Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 67

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÝ TỪ QUỐC CƯỜNG

THIẾT KẾ
HỒ CHỨA NƯỚC TRONG THƯỢNG – TỈNH BÌNH ĐỊNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÝ TỪ QUỐC CƯỜNG

THIẾT KẾ
HỒ CHỨA NƯỚC TRONG THƯỢNG – TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành : KTXD Công trình Thủy

Mã số :

NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1. TS. PHẠM NGỌC THỊNH

2.
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ và tên: LÝ TỪ QUỐC CƯỜNG Hệ đào tạo: Đại học Chính quy


MSSV: 123456789 Ngành: KTXD Công trình Thủy
Lớp: S22-61C Mã số:
1. TÊN ĐỀ TÀI
Thiết kế hồ chứa nước Trong Thượng - thuộc tỉnh Bình Định
2. CÁC TÀI LIỆU CƠ BẢN
Thông tin chung: Vị trí địa lý tuyến thiết kế; bình đồ địa hình; các vị trí điểm đầu –
cuối và các điểm đặc biệt trên tuyến;
Chức năng của tuyến đường: …..
Thành phần dòng xe: ….;
Tần suất lũ thiết kế: P = 4%;
3. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG PHẦN THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
Tỷ lệ %
Phần 1: Thiết kế cơ sở ( ≥ 2 phương án)
Phần 2: Thiết kế kỹ thuật
Phần 3: Thiết kế tổ chức thi công
Phần 4: Chuyên đề kỹ thuật (nếu có)
4. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG PHẦN BẢN VẼ BIỂU ĐỒ
Số lượng Kích thước
STT Nội dung
bản vẽ
1 Thiết kế cơ sở, so sánh lựa chọn phương án A1
2 Thiết kế kỹ thuật phương án chọn A1
3 Thiết kế tổ chức thi công phương án chọn A1
4 Thực hiện phần chuyên đề A1
5. NGƯỜI HƯỚNG DẪN TỪNG PHẦN
STT Phần Người hướng dẫn

–i–
1 Thiết kế cơ sở, so sánh lựa chọn phương án TS. Nguyễn Văn Toản
2 Thiết kế kỹ thuật phương án chọn TS. Nguyễn Văn Toản
3 Thiết kế tổ chức thi công phương án chọn TS. Nguyễn Văn Toản
4 Thực hiện phần chuyên đề -
6. THỜI GIAN GIAO NHẬN
Sinh viên nhận nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp, ngày …… tháng …… năm 20…
Sinh viên hoàn thành và nộp Đồ án tốt nghiệp cho Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Phân
hiệu Trường Đại học Thủy lợi tại TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
TRƯỞNG BỘ MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)

TS. PHẠM NGỌC LÝ TỪ QUỐC CƯỜNG


THỊNH

CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN 1 CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN 2


(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)

Đồ án tốt nghiệp được Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Phân hiệu Trường Đại học Thủy
lợi thông qua tại Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 20…
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Chữ ký, họ tên)

– ii –
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình thiết kế độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả tính
toán trong Đồ án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của đồ án.
Thực hiện

LÝ TỪ QUỐC CƯỜNG

– iii –
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Ngọc Thịnh đã tận tình chỉ bảo, hỗ
trợ em trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp kỹ sư ngành kỹ thuật xây dựng công
trình thủy. Cũng như gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô đã dạy bảo em trong
suốt quá trình học tập tại trường.

Nhờ sự tận tình chỉ bảo của thầy, đồ án tốt nghiệp đã giúp em hệ thống toàn bộ lại kiến
thức của các môn học. Giúp em hiểu rõ hơn, biết nhiều hơn về ngành mình đang theo
học.

Bản thân em đã cố gắng hết sức trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp nhưng với
kiến thức và kinh nghiệm còn hạn hẹp không tránh khỏi những sai sót trong quá trình
thực hiện đồ án của mình.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đồ
án tốt nghiệp này.

– iv –
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP...........................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................iv
MỤC LỤC....................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................xi
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................xii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................xiii
DANH MỤC KÝ HIỆU...........................................................................................xiv
PHẦN 1: LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ........................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................2
1.1 GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN.......................................................................................2
1.1.1 Tổng quan chung..................................................................................................2
1.1.2 Mục tiêu dự án......................................................................................................2
1.2 CĂN CỨ PHÁP LÝ................................................................................................2
1.2.1 Các văn bản hành chính.......................................................................................2
1.2.2 Các văn bản kỹ thuật............................................................................................4
1.2.2.1 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát..................................................................4
1.2.2.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế....................................................................4
1.2.2.3 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thi công...................................................................4
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI......................................................5
2.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ.......................................................................................................5
2.2 ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH ĐỊA CHẤT......................................................................5
2.2.1 Địa hình................................................................................................................5
2.2.2 Địa chất................................................................................................................5
2.3 ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU...........................................................................................5
2.3.1 Nhiệt độ không khí...............................................................................................5
2.3.2 Mưa......................................................................................................................5
2.3.3 Độ ẩm, nắng.........................................................................................................5
2.3.4 Gió........................................................................................................................6
2.4 ĐIỀU KIỆN THỦY VĂN.......................................................................................6
2.4.1 Đặc điểm thủy văn khu vực..................................................................................6
2.4.2 Tần suất lũ thiết kế...............................................................................................6
2.4.3 Mực nước lũ thiết kế............................................................................................6

–v–
2.4.4 Điều kiện giao thông thủy....................................................................................6
2.5 ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI..............................................................................................6
2.5.1 Dân cư..................................................................................................................6
2.5.2 Kinh tế..................................................................................................................6
CHƯƠNG 3: QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT............7
3.1 CĂN CỨ THIẾT KẾ...............................................................................................7
3.1.1 Quy trình, quy phạm áp dụng...............................................................................7
3.1.2 Cơ sở xác định......................................................................................................7
3.1.3 Tĩnh không bị khống chế bởi công trình khác......................................................7
3.2 HỆ TỌA ĐỘ............................................................................................................7
3.2.1.1 Phần cầu............................................................................................................7
3.2.1.2 Phần đường........................................................................................................8
3.3 XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG, QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT.................8
3.3.1 Cấp hạng tuyến đường..........................................................................................8
3.3.2 Mặt cắt ngang đường............................................................................................9
3.3.2.1 Phần xe chạy......................................................................................................9
3.3.2.2 Lề đường...........................................................................................................9
3.3.3 Chỉ tiêu kỹ thuật tuyến.......................................................................................10
3.3.3.1 Dốc dọc lớn nhất cho phép..............................................................................10
3.3.3.2 Tầm nhìn xe chạy............................................................................................10
3.3.3.3 Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất................................................................10
3.3.3.4 Đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao................................................10
3.3.3.5 Độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong..................................................10
3.3.3.6 Chiều dài đoạn chêm giữa hai đường cong nằm.............................................10
3.3.3.7 Bán kính đường cong đứng.............................................................................10
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HÌNH HỌC..............................................12
4.1 THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ.................................................................12
4.1.1 Nguyên tắc thiết kế.............................................................................................12
4.1.1.1 Nguyên tắc chung/tổng thể..............................................................................12
4.1.1.2 Những vấn đề lưu ý thiết kế tuyến trên bình đồ..............................................12
4.1.2 Các phương án tuyến đề xuất.............................................................................12
4.1.2.1 Yếu tố cong nằm.............................................................................................12
4.1.2.2 Sự hài hòa tuyến trên bình đồ..........................................................................13
4.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC.............................................................13
4.2.1 Mục tiêu thiết kế.................................................................................................13

– vi –
4.2.2 Các bước thiết kế thoát nước..............................................................................13
4.2.2.1 Số liệu thiết kế.................................................................................................13
4.2.2.2 Xác định lưu vực.............................................................................................13
4.2.2.3 Tính toán thủy văn...........................................................................................13
4.2.2.4 Xác định khẩu độ cống và bố trí cống.............................................................13
4.2.3 Kết quả thiết kế..................................................................................................13
4.3 THIẾT KẾ TRẮC DỌC........................................................................................14
4.3.1 Nguyên tắc thiết kế tuyến trên trắc dọc..............................................................14
4.3.2 Kết quả thiết kế..................................................................................................14
4.4 THIẾT KẾ TRẮC NGANG..................................................................................14
4.4.1 Nguyên tắc thiết kế tuyến trên trắc ngang..........................................................14
4.4.2 Kết quả thiết kế..................................................................................................14
4.5 BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ XE CHẠY LÝ THUYẾT VÀ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU...14
4.6 KẾT LUẬN...........................................................................................................14
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN...............................................................................................................................16
5.1 SỐ LIỆU TÍNH TOÁN.........................................................................................16
5.1.1 Xyz.....................................................................................................................16
5.1.2 Xyz.....................................................................................................................16
5.2 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG..............................................17
5.2.1 Thiết kế vật liệu sử dụng....................................................................................17
5.2.2 Thiết kế kết cấu áo đường..................................................................................17
5.3 LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT............................................................17
5.3.1 Mục đích.............................................................................................................17
5.3.2 Các tiêu chí xem xét...........................................................................................17
5.3.2.1 Chỉ tiêu chất lượng sử dụng............................................................................17
5.3.2.2 Chỉ tiêu xây dựng............................................................................................17
5.3.2.3 Chỉ tiêu kinh tế................................................................................................18
5.3.3 Phân tích hiệu quả kinh tế của phương án chọn.................................................18
5.4 KHỐI LƯỢNG DỰ TOÁN VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.....................................18
5.5 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................................................18
5.5.1 Xyz.....................................................................................................................18
5.5.2 Xyz.....................................................................................................................18
5.6 SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN...............................................................18
5.6.1 So sánh các phương án.......................................................................................18

– vii –
5.6.2 Kết luận kiến nghị..............................................................................................18
PHẦN 2: THIẾT KẾ KỸ THUẬT...........................................................................19
CHƯƠNG 6: CÁC SỐ LIỆU CHUNG....................................................................20
6.1 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT................................20
6.2 THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ KỸ THUẬT......................................................................20
6.2.1 Xyz.....................................................................................................................20
6.2.2 Xyz.....................................................................................................................20
6.3 THIẾT KẾ TRẮC DỌC KỸ THUẬT...................................................................20
6.3.1 Xyz.....................................................................................................................20
6.3.2 Xyz.....................................................................................................................20
6.4 THIẾT KẾ TRẮC NGANG KỸ THUẬT.............................................................20
6.4.1 Xyz.....................................................................................................................20
6.4.2 Xyz.....................................................................................................................20
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CONG NẰM............................................21
7.1 GIỚI THIỆU.........................................................................................................21
7.2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ........................................................................................21
7.2.1 Xyz.....................................................................................................................21
7.2.2 Xyz.....................................................................................................................21
7.3 KẾT QUẢ THIẾT KẾ...........................................................................................21
7.3.1 Xyz.....................................................................................................................21
7.3.2 Xyz.....................................................................................................................21
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỐNG.......................................................22
8.1 GIỚI THIỆU.........................................................................................................22
8.2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ........................................................................................22
8.2.1 Xyz.....................................................................................................................22
8.2.2 Xyz.....................................................................................................................22
8.3 KẾT QUẢ THIẾT KẾ...........................................................................................22
8.3.1 Xyz.....................................................................................................................22
8.3.2 Xyz.....................................................................................................................22
PHẦN 3: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG........................................................23
CHƯƠNG 9: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHUNG NỀN ĐƯỜNG.........................24
9.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ......................................................................................24
9.1.1 Nguyên liệu, máy móc và thiết bị......................................................................24
9.1.2 Chuẩn bị mặt bằng thi công................................................................................24
9.1.3 Trắc đạc và lên khuôn đường.............................................................................24

