40 đề sinh 9 gửi tặng

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 166

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9

TĨNH NĂM HỌC 2014 – 2015


Môn: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi có 2 trang, gồm 6 câu)

Câu 1: Những câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích tại sao sai.
a) Quy luật phân li nói về sự phân li độc lập của các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
b) Tập hợp tất cả các gen cùng nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
c) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.
d) Prôtêin có tính đa dạng vì nó tham gia thực hiện hầu hết các quá trình sống trong tế bào và cơ thể.
e) Chỉ có những tế bào sinh dưỡng mới có khả năng thực hiện quá trình nguyên phân, các tế bào sinh dục không có khả năng
này.
g) Giảm phân tạo ra các tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ, do đó làm giảm tính đa dạng di truyền của
loài.
h) Thường biến là một dạng biến dị di truyền.
i) Nếu hai đứa trẻ đồng sinh có cùng giới tính thì đó là đồng sinh cùng trứng.
Câu 2:
a) Nêu những điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN với quá trình tổng hợp mARN.
b) Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit? Tại sao đột biến gen thường làm thay
đổi tính trạng?
BD
c) Một tế bào có kiểu gen bd thực hiện phân bào. Hãy viết kiểu gen của các tế bào con trong các trường hợp sau:
- Tế bào nguyên phân bình thường.
- Tế bào giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo.
Câu 3: Vi rút Y là một loại vi rút gây bệnh trên khoai tây, đã gây thiệt hại lớn cho ngành nông nghiệp. Với mục đích tạo ra
giống khoai tây có khả năng kháng lại vi rút này, một nhà khoa học đã thu thập củ của rất nhiều cây khoai tây ở các vùng khác
nhau, sau đó cho nhiễm vi rút Y và cố gắng tìm ra những củ không mắc bệnh. Kết quả, trong số hàng ngàn củ bị nhiễm vi rút, có
một vài củ không biểu hiện bệnh.
a) Từ những củ không bị bệnh, cần sử dụng phương pháp nào để nhanh chóng tạo ra giống khoai tây đồng nhất có khả năng
kháng vi rút Y?
b) Nếu trong thí nghiệm trên, tất cả các củ khoai tây đều biểu hiện bệnh thì cần phải sử dụng phương pháp nào để có thể tạo
ra giống khoai tây kháng bệnh?
Câu 4: Ở một loài thực vật (2n = 16), có hai tế bào sinh dưỡng (A và B) của một cây đa bội (X) tiến hành nguyên phân một số
lần không giống nhau đã tạo ra tổng số 40 tế bào con. Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân của cả 2 tế
bào là 912 NST. Biết rằng quá trình nguyên phân xảy ra bình thường, số tế bào con tạo ra từ tế bào A ít hơn số tế bào con tạo ra
từ tế bào B là 24 tế bào.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào và bộ NST của cây X.
b) Cho rằng cây đột biến X được sinh ra từ phép lai giữa hai cây bố mẹ lưỡng bội. Hãy giải thích cơ chế phát sinh thể đột
biến này.
Câu 5: Gen B có chiều dài 0,68µm. Trên mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 1:2:3:4. Gen B bị đột biến thành gen b. Khi cả
hai gen B và b cùng nhân đôi liên tiếp 5 lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp tổng số 248000 nuclêôtit, trong đó có 37231
nuclêôtit loại A.
a) Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch của gen B.
b) Đột biến gen B thành gen b thuộc dạng nào? Biết rằng đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định, di truyền theo quy
luật trội hoàn toàn. Alen a1 quy định quả tròn, alen a2 quy định quả bầu dục, alen a3 quy định quả dài. Thứ tự trội lặn của các alen
như sau: a1 > a2 > a3. Cho các phép lai:
- Phép lai 1: P: Quả tròn x quả tròn, F1 cho tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài.
- Phép lai 2: P: Quả tròn x quả tròn, F1 cho tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu dục.
- Phép lai 3: P: Quả tròn x quả bầu dục, F1 cho tỉ lệ 2 quả tròn : 1 quả bầu dục : 1 quả dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
b) Trong một phép lai khác, khi cho lai giữa một cây quả tròn với một cây quả dài, đời con thu được tỉ lệ cây có quả dài là 1/2.
Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con sinh ra là đủ lớn, hãy xác định kiểu gen của hai cây đem lai.

----------------------------- HẾT -----------------------------

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.


- Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:…………………………………………………Số báo danh:………………

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
HÀ TĨNH Năm học 2014 – 2015
MÔN: SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu Nội dung Điểm


Câu 1 Những câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích tại sao sai.
a) Quy luật phân li nói về sự phân li độc lập của các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng
4,0 khác nhau.
điểm b) Tập hợp tất cả các gen cùng nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
c) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nuclêôtit A, U, G, X
d) Prôtêin có tính đa dạng vì nó tham gia thực hiện hầu hết các quá trình sống trong tế bào và cơ
thể.
e) Chỉ có những tế bào sinh dưỡng mới có khả năng thực hiện quá trình nguyên phân, các tế bào
sinh dục không có khả năng này.
g) Giảm phân tạo ra các tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ, do đó làm giảm
tính đa dạng di truyền của loài.
h) Thường biến là một dạng biến dị di truyền.
i) Nếu hai đứa trẻ đồng sinh có cùng giới tính thì đó là đồng sinh cùng trứng.
a) Sai. Quy luật phân li nói về sự phân li của các alen trong cặp alen 0,5
b) Đúng 0,5
c) Sai. ADN được cấu tạo từ các đơn phân là các loại nuclêôtit A, T, G, X 0,5
d) Sai. Prôtêin có tính đa dạng vì prôtêin được cấu tạo từ 20 loại đơn phân khác nhau và có 4 bậc cấu 0,5
Câu Nội dung Điểm
trúc.
e) Sai. Các tế bào sinh dục sơ khai vẫn có khả năng thực hiện nguyên phân. 0,5
g) Sai. Giảm phân làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài. 0,5
h) Sai. Thường biến là biến dị không di truyền 0,5
i) Sai. Chưa thể khẳng định đó là hai đứa trẻ đồng sinh cùng trứng. 0,5
Câu 2 a) Nêu những điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN với quá trình tổng hợp mARN.
b) Đột biến gen là gì? Đột biến gen gồm những dạng nào? Tại sao đột biến gen thường làm thay đổi
5,0 tính trạng
điểm BD
c) Một tế bào có kiểu gen bd thực hiện phân bào. Hãy viết kiểu gen của các tế bào con trong các
trường hợp sau:
- Tế bào nguyên phân bình thường.
- Tế bào giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo.
a) (2.0 điểm)
Nhân đôi ADN Tổng hợp ARN
- Xảy ra trên toàn phân tử ADN - Chỉ xảy ra trên quy mô một gen hoặc một 0,25
cụm gen
- Có nhiều loại enzim và prôtêin tham gia. - Có ít loại prôtêin và enzim tham gia hơn. 0,25
- Cả hai mạch đơn của ADN đều được dùng - Chỉ có một mạch đơn của ADN được dùng
làm khuôn làm khuôn
0,5
- Nguyên tắc bổ sung: Amt - Tkhuôn; - Nguyên tắc bổ sung: Amt - Tkhuôn;
Tmt - Akhuôn; Gmt - Xkhuôn; Xmt - Gkhuôn Umt - Akhuôn; Gmt - Xkhuôn; Xmt - Gkhuôn 0,25
- Từ một ADN mẹ, qua một lần nhân đôi tạo ra - Từ một gen, qua một lần tổng hợp tạo ra một
hai ADN con hoàn toàn giống phân tử ARN có trình tự giống với mạch
nhau. không làm khuôn, thay T bằng U
- Là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền từ 0,5
- Là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền qua nhân ra tế bào chất (trong một thế hệ)
các thế hệ tế bào.

0,25
b) (2.0 điểm)
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. 0,5
- Các dạng đột biến gen: Mất một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit, thay thế một cặp nuclêôtit.
- Đột biến gen thường làm thay đổi tính trạng vì: Đột biến gen làm thay đổi trật tự nuclêôtit của gen, 0,5
dẫn đến thay đổi trật tự nuclêôtit của mARN do gen tổng hợp. Trật tự nuclêôtit của mARN bị thay đổi
dẫn đến thay đổi trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit do gen mã hóa  thay đổi cấu trúc không gian 1,0
của prôtêin  thay đổi hoạt tính của prôtêin  thay đổi chức năng của prôtêin  thay đổi tính trạng.
c) (1.0 điểm)
Kiểu gen của các tế bào con:
BD 0,5
- Tế bào nguyên phân bình thường: bd
0,5
- Tế bào giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo: BD và bd
Câu 3 Vi rút Y là một loại vi rút gây bệnh trên khoai tây, đã gây thiệt hại lớn cho ngành nông nghiệp. Với
mục đích tạo ra giống khoai tây có khả năng kháng lại vi rút này, một nhà khoa học đã thu thập củ của
3,0 rất nhiều cây khoai tây ở các vùng khác nhau, sau đó cho nhiễm vi rút Y và cố gắng tìm ra những củ
điểm không mắc bệnh. Kết quả, trong số hàng ngàn củ bị nhiễm vi rút, có một vài củ không biểu hiện bệnh.
a) Từ những củ không bị bệnh, cần sử dụng phương pháp nào để nhanh chóng tạo ra giống khoai
tây đồng nhất có khả năng kháng vi rút Y?
b) Nếu trong thí nghiệm trên, tất cả các củ khoai tây đều biểu hiện bệnh thì cần phải sử dụng
phương pháp nào để có thể tạo ra giống khoai tây kháng bệnh?
a)
- Để tạo ra giống khoai tây có khả năng kháng vi rút, cần sử dụng phương pháp nhân giống vô tính. Ví 1,0
dụ: nuôi cấy mô tế bào …
b) Các phương pháp có thể sử dụng:
- Phương pháp 1: Gây đột biến nhân tạo rồi chọn lọc: Xử lí các củ khoai tây thu được bằng tác nhân đột 1,0
biến, sau đó đem trồng rồi nhiễm vi rút Y vào. Những cây nào không bị bệnh, năng suất tốt thì chọn lọc,
nhân thành giống.
- Phương pháp 2: Chuyển gen: Tìm một gen kháng vi rút Y ở các loài khác, tách ra và chuyển vào giống 1,0
khoai tây hiện có, tạo ra giống khoai tây có gen kháng vi rút Y
Câu Nội dung Điểm
Câu 4 Ở một loài thực vật (2n = 16), có hai tế bào sinh dưỡng (A và B) của một cây đa bội (X) tiến hành
nguyên phân một số lần không giống nhau đã tạo ra tổng số 40 tế bào con. Số NST đơn môi trường
2,5 cung cấp cho quá trình nguyên phân của cả 2 tế bào là 912 NST. Biết rằng quá trình nguyên phân xảy
điểm ra bình thường, số tế bào con tạo ra từ tế bào A ít hơn số tế bào con tạo ra từ tế bào B là 24 tế bào.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào và bộ NST của cây X.
b) Cho rằng cây đột biến X được sinh ra từ phép lai giữa hai cây bố mẹ đều bình thường. Hãy giải
thích cơ chế phát sinh thể đột biến này.
a)
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào A, y là số lần nguyên phân của tế bào B (x, y  N*)
Ta có:
- Số tế bào con của tế bào A là 2x; số tế bào con của tế bào B là 2y.
 2x + 2y = 40 (1)
- Theo bài ra: 2y – 2x = 24 (2)
Từ (1) và (2)  2x = 8; 2y = 32  x = 3; y = 5
Vậy số lần nguyên phân của tế bào A là 3 lần; số lần nguyên phân của tế bào B là 5 lần 1,0
(Thí sinh giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Gọi m là số NST đơn trong mỗi tế bào A và B khi chưa nhân đôi.
Ta có: Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân của cả hai tế bào là:
40.m – 2.m = 38.m = 912  m = 24
Vì bộ NST 2n của loài là 16  Cơ thể X là cơ thể 3n = 24.

0,5
b)
Cơ chế phát sinh thể đột biến X: Do rối loạn giảm phân của cơ thể bố hoặc mẹ, tất cả các NST không 0,5
phân li tạo ra giao tử 2n. Giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường (n) tạo ra thể đột biến 3n.
Sơ đồ: P: 2n x 2n
GP: 2n n 0,5
F1: 3n
Câu 5 Gen B có chiều dài 0,68µm. Trên mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 1:2:3:4. Gen B bị đột biến
thành gen b. Khi cả hai gen B và b cùng nhân đôi liên tiếp 5 lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung
1,5 cấp tổng số 248000 nuclêôtit, trong đó có 37231 nuclêôtit loại A.
điểm a) Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch của gen B.
b) Đột biến gen B thành gen b thuộc dạng nào? Biết rằng đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp
nuclêôtit.
a)
Tổng số nuclêôtit của gen B là: NB = (0,68 x 10000 : 3,4) x 2 = 4000 (nuclêôtit)
 Số nuclêôtit trên mỗi mạch của gen B là 2000. 0,5
 Số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch của gen B: 0,5
A1 = T2 = 2000: (1+2+3+4)x1 = 200
T1 = A2 = 2000: (1+2+3+4)x2 = 400
G1 = X2 = 2000: (1+2+3+4)x3 = 600
X1 = G2 = 2000: (1+2+3+4)x4 = 800
b)
Theo bài ra ta có: (NB + Nb)(25 - 1) = 248000  (NB + Nb) = 8000
 Nb = 8000 – 4000 = 4000 = NB
Số nuclêôtit của gen b bằng số nuclêôtit của gen B chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp nuclêôtit. 0,25
Tổng số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp cho cả hai gen là:
(AB + Ab)(25 - 1) = 37231  (AB + Ab) = 1201
 Ab = 1201 – AB = 1201 – (200 + 400) = 601.
 số nuclêôtit loại A của gen b nhiều hơn số nuclêôtit loại A của gen B là 1 nuclêôtit  Đột biến gen
B thành gen b là đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A – T 0,25
Câu 6 Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định, di
truyền theo quy luật trội hoàn toàn. Alen a 1 quy định quả tròn, alen a 2 quy định quả bầu dục, alen a 3
4,0 quy định quả dài. Thứ tự trội lặn của các alen như sau: a1 > a2 > a3 Cho các phép lai:
điểm - Phép lai 1: P: Quả tròn x quả tròn, F1 cho tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài.
- Phép lai 2: P: Quả tròn x quả tròn, F1 cho tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu dục.
- Phép lai 3: P: Quả tròn x quả bầu dục, F1 cho tỉ lệ 2 quả tròn : 1 quả bầu dục : 1 quả dài
a) Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
b) Trong một phép lai khác, khi cho lai giữa một cây quả tròn với một cây quả dài, đời con thu được
tỉ lệ cây có quả dài là 1/2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con sinh ra là đủ lớn, hãy xác
định kiểu gen của hai cây đem lai.
Câu Nội dung Điểm
a)
- Xét phép lai 1: F1 xuất hiện quả dài (a3a3)  Cả hai cá thể P đều cho giao tử a3.
 Kiểu gen của P: a1a3 x a1a3
Sơ đồ lai: P: a1a3 x a 1a 3 0,5
GP: a1, a3 a1, a3 0,5
F1: 1 a1a1 : 2 a1a3 : 1 a3a3  Kiểu hình: 3 quả tròn : 1 quả dài.
- Xét phép lai 2: F1 xuất hiện quả bầu dục (a2a2 hoặc a2a3)
+ Nếu cây bầu dục F1 có kiểu gen a2a2  Kiểu gen của P: a1a2 x a1a2 0,25
Sơ đồ lai….. 0,25
+ Nếu cây bầu dục F1 có kiểu gen a2a3  Kiểu gen của P: a1a2 x a1a3
Sơ đồ lai…. 0,25
- Xét phép lai 3: F1 xuất hiện quả dài (a3a3)  Cả hai cá thể P đều cho giao tử a3. 0,25
0,5
 Kiểu gen của P: a1a3 x a2a3
0,5
Sơ đồ lai…..
b)
- F1 cho kiểu hình quả dài chiếm tỉ lệ 1/2  a3a3 = 1/2 = 1a3 x 1/2a3
 Cá thể quả tròn của P phải cho giao tử a3 với tỉ lệ 50%  Kiểu gen của P: a1a3 x a3a3 1,0

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: SINH HỌC – Lớp: 9
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi gồm: 02 trang

Câu 1: (1,0 điểm)


Khoảng năm 1860, Menđen đã cho cây đậu hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây đậu hoa trắng thuần chủng thu được
F1 100% hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
a. Để giải thích kết quả thí nghiệm, Menđen đã đưa ra những giả thuyết gì?
b. Bằng cách nào để kiểm chứng cho những giả thuyết trên của Menđen?
Câu 2: (2,0 điểm)
Một bạn học sinh đã lấy các cây lúa Tám Hải Hậu được tạo ra từ công nghệ nuôi cấy tế bào, rồi đem trồng vào các chậu
đất bùn. Các chậu này có lượng phân bón khác nhau nhưng các yếu tố khác tác động lên các cây lúa cũng như số cây trong một
chậu là như nhau. Sau một thời gian lúa trổ bông và kết hạt, bạn tiến hành đếm hạt trên một bông ở mỗi cây.
a. Hãy cho biết mục đích của việc làm trên là gì?
b. Hãy dự đoán kết quả mà bạn học sinh thu được và cho biết cơ sở khoa học của dự đoán này.
c. Nếu bạn học sinh lấy các hạt của cây lúa đem gieo và tiến hành các bước tương tự như trên thì có đạt được mục đích
không? Tại sao?
Câu 3: (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Cho lai 2 cây đều dị
hợp tử về 2 cặp gen với nhau thu được F1. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của F1?
Câu 4: (2,0 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Các gen
này phân li độc lập với nhau. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua, ở F1 thu được 37,5% số cây quả vàng, tròn.
a. Xác định kiểu gen của hai cây cà chua đó?
b. Cây có quả đỏ, tròn ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 5: (2,0 điểm)
a. Các nhà khoa học cho rằng: ADN có ưu thế hơn ARN trong việc làm vật chất di truyền. Hãy đưa ra các bằng chứng
để chứng minh cho nhận định này.
b. Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tự nhân đôi ADN được thể hiện như thế nào? Nếu quá trình tự nhân đôi
ADN không diễn ra theo nguyên tắc này thì cấu trúc của 2 phân tử ADN con có đặc điểm gì?
Câu 6: (2,5 điểm)
a. Cho biết bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
b. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình tự nhân đôi ADN, quá trình tổng hợp ARN và quá
trình hình thành chuỗi axit amin?
Câu 7: (2,0 điểm)
AB
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen ab Dd thực hiện giảm phân, cho biết các gen di truyền liên kết.
a. Xác định các loại giao tử thực tế được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường của tế bào trên.
b. Nếu cặp NST mang hai cặp gen (Aa, Bb) không phân li ở kì sau của giảm phân I, còn cặp NST mang cặp gen Dd
phân li bình thường thì tế bào nói trên tạo ra những loại giao tử nào? Giải thích.
Câu 8: (2,0 điểm)
Cho các bệnh di truyền sau: bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh.
a. Hãy cho biết nguyên nhân phát sinh mỗi loại bệnh di truyền trên.
b. Bệnh di truyền có phải là bệnh luôn được di truyền cho thế hệ sau không? Tại sao?
c. Hãy đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế phát sinh bệnh di truyền.
Câu 9: (2,0 điểm)
Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau:

a. Hãy xác định kiểu gen của những người trong phả hệ? Những người nào trong phả hệ chưa biết chắc chắn kiểu gen?
b. Nếu người IV.20 kết hôn với người không bị bệnh trên thì xác suất sinh ra con bị bệnh trên là bao nhiêu?
Câu 10: (2,5 điểm)
a. Phân biệt NST thường và NST giới tính?
b. Tại sao ở đa số các loài mà một giới là giới dị giao tử thì tỉ lệ đực và cái xấp xỉ 1 : 1?
c. Tại sao một cặp vợ chồng vẫn có thể sinh ra toàn con gái hoặc toàn con trai?

----------------------------HẾT---------------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC

Câu Nội dung trả lời Điểm


1 Khoảng năm 1860, Menđen đã cho cây đậu hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây đậu hoa
trắng thuần chủng thu được F1 100% hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với kiểu
1,0
hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
a. Dựa vào kết quả thí nghiệm, Menđen đã đưa ra giả thuyết gì?
b. Bằng cách nào để kiểm chứng cho giả thuyết trên của Menđen?
a. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. 0,25
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một
giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 0,25

b. Cho cơ thể F1 lai phân tích (lai với cây hoa trắng) 0,25
Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 đỏ : 1 trắng thì sẽ khẳng định các giả thuyết trên là đúng.
0,25
2 Một bạn học sinh đã lấy các cây lúa Tám Hải Hậu được tạo ra từ công nghệ nuôi cấy tế bào, rồi
đem trồng vào các chậu bùn. Các chậu này có lượng phân bón khác nhau nhưng các yếu tố
khác tác động lên các cây lúa cũng như số cây trong một chậu là như nhau. Sau một thời gian
lúa trổ bông và kết hạt, bạn tiến hành đếm hạt trên một bông ở mỗi cây.
2,0
a. Hãy cho biết mục đích của việc làm trên là gì?
b. Hãy dự đoán kết quả mà bạn học sinh thu được và cho biết cơ sở khoa học của dự đoán này.
c. Nếu bạn học sinh lấy các hạt của cây lúa đem gieo và tiến hành các bước tương tự như trên
thì có đạt được mục đích thí nghiệm không? Tại sao?
a. Để đánh giá sự ảnh hưởng của lượng phân bón đến tính trạng hạt/bông hoặc để kiểm tra tính trạng 0,25
hạt/bông có phải là tính trạng số lượng không?
+ Những cây lúa Tám được tạo ra từ công nghệ nuôi cấy tế bào nên đều có kiểu gen giống nhau.
+ Đem trồng trong các chậu bùn khác nhau về lượng phân bón nhưng các yếu tố khác tác động lên 0,25
các cây lúa là không thay đổi. Sau đó tiến hành đếm hạt trên một bông ở mỗi cây => để đánh giá ảnh
hưởng của lượng phân bón đến số hạt/bông của 1 kiểu gen.
0,25
b. Số hạt/bông nhiều nhất sẽ thu được từ cây lúa mọc trên đất có lượng phân bón nhiều và hợp lí. 0,25
Số hạt/bông ít nhất sẽ thu được từ cây lúa mọc trên đất có lượng phân bón ít.
* Cơ sở khoa học: tính trạng số hạt/bông là tính trạng số lượng, chịu ảnh hưởng nhièu của điều kiện 0,25
trồng trọt.
0,25
Không, vì các cây lúa mọc từ hạt sẽ có kiểu gen khác nhau nên không đạt được mục đích. 0,5
3 Ở một loài thực vật, cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, gen trội là trội hoàn
toàn. Cho lai 2 cây đều dị hợp tử về 2 cặp gen với nhau thu được F 1. Trong trường hợp không 2,0
xảy ra đột biến, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của F1?
Nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thì kiểu gen của P: AaBb x AaBb 0,25
Quy ước gen và viết sơ đồ lai → F1: 9 : 3 : 3 :1
0,25
AB AB 0,25

Trong trường hợp: 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, P: ab x ab


