Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Read the extracts below.

How many of the extracts mention: education, nationalities,


work, free time, law and law-breaking
Đọc các đoạn trích dưới đây. Có bao nhiêu trích đoạn đề cập đến: giáo dục, quốc
tịch, làm việc, thời gian rảnh, pháp luật và vi phạm pháp luật
1. extract: đoạn trích, trích xuất 7. free time: thời gian rảnh
2. below: bên dưới 8. law: luật
3. How many: bao nhiêu 9. lawyer: luật sư
4. mention: đề cập 10.break: phá vỡ
5. nationality: quốc tịch 11.law-breaking: vi phạm pháp luật
6. work: việc làm, làm việc
A. Immigration derives from the Latin word migration and means the act of a
foreigner entering a country in the aim of obtaining the right of permanent residence.
Immigration may have economic or political motivation, or be a matter of family
reunification or caused by natural disaster. In many cases, immigrants simply desire to
improve their circumstances by relocating.
A. Nhập cư bắt nguồn từ từ di cư trong tiếng Latin và có nghĩa là hành động của
người nước ngoài vào một quốc gia nhằm mục đích có được quyền thường trú. Nhập
cư có thể có động cơ kinh tế hoặc chính trị, hoặc vì mục đích đoàn tụ gia đình hoặc
do thiên tai gây ra. Trong nhiều trường hợp, người nhập cư chỉ mong muốn cải thiện
hoàn cảnh của mình bằng cách tái định cư.
12.immigration: nhập cư 25.motivation: động lực
13.migration: di cư 26.matter: vấn đề
14.derive (from): xuất phát (từ) 27.reunification: thống nhất/đoàn tụ
15.mean: có nghĩa là 28.cause: gây ra
16.act: hành động 29.natural: thuộc về tự nhiên, thuộc về
17.foreigner: người nước ngoài thiên nhiên
18.enter: đi vào 30.disaster: thảm họa
19.aim: mục tiêu 31.natural disaster: thiên tai
20.obtain: đạt được, thu được 32.case: trường hợp
21.right: đúng, bên phải, quyền 33.desire: mong muốn
22.permanent: vĩnh viễn 34.locate: định vị
23.residence: nơi cư trú, chỗ ở 35.relocate: tái định cư
24.permanent residence: thường trú/thẻ
thường trú nhân (thẻ xanh)
B. Timofey Pnin is surely one of the most memorable of Nabokov's characters. We
meet a bald and middle-aged teacher of Russian, and discover that he's completely
lost. Much that he encounters in the world around him is a source of confusion,
including timetables, the use of articles in English and also - comically - the habits of
the Americans who are his neighbours. These are all things that many if not all fellow
immigrants are likely to have in common with him. Yet Pnin is a unique character,
both in life and in literature.
B. Timofey Pnin chắc chắn là một trong những nhân vật đáng nhớ nhất của Nabokov.
Chúng tôi gặp một giáo viên tiếng Nga trung niên hói đầu và phát hiện ra rằng ông
ấy đã hoàn toàn lạc lối. Phần lớn những gì anh gặp phải trong thế giới xung quanh
đều là nguồn gốc của sự nhầm lẫn, bao gồm cả thời gian biểu, việc sử dụng các mạo
từ bằng tiếng Anh và cả - buồn cười thay - thói quen của những người Mỹ hàng xóm
của anh. Đây là tất cả những điều mà nhiều người, nếu không phải tất cả những
1
người nhập cư đồng hương, có thể có điểm chung với anh ta. Tuy nhiên Pnin lại là
một nhân vật độc đáo cả trong cuộc sống lẫn trong văn học.
