Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

Buổi 43: Quy tắc đọc từ chứa [au]

1. Từ chứa [au] thì trọng âm rơi vào âm tiết chứa [au]

2. [au] được nhấn trọng âm đọc là /ɔː/

Bài tập:

1. Bài tập viết phiên âm (cách đọc): Các con viết phiên âm cách đọc của các từ trong file bài tập, có thể in bài tập
ra để viết phiên âm, nhưng khuyến khích các con tự ghi chép để nhớ từ => Chụp ảnh gửi lên nhóm.
2. Bài tập quay video: Sau khi viết phiên âm các từ trong file bài tập, các con đọc lại toàn bộ các từ đó, quay video
chính diện (video rõ mặt và khẩu hình miệng). Các con lưu ý cần đọc từ to, rõ ràng => gửi bài video lên nhóm
3. Hạn cuối nộp bài vào thứ sáu tuần sau.

Kiến thức cần ghi nhớ:

Buổi
Cách đọc Điều kiện Áp dụng Ví dụ
học
Buổi 1 1. Nguyên âm: a, e, u, i, o (anh, em, út, ít, ỏi) 1. Car (ô tô): a là nguyên âm
2. Bán nguyên âm: Y (Y là nguyên âm khi ở giữa 2. System (hệ thống): Y ở giữa từ nên y là
hoặc cuối từ nguyên âm
3. Các từ còn lại là phụ âm: b, c, d, f, g, ...w, z. 3. Mummy (mẹ): Y ở cuối từ nên y là
nguyên âm
4. Yes (đúng/ có): Y ở đầu từ nên y là phụ
âm
4. Số âm tiết của từ: Từ chứa bao nhiêu nguyên 1. Car /ka:r/: có 1 nguyên âm là a nên có 1
âm thì có bấy nhiêu âm tiết, ngoại trừ lưu ý sau: âm tiết.
- Nguyên âm e ở cuối từ không được tính để 2. Yes /jes/: có 1 nguyên âm là e nên có 1
phát âm (nếu trước e là l (le) thì e vẫn được âm tiết.
tính) 3. Mummy /’mʌ.mi/: có 2 nguyên âm là u
- Các nguyên âm đôi ea, ee, oo, ou...thì dựa vào và y nên có 2 âm tiết.
quy tắc phát âm riêng sẽ được học trong các bài 4. Lake /leik/: có 2 nguyên âm là a và e,
học sau. nhưng e đứng cuối từ và e không có l đứng
trước nên e không được phát âm => nên từ
lake chỉ có 1 âm tiết.
5. Simple /’sim.pəl/: có 2 nguyên âm là i
và e. do e có l đứng trước (le) nên e vẫn
được phát âm => từ simple có 2 âm tiết
Buổi 2 a đọc là /ei/ Khi a + 1 phụ âm # R + e Từ 1 âm tiết 1. Snake /snei-k/ (n): con rắn
* /ei/ -> đọc [ây] 2. Cake /kei-k/ (n): cái bánh ngọt
miệng cười khi đọc
Buổi 3 ai đọc là /ei/ Khi ai + 1 phụ âm khác R Từ 1 hoặc 2 1. Rain /rei-n/ (v): mưa
* /ei/ -> đọc [ây] âm tiết 2. Train /trei-n/ (v): tàu hỏa
miệng cười khi đọc
và hơi ngân
Buổi 4 a đọc là /æ/ Khi a không đọc là /ei/ thì Từ 1 âm tiết 1. Bat /bæ-t/ (n): con dơi
* /æ/ -> đọc như [a] a đọc là /æ/ 2. Snack /snæ-k/ (n): Đồ ăn vặt, bữa ăn đồ
trong tiếng việt ăn vặt
Buổi 5 o đọc là /ou/ Khi o + 1 phụ âm # R + e Từ 1 âm tiết 1. Coke /kou-k/ hoặc /kəʊ-k/ (n):
* /ou/ -> đọc như âu Cocacola
trong tiếng việt. 2. Home /hou-m/ hoặc /həʊ-m/ (n): Nhà,
* cách viết khác của chỗ ở
/ou/ là /əʊ/
Buổi 6 c đọc là /s/ Khi c + (e, i, y) => ce, ci, Từ 1 hoặc 2 1. place /plei-s/ (n) nơi trốn, (v) để hoặc
(Bài tập * /s/ -> nhe 2 hàm cy âm tiết đặt
tuần này) răng và thổi ra âm 2. face /fei-s/ (n) khuôn mặt
xìiii
Buôi 7 c đọc là /k/ Khi c không đọc là /s/ Từ 1 hoặc 2 1. Cake /kei-k/ (n) cái bánh
* /k/ -> đọc kừ và âm tiết 2. Candy /’kæn.di/ (n) cái kẹo
rung cổ
Buổi 16 Oa đọc là /ou/ (/əʊ/) Khi oa + 1 phụ âm khác R Từ 1 âm tiết 1. Coat /kəʊt/ (n) áo khoác
2. Road /rəʊd/ (n) con đường
Buổi 17 i đọc là /ai/ Khi i + 1 phụ âm # R + e 1 âm tiết 1. Bike /baik/ (n) xe đạp
2. Knife /naif/ (n) con dao

