Professional Documents
Culture Documents
g_30_2011_v2_3_vi_zeiss_extaro_300_dental
g_30_2011_v2_3_vi_zeiss_extaro_300_dental
Mục lục
Phạm vi
Hướng dẫn sử dụng này áp dụng cho các phiên bản EXTARO 300 sau đây:
EXTARO 300 (loại chân đế đặt sàn)
EXTARO 300 (loại gắn tường)
EXTARO 300 (loại gắn trần)
EXTARO 300 (loại gắn sàn)
EXTARO 300 (loại tích hợp vào thiết bị điều trị)
Báo hiệu những mối nguy hiểm có thể gây thương tích tương
! THẬN TRỌNG! đối nặng nếu không tránh.
Báo hiệu những mối nguy hiểm có thể gây hư hỏng tài sản
LƯU Ý nếu không tránh.
Thông tin bổ sung, không liên quan đến mối nguy hiểm.
! THẬN TRỌNG! Tuyệt đối không sử dụng hình ảnh trong video phát trực tiếp và
chuỗi video được ghi, video clip (đoạn cắt) và hình ảnh đơn lẻ để
phục vụ mục đích chẩn đoán. Hình ảnh hiển thị có thể có hình dạng,
độ tương phản và màu sắc khác nhau.
Không đặt bất kỳ vật đựng chất lỏng nào lên trên thiết bị. Tuyệt đối không để chất lỏng lọt
vào thiết bị; Không bịt lỗ thông gió, nếu không, thiết bị sẽ quá nóng trong khi hoạt động và
hư hỏng;
Nguy cơ chấn thương khi chân đế đặt sàn bị lăn! Phải luôn dùng thao tác đẩy khi muốn di
chuyển kính hiển vi, thay vì kéo. Chốt bánh xe trong quá trình vận hành.
Phải luôn tắt hệ thống trước khi rút/cắm điện để vệ sinh bề mặt hoặc nếu không sử dụng trong
thời gian dài;
Tháo pin khỏi điều khiển từ xa nếu không sử dụng thiết bị trong một thời gian dài;
Tránh nhìn trực tiếp vào nguồn sáng, ví dụ: vào vật kính của kính hiển vi hoặc vào đường dẫn
ánh sáng để tránh làm tổn thương mắt. Không chiếu đèn vào mắt của bất kỳ ai.
Chỉ được dùng EXTARO 300 trong môi trường của cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp,
chẳng hạn như văn phòng bác sĩ, phòng khám nha khoa, phòng khám, bệnh viện (phòng cấp
cứu, phòng bệnh, phòng chăm sóc tích cực và phòng phẫu thuật không có thiết bị phẫu thuật
cao tần). Ngoài ra, không sử dụng thiết bị này bên trong phòng chứa hệ thống điện y tế MRI
có RF bao quanh.
EXTARO 300 có thể gặp trục trặc nếu sử dụng gần thiết bị khác hoặc có thiết bị khác nằm
chồng lên. Nếu không thể tránh trường hợp sử dụng như vậy, người dùng phải xác minh xem
EXTARO 300 và thiết bị gần đó có hoạt động bình thường không trước khi vận hành.
Tùy thuộc vào loại ứng dụng mà người dùng cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa cho
phù hợp để quy trình điều trị hoặc thủ thuật phẫu thuật vẫn có thể hoàn tất cho dù kính hiển
vi này không có đầy đủ chức năng (ví dụ: chiếu sáng).
Khi tích hợp hệ thống này vào thiết bị điều trị, vui lòng liên hệ với bộ phận Dịch vụ của ZEISS
tại địa phương hoặc đối tác được ủy quyền.
Khi sử dụng ZEISS EXTARO 300 thông qua giao diện MORA, vui lòng kiểm tra trước khi sử
dụng hệ thống xem đường kết nối giữa đầu OPMI và giao diện MORA đã chắc chắn hay chưa
hoặc xem có hiện tượng xê dịch nào không. Nếu thấy hiện tượng xê dịch, hãy ngừng sử dụng
hệ thống ngay lập tức và liên hệ với bộ phận Dịch vụ của ZEISS tại địa phương hoặc đối tác
được ủy quyền để khắc phục tình trạng này.
Trước khi sử dụng hệ thống, vui lòng kiểm tra tầm xoay của từng trục, hãy tham khảo
chương 11.2 về dữ liệu kỹ thuật để biết thông tin chi tiết. Nếu phát hiện thấy bất thường, hãy
ngừng sử dụng hệ thống và liên hệ với bộ phận Dịch vụ của ZEISS tại địa phương hoặc đối tác
được ủy quyền.
Chân đế và nhãn
Chân đế
Loại chân đế đặt sàn có cần treo ngắn Loại gắn sàn có cần treo
Loại gắn tường có cần treo Loại gắn trần có cần treo
Đòn ngang
Chỉ được sử dụng đòn ngang thẳng cùng với giao diện MORA.
Nhãn
Tải trọng tối đa Tải trọng tối đa trên cần treo không được
4
trên cần treo vượt quá 7,5 kg.
Điện áp vào Điện áp vào tại ổ cắm điện cần tương thích
5
với thông số kỹ thuật trên nhãn này.
Nhãn "Tuân thủ Nhãn này yêu cầu người dùng đọc hướng dẫn
7 Hướng dẫn sử sử dụng để biết chức năng cụ thể của hệ
dụng" thống điều khiển
9 Công tắc điện Người dùng có thể nhấn công tắc điện để
chuyển đổi giữa trạng thái bật/tắt
Nhãn nhận dạng Số SIP là mã nhận dạng duy nhất được chỉ
12 định cho hệ thống của bạn nhằm mục đích
bảo trì
bảo trì.
Nhãn thiết bị y tế
15 Vị trí vận chuyển Luôn giữ và đẩy cột tại đúng điểm đánh dấu
để vận chuyển.
Nhãn khối lượng Tổng khối lượng của loại Chân đế đặt sàn,
16 tính cả tải trọng làm việc an toàn, không vượt
tối đa của thiết bị
quá 195 kg.
