công nghệ bảo dưỡng

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Bộ công thương

Trường: Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng

Khoa cơ khí động lực

BÀI THU HOẠCH

MÔN: CÔNG NGHỆ BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA OTO

SV: LÊ THÀNH TRUNG

MSSV: 0465211225

Xe: MITSUBISHI XPANĐER

Đời : 2021

TPHCM 5/2023
MỤC LỤC
PHẦN 1: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ OTO

1. Dầu động cơ
2. Lọc dầu động cơ
3. Hệ thống làm mát và sưởi ấm
4. Nắp két nước
5. Nước làm mát
6. Đay dẫn động
7. Phần tử lọc gió
8. Khe hở xupáp
9. Đai / xích cam
10. Bugi
11. Acquy
12. Nắp bình nguyên liệu
13. Lọc nguên liệu
14. Ván PCV
15. Bộ lọc than hoạt tính
16. Hỗn hợp không tải

PHẦN 2: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA GẦM OTO


1. Bàn đạp phanh
2. Càn phanh tay
3. Phanh dĩa
4. Phanh trống
5. Dầu phanh
6. Đường ống dầu phanh
7. Bàn đạp ly hợp
8. Vô lăng thanh dẫn dộng láy
9. Dầu trợ lực láy
10. Rôtuyn
11. Dầu hộp số tự động
12. Dầu hộp số thường/ vi sai
13. Vòng bi bánh xe
14. Lốp xe
15. Thay mỡ

PHẦN 3: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA ĐIỆN OTO


1. Đèn và còi
2. Đèn và cảnh báo
3. Gạt nước
4. Điều hòa không khí
CÔNG NGHỆ BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA OTO

Tên sv: Lê Thành Trung


MSSV: 0465211225
Xe bảo dưỡng: Mitsubishi xpander 2021
PHẦN 1: BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
1. DẦU ĐỘNG CƠ:

 Loại dầu: chỉ dùng loại dầu có SAE 0W20, 5W20, 0W30, 5W30,
5W40(trang 10-5)
 Chọn dâu bôi trơn cho động cơ có độ nhờn SAE tương ứng với nhiệt độ môi
trường ở Việt Nam như 5W30, 5W40 (trang 10-5)
 Dung tích dầu: 1.8 lít cho hộp số sàn (trang11-13)
Chu kỳ: 5000-10000km thay một lần
Tiêu chuẩn SAE do hiệp hội các kỹ sư trong ngành ô tô xe máy đưa ra để thông
qua đó phân cấp độ nhớt của các loại dầu nhờn. Dầu bôi trơn chia làm hai loiạ
đơn cấp (SAE 30, SAE 40,..) và đa cấp (10W30, 5W30,..). Chữ số đứng trước
"W-" được dùng để chỉ nhiệt độ mà loại dầu nhớt đó giúp động cơ khởi động tốt
nhất. Phần chữ số đằng sau "W-" càng lớn thì dầu nhớt sẽ càng đặc, càng nhỏ
thì càng loãng.
2. LỌC DẦU: .2 lít (trang 11-12)
3. HỆ THỐNG LÀM MÁT VÀ SƯỞI ẤM:
* Kiểm tra:
 Rò rỉ nước làm mát: xem rò rỉ từ két nước, ống, nắp két nước và quanh kẹp
ống.
 Hư hỏng ống: kiểm tra ống cao su của hệ thống xe có nứt phồng hay cứng
không.
 Lỏng: kiểm tra vị trí nối kẹp lắp có bọ lỏng không.
4. Nắp két nước:
* kiểm tra:
 Đo áp suất mở van và kiểm tra nằm trong phạm vi tiêu chuẩn không, van
chân không có hoạt động êm không.
 Hư hỏng: kiểm tra phần gioăng cao su có nứt hay hư khác không.
5. NƯỚC LÀM MÁT:
 Sử dụng nước làm mát MITSUBISHI GENUINE SUPER LONGLIFE
COOL (trag10-6).
 Nước làm mát động cơ : 5 lít (trang 11-13)
 Chu kỳ thay: 20000km
 Nước làm mát có chứa chất chống ăn mòn. Yêu cầu về nồng độ chất chống
đông tùy thuộc vào môi trường: trên -35°C 50% nồng độ chất chống đông
dưới -35°C 60% nồng đọ chất chống đông.
6. Đai dẫn động:
 Kiểm tra xem đai có bị đứt hay bị cong không.
 Chu kỳ thay: 5 năm.
7. Phần tử lọc gió:
 Làm sạch bằng khí nén
 Kiểm tra có bụi hạt lọt vào.
 Chu kỳ: 5000 cho mỗi lần vệ sinh 20000 cho mỗi lần thay.
8. Khe hở xupáp:
 Kiểm tra khe hở xupáp quá lớn gây ra tiếng kêu không bình thường của
động cơ nếu quá hẹp sẽ gây ra động cơ bị rung nhẹ.
9. Đai / xích cam:
 Nếu đai bị đứt thoiè điểm đóng mở xupáp không đồng bộ.
 Chu kỳ 5 năm.
10. Bugi:
*kiểm tra:
 Xem bugi có mòn điêjn cực không, khe hở điện cực.
 Phần cách điện có bị bể nức bị mòn hư hòng không.
 Trạng thái của bugi có chắc chắn không và làm sạch.
*chu kỳ: sau mỗi 10000 km .
Sau mỗi 100k km với loại điện cực Platin & Iridium.
11. Acquy:
Mức dung dịch phải nằm giữa mức quy định trên mặt ngoài của acquy, hãy châm
thêm nếu cần.
*kiểm tra:
 Hư hỏng: kiểm tra vỏ acquy có bị nức hay rò rỉ không.
 Ăn mòn: kiểm tra điện cực ác quy có bị mòn không.
 Lỏng: kiểm tra có bị lỏng không.
 Nút thông hơi: xem có hư hay bị tắt không.
*chu kỳ: kiểm tra mức dung dịch ít nhất một tháng một lần.
12. Nắp bình nguyên liệu:
*kiểm tra:
 Biến dạng hay hỏng: kiểm tra nắp bình cũng như giăng không bị hư hỏng
kiểm tra van chân không xem có bị rỉ hay kẹt không.
 Kiểm tra trạng thái lắp, hoạt động của bộ hạng chế momem.
13. Lọc nguyên liệu:
 Thường xuyên vệ sinh lọc và thay khi lọc mất khả năng lọc
14. Van PCV:
 Van PCV bị tắt khí lọc không đi vào đường ống nạp mà xả ra ngoài
 Hòa lẫn vào dầu động cơ.
 Vệ sinh van PCV bằng khí nén loại bỏ các cặn bẩn bản bám bên ngoài cả
bên trong và bên ngoài.
15. Bộc lọc than hoạt tính:
 Thiết bị ngăn không cho hơi nguyên liệu từ bình thoát ra ngoài kí quyển nhờ
van một chiều.
 Khi van bị kẹt sẽ không hoạt động đúng.
16. Hỗn hợp không tải
Nếu hỗn hợp không tải sai thì tính ổn định của động cơ sẽ giảm đi và một
lượng khí CO/HC xả ra sẽ tăng lên gây ô nhiễm.

PHẦN 2: BẢO DƯỠNG GẦM:


1. Bàn đạp phanh:
*chu kỳ: sau 40000km hoặc 2 năm.
Các nội dung bảo dưỡng:
Kiểm tra tình trạng bàn đạp: kiểm tra không cho thấy các vấn đề:
 Bàn đạp không đi xuống hết, có tiếng kêu, lỏng
 Độ cao bàn đạp: dùng thướt đo độ cso bàn đạp, nếu không nằm trong khoản
cho phép thì tiến hành chỉnh lại.
 Hành trình tụe do của bàn đạp: với động cơ không hoạt động, đạp bàn đạp
vài lần để vô hiệu hóa bộ trợ lực phanh, ấn bàn đạp bằng ngón tay và đo
hành trình tự do.
 Khoản dự trữ của bàn đạp: động cơ hoạt động, nhả phanh tay đạp phanh và
đo khoản dự trữ.
2. Cần phanh tay:
*chu kỳ: sau 40000km hoặc 2 năm.
Các nội dung bảo dưỡng:
 Hành trình cần phanh: kéo phanh kêu khoản 8 tiếng là đúng nếu sai thì điều
chỉnh lại.
 Hoạt động của đèn báo: với chìa đang ở ON đèn sáng do khi kéo phanh đậu
xe.
3. Phanh đĩa: thường xuyên kiểm tra
 Chiều dày má phanh: dùng thước đo chiều dày má phanh, đảm bảo má
phanh mòn đều, chênh lệch độ mòn không đán kể má phanh bên ngaoì và
trong.
 Thay má phanh nếu chiều dày nhỏ hơn giới hạn tiêu chuẩn (5mm)
 Mòn và hư hỏng đĩa phanh (nứt, xước, mòn không đều).
 Rò rỉ dầu phanh: kiểm tra rò rỉ từ các càng phanh.
4. Phanh trống:
 Kiểm tra mòn những vùng trượt trên mâm phanh và guốc phanh.
 Kiểm tra chiều dày của má phanh.
 Kiểm tra hư hỏng má phanh: kiểm tra má phanh có bị nứt,bong.
 Kiểm tra rò rỉ dầu phanh.
 Kiểm tra đường kính trong của trống phanh.
 Kiểm tra mòn và hư hỏng của trống
5. Dầu phanh:
Thay dầu phanh sau 20000km loại DOT3 hoặc DOT4
Dầu phanh có tính hút ẩm, quá nhiều hơi ẩm trong dầu phanh ảnh hưởng xấu đến
hệ thống phanh và hiệu quả phanh.
 Kiểm tra mức dầu phanh: mức dầu phanh phải nằm giữ mức Min và mức
Max.
 Rò rỉ dầu: kiểm tra xylanh phanh.
 Thay dầu phanh: phải dùng loại dầu phanh do hãng khuyến cáo.
6. Đường ống dầu phanh:
Kiểm tra sau 20000km
 Kiểm tra rò rỉ dầu: các vị trí nối của đường ống có bị rò rỉ không
 Hư hòng: kiểm tra xem cong uống cao su bị xoắn biến chất nứt phồng không
 Trạng thái lắp ráp: kiểm tra đường ống
7. Bàn đạp ly hợp:
Chu kỳ thay: sau 40000km dung tích dầu ly hợp vừa đủ thay dầu loại
DOT3 hoặc DOT4.
 Kiểm tra mức dầu: mức dầu ly hợp phải nằm giữ mức Min và mức Max.
 Rò rỉ dầu của xylanh chính, đạp bàn đạp không có vấn đề sau khi đạp.
 Độ cao bàn đạp: dùng thước kiểm tra xem có nằm trong khoản tiêu chuẩn
không, nếu nằm ngoài tiêu chuẩn thì điều chỉnh lại.
 Hành trình tự do bàn đạp: nhấn bàn đạp bằng ngón tay và đo hành trình bàn
đạp bằng thước kiểm tra xem có nằm trong khoản tiêu chuẩn không, nếu
nằm ngoài tiêu chuẩn thì điều chỉnh lại.
 Điểm cắt ly hợp: với động cơ chạy không tải, đạp hết bàn đạp và chuyeẻn
về số 1, nhả dần bàn đạp cho đếnhơi ăn khớp. Dùng thước đo độ dịch
chuyển này.
 Mòn ky hợp, tiếng kêu và độ cứng của bàn đạp.
8. Vô lăng và thanh dẫn động láy:
Vô lăng:
 Hành trình tự do: nhẹ nhàng xoay vôlăng và dùng thước đo hành trình tưj do
cho đến khi bánh xe chuyển động.
 Lỏng và rung: cầm 2 tay lắc vô lăng theo các hướng xem có bị lỏng hay run
Thanh dẫn động láy:
 Lỏng và rơ: lắc thanh dẫn động xem có bị lắc và rơ không.
 Cong và hư hỏng: kiểm tra xem có bị cong và hư hỏng không kiểm tra cao
su chắn bụi xem có bị nứt rach không.
9. Dầu trợ lực láy:
Chu kỳ thay sau 50000km
 Kiểm tra mức dầu: kiểm tra nằm trong mức tiêu chuẩn
 Rò rỉ dầu: kiểm tra rò rỉ tại các vị trí hộp cơ cấu lái, bơm trợ lực lái đường
ống dầu và các vị trí nối.
10. Rôtuyn ( khớp dầu):
kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.
 Độ rơ theo phương thẳng đứng: đạp bàn đạp phanh, tác dụng tải trọng lên rô
tuyn để kiểm tra theo phương thẳng đứng.
 Hỏng cao su chắn bụi rotuyn: xem có bị rách hư không.
11. Dầu hôp số tự động:
Chu kỳ thay sau 40000km dung tích 4.9 lít
 Rò rỉ dầu: kiểm tra không có rò rỉ tại các vị trí bề mặt lắp ghép vỏ hộp số,
khớp dầu,...
 Hư hỏng bộ làm mát dầu: kiểm tra có bị nứt phồng hay hư hỏng không.
 Kiểm tra mức dầu: khi động cơ chạy không tải, chuyển cần số theo trình tự
từ P đến L và ngược lại, sau đó kiểm tra dầu nằm trên que thanh nằm trong
vùng HOT.
12. Dầu hộp số thường:
Chu kỳ thay sau 40000km dung tích 1.8 lít
Loại MITSUBISHI MOTORS GENUINE NEW MULTI GEAR OIL
API GL-4, SAE 75W80.
 Rò rỉ dầu: kiểm tra không có rò rỉ tại các vị trí bề mặt lắp ghép vỏ hộp số,
khớp dầu,…
 Kiểm tra mức dầu: tháo nút đổ dầu ra khỏi hộp số, cắm ngón tay vào lỗ để
kiểm tra mà tại đó đaàu tiếp xúc với ngón tay.
13. Vòng bi bánh xe:bôi trơn 6 thấng một lần
 Kiểm tra độ rơ: đặt một tay lên phần trên và tay kia ở phần dưới lốp xe ấn và
kéo mạnh lốp để kiểm tra xem có độ rơ không.
 Tình trạng quay và tiếng ồn: quay lốp bằng tay xem có tiếng ồn không và
quay êm.
14. Lốp xe:
Chy kỳ mỗi: 10000km
 Nứt và hư hỏng: kiểm tra bề mặt và cạnh lốp có vết nứt cắt hư hỏng khác
không.
 Xem có mẫu kim loại nào dính vào không
 Độ sâu của hoa lốp
 Mòn không bình thường
 Áp suất lốp, rò rỉ không khí
 Hư hỏng vành và đĩa bánh xe
 Đảo lốp
15. Thay mỡ
Mỡ biến chất khi sử dụng do tiếp xúc với nhiệt nước bụi bẩn bám vào, gây ra rỉ
hay lỏng mòn bạc. Do đó phải sử dụng loại mỡ tiêu chuẩn.