36.sure/surely: chắc chắn 54.comically: hài hước, buồn cười
37.one of the: 1 trong những 55.habit: thói quen
38.memorable: đáng nhớ 56.American: người Mỹ
39.character: nhân vật 57.America: nước Mỹ
40.bald: hói đầu 58.neighbour/neighbor: người hàng
41.middle-aged: tuổi trung niên xóm sát nhà
42.Russian: người Nga, tiếng Nga 59.neighbourhood/neighborhood:
43.Russia: nước Nga người/khu hàng xóm hơi xa hơn
44.discover: phát hiện ra, khám phá ra 60.these: những cái này, những điều
45.completely: hoàn toàn này
46.lose-lost-lost: thất bại, thua, lạc lối 61.thing: thứ, điều, đồ vật
47.encounter: gặp phải, gặp gỡ, chạm 62.fellow: đồng nghiệp, đồng hương
trán, đụng độ 63.immigrant: người nhập cư
48.world: thế giới 64.likely: có thể có khả năng, có vẻ như
49.around: xung quanh 65.common: chung/thông thường
50.confusion: sự nhầm lẫn, sự thất bại 66.yet: chưa/tuy nhiên
51.timetable: thời gian biểu 67.unique: độc đáo, độc nhất, duy nhất
52.use: sử dụng, việc sử dụng 68.both: cả 2
53.article: mạo từ 69.literature: văn học
C. The precise date of the first human occupation of Australia is likely to remain
unknown, but evidence has been uncovered to suggest human presence on the
continent for at least 40,000 years. Migration from europe dates from 1788, when the
first transports bearing convicted criminals made the long journey south. This was
quickly followed in the early 1790s by the first wave of voluntary - and hence free -
immigrants.
C. Ngày chính xác về sự chiếm đóng đầu tiên của con người ở Úc có thể vẫn chưa
được biết, nhưng bằng chứng đã được phát hiện cho thấy sự hiện diện của con người
trên lục địa này trong ít nhất 40.000 năm. Cuộc di cư từ châu Âu bắt đầu từ năm
1788, khi những chuyến vận tải đầu tiên chở tội phạm bị kết án thực hiện chuyến hành
trình dài về phía nam. Điều này nhanh chóng được tiếp nối vào đầu những năm 1790
bởi làn sóng người nhập cư tự nguyện đầu tiên - và do đó là tự do -.
70.precise: chính xác, chắc chắn, rõ 79.uncovered: chưa được khám phá,
ràng chưa được phát hiện
71.date: ngày (có kèm tháng, năm) 80.suggest: đề nghị/gợi ý/cho thấy
72.human: con người 81.presence: sự hiện diện, sự có mặt
73.occupation: nghề nghiệp/sự chiếm 82.continent: lục địa
hữu/sự chiếm đóng 83.at least: ít nhất
74.Australia: nước Úc 84.from: từ
75.Australian: người Úc 85.europe: châu âu
76.remain: duy trì 86.transport: sự vận tải, sự vận chuyển
77.unknown: không được biết đến, 87.bear: con gấu/sinh sản/chở
không xác định được 88.convict: kết án/người bị kết án tù
78.evidence: bằng chứng, chứng cứ, sự 89.criminal: tội phạm
chứng minh, minh chứng 90.make-made-made: làm, thực hiện
91.long: dài
2
92.journey: chuyến đi 97.wave: con sóng, làn sóng
93.south: miền nam 98.voluntary: tình nguyện, tự nguyện
94.quick/quickly: nhanh 99.volunteer: tình nguyện viên/tình
95.follow: theo dõi, tiếp theo, tiếp nối nguyện
96.early: sớm 100. hence: do đó
D. Immigration control concerns both how and why people from countries outside the
UK are allowed to enter the country and how long they are permitted to remain.
Furthermore, it governs what they may and may not do while during their stay in the
UK; for example, whether they have the right to obtain paid employment, whether
relatives may join them here, and whether they have access to the National Health
Service and similar state benefits. The paragraphs that follow give advice about all
aspects of immigration control.
D. Kiểm soát nhập cư liên quan đến cả cách thức và lý do những người từ các quốc
gia bên ngoài Vương quốc Anh được phép nhập cảnh vào nước này và họ được phép
ở lại trong bao lâu. Hơn nữa, nó quy định những gì họ có thể và không được làm
trong thời gian lưu trú tại Vương quốc Anh; ví dụ, liệu họ có quyền được làm việc
được trả lương hay không, liệu người thân có thể tham gia cùng họ ở đây hay không
và liệu họ có được tiếp cận Dịch vụ Y tế Quốc gia và các phúc lợi tương tự của nhà
nước hay không. Các đoạn văn tiếp theo đưa ra lời khuyên về tất cả các khía cạnh
của việc kiểm soát nhập cư.
