Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

CHUYÊN ĐỀ TIẾN HÓA

CÁC EM SỬ DỤNG LẠI TÀI LIỆU ÔN TẬP GIỮA KÌ


CHUYÊN ĐỀ: SINH THÁI- ÔN TẬP CUỐI KÌ 2
I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: Cá rô phi ở Việt Nam có thể sống được khoảng nhiệt độ từ 5,6 oC đến 42oC, khoảng nhiệt độ này
được gọi là:
A. giới hạn trên. B. giới hạn dưới.
C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
Câu 2: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân
tố sinh thái mà ở đó sinh vật:
A. có sức sống giảm dần. B. phát triển thuận lợi nhất.
C. có sức sống trung bình. D. chết hàng loạt.
Câu 3: Sự phân hoá các ổ sinh thái giúp các loài giảm bớt sự:
A. cạnh tranh. B. hợp tác. C. đối địch. D. cộng sinh.
Câu 4: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể (thân nhiệt) không biến đổi theo nhiệt độ môi
trường?
A. Lưỡng cư. B. Bò sát. C. Thú. D. Cá xương.
Câu 5: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây cỏ ven bờ B. Đàn cá rô trong ao.
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh D. Cây trong vườn
Câu 6: Đặc trưng nào sau đây là của quần thể sinh vật?
A. Loài ưu thế. B. Loài đặc trưng. C. Mật độ. D. Độ đa dạng.
Câu 7: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể ?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ giới tính. D. Đa dạng loài.
Câu 8: Trong môi trường sống của cây ngô, nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Khoáng chất. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ. D. Sâu ăn lá ngô.
Câu 9: Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường, gọi là
A. Kích thước trung bình của quần thể. B. Kích thước tối thiểu của quần thể.
C. Mật độ của quần thể. D. Kích thước tối đa của quần thể.
Câu 10: Thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể được gọi là
A. tuổi sinh lí. B. tuổi sau sinh sản.
C. tuổi sinh thái. D. tuổi quần thể.
Câu 11: Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm tổ dưới thấp,
loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về
A. mối quan hệ hợp tác giữa các loài. B. mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
C. sự phân hoá ổ sinh thái trong cùng một nơi ở. D. sự phân hoá nơi ở của cùng một ổ sinh thái.
Câu 12: Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3
bên dưới. Loài A và loài B sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của
2 loài được thể hiện ở hình nào?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 1 và hình 2. D. Hình 3.

Câu 13: Để xác định kích thước tối đa của một quần thể, người ta cần biêt số lượng cá thể trong quần thể

