Professional Documents
Culture Documents
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2024
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI KINH TẾ CHÍNH TRỊ 2024
MỤC LỤC
1. Xét về mặt bản chất, năng suất lao động và cường độ lao động là giống nhau..........5
2. Khi tiền rút ra khỏi lưu thông, lúc này nó sẽ thực hiện chức năng là phương tiện
thanh toán.......................................................................................................................5
3. Dù là lao động giản đơn hay lao động phức tạp thì đều có tính hai mặt là cụ thể và
trừu tượng.......................................................................................................................5
4. Hàng hóa có hai thuộc tính vì có hai loại lao động khác nhau kết tinh trong hàng
hóa..................................................................................................................................6
5. Xét về mặt bản chất, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, giống với mọi thứ hàng hóa
........................................................................................................................................6
6. Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá
trị cá biệt và giá trị xã hội...............................................................................................7
7. Giá trị sử dụng của mọi hàng hóa đặc biệt đều giống nhau........................................7
8. Hàng hóa dịch vụ và hàng hóa thông thường là hoàn toàn giống nhau......................7
9. Năng suất lao động và cường độ lao động đều tỉ lệ thuận với lượng giá trị của một
đơn vị hàng hóa..............................................................................................................8
10. Giá trị xã hội là cơ sở để sản xuất và trao đổi hàng hóa...........................................8
11. Giá trị trao đổi và giá trị là hoàn toàn giống nhau....................................................9
12. Giá trị xã hội, thời gian lao động xã hội cần thiết, giá cả xã hội (giá cả thị trường)
là những khái niệm hoàn toàn khác nhau.......................................................................9
13. Bằng lao động cụ thể, người công nhân đã tạo ra giá trị mới là 20 USD.................9
14. Quy luật giá trị có những chức năng to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế..10
15. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa là một đại lượng cố định, không thay đổi........10
16. Tất cả hàng hóa đặc biệt đều giống nhau ở đặc điểm không do hao phí lao động
trực tiếp tạo ra...............................................................................................................11
17. Bản chất của tiền tệ được thể hiện qua các chức năng của nó................................11
18. Lịch sử hình thành tiền tệ tương ứng với sự phát triển từ thấp đến cao của những
hình thái của giá trị.......................................................................................................11
19. Khi số lượng hàng hóa cung cấp vào thị trường thay đổi thì sẽ làm thay đổi lượng
giá trị xã hội của hàng hóa............................................................................................12
20. Tính hai mặt và hai tính chất của lao động sản xuất hàng hóa là hoàn toàn giống
nhau..............................................................................................................................12
1
21. Lạm phát xảy ra khi số lượng tiền đang có (Ms) không ngang bằng số lượng tiền
cần thiết (Md) cho lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế............................................13
22. Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc đưa số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
trong mỗi thời kỳ nhất định phải thống nhất với lưu thông hàng hóa..........................13
23. Kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng phổ biến, vừa có những đặc trưng
riêng..............................................................................................................................13
24. Cạnh tranh trong nội bộ ngành sẽ dẫn đến hình thành giá cả thị trường của hàng
hóa trong ngành đó.......................................................................................................14
25. Năng suất lao động cá biệt và năng suất lao động xã hội ảnh hưởng giống nhau
đến lượng giá trị xã hội của một hàng hóa...................................................................15
26. Tỉ suất lợi nhuận chịu ảnh hưởng bởi tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của
tư bản............................................................................................................................15
27. Quan hệ cung - cầu về hàng hóa có ảnh hưởng quyết định đến tỷ suất giá trị thặng
dư và tỷ suất lợi nhuận..................................................................................................15
28. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là giá trị thặng dư vừa được tạo ra
trong lưu thông, vừa không được tạo ra trong lưu thông..............................................16
29. Lợi nhuận và giá trị thặng dư là hoàn toàn giống nhau..........................................16
30. Tư bản công nghiệp nhường một phần giá trị thặng dư cho tư bản thương nghiệp
theo nguyên tắc lợi nhuận bình quân............................................................................17
31. Xét về mặt chất, giá trị thặng dư với lợi nhuận, lợi nhuận thương nghiệp là khác
nhau..............................................................................................................................17
32. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối và
tương đối.......................................................................................................................17
33. T-H-T’ là công thức vận động chung của tư bản, khác về chất so với công thức H-