101.control: kiểm soát 115.pay-paid-paid: trả tiền
102.concern: liên quan đến 116.employment: sự thuê người lao
103.outside: bên ngoài động/việc làm
104.enter: đi vào 117.relatives: họ hàng, người thân
105.how long: bao lâu 118.join: tham gia
106.permit: cho phép/thừa nhận 119.access: cơ hội gần/tiếp cận/lại gần
107.furthermore: hơn nữa 120.health: sức khỏe
108.govern: quản lý, quản trị, thống trị 121.service: dịch vụ
109.while: trong khi 122.similar: tương tự
110.during: trong suốt (khoảng thời gian) 123.benefit: lợi ích
111.their: của họ 124.paragraph: đoạn văn
112.stay: ở 125.give: đưa, cho, tặng
113.United Kingdom (UK): Vương Quốc 126.advice: lời khuyên
Anh 127.advise: khuyên
114.whether: liệu là 128.aspect: khía cạnh
E. Syed Ahmed, 22, a bright and hard-working young man, is studying at a leading
British university to become an accountant. When his application to renew his visa so
he could stay here on completion of his three-year degree course was approved, the
final decision was not based on the contribution he could make to this country.
Instead, the fact he'd taken up playing cricket for a local club since his arrival from
Bangladesh turned out to be the basis of the judge's decision.
Syed Ahmed, 22 tuổi, một chàng trai trẻ thông minh và chăm chỉ, đang theo học tại
một trường đại học hàng đầu của Anh để trở thành kế toán. Khi đơn xin gia hạn thị
thực để anh có thể ở lại đây sau khi hoàn thành khóa học ba năm được chấp thuận,
quyết định cuối cùng không dựa trên những đóng góp mà anh có thể đóng góp cho đất
nước này. Thay vào đó, thực tế là anh đã bắt đầu chơi cricket cho một câu lạc bộ địa

3
phương kể từ khi anh ấy đến từ Bangladesh hóa ra lại là cơ sở cho quyết định của
trọng tài.
129.bright: sáng, sáng sủa, hăng hái 147.approve: chấp thuận/chứng minh
130.hard-working: làm việc chăm chỉ 148.final: cuối cùng
131.young: trẻ 149.decision: sự quyết định
132.man: 1 người đàn ông 150.base (on): dựa trên/căn cứ trên
133.men: nhiều người đàn ông 151.contribution: sự đóng góp
134.woman: 1 người đàn bà 152.instead (of): thay vì/thay vào đó
135.women: nhiều người đàn bà 153.fact: sự thật, thực tế
136.lead: dẫn đầu, chỉ huy 154.take up: nhặt lên/bắt đầu
137.British: người Anh 155.cricket: môn thể thao bóng gậy
138.university: trường Đại học 156.local: địa phương
139.accountant: kế toàn 157.club: câu lạc bộ
140.application: ứng dụng/tờ đơn 158.since: kể từ khi/bởi vì
141.renew: thay mới, đổi mới, gia hạn 159.arrival: sự đến
142.visa: thị thực 160.turn out to be: hóa ra là
143.could: có thể 161.basis: cơ sở, căn cứ
144.completion: sự hoàn thành 162.basic: cơ bản, đơn giản
145.degree: bằng cấp/học vị 163.judge: trọng tài/thẩm phán/phán xét
146.course: khóa học
F. With over 25 years’ experience of providing a comprehensive range of immigration
and legal services, we offer our clients a friendly and professional service for all
immigration needs. Our extensive experience enables us to advise you on the
prospects of success and problems to be aware of when submitting an application.
Working together, we will use our experience to find a solution that matches your
needs wherever possible. As specialists in business immigration, we have developed a
range of strategies that can assist organizations in obtaining work permits, visas and
rights to remain.
F. Với hơn 25 năm kinh nghiệm cung cấp các dịch vụ pháp lý và nhập cư toàn diện,
chúng tôi mang đến cho khách hàng một dịch vụ thân thiện và chuyên nghiệp cho mọi
nhu cầu nhập cư. Kinh nghiệm sâu rộng của chúng tôi cho phép chúng tôi tư vấn cho
bạn về triển vọng thành công cũng như các vấn đề cần lưu ý khi nộp đơn đăng ký.
Làm việc cùng nhau, chúng tôi sẽ sử dụng kinh nghiệm của mình để tìm ra giải pháp
phù hợp với nhu cầu của bạn bất cứ khi nào có thể. Là chuyên gia về nhập cư kinh
doanh, chúng tôi đã phát triển một loạt các chiến lược có thể hỗ trợ các tổ chức xin
giấy phép lao động, thị thực và quyền ở lại.
