BÀI TOÁN KTCT

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

BÀI TOÁN KTCT

BÀI 1. Trong một ngành, chi phí trung bình cho một đơn vị hàng hoá là C = 90
phrăng, V =10 phrăng và m’ = 200%. Giả định trong ngành ấy có một doanh
nghiệp sản xuất được 1000 đơn vị hàng hóa trong một năm. Sau khi áp dụng kỹ
thuật mới năng suất lao động sống của doanh nghiệp tăng lên 2 lần và số lượng
sản phẩm cũng tăng lên tượng ứng. Hỏi tỷ suất giá trị thặng dư của doanh nghiệp
thay đổi như thế nào so với tỷ suất giá trị thặng dư trung bình của ngành. Doanh
nghiệp đã thu được bao nhiêu giá trị thặng dư siêu ngạch.

BÀI 2. Giả định nền kinh tế có 3 ngành: Cơ khí có K = 2000, C/V = 9/1, m'=
100%. Đã có K = 2000, C/V = 4/1, m’= 100%. Da có K = 1000, C/V = 7/3, m' =
100%. Giả định toàn bộ C1 chuyển hết vào giá trị sản phẩm mới trong một năm
và tạm gác yếu tố ngoại thương. Tính tỷ suất lợi nhuận các ngành? Để tổng cung
và tổng cầu cân bằng thì giá cả trong ngành cơ khí phải vượt giá trị là bao nhiêu
% thì sẽ chấm dứt được việc di chuyển vốn từ ngành cơ khí sang ngành khác.

BÀI 3. Tổng tư bản đầu tư là 10.000.000 JPY, C/V = 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư
là 100%, tích lũy là 1/2. Giả định rằng toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất chuyển hết
vào giá trị sản phẩm trong vòng một năm, hỏi sau năm năm tích tụ tổng tư bản
tăng lên bao nhiêu JPY?
BÀI 4. Giá trị nhà xưởng 0,3 triệu yên và thời gian sử dụng trung bình là 15
năm; máy móc thiết bị 0,8 triệu yên và thời gian sử dụng trong bình là 10 năm.
Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu 0,1 triệu yên, chi phí tiền công 50.000 yên. Mỗi
tháng mua nguyên, nhiên, vật liệu 1 lần và thanh toán tiền công 2 lần. Hãy tính:
Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động và thời gian chu chuyển trung bình
của toàn bộ tư bản.

BÀI 5. Một doanh nghiệp sử dụng 400 công nhân. Giai đoạn đầu ngày làm việc là
10 giờ. Trong thời gian đó mỗi công nhân đã tạo ra lượng giá trị mới là 30 USD
và m’ = 200%. Hỏi khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào
nếu ngày lao động giảm 1 giờ, cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn giữ
nguyên? Doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?

BÀI 6. Tổng số vốn đầu tư là K= 1000, cấu tạo hữu cơ là 4/1, C1 = 1/2C, nhà đầu
tư dự tính tốc độ chu chuyển 1 vòng / năm thì khấu hao trong 10 năm sẽ hết. Nếu
một năm chu chuyển 1 vòng và tỷ suất lợi nhuận là 25% thì lợi nhuận thu được
là bao nhiêu, giá bán lô hàng trên là bao
nhiêu? Nếu một năm chu chuyển 2 vòng và tổng lợi nhuận thu được là 400 thì tỷ
suất lợi nhuận là bao nhiêu ?
BÀI 7. Tính số vòng chu chuyển của vốn, tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ suất lợi
nhuận của doanh nghiệp với số liệu sau đây: giá trị nhà xưởng (thời gian sử dụng
là 25 năm): 1.500.000 USD; giá trị máy móc thiết bị (sử dụng 10 năm): 100.000
USD; giá trị xe vận tải hao hết): 150.000USD; vốn mua nguyên vật liệu (quay 4
vòng trong(sau 10 năm thì khẩu năm): 400.000USD; vốn đảm bảo năng lượng,
nhiên liệu (4 vòng/năm):50.000USD; vốn tư liệu lao động không thuộc tài sản cố
định (vật mau hỏng rẻ tiền) chuyển vừa hết giá trị vào sản phẩm trong
năm:20.000USD. Tiền trả lương cho công nhân (4 vòng/năm): 250.000USD.Trong
điều kiện giá cả khớp với giá trị, lượng giá trị mới tạo ra trong năm: 1.250.000
USD