PHẦN 3: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA ĐIỆN OTO


1. Đèn và còi:
 Kiểm tra hoạt động:
- Bật công tắt đèn một nấc kiểm tra các đèn sau sáng lên, đèn kích thước đèn soi
biển số, đèn đầu,…
- Kiểm tra đèn pha, cót khi bật công tắt
 Kiểm tra hoạt động công tắt đèn cửa: kiểm tra đèn trần sáng lên khi mở cửa
ra và tắt khi đóng cửa lại.
- Đèn chỉ thị khi báo rẽ, đèn báo nguy: nếu đèn chớp quá nhanh nguyên nhân có
thể do đèn bị nứt hoặc lỗi kết nối tín hiệu báo rẽ
 Kiểm tra còi: bóp còi xem còi có kêu đủ to không, kiểm tra các tiếp điểm.
2. Đèn cảnh báo
 Kiểm tra hoạt động của đen cảnh báo trên táplô
 Kiểm tra hư hỏng và vệ sinh các đèn
3. Gạt nước:
 Kiểm tra hoạt động phun nước: khởi động động cơ, kiểm tra nước rửa kính
phun ra với áp suất đủ lớn, kiểm tra gạt có hoạt động cùng lúc.
 Kiểm tra vùng phun nước nằm giữa vùng gạt, không để lại vết gạt, gạt hết
 Kiểm tra gạt nước tự động dừng ở vị trí không hoạt động ở khi công tắt tắt
off
4. Điều hòa không khí
 Kiểm tra hoạt động: nếu hệ thống làm việt giảm có thể do rò rỉ mô chấc
lạnh, môi chấc lạnh trên xe là môi chấc lạnh HFC-134a và chấc bôi trơn
NDOIL8
 Kiểm tra lượng ga điều hòa: quan sát dòng chảy ga qua kính quan sát
 Rò rỉ ga điều hòa: dùng máy thử rò rỉ ga điều hòa kiểm tra

You might also like