A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể. D. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 14: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong
quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 15: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ
có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần
số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến
có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như
làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của
quần thể.
Câu 16: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên
nhân chính là
A. mất hiệu quả nhóm. B. không kiếm đủ ăn.
C. gen lặn có hại biểu hiện. D. sức sinh sản giảm.
Câu 17: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện
môi trường thay đổi.
B. Khi điều kiện thuận lợi, mật độ trung bình, tốc độ tăng trưởng của quần thể có thể đạt cực đại.
C. Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định theo thời gian.
D. Phân bố đồng đều thường gặp tđiều kiện sống phân bố đều và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
Câu 18: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.
Câu 19: Khi nói về ổ sinh thái và giới hạn sinh thái của loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các loài sống trong một môi trường thì có thể có ổ sinh thái giống nhau hoàn toàn.
B. Loài nào có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì sẽ có ổ sinh thái rộng.
C. Nơi ở của loài chính là ổ sinh thái của loài đó.
D. Các loài sống chung trong một môi trường thì có giới hạn sinh thái giống nhau.
Câu 20: Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20m2, quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/1m2. Kích
thước của quần thể X này là
A. 20 cá thể. B. 400 cá thể. C. 10 cá thể. D. 40 cá thể.
Câu 21: “Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái của môi trường mà trong đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian” được gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. ổ sinh thái. D. khoàng chống chịu.
Câu 22: Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?
A. Kí sinh cùng loài. B. Quan hệ cạnh tranh.
C. Quan hệ hỗ trợ. D. Quan hệ cộng sinh.
Câu 23: Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối
quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. cộng sinh. C. cạnh tranh cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 24: Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường, gọi là
A. Kích thước trung bình của quần thể. B. Kích thước tối thiểu của quần thể.
C. Mật độ của quần thể. D. Kích thước tối đa của quần thể.
Câu 25: Phát biểu đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
Câu 26: Cho 4 loài sinh vật A, B, C, D và có ổ sinh
thái về thức ăn như sau. Khi nói về 4 hình của các
loài sinh vật trên có bao nhiêu nhận định sai rút ra từ
hình?
I. Cạnh tranh nhau giành thức ăn giữa loài A, B lớn
hơn B, C.
II. Loài C có kích thước lớn nhất trong 4 loài.
III. Nếu loài D có sự cạnh tranh với những loài trên
thì ổ sinh thái của loài D có kích thước giảm xuống.
IV. Nếu sau một thời gian, loài A cạnh tranh với loài C thì loài B đã bị tiêu diệt.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 27: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh
vật và một số nhận xét như sau:
I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài
hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.
II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3
loài.
III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn
so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái
nhiều hơn.
IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một
loài có khả năng sống sót.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 28: Khi nói về các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Các nhân tố sinh thái là những nhân tố tạo nên môi trường sống của sinh vật, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp tới sinh vật.
II. Trong một hệ sinh thái, thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh bao giờ cũng tương tác chặt chẽ với nhau.
III. Các vật thể rơi rụng (lá rơi, lông rụng, xác rắn lột)… có thể chứa các chất hữu cơ như prôtêin, lipid,
cacbohiđrat. v. v có thể được xem là các nhân tố hữu sinh.
IV. Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến các hoạt động sống của sinh vật một cách trực tiếp thông qua sự
tương tác với protein của sinh vật.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 29: Cho sơ đồ ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 4 loài chim ăn hạt và một số nhận xét như
sau:

I. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
II. Loài 1 thường có vùng phân bố hạn hẹp hơn các loài còn lại.
III. Sự phân li ổ sinh thái giữa các loài trên được xem là động lực của quá trình tiến hóa.
IV. Khi các loài trên sử dụng chung nguồn thức ăn, chúng vẫn có thể không xảy ra cạnh tranh với
nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 30: Giả sử cho 4 loài của một loài thú được kí kiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau:
Loài A B C D
Giới hạn sinh thái 5,6℃ - 42℃ 5℃ - 36℃ 2℃ - 44℃ 0℃ - 31,4℃
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất.
II. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1℃ thì chỉ có một loài
có khả năng tồn tại.
III. Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài theo thứ tự là: B→D→A→C.
IV. Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 30℃.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