0,25
Quy ước gen và viết sơ đồ lai → F1: 3 :1
Ab Ab 0,25
Trong trường hợp: 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, P: aB x aB
Quy ước gen và viết sơ đồ lai → F1: 1: 2 :1 0,25
Ab AB 0,25
Trong trường hợp: 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, P: aB x ab
Quy ước gen và viết sơ đồ lai → F1: 1: 2 :1 0,25
4 Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, gen b 2,0
quy định quả dài. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua, ở
F1 thu được 37,5% số cây quả vàng, tròn.
a. Xác định kiểu gen của hai cây cà chua đó?
b. Cây quả đỏ, tròn ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
0,25
a. Theo đề bài, các gen phân li độc lập với nhau nên ở F1:
* Trường hợp 1: 37,5% quả vàng, tròn = 50% vàng x 75% tròn
(37,5% aaB-) = 50% aa x 75% B-
Hoặc trường hợp 2: 37,5% quả vàng, tròn = 75% vàng x 50% tròn (Loại) 0,25
(37,5% aaB-) = 75% aa x 50% B-
* Trường hợp 1:
+ từ 50% quả vàng (50% aa) P: Aa x aa (1) 0,25
Dựa vào phép lai phân tích
0,25
+ từ 75% quả tròn (75% B-) P: Bb x Bb (2)
Theo quy luật phân li
của Menđen
0,25
Từ (1) và (2) → Kiểu gen của P : AaBb (quả đỏ, tròn) x aaBb (quả vàng, tròn)
b. P : AaBb (quả đỏ, tròn) x aaBb (quả vàng, tròn)
+ P: Aa x aa → F1: 1/2 đỏ 0,25
+ P: Bb x Bb → F1: 3/4 tròn 0,25
=> đỏ, tròn F1 chiếm 3/8 = 37,5% 0,25
5 a. Các nhà khoa học cho rằng ADN có ưu thế hơn ARN trong việc làm vật chất di truyền. Hãy
đưa ra các bằng chứng để chứng minh cho nhận định này.
b. Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tự nhân đôi ADN được thể hiện như thế nào? Nếu 2,0
quá trình tự nhân đôi ADN không diễn ra theo nguyên tắc này thì cấu trúc của 2 phân tử ADN
con có đặc điểm gì?
a. ADN có cấu trúc 2 mạch, ARN có cấu trúc 1 mạch → chỉ cần thay đổi 1 nuclêôtit đã làm thay đổi 0,5
cấu trúc của ARN.
Trong khi cấu trúc của ADN thay đổi khi có sự thay đổi 1 cặp nuclêôtit. ADN bảo quản thông tin di 0,5
truyền tốt hơn ARN.
- ADN có cấu trúc 2 mạch → tự nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung nên truyền thông 0,25
tin di truyền chính xác hơn.
b. Trong ADN con có 1 mạch cũ và mạch còn lại được tổng hợp mới 0,25
Nếu quá trình tự nhân đôi ADN không diễn ra theo nguyên tắc này thì:
+ Trường hợp 1: 1 phân tử ADN con sẽ mang toàn bộ 2 mạch của ADN mẹ và 1 phân tử con mà cả 2 0,25
mạch sẽ được tổng hợp mới.
+ Trường hợp 2: cả 2 phân tử ADN con, mỗi phân tử đều sẽ mang các đoạn ADN cũ và đoạn ADN 0,25
mới xen lẫn
6 a. Cho biết bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: 2,5
Gen → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
b. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình tự nhân đôi ADN, quá trình
tổng hợp ARN và quá trình hình thành chuỗi axit amin?
a. Trình tự các Nu trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các Nu trên mạch ARN 0,5
Trình tự các Nu trên mạch ARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin.
Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính 0,5
trạng.
Như vậy, thông qua prôtêin, gen và tính trạng có mối liên hệ mật thiết với nhau, cụ thể gen quy định 0,5
tính trạng.
0,25
b. Trong quá trình tự nhân đôi ADN: các Nu ở mạch khuôn liên kết với các Nu tự do trong môi 0,25
trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.
Các Nu trên mạch khuôn của gen liên kết với các Nu tự do của môi trường theo nguyên tắc: A liên
kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và ngược lại. 0,25
Các Nu trên mARN liên kết với các Nu của tARN: A liên kết với U, U liên kết với A, G liên kết với
X và ngược lại. 0,25
7 AB 2,0

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen ab Dd thực hiện giảm phân, cho biết các gen di truyền liên
kết.
a. Xác định các loại giao tử thực tế được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường của tế bào
trên.
b. Nếu cặp NST mang hai cặp gen (Aa, Bb) không phân li ở kì sau của giảm phân I, còn cặp
NST mang cặp gen Dd phân li bình thường thì tế bào nói trên tạo ra những loại giao tử nào?
Giải thích.
a. Ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang gen A và B phân li cùng với NST kép mang gen D về
một cực của tế bào và NST kép mang gen a và b phân li cùng với NST kép mang gen d về cực còn 0,25
lại
→ kì cuối của giảm phân II cho 2 loại giao tử là AB D và ab d. 0,25
Hoặc ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang 2 gen A và B phân li cùng với NST kép mang gen d
về một cực của tế bào và NST kép mang gen a và b phân li cùng với NST kép mang gen D phân li về 0,25
cực còn lại
→ kì cuối của giảm phân II cho 2 loại giao tử là AB d và ab D. 0,25
(Học sinh có thể vẽ hình để giải thích cũng cho điểm tối đa)

b. Ở kì sau của giảm phân I, cặp NST kép mang 2 cặp gen Aa và Bb phân li cùng với NST mang gen
D về một cực của tế bào và NST kép mang gen d về cực còn lại 0,25
→ kì cuối của giảm phân II cho 2 loại giao tử là AB ab D và d.
Hoặc ở kì sau của giảm phân I, cặp NST kép mang 2 cặp gen Aa và Bb phân li cùng với NST mang 0,25
gen d về một cực của tế bào và NST kép mang gen D phân li về cực còn lại
→ kì cuối của giảm phân II cho 2 loại giao tử là AB ab d và D. 0,25
(Học sinh có thể vẽ hình để giải thích cũng cho điểm tối đa)
8 Cho các bệnh di truyền sau: bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh
a. Hãy cho biết nguyên nhân phát sinh mỗi loại bệnh di truyền trên.
2,0
b. Bệnh di truyền có phải là bệnh luôn được di truyền cho thế hệ sau không? Tại sao?
c. Hãy đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế phát sinh bệnh di truyền.
a. Bệnh Đao do trong cơ thể người bệnh có bộ NST 2n + 1 (thừa 1 NST 21) 0,25
Bệnh Tớcnơ do trong cơ thể người bệnh có bộ NST 2n - 1 (chỉ có 1 NST giới tính X) 0,25
Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn gây ra 0,25
Bệnh câm điếc bẩm sinh do một đột biến gen lặn gây ra 0,25
b. Không 0,25
Vì những người bị bệnh do đột biến NST gây ra (bệnh Đao) thường không có khả năng sinh con nên
không truyền những biến đổi NST cho thế hệ sau. 0,25
c. Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô Đúng 1
nhiễm môi trường. ý cho
- Sử dụng đúng cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh 0,25đ
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh Đúng
con của các vợ chồng trên 2/3 ý:
0,5đ
9 Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau:

2,0

a. Hãy xác định kiểu gen của những người trong phả hệ? Những người nào trong phả hệ chưa
biết chắc chắn kiểu gen?
b. Nếu người IV.20 kết hôn với người không bị bệnh trên thì xác suất sinh ra con bị bệnh trên
là bao nhiêu?
a. Từ 12 (bị bệnh) x 13 (bị bệnh) sinh ra con 18 và 19 không bị bệnh → bệnh do gen trội quy định 0,25
(A), bệnh do gen lặn quy định (a).
Những người không bị bệnh (1), (3), (7), (8), (9), (11), (14), (15), (16), (18), (19) có kiểu gen aa 0,25
Người số (2), (4), (12), (13) bị bệnh nên trong kiểu gen có mang gen A, họ sinh ra con không bị bệnh
→ kiểu gen của họ Aa 0,5
Người số (5), (6) bị bệnh nên trong kiểu gen có mang gen A, họ là con của người số (1) không bị
bệnh (kiểu gen aa) nên họ nhận gen a từ người số (1) → kiểu gen của người số (5), (6) là Aa 0,25
Người 17, 20 có thể thuộc về kiểu gen AA hoặc Aa và chưa đủ cơ sở để xác định chính xác kiểu gen
của họ
0,25

b. (12) Aa x (13) Aa → con: 1 AA : 2 Aa : 1 aa


Người số 20 bị bệnh nên kiểu gen của họ có thể là 1/3AA hoặc 2/3 Aa 0,25
P: (20) 1/3AA : 2/3 Aa x aa
G: 2/3 A: 1/3 a 1a
=> Khả năng sinh con bị bệnh (Aa) = 2/3. 1 = 2/3 0,25
10 a. Phân biệt NST thường và NST giới tính?
b. Tại sao ở đa số các loài mà một giới là giới dị giao tử thì tỉ lệ đực và cái xấp xỉ 1 : 1? 2,5
c. Tại sao một cặp vợ chồng vẫn có thể sinh ra toàn con gái hoặc toàn con trai?
a.
NST thường NST giới tính
Có số lượng nhiều (n - 1) cặp trong tế bào 2n, Có số lượng là 1 cặp hoặc 1 chiếc trong tế bào

trong đó n là bộ NST đơn bội của loài 2n
đầu,
Luôn tồn tại thành cặp NST tương đồng ở tế Có thể tồn tại thành cặp NST tương đồng (XX)
mỗi ý
bào 2n hoặc cặp không tương đồng (XY) ở tế bào 2n
0,25đ;
Luôn giống nhau ở 2 giới Luôn khác nhau ở 2 giới
ý 4 cho
Chỉ mang gen quy định các tính trạng không Mang gen quy định các tính trạng liên quan
0,5đ
liên quan tới giới tính (tính trạng thường). (tính trạng giới tính như gen SRY) hoặc không
liên quan tới giới tính (tính trạng thường như
gen quy định bệnh máu khó đông)
b. Cơ thể thuộc giới dị giao tử, khi giảm phân, sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. 0,25
Cơ thể thuộc giới đồng giao tử, khi giảm phân, sẽ cho 1 loại giao tử.
Trong quá trình thụ tinh, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái sẽ tạo ra 2 loại hợp tử 0,25
phát triển thành cơ thể đực và cái với tỉ lệ 1 : 1.
0,25
c. Tỉ lệ con trai và con gái ở giai đoạn sơ sinh xấp xỉ tỉ lệ 1 : 1 nghiệm đúng khi:
0,25
+ Số lượng trẻ để tìm hiểu giới tính phải đủ lớn (quần thể), trong khi đó số con của một cặp vợ chồng
quá ít.
0,25
+ Quá trình thụ tinh giữa trứng và tinh trùng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 05/4/2016
Đề thi gồm 2 trang, 10 câu hỏi, mỗi câu 2,0 điểm.

Câu 1.

a. Tại sao người ta lại tiếp máu qua đường tĩnh mạch mà không phải bằng đường động mạch?
b. Máu ở động mạch luôn nhiều khí ôxi và ít khí cacbônic hơn máu ở tĩnh mạch là đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2. Một tế bào mầm sinh dục đực và một tế bào mầm sinh dục cái của một loài nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế
bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 320 tinh trùng và trứng. Số lượng nhiễm sắc thể (NST) đơn trong các
tinh trùng nhiều hơn trong các trứng là 3648.

a. Xác định số lượng tinh trùng, số lượng trứng được tạo thành.
b. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
c. Tính số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của các tế bào mầm sinh dục.

Câu 3.

a. Trình bày các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng?
b. Lai kinh tế là gì? Tại sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống?

Câu 4. Hãy so sánh quá trình tổng hợp ADN và mARN.

Câu 5. Ở thực vật, khi cho tự thụ phấn ở cây giao phấn có hiện tượng thoái hoá. Một thế hệ cây giao phấn có 100% kiểu gen Aa,
cho tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ.

a. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của F3 (sau 3 lần tự thụ phấn) và F5 (sau 5 lần tự thụ phấn).
b. Từ thí dụ này hãy rút ra nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống khi cho tự thụ phấn ở cây giao phấn.

Câu 6

a. Thường biến là gì? Trình bày đặc điểm biểu hiện của thường biến.

b. Làm thế nào để biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến?

Câu 7. Gen B có tổng số nuclêôtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột biến mất 6 nuclêôtit thành gen b. Biết khi
gen B và b tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại Ađênin môi trường cung cấp cho gen b ít hơn gen B là 14 nuclêôtit.

a. Gen B gồm bao nhiêu chu kỳ xoắn?


b. Xác định chiều dài của gen B và gen b.
c. Xác định số liên kết hiđrô của gen b.

Câu 8.

a. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn. Cho hai cây đậu hạt trơn giao phấn
với nhau, thu được F1 toàn hạt trơn. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 khi F1 tự thụ phấn.
b. Cho giao phấn cây quả đỏ, dài thuần chủng với cây quả vàng, tròn thuần chủng, thu được F 1 chỉ có một loại kiểu hình. Cho
cây F1 giao phấn với nhau, được F2 gồm 300 cây quả đỏ, tròn : 600 cây quả đỏ, bầu dục : 300 cây quả đỏ, dài : 100 cây quả vàng,
tròn : 200 cây quả vàng, bầu dục : 100 cây quả vàng, dài.
- Hãy cho biết đặc điểm di truyền của mỗi tính trạng.
- Để thế hệ sau phân ly kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?

Câu 9. Ở một loài thực vật, khi cho hai cây thân cao, chín sớm giao phấn với nhau, người ta thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1
cây thân cao, chín muộn : 2 cây thân cao, chín sớm : 1 cây thân thấp, chín sớm. Cho các cây thân cao, chín muộn ở F1 tự thụ
phấn, người ta thu được đời con gồm cả cây thân cao, chín muộn và cả cây thân thấp, chín muộn. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Hãy xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và viết sơ đồ lai.

Câu 10. Sơ đồ phả hệ dưới đây là sự di truyền bệnh bạch tạng ở một gia đình. Biết rằng gen a gây bệnh bạch tạng. Giả thiết các
cá thể II3 và II6 không mang alen lặn.
a. Xác định kiểu gen của các cá thể 1, 2, 4, 5, 7 và 8.

b. Xác suất để II5 có kiểu gen dị hợp tử bằng bao nhiêu?


c. Nếu xảy ra sự kết hôn gần giữa III 7 và III8 thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng
(tính theo %) là bao nhiêu?
------ Hết ------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS


TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2015 - 2016

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC

Câu Nội dung trả lời Điểm


1 a. Người ta tiếp máu bằng con đường tĩnh mạch vì: 1,0
- Tĩnh mạch nằm ở bên ngoài dễ tìm, còn động mạch nằm ở sâu bên trong khó tìm.
- Thành tĩnh mạch mỏng hơn nên dễ lấy ven khi tiếp máu còn thành động mạch dày hơn khó lấy ven khi tiếp
máu
- Áp lực ở động mạch lớn, còn áp lực ở tĩnh mạch nhỏ nên khi truyền máu vào và rút kim ra dễ dàng.
b. Nói máu ở động mạch luôn nhiều ôxi (O2) và ít khí cacbônic (CO2) hơn máu ở tĩnh mạch là sai vì máu
trong động mạch phổi nhiều cacbonic (CO2) và ít ôxi (O2) hơn máu ở tĩnh mạch phổi.
1,0
2 a 0,75
- Vì số lần nguyên phân của tế bào mầm sinh dục đực và tế bào mầm sinh dục cái đều bằng nhau nên số tế
bào con được sinh ra từ quá trình nguyên phân của hai tế bào này bằng nhau.
- Vì 1 tinh bào bậc 1 giảm phân cho 4 tinh trùng, 1 noãn bào bậc 1 giảm phân cho 1 trứng → số tinh trùng :
số trứng = 4 : 1.
- Gọi số trứng được tạo ra là a → số tinh trùng là 4a.
Ta có a + 4a = 320 → a = 64.
Vậy số trứng là 64 trứng, số tinh trùng là 4×64 = 256 tinh trùng.
b.
- Tinh trùng, trứng có bộ NST là n 0,5
- Theo giả thiết 256.n – 64.n = 3648 → n = 19.
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 38.
c.
- Vì số trứng = số noãn bào bậc 1 = 64 tế bào. 0,75
Gọi số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm sinh dục là k (k nguyên dương).
Ta có 2k = 64 = 26 → k = 6.
Số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân của các tế bào mầm sinh dục là:
2.2n.(2k – 1) = 2.38.(26 – 1) = 4788 (NST).
3 - Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: 1,0
+ Lai khác dòng: tạo ra hai dòng tự thụ phấn và cho chúng giao phấn với nhau.
+ Lai khác thứ: lai 2 hoặc nhiều thứ cây cùng loài.
- Lai kinh tế: Cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F 1 làm 1,0
thương phẩm, không dùng làm giống.
- Không dùng con lai kinh tế (F1) làm giống vì: F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất sau đó giảm dần qua các thế
hệ.
4 * Giống nhau: 1,0
- Xảy ra trong nhân tế bào tại các NST ở kỳ trung gian khi các NST chưa đóng xoắn.
- Đều tổng hợp trên khuôn mẫu ADN theo nguyên tắc bổ sung.
* Khác nhau: 1,0
Tổng hợp ADN Tổng hợp mARN
Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN Xảy ra trên một đoạn ADN tương ứng với một
gen
Cả hai mạch đơn của ADN dùng làm khuôn tổng Chỉ một mạch trong hai mạch của ADN (một
hợp hai phân tử ADN mới. đoạn ADN) làm khuôn tổng hợp ARN
Trong nguyên tắc bổ sung có A mạch khuôn liên Trong nguyên tắc bổ sung có A mạch khuôn liên
kết với T môi trường. kết với U môi trường
Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi phân tử Không có nguyên tắc bán bảo toàn. Mạch ARN
ADN con có một mạch ADN mẹ và một mạch được tổng hợp mới hoàn toàn
mới được tổng hợp
5 a. 1,25
- Sau 3 lần tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen là 0,4375AA ; 0,125Aa ; 0,4375aa.
- Sau 5 lần tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen là 0,484375AA;0,03125Aa;0,484375aa.
(Ghi chú: Kết quả học sinh làm có thể sai số với đáp án nhưng đúng do cách làm tròn vẫn cho điểm tối đa).
b. Nhận xét: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ tự thụ phấn, các
gen lặn có hại biểu hiện thành kiểu hình gây hại là nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá. 0,75
6 a. Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá 0,5
thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường.
b. Những đặc điểm biểu hiện của thường biến:
- Biến đổi kiểu hình, không liên quan với biến đổi kiểu gen và không di truyền được. 0,75
- Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
- Đảm bảo sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
b. Cách nhận biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến: Thường biến không di truyền, đột biến di
truyền được, do đó có thể dùng các phép lai để phân biệt. 0,75
7 3000 0,5

* Số chu kỳ xoắn của gen B: 20 = 150.


* Chiều dài các gen: 0,75
3000
- Chiều dài gen B: = 2 × 3,4 = 5100 A0.
2994
- Chiều dài gen b: Tổng số nuclêôtit của gen b: 3000 – 6 = 2994Chiều dài gen b: = 2 × 3.4 = 5089,8
0,75
A0
* Số liên kết hiđrô của gen b:
14
2
- Số nuclêôtit loại Ađênin của gen B bị mất: (2  1)
3

 Gen B bị mất 2 cặp A-T và 1 cặp G – X gen b ít hơn gen B 7 liên kết hiđrô
 số liên kết hiđrô của gen b: 3500 – 7 = 3493.
8 a. 0,5
– Kiểu gen của P: AA × AA hoặc AA × Aa
– TH 1: P: AA × AA F1 AA tự thụ phấn  F2 100% hạt trơn.
– TH 2:
1 1
+ P: AA × AaF1 : 2 AA : 2 Aa
1 1
+ F1 tự thụ phấn: 2 AA tự thụ phấn  F2 2 hạt trơn
1 3 1
2 Aa tự thụ phấn  8 hạt trơn : 8 hạt nhăn
0,5
Kết quả F2: 7/8 hạt trơn : 1/8 hạt nhăn.
b.
– Tính trạng màu quả: đỏ/vàng = 3 : 1trội lặn hoàn toàn
– Tính trạng dạng quả: tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1trội không hoàn toàn.
– Quy ước gen:
+ A: quả đỏ, a: quả vàng
+ BB (hoặc bb): quả tròn; Bb: quả bầu dục; bb (hoặc BB): quả dài
0,5
– Xét sự di truyền đồng thời hai cặp tính trạng:
+ Vì P thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng  F1 dị hợp tử hai cặp gen
+ F1 × F1F2 có TLKH rút gọn là 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (3:1) × (1:2:1) hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng
trên phân li độc lập với nhau
P AABB × aabb
– Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2×2 hoặc 4×1mỗi bên F2 cho ra hai loại giao tử, hoặc 0,5
1 bên F2 cho 4 loại giao tử và 1 bên còn lại cho 1 loại giao tử, vậy để cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì P có
thể là: AaBb × aabb; AaBB × aaBb; AaBb × aaBB; Aabb × aaBb
9 - P: thân cao × thân cao; F1: 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp gen quy định thân cao trội so với gen quy định 0,5
thân thấp.
+ Quy ước: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp.
+ P: Aa × Aa
- P: chín sớm × chín sớm : 3 cây chín sớm : 1 cây chín muộn gen quy định chín sớm trội so với gen quy 0,5
định chín muộn.
+ Quy ước: gen B quy định chín sớm, gen b quy định chín muộn
+ P: Bb × Bb
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 1:2:1 ≠ (9:3:3:1)  các gen di truyền liên kếtcây thân cao, chín muộn có kiểu 0,5
Ab
gen -b .
- Cho cây thân cao, chín muộn ở F1 tự thụ phấn thu được đời con có cây thân thấp, chín muộn có kiểu 0,5
ab Ab
gen ab nhận giao tử ab từ cây bố mẹ F1 nên cây thân cao, chín muộn F1 có kiểu gen ab nhận mỗi
Ab AB

loại giao tử Ab và ab từ một bên bố mẹ  P có kiểu gen: aB ab
10 a. 0,5
Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình:
Kiểu gen của I1, I2, III7: Aa; II4: aa; II5, III8: AA hoặc Aa.
b. Xác suất để II5 có kiểu gen dị hợp tử: 0,75
- Vì II4 có kiểu gen aa nên I1 và I2 phải có kiểu gen dị hợp tử Aa. Do đó II 5 có kiểu gen là AA hoặc Aa. Xác
2
suất để II5 có kiểu gen dị hợp tử là 3 . 0,75
c. Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III7 × III8 bị bạch tạng:
- Nhận thấy, III7 có kiểu gen dị hợp tử Aa; III 8 có kiểu gen AA hoặc Aa. Xác suất để III 8 có kiểu gen dị hợp
2 1 1
.
tử là:
3 2= 3.
1 1 1
 
- Xác suất để một cá thể con bị bạch tạng (aa) sinh ra là: 3 4 12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA NGÀY 22.03.2016
Đề thi chính thức Môn thi : SINH HỌC
Đề thi có …04 …trang Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1 : (5,0 điểm)


Dựa vào tính phổ biến của mã di truyền, trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học đã tạo ra những dòng tế bào, những sinh
vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra những cơ thể với những đặc điểm mới, ví dụ như tạo ra vi khuẩn E. coli
sản xuất Insulin của người, cà chua không tổng hợp được etilen hay tạo ra giống cây trồng mang gen kháng bệnh. Những sinh
vật như vậy gọi là sinh vật chuyển gen và kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận như vậy gọi là kĩ thuật
chuyển gen (hay kĩ thuật di truyền).
Dưới đây là sơ đồ khái quát về một qui trình kĩ thuật chuyển gen từ sinh vật nhân chuẩn vào tế bào vi khuẩn với thể truyền là
plasmit (ADN dạng vòng nhỏ trong tế bào chất của vi khuẩn, không phải là vật chất di truyền của tế bào vi khuẩn, có khả năng
nhân đôi độc lập với vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn) nhằm hai mục đích cơ bản: tạo ra nhiều bản sao của một gen đặc
thù và tạo ra một lượng lớn sản phẩm protein trong thời gian ngắn.