Nhãn thiết bị y tế
Núm vặn Điều khiển chế độ Varioskop 230 để điều chỉnh Núm vặn Bộ điều chỉnh
tiêu cự độ phóng đại
Điều chỉnh khoảng cách Cài đặt đi-ốp trên thị kính Núm vặn khẩn cấp
đồng tử
Vít cố định
LƯU Ý Ống soi có thể rơi xuống nếu vít cố định chưa được vặn chặt!
Phanh
Phanh trên Trục 3 dùng để Phanh trên Trục 4 dùng để khóa Phanh trên đòn ngang 120°
khóa cần treo tại vị trí thẳng không cho đòn ngang chuyển dùng để khóa góc xoay
đứng hướng
Vít điều chỉnh lực nâng của Công tắc bật/tắt nguồn
cần treo
Ethernet HDMI
USB
Ổ cắm điện Thiết bị giảm sức căng để Giao diện video và cổng
tránh trường hợp vô tình kết nối Ethernet
rút cáp
Đối với loại gắn tường và gắn trần, cáp (Nguồn điện, Ethernet và HDMI) được định tuyến ngầm
từ bên trong hệ thống đến các cổng trên tường, do đó, cần mang không được tích hợp ổ cắm
điện, cổng Ethernet hoặc HDMI để người dùng kết nối cáp.
LightBoost
Tùy chọn LightBoost được dùng để tăng khoảng 60% công suất ánh sáng tối đa phát ra từ đèn chiếu
sáng, xem hình minh họa bên dưới để tham khảo.
2015
cường độ
ánh sáng
! THẬN TRỌNG! Đeo kính bảo hộ để giảm thiểu nguy cơ ánh sáng chiếu vào mắt
Trong quá trình phẫu thuật/khám bệnh, bệnh nhân bắt buộc phải đeo
kính bảo hộ để tránh ánh sáng nguy hiểm chiếu trực tiếp vào mắt. Để
biết thông tin chi tiết về kính, vui lòng liên hệ với đối tác được ZEISS
ủy quyền.
Để giảm nguy cơ mắt bệnh nhân bị tổn thương do ánh sáng độc hại, EXTARO 300 cũng cung
cấp một chức năng tên là SpotLight để cho phép người dùng điều chỉnh đường kính trường
chiếu sáng thông qua núm vặn Điều khiển chế độ. Vui lòng tham khảo Mục 7.3 để biết thông
tin chi tiết.
Khi kích hoạt Chế độ huỳnh quang, chức năng SpotLight sẽ tự động giới hạn đường kính trường
chiếu sáng xuống dưới 100 mm để tránh cho mắt bệnh nhân tiếp xúc trực tiếp với ánh
sáng tím.
Phát hiện sâu răng/mảng bám/vôi răng (tất cả đều có màu đỏ dưới Chế độ huỳnh quang)
Quá trình nạo xoang sâu răng sẽ diễn ra liền mạch hơn khi vị trí răng bị tổn thương do sâu hiển thị rõ
qua hình ảnh.
Ánh sáng xanh-tím cực mạnh (405 nm) của Chế độ huỳnh quang khiến cấu trúc răng (men răng, ngà
răng) và chất chuyển hóa của vi khuẩn gây sâu răng (porphyrin) phát huỳnh quang.
Đối với men răng khỏe mạnh, ánh sáng huỳnh quang sẽ có màu xanh lục nhạt với bước sóng cực đại
khoảng 500 nm. Ngược lại, răng sâu sẽ hiện thêm ánh sáng huỳnh quang màu đỏ với bước sóng cực
đại khoảng từ 635 nm đến 680 nm1,2. Huỳnh quang màu đỏ là do hợp chất porphyrin trong
vi khuẩn đường miệng liên quan đến sâu răng phát ra. Dưới đây là hình ảnh minh họa huỳnh quang
màu đỏ và xanh lục:
(1) Răng bị tổn thương do sâu (2) Thủ thuật nạo xoang sâu (3) Hốc răng đã nạo
(màu đỏ) răng được kiểm soát
liên tục
Hướng dẫn sử dụng thiết bị để hỗ trợ phát hiện sâu răng, mảng bám và vôi răng
Vui lòng làm theo hướng dẫn bên dưới để biết cách thiết lập đúng OPMI trong Chế độ huỳnh quang:
(1). Nhấn nhanh núm vặn Điều khiển chế độ
xuống dưới để kích hoạt Chế độ huỳnh
quang (tham khảo Mục 7.2 để biết thông
tin chi tiết). Khi đó, đèn chiếu ánh sáng
màu trắng sẽ tắt và đèn chiếu ánh sáng
tím sẽ bật.
Khi kích hoạt Chế độ huỳnh quang, chức năng SpotLight sẽ tự động giới hạn đường kính trường
chiếu sáng xuống dưới 100 mm để tránh cho mắt bệnh nhân tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng tím.
Bảng bên dưới tóm tắt các điều kiện để sử dụng Chế độ huỳnh quang:
Điều kiện lý
Thông số Kết quả điều chỉnh
tưởng
Hệ số 1 Tăng độ phóng đại để hình ảnh có độ phóng đại cao hơn, nhưng có thể
phóng đại kèm theo giảm độ sáng. Giảm độ phóng đại để có trường quan sát rộng
hơn, nhưng có thể kèm theo tăng độ sáng.
Khoảng cách 300 mm Tăng để thiết lập khoảng cách phù hợp giữa nha sĩ và bệnh nhân nếu nha
làm việc sĩ cao. Giảm để thiết lập khoảng cách phù hợp giữa nha sĩ và bệnh nhân
nếu nha sĩ thấp.
Cường độ 100% Tăng để hình ảnh sáng hơn. Giảm để hình ảnh tối hơn.
Hình ảnh trên thị kính có thể tối hơn nếu người dùng không thiết lập thông số trong các phạm vi này.
Trong trường hợp này, độ tương phản giữa màu đỏ và màu xanh lục sẽ không rõ ràng, khiến nha sĩ
có thể khó phát hiện porphyrin (huỳnh quang màu đỏ).