– viii –
9.2 ĐIỀU PHỐI ĐẤT..................................................................................................24
9.2.1 Xyz.....................................................................................................................24
9.2.2 Xyz.....................................................................................................................24
9.3 PHÂN ĐOẠN THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG...........................................................24
9.3.1 Xyz.....................................................................................................................24
9.3.2 Xyz.....................................................................................................................24
9.4 TÍNH TOÁN CA MÁY........................................................................................24
9.4.1 Năng suất ca máy...............................................................................................24
9.4.2 Khối lượng, số ca và cách tổ chức.....................................................................24
9.5 CÔNG TÁC KHÁC..............................................................................................24
9.5.1 Công tác phụ trợ.................................................................................................24
9.5.2 Thành lập đội thi công........................................................................................24
CHƯƠNG 10: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG.............................................................26
10.1 PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG...............................26
10.1.1 Cơ sở xây dựng phương án thi công và tổ chức thi công.................................26
10.1.2 Xyz...................................................................................................................26
10.2 TÍNH TOÁN TỐC ĐỘ DÂY CHUYỀN............................................................26
10.2.1 Xyz...................................................................................................................26
10.2.2 Xyz...................................................................................................................26
10.3 TÍNH TOÁN CA MÁY......................................................................................26
10.3.1 Năng suất ca máy.............................................................................................26
10.3.2 Khối lượng, số ca và cách tổ chức...................................................................26
10.4 ĐẦM NÉN NỀN ĐƯỜNG.................................................................................26
10.4.1 Xyz...................................................................................................................26
10.4.2 Xyz...................................................................................................................26
10.5 THI CÔNG CÁC LỚP KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG...............................................26
10.5.1 Xyz...................................................................................................................26
10.5.2 Xyz...................................................................................................................26
10.6 THÀNH LẬP ĐỘI THI CÔNG..........................................................................27
10.6.1 Xyz...................................................................................................................27
10.6.2 Xyz...................................................................................................................27
CHƯƠNG 11: TỔ CHỨC THI CÔNG...................................................................28
11.1 ĐỘI LÀM CÔNG TÁC CHUẨN BỊ..................................................................28
11.1.1 Xyz...................................................................................................................28
11.1.2 Xyz...................................................................................................................28

– ix –
11.2 ĐỘI THI CÔNG CỐNG.....................................................................................28
11.2.1 Xyz...................................................................................................................28
11.2.2 Xyz...................................................................................................................28
11.3 ĐỘI THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG.........................................................................28
11.3.1 Xyz...................................................................................................................28
11.3.2 Xyz...................................................................................................................28
11.4 ĐỘI THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG........................................................................28
11.4.1 Xyz...................................................................................................................28
11.4.2 Xyz...................................................................................................................28
11.5 ĐỘI LÀM CÔNG TÁC HOÀN THIỆN.............................................................28
11.5.1 Xyz...................................................................................................................28
11.5.2 Xyz...................................................................................................................28

–x–
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Lượng mưa hằng năm......................................................................................5
Bảng 3.1. Hệ số quy đổi xe/ngđ ra xcqđ/ngđ..................................................................7
Bảng 3.2. Tổng hợp đặc trưng mặt cắt ngang đường......................................................8
Bảng 3.3. Tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật tuyến đường.........................................................9
Bảng 4.1. Yếu tố cong nằm...........................................................................................11
Bảng 4.2. Tổng hợp các yếu tố bình đồ 2 phương án....................................................12
Bảng 4.3. Kết quả thiết kế cống Phương án 1...............................................................12
Bảng 4.4. Kết quả thiết kế cống Phương án 2...............................................................12
Bảng 5.1. Xyz................................................................................................................15
Bảng 5.2. Xyz................................................................................................................15
Bảng 5.3. Khối lượng dự toán.......................................................................................17
Bảng 5.4. Tổng mức đầu tư...........................................................................................17

– xi –
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh.....................................................................2
Hình 2.1. Ví trí của công trình trên bản đồ.....................................................................4

– xii –
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT:
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN Tiêu chuẩn ngành

– xiii –
DANH MỤC KÝ HIỆU

Ký hiệu Giải thích

– xiv –
CHƯƠNG 1: TÀI LIỆU CƠ BẢN

1.1 ĐIỀU KIÊN ĐỊA LÝ , ĐỊA HÌNH


1.1.1 Vị trí địa lý:
Toàn bộ vùng hưởng lợi nằm dọc theo suối Trung Thượng thuộc địa giới hành
chính của xã An Trung, huyện An Lão, tỉnh Bình Định. Phạm vi khu tưới giới hạn bởi
sông An Lão, suối Nước Đinh ở phía Nam, phía Đông và các dãy núi phía Tây, phía
Đông Bắc.
Hồ chứa nước Trung Thượng sẽ được tạo bởi một đập đất dâng nước trên suối
nước Trung Thượng tại làng T3 (cũ), thuộc địa phận xã An Trung, huyện An Lão, tỉnh
Bình Định.
Đầu mối công trình cách UBND huyện An Lão 6,5 km về phía Bắc, cách Quốc
lộ 1A tại thị trấn Bồng Sơn khoảng 40 km về phía Tây Bắc.
Trong phạm vi tọa độ địa lý trên bản đồ tỉ lệ 1/50.000:
- 14o 39’27” Vĩ độ Bắc
- 108o 52’54” Kinh độ Đông
1.1.2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH , ĐỊA MẠO VÙNG DỰ ÁN
1.1.2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH KHU VỰC ĐẦU MỐI
Lưu vực hồ Trung Thượng có độ dốc sườn dốc lớn, suối ngắn, khả năng gây lũ lớn.
Đường phân lưu của lưu vực gồm:
- Phía Tây là ngọn núi Hồng Mông có độ cao 749 m.s
- Phía Bắc là dãy núi Chóp có độ cao hơn 755  491 m
- Phía Đông là dãy núi Chóp có độ cao 320 m.
- Phía Nam là hai bên của lưu vực có những ngọn núi có độ cao từ 260180 m
Bụng hồ có hình quả trám. Thấp dần từ Bắc vào Nam.
1.1.2.2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH KHU TƯỚI :
- Khu tưới của hồ Trung Thượng là thung lũng núi chạy dài từ Bắc vào Nam, thuộc hạ
lưu của suối Trung Thượng. Chỗ rộng nhất của khu tưới khoảng 1.000 m, chỗ hẹp nhất
khoảng dưới 100 m.
- Đặc điểm của khu tưới là bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ, địa hình của từng khu có
độ dốc theo hướng thấp dần về phía lòng suối Trung Thượng, cục bộ có những vùng
nhô cao, không thuận tiện cho việc bố trí hệ thống kênh và khống chế tự chảy cho toàn
khu tưới.
Xung quanh lưu vực là núi cao bao bọc, thung lũng chật hẹp, càng về hạ lưu gần
bản Trung Thượng A thung lũng được mở rộng có chỗ tới 0.9km, nhưng tại cuối bản
suối bị thắt lại bởi hai dãy núi có độ cao +1248 có khả năng tạo thành một lòng hồ
tương đối tốt. Lòng suối về mùa cạn chỉ rộng vài mét, tuy nhiên vào mùa lũ nước chảy
tràn trên cánh đồng rộng gần 200m.

–1–
Đặc điểm địa hình khu vực cụm công trình đầu mối tương đối hẹp, mái dốc của các
sườn núi thay đổi từ 500-650. Với các khu tưới do bị các dãy núi phân chia thành các
mảnh nhỏ chạy dọc các thung lũng ven suối, xung quanh bị bao bọc bởi các dãy núi,
các thửa ruộng như thế này hầu hết phân bố trên các bản của xã Pu nhi.
Quan hệ đặc trưng địa hình hồ chứa nước được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1. Bản quan hệ Z~F~V
Z(m) 78.00 80.00 82.00 84.00 86.00 88.00 90.00 92.00
F(ha) 0,2680 0,7133 3,3110 6,1018 9,5461 13,5783 17,4391 21,6512
V(103Trung
Thượng) 2,239 11,739 46,018 143,042 298,498 527,506 834,540 1226,982
Z(m) 27,2105 32,0854 36,8558 39,1468
F(ha) 1714,271 2308,651 2997,436 3377,392
V(103Trung
Thượng) 27,2105 32,0854 36,8558 39,1468

1.2 ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN


1.2.1 Mưa :
Qua tài liệu quan trắc mưa thường tập trung vào từ tháng X đến tháng I. Theo tính
toán thì lượng mưa trong mùa mưa chiếm khoảng 85,33% lượng mưa toàn năm. Mùa
khô vùng dự án hầu như mưa rất ít như tháng VII và tháng VIII
Bảng 2. Phân Phối mưa bình quân năm
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nàm

Q50% 0,402 0,146 0,103 0,085 0,105 0,117 0,062 0,061 0,129 1,326 2,003 0,897 5,436
(Trung
Thượng/s)
W50%
(106Trung 1,078 0,353 0,277 0,221 0,283 0,303 0,166 0,163 0,334 3,553 5,187 2,404 14,321
Thượng)

Q75% 0,146 0,090 0,064 0,042 0,052 0,060 0,039 0,038 0,054 0,731 1,765 0,483 3,564
(Trung
Thượng/s)
W75%
(106Trung 0,392 0,217 0,171 0,108 0,139 0,156 0,105 0,101 0,140 1,960 4,571 1,293 9,354
Thượng)

–2–
1.2.2 Bùn cát lắng đọng :
Bảng 3. Tổng dung tích bùn cát lắng động hằng năm trong hồ chứa
Trung
Thượng/
1 Lượng phù sa p nàm 1.953,0
2 Thời gian tính toán T nàm 15,0
Tổng lượng phù sa sau T 103Trung
3 năm Wp Thượng 29,295