1. Đoạn đầu tiên đề cập đến


“tính phổ biến của mã di truyền” như
là một cơ sở quan trọng cho việc tạo
ra các sinh vật chuyển gen. Theo bạn, tính phổ biến của mã di truyền được hiểu như thế nào?
2. Trong quy trình chuyển gen như hình trên, gen cần chuyển được cài vào plasmit và sau đó plasmit được đưa vào tế bào vi
khuẩn nhận. Trong một quy trình khác, gen có thể được gắn với ADN của thực khuẩn thể (phage) và sau đó phage sẽ xâm nhập
vào tế bào vi khuẩn nhận. Do đó, plasmit và phage được gọi là vectơ chuyển gen (hay thể truyền). Hãy dự đoán những đặc điểm
cần có của thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen.
3. Để có thể cài được gen cần chuyển vào plasmit hoặc phage, người ta sử dụng enzim cắt giới hạn, một loại enzim có khả
năng nhận ra một trình tự ADN đặc thù được gọi là vị trí giới hạn và cắt cả loại ADN của thể truyền và gen cần chuyển tại vị trí
giới hạn để tạo ra cùng một loại đầu dính (so le hay bằng). Mỗi loại enzim cắt giới hạn có vị trí cắt khác nhau và tạo đầu dính
khác nhau. Theo bạn, khi sử dụng enzim cắt giới hạn trong kỹ thuật cần lưu ý điều gì ?
4. Người ta dùng kỹ thuật chuyển gen để chuyển gen tổng hợp protein kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E.coli
không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem
nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong
muốn sẽ như thế nào ?
5. Theo thông tin trên, bạn hãy cho biết sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật chuyển gen? Giải thích.
a. Một người bị bệnh tiểu đường được chữa trị bởi hoocmôn insulin tổng hợp nhờ vi khuẩn E.coli.
b. Một cây khoai tây được tạo thành từ các tế bào rễ của cây mẹ.
c. Một con chuột chứa gen tổng hợp hemôglôbin của thỏ.
d. Con cừu Đôly được tạo ra nhờ kĩ thuật nhân bản vô tính.
e. Các giống cây trồng mang gen kháng sâu hại.
f. Giống bò sản xuất ra protein huyết tương của người.
h. Một lượng lớn các cây cà rốt được tạo ra từ một cây cà rốt ban đầu.
Câu 2 : (5,0 điểm)
Tay-Sachs là một bệnh di truyền ở người do một alen đột biến (alen Tay-Sachs) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen đột biến không tổng hợp được enzim hexosaminidaza là enzim tham gia vào quá trình phân giải và tuần hoàn lipit ở tế bào
não. Chỉ có trẻ em có hai alen Tay-Sachs mới bị bệnh. Các tế bào não của trẻ em bị bệnh Tay-Sachs không có khả năng chuyển
hóa được một số loại lipit nhất định. Vì vậy, các loại lipit này được tích tụ lại trong các tế bào não làm cho bệnh nhân bị chứng
co giật, mù và thoái hóa dây thần kinh vận động, suy giảm trí tuệ và chết trong vòng một vài năm. Người dị hợp không bị bệnh
vì chỉ cần hoạt tính của enzim bằng một nửa mức người bình thường cũng đủ ngăn chặn tích tụ lipit trong tế bào não.
Tần số người bị bệnh Tay-Sachs là khá cao ở những người Do Thái Ashkenazic và những người Do Thái có tổ tiên sống ở
vùng Trung Âu. Trong những quần thể người này, tần số người bị bệnh Tay-Sachs là 1/3600 trẻ sơ sinh, một tần số cao gấp 100
lần so với tần số những quần thể không phải người Do Thái hoặc người Do Thái Trung Cận Đông. Sự phân bố không đồng đều
như vậy là kết quả của lịch sử di truyền khác nhau của các nhóm người trên thế giới trong thời đại công nghệ thấp, phương tiện
di chuyển chưa hiện đại.
1. Các kết luận sau đây được rút ra từ thông tin trong đoạn văn thứ nhất ở trên. Theo bạn các kết luận này đúng hay sai? Giải
thích.
Kết luận 1 : “Bệnh Tay-Sachs là bệnh rối loạn chuyển hóa các chất trong tế bào”
Kết luận 2 : “Ở mức cơ thể, alen Tay-Sachs được xem như alen lặn”
Kết luận 3 : “Ở mức độ cơ thể, alen bình thường là trội không hoàn toàn so với alen Tay-Sachs”
2. Trong các dự đoán sau, dự đoán nào không được xây dựng trên căn cứ khoa học? Giải thích.
a. Tuổi thọ của người bị bệnh Tay-Sachs thấp hơn so với người bình thường.
b. Các tế bào não của những người bị bệnh Tay-Sachs tích lũy nhiều lipit hơn so với người bình thường.
c. Những thanh niên bị mù và co giật là những người bị bệnh Tay-Sachs.
d. Tần số những người bình thường nhưng mang alen Tay-Sachs trong những quần thể không phải người Do Thái hoặc
người Do Thái Trung Cận Đông ít hơn so với trong quần thể những người Do Thái Ashkenazic và những người Do Thái có tổ
tiên sống ở vùng Trung Âu.
3. Trong quần thể người Do Thái Ashkenazic và những người Do Thái có tổ tiên sống ở vùng Trung Âu số người bình
1
thường mang alen Tay-Sachs chiếm tỉ lệ . Một cuộc hôn nhân giữa hai người bình thường mang alen Tay-Sachs trong quần
30
thể trên, hãy dự đoán xác suất cho đứa con đầu lòng của họ bình thường không bị bệnh Tay-Sachs là bao nhiêu?
4. Đối với các alen gây bệnh thuộc loại hiếm gặp (tần số rất nhỏ) thì rất ít khả năng sinh con bị bệnh. Theo bạn, cuộc hôn
nhân như thế nào sẽ làm tăng khả năng sinh con bị bệnh trong quần thể?
5. Giải thích nào sẽ hợp lí nhất khi cơ thể dị hợp tử về alen Tay-Sachs cũng khỏe mạnh bình thường như cơ thể đồng hợp tử
về hai alen bình thường?
Câu 3 : (5 điểm)
1. Mạch khuôn của một gen chứa trình tự các nucleotit 3’ – TTXAGTXGT -5’. Hãy vẽ mạch không làm khuôn và trình tự
mARN, chỉ rõ các đầu 5’ và 3’. Hãy so sánh trình tự nucleotit của 2 mạch vừa được vẽ.
2. Giả sử mạch không làm khuôn ở câu 1 được dùng để phiên mã thay cho mạch làm khuôn bình thường. Hãy vẽ trình tự
mARN và trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptit được dịch mã. Dự đoán chuỗi polypeptit được tạo ra từ mạch không làm
khuôn sẽ biểu hiện chức năng như thế nào so với chuỗi polypeptit thông thường?

3. Một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin. Hãy xác định :
a. Số bộ ba, số bộ ba mã hóa trên mARN tổng hợp ra chuỗi polipeptit trên.
b. Chiều dài vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên chuỗi polipeptit trên.
c. Số liên kết photphodieste giữa các nucleotit trên phân tử mARN trên.
4. Bệnh di truyền phổ biến nhất trong số những người có nguồn gốc châu Phi là bệnh hồng cầu liềm. Để biểu hiện bệnh thì
người bệnh phải có hai alen hồng cầu hình liềm. Cơ thể đồng hợp tử về hai alen này gây ra hàng loạt các rối loạn bệnh lí ở
người như: tổn thương não, đau và sốt, suy tim, viêm phổi, tiêu huyết, liệt …
Cơ thể dị hợp tử được xem là những người có tính trạng hồng cầu liềm, thường là những người khỏe mạnh nhưng họ cũng có
thể mắc một số triệu chứng hồng cầu liềm trong trường hợp lượng oxi trong máu bị giảm một thời gian dài. Khi hàm lượng
oxi trong máu giảm, dẫn đến các phân tử hemoglobin liên kết với nhau thành dạng sợi dài, gây kết tủa hồng cầu, làm xuất hiện
các triệu chứng của bệnh hồng cầu hình liềm.
Truyền máu thường xuyên ở trẻ bị bệnh hồng cầu liềm giúp làm giảm tổn thương não. Việc sử dụng các thuốc mới có thể
ngăn ngừa và chữa trị một số rối loạn khác nhưng không thể chữa trị khỏi bệnh hồng cầu liềm hoàn toàn.
a. Alen HbA quy định tổng hợp chuỗi β–hemoglobin bình thường bị đột biến thành HbS quy định tổng hợp chuỗi β–
hemoglobin khác với chuỗi β–hemoglobin bình thường chỉ một axit amin, số lượng axit amin không thay đổi. Dạng đột biến
nào có thể là nguyên nhân của hiện tượng trên?
b. Tại sao những người dị hợp tử về alen hồng cầu liềm không nên lao động thể chất nặng hoặc ở vùng núi cao trong một
thời gian dài ?
c. Thông tin : “Việc sử dụng các thuốc mới có thể ngăn ngừa và chữa trị một số rối loạn khác nhưng không thể chữa trị
khỏi bệnh hồng cầu liềm hoàn toàn”. Tại sao lại như vậy ?
d. Nam (trai) và Hồng (gái) mỗi người đều có một người anh bị hồng cầu liềm. Cả Nam, Hồng và bố mẹ họ đều không bị
bệnh hồng cầu liềm. Nếu Nam và Hồng kết hôn thì xác suất sinh người con đầu của họ bị bệnh hồng cầu liềm là bao nhiêu ?
Câu 4 : (5 điểm)
1. Hãy xác định các tế bào trong hình bên đang ở kỳ nào của quá trình phân bào
nguyên nhiễm. Hãy mô tả những sự kiện chính xảy ra ở mỗi kỳ.
2. Giảm phân, cũng giống như nguyên phân, được tiến hành sau khi các nhiễm
sắc thể đã được nhân đôi. Giảm phân có 2 lần phân bào : giảm phân I và giảm phân
II. Trong kì đầu I của quá trình giảm phân, ở một số tế bào xảy ra hiện tượng tiếp
hợp trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc tử không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương
đồng kép dẫn đến hiện tượng hoán vị gen. Tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ
lệ các giao tử hoán vị (số giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được hình thành). Tần
số hoán vị không bao giờ vượt quá 50%.
a. Thực hiện phép lai phân
tích : một con ruồi giấm dị hợp tử về
2 cặp gen có màu thân xám và cánh
dài được giao phối với ruồi thân đen,
cánh cụt. Đời con của phép lai này có
sự phân ly kiểu hình như sau : 788
xám, dài; 785 đen, cụt; 158 đen, dài;
162 xám,cụt. Tần số tái tổ hợp giữa
các gen này là bao nhiêu?

b. Một con ruồi


giấm thuần chủng về thân xám và
cánh cụt được giao phối với con ruồi
thuần chủng thân đen, cánh dài. Biết rằng tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và kích thước cánh là 17%. Hãy tiên
đoán tỉ lệ kiểu hình ở đời con khi lai phân tích ruồi cái F1.
c. Trong quá trình giảm phân của một tế bào diễn ra như sơ đồ trên, sau khi trao đổi chéo nhưng cặp nhiễm sắc thể này
không phân ly ở lần giảm phân I, giảm phân II phân ly bình thường. Xác định các loại giao tử tạo ra sau khi kết thúc quá trình
giảm phân tạo giao tử.
---------HẾT ---------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh : …………………………………………… Số báo danh : …………….

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA NGÀY 22.03.2016

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC


Câu Nội dung trả lời Điểm
1 1. Tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một số trường hợp ngoại lệ. 0,5
2.
- Có kích thước nhỏ, tồn tại được trong tế bào vi khuẩn. 0,5
- Có khả năng mang gen. 0,25
- Phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của vi khuẩn. 0,5
3. Cần sử dụng một loại enzim cắt giới hạn khi cắt cả loại ADN của thể truyền và gen cần chuyển.
0,25
4. Sinh trưởng và phát triển bình thường.
5. 0,5
a. Một người bị bệnh tiểu đường được chữa trị bởi hoocmôn insulin tổng hợp nhờ vi khuẩn E.coli  Không
phải  không có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
b. Một cây khoai tây được tạo thành từ các tế bào rễ của cây mẹ  Không phải  không có gen bị biến đổi 0,25
hoặc có thêm gen mới (là sinh sản vô tính)
0,25
c. Một con chuột chứa gen tổng hợp hemôglôbin của thỏ Là sinh vật chuyển gen  chuột có gen của thỏ
d. Con cừu Đôly được tạo ra nhờ kĩ thuật nhân bản vô tính Không phải  không có gen bị biến đổi hoặc có 0,5
thêm gen mới
e. Các giống cây trồng mang gen kháng sâu hại của cây cỏ hoang dại  Là sinh vật chuyển gen  cây trồng 0,25
mang gen kháng sâu hại của cây cỏ hoang dại
f. Giống bò sản xuất ra protein huyết tương của người Là sinh vật chuyển gen  bò có gen của người 0,5
h. Một lượng lớn các cây cà rốt được tạo ra từ một cây cà rốt ban đầu Không phải  không có gen bị biến
0,5
đổi hoặc có thêm gen mới.

0,25
2 1.
- Kết luận 1 : “Bệnh Tay-Sachs là bệnh rối loạn chuyển hóa các chất trong tế bào” Đúng, rối loạn chuyển 0,5
hóa lipit trong tế bào não.
0,5
- Kết luận 2 : “Ở mức cơ thể, alen Tay-Sachs được xem như alen lặn”  Đúng, vì chỉ có trẻ em có hai alen
Tay-Sachs mới bị bệnh 0,5
- Kết luận 3 : “Ở mức độ cơ thể, alen bình thường là trội không hoàn toàn so với alen Tay-Sachs”  Không
đúng, người dị hợp vẫn không bị bệnh này.
2. Đáp án C vì bị mù và co giật có thể do nhiều nguyên nhân khác. 1,0
3.
- Nếu đáp án : chỉ tính cặp vợ chồng này : 3/4 0,75
0,5
- Nếu đáp án : tính trên cả quần thể người : 1/30 x 1/30 x 3/4 = 3/3600
4. Hôn nhân gần hay hôn nhân cận huyết sẽ dẫn đến tăng khả năng xuất hiện người bị bệnh. 0,75
5. Người dị hợp không bị bệnh vì chỉ cần hoạt tính của enzim bằng một nửa mức của người mang hai alen
bình thường cũng đủ ngăn chặn tình trạng tích tụ lipit trong tế bào não. 1,0
3 1. Mạch làm khuôn : 3’-TTXAGTXGT-5’
3’-AXGAXTGAA-5’ 0,5
Trình tự mARN : 5’-UGXUGAXUU-3’ 0,25
0,25
2. Trình tự chuỗi polypeptit : Cys- Stop- Leu
- Phân tử protein được dịch mã từ trình tự không làm khuôn sẽ có trình tự axit amin khác biệt hoàn toàn  0,25
mất chức năng.
- Trình tự axit amin của protein này có thể ngắn hơn do tín hiệu kết thúc dịch mã - STOP – xuất hiện sớm.
3. 0,25
a. Số bộ ba của mARN : 298 + 2 = 300
Số bộ ba mã hóa : 300 – 1 = 299
0,25
b. Chiều dài vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên chuỗi polypeptit tên.
0,25
LARN = 900 x 3,4 = 3060 A0
c. Số liên kết photphodieste giữa các nucleotit trên phân tử mARN trên : 900 – 1 = 899 0,25
4.
a. Đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác dẫn đến thay thế một axit amin này 0,25
bằng một axit amin khác trong phân tử β–hemoglobin của các tế bào hồng cầu.
b. Vì lao động thể chất nặng hoặc ở vùng núi cao trong một thời gian dài sẽ làm lượng oxi trong máu giảm
0,5
một thời gian dài. Khi hàm lượng oxi trong máu giảm, dẫn đến các phân tử hemoglobin liên kết với nhau
thành dạng sợi dài, gây kết tủa hồng cầu, làm xuất hiện các triệu chứng của bệnh hồng cầu hình liềm.
c. Vì bệnh hồng cầu liềm do đột biến gen nên hiện tại không thể chữa khỏi được. 0,5
d. Nam và Hồng mỗi người đều có một người anh/em bị bệnh hồng cầu liềm mặc dù bố mẹ họ đều không bị
bệnh  bố mẹ họ đều có kiểu gen dị hợp (HbAHbS). Do vậy, kiểu gen của Nam và Hồng có thể là đồng hợp
HbAHbA (chiếm tỉ lệ 1/3) hoặc dị hợp HbAHbS (chiếm tỉ lệ 2/3). Nam và Hồng kết hôn, sinh con thì xác suất
người con đó có khả năng bị bệnh hồng cầu liềm là : 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9. 0,5

1,0
4 1.
A. Kỳ đầu : trung thể tách đôi đi về 2 cực của tế bào mẹ, màng nhân mờ dần và tan biến, các NST kép bắt đầu 0,5
đóng xoắn và hiện rõ dần, dính với sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
B. Kỳ trung gian :
- Pha G1 : NST dạng sợi nhiễm sắc và chất nhiễm sắc tiến hành tổng hợp mARN  tổng hợp nhiều chất hữu
cơ  thời kì sinh trưởng của tế bào. 0,25
- Pha S : sự nhân đôi của ADN dẫn đến sự nhân đôi của NST (từ NST đơn sang NST kép), mỗi NST gồm 2
sợi ctomatit dính nhau ở tâm động (nhiễm sắc tử chị em). 0,25
- Pha G2 : NST cơ bản giống pha S, diễn ra một số hoạt động phiên mã và dịch mã, đặc biệt là tổng hợp
protein tubulin là thành phần để cấu tạo nên sợi tơ hình thành thoi phân bào. 0,25
C. Kỳ sau : 2 cromatit trong mỗi NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào.
D. Kỳ cuối : sự phân chia tế bào chất ; thoi vô sắc biến mất, màng nhân tái lập, hình thành 2 tế bào con có bộ 0,5
NST lưỡng bội 2n; NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
E. Kỳ giữa : các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân 0,5
bào.
2.
a. Tần số TTH = [(158+182)/(778+785+158+162) x 100 = 17% 0,5
b. Ptc : xám, cụt (Bv/Bv) x đen, dài (bV/bV)
F1 : 100% xám, dài (Bv/bV) 0,5
- Giao tử kiểu bố mẹ (giao tử liên kết) : Bv = bV = (100% - 17%)/2 = 41,5%
- Giao tử kiểu TTH (giao tử hoán vị) : BV = bv = 17%/2 = 8,5% 0,25
- Tỉ lệ kiểu hình FB = 41,5% xám, cụt : 41,5% đen, dài : 8,5% xám, dài : 8,5% đen, cụt 0,25
c. BvbV ; BVbv ; 0 hoặc Bvbv ; BVbV ; 0 0,5

0,75

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
LONG AN MÔN THI: SINH HỌC
NGÀY THI: 12/4/2016
ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN THI: 150 phút (không kể phát đề)
( Đề này có 6 câu - 2 trang)

Câu 1: (4,0 điểm)


1.1 (1,25 điểm). Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những
loài sinh sản vô tính?
1.2 (1,5 điểm). Như Menđen đã phát hiện màu hạt xám(A) ở đậu Hà Lan là trội so với hạt trắng(a). Trong các thực nghiệm
sau, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen đã sinh ra đời con được thống kê như sau:
Phép lai 1- P: Xám × Trắng  F1: 82 xám: 78 trắng
Phép lai 2- P: Xám × Xám  F1: 117 xám: 38 trắng
Phép lai 3- P: Xám × Trắng  F1: 74 xám
Phép lai 4- P: Xám × Xám  F1: 90 xám
a. Hãy viết kiểu gen có thể có ở mỗi cặp cha mẹ trên.
b. Trong các phép lai 2,3,4 có thể dự đoán bao nhiêu hạt xám mà những cây sinh ra từ chúng sẽ cho hạt xám và hạt trắng.
1.3 (1,25 điểm). Ở chó màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Hai tính
trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy biện luận (không cần viết sơ đồ lai) để xác định kiểu gen có thể có ở các cặp cha mẹ
của mỗi phép lai sau:
Kiểu hình cha mẹ Đen, ngắn Đen, dài Trắng, ngắn Trắng, dài
a. Đen, ngắn × Đen, ngắn 89 31 29 11
b. Đen, ngắn × Đen, dài 18 19 0 0
Câu 2: (4,0 điểm)
2.1 (3,25 điểm) Một tế bào lưỡng bội của 1 loài nguyên phân liên tiếp 8 lần đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo
ra 20400 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b. Xác định số nhiễm sắc thể và trạng thái của nó ở các tế bào mới được tạo thành ở thế hệ cuối cùng khi chúng ở kì giữa
và kì sau của nguyên phân.
c. 1/8 số tế bào của nhóm tế bào trên lại tiếp tục nguyên phân một số lần bằng nhau tạo ra các tế bào mới. Các tế bào này
đều giảm phân và đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra 40960 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định:
- Số lần nguyên phân của nhóm tế bào trên.
- Số nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng của nhóm tế bào khi ở kì sau lần phân bào 1 và ở lần phân bào 2.
- Số tinh trùng hoặc số trứng được tạo thành và số nhiễm sắc thể của chúng.
2.2 (0,75 điểm). Một tế bào gồm các nhiễm sắc thể được kí hiệu là A tương đồng với a, B tương đồng với b, tiến hành phân
bào.
a. Hãy cho biết bộ nhiễm sắc thể của tế bào nói trên là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội hay đơn bội? Giải thích?
b. Viết kí hiệu bộ nhiễm thể của tế bào vào kì giữa của nguyên phân.
c. Cho biết hình vẽ này chỉ cho thấy tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì? Vào giai đoạn nào?

Câu 3: (4,0 điểm)


3.1 (1,25 điểm). Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống nhau và giống hệt ADN mẹ? Có
trường hợp nào qua tự nhân đôi ADN con khác ADN mẹ không?
3.2 (2,75 điểm) Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit
- A-T-G-T-A-X-X-G-T-A-T-G-G-X-X-X-
Hãy xác định:
a. Trình tự các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của của đoạn gen này.
A +G
c. Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ nhất, ở đoạn mạch thứ hai và của cả gen.
T +X
d. Số liên kết hydrô của đoạn gen này.
e. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit ở đoạn gen này.
Câu 4: (3,0 điểm)
4.1 (0,75 điểm) Mức phản ứng là gì? Có di truyền được không?Tại sao?
4.2 (2,25 điểm) Một gen có chứa 2398 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit. Gen bị đột biến thêm 1 đoạn. Đoạn gắn thêm có
chứa 185 liên kết hydrô và 40 ađênin. Sau đột biến tỉ lệ loại guanin của gen bằng 30%.
a. Tính chiều dài của đoạn gen sau khi đột biến?
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen trước khi đột biến xảy ra?
c. Sau đột biến gen tự nhân đôi một số lần và đã sử dụng của môi trường nội bào là 1530 ađênin. Xác định số liên kết
hydrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi của gen?
Câu 5: (3,0 điểm)
5.1 (1,0 điểm). Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một gen (A, a) quy định và không xảy ra đột biến ở tất
cả các cá thể trong phả hệ.

Hãy xác định:


a. Bệnh là do gen trội hay gen lặn quy định.
b. Sự di truyền của bệnh này có liên quan với giới tính hay không? Tại sao?
c. Xác suất sinh một đứa con bình thường của cặp vợ chồng II1 và II2.
5.2 (2,0 điểm). Cho các giống có kiểu gen như sau:
- Giống số 1: AABbDdEe - Giống số 2: AAbbDDEE
- Giống số 3: aaBBddee - Giống số 4: AabbDdEe
a. Những giống nào có tính di truyền ổn định? Giải thích.
b. Muốn tạo giống lai có ưu thế lai cao thì phải cho những giống nào lai với nhau.
c. Vì sao không dùng những giống có ưu thế lai cao để nhân giống?
d. Tại sao các giống cây như đậu Hà Lan thường sản sinh bằng cách tự thụ phấn lại không bị thoái hóa?
Câu 6: (2,0 điểm)
6.1 (1,25 điểm). Trong một ao nuôi cá, nguồn thức ăn sơ cấp chính là Phytoplankton (thực vật phiêu sinh), sinh vật tiêu thụ
trực tiếp nó là các loài giáp xác và mè trắng. Mè hoa và rất nhiều cá tạp như cá mương, thòng dong, cân cấn coi giáp xác là thức
ăn ưa thích. Vật dữ đầu bảng trong ao là cá quả, chuyên ăn các loài cá mương, thòng dong và cân cấn, nhưng số lượng lại rất ít
ỏi.
a. Hãy vẽ lưới thức ăn trong ao.
b. Từ hiện trạng của ao, em hãy chỉ cho người nông dân nên áp dụng các biện pháp sinh học nào đơn giản nhất nhưng có
hiệu quả nhất để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao?
6.2 (0,75 điểm). Loài dây leo thuộc họ Thiên lí sống bám trên thân cây gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều
khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến
đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Hãy xác định mối quan hệ giữa: dây
leo và cây gỗ, giữa dây leo và kiến, giữa kiến và sâu đục thân?
----------------------Hết----------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
LONG AN MÔN THI: SINH HỌC

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC

Câu Ý Nội dung trả lời Điểm


1 1.1 - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P trong quá trình sinh sản, làm xuất hiện các 0,25
kiểu hình khác P.
- Ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị phong phú vì: 0,25
+ Do sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền (gen) trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo 0,25
ra nhiều loại giao tử.
+ Các giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau, làm xuất hiện biến 0,25
dị tổ hợp.
- Ở các loài sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. Cơ
thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân nên 0,25
giống hệt cơ thể mẹ ban đầu.