Nếu hình ảnh quá tối, hãy thử điều chỉnh ba thông số về các điều kiện lý tưởng bên trên cho đến khi
hình ảnh đạt đến độ sáng mong muốn.
Nếu chất lượng hình ảnh không cải thiện sau khi điều chỉnh, nguyên nhân có thể là do ánh sáng bên
ngoài ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh. Nếu hình ảnh có độ sáng phù hợp, nhưng giảm độ tương
phản hoặc hình ảnh hơi ngả màu cam, đây có thể là hiện tượng bất thường. Ánh sáng nền cường độ
mạnh chiếu vào răng từ góc xiên rộng có thể là nguyên nhân chính. Để cải thiện chất lượng hình ảnh,
hãy giảm bất kỳ nguồn ánh sáng nền khả nghi nào, chẳng hạn như ánh nắng chiếu qua cửa sổ, đèn
trần hoặc đèn khám bệnh.
Nếu không khắc phục được vấn đề, hãy chuyển về chế độ ánh sáng trắng (chế độ tiêu chuẩn) trên
thiết bị và tiếp tục quy trình như bình thường.
Chế độ huỳnh quang sử dụng màu để giúp nha sĩ dễ dàng phát hiện/tìm
! CẢNH BÁO! kiếm vị trí sâu răng/mảng bám/vôi răng do các chất chuyển hóa của vi
khuẩn gây sâu răng sẽ có màu đỏ. Chế độ này không phù hợp đối với
những người bị mù màu đỏ/xanh lục.
Không dùng thiết bị này để chẩn đoán sâu răng; cần sử dụng phương
pháp chăm sóc tiêu chuẩn (ví dụ: kiểm tra bằng mắt thường/xúc chạm và
đánh giá qua phim chụp X-quang nếu cần) để đưa ra chẩn đoán chính
xác. Không dùng thiết bị này làm công cụ hỗ trợ thủ thuật lấy cao răng
trong quá trình điều trị sâu răng.
• Có thể cho bệnh nhân xem hình ảnh video từ camera tích hợp tùy chọn qua màn hình video
để cung cấp thông tin cho bệnh nhân.
• Sau khi xem các điểm sâu răng tiềm ẩn trong Chế độ huỳnh quang, cần kiểm tra bằng
mắt thường/xúc chạm và đánh giá qua phim chụp X-quang, nếu cần, để đưa ra chẩn đoán
chính xác.
Về nguyên tắc, các chất nhân tạo xuất hiện trong khoang miệng cũng tự động bắt tín hiệu huỳnh
quang tương tự như vậy, nhưng lại không phải là porphyrin. Do đó, trước khi sử dụng Chế độ huỳnh
quang, cần vệ sinh răng theo cách chuyên nghiệp để loại bỏ các chất nhân tạo ra khỏi răng.
Tương tự như vậy, vệ sinh răng theo cách chuyên nghiệp cũng có tác dụng loại bỏ mảng bám và do đó,
giúp tránh tình trạng phát hiện giả trên bề mặt răng. Tuy nhiên, cách vệ sinh răng này có thể không loại
bỏ hết cao răng. Có thể dùng hình ảnh ánh sáng trắng để phân biệt cao răng và sâu răng, vì cao răng chỉ
là cấu trúc bên ngoài của bề mặt răng. Thông thường, nha sĩ có thể chiếu ánh sáng trắng và kiểm tra bằng
mắt thường/xúc chạm để phân biệt sâu răng, mảng bám, cao răng và các chất nhân tạo.
Nếu không rõ tình trạng của bề mặt răng, thì khi xem dưới ánh sáng huỳnh quang, hãy chuyển thiết
bị sang chế độ chiếu ánh sáng trắng và tiếp tục khám bằng các phương pháp thông thường.
! THẬN TRỌNG! Ánh sáng nền cường độ mạnh (tức là ánh sáng trong phòng) có thể
ảnh hưởng đến màu sắc xuất hiện trong Chế độ huỳnh quang. Đèn
khám răng, ánh nắng trực tiếp hoặc đèn trần quá sáng có thể là những
nguồn ánh sáng nền có cường độ mạnh. Nếu bạn quan sát thấy hình
ảnh bị giảm độ tương phản hoặc ngả màu cam trong quá trình sử dụng
Chế độ huỳnh quang, hãy tắt đèn khám bệnh, giảm độ sáng đèn trần
hoặc che ánh nắng trực tiếp.
Nhựa tổng hợp trong Chế độ ánh sáng trắng Nhựa tổng hợp trong Chế độ huỳnh quang
Chế độ ánh sáng trắng Chế độ màu cam Chế độ ánh sáng thật
Vết máu trong Chế độ ánh sáng trắng Vết máu trong Chế độ màu xanh lục
Trường hợp 1: Chế độ ánh sáng trắng Trường hợp 1: Chế độ chống chói
Trường hợp 2: Chế độ ánh sáng trắng Trường hợp 2: Chế độ chống chói
Tất cả các hình ảnh lâm sàng bên trên đều do camera chụp lại. Hình ảnh hiển thị qua thị
kính có thể khác với hình ảnh minh họa trong hướng dẫn này.
Gập Duỗi
MORA lắp đặt trên OPMI Núm khóa trên MORA Vít cố định trên MORA
Tài liệu
Người dùng EXTARO 300 được cung cấp ba gói tài liệu tùy chọn liên quan đến thu nhận hình ảnh và
ghi video.
Màn hình
Cáp HDMI
USB
• Dung lượng ổ đĩa USB không nên vượt quá 256 GB.
• Người dùng nên sử dụng phần mềm "SD formatter" (có thể tải xuống miễn phí từ
https://www.sdcard.org/downloads/formatter_4/index.html) để định dạng ổ đĩa USB
trước khi sử dụng ổ đĩa này trên hệ thống EXTARO 300, nếu không, ổ đĩa USB có thể
gặp sự cố khi lưu hình ảnh và video.
