 7.5 + 1+ 0.5 = 113.95 m. Bề rộng cầu =
3m
Cầu thả phai
Bố trí ở phía trước cửa van. Trên cầu thả phai bố trí đường ray cho cần cẩu thả
phai.
Dốc nước
Dốc nước nối tiếp ngay sau ngưỡng tràn có các thông số thiết kế sau:
Dốc nước dài 80m, mặt cắt ngang chữ nhật, chia làm 4 đoạn: mỗi đoạn dài
L = 20m.
Chiều rộng : Bdốc = 16 m, độ dốc đáy: i = 0.08.
Cao trình đầu dốc : +95.7 m, cao trình cuối dốc: +89.3 m.
Chiều dày bản đáy dốc nước : t = 0.7m, dốc nước được làm bằng BTCT
M300.
Tường bên của dốc nước được làm bằng bê tông cốt thép M300, nối liền
với trụ bên của ngưỡng tràn, phiá trên dày 0.5m, dưới đáy dày 0.7m.
Chiều cao tường bên dốc nước được thể hiện như bảng dưới:
Bảng 1.14 Chiều cao tường bên thay đổi theo chiều
dài dốc nước
L (m) 0 20 40 60 80
Hình 1.8 Sơ đồ các lực tác dụng lên ngưỡng tràn trường hợp 1
a) Các lực tác dụng lên công trình
Trọng lượng phần nước thượng lưu tác dụng lên ngưỡng tràn (Pn)
Trị số: Pn = n.F.b = 1.0*21.48*14 = 300.72(T).
F: Là diện tích mặt cắt dọc nước trên tràn. Đo theo cad được F=21.48 m2.
b : Tổng chiều rộng tràn nước. b=14m.
n : Dung trọng của nước, n= 1.0 (T/m3).
Điểm đặt : Cách mép hạ lưu ngưỡng tràn một khoảng: LPn=16.6m
Trong đó: tru+tb : Thể tích khối trụ pin + tường bên, tru+tb = 580.23 m3.
Điểm đặt cách mép hạ lưu ngưỡng tràn Ltru+tb = 9.0m.
Chiều .
Trọng lượng đất tác dụng lên hai mố bên Gđ
Trị số: Gđmb = bh. đất = 1.994 *(2*2.9*18) = 208.17 (T).
Điểm đặt cách mép hạ lưu ngưỡng tràn một khoảng Lđmb= 9.0m.
Điểm đặt cách mặt phẳng đáy chân khay một khoảng Lw1 = = 3.17 m.
Chiều: Từ trái sang phải .
Áp lực nước hạ lưu W2 :
→ (T.m).
M max
d=
Khoảng cách từ điểm đặt Ws đến ngưỡng tràn : W s = 3.72 (m).
→ Khoảng cách từ điểm đặt Ws đến đáy chân khay : lWs =3.72+2.5 = 6.22(m)
Áp lực đất chủ động thượng lưu:
Trị số: Theo sách cơ học đất áp lực đất chủ động tác dụng lên tường bên theo công
thức sau :
Trong đó: q: là tải trọng phân bố trên mặt đất thượng lưu, q = 0.
Tại Z =0 : (T).
Ta có :
→ min = 4.5 (T/m2);max = 12.62 (T/m2).
Sức chịu tải của nền :
Tràn được đặt trên nền là đá Phiến xen lẽ đá Cát bột kết, theo thí nghiệm sức chịu
tải của nền đá là R = 470kG/cm2 ( hay R = 4700T/m2)
So sánh ứng suất đáy móng với sức chịu tải của nền ta thấy :
(4-19)
Trong đó :
Hình 1.9 Xác định các lực tác dụng lên ngưỡng tràn TH2
Trong trường hợp này, ngoài các lực tác dụng như đối với trường hợp 1, khi có
động đất còn phát sinh thêm các lực sau:
Lực quán tính dộng đất:
Chọn chiều của lực quán tính động đất là chiều gây bất lợi cho công trình tức là
chiều từ thượng lưu về hạ lưu.