BÀI 8. Tổng số vốn đầu tư vào công nghiệp và thương nghiệp là 1600 đơn vị, tỉ
suất lợi nhuận bình quân là 15%, lợi nhuận công nghiệp là 216 đơn vị. Các nhà
tư bản thương nghiệp cần phải mua và bán sản phẩm theo giá là bao nhiêu để họ
và nhà sản xuất có thể thu được lợi nhuận bình quân?

BÀI 9. Để sản xuất hàng hóa, tư bản công nghiệp đã chỉ mua như sau: máy móc
thiết bị là 10.000 USD; nguyên vật liệu là 14.000 USD; sức lao động là 6.000 USD;
tỷ suất giá trị thặng dư m’= 100%. Hãy xác định giá trị bằng tiền của hàng hóa;
Nếu giả định giá cả phù hợp với giá trị, hãy tính số tư bản thương nghiệp cần
đầu tư nếu tỷ suất lợi nhuận chung giảm 5%; Hãy tính giá bán của thương
nghiệp trong các trường hợp: tốc độ chu chuyển trung bình 1 vòng/1 năm và 2
vòng/1 năm.

BÀI 10. Hãy xác định thời gian và tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư
bản khi cho các số liệu sau đây của doanh nghiệp: Giá trị nhà xưởng = 300000
USD và thời gian sử dụng trung bình là 15 năm; máy móc thiết bị = 800000 USD
và thời gian sử dung trong bình là 10 năm.Chỉ phí nguyên, nhiên, vật liệu =
100000 USD, chi phí tiền công 50000 USD. Mỗi tháng mua nguyên, nhiên, vật
liệu 1 lần và thanh toán tiền công 2 lần.

BÀI 11. Tư bản đầu tư là 1.000.000 USD, C/V = 4/1, tiền công danh nghĩa 100
USD/người/ tháng. Nhờ thường xuyên tích lũy, quy mô đầu tư tăng lên 1.800.000
USD với C/V = 9/1. Hỏi nhu cầu lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương
của mỗi công nhân không thay đổi.
BÀI 12. Giả định rằng: K =2.000, C/V = 4/1, m'= 100%, C1=1/2 C và dự tính
khấu hao trong 10 năm.
a) Tổng giá trị hàng hóa sẽ là bao nhiêu nếu tốc độ chu chuyển là 1 vòng trong
một năm?

b) Tổng giá trị hàng hóa sẽ là bao nhiêu nếu tốc độ chu chuyển là 2 vòng trong
một năm?

c) Nếu tốc độ chu chuyển là 2 vòng/năm thì sau mấy năm đổi mới được tư bản cố
định.

BÀI 13. Toàn bộ tư bản ứng trước là 6.000.000 USD, trong đó giá trị nguyên vật
liệu là 1.200.000 USD; nhiên liệu, điện, nước là 200.000USD, tiền lương là
600.000 USD. Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3 giá trị nhà xưởng. Thời
gian hao mòn hoàn toàn của máy móc là 10 năm và của nhà xưởng là 25 năm.
Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.
BÀI 14. Tổng tư bản đầu tư là 900.000 DEM, trong đó chi dùng cho tư liệu sản
xuất là 780.000 DEM. Số lượng công nhân được tuyển dụng vào sản xuất là 400
người.Hãy xác định khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra, biết rằng tỷ
suất giá trị thặng dư là 200%.