Cổng HDMI
Thiết bị
điều Camera
Cổng USB khiển
camera
EXTARO 300
5.4.3 Bộ ghép nối camera bên ngoài (bộ ghép nối ảnh)
Người dùng có thể lắp thêm bộ ghép nối camera bên ngoài vào kính hiển vi phẫu thuật EXTARO 300
để ghi hình ảnh và video bằng camera của mình. Lưu ý rằng người dùng cũng cần mua bộ ghép nối
của bên thứ ba để kết nối camera với bộ ghép nối ảnh.
Vui lòng tham khảo phiếu thông tin sản phẩm EXTARO 300 hoặc tham khảo ý kiến của đối tác được
ZEISS ủy quyền để biết thông tin đặt hàng bộ ghép nối camera bên ngoài.
Camera
Giá nối T2
• Giá nối T2 không phải là một bộ phận của bộ ghép nối camera bên ngoài. Người
dùng cần chuẩn bị giá nối T2 tương thích với model camera bên ngoài của mình.
• Người dùng cần sử dụng bộ tách chùm tia hoặc MORA có cổng tương tác để gắn
bộ ghép nối camera bên ngoài.
Gắn bộ ghép nối màn che bên Trượt vòng bảo vệ VisionGuard
dưới Varioskop 230 của màn che lên trên bộ ghép
nối màn che
Đối với hệ thống gắn tường và gắn trần, bạn có thể gắn trạm kết nối lên tường mà
không gắn lên cần mang.
Di chuyển hệ thống
4. Cầm vào tay cầm (tùy 5. Trong trường hợp không 6. Chốt tất cả các bánh
chọn) để di chuyển hệ có tay cầm trên cột, hãy xe sau khi di chuyển
thống đến vị trí mong dùng tay giữ cột và cần hệ thống đến vị trí
muốn. treo trong quá trình di mong muốn.
chuyển.
! THẬN TRỌNG! Nguy cơ nghiêng đổ trong quá trình vận chuyển hệ thống!
• Luôn cầm vào cột đứng tại vị trí đánh dấu bằng Nhãn vị trí vận
chuyển (xem Mục 3.2).
• Lưu ý đến chiều cao tối đa của lối đi khi di chuyển hệ thống qua
cửa. Tránh va đập dưới bất kỳ hình thức nào.
• Cần có hai người để cùng giữ và nâng thiết bị khi đi qua những
nơi có bậc thang và gờ nổi!
• Hết sức thận trọng khi di chuyển qua dốc. Không đặt chân đế
xuống khi đang ở trên dốc.
Ethernet HDMI
USB
Kết nối cáp điện Kết nối cáp với giao diện HDMI hoặc Ethernet (tùy chọn)
! THẬN TRỌNG! Nguy cơ gây thương tích cho bệnh nhân do điện áp!
• Không chạm vào ổ cắm điện hoặc giao diện tín hiệu khác trong
khi đang chạm vào bệnh nhân.
! THẬN TRỌNG! Nguy cơ điện giật do phụ kiện hư hỏng hoặc không tương thích!
• Tuyệt đối không chạm vào bất kỳ ổ cắm điện hoặc cổng video
nào trong khi đang chạm vào bệnh nhân.
• Khi thiết lập hệ thống, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu trong
IEC 60601-1:2005, chương 16; IEC 60601-1- 1:2000 có thể vẫn
còn hiệu lực ở một số quốc gia.
• Ngoài ra, cần tuân thủ Pháp lệnh về người vận hành thiết bị y tế
hoặc các bộ luật khác của quốc gia.
• Luôn đi dây cáp theo cách không gây cản trở quy trình làm việc.
! THẬN TRỌNG! Nguy cơ nhiễm trùng do nắp vô trùng và màn che nhiễm bẩn
• Chỉ sử dụng màn che và phụ kiện vô trùng phù hợp cho hệ thống
• Vệ sinh, khử trùng và tiệt trùng phụ kiện vô trùng trước mỗi lần
sử dụng. Bạn cũng cần thực hiện quy trình này cho lần đầu sử
dụng sau khi nhận hàng.
• Nếu lưới thông gió trên vỏ cần mang bị vật khác, chẳng hạn như màn
che, che kín, thì các bộ phận bên trong cần mang có thể bị quá nhiệt
và nguồn sáng sẽ tắt.
• Khi gắn màn che vô trùng, hãy đảm bảo màn che có đủ độ chùng để cần mang của
kính hiển vi và kính hiển vi phẫu thuật có thể di chuyển được. Điều tối quan trọng là
các tấm màn che xung quanh tay gạt phải chùng hết cỡ. Bác sĩ phẫu thuật phải có
khả năng vận hành chuẩn xác các nút điều khiển thông qua màn che.
• Bạn cần có bộ ghép nối màn che để gắn màn che trên Varioskop 230. Vui lòng tham
khảo Mục 5.5.2. để biết thông tin chi tiết.
Vui lòng tham khảo phiếu thông tin sản phẩm EXTARO 300 hoặc tham khảo ý kiến của đối tác được
ZEISS ủy quyền tại địa phương để biết thông tin chi tiết về tiệt trùng.
Cân bằng
1. Vặn lỏng vít điều chỉnh lực 2. Cắm chìa khóa đầu lục giác 3. Nâng nhẹ cần treo lên 10°
ma sát trên cần treo. 8 mm (M10) vào khe hở trên tính từ vị trí nằm ngang. Sử
nắp khớp nối. dụng chìa khóa đầu lục giác
để vặn vít điều chỉnh thăng
bằng cho đến khi cần treo
đạt trạng thái thăng bằng.
Để tăng lực nâng, hãy vặn chìa khóa đầu lục giác về phía quả cân lớn hơn;
Để giảm lực nâng, hãy vặn chìa khóa đầu lục giác về phía quả cân nhỏ hơn.
• Cần treo chịu lực lò xo. Hãy giữ chắc cần treo trước khi nới lỏng
núm khóa.
• Tuyệt đối không vượt quá trọng lượng tối đa được phép của cần treo
(Xem Nhãn #4 trong Mục 3.2).