Trị số lực quán tính động đất tác dụng lên tràn xác định theo công thức sau :
F = K.a.G (4-20)
Trong đó:
+ K : hệ số động đất, xét với động đất cấp 7 tra bảng 3-7 sách Thủy công tập
Ita có K = 0.025.
+ a : hệ số đặc trưng động lực của công trình:
h1
α =1+0 , 5 =1+0 , 5 .1=1 ,5
h0
Wđ = (T).
Trong đó: H = 102.7-95.7+2.5 = 9.5 m là cột nước trước tràn.
Điểm đặt của Wđ cách chân thượng lưu tràn là : Lđ = = 3.17 (m).
Bảng 1.16 Tổng hợp các lực tác dụng lên ngưỡng
tràn TH2
Giá trị tiêu chuẩn Hệ Giá trị tính toán Mômen với O Mômen với O1
STT Lực
số
tác
lệch
dụng Tay Tay
↓(+) →(+) tải ↓(+) →(+) ←(+) ←(+)
đòn đòn
σ max . min=
∑ G ±∑ M 0
F W (4-21)
Trong đó:
G: Tổng các lực thẳng đứng tác dụng lên đáy móng, G = 2928.364 (T)
M0 : tổng mômen các lực lấy đối với tâm đáy móng O, M0 = 5066.57 (T.m).
F : diện tích đáy móng, F = 18.19 = 342 (m2).
W: mômen chống uốn đáy móng lấy đối với trục Oy đi qua tâm móng.
Ta có :
→ min = 3.82 (T/m2); max = 13.30 (T/m2).
Sức chịu tải của nền :
Tràn được đặt trên nền là đá Phiến xen lẽ đá Cát bột kết, theo thí nghiệm sức chịu
tải của nền đá là R = 470kG/cm2 ( hay R = 4700T/m2)
So sánh ứng suất đáy móng với sức chịu tải của nền ta thấy :
(4-22)
Trong đó :
lcđ = (m).
Bảng 1.17 Tổng hợp các kết quả tác dụng lên
tường cánh thương lưu TH1
Lực Giá trị tiêu Hệ số Momen với điểm Momen với
Giá trị tính toán
STT tác chuẩn lệch O điểm O1
dụng tải
Tay Tay
↓(+) →(+) ↓(+) →(+) M(←(+)) M(←(+))
đòn đòn
1 P1 14.375 0.95 13.65625 3.25 44.383 1.25 -17.070
2 P2 14.375 0.95 13.65625 2.67 36.462 1.83 -24.991
10.522
3 P3 0.95 9.996185 2.33 23.291 2.17 -21.692
3
4 P4 22.5 0.95 21.375 0 0.000 4.5 -96.188
5 P5 136.79 0.95 129.9505 -1.25 -162.438 5.75 -747.215
6 Ecđ 43.9 1.2 52.68 -3.41 179.639 3.41 179.639
Tổn
188.634 52.68 121.337
g
b) Tính ứng suất đáy móng
Ứng suất đáy móng được tính theo công thức nén lệch tâm:
σ max . min=
∑ G ±∑ M 0
F W
Trong đó:
: Tổng lực thẳng đứng tác dụng lên đáy móng, =188.634(T)
: Tổng momen các lực lấy với tâm đáy móng, quy ước: Chiều dương của
momen lấy theo chiều của momen của Ecđ:
=121.337(T.m)
F: diện tích đáy móng, F = 1*9=9(m2).
W: Momen chống uốn của đáy móng, lấy với trục oy đi qua tâm móng.
W = B.L2/6 = 1*92/6 = 13.5(m3).
Trong đó :
Thay số vào ta có : .
Vậy tường cánh ổn định trượt phẳng.
d) Kiểm tra điều kiện ổn định lật
Áp lực đất nằm ngang tác dụng lên tường làm cho tường nếu mất ổn định lật
quanh trục nằm ngang đi qua điểm chân tường O1.