T-H................................................................................................................................18
34. Tiết kiệm tư bản bất biến cũng như nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản sẽ giúp
làm tăng tỷ suất lợi nhuận.............................................................................................18
35. Không phải bất cứ bộ phận nào của tư bản bất biến đều dịch chuyển giá trị vào sản
phẩm mới như nhau......................................................................................................19
36. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều dựa trên tiền
đề tăng năng suất lao động xã hội.................................................................................19
37. Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản gắn liền với sự chuyển hóa sức lao động
thành hàng hóa..............................................................................................................20
38. Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm,
có thể chia tư bản thành hai loại là tư bản bất biến và tư bản khả biến........................20
2
39. Tư bản bất biến và các bộ phận của nó chuyển toàn phần giá trị của nó sang sản
phẩm mới......................................................................................................................20
40. Hàng hóa sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt............................................21
41. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động và mọi loại hàng hóa là giống nhau. . .21
42. Lưu thông hàng hóa (mua, bán thông thường) không tạo ra giá trị tăng thêm xét
trên phạm vi xã hội.......................................................................................................21
43. Tiền công thực tế thay đổi theo chiều hướng tỷ lệ thuận với lạm phát..................22
44. Ngày lao động bao gồm thời gian lao động cần thiết (tất yếu) và thời gian lao động
thặng dư........................................................................................................................22
45. Quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào cấu tạo hữu cơ của tư bản và tỷ suất giá trị
thặng dư........................................................................................................................22
46. Nguồn gốc của giá trị thặng dư là từ tiêu dùng hàng hóa sức lao động.................22
47. Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau....23
48. Tuần hoàn tư bản là nội dung, còn chu chuyển tư bản là hình thức của sự vận động
của tư bản......................................................................................................................23
49. Lợi nhuận thương nghiệp và lợi tức cho vay thực chất là một phần của giá trị
thặng dư trong sản xuất.................................................................................................23
50. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu
thông hàng hóa..............................................................................................................24
51. Cạnh tranh giữa các ngành sẽ dẫn tới hình thành lợi nhuận bình quân..................24
52. Tỷ suất giá trị thặng dư và năng suất lao động xã hội tỷ lệ thuận với quy mô tích
lũy tư bản......................................................................................................................24
53. Lợi nhuận bằng giá trị thặng dư khi mua và bán hàng hóa đúng giá trị.................24
54. Khi mức độ khai thác sức lao động càng tăng thì sẽ làm cho tỷ suất lợi nhuận ngày
càng giảm......................................................................................................................25
55. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng chậm thì quy mô giá trị thặng dư thu được
càng tăng.......................................................................................................................25
56. Tư bản bất biến và tư bản cố định giống nhau ở đặc điểm biến đổi giá trị............25
57. Tư bản cố định là một bộ phận của tư bản bất biến................................................26
58. Hàng hóa sức lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung
của tư bản......................................................................................................................26
59. Bản chất của tích lũy tư bản chính là quá trình tái sản xuất mở rộng.....................26
60. Sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản..........27
3
61. Có nhiều phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong thị trường tư bản chủ nghĩa
......................................................................................................................................27
62. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối khác về chất so với phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối................................................................................27
63. Tích lũy tư bản dẫn đến những hệ quả nhất định trong nền kinh tế thị trường......28
64. Sự cạnh tranh giữa các ngành khác nhau sẽ dẫn đến hình thành tỷ suất lợi nhuận
bình quân......................................................................................................................28
65. Hàng hóa sức lao động cũng có hai thuộc tính như mọi hàng hóa thông thường,
nhưng có đặc điểm riêng...............................................................................................29
66. Nghiên cứu chu chuyển của tư bản là nghiên cứu về mặt lượng của sự vận động
của tư............................................................................................................................29
4
1. Xét về mặt bản chất, năng suất lao động và cường độ lao động là giống nhau
Như vậy, về mặt bản chất năng suất lao động và cường độ lao động là khác nhau. Bởi
năng suất lao động tăng làm giá trị trong một đơn vị hàng hóa giảm xuống, còn cường
độ lao động tăng không làm giá trị trong một đơn vị hàng hóa thay đổi.