• Điều chỉnh lại độ thăng bằng của cần treo sau mỗi lần thay phụ kiện.
• Kiểm tra độ thăng bằng khi cần treo ở các mức chiều cao khác nhau
! THẬN TRỌNG! Nguy cơ nghiền nát - hãy chú ý đến ngón tay!
Bạn có thể bị nghiền nát ngón tay tại những vùng dán nhãn "Nguy cơ
nghiền nát".
• Không chạm vào những vùng này khi hệ thống đang di chuyển hoặc
được chuyển đến vị trí thao tác/vận chuyển.
Xoay núm vặn PD để điều Điều chỉnh ống soi đến góc Điều chỉnh ống soi đến góc
chỉnh khoảng cách đồng phù hợp phù hợp
tử (Đơn vị: mm)
Xoay vòng thiết lập đi-ốp để điều Xoay mắt ngắm để tìm đúng vị
chỉnh độ tật khúc xạ theo thang trí thư giãn cho mắt.
đi-ốp.
Thị kính có cơ chế bù loạn khúc xạ trong khoảng từ – 8 D đến + 5 D. Người đeo kính trong
quá trình làm việc cần vặn vòng thiết lập đi-ốp về vị trí số không.
• Phải luôn bảo quản thị kính trong bao bì gốc khi không sử
dụng.
Tổn thương mắt do bức xạ ánh sáng!
! THẬN TRỌNG!
Bạn có thể tổn thương mắt khi nhìn vào nguồn sáng chiếu qua ống
soi, vật kính hoặc thị kính.
• Tuyệt đối không nhìn vào nguồn sáng hoặc mặt trời qua ống
soi, vật kính hoặc thị kính.
1. Đặt MC đến độ phóng 2. Điều chỉnh Varioskop để 3. Đặt MC đến độ phóng đại
đại tối đa (2,5×). Đặt đầu đạt được hình ảnh sắc nét tối thiểu (0,4×).
OPMI lên một tờ giấy có của chữ viết trên tờ giấy.
chữ. Điều chỉnh độ cao Bạn có thể quan sát hình
của OPMI đến khoảng ảnh chữ viết bằng cách xuất
cách làm việc phù hợp so hình ảnh đó ra màn hình
với tờ giấy, sau đó khóa tích hợp camera trong OPMI
cần treo lại. hoặc bằng cách nhìn thẳng
vào thị kính nếu không có
camera.
4. Dùng mắt thường tương 5. Đặt MC về 2,5×, kiểm tra 6. Xoay mắt ngắm đến khoảng
ứng nhìn vào từng thị xem hình ảnh chữ viết bây cách mong muốn.
kính và điều chỉnh đi-ốp giờ có còn sắc nét nữa
cho đến khi mắt nhìn rõ không (tức là có còn ở trạng
chữ. Đảm bảo khoảng thái giữ nguyên khoảng nét
cách làm việc không thay hay không). Nếu không còn
đổi trong quá trình điều sắc nét, hãy lặp lại Bước
chỉnh đi-ốp. 1~Bước 4.
Sử dụng camera
7.1.1 Ghi hình ảnh/video bằng núm vặn Điều khiển chế độ
Ghi video
Nhấn giữ (t>0,8 giây) vào giữa núm vặn
Điều khiển chế độ để bắt đầu ghi video. Để
ngừng ghi, hãy nhấn giữ vào giữa núm vặn
một lần nữa.
Ghi video
Hướng điều khiển về phía đầu
Xoay theo chiều kim đồng hồ Xoay ngược chiều kim đồng hồ
để tăng cường độ ánh sáng để giảm cường độ ánh sáng
Mặt trước OPMI tích hợp 5 đèn LED chỉ báo có màu trắng được sắp xếp theo hình
vòng cung bên trên núm vặn Điều khiển chế độ. Những đèn LED này được thiết kế
nhằm mục đích chỉ báo gần đúng cường độ chiếu sáng đã thiết lập ở chế độ tương
ứng. Lưu ý rằng bạn có thể thiết lập riêng cường độ chiếu sáng ở từng chế độ và kính
hiển vi sẽ tự động ghi nhớ thiết lập này ngay cả sau khi tắt nguồn.
Nhấn giữ (t>0,8 giây) núm vặn Điều Nhấn giữ (t>0,8 giây) núm vặn Điều
khiển chế độ theo hướng lên trên để khiển chế độ theo hướng xuống dưới để
phóng to điểm chiếu sáng. Nhả núm thu hẹp điểm chiếu sáng. Nhả núm vặn
vặn khi bạn đạt được kích thước khi bạn đạt được kích thước điểm chiếu
điểm chiếu sáng mong muốn. sáng mong muốn.
Chuyển đổi giữa các chế độ Tăng cường hiển thị hình ảnh
Nhấn nhanh (t<0,8 giây) núm Nhấn nhanh (t<0,8 giây) núm
vặn Điều khiển chế độ theo vặn Điều khiển chế độ theo
hướng lên trên để kích hoạt hướng xuống dưới để kích
Chế độ chống chói. hoạt Chế độ huỳnh quang.
Nhấn núm vặn Kiểm soát chế Nhấn núm vặn Kiểm soát chế
độ sang phải để kích hoạt Chế độ sang trái để kích hoạt Chế
độ ánh sáng thật hoặc Chế độ độ màu xanh lục.
màu cam. Nếu có cả hai chế độ,
thì nhấn nhanh (t≤0,8 giây) sẽ
kích hoạt Chế độ ánh sáng thật
và nhấn giữ (t>0,8 giây) sẽ kích
hoạt Chế độ màu cam.
Một số chế độ Tăng cường hiển thị hình ảnh có khả dụng hay không là tùy
thuộc vào phần cứng và giấy phép.
Sau khi hệ thống kích hoạt một chế độ do bạn nhấn một lần vào núm vặn Điều
khiển chế độ theo hướng cụ thể, thì lần nhấn thứ hai theo cùng hướng đó sẽ
hủy kích hoạt chế độ này và quay về chế độ ánh sáng trắng bình thường.