Điều kiện kiểm tra như sau:
Trong đó:
Mcl: Tổng mômen chống lật với tâm O1, Mcl = 907.156(T.m)
Mgl: Tổng mômen gây lật gây lật với tâm O1, Mgl = 234.779 (T.m).
Hình 1.11 Các lực tác dụng lên tường cánh thượng lưu TH2
Trọng lượng bản thân tường và khối đất tác dụng lên tường
P1 = (0.5*11.5)*1*2.5 = 14.375 (T), chiều .
P2 = (0.5*11.5*1.0)*1*2.5 = 14.375 (T), chiều .
P3 = (0.5*9.75*1)*1*1.994 = 9.72(T), chiều .
P4 = (1.0*9.0)*1*2.5 = 22.5 (T) , chiều .
P5 = (9.75*6.5)*1*1.994 = 126.37 (T) , chiều .
P6 = (1.75*8)*1*1.83 = 25.62 (T) , chiều .
Áp lực đất chủ động
Áp lực đất được xác định theo công thức sau:
Trong đó :
Kcđ: Hệ số chủ động :
Với đất đắp bão hòa Kcđ = tg2(450-j/2) = tg2(450-160/2) = 0.568.
Với đất đắp ở trạng thái tự nhiên Kcđ= tg2(450-jw/2) =tg2(450-17030’/2)= 0.54
C : Lực dính đơn vị Cbh = 2.8(T/m2), Cw = 3.0(T/m2),
Z : Toạ độ điểm đang xét tính từ mặt đất trở xuống.
= -2.40 (T).
Tại Z = 12.5m: pcđ3 = 1.83*1.75*0.54+10.75*0.994*0.568-2*2.8*0.568 = 4.62 (T).
Tại vị trí Z0 thì pcđ=0
pcđ=0→
→ →Z0 = 2.57(m).
Vậy Ecđ = (10.75-2.57)*4.62 = 18.90 (T), chiều hướng vào lưng tường.
Điểm đặt của Ecđ cách chân tường một khoảng là:
lcđ = (m)
Áp lực thấm: Do chênh lệch cột nước phía trong và phía ngoài tường nên có áp lực
thấm tác dụng lên tường:
Wth = (T).
Điểm đặt cách tâm O1 một khoảng: Lth =2L/3 = 6.0m.
Áp lực nước phía sau lưng tường
Mực nước trong hồ rút xuống Zng nhưng nước trong đất chưa kịp rút nên có áp lực
nước trong đất tác dụng lên tường:
σ max . min=
∑ G ±∑ M 0
F W
Trong đó:
: Tổng lực thẳng đứng tác dụng lên đáy móng, = 149.437(T)
: Tổng momen các lực lấy với tâm đáy móng, quy ước: Chiều dương của
momen lấy theo chiều của momen của Ecđ:
=268.458(T.m)
F: diện tích đáy móng, F = 1*9=9(m2).
W: Momen chống uốn của đáy móng, lấy với trục oy đi qua tâm móng.
W = B.L2/6 = 1*92/6 = 13.5(m3).
Thay vào được: =36.49(T/m2) ; =-3.28(T/m2)
Sức chịu tải của nền
Tràn được đặt trên nền là đá Phiến xen lẽ đá Cát bột kết, theo thí nghiệm sức chịu
tải của nền đá là R = 470kG/cm2 ( hay R = 4700T/m2)
So sánh ứng suất đáy móng với sức chịu tải của nền ta thấy :
Trong đó :
.
Vậy tường cánh ổn định trượt phẳng.
d) Kiểm tra điều kiện ổn định lật
Áp lực đất nằm ngang tác dụng lên tường làm cho tường nếu mất ổn định lật
quanh trục nằm ngang đi qua điểm chân tường O1.
Mgl: Tổng mômen gây lật gây lật với tâm O1, Mgl = 572.519 (T.m).