1.2 a.
1. P: Xám × Trắng F1:82 xám: 78 trắng 1:1 0,25
⇒P: Aa × aaF1: 1Aa: 1aa
2. P: Xám × Xám F1:118 xám: 39 trắng 3:1 0,25
⇒P: Aa × AaF1: 1AA: 2Aa: 1aa
3. P: Xám × Trắng F1:74 xám(100%) 0,25
⇒P: AA × aaF1: 100% Aa
4. P: xám × xám F1:90 xám 0,25
⇒P: AA × AA F1: 100% AA
hoặc ⇒P: AA × Aa F1: 1 AA: 1Aa

b.
- Hạt xám mà những cây sinh ra từ chúng sẽ cho hạt xám và hạt trắng có kiểu gen là Aa. 0,25
- Số hạt xám có kiểu gen Aa thu được ở:
+ Phép lai 2: 2/3 × 117 = 78 0,25
+ Phép lai 3: 74
+ Phép lai 4: 0 hạt hoặc 45 hạt
(HS viết đúng cả 3 kết quả mới đạt 0,25điểm)

1.3 a.
*P. Đen, ngắn(A-B-) × Đen, ngắn(A-B-) 0,25
- Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng ở F1
Đen 89+31 3
= =¿ ⇒ P: Aa × Aa
Trắng 29+11 1
Ngắn 89+29 3 0,25
= ⇒ P: Bb × Bb
Dài 31+11 1
- Xét chung sự di truyền của cả 2 tính trạng thì kiểu gen của P: AaBb × AaBb
b.
*P. Đen , ngắn (A-B-) × Đen , dài(A-bb)  F1: 18 đen, ngắn: 19 đen, dài
- Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng ở F1
100% đen ⇒ P: AA × AA hoặc P: AA × Aa
Ngắn 18 1 0,25
= ⇒ P: Bb × bb
Dài 19 1 0,5
- Xét chung sự di truyền của cả 2 tính trạng thì kiểu gen của P: AABb × AAbb
Hoặc P: AABb × Aabb
Hoặc P: AaBb × Aabb
( HS viết được 2 trong 3 trường hợp đạt 0,25 điểm)
2 2.1 a. Xác định bộ NST 2n của loài: 2n(28 – 1)=20400  2n = 80NST 0,25
b. Xác định số NST và trạng thái của nó ….
- Kỳ giữa NST ở trạng thái kép: 80NST kép x 256= 20480 NST kép 0,25
- Kỳ sau NST ở trạng thái đơn: 160NST đơn x 256= 40960 NST đơn 0,25
c. Số NST trong các tế bào được tạo thành = số NST được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường
= 40960
- số tế bào mới được tạo thành 40960: 80= 512 tế bào 0,25
- số tế bào ban đầu 256 tế bào: 8 =32 tế bào 0,25
- số tế bào mới được tạo ra từ mỗi tế bào ban đầu là 512:32=16=24 0,25
- số lần nguyên phân của nhóm tế bào là 4 lần 0,25
- ở kì sau lần phân bào 1 của giảm phân NST ở trạng thái kép  số NST của cả nhóm tế bào là: 80
NST kép x 512= 40960 NST kép 0,25
- ở kì sau lần phân bào 2 của giảm phân NST ở trạng thái đơn số NST của cả nhóm tế bào là: 80
NST x 512 x 2 = 81920 NST đơn 0,25
- Nếu nhóm tế bào giảm phân là các tinh nguyên bào thì số tinh trùng được tạo thành là 4 x 512 =
2048 tinh trùng 0,25
- Số NST trong các tinh trùng là 40 x 2048= 81920 NST đơn 0,25
- Nếu nhóm tế bào giảm phân là các noãn nguyên bào thì số trứng được tạo thành là 1 x 512 = 512
trứng 0,25
- Số NST trong các trứng là 40 x 512 = 20480 NST đơn 0,25
2.2 - Bộ nhiễm sắc thể của tế bào nói trên là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, vì nhiễm sắc thể tồn tại thành 0,25
từng cặp tương đồng.
- Kí hiệu bộ nhiễm thể của tế bào vào kì giữa của nguyên phân: AAaaBBbb 0,25
- Hình vẽ này chỉ cho thấy tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào nguyên nhiễm( nguyên
phân), vào kì giữa, kì sau, kì cuối. 0,25
3 3.1 * Hai ADN con tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống hệt ADN mẹ là do quá trình tự nhân đôi ADN
diễn ra theo:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: cả hai mạch của ADN đều tham gia làm khuôn để tổng hợp ADN con. 0,25
- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong
môi trường nội bào theo nguyên tắc A – T; G – X và ngược lại. 0,25
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có một mạch đơn của ADN mẹ và một mạch mới được
tổng hợp. 0,25
* Có trường hợp ADN con tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi khác ADN mẹ đó là khi quá trình tự nhân
đôi của ADN bị rối loạn.( Xảy ra mất một hoặc một số cặp nucleotit; thêm một hoặc một số cặp
nucleotit; thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác) 0,5
3.2 1. Trình tự các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai.
-T-A-X-A-T-G-G-X-A-T-A-X-X-G-G-G- 0,5
2. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn gen này:
T1 = A2 = 4 nuclêôtit; A1 = T2 = 3 nuclêôtit; 0,25
G1 = X2 = 4 nuclêôtit; X1 = G2 = 5 nuclêôtit 0,25
A = T = A1 + A2 = 7 nuclêôtit; G = X = G1+ G2 = 9 nuclêôtit 0,25
A +G 3+4 7
3. Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ nhất: = 0,25
T +X 4+ 5 9
A +G 4+ 5 9 0,25
Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ hai: =
T +X 3+4 7 0,25
A +G 1 0,25
Tỉ lệ của cả gen:
T +X 1
4. Số liên kết hydrô của đoạn gen này: H= 2A + 3G = 41 liên kết 0,5
N N
5. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit ở đoạn gen này: 2× ( – 1) = 30 liên kết ( là số
2 2
nu trên 1 mạch của đoạn mạch trên)
(HS có thể lí luận cách khác,nếu kết quả phù hợp)
4 4.1 - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen ( hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen ) trước môi 0,25
trường khác nhau.Mức phản ứng do kiểu gen qui định.
- Di truyền được. 0,25
- Vì mức phản ứng do kiểu gen qui định 0,25

4.2 a. Tính chiều dài của đoạn gen sau khi đột biến
- Số lượng nu của gen trước khi đột biến N= 2398 +2= 2400 nu 0,25
- Số lượng từng loại nu trong đoạn gắn thêm: cói 2A + 3G = H 2x40 +3G =185  A = T = 40; G
= X = 35 0,25
- Xét đoạn gen sau khi đột biến
+ Số lượng nu của gen sau khi đột biến 2400 + (40+35)x2 = 2550 nu 0,25
+ Chiều dài đoạn gen sau khi đột biến L = N/2 x 3,4A 0 = 2550/2 x3,4 A0 = 4335A0 0,25

b. Số lượng từng loại nucleotit của gen trước khi đột biến xảy ra
- Số lượng nu của gen sau khi đột biến: G = X= 30%x 2550 = 765nu ; A = T = 2550/2 -765 = 510 0,25
nu
- Số lượng nu của gen trước khi đột biến: A = T = 510 - 40 = 470 nu; G = X = 765 – 35 = 730 nu
0,25
c. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi của gen
- Gọi x là số lần nhân đôi của gen ta có: 510 x ( 2x -1) = 1530 0,25
2 x = 1530 / 510 +1 = 4 = 22  x =2
- Số liên kết hydro của gen sau đột biến: 2 x 510+ 765 x 3 =3315 liên kết 0,25
- Số liên kết hydro bị phá vỡ H= 3315 x (2x -1) H = 9945 liên kết 0,25
(HS có thể lí luận cách khác,nếu kết quả phù hợp)
5 5.1 - Bố và mẹ đều bị bệnh sinh ra con bình thường  Bệnh là do gen trội (A) quy định, (a) quy định 0,25
bình thường.
- Con gái bình thường ( KH lặn) ở thế hệ thứ hai có kiểu hình khác bố ⇒ gen quy định tính trạng 0,25
trên nằm trên NST thường.
- II1 có chị/em gái bình thường(aa) nên bố mẹ anh ta là dị hợp(Aa)
⇒ II1 có kiểu gen là AA hoặc Aa với xác suất là 1/3AA và 2/3 Aa 0,50
II2 bình thường có kiểu gen là: aa
 Xác suất sinh một đứa con bình thường của cặp vợ chồng II1 và II2:
2/3 × 1/2 = 1/3
5.2 a.Những giống có tính di truyền ổn định là giống số 2 và giống số 3. 0,25
Giải thích: Vì các giống này có kiểu gen đổng hợp, đời sau không bị phân tính. 0,25
b Muốn tạo giống lai có ưu thế lai cao thì phải cho giống số 2 và giống số 3 lai với nhau.
Giải thích: 2 giống này có kiểu gen đồng hợp khác nhau, tạo ra F 1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các 0,25
cặp gen nói trên.
c. Không dùng những giống có ưu thế lai cao để nhân giống vì qua các thế hệ sau, tỉ lệ kiểu gen dị 0,25
hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, các gen lặn có hại đi vào thể đồng hợp được biểu hiện 0,5
thành kiểu hình, giống bị thoái hóa.
d. Đậu Hà Lan thường sản sinh bằng cách tự thụ phấn lại không bị thoái hóa là vì chúng đang
mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. 0,5
(HS có thể lí luận cách khác,nếu kết quả phù hợp)
6 1 a.Lưới thức ăn: 0,75
Mè hoa

Giáp xác Cá mương

Thòng dong Cá quả

TV phiêu sinh Cân cấn

Mè trắng
(HS có thể vẽ cách khác,nếu kết quả phù hợp)
b. Biện pháp sinh học đơn giản nhất và hiệu quả là thả thêm vào ao một số cá quả để tỉa bớt đàn cá 0,5
mương, thong dong, cân cấn, giải phóng nguồn thức ăn giáp xác cho cá mè hoa..
2 - Mối quan hệ giữa dây leo và cây gỗ: hội sinh 0,25
- Mối quan hệ giữa dây leo và kiến: cộng sinh 0,25
- Mối quan hệ giữa kiến và sâu đục thân: sinh vật ăn sinh vật khác. 0,25

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
VĨNH PHÚC NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1 (1 điểm).
a. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
b. Có 6 phân tử ADN mẹ nhân đôi một số lần tạo thành các phân tử ADN con. Biết số mạch đơn của các ADN mẹ chiếm
3,125% tổng số mạch đơn trong các ADN con. Mỗi phân tử ADN mẹ đã nhân đôi bao nhiêu lần? Trong các ADN con có bao
nhiêu phân tử mang hai mạch mới hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường?
Câu 2 (1 điểm).
Gen B ở một loài sinh vật có trình tự nucleotit như sau:
- Mạch mã gốc 3’...TAX... TTT ... XAX GTA…GXT XAT ATT... 5’
- Số thứ tự nucleotit trên 1 33 34 58 61
mạch mã gốc
Biết rằng axit amin valin trong chuỗi polipeptit được mã hoá bởi 4 bộ ba là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và
chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 21 axit amin. Dựa vào các số liệu trên, theo em các nhận định sau đúng hay sai?
Giải thích.
(1). Đột biến thay thế cặp nucleotit G - X ở vị trí 58 bằng cặp nucleotit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp.
(2). Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 33 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit giống với chuỗi
polipeptit do gen B quy định tổng hợp.
(3). Đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí 34 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có thành phần axit amin
thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 11 so với chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp.
(4). Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 61 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi một axit amin
so với chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp.
Câu 3 (1 điểm).
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên,
trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ
nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc
quá trình nguyên phân trên tạo ra 480 tế bào con. Trong số tế bào con được tạo ra, số tế bào có bộ nhiễm sắc thể bình thường
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 4 (1 điểm).
a. So sánh kết quả lai phân tích cơ thể dị hợp hai cặp gen trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp
tính trạng. Biết các gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra.
b. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
Câu 5 (1 điểm).
Phát biểu nội dung quy luật phân li. Quy luật phân li đúng trong những điều kiện nào?
Câu 6 (1 điểm).
Ở một loài bọ cánh cứng, gen B quy định cánh thường, gen b đột biến quy định cánh có mấu nhỏ, các gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Nếu xảy ra đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể mang gen B hoặc b, kiểu gen là (-b) biểu hiện cánh có mấu nhỏ.
Trong một phép lai hai cá thể có cánh thường thu được F1 gồm 75% cánh thường và 25% cánh có mấu nhỏ. Viết các phép lai có
thể thu được kết quả trên, biết đột biến chỉ xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ và chỉ xét trường hợp đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 7 (1 điểm).
Mức phản ứng là gì? Mức phản ứng có di truyền không? Trong tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, tính trạng nào có
mức phản ứng rộng, tính trạng nào có mức phản ứng hẹp?
Câu 8 (1 điểm).
a. Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp phải những khó khăn nào?
b. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, gen A không biểu hiện bệnh. Một cặp vợ
chồng không bị bệnh, họ dự tính sinh con. Tính xác suất để cặp vợ chồng đó sinh được một người con không mang gen gây
bệnh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, trong gia đình hai bên chỉ có mẹ chồng và em gái vợ bị bạch tạng.
Câu 9 (1 điểm).
Vi khuẩn E.coli mang gen tổng hợp hoocmôn Insulin của người được tạo ra bằng công nghệ gì? Công nghệ đó được ứng
dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào của đời sống và sản xuất?
Câu 10 (1 điểm).
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của môi trường đến sự sinh
trưởng của loài động vật X, người ta thu được đồ thị như Hình
1.
Dựa vào đồ thị hãy xác định tên gọi của các điểm A, B, các
khoảng (h), (m).

-------------HẾT-------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
VĨNH PHÚC NĂM HỌC 2015 – 2016

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC


Câu Ý Nội dung trả lời Điểm
1 a - Nguyên tắc bổ sung. 0,25
- Nguyên tắc bán bảo toàn. 0,25
b 6.2 3,125 0,25
k
 
- Số lần nhân đôi: Ta có phương trình: 6.2.2 100 k = 5 lần..
- Số ADN con mang hai mạch mới hoàn toàn: 6.32 – 12 = 180. 0,25

2 (1).Đúng vì khi thay thế G-X bằng A-T sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc 5’UGA3’ làm chuỗi 0,25
polipeptit mới ngắn hơn chuỗi do gen B tổng hợp.
(2). Đúng vì thay thế cặp nucleotit ở vị trí 33 đều tạo axit amin valin. 0,25
(3). Sai vì mất một cặp nucleotit ở vị trí 34 làm ảnh hưởng từ axit amin 12 trở đi. 0,25
(4). Đúng vì thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 61 tạo ra alen mới quy định tổng hợp 0,25
chuỗipolipeptit thay đổi một axit amin.
3 - Gọi số lần nguyên phân trước khi xảy ra đột biến là x  số tế bào con sau khi nguyên phân x
lần là 2x.
0,25
- Xét 2x tế bào có 2x – 1 tế bào nguyên phân tiếp y lần và 1 tế bào nguyên phân y -1 lần tạo ra

480 tế bào con  ta có phương trình: (2x -1).2y + 2y-1 = 480 0,25

- Lập bảng ta có kết quả: x =3; y = 6 thỏa mãn 0,25


0,25
- Số tế bào con có bộ NST bình thường là: (23 -1).26 = 448 tế bào.
 tỷ lệ là 448/480 = 14/15.
4 a - Nếu các gen phân li độc lập  Con lai phân tích có tỷ lệ: 1:1:1:1. 0,25

- Nếu các gen liên kết  Con lai phân tích có tỷ lệ: 1:1. 0,25

b - Hạn chế biến dị tổ hợp. 0,25


- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng, từ đó chọn được những tính trạng tốt 0,25
luôn đi kèm cùng nhau.
5 - Nội dung QLPL: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố trong cặp phân li về một giao tử 0,5
và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng.
- Điều kiện nghiệm đúng: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. 0,5
6 - P1: ♀BB x ♂Bb 0,5
GP: B; GT đột biến mất đoạn (-) B, b
F1: (-b)  cánh có mấu nhỏ.
- P2: ♀Bb x ♂Bb 0,5
GP: GT đột biến mất đoạn (-); B B, b
F1: (-b)  cánh có mấu nhỏ
7 - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.. 0,25
- Mức phản ứng di truyền được, vì mức phản ứng do kiểu gen qui định.
- Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. 0,25
- Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. 0,25
0,25
8 a - Người sinh sản muộn, đẻ ít con. 0,25
- Vì lí do xã hội, đạo đức không thể gây đột biến và lai trên người. 0,25
b - Từ đầu bài ta thấy người chồng chắc chắn có kiểu gen Aa
- Người vợ có kiểu gen (1/3 AA; 2/3 Aa).. 0,25
- P: ♂ Aa x ♀ (1/3 AA; 2/3 Aa)
GP: (1/2 A; 1/2 a) (2/3 A; 1/3 a) 0,25
F1: Xác suất sinh con không mang alen gây bệnh: 1/2 x 2/3 = 1/3.
9 - Vi khuẩn E.coli mang gen tổng hợp hoocmôn Insulin của người được tạo ra bằng công nghệ gen. 0,25
- Các ứng dụng của công nghệ gen:
+ Ứng dụng tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
+ Ứng dụng tạo ra giống cây trồng biến đổi gen. 0,25
+ Ứng dụng tạo động vật biến đổi gen. 0,25
0,25
10 A- Điểm giới hạn dưới (hoặc điểm gây chết) vì dưới ngưỡng này giá trị sinh trưởng bằng 0. 0,25
B- Điểm giới hạn trên (hoặc điểm gây chết) vì trên ngưỡng này giá trị sinh trưởng bằng 0.
m- Khoảng thuận lợi. 0,25
h- Giới hạn chịu đựng.
0,25
0,25

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015-2016
THÁI BÌNH Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm)
1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và mức phản ứng? Nêu phương pháp xác định mức phản ứng
của một kiểu gen xác định ở thực vật?
2. Ở một loài thực vật, A – thân cao, a – thân thấp, trội lặn hoàn toàn. Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng
trội ta phải làm thế nào?
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Trong giảm phân bình thường, hoạt động nào của nhiễm sắc thể là cơ sở tạo ra sự đa dạng, phong phú ở các loài sinh
sản hữu tính?
2. Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết hai tế bào ở hình A và hình B đang ở kì nào của quá trình phân bào nào? Giải
thích.

MM AA

* mm
* (Hình A) * bb
* (Hình B)
NN DD
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử?
2. Các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin có những đặc điểm gì? Bậc cấu trúc nào quyết định đến tính đa dạng và đặc thù của
prôtêin? Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu có ở những bậc cấu trúc nào?
Câu 4. (2,0 điểm)
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào
có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân
bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp
tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Tại sao khả năng mắc bệnh máu khó đông ở nữ giới ít hơn ở nam giới, trong khi đó khả năng mắc bệnh Đao ở hai
giới là ngang nhau?
2. Tại sao không thể áp dụng các phương pháp lai giống, gây đột biến,… ở sinh vật vào nghiên cứu di truyền người? Ở
người có những phương pháp nghiên cứu di truyền nào?
Câu 6. (3,0 điểm)
1. Cho các giống có các kiểu gen sau: Giống 1: AaBbDd; giống 2: AabbDD; giống 3: aaBBdd; giống 4: AaBbDD. Hãy
cho biết:
a. Giống nào có tính di truyền ổn định?
b. Muốn tạo ra giống có ưu thế lai cao phải cho những giống nào lai với nhau? Giải thích.
c. Giống nào có ưu thế lai cao nhất? Vì sao không dùng giống đó để nhân giống?
2. Trình bày các bước cơ bản trong kỹ thuật gen? Hãy nêu ứng dụng của công nghệ gen?
Câu 7. (2,5 điểm)
Một hợp tử của loài A nguyên phân liên tiếp một số đợt cần môi trường nội bào cung cấp 248 nhiễm sắc thể đơn, tổng
số tế bào con thu được qua các lượt nguyên phân là 62. Trong tổng số các tế bào con ở thế hệ phân bào cuối cùng có 25% số tế
bào thực hiện giảm phân tạo giao tử và qua thụ tinh tạo ra 4 hợp tử (Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5%).
1. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
2. Xác định giới tính của hợp tử nói trên.
3. Xác định số nhiễm sắc thể mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình giảm phân.
Câu 8. (2,5 điểm)
Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản được F 1 đồng
loạt thân cao, hoa, tím, quả tròn. Cho F1 giao phấn, ở F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao, hoa tím, quả tròn: 3 thân cao, hoa tím, quả dài:
3 thân thấp, hoa trắng, quả tròn: 1 thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
1. Biện luận và xác định kiểu gen F1.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì thu được kết quả ở Fa như thế nào?
--- HẾT ---
Së Gi¸o dôc vµ §µo t¹o Kú thi chän häc sinh giái líp 9 THCS n¨m häc 2015-2016
Th¸i B×nh
h¦íNG DÉN CHÊM Vµ BIÓU §IÓm M¤N SINH HäC
(Gồm 04 trang)

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM


Câu 1 1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và mức phản ứng? Nêu phương pháp xác định mức 1,5
phản ứng của một kiểu gen xác định ở thực vật?
2. Ở một loài thực vật, A – thân cao, a – thân thấp, trội lặn hoàn toàn. Để xác định kiểu gen của cá thể 1,0
mang tính trạng trội ta phải làm thế nào?
1. - Điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và mức phản ứng:
Điểm khác Thường biến Mức phản ứng
Là những biến đổi ở kiểu hình của Là giới hạn thường biến của một kiểu gen
cùng 1 kiểu gen phát sinh trong đời (hoặc nhóm gen) trước môi trường khác nhau 0,25
Khái niệm
cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của
môi trường
- Không di truyền được vì không - Di truyền được vì do kiểu gen quy định 0,25
liên quan đến kiểu gen - Thay đổi theo từng loại tính trạng: Tính
Tính chất - Biến đổi đồng loạt theo một hướng trạng số lượng dễ thay đổi, tính trạng chất 0,25
xác định tương ứng với điều kiện lượng ít hoặc không thay đổi
ngoại cảnh
Có ý nghĩa thích nghi giúp sinh vật Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng dễ
Ý nghĩa thay đổi phù hợp vói điều kiện sống thích nghi với môi trường sống 0,25
của môi trường
- Phương pháp xác định mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở thực vật:
+ Tạo ra những cá thể có cùng 1 kiểu gen. 0,5
+ Nuôi trồng trong những điều kiện môi trường giống và khác nhau.
+ Thống kê số liệu, đánh giá kết quả.
2. - Cơ thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp tử AA hoặc dị hợp tử Aa. Muốn xác định cụ thể KG của cá
thể này ta có thể sử dụng 2 cách:
+ Sử dụng phép lai phân tích: Nếu kết quả phép lai thu được là đồng tính thân cao thì KG của cá thể đem 0,5
lai là đồng hợp trội AA, nếu kết quả phép lai thu được là phân tính 1 cao : 1 thấp thì KG của cá thể đem lai
là dị hợp tử Aa.
+ Cho cá thể trên tự thụ phấn: Nếu kết quả phép lai thu được là đồng tính thân cao thì KG của cá thể đem 0,5
lai là đồng hợp trội AA, nếu kết quả phép lai thu được là phân tính 3 cao : 1 thấp thì KG của cá thể đem lai
là dị hợp tử Aa.
(Học sinh chỉ cần nói có hiện tượng đồng tính hoặc phân tính vẫn cho điểm tối đa)
Câu 2 1. Trong giảm phân bình thường, hoạt động nào của nhiễm sắc thể là cơ sở tạo ra sự đa dạng, phong phú ở 1,0
các loài sinh sản hữu tính?
2. Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết hai tế bào ở hình A và hình B đang ở kì nào của quá trình phân 1,5
bào nào? Giải thích.

MM AA
mm bb
* NN
nn
* (Hình A)
* DD
ee
* (Hình B)