Bạn có thể bật đồng thời Chế độ làm chậm quá trình lưu hóa (Chế độ ánh sáng
thật hoặc Chế độ màu cam) và Chế độ chống chói.
Vệ sinh
Khử trùng
Nếu cần khử trùng các bề mặt của hệ thống, vui lòng lưu ý các vấn đề sau đây:
Nguy cơ hỏng lớp sơn trên thiết bị!
! THẬN TRỌNG!
Bạn có thể làm hỏng lớp sơn trên thiết bị nếu sử dụng chất khử
trùng không được phép.
• Sử dụng chất khử trùng gốc aldehyde hoặc cồn. Có thể chấp
nhận bổ sung các hợp chất bậc bốn.
Bảo trì
Kiểm tra mức độ Theo yêu cầu của từng quốc gia
an toàn
Chỉ nhà sản xuất hoặc nhân viên có trình độ mới được thực hiện các hoạt
động kiểm tra mức độ an toàn của hệ thống.
Phạm vi kiểm tra mức độ an toàn của hệ thống ít nhất cần bao gồm các
điểm sau:
‒ Có sẵn Hướng dẫn sử dụng
‒ Kiểm tra hệ thống và phụ kiện bằng mắt thường để phát hiện hư
hỏng cũng như để kiểm tra độ rõ ràng của nhãn
‒ Kiểm tra dòng điện rò rỉ
‒ Kiểm tra dây dẫn nối đất bảo vệ
‒ Kiểm tra chức năng và độ mòn của bánh xe và phanh (núm khóa)
‒ Kiểm tra chức năng của tất cả các công tắc, nút, ổ cắm và đèn LED
chỉ báo trên hệ thống
‒ Hệ thống vít cố định nằm đúng vị trí và đã được vặn chặt
Khắc phục sự cố
Nguồn đèn LED liên tục Thiết bị điện tử gắn trên chân Chiếu sáng vùng phẫu thuật bằng đèn
tắt rồi lại bật trong quá đế bị hỏng. chiếu trong phòng phẫu thuật. Liên hệ
trình vận hành với bộ phận Dịch vụ.
Lỗ thông gió bị che kín hoặc Phải đảm bảo lỗ thông gió hở; vệ sinh
dính bụi bẩn. nếu cần.
Thông số kỹ thuật
Dữ liệu điện
Chỉ báo Giá trị
Chỉ kết nối thiết bị này với ổ cắm trên tường đã được nối
Kết nối điện
đất bảo vệ đúng cách.
100 VAC – 240 VAC
Điện áp định mức
50 Hz/60 Hz
Công suất tiêu thụ Tối đa 120 VA
Dữ liệu kỹ thuật
Chỉ báo Giá trị
Cơ chế nghiêng kính hiển vi Góc nghiêng từ -50° đến +60°
Trọng lượng kính hiển vi Khoảng 2 kg (chưa tính ống soi và thị kính)
Chiều dài: 600 mm (cần ngắn, khoảng cách giữa các
trục), 1000 mm (cần dài, khoảng cách giữa các trục)
Cần treo Góc xoay: ±150°
Nâng theo chiều thẳng đứng: ±300 mm (cần ngắn),
±400 mm (cần dài)
Chiều dài: 500 mm (khoảng cách giữa các trục)
Góc xoay: ±360° (loại chân đế đặt sàn/gắn sàn),
Cần mang
±163° (loại gắn tường/tích hợp vào thiết bị điều trị),
±97° (loại gắn tường)
(1). Đòn ngang uốn góc (120°)
Đòn ngang
(2). Đòn ngang thẳng
Chiều cao của loại chân đế đặt sàn/gắn sàn 1735 mm
Phần đế của loại chân đế đặt sàn/gắn Khoảng 745 × 615 mm (loại chân đế đặt sàn)
tường Khoảng 235 × 235 mm (loại gắn sàn)
L1
Thiết bị điều trị
Cần treo dài L2
L1=2150 mm, L2=1940 mm
Cần treo ngắn
L1=1750 mm, L2=1540 mm
L1
L2
Loại gắn tường
Cần treo dài
L1=2130 mm, L2=1940 mm
Cần treo ngắn
L1=1730 mm, L2=1540 mm
L1
L1
Các yêu cầu về môi trường xung quanh để vận chuyển và bảo quản
Chỉ báo Giá trị
11.7.2 Tuyên bố về thiết bị số thuộc Loại B (Phần 15 trong Bộ quy tắc của FCC)
Lưu ý: Thiết bị này đã được thử nghiệm và chứng minh là tuân thủ các hạn mức áp dụng đối với thiết
bị số thuộc Loại B, theo phần 15 trong Bộ quy tắc của FCC. Những hạn mức này được đặt ra nhằm
bảo vệ đúng mức hệ thống dân dụng khỏi nhiễu có hại. Thiết bị này tạo ra, sử dụng và có thể phát ra
năng lượng tần số vô tuyến, do đó, nếu không lắp đặt và sử dụng thiết bị này theo đúng hướng dẫn
thì có thể tạo ra nhiễu có hại cho các thông tin liên lạc vô tuyến. Tuy nhiên, không có gì đảm bảo rằng
một hệ thống cụ thể nào đó sẽ không bị nhiễu. Nếu thiết bị này phát ra nhiễu có hại ảnh hưởng đến
khả năng thu của vô tuyến hoặc truyền hình, mà người dùng có thể xác định bằng cách tắt rồi bật
thiết bị, thì người dùng nên áp dụng một hoặc nhiều phương pháp sau đây để khử nhiễu:
− Chuyển hướng hoặc di chuyển vị trí của ăng-ten thu tín hiệu.
− Tăng khoảng cách giữa thiết bị và đầu thu.
− Cắm thiết bị vào ổ điện trên mạch khác với mạch cắm đầu thu.
− Tham khảo ý kiến của đại lý hoặc thợ điện chuyên về vô tuyến/truyền hình để được trợ giúp.