Buổi 18 I đọc là /i/ Khi i không đọc là /ai/ thì Từ 1 hoặc 2 Big /big/ (adj): To
sẽ đọc là /i/ âm tiết Swim /swim/ (v): Bơi lội
Buổi 18 Trong phiên âm có 1 - Âm nhấn trọng âm khi Từ có từ 2 1. Animal / ˈæ.ni.məl / (n): động vật -> âm
/æ/ được nhấn trọng âm
từ vựng, âm có dấu đọc thêm dấu sắc âm tiết trở
2. Robot /ˈroʊ.bət/ (n): Rô bốt -> âm /roʊ/
sắc phía trước và lên được nhấn trọng âm
trên đầu của âm là
âm được nhấn trọng
âm (trọng âm chính)
Buổi 19 - Trong phiên âm có - Âm không nhấn trọng Từ có từ 2 1. Animal / ˈæ.ni.məl / (n): động vật -> âm
/ni/ và /məl/ là âm không được nhấn trọng
1 từ vựng, âm tiết âm khi đọc thêm dấu âm tiết trở
âm
không có dấu trọng huyền, đôi khi là thêm dấu lên 2. Robot /ˈroʊ.bət/ (n): Rô bốt -> âm /bət/
Không được nhấn trọng âm
âm ở đầu âm tiết là nặng
âm tiết không được
nhấn trọng âm
- Nguyên âm [a, o, u]
nằm trong âm tiết
không được nhấn
trọng âm thì đọc là
/ə/
Buổi 20 - Nguyên âm [e, i] - Âm không nhấn trọng Từ có từ 2 1. Decide /di.ˈsaid / (v): quyết định
nằm trong âm tiết âm khi đọc thêm dấu âm tiết trở 2. Marvel /ˈmɑ:vəl/ (n): cái gì đó kỳ diệu
không được nhấn huyền, đôi khi là thêm dấu lên 3. Inspire /inˈspaiə/ (v): truyền cảm hứng
trọng âm thì đọc là nặng 4. Family /’fæ.mi.li/ (n): gia đình
/ə/ hoặc /i/