1.2.3 Nhiệt độ :
Các nhiệt độ không khí: nhiệt độ không khí trung bình (Tcp), nhiệt độ không
khí lớn nhất (Tmax), nhiệt độ không khí nhỏ nhất (T min), đã quan trắc và tính toán được
như sau:
Đặc trưng nhiệt độ không khí hàng tháng trong năm
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Tcp (oC) 22,3 23,4 25, 27,1 28,5 29,0 28,9 28,8 27,3 25,9 24,5 22, 26,1
4 8
Tmax(oC) 33,3 34,5 38, 38,7 41,6 40,2 39,1 38,6 37,0 34,9 32,2 31, 41,6
3 0
Tmin(oC) 13,2 15,4 14, 18,8 22,3 22,1 22,3 21,9 21,7 17,6 16,2 14, 13,2
2 9

1.2.4 Độ ẩm không khí :


Độ ẩm không khí tương đối trung bình (U cp), độ ẩm không khí thấp nhất (Umin)
tính được như trong bảng sau:

Bảng 4. Độ ẩm không khí lấy theo số liệu quan trắc tại trạm Phụng Du
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Ucp(%) 83 83 81 81 79 77 76 76 84 86 80 85 81
Umin(%) 45 43 38 36 35 39 38 38 42 41 52 49 35
Độ ẩm tương đối lớn nhất hàng tháng lấy Umax = 100%

–3–
1.2.5 Nắng :
Số giờ nắng trung bình hàng năm 201,7 giờ, sự phân phối trong năm theo bảng sau:
Bảng 5. Số giờ nắng trung bình tháng và năm
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Nắng 165 192 247 245 255 229 251 228 188 170 134 116 201,7

1.2.6 Gió :
Tốc độ gió trung bình lớn nhất tháng và năm

Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm


Vcp(m/s) 1,9 1, 1,7 1,6 1,6 1,7 1,8 1,9 1,4 1, 2,5 2,7 1,9
7 8
Vmax(m/s) 18 14 16 14 16 20 16 20 16 28 40 18 40
- Tốc độ gió lớn nhất quan trắc được tại trạm Phụng Du là 40m/s ngày 01/11/1984
(cơn bão số 9)
Tốc độ gió lớn nhất bình quân theo 8 hướng chính

Hướng Bắc Đông Đông Đông Nam Tây Tây Tây Bắc
(N) Bắc (E) nam (S) Nam ( W ) ( WN )
( NE ) ( ES ) ( WS )
Vcp(m/s) 17,3 12,8 9,1 8,8 8,6 10,0 10,7 12,7
Khả năng xuất hiện tốc độ gió mạnh nhất theo tần suất thiết kế
Hướng N WN NE K/k/hướng Ghi chú
Đặc trưng
Vomax ( m/s ) 18,4 13,1 14,1 19,1
Cv 0,46 0,.52 0,35 0,46 Tốc độ gió
Cs 2,35 2,0 0,20 1,92 quan trắc ở
V2% ( m/s ) 37,1 27,95 23,0 38,32 cao độ cách
V10% ( m/s ) 29,0 21,75 20,4 30,43 mặt đất 12 m
V25% ( m/s ) 15,6 11,05 13,9 16,58

–4–
1.2.7 Bốc hơi :
* Bốc hơi mặt nước ( Zn)
Lượng bốc hơi mặt hồ được tính theo dụng cụ đo bằng ống Piche hoặc chậu.
Zn = (1,2  1,25) Zpiche
hoặc Zn = (0,7  0,8) Zchậu
Phương pháp quan trắc lượng bốc hơi bằng ống piche trong thời gian dài hơn và
còn tiếp tục cho đến nay, gần lưu vực hồ Trung Thượng có trạm Phụng Du cũng chỉ đo
bằng ống piche. Vì vậy với lưu vực hồ Trung Thượng lấy:
Z n 1,25 1040  1300 mm

Bảng 6. Khả năng bốc hơi trung bình tháng


Cộn
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 g
DZ ( mm ) 21,00 20,00 26,00 28,00 30,00 33,00 35,00 35,00 20,00 19,00 18,00 21,00 306,00

1.2.8 Mưa :
* Lượng mưa trung bình nhiều năm :
Lưu vực hồ Trung Thượng gần trạm An Hòa, có diện tích lưu vực nhỏ, nên
lượng mưa trung bình nhiều năm tại lưu vực lấy theo lượng mưa điểm tại trạm An
Hòa. Trong 20 năm có tài liệu (1981  2005), lượng mưa đã quan trắc đuợc:
- Lớn nhất là: 4.908 mm (1998)
- Nhỏ nhất là: 1.720 mm (1982)
- Lượng mưa trung bình nhiều năm là: 3.084 mm
Bảng 7. Đặc trưng mưa năm lưu vực hồ Trong Thượng
Đặc trưng thống kê Mưa theo tần suất thiết kế
(mm)
Xo (mm) Cv Cs 10% 50% 75%
3084 0,30 0,90 4319 2948 2412
* Lượng mưa sinh lũ trên lưu vực
Căn cứ tài liệu quan trắc từ năm 1981  2005 chúng tôi tính toán lượng mưa thiết kế 1
ngày lớn nhất
Bảng 8. Đặc trưng mưa lũ hồ Trong Thượng
Đặc trưng thống kê Mưa theo tần suất thiết kế
(mm)
Xo (mm) Cv Cs 1% 1,5% 2%

–5–
219,9 0,40 0,98 485 461 443

* Lượng mưa khu tưới


Tính toán lượng mưa khu tưới, chúng tôi dùng chuổi quan trắc số liệu trạm An Hòa
nằm trên khu tưới.
Bảng 9. Phân phối lượng mưa thiết kế trong năm
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
X50%
113,8 10,9 52,2 92,0 246,8 116,6 211,9 88,7 159,8 1030,7 618 204,5 2948
(mm)
X75%
179,1 95,9 22,1 36,6 71,9 195,3 94,4 17,2 248,9 792,4 508,7 149,6 2412
(mm)

1.3 ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN


1.3.1 Đặc điểm dòng chảy năm:
Bảng 10. Tiêu chuẩn dòng chảy năm hồ Trong Thượng
F Xo yo Wo Qo Mo o
(ktrong (mm) (mm) (106Trun (Trung (l/sktrong
thượng) g Thượng/ thượng)
Thượng) s)
7,6 3084 2089 15,88 0,503 66 0,68

Bảng 11. Kết quả tính dòng chảy năm theo tần suất thiết kế
Đặc trưng thống kê Dòng chảy năm thiết kế ( Trong
Thượng/s)
Qo (Trung Cv Cs 10% 50% 75%
Thượng/s
)
0,503 0,55 2CV 0,875 0,453 0,297

–6–
Bảng 12. Bảng phân phối dòng chảy các tháng trong năm
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Q50% 0,40 0,146 0,103 0,085 0,10 0,117 0,062 0,06 0,129 1,32 2,003 0,897 5,436
(Trong 2 5 1 6
Thượng/s)
W50%
1,07 0,28 0,16 3,55 14,32
(106Trong 0,353 0,277 0,221 0,303 0,166 0,334 5,187 2,404
8 3 3 3 1
Thượng)
Q85% 0,14 0,090 0,064 0,042 0,05 0,060 0,039 0,03 0,054 0,73 1,765 0,483 3,564
(Trong 6 2 8 1
Thượng/s)
W85%
0,39 0,13 0,10 1,96
(106Trong 0,217 0,171 0,108 0,156 0,105 0,140 4,571 1,293 9,354
2 9 1 0
Thượng)

1.3.2 Lượng tổn thất do bốc hơi


Bảng 13. Phân phối lượng tổn thất bốc hơi hang tháng trong năm
XI
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI I Nàm
Zo (mm) 21 20 26 28 30 33 35 35 20 19 18 21 305

1.3.3 Đặc điểm dòng chảy lũ :


Bảng 14. Kết quả tính lũ thiết kế hồ Trong Thượng
P% 0,2 % 0,5 % 1,0 % 1,5 % 2%
Qp(Trong 236,5 216,0 182,6 172,5 159,1
Thượng m/s )

Bảng 15. Kết quả tính tổng lượng lũ thiết kế


P% 0,2 % 0,5 % 1,0 % 1,5 % 2%
Wp(106Trong 3,75 3,40 2,95 2,80 2,69
Thượng )

–7–
1.3.4 Dòng chảy lũ tiểu mãn:
Bảng 16. Kết quả đường quá trình lũ
t (h) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Q (m3/s) 0.00 2.20 18.19 58.63 98.28 136.19 158.03 172.63 178.12 175.67 170.75 163.13 153.77
t (h) 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Q (m3/s) 142.85 131.88 120.92 110.00 99.74 89.92 81.16 72.78 65.09 58.21 51.73 46.24 41.66
t (h) 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Q (m3/s) 383.73 350.91 318.10 285.28 25.25 219.64 186.82 158.22 145.16 13.21 119.06 106.00 92.95
t (h) 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49
Q (m3/s) 79.89 6.68 53.93 49.54 45.14 40.75 3.64 31.97 27.58 23.18 18.79

1.3.5 Tính lưu lượng lớn nhất các tháng mùa cạn :
Bảng 17. Kết quả tính lưu lượng và tổng lượng lớn nhất các tháng mùa cạn
Tháng I II III IV V VI VII VIII

Q5% (m3/s) 4,71 2,04 2,21 1,74 7,24 13,24 2,27 6,25

W5%(103m3) 42,74 18,49 20,05 15,77 65,71 120,07 20,61 56,71

Q10% (m3/s) 3,54 1,66 1,70 1,34 4,99 9,17 1,79 4,27

W10%(103 m3) 32,15 15,05 15,45 12,17 45,24 83,17 16,24 38,70

1.3.6 Dòng chảy phù sa :


Bảng 18. Tổng lượng phù sat rung bình đến lưu vực
Wll (Trong Wdđ (Trong WT (Trong
Thượng) Thượng) Thượng)
1775 178 1953
1.3.7 Dòng chảy kiệt
Bảng 19. Dòng chảy kiệt theo tần suất thiết kế lưu vực hồ chứa
Đặc trưng thống kê Dòng chảy kiệt theo thiết kế (m3/s)
Qothk (Trung Cv Cs 50% 75% 90%
Thượng/s)
0,093 1,03 2CV 0,062 0,025 0,008
1.3.8 Đánh giá chất lượng tài liệu
- Tại lưu vực nghiên cứu không có trạm quan trắc thủy văn, tính toán các đặc
trưng thủy văn có nhiều phức tạp.