Các hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất về tính tương thích
điện từ
Thiết bị này phải tuân theo các biện pháp phòng ngừa cụ thể liên quan đến tính tương thích điện từ
(EMC). Để tránh xảy ra nhiễu EMC, chỉ được lắp đặt, vận hành và bảo trì thiết bị theo cách được chỉ
định trong Hướng dẫn sử dụng này và bằng các bộ phận do ZEISS cung cấp.
Chỉ sử dụng các phụ kiện đã được ZEISS phê duyệt cho thiết bị này, cụ thể là sử dụng cáp điện dưới
đây:
Mã vật liệu Tên Mô tả
M/N theo từng quốc gia Cáp điện xoay chiều bên ngoài Chiều dài cáp: 5 m
cụ thể
Dưới đây là các chức năng thiết yếu mà EXTARO 300 vẫn có thể duy trì cho dù gặp phải nhiễu điện từ
được đề cập trong các mục bên dưới:
- Nguồn sáng có thể chiếu sáng với độ sáng đã định mà không nhấp nháy và bạn có thể điều chỉnh
cường độ ánh sáng như bình thường.
- Bạn có thể tùy ý điều chỉnh các chế độ khác nhau của kính hiển vi.
- Bạn có thể tùy ý điều chỉnh tiêu cự, độ phóng đại và khoảng cách đồng tử.
• Việc sử dụng các phụ kiện, bộ chuyển đổi và cáp khác với
những loại do nhà sản xuất thiết bị này chỉ định hoặc cung
cấp có thể làm tăng phát xạ điện từ hoặc giảm khả năng
miễn nhiễm điện từ của thiết bị này và khiến thiết bị vận
hành không đúng cách.
• Không sử dụng bất kỳ thiết bị liên lạc RF cầm tay hoặc di
động nào cạnh thiết bị này, vì không thể loại trừ khả năng
ảnh hưởng đến chức năng của thiết bị này.
• Không được sử dụng các thiết bị liên lạc RF cầm tay (bao
gồm các thiết bị ngoại vi như cáp ăng-ten và ăng-ten bên
ngoài) ở khoảng cách dưới 30 cm (12 inch) so với bất kỳ bộ
phận nào của EXTARO 300, bao gồm cả cáp do nhà sản xuất
chỉ định. Nếu không, điều này có thể dẫn đến suy giảm hiệu
suất của thiết bị.
• Vui lòng làm theo hướng dẫn về EMC trong các trang sau đây.
11.8.2 Miễn nhiễm điện từ đối với hệ thống và thiết bị điện dùng trong y tế
EXTARO 300 được thiết kế để vận hành trong môi trường điện từ được chỉ định dưới đây. Khách hàng
hoặc người dùng EXTARO 300 có trách nhiệm đảm bảo thiết bị được vận hành trong môi trường
như vậy.
Thử nghiệm miễn Mức thử nghiệm Hướng dẫn về môi trường
Mức tuân thủ
nhiễm theo IEC 60601 điện từ
±8 kV ±8 kV
Vật liệu sản xuất chân đế phải
đối với phóng điện đối với phóng bằng gỗ hoặc bê tông hoặc
Phóng tĩnh điện (ESD) tiếp xúc điện tiếp xúc được dán gạch men. Nếu sàn
theo IEC 61000-4-2 ±15 kV ±15 kV chứa vật liệu tổng hợp, độ ẩm
tương đối tối thiểu phải bằng
đối với phóng điện đối với phóng điện
30%.
qua không khí qua không khí
±2 kV đối với ±2 kV đối với
Chất lượng điện áp nguồn
Miễn nhiễm đối với đường dây nguồn đường dây nguồn
phải tương đương với chất
bướu xung/quá độ điện điện
lượng điện áp tại môi trường
điện nhanh theo
±1 kV đối với ±1 kV đối với bệnh viện hoặc doanh nghiệp
IEC 61000-4-4
đường dây đầu đường dây đầu bình thường.
vào/đầu ra vào/đầu ra
Thử nghiệm miễn Mức thử nghiệm Hướng dẫn về môi trường
Mức tuân thủ
nhiễm theo IEC 60601 điện từ
±1 kV ±1 kV
đối với điện áp đối với điện áp Chất lượng điện áp nguồn
pha-trung tính pha-trung tính phải tương đương với chất
Đột biến điện theo
±2 kV ±2 kV lượng điện áp tại môi trường
IEC 61000-4-5
đối với điện áp đối với điện áp bệnh viện hoặc doanh nghiệp
pha/trung tính đến pha/trung tính đến bình thường.
điện áp nối đất điện áp nối đất
Chất lượng điện áp nguồn
phải tương đương với chất
0% UT; 0,5 T (0°, 0% UT; 0,5 T (0°, lượng điện áp tại môi trường
Sụt áp, mất điện 45°, 90°, 135°, 180°, 45°, 90°, 135°, 180°, bệnh viện hoặc doanh nghiệp
ngắn hạn và biến 225°, 270° và 315°) 225°, 270° và 315°) bình thường. Nếu vẫn cần
thiên điện áp theo thao tác trên EXTARO 300
IEC 61000-4-11 0% UT; 1 T (0°) 0% UT; 1 T (0°) ngay cả khi nguồn điện chập
chờn, người dùng nên cấp
70% UT; 20 T (0°) 70% UT; 20 T (0°) điện cho thiết bị EXTARO 300
bằng bộ lưu điện hoặc ắc-quy.
Tần số nguồn Từ trường tần số nguồn cần ở
(50/60 Hz) mức chuẩn thông thường tại
30 A/m 30 A/m
Từ trường theo các môi trường bệnh viện và
IEC 61000-4-8 doanh nghiệp.
LƯU Ý: UT là điện áp nguồn xoay chiều trước khi áp dụng mức thử nghiệm.
11.8.3 Miễn nhiễm điện từ đối với hệ thống và thiết bị điện y tế không cấp cứu
Thiết bị EXTARO 300 được thiết kế để vận hành tại một trong các môi trường điện từ được chỉ định
dưới đây. Khách hàng hoặc người dùng thiết bị EXTARO 300 có trách nhiệm đảm bảo thiết bị được
vận hành trong môi trường như vậy.