2. Khi tiền rút ra khỏi lưu thông, lúc này nó sẽ thực hiện chức năng là phương
tiện thanh toán
Như vậy, khi tiền rút khỏi lưu thông nó sẽ thực hiện chức năng là phương tiện cất trữ.
Còn phương tiện thanh toán thì tiền vẫn ở trong lưu thông để thực hiện việc trả nợ, trả
tiền mua chịu hàng hóa…
3. Dù là lao động giản đơn hay lao động phức tạp thì đều có tính hai mặt là cụ thể
và trừu tượng
5
Như vậy, dù là lao động giản đơn hay lao động phức tạp thì đều có tính hai mặt là cụ
thể và trừu tượng. Bởi tính cụ thể thể hiện qua các hoạt động lao động trực tiếp hoặc
gián tiếp, còn tính trừu tượng thể hiện qua bản chất xã hội của lao động và mức độ
phức tạp của nó.
Ví dụ:
4. Hàng hóa có hai thuộc tính vì có hai loại lao động khác nhau kết tinh trong
hàng hóa
Như vậy, hàng hóa có hai thuộc tính vì có hai loại lao động khác nhau kết tinh trong
hàng hóa là lao động cụ và lao động phức tạp
5. Xét về mặt bản chất, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, giống với mọi thứ hàng
hóa
6
Về mặt bản chất, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình
phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá
chung cho thế giới hàng hóa.
Như vậy, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, nó thực hiện chức năng mà hàng hóa
khác không thực hiện được, vì vậy nó không giống với mọi thứ hàng hóa
6. Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở
giá trị cá biệt và giá trị xã hội
7. Giá trị sử dụng của mọi hàng hóa đặc biệt đều giống nhau
Ví dụ: Hàng hóa sức lao động và tiền đều là hàng hóa đặc biệt, nhưng giá trị sử dụng
của chúng lại rất khác nhau, cụ thể:
Hàng hóa sức lao động: để thỏa mãn nhu cầu có được giá trị lớn hơn, giá trị
tăng thêm của người mua
Tiền: là dùng làm vật ngang giá chung thống nhất để biểu hiện giá trị của mọi
hàng hóa.
Như vậy, rõ ràng giá trị sử dụng của hai hàng hóa đặc biệt là khác nhau
8. Hàng hóa dịch vụ và hàng hóa thông thường là hoàn toàn giống nhau
7
Dịch vụ là một loại hàng hóa, nhưng đó là loại hàng hóa vô hình. Là loại hàng
hóa sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời. Và đây là loại hàng hóa không thể
cất trữ
Còn hàng hóa thông thường có quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra không
đồng thời, và một số loại hàng hóa thông thường có thể cất trữ (tùy loại hàng
hóa có hay không mất giá trị theo thời gian)
Ví dụ: Dịch vụ của một trung tâm Spa không thể được lưu trữ để sử dụng vào tương
lai, mà chỉ có thể được cung cấp và trải nghiệm tại thời điểm khách hàng sử dụng.
Như vậy, hàng hóa dịch vụ và hàng hóa thông thường là khác nhau
9. Năng suất lao động và cường độ lao động đều tỉ lệ thuận với lượng giá trị của
một đơn vị hàng hóa
Như vậy, cả NSLĐ và CĐLĐ đều không tỉ lệ thuận với lượng giá trị của một đơn vị
hàng hóa
10. Giá trị xã hội là cơ sở để sản xuất và trao đổi hàng hóa
Trong sản xuất: người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị trường thì
phải làm sao cho lượng giá trị hàng hóa cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã
hội thì sẽ lời, nếu lớn hơn hoặc bằng sẽ bị lỗ với thời gian lao động xã hội
cần thiết.
8
Trong lĩnh vực trao đổi: phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá
trị xã hội làm cơ sở, không được dựa trên giá trị cá biệt.
Như vậy, giá trị xã hội chính là cơ sở để sản xuất và trao đổi hàng hóa.