1 - Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn của các NST kép tương đồng khác nhau về nguồn gốc ở kì đầu của giảm 0,5
phân I.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp NST tương đồng ở kì sau của giảm phân I. 0,5
2 - Hình A:
+ Tế bào đang ở kì giữa của phân bào nguyên phân. 0,25
+ Giải thích: Các NST kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và đang tồn 0,5
tại ở trạng thái 2n kép.
- Hình B:
+ Tế bào đang ở kì giữa của phân bào giảm phân II. 0,25
+ Giải thích: Các NST kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và đang tồn 0,5
tại ở trạng thái n kép.
Câu 3 1. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ 1,5
phân tử?
2. Các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin có những đặc điểm gì? Bậc cấu trúc nào quyết định đến tính đa dạng và
đặc thù của prôtêin? Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu có ở những bậc cấu trúc nào? 1,5
1 * Quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm quá trình nhân đôi ADN, quá trình tổng
hợp ARN và quá trình tổng hợp protein.
- Trong quá trình nhân đôi ADN: Mỗi mạch của phân tử ADN đều được dùng làm khuôn trong đó các Nu trên
mỗi mạch đơn sẽ liên kết với các Nu trong môi trường nội bào theo NTBS (A = T; G ≡ X). Kết quả từ 1 phân tử 0,5
ADN mẹ 2 mạch sẽ tổng hợp nên 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. Đây là cơ sở giúp truyền
đạt chính xác thông tin di truyền trên ADN qua các thế hệ tế bào.
- Trong quá trình tổng hợp ARN: Các Nu trên mạch khuôn của ADN sẽ liên kết với các riNu trong môi
trường nội bào theo NTBS (A k = Um; Tk = Am; Gk ≡ Xm; Xk ≡ Gm). Vì vậy trình tự các Nu trên mạch khuôn 0,5
của ADN sẽ quy định trình tự các riNu trong mạch ARN.
- Trong quá trình tổng hợp protein: Các riNu trên tARN liên kết với các riNu trên mARN theo NTBS
(A = U; G ≡ X) đồng thời theo tương quan cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau trên mARN tương ứng với 1 aa. Do
đó trình tự các Nu trên mARN quy định trình tự aa trên phân tử protein. 0,5
=> Như vậy nhờ NTBS trong quá trình phiên mã và tổng hợp protein đã giúp truyền đạt chính xác thông
tin di truyền trên ADN thành tính trạng của cơ thể.
2 - Nêu đặc điểm các bậc cấu trúc của phân tử protein:
+ Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa. 0,25
+ Cấu trúc bậc 2 là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo đều đặn. Các vòng xoắn ở protein dạng sợi còn bện
lại với nhau kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khỏe hơn. 0,25
+ Cấu trúc bậc 3 là hình dạng không gian 3 chiều của protein do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu
đặc trưng cho từng loại protein. VD protein hình cầu,… 0,25
+ Cấu trúc bậc 4 là cấu trúc của một số loại protein gồm hai hoặc nhiều chuỗi aa bậc 3 cùng loại hay khác
loại kết hợp với nhau. 0,25
- Bậc cấu trúc quyết định đến tính đa dạng và đặc thù của protein là bậc 1 0,25
- Protein thực hiện được chức năng của mình chủ yếu có ở protein bậc 3 và bậc 4. 0,25
Câu 4 Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 2,0
một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra
bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và
cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?
- Ở một số tế bào sinh dục đực có cặp Aa không phân li trong giảm phân 2 thì cơ thể đực sẽ tạo ra 5 loại 0,25
giao tử là AA, aa, A, a, O.
- Xét cặp gen Aa:
P: ♂Aa x ♀Aa
G: AA, aa, A, a, O A, a 0,25
F1: AAA : AAa : Aaa : aaa : AA : Aa : Aa : aa : OA : Oa
=> Hợp tử 2n + 1 = AAA, AAa, Aaa, aaa = 4 loại.
Hợp tử 2n - 1 = OA, Oa = 2 loại. 0,5
Hợp tử 2n = AA, Aa, Aa, aa = 3 loại.
- Xét cặp gen Bb:
P: ♂Bb x ♀bb 0,25
G: B, b b
F1: Bb : bb
=> Hợp tử 2n = Bb : bb = 2 loại. 0,25
- Xét chung 2 cặp gen ta có:
+ Số hợp tử lệch bội 2n + 1 và 2n – 1 = (4 x 2) + (2 x 2) = 12 (loại). 0,25
+ Số hợp tử lưỡng bội 2n = (3 x 2) = 6 (loại). 0,25
(Học sinh giải cách khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 5 1. Tại sao khả năng mắc bệnh máu khó đông ở nữ giới ít hơn ở nam giới, trong khi đó khả năng mắc bệnh 1,0
Đao ở hai giới là ngang nhau?
2. Tại sao không thể áp dụng các phương pháp lai giống, gây đột biến,… ở sinh vật vào nghiên cứu di
truyền người? Ở người có những phương pháp nghiên cứu di truyền nào? 1,0
1 - Bệnh máu khó đông là bệnh do gen lặn (gen m) trên NST giới tính X, ở nam chỉ cần 1 gen lặn cũng có
cơ hội biểu hiện ra kiểu hình (X mY), còn ở nữ phải cần đến hai gen lặn (thể đồng hợp lặn X mXm) mới biểu 0,5
hiện thành kiểu hình nên ít xuất hiện ở nữ.
- Khả năng mắc bệnh Đao ở hai giới là ngang nhau vì bệnh Đao là do đột biến dị bội thể dạng tam nhiễm
(2n+1) xảy ra ở NST thường - NST số 21 có 3 chiếc. 0,5
2 - Không thể áp dụng các phương pháp lai giống, gây đột biến,… ở sinh vật vào nghiên cứu di truyền người 0,25
vì:
+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con.
+ Số lượng NST nhiều, nhỏ và khó quan sát. 0,5
+ Vì lí do xã hội nên không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến đối với con người.
- Các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ. 0,25
+ Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
+ Phương pháp tế bào và phương pháp di truyền phân tử.
(Học sinh chỉ cần nêu 2 phương pháp vẫn cho điểm tối đa)
Câu 6 1. Cho các giống có các kiểu gen sau: Giống 1: AaBbDd; giống 2: AabbDD; giống 3: aaBBdd; giống 4: 1,5
AaBbDD. Hãy cho biết:
a. Giống nào có tính di truyền ổn định?
b. Muốn tạo ra giống có ưu thế lai cao phải cho những giống nào lai với nhau? Giải thích.
c. Giống nào có ưu thế lai cao nhất? Vì sao không dùng giống đó để nhân giống?
2. Trình bày các bước cơ bản trong kỹ thuật gen? Hãy nêu ứng dụng của công nghệ gen? 1,5
1 a.
- Giống có tính di truyền ổn định là giống 2 và 3. 0,25
- Giải thích: Các giống 2 và 3 có KG đồng hợp tử ở tất cả các gen nên ở thế hệ sau không có sự phân tính 0,25
về KH.
b.
- Muốn tạo ra giống có ưu thế lai cao thì phải cho giống 2 và 3 lai với nhau để tạo ra F 1 dị hợp tử về tất cả 0,5
các gen. Đây là phương pháp lai khác dòng thuần chủng.
c.
- Giống có ưu thế lai cao nhất là giống 1 vì có tỉ lệ dị hợp tử ở các gen là cao nhất.
- Không dùng giống 1 để làm giống vì ở thế hệ sau tỉ lệ gen dị hợp tử giảm, tỉ lệ gen đồng hợp tử tăng. 0,25
Trong đó có xuất hiện các KG đồng hợp tử lặn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. 0,25
2 - Các bước cơ bản trong kỹ thuật gen gồm 3 khâu:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rut. 0,25
+ Tạo ADN tái tổ hợp (còn gọi là ADN lai) bằng cách sử dụng enzim cắt và enzim nối chuyên biệt để
ghép đoạn ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép được biểu hiện. 0,25
- Ứng dụng của công nghệ gen: 0,25
+ Tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học như vitamin, protein,
kháng sinh,… với số lượng lớn, giá thành hạ. 0,25
+ Tạo ra các giống cây biến đổi gen như kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, năng suất và dinh dưỡng
cao, không dập nát khi vận chuyển, … 0,25
+ Tạo động vật biến đổi gen.
0,25
Câu 7 Một hợp tử của loài A nguyên phân liên tiếp một số đợt cần môi trường nội bào cung cấp 248 nhiễm sắc 2,5
thể đơn, tổng số tế bào con thu được qua các lượt nguyên phân là 62. Trong tổng số các tế bào con ở thế
hệ phân bào cuối cùng có 25% số tế bào thực hiện giảm phân tạo giao tử và qua thụ tinh tạo ra 4 hợp tử
(Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5%).
1. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
2. Xác định giới tính của hợp tử nói trên.
3. Xác định số nhiễm sắc thể mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình giảm phân.
1 - Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n. Gọi số lần nguyên phân của hợp tử là k.
- Tổng số tế bào thu được qua k lượt nguyên phân là 2(2k - 1) = 62 => k = 5. 0,5
- Mà tổng số các NST đơn môi trường cung cấp là 248 NST nên: 2n(25 - 1) = 248 => 2n = 8 (ruồi giấm). 0,25
2 - Số tế bào con ở thế hệ cuối cùng 25 = 32 TB 0,25
- Số tế bào con thực hiện giảm phân tạo giao tử: 32 x 25% = 8 TB. 0,25
- Qua thụ tinh tạo ra 4 hợp tử => Có 4 giao tử ♂ và 4 giao tử ♀ được thụ tinh. 0,25
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5% => Số giao tử được tạo ra qua giảm phân là 4 x (100 : 12,5) = 32 0,25
(giao tử).
- Có 8 tế bào giảm phân tạo ra 32 giao tử => 1 TB sinh dục giảm phân tạo ra 4 giao tử => Hợp tử tham gia
giảm phân là giới đực. 0,25
3 Số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo giao tử: 8 x 2n = 8 x 8 = 64 (NST) 0,5
Câu 8 Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản 2,5
được F1 đồng loạt thân cao, hoa, tím, quả tròn. Cho F 1 giao phấn, ở F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao, hoa tím,
quả tròn: 3 thân cao, hoa tím, quả dài: 3 thân thấp, hoa trắng, quả tròn: 1 thân thấp, hoa trắng, quả dài.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
1. Biện luận và xác định kiểu gen F1.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì thu được kết quả ở Fa như thế nào?
1 - Xét riêng từng cặp tính trạng:
Cao 9+3 0,25
+ = = 3 : 1 => A - cao là trội hoàn toàn so với a - thấp => F1: Aa x Aa.
Thấp 3+1
0,25
Tím 9+3
+ = = 3 : 1 => B - tím là trội hoàn toàn so với b – trắng => F1: Bb x Bb.
Trắng 3+1 0,25
Tròn 9+3 0,25
+ = = 3 : 1 => D - tròn là trội hoàn toàn so với d - dài => F1: Dd x Dd.
Dài 3+1
=> F1 dị hợp tử 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd)
- Xét chung các cặp tính trạng: (3 : 1) x (3 : 1) x (3 : 1) ≠ 9 : 3 : 3 : 1 0,25
+ F2 thu được 4 KH với tổng số tổ hợp giao tử là 16 = 4 x 4 => F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
+ F1 dị hợp tử 3 cặp gen lại cho 4 loại giao tử => Trong 3 cặp gen có 2 cặp gen liên kết hoàn toàn và nằm 0,25
trên cùng 1 cặp NST tương đồng, cặp gen còn lại phân li độc lập. Mặt khác, thân cao luôn đi với hoa tím,
thân thấp đi với hoa trắng => Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với nhau.
ab
+ F2 có KH thấp, trắng ( ) => F1 dị hợp (Aa, Bb) phải cho được loại giao tử ab => A liên kết hoàn toàn 0,25
ab
AB
với B và a liên kết hoàn toàn với b => KG của F1 là Dd.
ab
2 - Cho F1 lai phân tích:
AB ab
F1: Dd x dd
ab ab
0,25
1
G: ABD = ABd = abD = abd = abd
4
1 AB 1 AB 1 ab 1 ab 0,25
Fa: Dd : dd : Dd : dd
4 ab 4 ab 4 ab 4 ab
0,25
AB AB ab ab
+ KG: 1 Dd : 1 dd : 1 Dd : 1 dd
ab ab ab ab
+ KH: 1 thân cao, hoa tím, quả tròn : 1 thân cao, hoa tím, quả dài : 1 thân thấp, hoa trắng, quả tròn : 1 thân
thấp, hoa trắng, quả dài.

---Hết---

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: SINH HỌC – Lớp: 9 THCS
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi gồm: 02 trang

Câu 1 (4,0 điểm)


a) Tại sao ở sinh vật nhân thực ADN bền vững hơn nhiều so với mARN?
b) Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào? Giải thích?
c) Một gen (D) có 1068 liên kết hidro và số nucleotit loại G bằng 186. Gen (D) bị đột biến thành gen (d), gen (d) có
chiều dài bằng gen (D) nhưng nhiều hơn 1 liên kết hidro. Xác định dạng đột biến đã xảy ra ở gen (D) và số nucleotit mỗi loại của
từng gen?
Câu 2 (2,0 điểm)
Trong phép lai giữa các cá thể có kiểu gen sau đây:
(Mẹ): AaBbCcDdEe x (Bố): aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy cho biết:
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu?
c) Tỉ lệ đời con kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
d) Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn là bao nhiêu?
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong
quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là bào nhiêu? Nhận xét?
b) Thoái hóa giống là gì? Trong trồng trọt, hiện tượng nào thường gây ra thoái hóa giống. Tại sao?
Câu 4 (2,0 điểm)
Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ở sinh vật nhân thực. Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài
sinh vật được đặc trưng bởi yếu tố nào? Nêu tên các quá trình giúp duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ
thể?
Câu 5 (1,5 điểm)
Xét một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, trong đó cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I, cặp gen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc
thể số II, cặp gen D, d nằm trên cặp nhiễm sắc thể số III.
a) Xác định các loại giao tử được tạo ra khi các tế bào giảm phân bình thường?
b) Giả sử có 4% số tế bào tham gia giảm phân xảy ra hiện tượng không phân li của cặp nhiễm sắc thể số II ở lần giảm
phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.
- Xác định các loại giao tử lệch bội được hình thành?
- Xác định tổng tỉ lệ các loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể?

Câu 6 (2,0 điểm)


Phân biệt đột biến và thường biến
Câu 7 (1,0 điểm)
Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định chế độ hôn nhân một vợ một chồng, cấm người có quan hệ huyết thống trong
vòng 3 đời kết hôn với nhau. Dựa trên kiến thức về sinh học, hãy giải thích cơ sở khoa học của các quy định trên.
Câu 8 (2,0 điểm)
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người

I
1 2 3 4 Quy ước: : Nam không bị bệnh
II : Nữ không bị bệnh
5 6 7 8 9 10 11 12 13

III : Nam bị bệnh


14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 : Nữ bị bệnh
IV
24

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.
a) Xác định đặc điểm di truyền của bệnh trên.
b) Tính theo lý thuyết, nếu cặp vợ chồng (22 – 23) muốn sinh một người con nữa, thì xác suất sinh ra con trai không bị bệnh
là bao nhiêu?
Câu 9 (2,0 điểm)
Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? Tại sao trong việc tạo ra các chủng vi sinh vật mới, vi khuẩn
E.coli và nấm men thường được chọn để làm tế bào nhận?
Câu 10 (1,5 điểm)
a) Giới hạn sinh thái là gì? Giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng phân bố của sinh vật trên trái
đất?
b) Tại sao ở miền Bắc Việt Nam vào mùa đông các quần thể cá rô phi thường giảm mạnh về số lượng?

----------Hết-----------

Họ và tên thí sinh:..........................................Họ, tên và chữ ký của GT 1:.............................................

Số báo danh:...................................................Họ, tên và chữ ký của GT 2:............................................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: SINH HỌC – Lớp: 9 THCS
HDC CHÍNH THỨC

Câu Trả lời Điểm


a) Tại sao ADN ở sinh vật nhân thực bền vững hơn nhiều so với mARN? 1,0
Câu 1 *ADN ở sinh vật nhân thực thường bền vững hơn nhiều so mARN vì:
(4,0 - ADN có cấu trúc mạch kép, còn mARN có cấu trúc mạch đơn.
điểm) - ADN có cấu trúc xoắn còn mARN thì không
- ADN liên kết với prôtêin nên cấu trúc được bảo vệ tốt hơn.
- ADN nằm chủ yếu trong nhân, ở đó thường không có enzim phân huỷ chúng, còn ARN tồn tại ngoài
nhân nơi có nhiều enzim phân hủy
(Mỗi ý 0,25 điểm)
b) Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào? Giải thích.
- NTBS: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nu ở mạch 0,5
khuôn liên kết với các nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược
lại, G liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ),
mạch còn lại được tổng hợp mới. 0,5
(Nếu chỉ nêu tên 2 nguyên tắc chỉ cho 0,25đ)
c) Một gen (D) có 1068 liên kết hidro và số nucleotit loại G bằng 186. Gen (D) bị đột biến thành gen
(d), gen (d) có chiều dài bằng gen (D) nhưng nhiều hơn 1 liên kết hidro. Xác định dạng đột biến đã
xảy ra ở gen (D) và số nucleotit mỗi loại của từng gen?
* Xác định dạng đột biến.
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài gen => Đột biến dạng thay thế cặp nu.
- Gen đột biến hơn gen bình thường 1 liên kết hidro => Đột biến thay thế cặp (A-T) bằng cặp (G –X). 0,5
* Xác định số nu mỗi loại ở mỗi gen: 0,5
- Gen D
Số liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G = N + G
Tổng số nu của gen: N = 1068 – 186 = 882 (nu)
Theo NTBS: G = X = 186 (nu)
A = T = 882/2 – 186 = 255 (nu)
- Gen d: (do đột biến thay thế: A,T giảm 1 nu, G,X tăng 1 nu so với gen (D)) 0,5
A = T = 255 -1 = 254 (nu)
G = X = 186 + 1 = 187 (nu)
(Học sinh làm theo cách khác hợp lý vẫn cho điểm tối đa) 0,5
Câu 2 Trong phép lai giữa các cá thể có kiểu gen sau đây:
(2,0 (Mẹ): AaBbCcDdEe x (Bố): aaBbccDdee
điểm) Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác
nhau. Hãy cho biết:
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng
A-B-C-D-E- = 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2 = 9/128 0,5
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (aaB-ccD-ee) 0,5
= ½ x ¾ x ½ x ¾ x ½ = 9/128
c) Tỉ lệ đời con kiểu gen giống bố (aaBbccDdee) 0,5
= 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2 = 1/32
d) Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn: 0,5
= 1 – (tỉ lệ kiểu hình trội về cả 5 tính trạng)
= 1 – 9/128 = 119/128
(Nếu học sinh làm theo cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 3 a) Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tỉ lệ kiểu gen
(2,0 dị hợp tử, đồng hợp tử trong quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là bào nhiêu? Nhận xét?
điểm) - Khi tự thụ phấn bắt buộc, qua mỗi thế hệ tỉ lệ dị hợp tử giảm đi một nửa
=> Sau 3 thế hệ, tỉ lệ Aa = (1/2)3x0,6 = 0,075
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử (AA, aa): = 1 – 0,075 = 0,925 0,5
- Nhận xét: Qua các thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần. 0,25
(Nếu học sinh làm cách khác, lập luận hợp lý vẫn cho điểm tối đa)
0,25
b) Thoái hóa giống là gì? Trong trồng trọt, hiện tượng nào thường gây ra thoái hóa giống. Tại sao?
* Thoái hóa giống, là hiện tượng các cá thể của các thế hệ sau có sức sống kém dần (phát triển chậm,
chiều cao cây và năng suất giảm, nhiều cây bị chết…) 0,5
* Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ gây ra hiện tượng thoái hóa giống
* Giải thích: Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ gen đồng hợp tăng 0,25
=> các gen lặn có hại được biểu hiện ra kiểu hình.
0,25
Câu 4 Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ở sinh vật nhân thực. Bộ nhiễm
(2,0 sắc thể của mỗi loài sinh vật được đặc trưng bởi yếu tố nào? Cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể
điểm) đặc trưng của loài qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính và loài sinh sản hữu tính?
*Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
Bộ NST lưỡng bội (2n) Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)
Mỗi cặp gồm 2 NST giống nhau …, một có Mỗi cặp NST chỉ có 1 chiếc
nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ 0,5
Có ở tế bào sinh dưỡng, sinh dục Có ở giao tử
Số lượng nhiễm sắc thể: 2n Số lượng nst bằng một nửa bộ nst lưỡng bội.
0,25

0,25
*Bộ NST của mỗi loài sinh vật được đặc trưng bởi: Số lượng NST, hình dạng các NST; Cấu trúc của 0,5
NST (sự phân bố các gen trên NST)
*Cơ chế duy trì ổn định bộ nst đặc trưng của loài qua các thế hệ:
- Ở loài sinh sản vô tính: Quá trình nguyên phân 0,25
- Ở loài sinh sản hữu tính: Sự phối hợp 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 0,25
Câu 5 Xét một cơ thể có cặp gen A,a nằm trên cặp NST số I, cặp gen B,b nằm trên cặp NST số II, cặp gen
(1,5 D,d nằm trên cặp NST số III.
điểm) a. Xác định các loại giao tử được tạo ra khi các tế bào giảm phân bình thường?
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd sinh ra 8 loại giao tử:
ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd. 0,5
b. Giả sử, trong giảm phân I cặp nhiễm sắc thể số II không phân li xảy ra ở 4% các tế bào tham gia
giảm phân tạo giao tử, các cặp NST khác phân li bình thường.
* Khi cặp NST số II mang cặp gen B,b không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử đột
biến: 0,5
ABbD, ABbd, aBbD, aBbd, AD, Ad, aD, ad.
+ Mỗi tế bào xảy ra rối loạn ở giảm phân I sẽ tạo ra 4 giao tử lệch bội (2 giao tử thừa một nhiễm và 2
giao tử thiếu 1 nhiễm) 0,25
 Trong số các giao tử đột biến, loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể chiếm ½
Tỉ lệ giao từ thừa một nst trong tổng số giao tử được tạo ra là: 1/2x4% = 2%. 0,25
Câu 6 Phân biệt đột biến và thường biến
(2,0 Tiêu chí Thường biến Đột biến
điểm) Khái niệm Những biến đổi KH của cùng một KG Những biến đổi trong vật chất di truyền
trong đời cá thể (AND hoặc NST)
Nguyên - Do môi trường thay đổi - Do các tác nhân vật lí, hoá học sinh học 0,5
nhân trong môi trường sống, hoặc do những rối
loạn trong sinh lí, sinh hoá trong tế bào,
trong cơ thể. 0,5

Tính chất - Xuất hiện đồng loạt theo một hướng - Xuất hiện riêng lẻ, tần số thấp, không
xác định tương ứng với môi trường. theo hướng xác định
- Không di truyền - (Có thể) di truyền được
- Thường biến có lợi - Đột biến thường có hại, một số ít có lợi 1,0
và trung tính.
(Nếu chỉ nêu được 2 tính chất thì cho 0,5đ)
Câu 7 Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định chế độ hôn nhân một vợ một chồng, cấm người có quan
(1,0 hệ huyết thống trong vòng 3 đời kết hôn với nhau. Dựa trên kiến thức về sinh học, hãy giải thích cơ
điểm) sở khoa học của các quy định trên.
*Cơ sở khoa học của điều luật quy định hôn nhân một vợ, một chồng là tỉ lệ nam/nữ = 1/1 (đặc biệt ở độ
tuổi 18 – 35) 0,5
* Cơ sở khoa học của điều luật người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không lấy nhau:
- Khi giao phối cận huyết các gen lặn có hại có cơ hội gặp nhau tồn tại ở trạng thái đồng hợp, biểu hiện
ra kiểu hình làm giảm sức sống. 0,5
Câu 8 Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người
(2,0
I
điểm) 1 2 3 4
II
5 6 7 8 9 10 11 12 13

III
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
IV
24

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả
những người trong phả hệ.
a) Xác định đặc điểm di truyền của bệnh trên.
- Cặp vợ chồng (11 – 12) bị bệnh sinh ra các con bị bệnh (19,20,21,22) và con không bị bệnh (18) => Bệnh
do gen trội quy định
Quy ước: A – gen gây bệnh, a – gen bình thường.
0,5
- Xét cặp vợ chồng người (3-4)
+ Người chồng bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh và con trai bình thường=>Gen gây bệnh không thể nằm trên
NST Y.
0,5
+ Người vợ bình thường sinh con trai bị bệnh=>gen bệnh không nằm trên nhiễm sắc thể X
- Vậy cặp gen A, a nằm trên nhiễm sắc thể thường.
b) Nếu cặp vợ chồng người (22 – 23) tiếp tục sinh con, thì khả năng sinh ra con trai không bị bệnh là bao
nhiêu?
Người mẹ (23) có kiểu hình bình thường, có kiểu gen: aa 0,25
Cặp bố mẹ (11-12) bị bệnh (A-), sinh con (18) bình thường (aa)
=> KG 2 bố mẹ (11,12) là : Aa 0,25
=> Người con (22) có KG AA (xác suất 1/3) hoặc Aa (xác suất 2/3)
- Xác suất sinh con bình thường (aa) của cặp vợ chồng (22 – 23) là: 0,25
1/3 x 1 = 1/3
- Xác suất sinh con trai bình thường: 1/3 x ½ = 1/6 0,25
(Nếu học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 9 * Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên AND để chuyển đoạn AND mang một hoặc một cụm gen từ tế
(2,0 bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. 0,5
điểm) * Các khâu trong kĩ thuật chuyển gen
- Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut. 0,25
- Tạo ADN tổ hợp (Sử dụng enzim cắt để xử lý ADN của tế bào cho và ADN làm thể truyền, sau đó nối
lại với nhau bằng enzim nối => ADN tái tổ hợp) 0,5
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 0,25
* Vi khuẩn E. coli và nấm men thường được chọn để làm tế bào nhận vì:
- Chúng dễ nuôi cấy và có khả năng sinh sản rất nhanh, giúp tăng nhanh số lượng bản sao của gen được 0,5
chuyển => nhanh thu được sản phẩm với khối lượng nhiều.
Câu 10 a)Giới hạn sinh thái là gì? Giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng phân bố của
(1,5 sinh vật trên trái đất?
điểm) - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái
- Ý nghĩa của giới hạn sinh thái đối với khả năng phân bố: 0,5
+ Loài có giới hạn sinh thái rộng thường có khả năng phân bố rộng
+ Loài có giới hạn sinh thái hẹp thường phân bố hẹp. 0,5
b)Giải thích hiện tượng, ở miền Bắc Việt Nam vào mùa đông các quần thể cá rô phi thường giảm
mạnh về số lượng?
- Cá rô phi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái từ 50C đến 420. 0,5
- Vào mùa Đông ở miền Bắc Việt Nam nhiệt độ thường xuống thấp (đôi khi dưới 5 0C) => tỉ lệ cá chết
tăng => Số lượng quần thể giảm mạnh.

SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH


LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC
Họ và tên:............................................ (Khóa thi ngày 22 tháng 3 năm 2017)
Số báo danh:........................................ Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (1,5 điểm)


a. Các nhà khoa học nhận thấy các đột biến dị bội do thừa một NST khác nhau ở người thường gây chết ở các giai đoạn khác
nhau trong quá trình phát triển của cá thể bị đột biến. Giải thích tại sao lại có sự khác nhau như vậy?
b. Loại ARN nào là đa dạng nhất? Loại ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào nhân thực? Giải thích.
Câu 2: (1,5 điểm)
A và a là hai alen của một locus gen thuộc một loài động vật có vú, hãy xét quan hệ của các alen đó trong các quy luật di
truyền.
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Giải thích tại sao quá trình diễn thế sinh thái trong tự nhiên lại thường diễn ra theo một trình tự xác định và có thể dẫn đến
hình thành một quần xã tương đối ổn định?
b. Một số dân tộc miền núi thường đốt rẩy để lấy đất trồng cây lương thực, nhưng chỉ canh tác được vài năm rồi lại phải
chuyển đi nơi khác. Hãy cho biết bà con nông dân phải làm gì để có thể trồng các cây lương thực lâu dài mà không phải chuyển
đi nơi khác? Giải thích.
Câu 4: (1,0 điểm)
Loài được cho là có tiềm năng sinh học cao trong quần xã có những đặc điểm chủ yếu nào? Khi xem xét mối quan hệ tương
hỗ giữa các loài trong quần xã cần phải dựa trên những cơ sở nào?
Câu 5: (1,5 điểm)
a. Vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậm nhất? Nêu tác dụng của việc máu chảy nhanh hay
chảy chậm trong từng loại mạch đó.
b. Khi ta hoạt động cơ bắp, vận tốc máu, huyết áp và hoạt động của tim thay đổi như thế nào? Giải thích.
Câu 6: (1,0 điểm)
Một hợp tử khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 329
NST đơn.
a. Xác định tổng số NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi trong toàn bộ số tế bào được hình thành sau 3 đợt phân bào của hợp
tử.
b. Xác định cơ chế hình thành hợp tử trên.
Câu 7: (1,5 điểm)
Ở ruồi giấm gen A quy định lông dài, gen a quy định lông ngắn, gen B quy định thân nâu, gen b quy định thân đen. Hai cặp
gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Cho hai ruồi giấm đực giao phối với hai ruồi giấm cái. Tất cả bốn ruồi giấm này
đều có kiểu gen khác nhau, kiểu hình đều là lông dài thân nâu. Kết quả giao phối cho kiểu hình phân li theo 4 trường hợp sau:
Trường hợp 1: F1 có tỉ lệ: 75% lông dài, thân nâu: 25% lông dài, thân đen.
Trường hợp 2: F1 có tỉ lệ: 75% lông dài, thân nâu: 25% lông ngắn, thân nâu.
Trường hợp 3: 100% lông dài, thân nâu.
Trường hợp 4: 100% lông dài, thân nâu do phép lai khác.
Hãy xác định kiểu gen của 4 ruồi kể trên và của các cá thể F1.
---Hết---
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016 - 2017
Hướng dẫn chấm môn: Sinh học
(Khóa thi ngày 22 tháng 3 năm 2017)

Câu Nội dung Điểm


a.
- Đột biến dị bội do thừa một NST thường sẽ hay gây chết hơn và chết sớm hơn so với đột biến ba nhiễm 0,25
ở NST giới tính.
- Thừa NST thường dẫn đến mất cân bằng gen và gây chết còn thừa NST giới tính, chẳng hạn NST X thì
những NST X dư thừa cũng sẽ bị bất hoạt nên ít gây chết hơn. Nếu thừa NST Y thì ít ảnh hưởng vì NST 0,25
Y ngoài gen quy định nam tính nó chứa rất ít gen.
- Hiệu quả gây chết của đột biến ba nhiễm đối với các NST thường còn phụ thuộc vào kích thước NST và
1 (1,5) loại gen trên chúng.
- NST càng lớn thì càng chứa nhiều gen nên sự dư thừa của chúng càng dễ làm mất cân bằng gen dẫn đến 0,25
dễ gây chết. 0,25
b.
- ARN thông tin là đa dạng nhất vì tế bào có rất nhiều gen mã hóa protein, mỗi gen lại cho ra 1 loại 0,25
mARN.
- Trong tế bào nhân thực số lượng ribôxôm lại rất lớn và ribôxôm được dùng để tổng hợp nên tất cả các
loại protein của tế bào nên rARN có số lượng nhiều nhất. 0,25
* Xét trường hợp A và a nằm trên NST thường :
- Quan hệ trội lặn hoàn toàn : Khi có mặt A thì a không biểu hiện được tính chất của mình. 0,25
- Quan hệ trội lặn không hoàn toàn : A không át hoàn toàn a, kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình trung gian.
- A và a cùng biểu hiện (đồng trội) : Khi có mặt cả hai alen, cả 2 alen đều biểu hiện được tính chất của
mình làm xuất hiện một kiểu hình mới. 0,25
* Xét trường hợp gen nằm trên NST giới tính : 0,25
- Gen nằm trên đoạn tương đồng giữa NST X và NST Y : Sự di truyền biểu hiện của A và a tuân theo các
2 (1,5) quy luật di truyền giống như gen nằm trên NST thường.
- Gen nằm trên NST X, đoạn không có tương đồng trên Y :
+ Ở giới đồng giao tử XX, quan hệ giữa A và a giống như trên NST thường. 0,25
+ Ở giới dị giao tử XY, chỉ cần một gen lặn trên NST X thì tính trạng lặn được biểu hiện ra kiểu hình. 0,25
- Gen nằm trên NST Y ở đoạn không có tương đồng trên NST X : Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới mang
NST giới tính XY.

0,25
a.
- Vì các loài sinh vật tồn tại trước sẽ làm biến đổi môi trường và những loài nào có điều kiện sống phù 0,25
hợp thì sẽ sống sót và phát triển.
- Các loài sinh vật đến sau sẽ làm biến đổi môi trường, thuận lợi cho một số loài khác đến sinh sống. 0,25
- Khi môi trường được biến đổi theo nhiều dạng khác nhau giúp cho những loài có mối quan hệ qua lại
gắn bó mật thiết với nhau có thể cùng tồn tại và phát triển, dẫn đến tạo nên một quần xã ổn định. 0,5
b.
- Để bà con nông dân có thể trồng các cây lương thực lâu dài mà không phải chuyển đi nơi khác thì phải 0,5
bổ sung nguồn dinh dưỡng cho đất bằng cách bón thêm các loại phân.
3 (2,0)
- Ngoài ra cần trồng các loài cây để luân canh, giúp các loài cây trồng có thể khai thác và bổ sung nguồn
đảm bảo cung cấp nguồn nước và dinh dưỡng cho đất một cách hợp lí. 0,5
* Loài có tiềm năng sinh học cao trong quần xã có những đặc điểm sau:
- Khai thác nguồn sống hiệu quả, kích thước cơ thể nhỏ nên sử dụng hết ít nguồn sống nhưng hiệu suất sử 0,25
dụng nguồn sống cao.
- Sinh sản nhanh do tuổi thành thục sớm, để nhiều lứa/năm và nhiều con/lứa.
4 (1,0) * Khi xem xét mối quan hệ tương hỗ giữa các loài trong quần xã, dựa trên cơ sở sau: 0,25
- Phải xét tổ hợp tương tác của các tập hợp quần thể hay loài ở cùng một nơi trong tự nhiên. 0,25
- Phải xét mối quan hệ tương hỗ được hình thành trong quá trình hình thành loài, trong đó cả hai loài đều
0,25
hình thành những đặc điểm tương thích nhất định với nhau và là kết quả của chọn lọc tự nhiên giúp chúng
cùng tồn tại và tiến hóa.
a.
- Nhanh nhất ở động mạch. Tác dụng: đưa máu kịp thời đến các cơ quan, chuyển nhanh các sản phẩm của 0,25
hoạt động tế bào đến các nơi cần hoặc đến cơ quan bài tiết.
5 (1,5) - Chậm nhất ở mao mạch. Tác dụng: tạo điều kiện cho máu kịp trao đổi chất với tế bào 0,25
b.
- Khi ta hoạt động cơ bắp, vận tốc máu và huyết áp tăng, tim đập nhanh và mạnh lên. Đó là vì:
+ Khi ta hoạt động cơ bắp, nồng độ O2 trong máu giảm, nồng độ CO2 tăng, tác động lên thụ thể hóa học ở 0,25
xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ làm xuất hiện xung thần kinh về trung khu điều hòa tim
và mạch ở hành não.
+ Từ hành não, xung thần kinh theo dây thần kinh (TK) giao cảm đến tim, kích thích tim đập nhanh và 0,25
mạnh lên, đồng thời đến các mạch máu gây co mạch, làm huyết áp tăng, vận tốc máu cũng tăng.
+ Dây TK giao cảm còn đến kích thích tuyến trên thận, gây tiết hoocmon adrenalin, làm tim đập nhanh và
mạnh, đồng thời làm co mạch máu nội tạng, giãn mạch máu cơ xương để tăng cường cung cấp máu cho
0,25
cơ.

0,25
a. Xác định tổng số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử:
- Số NST trong một tế bào là: 329 : (23 – 1) = 47 NST 0,25
Như vậy hiện tượng dị bội thể đã xảy ra ngay từ khi hợp tử được tạo thành, nghĩa là hợp tử đã chứa bộ
NST 2n + 1 = 47 nên có 1 cặp NST ở thể ba.
- Tổng số NST trong toàn bộ số tế bào mới được tạo thành do phân bào của hợp tử là: 47. 23 = 376 NST 0,25
6 (1,0) b. Cơ chế hình thành hợp tử:
Với bộ NST 2n + 1 = 47 NST ở hợp tử cho thấy hiện tượng dị bội thể đã xảy ra.
- Hợp tử được hình thành là kết quả của sự thụ tinh giữa 1 giao tử mang
24 NST (n+1) với 1 giao tử mang 23 NST (n). 0,25
- Sự hình thành giao tử mang 24 NST (n+1) là do trong quá trình giảm phân của tế bào sinh dục một cặp
NST nào đó không phân li ở kì sau của giảm phân. 0,25
a. Xác định kiểu gen của 4 ruồi giấm:
4 con ruồi giấm đều có lông dài, thân nâu: A-B-: AABB, AABb, AaBB, AaBb
TH1: P: ♂1 dài, nâu A-B- x ♀1 dài, nâu A-B-
F1: có cá thể thân đen (bb) nên ruồi ♂1 và ♀1 đều có gen b
Suy ra kiểu gen của ruồi ♂1 và ♀1 : A-Bb (1) 0,25
TH2: P: ♂1 dài, nâu A-B- x ♀2 dài, nâu A-B-
F1: có cá thể lông ngắn (aa) nên ruồi ♂1 và ♀2 đều có gen a
Suy ra kiểu gen của ruồi ♂1 và ♀2 : AaB- (2) 0,25
Từ (1) và (2) ta có ruồi giấm ♂1 có kiểu gen là: AaBb
Mặt khác:
+ Ta xét ở TH1 :
7 (1,5) F1 có 100% dài mà ♂1 có KG: Aa nên ♀1 phải có KG: AA
F1 có 3 nâu : 1 đen mà ♂1 có KG: Bb suy ra ♀1 có KG: Bb 0,25
Vậy ta có KG của ruồi giấm ♀1 là: AABb
+ Ta xét ở TH2 :
F1 có 100% nâu mà ♂1 có KG: Bb nên ♀2 phải có KG: BB
F1 có 3 dài : 1ngắn mà ♂1 có KG: Aa suy ra ♀2 có KG: Aa 0,25
Vậy ta có KG của ruồi giấm ♀2 là: AaBB
Do KG của 4 con RG khác nhau nên KG của ruồi giấm ♂2 là: AABB
b. Xác định KG của các cá thể F1:
TH1: P: ♂1 AaBb x ♀1 AABb 0,25
TH2: P: ♂1 AaBb x ♀2 AaBB
TH3: P: ♂2 AABB x ♀1 AABb 0,25
TH4: P: ♂2 AABB x ♀2 AaBB

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1. (1,5 điểm)
a) Di truyền liên kết là gì? Nguyên nhân của hiện tượng này?
b) Chứng minh tính thống nhất nhưng đa dạng của các loài sinh vật dựa trên cơ sở cấu tạo của ADN.
c) Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có: số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit
loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Xác định số nuclêôtit loại A của gen.
Câu 2. (1,0 điểm)
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai (P): ♀AaBbDdGG x ♂AaBbDdGG. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp khác giảm phân bình thường;
cơ thể cái giảm phân bình thường. Biết mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, sự kết
hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái nói trên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại
hợp tử thể ba nhiễm?
Câu 3. (1,5 điểm)
a) Một nhà chọn giống gây đột biến alen A thành alen a trên một giống cây trồng và thấy rằng thể đột biến đã bị giảm năng
suất. Biết các tính trạng khác không thay đổi. Nhà chọn giống kết luận: Đột biến alen A thành alen a là đột biến có hại nên đã
loại bỏ các thể đột biến này. Em có đồng ý với kết luận và hành động của nhà chọn giống trên không? Tại sao?
b) Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính với tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
gen ở thực vật.
Câu 4. (1,5 điểm)
Giống thỏ Himalaya có hiện tượng phần thân lông màu trắng muốt, trong khi đó các phần đầu mút của cơ thể như tai, bàn
chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Để tìm hiểu hiện tượng này các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Cạo phần lông màu
trắng trên lưng thỏ và thường xuyên buộc vào đó cục nước đá, tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Biết màu sắc lông ở
giống thỏ này do gen tổng hợp sắc tố mêlanin qui định và các tế bào trên cùng một cơ thể là có kiểu gen giống nhau.
a) Em hãy giải thích hiện tượng trên.
b) Trong sinh học, hiện tượng trên được gọi là gì? Nêu đặc điểm và ý nghĩa của hiện tượng đó đối với đời sống sinh vật.
Câu 5. (1,0 điểm)
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Hãy cho biết:


- Bệnh trên do gen trội hay gen lặn qui định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính? Giải
thích.
- Trong phả hệ nói trên, những người nào có thể xác định được chính xác kiểu gen? Những người nào không thể xác định
được chính xác kiểu gen về bệnh đang xét?
Câu 6. (1,5 điểm)
Ở cà chua, alen D quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả màu vàng. Trên lô đất A, người ta gieo
giống cà chua quả màu đỏ thuần chủng làm cây bố. Trên lô đất B, người ta gieo giống cà chua quả màu vàng làm cây mẹ.
a) Trình bày các thao tác lai giữa giống cây ở lô đất A với giống cây ở lô đất B.
b) Khi thu hoạch quả ở lô đất B, tỉ lệ kiểu hình về màu quả thu được như thế nào? Giải thích.
c) Tiếp tục đem hạt cà chua thu được từ những cây ở lô đất B nói trên gieo vào lô đất C. Sau khi cây trưởng thành, cho tạp
giao. Đến khi thu hoạch quả, các quả thu được từ những cây ở lô đất C có tỉ lệ kiểu hình về màu quả như thế nào? Giải thích.
Câu 7. (1,0 điểm)
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò chỉ tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang
tìm ăn các con rận sống trên da bò.
Em hãy cho biết tên và đặc điểm của các mối quan hệ giữa bò với các sinh vật có tên ở trên.
Câu 8. (1,0 điểm)
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa màu đỏ trội
hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho các cây thân cao – hoa màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm: 765 cây
thân cao – hoa màu đỏ; 15 cây thân cao – hoa màu trắng; 15 cây thân thấp – hoa màu đỏ; 5 cây thân thấp – hoa màu trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho kết quả trên. Biết các gen phân li độc lập, không có đột biến xảy ra và các cây (P) gồm có hai
kiểu gen khác nhau về các tính trạng đang xét.

................Hết................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh…………………………………………SBD………………


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)

Câu Nội dung Điểm


1 a) Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các
(1,5đ) gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào………………. 0.25
- Nguyên nhân: Số lượng gen trong nhân tế bào rất lớn, trong khi đó số lượng NST có hạn → trên mỗi NST
chứa nhiều gen → Các gen trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên
kết…………………………………………………………………………………………. 0.25
b) ADN của tất cả các loài đều có cấu tạo thống nhất từ 4 loại nuclêôtit tạo nên, đây là một bằng chứng về
nguồn gốc thống nhất của sinh giới………………………………… 0.25
- Tính đa dạng và đặc thù của AND: số lượng, thành phần, và trình tự các loại Nu là cơ sở cho tính đa dạng
và đặc thù của các loài SV…………………………………………… 0.25
c) Theo bài ra ta có: H = 2A + 3G = 2128 (*)
- Mạch 1: có A1=T1, G1=2A1, X1= 3T1
- Vì: Agen = A1 + A2 = A1 + T1 = 2A1
+ Ggen = G1 + G2 = G1 + X1 = 2A1 + 3T1 = 2A1 + 3A1 = 5A1 …………............................... 0,25
Thay Agen, Ggen vào (*) ta được: 2.2A1 + 3.5A1 = 2128 => A1 = 112 -> Agen = A1 + A2 = 2A1 =
224............................................................................................................................ 0,25
2 - Trong trường hợp các tế bào giảm phân bình thường:
(1,0đ) + Xét P: Aa x Aa -> F1: AA, Aa, aa (3 hợp tử lưỡng bội).
+ Xét P: Bb x Bb -> F1: BB, Bb, bb (3 loại hợp tử lưỡng bội).
+ Xét P: Dd x Dd -> F1: DD, Dd, dd (3 loại hợp tử lưỡng bội).
+ Xét P: GG x GG -> F1: GG (1 loại hợp tử lưỡng bội) ………………………………….. 0,25
=> Tổng loại hợp tử lưỡng bội: 3 x 3 x 3 x 1 = 27………………………………………… 0,25
- Trường hợp ở cơ thể đực cặp Aa không phân li trong giảm phân I:
P: Aa x Aa -> F1: AAa, Aaa, A, a (2 hợp tử 3 nhiễm, 2 hợp tử 1 nhiễm)………………… 0,25
=> Tổng số loại hợp tử thể 3 nhiễm: 2 x 3 x 3 x 1 = 18........................................................ 0,25
3 a) Không đồng ý với kết luận và hành động của nhà chon giống trên vì: ……………. 0.25
(1,5đ) + Mặc dù trong tổ hợp gen và điều kiện môi trường nhà chọn giống thí nghiệm thì alen đột biến a là có hại
(làm giảm năng suất). ……………………………………………….. 0.25
+ Tuy nhiên sự biểu hiện ra kiểu hình của alen đột biến a còn phụ thuộc vào tổ hợp gen và tùy thuộc vào
điều kiện môi trường, trong tổ hợp gen và điều kiện môi trường cũ alen đột biến là có hại nhưng khi ở tổ 0.25
hợp gen mới hoặc điều kiên môi trường mới thì nó có thể lại trở thành có lợi………………
b) 0,5
Phương pháp lai tạo Phương pháp gây đột biến gen
- Dựa trên cơ sở là BDTH: Nên về kiểu gen của - Dựa trên cơ sở là BDĐB: Nên về KG của giống
giống là sự tái tổ hợp các alen đã có ở bố mẹ, về có xuất hiện alen mới, về KH có thể xuất hiện
KH thường là sự tái tổ hợp các tính trạng đã có ở những tính trạng hoàn toàn khác so với bố 0,25
bố mẹ……. mẹ………………………
- Đặc điểm: Đơn giản, dễ làm nhưng tốn thời - Đặc điểm: Khó làm, nhanh cho kết quả... 0,25
gian…
4 a) Hiện tượng các tế bào sinh dưỡng trên cơ thể thỏ có kiểu gen qui định màu sắc lông giống nhau, nhưng
(1,5đ) các bộ phận khác nhau lại cho màu lông khác nhau điều đó chứng tỏ sự biểu hiện của gen tổng hợp sắc tố
melanin ở giống thỏ trên phụ thuộc vào nhiệt độ (đã được các nhà khoa học chứng minh ở trên)
………………………………………………. 0.25
+ Ở phần thân của thỏ có thân nhiệt cao hơn đã ức chế gen tổng hợp sắc tố melanin nên lông ở phần thân
có màu trắng muốt………………………………………… 0.25
+ Ở phần các đầu mút trên cơ thể của thỏ như tai, đuôi… có thân nhiệt thấp hơn → không ức chế gen
tổng hợp sắc tố mêlanin nên lông ở những phần này có màu xám…….. 0.25
b)- Trong sinh học hiện tượng trên gọi là thường biến……………………………………. 0.25
- Đặc điểm của thường biến: Biểu hiện đồng loạt, theo một hướng xác định và không di truyền
được……………………………………………………………………………… 0.25
- Ý nghĩa: Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường………….. 0,25
5 - Xác định gen gây bệnh: Xét cặp bố mẹ (11) và (12) đều bị bệnh sinh ra con (18) không bị bệnh điều đó
(1,0đ) chứng tỏ bệnh do gen trội qui định………………………………………. 0.25
- Xác định vị trí gen gây bệnh: Xét cặp bố mẹ (22) và (23) bố bệnh sinh con gái không bệnh → gen gây
bệnh nằm trên NST thường……………………………………………… 0.25
- Những người có thể xác định được chính xác KG gồm toàn bộ những người không bị bệnh (KG đồng hợp
lặn) và những người bị bệnh ở các vị trí 1,3,7,8,11,12,22 (KG dị hợp)
……………………………………………………………………………………… 0.25
- Những người bị bệnh không thể xác định chính xác kiểu gen là những người ở các vị trí 19, 20 và
21………………………………………………………………………………. 0.25
(Thí sinh phải xác định chính xác và đầy đủ tất cả những người trên mới cho điểm, thiếu hoặc sai một
trường hợp là không cho điểm).
6 a) Các thao tác lai: Sau khi gieo, đến giai đoạn cây ra hoa thì tiến hành khử nhị trên các cây mẹ ở lô đất B.
(1,5đ) (việc khử nhị phải tiến hành khi hoa còn nụ chưa tự thụ phấn)….......... 0.25
- Sau khi khử nhị, phải bao các hoa đã bị khử nhị bằng túi cách ly. Cắt bỏ hoàn toàn các hoa chưa khử
nhị………………………………………………………………………...... 0.25
- Khi hoa cây mẹ đã nở (nhụy hoa có màu xanh thẫm và có dịch nhờn thì tiến hành thụ phấn) dùng dụng cụ
lấy các hạt phấn của cây bố ở lô đất A đưa vào nhụy các hoa ở cây mẹ đã khử nhị ở lô đất B, sau đó bao
bằng túi cách ly…., chăm sóc chờ thu hoạch….... 0.25
b) - Tỷ lệ màu quả thu được ở lô đất B là 100% màu vàng. Vì cây mẹ có KG (aa), còn hạt F 1 có KG (Aa)
đang ở trong quả của cây mẹ…………………………………………….. 0,25
c) Tỷ lệ màu quả thu được ở lô đất C là 100% quả đỏ. Vì đây là quả của cây F 1 có KG (Aa)
………………………………………….………………………………………….. 0,5
7 - Mối quan hệ giữa bò với vi sinh vật sống trong dạ cỏ: Là mối quan hệ cộng sinh, đây là mối quan hệ hai
(1,0đ) bên cùng có lợi và bắt buộc phải có…………………………………….. 0,25
- Mối quan hệ giữa bò với các con rận: là mối quan hệ kí sinh, đây là mối quan hệ một bên có lợi và một
bên có hại……………………………………………………………… 0,25
- Mối quan hệ giữa bò với cỏ: là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, đây là mối quan hệ một bên có
lợi và một bên có hại……………………………………………….. 0,25
- Mối quan hệ giữa bò với chim sáo: là mối quan hệ hợp tác, đây là mối quan hệ hai bên cùng có lợi nhưng
không nhất thiết phải có……………………………………………….. 0,25
8
(1,0đ)
- Các cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F 1: cây cao – đỏ: cây cao – trắng: cây

0.25
thấp – đỏ : cây thấp trắng(aabb) → trong các cây (P) phải có cây có KG
AaBb…………………………………………………………………………………..

0.25
- Gọi tỉ lệ cây (P) có KG AaBb là k(k>0) → k(AaBb x AaBb) → k( ab. ab) = aabb → k =
0,1…………………………………………………………………………………..

0.25
- Ta có 0,1(AaBb x AaBb) → cao- đỏ: cao – trắng: cây thấp – đỏ: thấp – trắng →
cây (P) còn lại khi tự thụ phấn chỉ cho F 1 toàn cây cao – đỏ → kiểu gen của cây (P) còn lại phải là AABB và
chiếm tỉ lệ 0,9………………………………………………..
- SĐL: 0,9 (AABB x AABB) → 0,9 cao – đỏ.

0.25
0,1 (AaBb x AaBb) → cao- đỏ: cao – trắng: cây thấp – đỏ: thấp – trắng

→ cây cao – đỏ: cây cao – trắng: cây thấp – đỏ : cây thấp trắng……..
Tổng 10đ
Ghi chú: Thí sinh giải cách khác cho đáp án đúng vẫn cho điểm tối đa.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
TĨNH NĂM HỌC 2016 – 2017

ĐỀ THI CHÍNH THỨC PHẦN THI CÁ NHÂN


(Đề thi có 2 trang, gồm 5 câu) Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1:
a) Giải thích tại sao một số loài sinh vật ngoại lai như rùa tai đỏ, ốc bươu vàng … sau khi đưa nhập nội vào Việt Nam lại có
thể gây nên những tác hại to lớn cho nền nông nghiệp?
b) Tại sao việc sử dụng thuốc để diệt các loài sinh vật gây hại thường không có hiệu quả lâu dài bằng việc sử dụng thiên
địch? Sử dụng thiên địch để diệt các loài sinh vật gây hại đã ứng dụng các mối quan hệ sinh thái nào trong quần xã?
c) Khi xem xét mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật của M
quần xã, người ta thể hiện mối quan hệ đó bằng sơ đồ như ở hình 1 (mỗi K
chữ cái đại diện cho một loài sinh vật). Hãy chỉ ra loài nào là: Sinh vật L N P
sản xuất? Sinh vật phân giải? Sinh vật tiêu thụ bậc 1? Sinh vật tiêu thụ
bậc 2? Sinh vật tiêu thụ bậc 3? O
Hình 1
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp, alen B quy định hạt vàng trội
hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau.
a) Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F 1, các cây F1 tự thụ phấn được F 2, các cây F2 tự thụ
phấn được F3. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hạt trên cây F2 sẽ như thế nào?
b) Xác định kiểu gen của P để F1 có tỷ lệ phân li kiểu hình 3 cây cao, hạt vàng : 1 cây thấp, hạt vàng.
c) Từ một cây đậu Hà Lan có kiểu gen AaBb, hãy trình bày phương pháp để tạo ra giống đậu Hà Lan thuần chủng cây cao,
hạt vàng.
Câu 3:
a) Mỗi tế bào đơn bội của người chứa khoảng 1 mét ADN ở trong nhân. Vì sao ADN lại có thể xếp gọn trong nhân với khích
thước rất nhỏ?
AB
XY
b) Hai tế bào sinh tinh trùng ở một cá thể ruồi giấm có kiểu gen ab giảm phân tạo giao tử. Hãy xác định số loại giao tử
tối đa và tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra qua quá trình giảm phân nói trên?
c) Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ
thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình
thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể đó có kiểu gen aabbdd là bao nhiêu?
Câu 4:
a) Tại điểm d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, nghiêm cấm hành vi kết hôn hoặc chung sống như vợ
chồng giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. Em hãy cho biết:
- Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người nào?
- Vì sao luật lại nghiêm cấm hành vi kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có họ trong phạm vi ba đời?
b) Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (a) là lặn so với alen bình thường (A) và không có đột biến xảy ra trong phả hệ này.
Thế hệ
I  Nam bình thường
1 2
 Nam bị bệnh
II
1 2 3 4 5  Nữ bình thường
III
 Nữ bị bệnh
1 2 3 4

- Viết các kiểu gen có thể có của các cá thể thuộc thế hệ I, II và III.
- Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh là bao nhiêu?
Câu 5:
A+ T
1) Bằng thực nghiệm, người ta xác định được tỷ lệ G+ X ở loài M là 1,26 và loài N là 0,91. Có thể rút ra kết luận gì từ kết
quả này?
2) Ở ruồi giấm, giả sử gen D có 1560 liên kết hidrô, trong đó số nucleotit loại G bằng 1,5 lần số nucleotit loại A. Gen D bị
đột biến thành gen d, làm cho gen d kém gen D 2 liên kết hidrô. Biết rằng đột biến chỉ liên quan tối đa 2 cặp nuclêôtit và không
làm thay đổi chiều dài của gen.
a) Xác định số nuclêôtit loại A trong kiểu gen Dd.
b) Cho phép lai: P: ♀Dd x ♂dd thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở con đực giảm phân bình
thường, còn ở con cái rối loạn giảm phân I nhiễm sắc thể không phân li, giảm phân II bình thường. Xác định số nuclêôtit loại A
trong kiểu gen ở F1?