Buổi 21 - Với từ có 2 âm tiết - [ai] được nhấn trọng âm Từ có 2 âm 1. Waiter / ˈwei.tə / (n): Bồi bàn nam
chứa [ai] thì trọng đọc là /ei/ khi [ai] + 1 phụ tiết trở lên 2. Contain/ kən.ˈtein / (v): Chứa
âm rơi vào âm tiết âm.
chứa [ai] - Bước 1: xác định trọng
âm rơi vào âm tiết nào
- Bước 2: Nguyên âm
trong âm tiết được nhấn
trọng âm đọc là gì
- Bước 3: Nguyên âm
trong âm tiết không nhấn
trong âm đọc là gì
Buổi 22 - Với từ có 2 âm tiết - [a] nhấn trọng âm đọc là 2 âm tiết có 1. Awake /əˈweik/
chứa [a + 1 phụ âm /ei/ khi [a + 1 phụ âm khác [a + 1 phụ (v) – đánh thức giấc, nhận thức cái gì
khác R + e] -> Trọng R + e] âm khác R (adj) – tỉnh táo, nhận thức rõ
âm rơi vào âm tiết - Thực hiện các bước xác + e] đứng 2. Mist
chứa [a] định âm tiết chưa trọng cuối từ ake /miˈsteik/
âm và âm tiết được nhấn (n) – Sai lầm, lỗi sai
trọng âm, âm tiết không (v) – phạm sai lầm, nhầm lẫn
được nhấn trọng âm đọc
là gì
Buổi 23 Các bước đọc 1 từ B1: Trọng âm ở đâu Tất cả
tiếng anh B2: Nguyên âm nhấn
trọng âm đọc là gì
B3: Phụ âm đọc là gì
B4: Nguyên âm không
nhấn trọng âm đọc là gì
Buổi 24, Ôn tập
25
Buổi 26 - Trọng âm rơi vào - [ect] đọc là /ekt/ 2 âm tiết 1. Select /si.’lect/
âm tiết chứa [ect] 2. connect /kə.’nekt/
Buổi 27 - âm tiết chứa [ing] - [ing] đọc là /iŋ/ Từ 2 âm tiết 1. Waiting /’wei.tiŋ/
không bao giờ được trở lên 2. Connecting /kə.’nek.tiŋ/
nhấn trọng âm
Buổi 28 u đọc là /ju/ hoặc /ju:/ Khi [u] + 1 phụ âm # R + Từ 1 âm tiết 1. Mute /mju:t/ (adj/n/v): thầm lặng/người
[e] câm/chặn tiếng
2. Cute /kju:t/ (adj): đáng yêu, lanh lợi
Buổi 30 Từ có [re] đứng đầu [re] đứng đầu từ 2 âm tiết Từ 2 âm tiết 1. Remote /ri.’mout/ (n): điều khiển từ xa
thì [re] không được nhấn 2. Recite /ri.’sait/ (v): kể lại
trọng âm và đọc là /rì/
Buổi 31 Từ có [in] đứng đầu [in] đứng đầu từ 2 âm tiết Từ 2 âm tiết 1. invest /in.’vest/ (v): đầu tư
thì [in] không được nhấn 2. incade /in.’keik/: tập hợp
trọng âm và đọc là /ìn/
Buổi 32 - Trọng âm rơi vào [ou] đọc là /aʊ/ Với từ 2 âm 1. about /əˈbaʊt/ (preposition): khoảng, về
âm tiết chứa [ou] tiết (từ từ 2. account / əˈkaʊnt/ (n): tài khoản
chứa ous)
Buổi 33 Hậu tố [Ly] đọc là /Lì/ - Hậu tố luôn đứng ở cuối Từ 2 âm tiết 1. Likely /’lai.k.lì/ (v): Có thể
từ trở lên 2. Lonely /’lou.n.lì/ (v): Cô đơn
- Hậu tố không bao giờ
được nhấn trọng âm
Buổi 34 Từ có [Be] đứng đầu - Từ 2 âm tiết trở lên có Từ 2 âm tiết 1. Beside /Bi.’said/ (pre): bên cạnh
[Be] đứng đầu thì [Be] trở lên 2. Behind /bi.’haind/ (pre): phía sau
không bao giờ được nhấn
trọng âm
Buổi 35 Từ có [De] đứng đầu - Từ 2 âm tiết trở lên có Từ 2 âm tiết 1. Despite /di.’spait/ (n): Sự bất chấp
[De] đứng đầu thì [De] trở lên 2. Devote /di.’vout/ (v): cho đi toàn bộ
không bao giờ được nhấn
trọng âm
Buổi 36 Từ kết thúc bằng [et] - Từ 2 âm tiết kết thúc Từ 2 âm tiết 1. Closet /’klɒ.zit/ (n): Trang phục
bằng [et] thì [et] không 2. Secret /’si:.krit/ (n): Bí mật
được nhấn trọng âm và
đọc là /ịt/ hoặc /ət/
Buổi 37 Bài thi số 2
Buổi 38 [ir] đọc là /3:/ Khi [ir] thỏa mãn 2 điều Từ có 1 đến 1. Bird /b3:d/ (n) con chim
kiện sau: nhiều âm 2. Confirm /kən’f3:m/ (v): Xác nhận
1. [ir] nằm trong âm tiết tiết
được nhấn trọng âm
2. [ir] + phụ âm
Buổi 38 Dấu hiệu trọng âm từ Từ chứa [ity] thì trọng âm Từ có 2 đến 1. infirmity /in’f3:.mə.ti/ (adj): Nhu nhược
mở rộng chứa [ity] rơi vào âm tiết ngay trước nhiều âm
số 1 [ity] đọc là /əti/ [ity] tiết
Buổi 38 Dấu hiệu trọng âm từ Từ chứa [ua] thì trọng âm Từ có 2 đến 1. Virtual /’v3:.tʃuəl/ (adj): Ảo (có thực
mở rộng chứa [ua] rơi vào âm tiết ngay trước nhiều âm nhưng không cầm nắm gọi tên được)
số 2 [ua] đọc là /uə/ [ua] tiết Virtual focus: Tiêu điểm ảo
Buổi 39 [ur] đọc là /3:/ Khi [ur] thỏa mãn 2 điều Từ có 1 đến 1. Return /ri.’t3:n/ (n/v): Sự trở về (n)/ trở về
kiện sau: nhiều âm (v)
1. [ur] nằm trong âm tiết tiết 2. Burn /b3:n/ (n/v): Vết bỏng (n)/ đốt cháy
được nhấn trọng âm (v)
2. [ur] + phụ âm
Buổi 39 Trọng âm của từ Từ có [y] ở cuối từ thì Từ 2 hoặc 3 1. Cozy /ˈkəʊ.zi/ (n/adj): Sự ủ ấm (n)/ ấm
mở rộng chứa [y] ở cuối từ trọng âm rơi vào âm tiết âm tiết áp (adj)
số 1 đầu tiên của từ đó 2. Urgency /ˈɜː.dʒən.si/ (n) : Sự khẩn cấp
Buổi 39 [g] là phụ âm có thể - [g] ->/dʒ/ khi [g] + [e, i, y) Tất cả 1. Urgency /ˈɜː.dʒən.si/ (n) : Sự khẩn cấp
mở rộng thay đổi, đọc là /dʒ/ - [g] -> /g/ khi không đọc
2 hoặc /g/ là /dʒ/