BÀI 15. Có 200 công nhân làm việc trong một nhà máy. Cứ một giờ lao động, một
công nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 đôla, m’= 300% và tiền công tính theo
thời gian là 10 đôla/người/ ngày. Hãy xác định độ dài chung của ngày lao động.
Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ sản xuất giá trị thặng dư tăng lên
1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư tăng lên trong một ngày là bao nhiêu?
BÀI 16. Có 100 công nhân sản xuất trong một tháng được 12.500 đơn vị sản
phẩm với chi phí cho máy móc thiết bị là 125.000 USD và nguyên nhiên vật liệu
là 125.000 USD. Đơn giá tiền công là 2 USD, m'= 300%.Hãy xác định giá trị của
một đơn vị sản phẩm và kết cấu giá trị của nó.

BÀI 17. Xác định lợi nhuận của từng xí nghiệp A, B, C (trong trường hợp cung =
cầu về hàng hóa) khi biết rằng các xí nghiệp A, B, C sản xuất cùng một loại hàng
hóa nhưng có trình độ tốt, xấu khác nhau với khối lượng sản phẩm là lần lượt :
250; 500; 250, và giá trị cá biệt tương ứng là 4,3,2.
BÀI 18. Trong 8 giờ sản xuất được 8 sản phẩm có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:
● Năng suất lao động tăng lên 2 lần.

● Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.

BÀI 19. Có bốn nhóm người cùng sản xuất một loại hàng hóa.Nhóm I giá trị cá
biệt của một sản phẩm là 3 giờ, nếu biểu hiện bằng tiền là 30 USD và cung ứng
cho thị trường 1000 sản phẩm; nhóm II giá trị cá biệt của một sản phẩm là 4 giờ,
biểu hiện bằng tiền là 40 USD và cung ứng cho thị trường 1000 sản phẩm; nhóm
III giá trị cá biệt của một đơn vị sản phẩm là 5 giờ, nếu biểu hiện bằng tiền là 50
USD và cung ứng cho thị trường 2000 sản phẩm; nhóm IV giá trị cá biệt là 6 giờ,
biểu hiện bằng tiền là 60 USD và cung ứng là 2000 sản phẩm.
a) Hãy xác định giá trị xã hội của hàng hoá.

b) Nếu nhóm III cung ứng 20.000 sản phẩm thì giá trị xã hội được định như thế
nào?

BÀI 20. Nhờ áp dụng tiến bộ kỹ thuật, hao phí sản xuất cho 1 đơn vị hàng hoá
giảm từ 8 giờ xuống 4 giờ trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết là 8 giờ.
Hãy xác định sự thay đổi doanh thu trên một đơn vị sản phẩm.
BÀI 21.
a) Có một xí nghiệp sản xuất được 3% sản phẩm của ngành, nếu năng suất lao
động của xí nghiệp ấy tăng lên 2 lần, hỏi giá trị cá biệt và giá trị xã hội sẽ thay
đổi như thế nào?

b) Cũng trong ngành ấy, có một xí nghiệp sản xuất được 90% sản phẩm của
ngành, nếu năng suất lao động của xí nghiệp này tăng lên hai lần, hỏi giá trị cá
biệt và giá trị xã hội sẽ thay đổi như thế nào?

BÀI 22. Tổng giá cả hàng hoá đem ra lưu thông là 160 tỷ đồng. Trong Đó tổng số
giá cả hàng hoá bán chịu là 20 tỷ đồng, tổng số tiền thanh toán đã đến kỳ hạn là
50 tỷ, tổng số tiền khấu trừ cho nhau là 30 tỷ, số lần luân chuyển trung bình
trong năm của đơn vị tiền tệ là 20 vòng. Số Tiền trong lưu thông là 14 nghìn tỷ.
Có thể xoá bỏ được hoàn toàn lạm phát hay không, nếu nhà nước phát hành tiền
giấy mới và đổi tiền giấy mới thay tiền giấy cũ theo tỷ lệ 1/1000?