–8–
- Như đã phân tích trong tính toán đã lựa chọn sử dụng các phương pháp tính
toán cho kết quả thích hợp, vận dụng và phân tích các qui luật đặc điểm khí tượng thủy
văn trên cơ sở tài liệu có được.
- Tài liệu đưa vào tính toán cho công trình, chuỗi thời gian dài, thời gian quan
trắc ổn định, liên tục.
- Chất lượng tốt đã được Trung tâm dự báo Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia kiểm
nghiệm
- Kết quả tính toán đủ độ tin cậy để dùng cho giai đoạn này và các giai đoạn tiếp
theo.

1.4 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT


Điều kiện địa chất công trình vùng tuyến công trình đầu mối :
Trên cơ sở các tài liệu thu thập được từ công tác khảo sát tại hiện trường, công
tác thí nghiệm trong phòng và tham khảo các tài liệu có liên quan, địa tầng vùng tuyến
trong phạm vi bề rộng và độ sâu khảo sát từ trên xuống gồm các lớp đất đá sau:
a. Lớp thứ nhất - Ký hiệu 1:
Lớp cát cuội sỏi, lòng suối, cuội sỏi đa khoáng nhiều màu sắc; thành phần và bề
dày phân bố không đều theo diện và độ sâu, hàm lượng cuội sỏi trong đất chiếm >
50%, trong lớp còn có đá tảng nhiều kích cỡ khác nhau; trạng thái tự nhiên vào thời
điểm khảo sát cát cuội sỏi bão hòa nước.
Diện phân bố chủ yếu tập trung ở khu vực lòng suối; dọc tuyến tim lớp 1 có mặt
từ cọc D8B đến cọc D9D.
Bề dày thay đổi từ 0,3 – > 2,0m.
Nguồn gốc thành tạo bồi tích aQ.
Các chỉ tiêu của lớp 1 (phần cát cuội sỏi) như sau:
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Lớp 1
1 Thành phần hạt P
- Dăm, cuội 50,7
- Sỏi % 21,6
- Cát % 20,7
- Bụi % 7,0
T/Trung
ɣmax
3 Dung trọng chặt nhất Thượng 1,84
T/Trung
ɣmin
4 Dung trọng xốp nhất Thượng 1,55
T/Trung
ɣTB
5 Dung trọng trung bình Thượng 1,70
6 Tỷ trọng ▲ 2,62

–9–
7 Độ rỗng trung bình ntb % 35,2
8 Hệ số rỗng lớn nhất εmax 0,688
9 Hệ số rỗng nhỏ nhất εmin 0,421
10 Hệ số rỗng trung bình εTB 0,554
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Lớp 1
11 Độ chặt tương đối D 0,516
12 Mô đun độ lớn M 3,172
13 Đường kính hạt chiếm 10% D10 mm 0,247
14 Đường kính hạt chiếm 60% D60 mm 1,283
kg/ctrong
KH
15 Hệ số không đồng đều thượng 5,243
16 Hệ số thấm k cm/s 1,0E-2
ctrong
φc.TB thượng/k
17 Góc nghỉ khi khô g 34028'
18 Góc nghỉ trong nước φbhTB cm/s 30029'
b. Lớp thứ hai - Ký hiệu 2:
Đất á sét nhẹ chứa cuội sỏi, màu vàng sẫm, vàng nâu; trạng thái tự nhiên đất
ẩm, dẻo mềm; kết cấu chặt vừa; thành phần và bề dày phân bố không đều có chỗ là đất
á sét trung chứa cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi trong đất chiếm > 10%.
Diện phân bố chủ yếu tập trung ở khu vực các thềm suối.
Bề dày thay đổi từ 0,5 –> 3,0m.
Nguồn gốc thành tạo bồi tích aQ.
Các chỉ tiêu của lớp 2 như sau:
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Lớp 2
1 Thành phần hạt P
- Dăm, sỏi % 12,6
- Cát % 64,6
- Bụi % 9,6
- Sét % 13,2
2 Hạn độ chảy WT % 25,9
3 Hạn độ lăn WP % 18,0
4 Chỉ số dẻo Wn % 7,9
5 Độ đặc B -0,851

– 10 –
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Lớp 2
6 Độ ẩm W % 11,3
7 Dung trọng ướt ɣW T/m3 1,76
8 Dung trọng khô ɣC T/m3 1,58
9 Dung trọng bão hòa ɣbh T/m3 2,00
10 Tỷ trọng ∆ 2,72
11 Độ rỗng n % 41,9
12 Hệ số rỗng ε 0,720
13 Độ bão hòa G % 42,7
14 Góc ma sát trong φ Độ 13010'
15 Lực dính c kg/cm3 0,140
16 Hệ số ép lún a 1-2 Cm3/kg 0,050
17 Hệ số thấm k cm/s 6,0E-4
c. Lớp thứ ba - Ký hiệu 3:
Lớp á sét nhẹ chứa cuội sỏi, đá tảng và tàn dư của đá gốc phong hóa chưa
hoàn toàn, màu vàng sẫm, nâu đỏ, tím. Cuội sỏi đa khoáng nhiều kích cỡ chiếm >
10%; thành phần và bề dày phân bố không đều theo diện và độ sâu, có chỗ là đất á
sét trung chứa cuội sỏi. Trạng thái tự nhiên vào thời điểm khảo sát đất ẩm vừa, dẻo
cứng – dẻo mềm; kết cấu chặt vừa.
Diện phân bố chủ yếu tập trung ở khu vực các thềm suối.
Bề dày thay đổi từ 0,5 –> 2,0m.
Nguồn gốc thành tạo bồi tích aQ.
Các chỉ tiêu của lớp 3 như sau:
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Lớp 3
1 Thành phần hạt P
- Dăm, sỏi % 12,2
- Cát % 46,1
- Bụi % 26,0
- Sét % 15,7
2 Hạn độ chảy WT % 43,1
3 Hạn độ lăn WP % 30,8
4 Chỉ số dẻo Wn % 12,3
5 Độ đặc B -0,122
6 Độ ẩm W % 29,3

– 11 –
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Lớp 3
7 Dung trọng ướt ɣW T/m3 1,74
8 Dung trọng khô ɣC Tm3 1,35
9 Dung trọng bão hòa ɣbh T/m3 1,86
10 Tỷ trọng ∆ 2,75
11 Độ rỗng n % 51,1
12 Hệ số rỗng ε 1,044
13 Độ bão hòa G % 77,2
14 Góc ma sát trong φ Độ 12052'
15 Lực dính c kg/cm3 0,168
16 Hệ số ép lún a 1-2 cm3/kg 0,034
17 Hệ số thấm k cm/s 3,4E-4
d. Lớp thứ tư - Ký hiệu 4:
Lớp á sét nhẹ, có chỗ là á sét trung trong đất có chứa dăm sạn sỏi, đá tảng lăn
và tàn dư của đá gốc phong hóa chưa hoàn toàn, đất có màu vàng, nâu đỏ, tím; trạng
thái tự nhiên vào thời điểm khảo sát đất ẩm, dẻo cứng - nửa cứng; kết cấu chặt vừa;
thành phần và bề dày phân bố không đều.
Diện phân bố khá rộng rãi, nhưng chủ yếu nằm trên các sườn đồi núi.
Bề dày thay đổi từ 1,0 –> 4,0m.
Nguồn gốc thành tạo sườn tích dQ.
Các chỉ tiêu của lớp 4 như sau:
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Lớp 4
1 Thành phần hạt P
- Dăm, sỏi % 38,2
- Cát % 33,7
- Bụi % 14,5
- Sét % 13,6
2 Độ ẩm W % 22,6
3 Dung trọng ướt ɣW T/m3 1,84
4 Dung trọng khô ɣC T/m3 1,50
5 Dung trọng bão hòa ɣbh T/m3 1,96
6 Tỷ trọng ∆ 2,76
7 Độ rỗng n % 45,6
8 Hệ số rỗng ε 0,839

– 12 –
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Lớp 4

9 Độ bão hòa G % 74,3


10 Góc ma sát trong φ Độ 14020'
11 Lực dính c kg/cm3 0,150
12 Hệ số ép lún a 1-2 cm3/kg 0,043
13 Hệ số thấm k cm/s 1,5E-4
e. Lớp thứ năm - Ký hiệu 5:
Lớp á sét nhẹ - á sét nhẹ pha cát, màu nâu đỏ, nâu vàng, trắng đục có vân tím.
Trạng thái tự nhiên vào thời điểm khảo sát đất ẩm; kết cấu chặt vừa. Thành phần và bề
dày phân bố không đều trong đất chứa nhiều dăm sạn và tàn dư của đá gốc phong hóa
chưa hoàn toàn.
Diện phân bố khá rộng rãi.
Bề dày thay đổi từ 1,0 –> 4,0m.
Nguồn gốc thành tạo tàn tích eQ.
Các chỉ tiêu của lớp 5 như sau:
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Lớp 5
1 Thành phần hạt P
- Dăm, sỏi % 14,2
- Cát % 51,4
- Bụi % 23,4
- Sét % 11,0
2 Hạn độ chảy WT % 40,4
3 Hạn độ lăn WP % 29,9
4 Chỉ số dẻo Wn % 10,5
5 Độ đặc B -0,195
6 Độ ẩm W % 27,9
7 Dung trọng ướt ɣW T/m3 1,77
8 Dung trọng khô ɣC T/m3 1,38
9 Dung trọng bão hòa ɣbh T/m3 1,87
10 Tỷ trọng ∆ 2,70
11 Độ rỗng n % 48,7
12 Hệ số rỗng ε 0,951

– 13 –
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Lớp 5

13 Độ bão hòa G % 79,2


14 Góc ma sát trong φ Độ 14004'
15 Lực dính c kg/cm3 0,130
16 Hệ số ép lún a 1-2 cm3/kg 0,040
17 Hệ số thấm k cm/s 6,1E-4
g. Lớp thứ sáu - Ký hiệu (6) :
Đá gốc granit pha sớm của phức hệ Vân Canh bao gồm đá granit hạt thô - vừa,
granodiorite biotite giàu ban tinh là felspat kiềm màu trắng hồng, phong hoá nứt nẻ
mạnh - mãnh liệt thành dăm, tảng xếp chặt khít, nhiều chỗ thành bột dạng hỗn hợp
dăm sạn á sét nhẹ, đá tảng.
Kết quả đổ nước thí nghiệm hiện trường cho hệ số thấm trung bình:
KTB = 3,5 x 10-4 cm/s.

h. Lớp thứ bảy - Ký hiệu (7) :


Các thành tạo của đới tiếp xúc giữa đá phiến gneiss của hệ tầng Bồng Sơn và đá
granite bao gồm các đá gneiss, đá phiến kết tinh granittoid gneiss, các đá nứt nẻ vỡ
vụn mạnh, mất nước ở phần trên (lớp đá phong hóa mãnh liệt - vừa), xuống lớp đá
cứng chắc hơn và thấm nước ít hơn.
Kết quả đổ nước thí nghiệm hiện trường cho hệ số thấm trung bình:
KTB = 3,99 x 10-5 cm/s.