Buổi 40 - Hậu tố [less] và - [less] đọc là /lis/ hoặc Tấ cả 1. Hopeless /ˈhəʊp.ləs/ (adj): tuyệt vọng
[ness] /ləs/ 2. Fitness /ˈfɪt.nəs/ (n): sự phù hợp
- [less] [ness] không - [ness] đọc là /nis/ hoặc
bao giờ được nhấn /nəs/
trọng âm
Buổi Ôn tập
41+42
Buổi 43 - [au] đọc là /ɔː/ Từ chứa [au] thì trọng Tất cả 1. Laundry /’lɔːn.dri/ (n): Hiệu giặt là
âm rơi vào [au] và đọc là 2. Causeless /’kɔːz.ləs/ (adj): Vô cớ, không
/ɔː/ có lý do
Buổi 43 - [o] đọc là /əʊ/ [o] đọc là /əʊ/ khi [o] Tất cả 1. Auto /’ɔː.t əʊ/ (n): xe ô tô, sự tự động hóa
mở rộng đứng ở cuối từ. Kể cả nó
được nhấn hay không
được nhấn trọng âm

- Lưu ý 1: Cần bật ending sound (âm cuối) nếu âm cuối là phụ âm

Ví dụ: wait /wei-t/ có t là phụ âm cuối cần bật âm khi đọc

- Lưu ý 2: Bác/ dì sẽ tổng hợp kiến thức các buổi thành dạng bảng như trên để các con không quên và có cách nhìn
tổng quát. Bài vừa học cần làm bài tập bác sẽ để chữ màu đỏ nhé.

- Lưu ý 3: Trong cột ví dụ, bác thường hay để các ký hiệu (n), (v), (adj), (adv) là bác ký hiệu các từ loại để các con
mở rộng kiến thức. Sau này khi các con phát âm tốt rồi, chuyển sang nói câu giao tiếp thì cần phân biệt được từ loại
mới nói được 1 câu đúng ngữ pháp.

+ (n): danh từ

+ (v): động từ

+ (adj): tính từ

+ (adv): trạng từ

+ (pre) : giới từ
C -> s : từ 1 hoặc 2 âm tiết

C-> ʃ : áp dụng với từ có 3 âm tiết trở lên, hiếm khi gặp ở từ 2 âm tiết

C -> k : từ 1 hoặc 2 âm tiết

You might also like