BÀI 23. Để sản xuất ra 1.500 sản phẩm, người ta dự tính đầu tư 8000 USD,trong
đó TB khả biến là 6500USD, m’=200%. Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá
trình sản xuất nên giảm được 300 USD, TB khả biến và m' không đối. Hỏi giá trị
của một đơn vị hàng hóa sẽ thay đổi như thế nào so với dự kiến ban đầu.
BÀI 24. Giả định rằng, nền kinh tế sản xuất 4 nhóm hàng: nhóm I có khối lượng
hàng hóa đưa vào lưu thông 10 triệu đơn vị, giá cả trung bình là 20 USD/1 sản
phẩm hàng hóa; nhóm II có khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông là 20 triệu
đơn vị, giá cả trung bình là 40 USD/1 sản phẩm hàng hóa; nhóm III có khối
lượng hàng hóa đưa vào lưu thông là 20 triệu đơn vị, giá cả trung bình là 50
USD/1 sản phẩm hàng hóa; nhóm IV có khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông
là 20 triệu đơn vị, giá cả trung bình là 20 USD/1 sản phẩm hàng hóa. Số vòng lưu
thông của tiền tệ trong năm là 10 vòng. Số tiến hiện có trong lưu thông là 24.000
triệu. Chính phủ có thể đổi tiền với tỷ lệ bao nhiêu để khắc phục tình trạng lạm
phát?

BÀI 25. Để sản xuất ra 1.500 sản phẩm, cần đầu tư 70.000 usd, trong đó TB khả
biến là 30.000 usd, m'=200%. Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất nên tổng chi phí đầu tư chỉ còn 66.500 usd. Hỏi giá trị của một đơn vị sản
phẩm giảm được bao nhiêu phần trăm so với dự kiến ban đầu.

BÀI 26. Tổng TB đầu tư cho 1.000 sản phẩm là 8.000 usd, trong đó TB khả biến
= 1/5 TB bất biến, nhà TB thu được 2.400 usd giá trị thặng dư. Tìm tỷ suất giá trị
thặng dư.
BÀI 27. Tỷ suất giá trị thặng dư là 150%, lương CN là 250 usd/tháng.Muốn thu
được 240.000 usd giá trị thặng dư trong 1 năm, chủ TB cần thuê bao nhiêu CN?

BÀI 28. Một XN thu được 460.000 usd/năm, m'= 200%, XN có 120CN.Hỏi lương
tháng trung bình của 1 CN là bao nhiêu?

BÀI 29. Tổng tư bản ứng trước là 5 triệu USD, C/V= 4/1, C1 = 1/2 C. Dự tính
khấu hao tư bản cố định trong 10 năm, nguyên nhiên vật liệu 4 tháng mua 1 lần,
tư bản khả biến quay vòng 4 lần trong 1 năm.
● Xác định tốc độ chu chuyển chung của tư bản.

● Xác định tốc độ chu chuyển thực tế của tư bản ứng trước.

BÀI 30. Nếu tiền lương danh nghĩa của công nhân tăng lên 2,5 lần, giá cả vật
phẩm tiêu dùng tăng 70%, còn giá trị sức lao động do cường độ lao động tăng và
ảnh hưởng của các yếu tố lịch sử, tình thần đã tăng 45%. Hãy tính tiền lương
thực tế thật sự thay đổi như thế nào?
BÀI 31. Tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp, trong năm 2000 là:
Khấu hao nhà xưởng: 50.000 usd; Khấu hao máy móc thiết bị: 90.000 usd; Chi
phí về nguyên vật liệu: 700.000 usd; Chi phí nhiên liệu, điện, nước: 80.000 usd;
Chi phí vật mau hỏng rẻ tiền: 10.000 usd; Chi phí tiền lương: 300.000 usd; Kết
quả thu được: 500.000 sản phẩm.
Hãy tính:
a) Tính giá cả của một đơn vị hàng hóa, biết rằng m’= 150% và giá cả khớp với
giá trị.

b) Tính giá cả của một đơn vị hàng hóa trong năm 2001,biết rằng so với năm
2000 thì trong năm 2001 tình hình sản xuất có những thay đổi sau:
● Số lượng sản phẩm tăng 30% và chỉ phí tư liệu sản xuất trong một đơn vị
sản phẩm giảm 1/15.
● Tổng tiền lương tăng 5%
● Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%
● Sức mua của đồng tiền giảm làm cho giá cả của một đơn vị sản phẩm tăng
1/5