Mức thử
Thử nghiệm Mức tuân
nghiệm theo Hướng dẫn về môi trường điện từ
miễn nhiễm thủ
IEC 60601
Không nên sử dụng thiết bị liên lạc vô tuyến
di động và cầm tay ở gần thiết bị
EXTARO 300, bao gồm cáp, trong phạm vi
gần hơn cách an toàn khuyến nghị được tính
toán theo phương trình áp dụng cho tần số
truyền tải liên quan.
Khoảng cách an toàn khuyến nghị:
Mức thử
Thử nghiệm Mức tuân
nghiệm theo Hướng dẫn về môi trường điện từ
miễn nhiễm thủ
IEC 60601
Nhiễu bức xạ RF 3 V/m d = 1.2 √𝑃𝑃 cho dải tần từ 80 MHz đến
800 MHz
theo mô tả trong 80 MHz đến 3 V/m
IEC 61000-4-3 d = 2.3 √𝑃𝑃 cho dải tần từ 800 MHz đến
2,5 GHz
2,5 GHz
Trong đó P là định mức công suất đầu ra
của máy phát theo đơn vị oát (W) dựa trên
thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy
phát và d là khoảng cách an toàn khuyến
nghị theo đơn vị mét (m). Trường lực của
máy phát tĩnh dựa trên kết quả khảo sát tại
hiện trường phải a thấp hơn mức tuân thủ ở
tất cả các dải tần.b Nhiễu có thể phát sinh
nếu để gần thiết bị có biểu tượng sau đây.
Lưu ý 1 Tại mức tần số 80 MHz và 800 MHz, dải tần cao hơn sẽ áp dụng.
Không phải trường hợp nào cũng áp dụng các hướng dẫn này. Hiệu ứng lan
Lưu ý 2 truyền điện từ chịu ảnh hưởng của cơ chế hấp thụ và phản xạ của các cấu
trúc, vật thể và con người.
a
Về mặt lý thuyết, chúng ta không thể dự đoán chính xác trường lực của các hệ thống máy phát
tĩnh, chẳng hạn như đài phát sóng điện thoại di động và thiết bị vô tuyến mặt đất di động, đài
phát thanh nghiệp dư, đài AM, FM và máy phát truyền hình. Để đánh giá môi trường điện từ liên
quan đến các hệ thống máy phát RF tĩnh, cần cân nhắc tiến hành nghiên cứu hiện tượng điện
từ tại hiện trường. Phải theo dõi thiết bị để xem có hoạt động bình thường không nếu trường
lực tại địa điểm sử dụng thiết bị vượt quá mức tuân thủ nêu trên. Nếu thiết bị hoạt động bất
thường, có thể cần khắc phục bằng các biện pháp khác, chẳng hạn như đổi hướng hoặc di
chuyển hệ thống hoặc thiết bị điện dùng trong y tế.
b
Trường lực phải thấp hơn 3 V/m đối với dải tần từ 150 kHz đến 80 MHz.
11.8.4 Khoảng cách an toàn khuyến nghị giữa thiết bị liên lạc RF di động và cầm tay với
EXTARO 300
Thiết bị EXTARO 300 được thiết kế để dùng trong môi trường điện từ mà trong đó nhiễu RF được
kiểm soát. Khách hàng hoặc người dùng thiết bị EXTARO 300 có thể giúp ngăn nhiễu điện từ bằng
cách duy trì khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị liên lạc RF di động và cầm tay (máy phát) với thiết bị
EXTARO 300, tùy thuộc vào công suất đầu ra của thiết bị liên lạc được chỉ định bên dưới.
Công suất định mức
Khoảng cách tách biệt theo tần số của máy phát [m]
của máy phát [W]
150 kHz đến 800 MHz 800 MHz đến 2,5 GHz
1 1,2 2,3
10 3,8 7,3
100 12 23
Đối với máy phát có công suất đầu ra tối đa chưa được liệt kê ở bảng trên, chúng ta có thể tính
khoảng cách tách biệt được khuyến nghị d theo đơn vị mét (m) bằng cách sử dụng phương trình
áp dụng cho tần số của máy phát, trong đó P là định mức công suất đầu ra tối đa của máy phát
theo đơn vị oát (W ) dựa trên thông số kỹ thuật của nhà sản xuất máy phát.
LƯU Ý 1 Tại mức tần số 80 MHz và 800 MHz, dải tần cao hơn sẽ áp dụng.
LƯU Ý 2 Không phải trường hợp nào cũng áp dụng các hướng dẫn này. Hiệu ứng lan truyền
điện từ chịu ảnh hưởng của cơ chế hấp thụ và phản xạ của các cấu trúc, vật thể và
con người.
Dấu CE Theo Phụ lục V trong Quy định về thiết bị y tế 2017/745, thiết
bị y tế này được dán nhãn
Tuân thủ RoHS Sản phẩm này tuân thủ RoHS theo Chỉ thị 2011/65/EU.
Thải bỏ
Tuyệt đối không thải bỏ thiết bị có tên trên phiếu giao hàng qua hệ thống xử lý rác thải sinh hoạt hoặc
các công ty xử lý rác thải công cộng theo các hướng dẫn hiện hành của EU có hiệu lực tại thời điểm
thiết bị được phân phối ra thị trường.
Vui lòng liên hệ với đại lý tại địa phương hoặc nhà sản xuất thiết bị hoặc công ty tiếp quản hợp pháp
để biết thông tin chi tiết về việc thải bỏ sản phẩm.
EIRP Effective Isotropic Radiated Power (Hệ số bức xạ đẳng hướng hiệu dụng)
FCC Federal Communications Commission (Ủy ban Viễn thông Liên bang)
High Definition Multimedia Interface (Giao diện đa phương tiện độ nét cao)
HDMI (giao diện số để xem video và dữ liệu tự động)
UDI Unique Device Idetification (Mã nhận dạng thiết bị duy nhất)