1.5 ĐIỀU KIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG :


Trong vùng nghiên cứu đã tiến hành khảo sát thăm dò khả năng trữ lượng, chất
lượng điều kiện khai thác phục vụ yêu cầu xây dựng công trình như sau:
1.5.1 Vật liệu đắt đắp đập:
Qua tìm kiếm thăm dò đã xác định được các vị trí có thể khai thác đất đắp như
sau:
a. Bãi vật liệu số 1 – Ký hiệu Mỏ VL1. (Mỏ VLLH cũ)
Loại đất á sét nhẹ - trung, màu vàng nhạt, nâu đỏ, nâu hồng thành phần dăm
chiếm > 30%; ẩm, chặt vừa. Thành phần và bề dày phân bố không đều trong đất có
nhiều chỗ có đá tảng lăn nhiều kích cỡ . Nguồn gốc tàn tích - sườn tích deQ.
- Khoảng cách từ trung tâm bãi đến tuyến đập khoảng 400m – 600m.
- Diện tích bãi chính : 57.000 m3.
- Diện tích bãi mở rộng : 25.000 m3.
- Bề dày bóc bỏ : 0,3m - 0,4 m.
- Bề dày khai thác : 1,9 m.

– 14 –
- Trữ lượng bãi chính khoảng : 108.000 m3.
- Trữ lượng phần mở rộng : 25..000 m3.

Các chỉ tiêu thí nghiệm như sau:



TT Chỉ tiêu Đ.Vị Bãi số 1
hiệu
I Các chỉ tiêu tự nhiên
1 Thành phần hạt P
- Dăm, sỏi % 39,2
- Cát % 35,2
- Bụi % 12,7
- Sét % 12,9
2 Hạn độ chảy WT % 52,2
3 Hạn độ lăn WP % 37,7
4 Chỉ số dẻo Wn % 14,5
5 Độ đặc B -1,075
6 Độ ẩm W % 22,1
7 Dung trọng ướt ɣW T/m3 1,55
8 Dung trọng khô ɣC T/m3 1,27
9 Tỷ trọng ∆ 2,75
10 Độ rỗng n % 53,8
11 Hệ số rỗng ε 1,166
12 Độ bão hòa G % 52,1
II Các chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn - chế bị
13 Độ ẩm thích hợp Wop % 18,1
14 Dung trọng ướt ɣW T/m3 2,08
15 Dung trọng tốt nhất ɣ'Cmax T/m3 1,74
16 Dung trọng bão hòa ɣbh T/m3 2,11
17 Độ rỗng n % 36,7
18 Hệ số rỗng ε 0,580

– 15 –

TT Chỉ tiêu Đ.Vị Bãi số 1
hiệu
19 Độ bão hòa G % 85,8
20 Góc ma sát trong φ Độ 13020'
21 Lực dính C kg/ctm3 0,150
22 Hệ số ép lún a 1-2 ctm3/kg 0,038
23 Hệ số thấm k cm/s 1,2E-4

b. vật liệu số 2 – Ký hiệu VL2. (Mỏ VLĐHĐ cũ)


 Loại đất á sét nhẹ - trung, màu vàng nhạt, nâu đỏ, nâu
hồng thành phần dăm chiếm > 30%; ẩm, chặt vừa. Thành phần và bề dày phân bố
không đều trong đất có chỗ có đá tảng lăn nhiều kích cỡ. Nguồn gốc tàn tích - sườn
tích deQ.
- Khoảng cách từ trung tâm bãi đến tuyến đập khoảng 200m – 300m.
- Diện tích bãi : 8.000 trong thượng.
- Bề dày bóc bỏ : 0,3m - 0,4 m.
- Bề dày khai thác : 1,5 m.
- Trữ lượng : 12.000 Trung Thượng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm như sau:

TT Chỉ tiêu Đ.Vị Bãi số 2
hiệu
I Các chỉ tiêu tự nhiên
1 Thành phần hạt P
- Dăm, sỏi % 35,0
- Cát % 31,2
- Bụi % 15,0
- Sét % 18,8
2 Hạn độ chảy WT % 35,3
3 Hạn độ lăn WP % 27,6
4 Chỉ số dẻo Wn % 7,7
5 Độ đặc B -0,701
6 Độ ẩm W % 22,2
7 Dung trọng ướt ɣW T/m3 1,76
8 Dung trọng khô ɣC T/m3 1,44
9 Tỷ trọng ∆ 2,72

– 16 –

TT Chỉ tiêu Đ.Vị Bãi số 2
hiệu
10 Độ rỗng n % 47,0
11 Hệ số rỗng ε 0,889
12 Độ bão hòa G % 68,0
II Các chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn - chế bị
13 Độ ẩm thích hợp Wop % 22,5
14 Dung trọng ướt ɣW T/m3 2,13
15 Dung trọng tốt nhất ɣ'Cmax T/m3 1,74
16 Dung trọng bão hòa ɣbh T/m3 2,10
17 Độ rỗng n % 36,1
18 Hệ số rỗng ε 0,565
19 Độ bão hòa G % 100,0
20 Góc ma sát trong φ Độ 12040'
21 Lực dính C kg/cm3 0,200
22 Hệ số ép lún a 1-2 cm3kg 0,024
23 Hệ số thấm k cm/s 5,9E-5
c. Bãi vật liệu số 3 – Ký hiệu VL3. (Mỏ VLHL 1 cũ)
- Loại đất á sét nhẹ - trung chứa dăm sạn, màu vàng sẫm, nâu đỏ, nâu vàng;
trạng thái tự nhiên vào thời điểm khảo sát đất ẩm, kết cấu chặt vừa. Thành phần và bề
dày phân bố không đều theo diện và độ sâu đôi chỗ đất chứa đá tảng lăn nhiều kích cỡ.
Nguồn gốc thành tạo sườn - tàn tích deQ.
- Khoảng cách từ trung tâm bãi đến tuyến đập khoảng 200m – 300m.
- Diện tích bãi : 22.000 trong thượng.
- Bề dày bóc bỏ trung bình : 0,3m - 0,4 m.
- Bề dày khai thác trung bình : 2,5 m.
- Trữ lượng : 55.000 Trung Thượng.
Các chỉ tiêu thí nghiệm như sau :

TT Chỉ tiêu Đ.Vị Bãi số 3
hiệu
I Các chỉ tiêu tự nhiên
1 Thành phần hạt P
- Dăm, sỏi % 37,9
- Cát % 41,2
- Bụi % 8,5

– 17 –

TT Chỉ tiêu Đ.Vị Bãi số 3
hiệu
- Sét % 12,4
2 Độ ẩm W % 10,1
3 Dung trọng ướt ɣW T/m3 1,68
4 Dung trọng khô ɣC T/m3 1,53
5 Tỷ trọng ∆ 2,75
6 Độ rỗng n % 44,5
7 Hệ số rỗng ε 0,803
8 Độ bão hòa G % 34,7
II Các chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn - chế bị
9 Độ ẩm thích hợp Wop % 17,6
10 Dung trọng ướt ɣW T/m3 2,09
11 Dung trọng tốt nhất ɣ'Cmax T/m3 1,78
12 Dung trọng bão hòa ɣbh T/m3 2,13
13 Độ rỗng n % 35,4
14 Hệ số rỗng ε 0,547
15 Độ bão hòa G % 88,4
16 Góc ma sát trong φ Độ 12040'
17 Lực dính C kg/cm3 0,150
18 Hệ số ép lún a 1-2 cm3/kg 0,020
19 Hệ số thấm k cm/s 6,5E-5
d. Bãi vật liệu số 4 – Ký hiệu VL4. (Mỏ VLHL2 cũ)
- Loại đất á sét nhẹ trung chứa dăm sạn, màu vàng nhạt, nâu đỏ, nâu vàng; trạng
thái tự nhiên vào thời điểm khảo sát đất ẩm, kết cấu chặt vừa. Thành phần và bề dày
phân bố không đều trong đất có chỗ có đá tảng lăn nhiều kích cỡ. Nguồn gốc thành tạo
bồi tích aQ.
- Khoảng cách từ trung tâm bãi đến tuyến đập khoảng 1.000m – 1.200m.
- Diện tích bãi : 7.500m3.
- Bề dày bóc bỏ trung bình : 0,3 - 0,4 m.
- Bề dày khai thác trung bình : 2,5 m.
- Trữ lượng : 18.750m3.
Các chỉ tiêu thí nghiệm như sau:

– 18 –

TT Chỉ tiêu Đ.Vị Bãi số 4
hiệu
I Các chỉ tiêu tự nhiên

– 19 –

TT Chỉ tiêu Đ.Vị Bãi số 4
hiệu
1 Thành phần hạt P
- Dăm, sỏi % 11,5
- Cát % 55,9
- Bụi % 11,7
- Sét % 20,9
2 Hạn độ chảy WT % 37,3
3 Hạn độ lăn WP % 27,5
4 Chỉ số dẻo Wn % 9,8
5 Độ đặc B -1,155
6 Độ ẩm W % 16,2
7 Dung trọng ướt ɣW T/m3 1,68
8 Dung trọng khô ɣC T/m3 1,45
9 Tỷ trọng ∆ 2,71
10 Độ rỗng n % 46,6
11 Hệ số rỗng ε 0,872
12 Độ bão hòa G % 50,4
II Các chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn - chế bị
13 Độ ẩm thích hợp Wop % 19,4
14 Dung trọng ướt ɣW T/m3 2,09
15 Dung trọng tốt nhất ɣ'Cmax T/m3 1,75
16 Dung trọng bão hòa ɣbh T/m3 2,10
17 Độ rỗng n % 35,3
18 Hệ số rỗng ε 0,545
19 Độ bão hòa G % 96,1
20 Góc ma sát trong φ Độ 13031'
21 Lực dính C kg/cm3 0,200
22 Hệ số ép lún a 1-2 cm3/kg 0,031
23 Hệ số thấm k cm/s 1,0E-4
e. Bãi vật liệu số 5 - Ký hiệu VL5. (Mỏ VL TT cũ)

– 20 –
- Loại đất á sét nhẹ - trung chứa nhiều dăm sạn, màu vàng nhạt, nâu đỏ thành
phần dăm chiếm > 30%; trạng thái tự nhiên vào thời điểm khảo sát đất ẩm, chặt vừa.
Thành phần và bề dày phân bố không đều. Nguồn gốc tàn tích - sườn tích deQ.
- Khoảng cách từ trung tâm bãi đến tuyến đập khoảng 200m.
- Diện tích bãi : 15.000 trong thượng.
- Bề dày bóc bỏ : 0,3m – 0,4m.
- Bề dày khai thác : 2,5m.
- Trữ lượng : 37.500Trung Thượng.
- Các chỉ tiêu thí nghiệm như sau:

TT Chỉ tiêu Đ.Vị Bãi số 5
hiệu
I Các chỉ tiêu tự nhiên
1 Thành phần hạt P
- Dăm, sỏi % 38,5
- Cát % 29,5
- Bụi % 13,8
- Sét % 18,2
2 Hạn độ chảy WT % 47,7
3 Hạn độ lăn WP % 34,8
4 Chỉ số dẻo Wn % 12,9
5 Độ đặc B -1,706
6 Độ ẩm W % 12,7
T/Trung
7 Dung trọng ướt ɣW Thượng 1,71
T/Trung
8 Dung trọng khô ɣC Thượng 1,52
9 Tỷ trọng ∆ 2,75
10 Độ rỗng n % 44,8
11 Hệ số rỗng ε 0,812
12 Độ bão hòa G % 42,9
II Các chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn - chế bị
13 Độ ẩm thích hợp Wop % 18,0
14 Dung trọng ướt ɣW T/m3 2,07
15 Dung trọng tốt nhất ɣ'Cmax T/m3 1,75
16 Dung trọng bão hòa ɣbh T/m3 2,12

– 21 –

TT Chỉ tiêu Đ.Vị Bãi số 5
hiệu
17 Độ rỗng n % 36,2
18 Hệ số rỗng ε 0,568
19 Độ bão hòa G % 87,2
20 Góc ma sát trong φ Độ 12040'
21 Lực dính C kg/cm3 0,200
22 Hệ số ép lún a 1-2 cm3/kg 0,039
23 Hệ số thấm k cm/s 2,7E-4
g. Bãi vật liệu số 6 - Ký hiệu VL6. (Mỏ VLĐD cũ)
- Loại đất á sét nhẹ - trung, màu vàng nhạt, nâu đỏ thành phần dăm chiếm >
10% màu nâu đỏ, vàng ẩm, chặt vừa. Thành phần và bề dày phân bố không đề trong
đất nhiều chỗ có dăm sạn và đá lăn. Nguồn gốc tàn tích - sườn tích deQ.
- Khoảng cách từ trung tâm bãi đến tuyến đập khoảng 900m – 1.000m.
- Diện tích bãi : 20.000 trong thượng.
- Bề dày bóc bỏ : 0,3m – 0,4m.
- Bề dày khai thác : 2,0m.
- Trữ lượng : 40.000Trung Thượng.
Các chỉ tiêu cơ lý như sau :
TT Chỉ tiêu Ký hiệu Đ.Vị Bãi số 6
1 Dung trọng khô TN ɣC T/m3 1,45
2 Độ ẩm thích hợp Wop % 19,4
3 Dung trọng tốt nhất ɣCmax T/m3 1,75
4 Góc ma sát trong φ Độ 13020'
5 Lực dính C kg/cm3 0,200
6 Hệ số thấm k cm/s 3,5E-5
1.5.2 Vật liệu xây dựng
a. Đá xây lát :

Sau khi tìm kiếm, thăm dò khu vực công trình và các vùng lân cận không phát
hiện thấy có vị trí nào có khả năng khai thác đá để xây dựng công trình; đề nghị mua
đá sản xuất sẵn theo quy cách tại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng đá
tại xã An Hòa, cách công trình chừng 15Km theo hướng đông và vị trí dự phòng là sở
sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng đá tại đèo Bình Đê, cách công trình chừng
85Km theo hướng đông bắc.
b. Đá dăm :

– 22 –
Đề nghị mua đá dăm sản xuất sẵn tại các cơ sở sản xuất kinh doanh đá cát sỏi
tại xã An Hòa, cách công trình chừng 15Km theo hướng đông và vị trí dự phòng là sở
sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng đá tại đèo Bình Đê.
c. Cát xây dựng :

Đối với cát xây dựng với khối lượng yêu cầu lớn, đề nghị khai thác hoặc mua
cát tại vùng bãi bồi trên sông An Lão thuộc địa phận huyện Hoài Ân cách công trình
khoảng 30 35Km về phía đông.

1.6 TÌNH HÌNH DÂN SINH KINH TẾ


1.6.1 Dân số và lao động
Theo thống kê của xã An Trung, dân số và lao động trong xã được phân bố như
sau:
Diện tích tự nhiên của xã : 7.480 ha
Dân số : 3.280 người
Trong đó: Nam : 1.587 người
Nữ : 1.693 người
Lao động chính : 1.604 người
Lao động nghề nông nghiệp : 966 người
Lao động nghề khác : 638 người
Quan hệ sản xuất : Cá thể
1.6.2 Thu nhập và đời sống :
Nhân dân trong xã An Trung chủ yếu làngười dân tộc H'Rê, sống bằng nghề
nông nghiệp. Do khí hậu thời tiết khắc nghiệt, sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên, năng suất cây trồng vật nuôi bấp bênh, vì vậy đời sống nhân dân trong xã còn
gặp rất khó khăn.
Thu nhập của người dân chủ yếu là từ nông nghiệp. Công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và ngành nghề hầu như không phát triển. Tổng diện tích đất nông nghiệp của
xã hiện nay là 795 ha, trong đó diện tích được tưới bằng công trình thủy lợi rất ít. Quá
trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng rất khó khăn, do sản xuất phụ thuộc vào điều kiện
tự nhiên, cơ sở hạ tâng kỹ thuật còn yếu kém, trong đóđặc biệt là thủy lợi.
1.6.3 Tình hình kinh tế :
1.6.3.1 Sản xuất nông nghiệp :
Tổng diện tích đất nông nghiệp toàn xã: 795 ha
Hiện trạng thủy lợi và tình hình sản xuất nông nghiệp vùng dự án hiện nay:
Sông suối trong vùng có chiều dài ngắn, chảy qua một địa hình phức tạp, độ
dốc lớn. Do đó những khi có mưa, nước nhanh chóng dồn về gây lũ, sau đó lại rút
xuống nhanh chỉ gây ngập úng một số vùng trũng ven các suối.

– 23 –
Trong khu vực thôn 1, 3, 5, 7 và thôn 8 xã An Trung hiện chưa có công trình
thủy lợi nào bảo đảm tưới ổn định. Vụ Đông Xuân, tận dụng khí trời ẩm ướt và các
cơn mưa mùa xuân còn rải rác, nhân dân tiến hành trồng một ít diện tích lúa nước, rau
màu... nhưng đến
cuối vụ thường bị hạn. Vụ Hè Thu vì không có nguồn nước cung cấp nên nhân dân
phải trồng màu hoặc bỏ đất trống. Vụ Mùa thì gieo lúa khô, năng suất rất thấp 0,50,8
Tấn/ha và rất bấp bênh, có khi bị mất trắng. Phần diện tích còn lại thường được nhân
dân trồng một ít bạch đàn để lấy củi.
Tình hình khô hạn gây tác hại lớn nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống nhân
dân trong vùng. Nếu có nước tưới đầy đủ thì các vụ Hè Thu và vụ Mùa cây trồng cho
năng suất cao, khoảng 5,5  6,0 Tấn/ha.
1.6.3.2 Các ngành kinh tế khác :
Nhìn chung, tại địa phương chỉ chú trọng đến việc sản xuất nông nghiệp, làm ra
hạt lúa hạt ngô để đảm bảo trang trải cho cái ăn cái mặc hàng ngày. Ngoài ra, trong lúc
nông nhàn, người dân còn có chăn nuôi gia súc, gia cầm, nhưng với tính chất gia đình.
Các ngành kinh tế khác chưa có phát triển được.
1.6.4 Phương hướng phát triển kinh tế:
An Lão là một huyện miền núi, hầu như mới được xây dựng từ sau ngày
giải phóng. Huyện có các điều kiện tự nhiên về địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu
không thuận lợi. Để thực hiện tốt công cuộc xoá đói giảm nghèo, nâng cao mức
sống nhân dân. Đảng bộ và UBND huyện An Lão đã xác định chiến lược phát
triển kinh tế của địa phương trong giai đoạn 2001 đến 2010 như sau:
1.6.4.1 Về kinh tế xã hội :
Đẩy mạnh và phát triển sản xuất trên tất cả các lãnh vực. Xác định cơ
cấu kinh tế của huyện là Nông - Lâm - Tiểu thủ công nghiệp - Thương mại,
dịch vụ. Trước hết tập trung sản xuất lương thực - thực phẩm hàng hoá. Trên
cơ sở đó tiến tới ổn định và có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu
xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ cho sản xuất và phúc lợi xã hội.
Phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa, làm chuyển biến đáng kể bộ mặt xã hội,
từng bước giải quyết việc làm cho người lao động, cải thiện dần đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân.
1.6.4.2 Về nông nghiệp :
Đảm bảo an toàn lương thực cho nhân dân trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu
cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa trên quan điểm sử dụng lâu bền và có
hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nước. Tăng nhanh diện tích, năng suất, sản
lượng các loại cây trồng, trong đó chủ lực là lúa, mía, đậu, đào lộn hột và các
loại cây ăn quả (xoài, chuối, thơm). Chăn nuôi cần phải chú trọng phát triển bò
lai, heo hướng nạc và các loại gia cầm siêu thịt, siêu trứng nhằm tăng năng suất
và chất lượng sản phẩm để cải thiện thu nhập cho nông dân.

– 24 –
1.6.4.3 Về lâm nghiệp :
Bảo vệ diện tích rừng hiện có, trồng mới phủ xanh rừng trên diện tích đất
trống, đồi trọc.
1.6.4.4 Về tiểu thủ công nghiệp , dịch vụ :
Phát triển các ngành nghề thủ công, buôn bán nhỏ phục vụ cho nhu cầu
tiêu dùng và sinh hoạt cho nhân dân trong vùng.
Phần lớn diện tích đất canh tác hiện nay của xã sản xuất bấp bênh do
không có nước tưới, năng suất thấp, đất đai ngày càng bị thoái hóa. Để thực
hiện được các phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi là
yếu tố quyết định để đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp phát triển bền vững.