__________Hết_________
Thí sinh dự thi không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh dự thi: .............................................................. Số báo danh: ...............

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
TĨNH NĂM HỌC 2016 – 2017

HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN THI CÁ NHÂN


Môn: Sinh học

Câu Ý Nội dung Điểm


1 a) - Các loài sinh vật ngoại lai như rùa tai đỏ, ốc bươu vàng … có tốc độ sinh sản cao, giới hạn sinh thái 0,5
rộng, ít thiên địch … nên gia tăng số lượng rất nhanh.
- Sự sinh trưởng nhanh chóng của các quần thể này cạnh tranh với các loài bản địa, làm mất thức ăn
các loài bản địa, phá vở cân bằng sinh thái ---> Gây tác hại lớn cho nền nông nghiệp. 0,5
b) - Sử dụng thuốc làm giảm mật độ quần thể của loài gây hại xuống dưới mức cân bằng, khi đó quần thể 0,5
sẽ nhanh chóng trở lại để đạt trạng thái cân bằng, đồng thời sẽ gây hiện tượng nhờn thuốc.
- Sử dụng thiên địch sẽ khống chế trạng thái cân bằng của quần thể các loài gây hại ở mức thấp và luôn 0,5
duy trì ở mức đó, đồng thời không gây hiện tượng nhờn thuốc.
- Sử dụng thiên địch để diệt các loài sinh vật gây hại đã ứng dụng các mối quan hệ cạnh tranh khác 0,5
loài: Vật ăn thịt con mồi, kí sinh vật chủ.
c) - Sinh vật sản xuất: M 0,25
- Sinh vật phân giải: L 0,25
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: K, P, N 0,50
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: N 0,25
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: O 0,25
2 a) - Ta có sơ đồ lai: P: BB × bb
F1: Bb
F1 tự thụ phấn: Bb × Bb 0,5
1 1 1
F2: 4 BB : 2 Bb : 4 bb
- Khi các cây F2 tự thụ phấn thì sinh ra đời F3. Trên cây F2 có hạt là thế hệ F3.
1,0
Cây BB sẽ có 100% số hạt mang kiểu gen BB ---> 100% số hạt màu vàng.
Cây Bb sẽ có 75% số hạt màu vàng và 25% số hạt màu xanh.
Cây bb sẽ có 100% số hạt màu xanh.
- Ở đời F2:
Cây có kiểu gen BB chiếm tỉ lệ 25% nên có 25% số cây có hạt màu vàng.
1,0
Cây có kiểu gen Bb chiếm tỉ lệ 50% nên có 50% số cây có cả hạt màu vàng và có cả hạt màu xanh.
Cây có kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 25% nên có 25% số cây có hạt màu xanh.
b) Để F1 có tỷ lệ phân li kiểu hình 3 cây cao, hạt vàng : 1 cây thấp, hạt vàng ---> Kiểu gen của P có 3
trường hợp sau:
TH1: P: AaBB x AaBB 0,5
TH2: P: AaBB x AaBb 0,5
TH3: P: AaBB x Aabb 0,5
c) Phương pháp tạo giống đậu Hà Lan thuần chủng cây cao, hạt vàng: Cho cây đậu Hà Lan nói trên tự thụ 1,0
phấn liên tục qua nhiều đời, kết hợp với chọn lọc (ở mỗi thế hệ chỉ chọn lấy những cây thân cao, hạt
vàng)
3 a) Mỗi tế bào đơn bội của người chứa khoảng 1 mét ADN ở trong nhân. Sở dĩ lượng ADN khổng lồ này
có thể xếp gọn trong nhân với kích thước rất nhỏ là do ADN được xếp vào 23 NST và được gói bọc 1,0
theo các mức xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài của nó ngắn đi hàng ngàn lần ---> xếp gọn trong
nhân với kích thước rất nhỏ.
b) AB
XY 0,5
- Một tế bào sinh tinh trùng ở ruồi giấm có kiểu gen ab giảm phân tạo 4 giao tử, trong đó có 2
giao tử ABX, 2 giao tử abY hoặc 2 giao tử ABY, 2 giao tử abX.
- Xét cả hai tế bào giảm phân ta có:
+ TH1: Nếu cả hai tế bào cho loại giao tử giống nhau thì số loại giao tử tối đa là 2 loại và tỷ lệ các loại
0,5
giao tử: ABX = abY = 1/2 hoặc ABY = abX = 1/2.
+ TH2: Nếu hai tế bào cho loại giao tử khác nhau thì số loại giao tử tối đa là 4 loại và tỷ lệ các loại
0,5
giao tử: ABX = abY = ABY = abX = 1/4.
c) Cá thể có kiểu gen aabbdd được tạo ra d sự kết hợp của giao tử abd của cá thể được và giao tử abd của
cá thể cái. 1,0
- Tỷ lệ giao tử abd của cá thể đực tạo ra là: abd = 1/8 x 80% = 0,1
- Tỷ lệ giao tử abd của cá thể đực tạo ra là: abd = 1/2 x 90% = 0,45
---> Xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là: 0,1 x 0,45 = 0,045 (= 4,5%)
(Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
4 a) - Những người có họ trong phạm vi 3 đời là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ
nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con 0,5
chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.
- Luật nghiêm cấm hành vi kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có họ trong phạm
vi ba đời là do trẻ em bị dị tật bẩm sinh tăng lên rõ rệt ở những đôi kết hôn họ hàng, điều này làm suy
thoái nòi giống. 0,5
b) - Biện luận và đưa ra kết luận gen gây bệnh trên NST thường 0,5
- Viết kiểu gen của các cá thể như sau:
+ I.1, II.3, III.2, III.4 có kiểu gen aa; 0,5
+ I.2, II.1, II.2, II.4, II.5 có kiểu gen Aa; 0,5
+ III.1 và III.3 có kiểu gen hoặc là AA hoặc là Aa. 0,5
- Kiểu gen của II.1 và chồng cô ta đều là Aa; vì vậy xác suất sinh con đầu lòng là trai bị bệnh (kiểu gen 0,5
aa) là: 1/4 x 1/2 = 1/8.
5 a) A+ T 0,5
- Tỷ lệ G+ X đặc trưng cho loài
0,5
- Ở loài M số nuclêôtit loại A – T nhiều hơn số nuclêôtit loại G – X; còn ở loài N số nuclêôtit loại A –
T ít hơn số nuclêôtit loại G – X
b) - Theo bài ra số nuclêôtit mỗi loại của gen D là: 0,5
A = T = 240 nuclêôtit; G = X = 360 nuclêôtit.
- Dạng đột biến gen thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
---> Số nuclêôtit mỗi loại của gen d là:
A = T = 242 nuclêôtit; G = X = 358 nuclêôtit. 0,5
Vậy, số nuclêôtit loại A trong kiểu gen Dd là:
A = 240 + 242 = 482 nuclêôtit. 0,5
- Ta có sơ đồ lai từ P đến F1:
P: ♀ Dd x ♂ dd
GP: Dd, 0 d 0,5
F1: 1 Ddd : 1d
---> Số nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen ở F1 là:
+ Trong kiểu gen Ddd:
A = T = 240 + 2 x 242 = 724 nuclêôtit; 0,5
G = X = 360 + 2 x 358 = 1076 nuclêôtit.
+ Trong kiểu gen d:
A = T = 242 nuclêôtit; 0,5
G = X = 358 nuclêôtit.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 19/3/2017
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có: 02 trang)

Câu 1: (2.0 điểm)

a) Hoàn thành sơ đồ quang hợp sau đây: Nước + (1) (3)+ (4)

b) Thế nào là thực vật quý hiếm? Trong 4 loài thực vật sau: trầm hương, lúa, cà phê và cây tam thất, loài nào là thực vật quý
hiếm?
c) Cho hai ví dụ sau:
- Ví dụ 1: Năm 1859, người ta nhập 12 đôi thỏ vào Ồxtrâylia. Đến năm 1900 số thỏ lên tới vài trăm triệu con và trở thành
động vật có hại. Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ.
- Ví dụ 2: Ở miền Nam nước Mĩ, để diệt loài ruồi gây loét da bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực. Ruồi cái không sinh sản
được.
Mỗi ví dụ trên, con người đã sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học nào?
Câu 2: (3.0 điểm)
a) - Ở người, tuyến tụy tiết ra 2 loại hoocmôn nào?
- Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên hoặc sau khi chạy thi cự ly ngắn 100m nồng độ glucôzơ có thể giảm
xuống, nhưng sau một thời gian, nồng độ glucôzơ trong máu lại ổn định. Hãy giải thích hiện tượng trên?
b) Vì sao chỉ có 1 tinh trùng được trứng tiếp nhận trong thụ tinh? Vậy hãy giải thích thế nào về trường hợp sinh đôi hay sinh
ba ở người?
Câu 3: (2,0 điểm)

a) Quan sát hình 1, hình 2, hình 3 và cho biết diễn biến nhiễm sắc thể của tế bào ở mỗi hình đang ở kì nào của quá trình phân
bào? Biết rằng các tế bào của hình trên cùng loài.
b) Quan sát sơ đồ về sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể qua các quá trình 1, 2, 3.
Hãy cho biêt 1, 2, 3 biểu diễn cho những quá trình nào? Nêu ý nghĩa về mối quan hệ giữa các
quá trình đó?
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Cho hai sơ đồ biểu diễn trình tự các gen trên nhiễm sắc thể trước và sau đột biến:
(1) ABCD • EFGH ABCDCD • EFGH
(2) ABCD • EFGH ACD • EFGH
Mỗi sơ đồ minh họa dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? Cho ví dụ thực tiễn về dạng đột biến (1) có lợi và đột biến (2)
có hại?
b) - Phân biệt thể dị bội và thể đa bội?
- Một loài thực vật lưỡng bội 2n = 24. Giả sử có 4 thể đột biến phát sinh từ loài này được kí hiệu I  IV có số nhiễm sắc
thể ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV
Số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng 25 36 23 48
Trong các thể đột biến trên, thể đột biến nào là dị bội và thể đột biến nào là đa bội?
Câu 5: (2,0 điểm)
Theo dõi sự di truyền của bệnh bạch tạng trong một gia đình được mô tả như sau: Mẹ (1) và bố (2) đều bình thường, sinh
được một trai (3) bệnh bạch tạng và một gái (4) bình thường. Người con gái lớn lên lấy chồng (5) bình thường, sinh được con
gái (6) bệnh bạch tạng.
a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ trường hợp trên?
b) Bệnh bạch tạng do gen trội hay gen lặn quy định? Gen quy định tính trạng bệnh bạch tạng có liên quan đến giới tính
không?
c) Xác định kiểu gen của những người số: (1), (2), (4), (5).
Câu 6: (2.0 điểm)
a) Ưu thế lai là gì? Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi và cây
trồng người ta sử dụng phương pháp nào?
b) Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao
phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ thường gây ra
hiện tượng thoái hóa giống? Kiểu gen ban đầu của giống
như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ
không gây thoái hóa giống?
Câu 7: (2,0 điểm)
a) Quan sát hình bên cho biết, khoảng nhiệt độ từ 5,6°C - 42°C và 20°C - 35°C lần lượt gọi là gì?
b) Một loài cây dây leo họ thiên lí sống bám trên thân cây gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống
làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Dây leo nhận nhiều dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong
tổ. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến; dây leo và cây thân gỗ lần lượt là mối quan hệ gì?
c) Trong quan hệ vật ăn thịt và con mồi, nếu số lượng cá thể của cả hai đều bị săn bắt với mức độ như nhau thì số lượng cá
thể của quần thể nào được phục hồi nhanh hơn? Vì sao?
Câu 8: (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, chín muộn thuần chủng lai với cây thân thấp, chín sớm thuần chủng thu được F 1 đồng
loạt thân cao, chín sớm. Cho F 1 tự thụ phấn F2 thu được 1600 cây trong đó có 100 cây thân thấp, chín muộn. Biết rằng, hai cặp
tính trạng do hai cặp gen quy định và nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
a) Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Nếu cho cây thân cao, chín sớm ở F2 lai phân tích thì đời con có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào?
Câu 9: (3,0 điểm)
Một gen B có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtít loại T; số nuclêôtit G
gấp 2 lần số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T.
a) Xác định số nuclêôtit từng loại của gen B?
b) Gen B bị đột biến liên quan tới 1 cặp nuclêôtit thành gen b, gen b nhiều hơn 3 liên kết hiđrô so với gen B. Tìm số nuclêôtit
từng loại của gen b?
c) Giả sử có 4 thể đột biến có kiểu gen BBB, BBb, Bbb, bbb. Hãy xác định số nuclêôtit từng loại trong mỗi tế bào ở từng thể
đột biến trên?
— HẾT—

Họ và tên thí sinh:____________________________ Số báo danh:__________________________


Chữ ký GT1:________________________________ Chữ ký GT2:__________________________

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2016 - 2017

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC


Ngày thi: 19/3/2017
Hướng dẫn chấm gồm có: 04 trang
I. Hướng dẫn chung
1) Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó.
2) Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo đảm không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được
thống nhất thực hiện trong tổ chấm.
II. Đáp án và thang điểm
Câu Nội dung Điểm
1 a)
1. Cacbonic 0,25
2. Diệp lục 0,25
3. Tinh bột 0,25
4. Ôxi 0,25
b)
0,25
Trầm hương
Cây tam thât. 0,25
c)
0,25
Ví dụ 1: Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
Ví dụ 2: Gây vô sinh diệt động vật gây hại. 0,25
2 a) 0,25
- Tuyến tụy tiết ra 2 loại hoocmôn: Insulin và glucagôn
Giải thích:
- Nhờ hoạt động đối lập của 2 loại hoocmôn tuyến tụy giúp điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu luôn 0,25
ổn định.
- Sau bữa ăn tỉ lệ đường huyết tăng cao sẽ kích thích các tế bào p tiết insulin, hoocmôn insulin chuyển
0,5
hóa glucôzơ thành glicôgen dự trữ ở gan và cơ làm giảm lượng đường trong máu.
- Sau khi chạy 100m thì tỉ lệ đường huyết giảm kích thích tế bào a tiết ra glucagôn. Hoocmôn glucagôn
0,5
biến đổi glicôgen thành glucôzơ làm tăng lượng đường trong máu.
b) Vì sau khi một tinh trùng đã lọt qua màng của tế bào trứng thì ở màng trứng sẽ diễn ra một loạt các
0,5
phản ứng để ngăn chặn các tinh trùng khác không đột nhập vào được nữa.
Sinh đôi hay sinh ba có thể cùng trứng hoặc khác trứng.
- Nêu sinh đôi cùng trứng: Một trứng được thụ tinh trong quá trình phát triên thành phôi, phôi tách làm 0,5
hai hoặc ba, mỗi phôi phát triển thành một cơ thể.
- Nếu sinh đôi khác trứng: Có hai hoặc ba trứng cùng rụng, mỗi trứng thụ tinh phát triển thành một
0,5
phôi, mỗi phôi phát triển thành một cơ thể.
3 a)
0,25
Hình 1: Kì sau của nguyên phân.
Hình 2: Kì sau của giảm phân 1. 0,25
Hình 3: Kì sau của giảm phân 2. 0,25
b)
1. Nguyên phân. 0,25
2. Giảm phân. 0,25
3. Thụ tinh. 0,25
* Mối liên quan giữa các quá trình: Nhờ sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
đã đảm bảo duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ 0,5
cơ thể.
4 a)
0,25
(1): Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(2): Mất đoạn nhiễm sắc thể. 0,25
VD 1: Enzim thủy phân tinh bột ở một giống lúa mạch có hoạt tính cao nhờ hiện tượng lặp đoạn NST
0,25
mang gen quy định ezim này.
VD2: Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 ở người gây ung thư máu. 0,25
b) - Thế dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số
0,25
lượng.
- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n) 0,25
- Dạng dị bội: I, III 0,25
- Dạng đa bội: II, IV 0,25
5 a) 1,0

b) Bệnh bạch tạng do gen lặn quy định. Vì bố mẹ bình thường nhưng sinh con mắc bệnh và gen quy 0,5
định tính trạng nằm trên NST thường.
c) Quy ước gen: A quy định bình thường, a quy định bệnh bạch tạng 0,5
Kiểu gen (1): Aa (2): Aa (4): Aa (5): Aa
6 a)
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F 1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triên mạnh
0,5
hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả
hai bố mẹ.
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng là lai khác dòng. 0,25
- Phương pháp tao ưu thế lai ở vât nuôi là lai kinh tế. 0,25
b)
- Vì qua các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng dần, các gen lặn có hại đi vào thể đồng hợp, 0,5
biểu hiện thành kiểu hình xấu gây thoái hóa giống.
- Giống ban đầu có kiểu gen đồng hợp tử (giống thuần chủng). 0,5
7 a)
5,6°C - 42°C: Giới hạn nhiệt độ 0,5
20°C - 35°C : Khoảng thuận lợi
b)
0,5
Quan hệ giữa dây leo và kiến: Cộng sinh.
Quan hệ giữa dây leo và cây thân gỗ: Hội sinh. 0,5
c) Quần thể con mồi sẽ phục hồi nhanh hơn 0,25
Vì quần thế con mồi có số lượng lớn hơn, kích thước cơ thể nhỏ hơn và sinh sản nhanh hơn. 0,25
8 a) -Vì F1 đồng loạt thân cao, chín sớm  thân cao, chín sớm là tính trạng trội; thân thấp, chín muộn là
tính trạng lặn.
0,25
Qui ước gen: Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp.
B là gen quy định chín sớm; b là gen quy định chín muộn.

- Vì tỉ lệ thân thấp, chín muôn (aabb) ở F 2 =  các gen di truyền theo quy luật phân li 0,25
độc lập.
 Kiểu gen của Ptc: Thân cao, chín muộn AAbb; thân thấp, chín sớm aaBB
Sơ đồ lai:
Ptc: Thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm
AAbb aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb ( 100% thân cao, chín sớm)
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab
F2:

0,5

1aabb: 1 thân thấp, chín muộn


b) Cho thân cao, chín sớm ở F2 lai phân tích có thể có tỉ lệ như sau:
0,25
- Nếu F2 có kiểu gen AABB x aabb  100% thân cao, chín sớm.
- Nếu F2 có kiểu gen AABb x aabb  1 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn. 0,25
- Nếu F2 có kiểu gen AaBB x aabb 1 thân cao, chín sớm : 1 thân thấp, chín sớm. 0,25
- Nếu F2 có kiếu gen AaBb x aabb 1 thân cao, chín sớm; 1 thân cao, chín muộn; 1 thân thấp, chín
0,25
sớm : 1 thân thấp, chín muộn.
9 a) Trên mạch 1 : A1 = T1; G1 = 2A1; X 1 = 3T1 = 3A1
0,25
A = T = A1 + T1 = 2A1
G = X = G1 + X1 = 5A=1 0,25
H = 2A + 3 G = 2x2A1 + 3x5A1 = 19A1 = 2128  A1 = 112 (nuclêôtit) 0,5
Số nuclêôtit từng loại là:
0,5
A = T = 2x112 = 224 (nuclêôtit) G = X = 5x112= 560 (nuclêôtit)
b) Gen B bị đột biến liên quan tới 1 cặp nu thành gen b, gen b nhiều hơn 3 liên kết hiđrô so với gen B
0,25
nên đây là dạng đột biến thêm 1 cặp GX
Vậy số nuclêôtit từng loại của gen b là
0,25
A = T = 224 (nuclêôtit) và G = X = 560 + 1 = 561 (nuclêôtit).
c) Số nuclêôtit từng loại toong mỗi tế bào BBB là
0,25
Á=T = 224. 3 = 672 (nuclêôtit) và G=X=560.3 = 1680 (nuclêôtit).
Số nuclêôtit từng loại toong mỗi tế bào BBb là
0,25
A=T= 224.2 + 224 = 672 (nuclêôtit) và G=X= 560.2 + 561 = 1681 (nuclêôtit).
SỐ nuclêôtit từng loại trong mỗi tế bào Bbb là
0,25
A=T=224 + 224.2 = 672 (nuclêôtit) và G=X= 560 + 561.2 = 1682 (nuclêôtit).
Số nuclêôtit từng loại trong mỗi tế bào bbb là
0,25
A=T = 224. 3 = 672 (nuclêôtit) và G=X=561.3 =1683 (nuclêôtit).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHẦN THI CÁ NHÂN
Môn: Sinh học

Câu 1: (4,0 điểm)


Hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây:
a) Trong chọn giống, phương pháp nào cho phép tạo ra giống vi khuẩn mang gen của động vật?
b) Tại sao đa số đột biến gen lại gây hại cho bản thân sinh vật?
c) Trình tự nuclêôtit trên gen được biểu hiện thành trình tự axit amin trên phân tử prôtêin thông qua những quá trình nào?
d) Một tế bào lưỡng bội có bộ NST ký hiệu là AaBbDdXY, trong đó Aa, Bb, Dd là các cặp NST thường, XY là cặp NST giới
tính. Tế bào này thực hiện giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo, hỏi số loại giao tử tạo ra là bao nhiêu?
Câu 2: (3,0 điểm)
Đồ thị dưới đây mô tả sự biến động hàm lượng ADN của nhân trong một tế bào qua các giai đoạn của quá trình phân bào.

a) Dựa vào đồ thị hãy cho biết tế bào đang trải qua quá trình phân bào nào? Các giai đoạn a, b, c tương ứng với những kì nào
trong quá trình phân bào đó?
b) Nếu kiểu gen của tế bào trong giai đoạn a là DdEe thì kiểu gen của tế bào trong giai đoạn b như thế nào?
Câu 3: (3,5 điểm)
Trên một cây cổ thụ (cây X), có 2 đôi chim chào mào làm tổ, ăn hạt cây và đẻ trứng; 2 con rắn lục trú ngụ và thỉnh thoảng ăn
trứng của chào mào; sâu ăn lá gặm lá cây; sâu đục thân khoét các lỗ sâu trong thân làm chỗ ở và ăn các chất dinh dưỡng trong
đó; chim sâu thường tìm đến cây để bắt sâu ăn lá và bướm sâu đục thân; bọ xít bám trên các quả non để hút nhựa; ong hút mật
hoa, đẻ trứng vào trong cơ thể sâu ăn lá, ấu trùng nở ra từ trứng sẽ lấy chất dinh dưỡng trong cơ thể sâu để phát triển. Có 1 đàn
bướm nâu thường xuyên đến hút mật và thụ phấn cho hoa. Điều này thu hút các con dơi đến bắt bướm nâu làm thức ăn. Ếch cây
thường bám trên các lá cây để bắt sâu ăn lá. Chim sâu, ếch cây và dơi là thức ăn ưa thích của rắn lục.
a) Hãy vẽ lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài nói trên.
b) Gọi tên mối quan hệ giữa các loài: Bọ xít và cây X; Bướm nâu và ong; Rắn lục và chim chào mào; Cây X và bướm nâu.
c) Tập hợp các sinh vật trên cây X có phải là một quần xã hay không? Giải thích.