11. Giá trị trao đổi và giá trị là hoàn toàn giống nhau
12. Giá trị xã hội, thời gian lao động xã hội cần thiết, giá cả xã hội (giá cả thị
trường) là những khái niệm hoàn toàn khác nhau
13. Bằng lao động cụ thể, người công nhân đã tạo ra giá trị mới là 20 USD
9
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng
hóa.
Lao động phức tạp là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa không kể
đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự hao phí sức lao động nói chung của người
sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc. Lao động trừu tượng tạo ra giá
trị của hàng hóa.
Như vậy, bằng lao động cụ thể, người công nhân tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
Còn giá trị mới là 20 USD được người công nhân tạo ra bởi lao động trừu tượng.
14. Quy luật giá trị có những chức năng to lớn đối với sự phát triển của nền kinh
tế
15. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa là một đại lượng cố định, không thay đổi
10
ứng đại bộ phận hàng hóa cùng loại trên thị trường thay đổi thì lượng giá trị xã
hội của hàng hóa cũng thay đổi theo.
Như vậy, lượng giá trị xã hội của hàng hóa là một đại lượng không cố định, có thể
thay đổi theo thị trường (nguồn cung ứng đại bộ phận hàng hóa)
16. Tất cả hàng hóa đặc biệt đều giống nhau ở đặc điểm không do hao phí lao
động trực tiếp tạo ra
17. Bản chất của tiền tệ được thể hiện qua các chức năng của nó
18. Lịch sử hình thành tiền tệ tương ứng với sự phát triển từ thấp đến cao của
những hình thái của giá trị
19. Khi số lượng hàng hóa cung cấp vào thị trường thay đổi thì sẽ làm thay đổi
lượng giá trị xã hội của hàng hóa
Như vậy, khi số lượng hàng hóa cung cấp vào thị trường thay đổi thì không làm thay
đổi lượng giá trị xã hội của hàng hóa
20. Tính hai mặt và hai tính chất của lao động sản xuất hàng hóa là hoàn toàn
giống nhau
12
+ Lao động cụ thể: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những
nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử
dụng của hàng hóa
+ Lao động phức tạp: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa
không kể đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự hao phí sức lao động nói
chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc. Lao
động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa. Vì vậy, giá trị hàng hóa là
lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
Như vậy, tính hai mặt và hai tính chất của lao động sản xuất hàng hóa là khác nhau
21. Lạm phát xảy ra khi số lượng tiền đang có (Ms) không ngang bằng số lượng
tiền cần thiết (Md) cho lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế.
Như vậy, lạm phát không xảy ra khi Ms ≠Md, mà phải là Ms>Md thì lạm phát mới
xảy ra, còn nếu Ms<Md sẽ gây ra thiểu phát
22. Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc đưa số lượng tiền cần thiết cho lưu
thông trong mỗi thời kỳ nhất định phải thống nhất với lưu thông hàng hóa.
23. Kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng phổ biến, vừa có những đặc trưng
riêng.
13
đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị
trường.
Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường:
Có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thể
kinh tế bình đẳng trước pháp luật.
VD: Đối với lĩnh vực ngân hàng ngày nay, ngân hàng nhà nước gồm: ngân hàng
Agribank, Vietinbank…Ngân hàng liên doanh như: Sacombank, Techcombank…
Ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài là: Citibank, Shinhanbank…
Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn thực xã
hội thông qua hoạt động của các thị trường bộ phận như thị trường hàng
hóa, thị trường dịch vụ, thị trường sức lao động,…
Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường.
Là nền kinh tế mở, thị trường trong nước có quan hệ mật thiết với thị
trường quốc tế.
Tùy thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể, tùy theo chế độ chính trị - xã hội của
mỗi quốc gia, ngoài nhưng đặc trưng chung, mỗi nền kinh tế thị trường quốc
gia có thể có đặc trưng riêng, tạo nên tính đặc thù và các mô hình kinh tế thị
trường khác nhau
VD: Trong đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam có
đặc trưng là gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội, đây là đặc trưng phản ánh
thuộc tính quan trọng mang tính định hướng XHCN của nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam
24. Cạnh tranh trong nội bộ ngành sẽ dẫn đến hình thành giá cả thị trường của
hàng hóa trong ngành đó.