BÀI 32. Tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty A diễn ra trong năm 2005
được ghi chép như sau: Khấu hao nhà xưởng = 200.000 usd/10 năm; Khấu hao
máy móc thiết bị = 400.000 usd/5 năm; Thanh toán điện, nước, xăng 110.000 usd;
Mua vật mau hỏng, rẻ tiền = 45.000 usd; Mua nguyên vật liệu = 70.000 usd; Thuê
đất = 30.000 usd; Trả lương = 225.000 usd; Trích bảo hiểm xã hội = 15.000 usd;
Nộp thuế = 35.000 usd; Lợi nhuận phân chia= 50.000 usd; Trích quỹ = 40.000
usd; Tổng sản phẩm thu được 1500 sản phẩm.
a) Hãy tính giá trị bằng tiền của 1 sản phẩm trong năm 2005 biết rằng giá cả
khớp với giá trị.
b) Hãy tính giá cả của một sản phẩm trong năm 2006, biết rằng, nếu so với
năm 2005, có những thay đổi sau:
● Số lượng sản phẩm tăng 50% và chi phi tư liệu sản xuất trong một đơn vị
sản phẩm giảm 1/25.
● Tổng số tiền lương tăng thêm 70.000usd
● Giá trị thặng dư = 41/81 giá trị mới
● Sức mua của đồng tiền giảm làm cho giá cả của một đơn vị sản phẩm tăng
30%

BÀI 33. Năm 1980, tiền lương trung bình của 1 công nhân là 2.238 đôla/năm, còn
giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 3.134 đô la. Đến năm 2010, những chỉ
tiêu trên tăng lên tương ứng là 2.520 đô la và 7.138 đô la. Hãy xác định trong
những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho nhà tư
bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ?

BÀI 34. Tổng tư bản đầu tư là 50 triệu JPY, cấu tạo hữu cơ 9/1, mỗi năm tích lũy
2,25 triệu JPY đạt tỷ suất tích lũy 15%. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư?

BÀI 35. Giả định rằng hao mòn máy móc thiết bị là 200.000 USD, tiền công danh
nghĩa 300.000 USD, giá trị thặng dư là 450.000 USD. Hãy:
a) Xác định chi phí nguyên liệu, nhiên liệu cho quá trình sản xuất nếu biết
rằng giá trị tổng sản phẩm là 1.500.000 USD.
b) Tính tỷ suất giá trị thặng dư ?

BÀI 36. Có 100 công nhân sản xuất trong một ngày được 1.200 đơn vị sản phẩm
với tổng chi phí tiền công là 2.400 USD.
a) Hãy tính đơn giá tiền công

b) Nếu có 20 công nhân đạt mức năng suất 14 sản phẩm/người/ngày, vậy tiền
công tính theo sản phẩm của mỗi người trong số công nhân này là bao
nhiêu ?

BÀI 37. Ngày làm việc 8 giờ thì m’= 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày làm
việc đến 10 giờ. Hỏi trình độ sản xuất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu
giá trị sức lao động không đổi? Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng
phương pháp nào?
BÀI 38. Làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó do tăng năng
suất lao động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở
những ngành này rẻ hơn trước 2 lần. Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế
nào nếu độ dài ngày lao động không thay đổi?

BÀI 39. Tổng tư bản là 1000, C/V = 4/1, m’= 100%. Hãy cho biết tổng số giá trị
thặng dư là bao nhiêu? Nếu mua bán hàng hoá đúng giá trị thì tỷ suất lợi nhuận
là bao nhiêu?

BÀI 40. Tổng số vốn đầu tư là K= 2000, cấu tạo hữu cơ là 4/1, C1 =1/2 C, nhà
đầu tư dự tính tốc độ chu chuyển 1 vòng / năm thì khấu hao trong 10 năm sẽ hết.
a) Nếu một năm chu chuyển 1 vòng và lợi nhuận thu được là 400 thì giá bán
lô hàng này là bao nhiêu ? Tỷ suất lợi nhuận tính theo chi phí là bao
nhiêu?

b) Nếu một năm chu chuyển 2 vòng và tỷ suất lợi nhuận tính theo chi phí là
30% thì lợi nhuận bao nhiêu?