1.6.5 Phương án nhiệm vụ hồ chứa nước Trong Thượng :


Từ kết quả khảo sát địa hình, địa chất toàn bộ khu đầu mối, lòng hồ, khu tưới và từ
kết quả tính toán thủy văn đánh giá nguồn nước cho thấy dòng chảy của suối Nước
TRONG THƯỢNG tương đối dồi dào, địa hình lòng hồ cho phép xây dựng một hồ chứa
nước điều tiết năm để tưới cho khoảng 150 ha đất canh tác và tạo nguồn nước cấp sinh
hoạt cho 6.000 nhân khẩu trong khu hưởng lợi.
Trên cơ sở tình hình sản xuất nông nghiệp và hiện trạng thủy lợi, phương hướng
quy hoạch cây trồng và khả năng diện tích của vùng dự án, nhu cầu cấp nước sinh hoạt
của dân cư trong vùng, kết hợp với các điều kiện tự nhiên nhưđã phân tích. Chúng tôi thấy
rằng với hồ chứa nước TrongThượng, phương án nhiệm vụ cho hiệu quả đầu tư cao nhất
là phương án tưới tối đa phần diện tích canh tác tưới tự chảy trong vùng dự án, tạo nguồn
nước tưới và sinh hoạt cho khu tái định cư mới của nhân dân di dời để xây dựng hồ Đồng
Mít, theo một cơ cấu cây trồng thích hợp nhằm vừa đảm bảo diện tích, vừa không làm
tăng quy mô công trình đầu mối.
Do vậy, chúng tôi đề xuất phương án nhiệm vụ của hồ chứa nước TRONG
THƯỢNG như sau:
1. Nhiệm vụ chính:
- Cấp nước tưới cho 250 ha đất canh tác của xã An Trung.
- Tạo nguồn nước cấp cho sinh hoạt 6.000 nhân khẩu trong khu hưởng lợi của
xã An Trung.
2. Nhiệm vụ kết hợp:
- Cắt lũ, giảm nhẹ thiên tai, chống sa bồi thuỷ phá vùng hạ du.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn đã được Nhà nước giao xã quản lý.
- Tạo cảnh quan, góp phần cải tạo môi trường và cải thiện điều kiện sinh thái trong
khu vực.
- Lợi dụng lòng hồ để nuôi cá nước ngọt cung cấp nguồn thực phẩm cho huyện
miền núi An Lão.

– 25 –
1.7 PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC
Do lưu lượng về mùa kiệt của khu vực xây dựng hồ chứa rất thấp không đủ
nước cung cấp cho sinh hoạt, nuôi trồng và canh tác… nên cần xây dựng một hồ chứa
nước ngọt để cung cấp đủ nước cho người dân trong mùa cạn kiệt. Việc xây dựng
trạm bơm do giá điện cao và hay thiếu điện vào mùa kiệt nên không khả thi, xây dựng
đập dâng thì năng lực tưới rất thấp. Mặt khác chỉ có hồ chứa nước mới phù hợp với
điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn của khu vực đáp ứng đươc nhu cầu cần thiết khi
xây dựng dự án .

1.8 NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH


Cấp nước tưới cho đất nông nghiệp- lâm nghiêp và nước cho nuôi trồng thuỷ
sản
Cấp nước sinh hoạt cho người dân trong vùng giảm bớt khó khăn trong đời sống
Phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh thông qua các giá trị kinh tế về nông-lâm-
ngư nghiệp và dịch vụ.
Giải quyết việc làm cho lao động trong khu vực tạo tiền đề phát triển xã hội một
cách bền vững.
Cải tạo môi trường xung quanh cho khu vực, khí hậu mát mẻ hơn khi có hồ chứa.
Bảng 20. Nhu cầu sử dụng nước trung bình các tháng trong năm
Thán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
g
W 0,32 0,29 0,27 0,11 0,14 0,19 0,35 0,35 0,21 0,01 0,01 0,23
yêu 5 5 5 5 7 1 6 3 2 4 4 8
cầu
106m3

W yêu cầu
0.4
0.35
0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng

– 26 –
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ HỒ CHỨA

2.1 GIẢI PHÁP, THÀNH PHẦN CÔNG TRÌNH


2.1.1 Giải pháp công trình và thành phần công trình :
Đập đất: dâng nước tạo hồ bằng vật liệu tại chỗ là đất đắp (đập đồng chất).
Tràn xả lũ.
Cống lấy nước
2.1.2 Vị trí tuyến công trình đầu mối
Khu vực xây dựng công trình đầu mối Hồ chứa nước TRONG THƯỢNG nằm
giữa hai dãy núi chạy theo hướng Nam - Bắc. Qua nghiên cứu trên bản đồ tỷ lệ
1:50.000 do Nha địa dưĐà Lạt lập và bình đồ lòng hồ tỷ lệ 1:2000 do công ty Cổ phần
Tư vấn Xây dựng Thủy lợi - thủy điện lập, kết hợp với nghiên cứu kỹ ngoài thực địa
đã xác định được vùng tuyến để xây dựng cụm công trình đầu mối hồ chứa. Trên vùng
tuyến này bị giới hạn bởi lòng suối thương lưu chạy từ dãy núi bên tả sang dãy núi bên
hữu với ngã ba suối hạ lưu, cho nên chỉ có duy nhất một vùng tuyến bố trí xây dựng
cụm công trình đầu mối.Đó là tuyến đập được xuất phát từ sườn núi phía tả, đi thẳng
vuông góc với lòng suối đến sườn núi phía hữu và dịch xuống hạ lưu 20 m so với tim
tuyến đập đất trong giai đoạn dự án.
Tuyến đập này có ưu điểm là tránh cho mái thượng lưu đập không bị đắp chờm
lên lòng suối cũ và đảm bảo sự tiếp giáp ổn định tốt dọc chân mái đập thượng lưu với
mặt đất tự nhiên. Mái hạ lưu đập có điểm tựa giữ ổn định là gác lên gò đất phía hữu hạ
lưu.
Nhưng có nhược điểm là tốn kinh phí đào cũng như gia cố bảo vệ mương tiêu
thoát nước dọc một đoạn chân mái hạ lưu bên hữu từ cọc Đ5 đến cọc Đ10.
2.1.3 Hình thức công trình đầu mối

– 27 –
2.2 Cấp bậc công trình và các chỉ tiêu thiết kế
2.2.1 Xác định cấp bậc công trình
Theo nhiệm vụ công trình

- Hồ chứa nước có nhiệm vụ cung cấp nước tưới cho 250 ha đất canh tác.

- Tra bảng 1 – QCVN 04-05:2012 ta được cấp công trình là cấp III

2.3 HỆ TỌA ĐỘ
Theo hệ toạ độ VN-2000, hệ cao độ quốc gia Hòn Dấu, lấy gốc tọa độ địa phương, múi
chiếu 3 độ.
2.3.1.1 Phần cầu
Phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành.
‐ Tải trọng thiết kế cầu: HL93, người đi bộ: 300 kG/m2 = 3 kPa.
‐ Tần suất lũ thiết kế: P=1%.
‐ Khổ thông thuyền: BxH = … × …m.
‐ Cấp động đất: ….
‐ Vận tốc gió cơ bản: 45m/s.
‐ Độ ẩm trung bình năm: 85%.
2.3.1.2 Phần đường
Từ cấp hạng công trình đã xác định ở trên, các tiêu chí thiết kế (căn cứ theo TCVN
4054-2005) chủ yếu sẽ được áp dụng là:
Hạng mục Đơn vị Trị số
A. Tốc độ thiết kế km/h 80
B. Bình diện tuyến
Độ dốc siêu cao lớn nhất % 8
Bán kính cong nằm tối thiểu m 400
Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định m 100

– 28 –
Chiều dài tầm nhìn thấy xe ngược chiều m 200
C. Mặt cắt dọc tuyến
Độ dốc dọc lớn nhất % 4.0
Bán kính đường cong đứng lồi nhỏ nhất m 2000
Bán kính đường cong đứng lõm nhỏ nhất m 2000
Chiều dài tối thiểu của đường cong đứng m 70
D. Các yếu tố mặt cắt ngang
Chiều rộng làn cơ giới (... làn) m ...
Chiều rộng làn hỗn hợp (... làn) m ...
Chiều rộng dải an toàn m ...
Độ dốc ngang mặt đường thông thường % 1.5-2.0
E. Kết cấu mặt đường
Môđun đàn hồi yêu cầu MPa 160

2.4 XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG, QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT


2.4.1 Cấp hạng tuyến đường
Bảng 4.21. Hệ số quy đổi xe/ngđ ra xcqđ/ngđ
Loại xe Tỷ lệ Hệ số quy đổi
Xe đạp % 0.2
Xe gắn máy các loại % 0.3
Xe con % 1
Xe tải nhẹ % 2
Xe tải trung % 2.5
Xe tải nặng % 4
Lưu lượng xe quy đổi năm tương lai:
Nxcqđ/ngđ = …. = … (xcqđ/ngđ).
Căn cứ vào:
- Chức năng của đường
- Điều kiện địa hình đặt tuyến
- Lưu lượng xe thiết kế: Nxcqđ/ngđ

– 29 –
Dựa vào Bảng 3, Bảng 4 (TCVN 4054-05)
Kiến nghị chọn: Cấp thiết kế: Cấp …; Tốc độ thiết kế: Vtk = … Km/h.
2.4.2 Mặt cắt ngang đường
2.4.2.1 Phần xe chạy
xyz
2.4.2.2 Lề đường
Xyz
Bảng 4.22. Tổng hợp đặc trưng mặt cắt ngang đường
TT Đặc trưng Ký hiệu Quy cách/giá trị Đơn vị
1 Chiều rộng mặt đường Bmặt_đường m
2 Chiều rộng nền đường Bnền_đường … m
3 Chiều rộng lề đất Blề_đất 2x0.5 m
4 Chiều rộng lề gia cố Blề gia cố
5 Chiều rộng lề đất Blề_đất 2x0.5 m
6 Độ dốc ngang mặt đường imặt 2 %
7 Độ dốc ngang lề đất ilề 6 %

2.4.3 Chỉ tiêu kỹ thuật tuyến


2.4.3.1 Dốc dọc lớn nhất cho phép
xyz
2.4.3.2 Tầm nhìn xe chạy
xyz
2.4.3.3 Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất
Xyz
2.4.3.4 Đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao
xyz
2.4.3.5 Độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong
Xyz
2.4.3.6 Chiều dài đoạn chêm giữa hai đường cong nằm
xyz

– 30 –
2.4.3.7 Bán kính đường cong đứng
Xyz
Bảng 4.23. Tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật tuyến đường
STT Các chỉ tiêu kỹ thuật Đơn vị Tính toán TCVN 4054-05 Kiến nghị
chọn
1 Cấp thiết kế
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

– 31 –
– 32 –
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HÌNH HỌC

3.1 THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ


3.1.1 Nguyên tắc thiết kế
3.1.1.1 Nguyên tắc chung/tổng thể
Các phương án đề xuất cho … được phải đảm bảo được các nguyên tắc thiết kế sau:
‐ Phù hợp với điều kiện tự nhiên tại vị trí xây dựng cầu (đặc biệt là điều kiện địa chất
và thuỷ lực, thuỷ văn);
‐ Thoả mãn khẩu độ thoát nước và yêu cầu giao thông đường sông;
‐ Kết cấu áp dụng có tính khả thi thông dụng phù hợp công nghệ hiện tại;
‐ Thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế và khai thác;
‐ Đáp ứng các yêu cầu kiến trúc, cảnh quan;
‐ Kết cấu cầu phải đảm bảo tận dụng được vật liệu địa phương và vật liệu trong nước;
‐ Thi công thuận lợi, thời gian thi công ngắn ít ảnh hưởng đến môi sinh;
‐ Giảm thiểu chi phí xây dựng, đơn giản duy tu bảo dưỡng.
3.1.1.2 Những vấn đề lưu ý thiết kế tuyến trên bình đồ
Xyz.
3.1.2 Các phương án tuyến đề xuất
‐ Phương án 1: ….
‐ Phương án 2: ….
3.1.2.1 Yếu tố cong nằm
Xyz.
Chọn Rnằm cố gắng bố trí Rnằm lớn để đảm bảo điều kiện xe chạy (chọn 2 đường
cong liền kề có tỉ số Ri/Ri+1 2)
Chiều dài đường cong : K= (πRα)/180 (m).
Phân cự : P=R.[1/cos(α/2) – 1] (m).
Chiều dài đoạn tiếp tuyến: T=R.tan(α/2) (m).
Yếu tố cong nằm 2 phương án, tổng hợp như sau:
Bảng 5.24. Yếu tố cong nằm
…..