Như vậy, cạnh tranh trong nội bộ ngành sẽ dẫn đến hình thành giá cả thị trường của
hàng hóa trong ngành đó
14
Ví dụ: Coca cola và Pespsi được coi là cạnh tranh trong nội bộ ngành nước giải khát
có gas, hay như Samsung và Apple là các đối thủ cạnh tranh trong nội bộ ngành di
động thông minh.
25. Năng suất lao động cá biệt và năng suất lao động xã hội ảnh hưởng giống
nhau đến lượng giá trị xã hội của một hàng hóa.
Như vậy, chỉ có năng suất lao động động xã hội là ảnh hưởng đến lượng giá trị của
một đơn vị hàng hóa
26. Tỉ suất lợi nhuận chịu ảnh hưởng bởi tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu
cơ của tư bản
Như vậy, tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản là hai trong các nhân tố
ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
27. Quan hệ cung - cầu về hàng hóa có ảnh hưởng quyết định đến tỷ suất giá trị
thặng dư và tỷ suất lợi nhuận.
15
Nhận định sai
Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả
biến để sản xuất ra giá trị thặng dư đó
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản
ứng trước
Quan hệ cung - cầu không làm ảnh hưởng đến giá trị thặng dư hay tư bản khả
biến nên không ảnh hưởng đến giá trị thặng dư
Quan hệ cung - cầu ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Theo đó, cung lớn hơn cầu
thì giá cả thấp hơn giá trị, dẫn đến lợi nhuận thấp; ngược lại cung nhỏ hơn cầu
thì giá cả cao hơn giá trị, dẫn đến lợi nhuận cao. Nên quan hệ cung - cầu ảnh
hưởng đến lợi nhuận, từ đó ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
Như vậy, quan hệ cung - cầu về hàng hóa có ảnh hưởng quyết định đến tỷ suất lợi
nhuận, chứ không ảnh hưởng đến tỷ suất giá trị thặng dư
28. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là giá trị thặng dư vừa được tạo
ra trong lưu thông, vừa không được tạo ra trong lưu thông
Như vậy, mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là giá trị thặng dư không do lưu
thông sinh ra, nhưng lại do lưu thông sinh ra
29. Lợi nhuận và giá trị thặng dư là hoàn toàn giống nhau
Như vậy, lợi nhuận và giá trị thặng dư đều giống nhau ở chỗ nó là phần dôi ra là kết
quả lao động của công nhân; nhưng mà có khác nhau về bản chất, giá trị thặng dư là
kết quả của sự chiếm đoạt lao động không công của công nhân, còn lợi nhuận chẳng
qua chỉ là một hình thái thần bí hóa của giá trị thặng dư.
16
30. Tư bản công nghiệp nhường một phần giá trị thặng dư cho tư bản thương
nghiệp theo nguyên tắc lợi nhuận bình quân
Như vậy, tư bản công nghiệp “nhường” một phần giá trị thặng dư cho tư bản thương
nghiệp theo nguyên tắc lợi nhuận bình quân
31. Xét về mặt chất, giá trị thặng dư với lợi nhuận, lợi nhuận thương nghiệp là
khác nhau
Như vậy, giá trị thặng dư, lợi nhuận, giống nhau về mặt chất. Vì giá trị thặng dư, lợi
nhuận đều là toàn bộ giá trị mới được tạo ra trong sản xuất kinh doanh. Còn bản chất
của lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư do TBCN nhường lại, chứ
TBTN không tự tạo ra giá trị thặng dư.
32. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt
đối và tương đối
17
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian
lao động tất yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài
ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư trội hơn so với các xi
nghiệp khác khi áp dụng khoa học kĩ thuật để tăng năng suất lao động
Như vậy, giá trị thặng dư không phải là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt
đối, mà là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương đối bởi việc áp dụng khoa
học kĩ thuật làm rút ngắn thời gian lao động tất yếu làm tăng năng suất lao động giống
với nguyên tắc của giá trị thặng dư tương đối, mà tăng năng suất lao động lại ngược
với nguyên tắc của giá trị tuyệt đối
33. T-H-T’ là công thức vận động chung của tư bản, khác về chất so với công
thức H-T-H
Như vậy, T-H-T’ là công thức vận động chung của tư bản, khác về chất so với công
thức H-T-H
34. Tiết kiệm tư bản bất biến cũng như nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản sẽ
giúp làm tăng tỷ suất lợi nhuận
18
Tiết kiệm tư bản bất biến: trong điều kiện tư bản khả biến không đổi, nếu
giá trị thặng dư giữ nguyên, tiết kiệm tư bản bất biến làm tăng tỷ suất lợi
nhuận.
Như vậy, tiết kiệm tư bản bất biến cũng như nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản sẽ
giúp làm tăng tỷ suất lợi nhuận
35. Không phải bất cứ bộ phận nào của tư bản bất biến đều dịch chuyển giá trị
vào sản phẩm mới như nhau
Ví dụ: Sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ là tư bản lưu động. Xưởng A
đầu tư 5kg bông và mua hai giờ lao động của công nhân để sản xuất 5kg sợi. Như vậy,
5kg bông và hai giờ lao động của công nhân sẽ chuyển một lần, toàn phần vào giá trị
5kg (chưa tính giá trị thặng dư) khi kết thúc từng quá trình sản xuất.
36. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều dựa
trên tiền đề tăng năng suất lao động xã hội
19
Như vậy, giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối đều dựa trên tiền đề
tăng năng suất lao động. Tuy nhiên đối với giá trị thặng dư siêu ngạch đó là tăng năng
suất lao động cá biệt chứ không phải năng suất lao động xã hội. Bởi vì giá trị thặng dư
siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá biệt, làm
cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
37. Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản gắn liền với sự chuyển hóa sức lao
động thành hàng hóa
Như vậy, sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản gắn liền với sự chuyển hóa sức lao
động thành hàng hóa
38. Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản
phẩm, có thể chia tư bản thành hai loại là tư bản bất biến và tư bản khả biến
39. Tư bản bất biến và các bộ phận của nó chuyển toàn phần giá trị của nó sang
sản phẩm mới
20
Tư bản bất biến kí hiệu là C gồm có C1 (nhà xưởng, máy móc, kho tàng…) và
C2 (nguyên, nhiên, vật liệu…)
Đối với C1 thì nó được sử dụng trong một thời gian dài, hao mòn dần qua
nhiều chu kỳ sản xuất, nên giá trị của nó được chuyển từng phần vào sản
phẩm.
Đối với C2 thì nó tiêu hao toàn bộ qua một chu kỳ sản xuất, nên giá trị của
nó được chuyển toàn phần ngay vào sản phẩm mới.
Như vậy, tư bản bất biến và các bộ phận của nó chuyển một phần hoặc toàn phần giá
trị của nó sang sản phẩm mới.
40. Hàng hóa sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt
41. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động và mọi loại hàng hóa là giống nhau
Ví dụ:
Hàng hóa sức lao động: để thỏa mãn nhu cầu có được giá trị lớn hơn, giá trị
tăng thêm của người mua
Chiếc bàn có giá trị sử dụng là để đồ vật lên đó như vậy ở đây giá trị sử dụng
không được tăng thêm mà chỉ được bảo tồn.
42. Lưu thông hàng hóa (mua, bán thông thường) không tạo ra giá trị tăng thêm
xét trên phạm vi xã hội
21
Như vậy, trong doanh nghiệp mới sáng tạo kết quả lao động hữu ích, nên trong lưu
thông không tạo ra giá trị tăng thêm trong phạm vi xã hội
43. Tiền công thực tế thay đổi theo chiều hướng tỷ lệ thuận với lạm phát
44. Ngày lao động bao gồm thời gian lao động cần thiết (tất yếu) và thời gian lao
động thặng dư
45. Quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào cấu tạo hữu cơ của tư bản và tỷ suất
giá trị thặng dư
46. Nguồn gốc của giá trị thặng dư là từ tiêu dùng hàng hóa sức lao động
22
Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động mà có. Giá trị thặng dư
sinh ra từ một loại hàng hóa đặc biệt, đó chính là hàng hóa sức lao động. Bởi vì
quá trình tiêu dùng hàng hóa sức lao động lại là quá trình sản xuất ra một loại
hàng hóa nào đó, đồng thời là quá trình tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị
của bản thân. Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng dư.
47. Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản là hai khái niệm hoàn toàn khác
nhau
48. Tuần hoàn tư bản là nội dung, còn chu chuyển tư bản là hình thức của sự vận
động của tư bản
49. Lợi nhuận thương nghiệp và lợi tức cho vay thực chất là một phần của giá trị
thặng dư trong sản xuất.
23
Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong quá
trình sản xuất mà tư bản công nghiệp chuyển nhượng cho tư bản thương nghiệp
theo nguyên tắc lợi nhuận bình quân, để tư bản thương nghiệp bán hàng cho
mình.
50. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu
thông hàng hóa.
51. Cạnh tranh giữa các ngành sẽ dẫn tới hình thành lợi nhuận bình quân.
52. Tỷ suất giá trị thặng dư và năng suất lao động xã hội tỷ lệ thuận với quy mô
tích lũy tư bản.
53. Lợi nhuận bằng giá trị thặng dư khi mua và bán hàng hóa đúng giá trị.
24
Nhận định đúng
Giá cả bằng giá trị thì lợi nhuận bằng giá trị thặng dư
Giá cả lớn hơn giá trị thì lợi nhuận lớn hơn giá trị thặng dư
Giá cả nhỏ hơn giá trị thì lợi nhuận nhỏ hơn giá trị thặng dư
54. Khi mức độ khai thác sức lao động càng tăng thì sẽ làm cho tỷ suất lợi nhuận
ngày càng giảm.
55. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng chậm thì quy mô giá trị thặng dư thu
được càng tăng.
56. Tư bản bất biến và tư bản cố định giống nhau ở đặc điểm biến đổi giá trị.
25
Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng hình thái tư liệu lao
động tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển
dần từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn
Như vậy, tư bản bất biến chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, còn tư bản cố định
chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn
58. Hàng hóa sức lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức
chung của tư bản
59. Bản chất của tích lũy tư bản chính là quá trình tái sản xuất mở rộng
26
Bản chất của tích lũy tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản chủ
nghĩa thông qua việc chuyển hóa giá thặng dư thành tư bản phụ thêm để tiếp
tục mở rộng sản xuất kinh doanh, thông qua mua thêm hàng hóa sức lao động,
mở mang nhà xưởng, mua thêm nguyên - vật liệu. trang bị thêm máy móc, thiết
bị... Thực chất, nguồn gốc duy nhất của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư. Nhờ
có tích lũy tư bản, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa không những trở thành
thống trị, mà còn không ngừng mở rộng sự thống trị đó.
60. Sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
61. Có nhiều phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong thị trường tư bản chủ
nghĩa
62. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối khác về chất so với phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
27
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng
dư được thực hiện bằng cách rút ngắn thời gian lao động tất yếu lại để kéo dài
một cách tương ứng thời gian lao động thặng dư trên cơ sở tăng năng suất lao
động xã hội trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
Như vậy, sản xuất giá trị thặng dư tương đối là việc rút ngắn thời gian lao động tất
yếu, để thời gian lao động thặng dư được kéo dài, còn sản xuất giá trị thặng dư tuyệt
đối là không đổi thời gian lao động tất yếu, mà kéo dài dài thời gian lao động động
thặng dư
63. Tích lũy tư bản dẫn đến những hệ quả nhất định trong nền kinh tế thị trường
Như vậy, tích lũy tư bản có thể dẫn đến một số hệ quả trong nền kinh tế thị trường
như là sự tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng, thất nghiệp.
64. Sự cạnh tranh giữa các ngành khác nhau sẽ dẫn đến hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình quân
28
65. Hàng hóa sức lao động cũng có hai thuộc tính như mọi hàng hóa thông
thường, nhưng có đặc điểm riêng
66. Nghiên cứu chu chuyển của tư bản là nghiên cứu về mặt lượng của sự vận
động của tư
29