164.with: với 174.friendly: thân thiện
165.over: hơn 175.professional: chuyên nghiệp
166.experience: kinh nghiệm, trải nghiệm 176.need: cần/nhu cầu
167.provide: cung cấp 177.extensive: rộng rãi, sâu rộng
168.comprehensive: toàn diện/nhận 178.enable: cho phép
thức/hiểu biết 179.we/us: chúng tôi, chúng ta
169.range: phạm vi/hàng loạt 180.prospect: tiềm năng/triển vọng
170.legal: hợp pháp 181.success: sự thành công
171.offer: đề nghị/ngỏ ý 182.problem: vấn đề
172.our: của chúng tôi, của chúng ta 183.aware of: nhận thức được
173.client: khách hàng 184.submit: nộp
4
185.application: đơn đăng kí 193.business: kinh doanh
186.together: cùng nhau 194.immigration: sự nhập cư
187.solution: giải pháp 195.develop: phát triển
188.match: nối/phù hợp/trận đấu 196.strategy: chiến lược
189.wherever: bất cứ nơi đâu 197.assist: hỗ trợ/giúp đỡ
190.possible: có thể 198.organization: tổ chức/cơ quan
191.as: như là/bởi vì 199.obtain: đạt được/có được/kiếm được
192.specialist: chuyên gia 200.permit: cho phép/giấy phép
G. I came to this country at the age of 12. When I started high school, I could hardly
understand the language. That seems an age ago. Now I’m married, studying at
college and would like to become a teacher. Unfortunately, that can’t happen as a
result of my status as an illegal immigrant. The future now seems so uncertain. But we
are good people, we don’t have a criminal record, we pay taxes, we go to school, we
work hard, and we love living here. I just want a chance to get the job I feel I deserve,
and to normalize our situation. Ultimately, we aim to use the years we’ve been here as
justification to become naturalized, so we can be treated as citizens of the country.
G. Tôi đến đất nước này năm 12 tuổi. Khi bắt đầu học cấp 3, tôi hầu như không hiểu
được ngôn ngữ. Điều đó dường như cách đây đã lâu rồi. Bây giờ tôi đã lập gia đình,
đang học đại học và mong muốn trở thành giáo viên. Thật không may, điều đó không
thể xảy ra do tình trạng của tôi là người nhập cư bất hợp pháp. Tương lai bây giờ
dường như rất không chắc chắn. Nhưng chúng tôi là những người tốt, chúng tôi
không có tiền án tiền sự, chúng tôi đóng thuế, chúng tôi đi học, chúng tôi làm việc
chăm chỉ và chúng tôi yêu thích cuộc sống ở đây. Tôi chỉ muốn có cơ hội nhận được
công việc mà tôi cảm thấy xứng đáng và bình thường hóa hoàn cảnh của chúng tôi.
Cuối cùng, chúng tôi mong muốn sử dụng những năm tháng chúng tôi đã ở đây làm lý
do để được nhập tịch, để chúng tôi có thể được đối xử như những công dân của đất
nước.
201.at the age of: vào độ tuổi nào 213.record: ghi âm, ghi hình
202.high school: trường cấp 3 214.criminal record: tiền án, tiền sự
203.hardly: hầu như không/khắc nghiệt 215.tax: thuế
204.ago: cách đây 216.deserve: xứng đáng
205.married: đã kết hôn 217.normalize: bình thường hóa
206.would like: muốn 218.ultimately: cuối cùng
207.unfortunately: không may thay 219.justification: sự biện minh, sự bào
208.happen: xảy ra chữa, sự biện hộ
209.result: kết quả 220.naturalize: nhập tịch
210.status: tình trạng/trạng thái 221.treat: đối xử
211.illegal: bất hợp pháp 222.citizen: công dân
212.uncertain: không chắc chắn
H. If directions are given under Part I of Schedule 2 or Schedule 3 to the 1971 Act for
a person's removal from the United Kingdom, and directions are also so given for the
removal with him of persons belonging to his family, then if any of them appeals
under section 59, 63, 66, 67 or 69 (1) or (5), the appeal is to have the same effect
under paragraphs 10 to 14 in relation to the directions given in respect of each of the
others as it has in relation to the directions given in respect of the appellant.