– 33 –
3.1.2.2 Sự hài hòa tuyến trên bình đồ
Xyz.
Bảng 5.25. Tổng hợp các yếu tố bình đồ 2 phương án
Phương án tuyến
STT Chỉ tiêu
1 2
1 Chiều dài tuyến (m) … …
2 Hệ số triển tuyến … …
3 Số góc ngoặt … …
4 Rnằmmin (m) 125 125

3.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC


3.2.1 Mục tiêu thiết kế
Xyz.
3.2.2 Các bước thiết kế thoát nước
3.2.2.1 Số liệu thiết kế
Xyz
3.2.2.2 Xác định lưu vực
Xyz
3.2.2.3 Tính toán thủy văn
Xyz
3.2.2.4 Xác định khẩu độ cống và bố trí cống
Xyz
3.2.3 Kết quả thiết kế
Xyz.
Bảng 5.26. Kết quả thiết kế cống Phương án 1
STT Tên cống Lý trình Loại cống, D (m) Số lỗ
1
2
3

Bảng 5.27. Kết quả thiết kế cống Phương án 2

– 34 –
STT Tên cống Lý trình Loại cống, D (m) Số lỗ
1
2
3

3.3 THIẾT KẾ TRẮC DỌC


3.3.1 Nguyên tắc thiết kế tuyến trên trắc dọc
Xyz.
3.3.2 Kết quả thiết kế
Trên cơ sở tuyến trên bình đồ, có thể xem xét các phương án thiết kế đường đỏ như
sau:
‐ Phương án 1: ….
‐ Phương án 2: ….

3.4 THIẾT KẾ TRẮC NGANG


3.4.1 Nguyên tắc thiết kế tuyến trên trắc ngang
Xyz.
3.4.2 Kết quả thiết kế
Trên cơ sở tuyến trên bình đồ, đường đỏ, có thể xem xét các phương án thiết kế mặt
cắt ngang như sau:
‐ Phương án 1: ….
‐ Phương án 2: ….

3.5 BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ XE CHẠY LÝ THUYẾT VÀ TIÊU HAO NHIÊN


LIỆU
Xyz.

3.6 KẾT LUẬN


Xyz.

– 35 –
Kết luận: Từ những phân tích, so sánh ưu nhược điểm trên đây, kiến nghị xem xét sử
dụng phương án ... để xây dựng phương án hình học tuyến đường của dự án này do giá
thành thấp, thi công đơn giản, nhanh chóng, dễ đảm bảo chất lượng, tính thẩm mỹ kiến
trúc có thể chấp nhận được trong điều kiện cụ thể.

– 36 –
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG VÀ LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN

4.1 SỐ LIỆU TÍNH TOÁN


Xyz.

4.1.1 Xyz
Xyz.
Bảng 6.28. Xyz

4.1.2 Xyz
Xyz.
Bảng 6.29. Xyz

– 37 –
4.2 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
Xyz.
4.2.1 Thiết kế vật liệu sử dụng
Xyz.
4.2.2 Thiết kế kết cấu áo đường
Xyz.

4.3 LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT


4.3.1 Mục đích
Xyz.
Để căn cứ quyết định chọn phương án tuyến khả thi phải tiến hành so sánh kinh tế kỹ
thuật giữa hai phương án tuyến đã đề xuất theo các nhóm chỉ tiêu sau:
Nhóm chỉ tiêu chất lượng sử dụng gồm:
‐ Chiều dài tuyến, hệ số triển tuyến;
‐ Dốc dọc;
‐ Số lượng đường cong nằm, bán kính cong nằm, số lượng bán kính cong nằm tối
thiểu, bán kính cong nằm trung bình;
‐ Số lượng cong đứng, bán kính cong đứng nhỏ nhất.
Nhóm chỉ tiêu xây dựng gồm:
‐ Khối lượng đào, đắp
‐ Chiều sâu đào sâu nhất, chiều cao đắp lớn nhất.
‐ Chiều dài cống, số lượng cống
‐ Khả năng cung ứng vật tư xây dựng.
Nhóm chỉ tiêu về kinh tế gồm:
‐ Chi phí xây dựng ban đầu: xây dựng nền, xây dựng mặt, xây dựng công trình
thoát nước.
‐ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
‐ Chi phí thường xuyên
‐ Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi.
4.3.2 Các tiêu chí xem xét

– 38 –
4.3.2.1 Chỉ tiêu chất lượng sử dụng
xyz
4.3.2.2 Chỉ tiêu xây dựng
xyz
4.3.2.3 Chỉ tiêu kinh tế
xyz
4.3.3 Phân tích hiệu quả kinh tế của phương án chọn
xyz

4.4 KHỐI LƯỢNG DỰ TOÁN VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ


XYZ
Bảng 6.30. Khối lượng dự toán

Bảng 6.31. Tổng mức đầu tư

4.5 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG


Xyz
4.5.1 Xyz
Xyz
4.5.2 Xyz
Xyz

4.6 SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN


Xyz
4.6.1 So sánh các phương án
Xyz

– 39 –
4.6.2 Kết luận kiến nghị
Xyz

– 40 –
PHẦN 2: THIẾT KẾ KỸ THUẬT

Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng ... ... thuộc tỉnh ....


Chủ đầu tư : Sở GTVT tỉnh ......

– 41 –
CHƯƠNG 5: CÁC SỐ LIỆU CHUNG

5.1 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT


Xyz.

5.2 THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ KỸ THUẬT


5.2.1 Xyz
Xyz
5.2.2 Xyz
Xyz

5.3 THIẾT KẾ TRẮC DỌC KỸ THUẬT


5.3.1 Xyz
Xyz
5.3.2 Xyz
Xyz

5.4 THIẾT KẾ TRẮC NGANG KỸ THUẬT


5.4.1 Xyz
Xyz
5.4.2 Xyz
Xyz

– 42 –
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CONG NẰM

6.1 GIỚI THIỆU


Xyz.

6.2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ


6.2.1 Xyz
Xyz
6.2.2 Xyz
Xyz

6.3 KẾT QUẢ THIẾT KẾ


6.3.1 Xyz
Xyz
6.3.2 Xyz
Xyz

– 43 –
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỐNG

7.1 GIỚI THIỆU


Xyz.

7.2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ


7.2.1 Xyz
Xyz
7.2.2 Xyz
Xyz

7.3 KẾT QUẢ THIẾT KẾ


7.3.1 Xyz
Xyz
7.3.2 Xyz
Xyz

– 44 –
PHẦN 3: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG

Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng ... ... ... thuộc tỉnh ....
Chủ đầu tư : Sở GTVT tỉnh ......

– 45 –
CHƯƠNG 8: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHUNG NỀN
ĐƯỜNG

8.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


8.1.1 Nguyên liệu, máy móc và thiết bị
Xyz
8.1.2 Chuẩn bị mặt bằng thi công
Xyz
8.1.3 Trắc đạc và lên khuôn đường
Xyz

8.2 ĐIỀU PHỐI ĐẤT


8.2.1 Xyz
Xyz
8.2.2 Xyz
Xyz

8.3 PHÂN ĐOẠN THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG


8.3.1 Xyz
Xyz
8.3.2 Xyz
Xyz

8.4 TÍNH TOÁN CA MÁY


8.4.1 Năng suất ca máy
Xyz
8.4.2 Khối lượng, số ca và cách tổ chức
Xyz

8.5 CÔNG TÁC KHÁC


8.5.1 Công tác phụ trợ
Xyz

– 46 –
8.5.2 Thành lập đội thi công
Xyz

– 47 –
CHƯƠNG 9: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

9.1 PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG


9.1.1 Cơ sở xây dựng phương án thi công và tổ chức thi công
Xyz
9.1.2 Xyz
Xyz

9.2 TÍNH TOÁN TỐC ĐỘ DÂY CHUYỀN


9.2.1 Xyz
Xyz
9.2.2 Xyz
Xyz

9.3 TÍNH TOÁN CA MÁY


9.3.1 Năng suất ca máy
Xyz
9.3.2 Khối lượng, số ca và cách tổ chức
Xyz

9.4 ĐẦM NÉN NỀN ĐƯỜNG


9.4.1 Xyz
Xyz
9.4.2 Xyz
Xyz

9.5 THI CÔNG CÁC LỚP KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG


9.5.1 Xyz
Xyz
9.5.2 Xyz
Xyz

– 48 –
9.6 THÀNH LẬP ĐỘI THI CÔNG
9.6.1 Xyz
Xyz
9.6.2 Xyz
Xyz

– 49 –
CHƯƠNG 10: TỔ CHỨC THI CÔNG

10.1 ĐỘI LÀM CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


10.1.1 Xyz
Xyz
10.1.2 Xyz
Xyz

10.2 ĐỘI THI CÔNG CỐNG


10.2.1 Xyz
Xyz
10.2.2 Xyz
Xyz

10.3 ĐỘI THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG


10.3.1 Xyz
Xyz
10.3.2 Xyz
Xyz

10.4 ĐỘI THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG


10.4.1 Xyz
Xyz
10.4.2 Xyz
Xyz

10.5 ĐỘI LÀM CÔNG TÁC HOÀN THIỆN


10.5.1 Xyz
Xyz
10.5.2 Xyz
Xyz

– 50 –

You might also like