II. QUẦN XÃ SINH VẬT


Câu 1. Quần xã sinh vật là
A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian
xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
B. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có
quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và
thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời
gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Câu 2. Các đặc trưng cơ bản về thành phần loài của một quần xã bao gồm
A. Loài đặc trưng, loài ưu thế, mật độ cá thể.
B. Loài ưu thế, nhóm tuổi, độ phong phú.
C. Độ phong phú, cấu trúc tuổi, loài ưu thế.
D. Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 3. Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 4. Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn
ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là
A. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
B. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
Câu 5. Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về
A. giới động vật. B. giới thực vật.
C. giới nấm. D. giới nhân sơ (vi khuẩn).
Câu 6. Các cây tràm ở rừng U Minh là loài
A. ưu thế. B. đặc trưng. C. đặc biệt. D. có số lượng nhiều.
Câu 7. Trường hợp nào sau đây là quan hệ ức chế cảm nhiễm?
A. Cỏ dại mọc ở ruộng lúa. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm xung quanh.
C. Cây tầm gửi sống trên cây khế. D. Mèo bắt chuột.
Câu 8. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về mối quan hệ
A. hội sinh. B. cạnh tranh. C. kí sinh. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 9. Số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm
thấp quá do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng là hiện tượng
A. tăng trưởng của quần thể. B. khống chế sinh học.
C. hiệu quả nhóm. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 10. Cho các mối quan hệ sau đây:
1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá.
2. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ
3. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh
4. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn
5. Trùng roi sống trong ruột mối
Có bao nhiêu mối quan hệ đối kháng?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 11: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở
thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét
đúng?
(1) Hổ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 12. Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở
A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác
B. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
C. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh
Câu 13: Đặc trưng nào sau đây không có ở quần xã sinh vật?
A. Sự phân tầng. B. Phân bố theo nhóm. C. Độ đa dạng. D. Loài ưu thế.
Câu 14:Trong một quần xã sinh vật, loài đặc trưng là loài
A. có số lượng cá thể rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
B. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
C. chỉ có một quần xã này mà không có ở các quần xã khác.
D. đóng vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chúng suy vong vì nguyên nhân nào đó.
Câu 15. Hiện tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra khi một loài duy trì
được tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại giảm dần số lượng cá thể, cuối cùng
biến mất khỏi quần xã. Cho các phát biểu dưới đây về hiện tượng này:
(1) Hai loài có hiện tượng cạnh tranh loại trừ luôn có sự giao thoa về ổ sinh thái.
(2) Loài có kích thước quần thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loại trừ.
(3) Các loài thắng thế trong cạnh tranh thường có tuổi thành thục sinh dục cao, số con sinh ra nhiều.
(4) Loài nào xuất hiện trong quần xã muộn hơn là loài có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 16: Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A. Ức chế cảm nhiễm. B. Sinh vật ăn sinh vật.
C. Cạnh tranh. D. Kí sinh.
Câu 17. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(2) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(3) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 18. Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay
gắt giữa các loài trong quần xã.
(2) Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và
thường dẫn đến một quần xã ổn định.
(3) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. Sinh khối ngày càng giảm.
B. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
C. Độ đa d ạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
D. Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Câu 20: Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung
Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân
bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quán hệ
giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:
A. Khống chế sinh học B. ức chế - cảm nhiễm,
C. Cạnh tranh cùng loài D. Cạnh tranh khác loài.
Câu 22: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh yà diễn thế thứ sinh?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 23: Những con ong mật lấy phấn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho sự thụ phấn của hoa
được hiệu quả hơn. Quan hệ của hai loài này là
A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. kí sinh.
Câu 24: Một quần xã ổn định thường có
A. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp
B. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao
C. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao
D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp
Câu 25. “Sông kia giờ đã lên đồng, chỗ làm nhà cửa chỗ trồng ngô khoai” được hiểu là dạng diễn thế
nào?
A. Diễn thế sinh thái phân hủy B. Diễn thế nguyên sinh
C. Diễn thế thứ sinh D. Diễn thế bất thường.
Câu 26: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, cho các kết luận như sau:
(1) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cầu trúc càng dễ bị thay đổi
(2) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường
(3) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần
(4) Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 27. Cho các dữ kiện sau:
I. Một đầm nước mới xây dựng
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các
loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc
ven bờ đầm.
IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
A. I→III → II →IV→V B. I →III→II→V →IV
C. I→II→III→IV→V D. I→II→III→V→IV
Câu 28: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần
xã sinh vật.
B. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
C. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
D. Nghiên cứu diễn thế giúp ta chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên thiên
nhiên.
Câu 29: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ.
Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa bò và sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 30: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn
ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là
A. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
B. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.

III. HỆ SINH THÁI


Câu 1: Một hệ sinh thái điển hình gồm :
A. Quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.
B. Quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.
C. Quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.
D. Quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.
Câu 2: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm
A. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
B. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.
C. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
D. Sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
Câu 3: Trong hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào ?
A. Giới thực vật B. Giới vi khuẩn C. Giới động vật D. Giới nấm
Câu 4: Sông, suối trong tự nhiên được gọi chi tiết là
A. Hệ sinh thái nước đứng. B. Hệ sinh thái nước ngọt.
C. Hệ sinh thái nước chảy. D. Hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 5: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là
A. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc.
B. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái.
C. điều kiện môi trường vô sinh.
D. tính ổn định của hệ sinh thái.
Câu 6: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô
cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 7: Tại sao hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định?
A. Vì các sinh vật trong quần xã luôn cạnh tranh với nhau, đồng thời tác động với các thành phần vô sinh
của sinh cảnh
B. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau
C. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh
D. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau, đồng thời tác động với sinh cảnh
Câu 8: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài thú đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.
D. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

You might also like