H. Nếu chỉ thị được đưa ra theo Phần I của Phụ lục 2 hoặc Phụ lục 3 của Đạo luật
năm 1971 về việc trục xuất một người khỏi Vương quốc Anh, đồng thời cũng đưa ra
5
các hướng dẫn về việc trục xuất những người thuộc gia đình họ cùng với anh ta, thì
nếu bất kỳ kháng cáo theo mục 59, 63, 66, 67 hoặc 69 (1) hoặc (5), kháng cáo sẽ có
hiệu lực tương tự theo các đoạn từ 10 đến 14 liên quan đến các chỉ dẫn được đưa ra
đối với từng phần khác như đã có liên quan đến chỉ đạo của người kháng cáo.
223.direction: chỉ dẫn, chỉ thị, điều khiển 230.appeal: hấp dẫn, lôi cuốn, sự kháng
224.under: ở dưới cáo, sự chống án
225.schedule: mục lục, phụ lục, kế hoạch 231.section: mục, đoạn, khúc, phần
làm việc 232.same: giống
226.act: hành động, hành vi, đạo luật 233.effect: hiệu quả, hiệu lực
227.person: 1 người 234.paragraph: đoạn văn
228.removal: sự di chuyển, sự dời đi, sự 235.relation: sự liên quan
cách chức, sự trục xuất 236.respect: sự tôn trọng
229.belong: thuộc về 237.appellant: nguyên cáo (người đứng ra
tố cáo)
I. Speedy professional service, then quickly followed in, source of considerable
confusion, entering a European country, all persons belonging to, have the legal right,
university degree course, hardly understand anything. The aspect of English grammar
Pnin finds most problematic is using articles. Preceding those who chose to settle in
Australia by a few years, convicted criminals were the first European migrants.
Immigration control includes rulings on whether people are allowed to look for paid
employment. The hope to live together again with one's relatives is in some cases a
reason for immigration. The author of extract G hopes to change nationality by being
naturalized as a result of the length of time she has spent in the country. Extract H
states that anyone under threat of removal from the country has a right to appeal.
I. Dịch vụ chuyên nghiệp nhanh chóng, sau đó nhanh chóng theo sau, gây ra sự nhầm
lẫn đáng kể, khi vào một quốc gia châu Âu, tất cả những người thuộc về, đều có
quyền hợp pháp, trình độ đại học, hầu như không hiểu gì cả. Khía cạnh ngữ pháp
tiếng Anh mà Pnin thấy có vấn đề nhất là việc sử dụng mạo từ. Trước những người
chọn định cư ở Úc vài năm, những tội phạm bị kết án là những người di cư châu Âu
đầu tiên. Kiểm soát nhập cư bao gồm các phán quyết về việc liệu mọi người có được
phép tìm kiếm việc làm được trả lương hay không. Trong một số trường hợp, hy vọng
được sống cùng người thân lần nữa là lý do để nhập cư. Tác giả của đoạn trích G hy
vọng có thể thay đổi quốc tịch bằng cách nhập tịch do cô ấy đã ở trong nước quá lâu.
Trích H nêu rõ rằng bất kỳ ai bị đe dọa trục xuất khỏi đất nước đều có quyền kháng
cáo.
238.speedy: nhanh chóng 248.migrant: người di cư
239.considerable: đáng kể 249.ruling: sự cai trị, sự phán quyết
240.confusion: sự bối rối, sự nhầm lẫn 250.whether: liệu là
241.European: người châu âu, thuộc về 251.allow: cho phép
châu âu 252.look for: tìm kiếm
242.degree: mức độ, trình độ, học vị, 253.hope: hi vọng/niềm hi vọng
bằng cấp, độ (đo góc, nhiệt độ) 254.case: trường hợp
243.legal: hợp pháp 255.reason: lý do
244.problematic: khó giải quyết, khó hiểu 256.author: tác giả
245.article: bài báo/mạo từ 257.length: chiều dài
246.preceding: có trước/trước 258.spend-spent-spent: dành, tốn (tiền,
247.settle: định cư thời gian,…)
6
259.state: tình trạng, trạng thái, nhà 260.threat: sự đe dọa, mối đe dọa
nước/tuyên bố, nêu ra, nói rằng

You might also like