BÀI 41. Năm 2019, một doanh nghiệp tự bản thực hiện đầu tư và chi phí sản xuất
trong năm 2019 là 100 tỷ đồng, trong đó khấu hao tư bản cố định chiếm 20% chi
phí sản xuất; giá trị tiền lương trả cho công nhận bằng 1/5 giá trị tư bản lưu
động; thời gian lao động thặng dư gấp 1.5 lần thời gian lao động tất yếu; tư bản
cố định được sử dụng trong 12 năm; giá trị thặng dư dành cho tiêu dùng là 13,5
tỷ đồng, số còn lại sử dụng cho tích lũy tư bản mở rộng sản xuất vào năm 2020.
a) Xác định tổng giá trị tư bản của doanh nghiệp và cấu tạo hữu cơ của tư
bản.

b) Xác định tổng giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp xuất ra trong năm 2019
(giả sử giá cả bằng giá trị).

c) Xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2020 với cấu tao
hữu cơ của tư bản không thay đổi.

BÀI 42. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất quần áo có giá trị thặng dư được sản
xuất mỗi năm là 21.120 usd; tỷ suất giá trị thặng dư là 80%; giá trị tư bản bất
biến chiếm 11/15 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
a) Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư ở chiếm 70% giá trị
tư bản bất biến, được sử dụng trong 12 năm và cố định năng suất lao động
của doanh nghiệp là 3500 sản phẩm/năm (giả sử giá cả bằng giá trị).

b) Giá trị thặng dư thu được trong năm được doanh nghiệp sử dụng cho tích
lũy tư bản là 35%. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả
biến sau khi tích lũy với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
BÀI 43. Một doanh nghiệp tư bản ngành da giấy có chi phí sản xuất trong năm
2019 là 5408 triệu usd, trong đó: Khấu hao máy móc, nhà xưởng, thiết bị sử dụng
trong sản xuất là 1664 triệu usd. Giá trị nguyên vật liệu sử dụng.trong năm gấp 2
lần giá trị tiền lương. Tỷ suất giá trị thặng dư: 150%.Yêu cầu:
a) Xác định tổng giá trị tư bản bất biến, tư bản khả biến; tư bản cố định, tư
bản lưu động của doanh nghiệp với thời gian sử dụng của tư bản cố định
là 6 năm.

b) Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra
trong năm 2019 và cấu tạo hữu cơ của tư bản.

c) Giá trị thặng dư thu được sau khi dành lại cho tiêu dùng là 1355 usd sẽ
được dùng cho tích lũy tư bản. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư
bản khả biến của năm 2020 (Cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi).

BÀI 44. Chi phí sản xuất trong năm 2000 là 560 tỷ, tư bản lưu động chiếm 60%
chi phí sản xuất, tiền công bằng 1/7 tư bản lưu động, tư bản cố định sử dụng 12
năm, tỷ lệ giá trị thặng dư dành cho tiêu dùng là 30%, m’=100%.
a) Xác định tổng giá trị tư bản và cấu tạo hữu cơ của tư bản.

b) Xác định tổng giá trị hàng hóa và tỷ suất lợi nhuận năm 2000.
c) Xác định tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2001 biết rằng cấu tạo
hữu cơ không thay đổi.

BÀI 45. Hãng X trong một ngày sản xuất được 2 sản phẩm với -các khoản chi phí
cho 1 sản phẩm như sau: máy móc thiết bị 100, nhà xưởng 100, nguyên nhiên vật
liệu 100, tiền lương.100. Giá bán trên thị trường là 500/ 1 sản phẩm. Hãy cho biết
cấu tạo giá trị của 1 sản phẩm, tổng giá trị, tổng doanh thu sẽ thay đổi như thế
nào theo các trường hợp sau đây:
● năng suất lao động xã hội tăng 2 lần

● năng suất lao động cá biệt tăng 2 lần

● cường độ lao động tăng 1,5 lần

You might also like