Câu 4: (3,0 điểm)


Ở người, bệnh mù màu do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định. Tính trạng nhóm máu do gen nằm
trên NST số 9 quy định (alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IO quy định nhóm máu O; IA và IB đồng trội với
nhau và trội hoàn toàn so với IO). Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh trong phả hệ, các quá trình sinh học ở các cá thể đều diễn ra bình thường.
a) Hãy cho biết gen gây bệnh mù màu là trội hay lặn? Vì sao?
b) Viết kiểu gen về tính trạng nhóm máu của các cá thể trong phả hệ.
c) Tìm xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 7 – 8 sinh ra là con trai, có nhóm máu A và không bị bệnh mù màu.
Câu 5: (3,0 điểm)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định lá xẻ thùy. Cho lai
giữa dòng thuần chủng lá nguyên với dòng thuần chủng lá xẻ thùy, F 1 thu được 2000 cây, trong đó có 1 cây lá xẻ thùy, các cây
còn lại đều có lá nguyên. Cho rằng cây có lá xẻ thùy xuất hiện ở F1 là do đột biến.
a) Hãy nêu các giả thuyết giải thích cơ chế phát sinh thể đột biến này.
b) Chỉ bằng cách quan sát bộ NST trong tế bào xôma của thể đột biến, có thể kiểm tra được giả thuyết nào nêu ra ở câu a) là
đúng hay không? Giải thích.
Câu 6: (3,5 điểm)
Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai cá thể (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, đời con (F 1) thu được tỉ lệ kiểu hình
như sau: 50% hoa đỏ, thân cao : 25% hoa đỏ, thân thấp : 25% hoa trắng, thân cao. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định,
không có đột biến phát sinh, quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không có trao đổi chéo.
a) Hãy xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng và kiểu gen của hai cá thể đem lai.
b) Thu hạt phấn của các cây hoa đỏ F1 đem thụ phấn cho các cây hoa trắng, đời F2 thu được 1200 cây, theo lý thuyết, F2 có
bao nhiêu cây hoa đỏ?
c) Cần chọn cây bố và cây mẹ có kiểu gen như thế nào để khi lai với nhau, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa
trắng là 25%.

----------------------------- HẾT -----------------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2017 – 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN THI CÁ NHÂN
Môn: Sinh học

Câu Nội dung Điểm


1 a) Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen (chuyển gen) 1,0
(4,0 b) Đa số đột biến gen gây hại cho thể đột biến vì:
điểm) - Đột biến gen phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa gen với môi trường 0,5
- Đột biến gen phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong một tổ hợp gen. 0,5
Nếu thí sinh trả lời “Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và
duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin” thì vẫn
cho điểm tối đa.
c) Thông quá trình phiên mã và dịch mã 1,0
d)
- Trường hợp 1: Tế bào trên là đực  số loại giao tử là 2 0,5
- Trường hợp 2: Tế bào trên là cái  Số loại giao tử là 1 0,5
2 a) - Tế bào đang trải qua quá trình nguyên phân. 0,5
(3,0 - Giai đoạn a: Kì trung gian, lúc NST chưa nhân đôi
điểm) - Giai đoạn b: Cuối kì trung gian (lúc NST đã nhân đôi xong), kì đầu, kì giữa, kì sau. (Nếu thí sinh trình bày 0,5
không đủ các kì thì không cho điểm)
- Giai đoạn c: Kì cuối, khi tế bào đã tách thành 2 tế bào con. 0,5
Hoặc Tế bào trên đang trải qua quá trình Giảm phân 1
- Giai đoạn a: Kì trung gian, lúc NST chưa nhân đôi
- Giai đoạn b: Cuối kì trung gian (lúc NST đã nhân đôi xong), kì đầu 1, kì giữa 1, kì sau 1. (Nếu thí sinh 0,5
trình bày không đủ các kì thì không cho điểm)
- Giai đoạn c: Kì cuối 1, khi tế bào đã tách thành 2 tế bào con.
b)
- Kiểu gen của tế bào trong giai đoạn b: DD dd EE ee 1,0
3 a) Vẽ lưới thức ăn:
(3,5 1,5
điểm)

0,25
0,25
b) - Bọ xít và cây X: Kí sinh
0,25
- Bướm nâu và ong: Cạnh tranh.
0,25
- Rắn lục và chim chào mào: Sinh vật ăn sinh vật khác.
- Cây X và bướm nâu: Hợp tác
1,0
(Thí sinh trả lời là “Cộng sinh” vẫn cho điểm tối đa).
d)- Tập hợp trên chưa phải là quần xã vì số lượng cá thể của mỗi loài chưa đủ để tạo thành một quần thể.
(HS lý giải bằng lý do khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
4 a) Gen gây bệnh mù màu là gen lặn vì bố mẹ (3, 4) không bị bệnh mà sinh ra con (10) bị bệnh. 1,0
(3,0 b)
điểm) - Kiểu gen của 2 và 6: IAIB; - Kiểu gen của 3 và 10: IOIO;
- Kiểu gen của 4, 8 và 9: IBIO; - Kiểu gen của 1, 5 và 7: IAIO hoặc IAIA
c)
- Xét tính trạng nhóm máu, kiểu gen của cá thể số 1 là: 1/2 IAIA : 1/2 IAIO. 1,0
 Sơ đồ lai 1 x 2: (1/2 I I : 1/2 I I ) x I I
A A A O A B

F: 3/8 IAIA : 1/8 IAIO : 3/8 IAIB : 1/8 IBIO


 Xác suất kiểu gen của 7 là 3/4 IAIA : 1/4 IAIO
 Sơ đồ lai 7 x 8: (3/4 IAIA : 1/4 IAIO) x IBIO
F: 7/16 IAIB : 7/16 IAIO : 1/16 IBIO : 1/16 IOIO
 Xác suất đứa con sinh ra có nhóm máu A là 7/16
- Xét tính trạng bệnh mù màu, kiểu gen của 7 là XAY 0,25

Kiểu gen của 10 là XaY  Kiểu gen của 4 là XAXa


 xác suất kiểu gen của 8 là 1/2 XAXA : 1/2 XAX a
7 x 8: XAY x (1/2XAXA : 1/2XAXa)
0,5
G: 1/2XA, 1/2Y 3/4XA, 1/4 Xa
 Xác suất con sinh ra là con trai, không mắc bệnh là 1/2Y x 3/4XA = 3/8
Vậy, xác suất con sinh ra là con trai, có nhóm máu A và không mắc bệnh là:
0,25
7/16 x 3/8 = 21/128
(Thí sinh giải cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
5 a) 2,0
(3,0 - Giả thuyết 1: Do đột biến gen: Trong quá trình phát sinh giao tử của cây AA đã xảy ra đột biến A thành a,
điểm) làm xuất hiện giao tử a, giao tử a thụ tinh với giao tử a của cơ thể aa tạo ra hợp tử aa cho kiểu hình lá xẻ
thùy.
- Giả thuyết 2: Do đột biến cấu trúc NST: Trong quá trình phát sinh giao tử, cơ thể AA xảy ra đột biến mất
đoạn NST chứa gen A, hình thành giao tử đột biến không chứa gen A, khi thụ tinh với giao tử a hình thành
hợp tử chỉ chứa một alen a, biểu hiện kiểu hình lá xẻ thùy.
- Giả thuyết 3: Do đột biến số lượng NST: Trong quá trình phát sinh giao tử của cây AA, cặp NST chứa gen
A không phân li trong giảm phân I hoặc II, hình thành giao tử (n – 1) và giao tử (n + 1). Giao tử (n – 1) bị
mất NST chứa gen A, khi thụ tinh với giao tử của cây aa hình thành hợp tử (2n – 1) không chứa gen A, chỉ
chứa gen a, biểu hiện kiểu hình lá xẻ thùy.
Nếu thí sinh chỉ nêu được một giả thuyết đúng thì cho 1,5 điểm
Nếu thí sinh nêu được 2 giả thuyết đúng thì cho 1,75 điểm
Nếu thí sinh chỉ nêu được giả thuyết mà không giải thích rõ thì cho 1/2 số điểm
b)
- Quan sát bộ NST của cây đột biến có thể kiểm tra được các giả thuyết
- Nếu bộ NST có số lượng và hình dạng bình thường  giả thuyết 1 đúng.
- Nếu bộ NST có số lượng bình thường nhưng có một NST bị ngắn hơn so với bình thường  giả thuyết 2 0,25
đúng 0,25
- Nếu bộ NST có số lượng ít hơn bình thường 1 NST  giả thuyết 3 đúng 0,25

0,25
6 a)- Xét tính trạng màu hoa, F1 cho tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng  tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa 0,25
(3,5 trắng, kiểu gen của P: Aa x Aa
điểm) - Xét tính trạng chiều cao, F1 cho tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp  tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với 0,25
tính trạng thân thấp, kiểu gen của P: Bb x Bb
- Xét chung 2 tính trạng, ta thấy tỉ lệ kiểu hình chung = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1)  các tính trạng di truyền theo 0,25
quy luật liên kết gen.
- F1 không xuất hiện kiểu hình hoa trắng, thân thấp  không xuất hiện kiểu gen ab/ab 0,25

 Cả hai cá thể P không đồng thời cho giao tử ab.


0,5
AB Ab Ab Ab
x x
 Kiểu gen của P: ab aB hoặc aB aB
0,5
b) Xét về tính trạng màu hoa, tỉ lệ kiểu gen của F1 là 1AA : 2 Aa : 1 aa.
Xét riêng nhóm cây hoa đỏ thì tỉ lệ các loại kiểu gen là 1/3 AA : 2/3Aa.
 Sơ đồ lai:
F1: (1/3AA : 2/3Aa) x aa
0,5
GF1: 2/3A, 1/3a a
F2: 2/3Aa : 1/3aa  Tỷ lệ kiểu hình ở F2: 2/3 hoa đỏ : 1/3 hoa trắng.
 Số cây hoa đỏ là 2/3 x 1200 = 800 cây
c) Ta có ab/ab = 25% = 1/4 = ♀ab x ♂ab
0,25
Vì các gen liên kết hoàn toàn nên giao tử ab chỉ có thể nhận một trong các giá trị: 1 hoặc 1/2  Tỷ lệ giao
tử ab ở mỗi giới là 1/2
0,75
AB Ab aB
 Mỗi cá thể bố, mẹ nhận một trong các kiểu gen sau: ab , ab hoặc ab

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn: SINH HỌC - Lớp: 9 THCS


ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm: 02 trang)

Câu 1: (1,5 điểm)


1. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?
2. Tại sao Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với
nhau?a
3. Trong 2 trường hợp: di truyền độc lập và di truyền liên kết; trường hợp nào phổ biến hơn? Tại sao?
Câu 2: (1,5 điểm)
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp
gen lai với cây mang tính trạng lặn về cả 2 tính trạng thu được F1. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, hãy xác định:
1. Tên gọi của phép lai trên? Giải thích?
2. Tỉ lệ kiểu hình của F1?
Câu 3: (2,0 điểm)
Hãy cho biết những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích?
1. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính.
2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang gen qui định các tính trạng liên quan với giới tính.
3. Trong cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người, việc sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết định.
4. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
Câu 4: (1,5 điểm)
Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Giao phấn cây hoa đỏ thuần
chủng với cây hoa trắng, ở F1 thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một số cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến gen.
Hãy giải thích cơ chế làm xuất hiện một số cây hoa trắng ở F1?
Câu 5: (3,0 điểm)
1. So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN?
2. Quá trình tổng hợp ADN có ý nghĩa gì?
Câu 6: (3,0 điểm)
BD
Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa bd thực hiện giảm phân, cho biết các gen di truyền liên kết.
1. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường của một tế bào có kiểu gen trên có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Xác định các loại giao tử đó.
2. Nếu trong quá trình giảm phân, cặp NST mang cặp gen Aa phân li bình thường, còn ở một số tế bào, cặp NST mang hai
cặp gen (Bb, Dd) không phân li ở kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì nhóm tế bào nói trên có thể tạo ra
những loại giao tử nào? Giải thích.
Câu 7: (2,5 điểm)
1. Ứng dụng công nghệ tế bào trên đối tượng thực vật gồm những công đoạn thiết yếu nào? Sử dụng phương pháp nhân
giống vô tính trong ống nghiệm có những ưu điểm gì?
2. Một quần thể thực vật giao phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P): 100%Bb. Cho tự thụ phấn bắt buộc liên
tiếp một số thế hệ. Biết rằng không xảy ra đột biến.
a. Hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc đối với quần thể này gây hiện tượng nào? Giải thích?
b. Nêu ứng dụng thực tế của hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc trong chọn giống?
c. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F 2? Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc một số thế hệ nữa thì thành
phần kiểu gen của quần thể biến đổi như thế nào?

Câu 8: (1,5 điểm)


Hình dưới đây là ảnh chụp từ tiêu bản cố định bộ nhiễm sắc thể của một người bị bệnh di truyền.
1. Hãy cho biết người này là nam hay nữ; bị bệnh di truyền nào? Giải thích.
2. Nêu các thao tác trên kính hiển vi để quan sát số lượng nhiễm sắc thể của tiêu bản cố định trên.
3. Ngoài cách nhận biết bệnh di truyền trên qua tiêu bản nhiễm sắc thể còn có thể nhận biết bệnh này bằng cách nào khác?
Câu 9: (2,0 điểm)
Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang gen gây bệnh.
1. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ trên?
2. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng III.10 – III.11 sinh con đầu lòng bị bệnh trên là bao nhiêu?
Câu 10: (1,5 điểm)
1. Trong tự nhiên, hiện tượng hỗ trợ phổ biến giữa các cá thể thực vật cùng loài là rễ của các cây sống gần nhau nối liền với
nhau (hiện tượng liền rễ). Hiện tượng này có ý nghĩa gì?
2. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?

----------------------------HẾT----------------------------

Họ và tên thí sinh: ……………………………….. Số báo danh: …………………………………….


Họ tên, chữ ký GT1: ………………………………… Họ tên, chữ ký GT2: ……………………………

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn: SINH HỌC - Lớp: 9 THCS


ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu Nội dung Điểm


1 1. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm
nào?
1,5
2. Tại sao Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm
điểm
của mình di truyền độc lập với nhau?
3. Trong 2 trường hợp: di truyền độc lập và di truyền liên kết; trường hợp nào phổ biến hơn?
Tại sao?
1. Nội dung cơ bản gồm:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi 0,25đ
sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ;
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
0,25đ
2. Vì: tỉ lệ mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó 0,25đ
3. Di truyền liên kết phổ biến hơn; 0,25đ
Vì:
- Sự phân li độc lập chỉ đúng trong trường hợp các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp 0,25đ
NST tương đồng khác nhau;
- Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều nên mỗi NST phải mang nhiều gen. 0,25đ
2 Ở một loài thực vật, cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Cho
cây dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cây mang tính trạng lặn về cả 2 tính trạng thu được F 1. Trong
1,5
trường hợp không xảy ra đột biến, hãy xác định:
điểm
1. Tên gọi của phép lai trên? Giải thích?
2. Tỉ lệ kiểu hình của F1?
1. Tên gọi: Đây là phép lai phân tích. 0,25đ
Giải thích: Đây là phép giữa cây dị hợp tử về 2 cặp gen là cây mang tính trạng trội về 2 tính trạng với 0,25đ
cây mang tính trạng lặn về cả 2 tính trạng.
(HS phải nêu được cụm từ gạch chân mới cho điểm)
2. - Trường hợp 1: 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST. 0,25đ
Qui ước gen; viết đúng sơ đồ lai → F1: 1 : 1 : 1 : 1 0,25đ
- Trường hợp 2: cả 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST. 0,25đ
Qui ước gen; viết đúng 01 sơ đồ lai → F1: 1 : 1 0,25đ
3 Hãy cho biết những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích?
1. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính.
2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang gen qui định các tính trạng liên quan với giới tính. 2,0
3. Trong cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người, việc sinh con trai hay con gái là do điểm
người mẹ quyết định.
4. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
1. Đúng. 0,25đ
Giải thích: Giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu 0,25đ
nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Đây
là nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
2. Sai. 0,25đ
Giải thích: NST tính mang gen qui định các tính trạng liên quan và không liên quan với giới tính. 0,25đ

3. Sai. 0,25đ
Giải thích: Mẹ chỉ cho một loại trứng mang NST X; bố cho hai loại tinh trùng một mang NST X và 0,25đ
một mang NST Y. Do đó, sinh con trai hay con gái là do bố quyết định.
4. Sai. 0,25đ
Giải thích: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. 0,25đ

4 Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Giao
phấn cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, ở F 1 thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một số 1,5
cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Hãy giải thích cơ chế làm xuất hiện một số cây điểm
hoa trắng ở F1?
- Do đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn 0,25đ
- Cơ chế: do ảnh hưởng của các tác nhân lí và hóa học của ngoại cảnh phá vỡ cấu trúc của NST; làm 0,5đ
mất đi 1 đoạn NST gen mang B. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen B) kết hợp với giao tử
bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen b → biểu hiện thành kiểu hình hoa trắng.

Hoặc: - Do đột biến số lượng NST: thể dị bội. 0,25đ


- Cơ chế: cặp NST tương đồng mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử không có 0,5đ
NST(mang cặp Bb). Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen b tạo nên thể dị bội có kiểu
gen b → biểu hiện thành kiểu hình hoa trắng.
(HS viết sơ đồ giải thích đúng cơ chế vẫn cho điểm tối đa)
5 1. So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN? 3,0
2. Quá trình tổng hợp ADN có ý nghĩa gì? điểm

1. So sánh:
* Giống nhau:
- Xảy ra trong nhân tế bào tại các nhiễm sắc thể ở kỳ trung gian khi các nhiễm sắc thể chưa đóng
xoắn..................................................................................... 0,25đ
- Đều tổng hợp trên khuôn mẫu ADN theo nguyên tắc bổ sung............................ 0,25đ
* Khác nhau:
Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN
Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN Xảy ra trên một đoạn ADN tương ứng với một gen 0,5đ
Cả hai mạch đơn của ADN dùng làm khuôn Chỉ một mạch trong hai mạch của ADN (một đoạn
tổng hợp hai phân tử ADN mới. ADN) làm khuôn tổng hợp ARN
Trong nguyên tắc bổ sung có A mạch khuôn Trong nguyên tắc bổ sung có A mạch khuôn liên kết 0,5đ
liên kết với T môi trường. với U môi trường
Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi phân tử Không có nguyên tắc bán bảo toàn. Mạch ARN
ADN con có một mạch ADN mẹ và một được tổng hợp mới hoàn toàn 0,5đ
mạch mới được tổng hợp
(HS chỉ ra cặp ý đúng mới cho điểm)
0,5đ
2. Ý nghĩa:
+ là cơ sở cho sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể; 0,25đ
+ là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản, duy trì các đặc tính của từng loài qua các thế
hệ, bảo đảm sự liên tục sinh sôi nảy nở của sinh vật 0,25đ
6 BD 3,0
bd điểm
Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa thực hiện giảm phân, cho biết các gen di truyền
liên kết.
1. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường của một tế bào có kiểu gen trên có thể cho
tối đa bao nhiêu loại giao tử? Xác định các loại giao tử đó.
2. Nếu trong quá trình giảm phân, cặp NST mang cặp gen Aa phân li bình thường, còn ở một số
tế bào, cặp NST mang hai cặp gen (Bb, Dd) không phân li ở kì sau của giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường thì nhóm tế bào nói trên có thể tạo ra những loại giao tử nào? Giải thích.
1. Một tế bào khi giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử. 0,25đ
Ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang gen A phân li cùng với NST kép mang gen B và D về một 0,25đ
cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng với NST kép mang gen b và d về cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II cho 2 loại giao tử là ABD và abd.
Hoặc Ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang gen A phân li cùng với NST kép mang gen b và d về 0,25đ
một cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng với NST kép mang gen B và D về cực còn lại 0,25đ
→ kết thúc giảm phân II cho 2 loại giao tử là Abd và aBD.
(Học sinh có thể vẽ hình hoặc cách khác để giải thích cũng cho điểm tối đa)
0,25đ
2. Có 2 trường hợp sau:
– Trường hợp 1: những tế bào giảm phân bình thường
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen A phân li cùng với NST kép mang gen 0,25đ
B và D về một cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng với NST kép mang gen b và d về
cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là ABD và abd.
Hoặc
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen A phân li cùng với NST kép mang gen 0,25đ
b và d về một cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng với NST kép mang gen B và D về
cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là Abd và aBD.
+ Do đó trong trường hợp những tế bào giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao tử là ABD ; abd ; 0,25đ
Abd ; aBD.
(Học sinh có thể vẽ sơ đồ hoặc dùng cách khác để giải thích nếu đúng vẫn cho điểm tối đa; nếu HS chỉ
viết 4 loại giao tử mà không giải thích thì không cho điểm)
- Trường hợp 2: một số tế bào, cặp NST mang 2 cặp gen (Bb, Dd) không phân li ở kì sau của giảm
phân I:
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen A phân li cùng với cặp NST kép mang
2 cặp gen Bb và Dd về một cực của tế bào còn NST kép mang gen a phân li về cực còn lại 0,25đ
→ Kết giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là A BD bd và a.
Hoặc
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen a phân li cùng với cặp NST kép mang
2 cặp gen Bb và Dd về một cực của tế bào còn NST kép mang gen A phân li về cực còn lại
→ Kết giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là. 0,25đ
+ Do đó trong trường hợp một số tế bào giảm phân không bình thường có thể cho 4 loại giao tử là A
BD bd ; a ; A ; a BD bd.
(Học sinh có thể vẽ sơ đồ hoặc dùng cách khác để giải thích nếu đúng vẫn cho điểm tối đa; nếu HS chỉ
viết 4 loại giao tử mà không giải thích thì không cho điểm)
+ Như vậy: nhóm tế bào nói trên khi kết thúc giảm phân có thể cho các loại giao tử là: A BD ; a bd ; A 0,25đ
bd ; a BD ; A BD bd ; a ; A ; a BD bd.
(HS chỉ viết các loại giao tử cuối cùng mà không giải thích thì không cho điểm)

0,25đ

7 1. Ứng dụng công nghệ tế bào trên đối tượng thực vật gồm những công đoạn thiết yếu nào?
Sử dụng phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm có những ưu điểm gì?
2. Một quần thể thực vật giao phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P): 100%Bb.
Nếu cho tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp một số thế hệ. Trường hợp không xảy ra đột biến. 2,5
a. Hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc đối với quần thể này gây hiện tượng nào? Giải thích? điểm
b. Nêu ứng dụng thực tế của hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc trong chọn giống?
c. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F 2? Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt
buộc một số thế hệ nữa thì thành phần kiểu gen của quần thể biến đổi như thế nào?
1. - Gồm 2 công đoạn thiết yếu là:
+ Tách tế bào hoặc mô từ co thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo; 0,25đ
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. 0,25đ
- Những ưu điểm:
+ Tạo ra một số lượng lớn cây trồng trong một thời gian ngắn;
+ Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng; 0,25đ
0,25đ
2.
a. + Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn gây ra hiện tượng thoái hoá giống. 0,25đ
+ Vì: tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại. 0,25đ
b. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc để duy trì một số tính trạng 0,25đ
mong muốn, tạo dòng thuần.
c. + HS xác định được thành phần kiểu gen của quần thể ở F1; F2.
P: Bb x Bb → F1: 25%BB : 50%Bb : 25% bb. 0,25đ
Cho F1 tự thụ phấn:
F1 F2
25%(BB x BB) → 25%BB
50%(Bb x Bb) → 12,5%BB : 25%Bb : 12,5%bb
25%(bb x bb) → 25%bb
→ F2: 37,5%BB : 25%Bb : 37,5%bb. 0,25đ
(HS chỉ viết kiểu gen ở F2 mà không qua các bước tính chỉ cho 0,25)
+ Nếu tiếp tục tự thụ phấn bắt buộc thì: tỉ lệ thể dị hợp ngày một giảm và tỉ lệ thể đồng hợp ngày một 0,25đ
tăng.
Hình dưới đây là ảnh chụp từ tiêu bản cố định bộ nhiễm sắc thể của một người bị bệnh di
1,5
8 truyền.
điểm
1. Hãy cho biết người này là nam hay nữ; bị bệnh di truyền nào? Giải thích.
2. Nêu các thao tác trên kính hiển vi để quan sát số lượng nhiễm sắc thể của tiêu bản cố định
trên.
3. Ngoài cách nhận biết bệnh di truyền trên qua tiêu bản nhiễm sắc thể còn có thể nhận biết
bệnh này bằng cách nào khác?
1. + Bệnh nhân là nữ vì: NST giới tính Y không có trong bộ NST. 0,25đ
+ Bệnh nhân bị bệnh Tớcnơ vì bộ NST có chỉ có 1 NST giới tính X. 0,25đ
(Hoặc: bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính X nên bệnh nhân là nữ, bị bệnh Tớcnơ )
2. Các thao tác trên kính hiển vi:
- Đặt tiêu bản lên kính; 0,25đ
- Dùng vật kính có bội giác bé để lựa chọn điểm cần quan sát; 0,25đ
- Chuyển sang bội giác lớn để quan sát tiếp. 0,25đ
3. Có thể nhận biết các bệnh nhân Tớcnơ qua hình thái: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
0,25đ

9 Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau:

2,0
điểm

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang gen
gây bệnh.
1. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ trên?
2. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng III.10 – III.11 sinh ra con bị bệnh trên là bao
nhiêu?
1. Từ 1 (bình thường) x 2 (bình thường) sinh ra người số (3) bị bệnh → bệnh do gen lặn quy định. 0,25đ
Qui ước: gen A qui định bình thường, gen a quy định bị bệnh.
Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:
- Những người bị bệnh (3) ; (12) có kiểu gen: aa 0,75đ
- Người số (6) không mang gen bệnh nên có kiểu gen: AA (đúng
- Người số (1), (2), (7), (8) có kiểu gen: Aa 4
- Người (4), (5), (9), (10) (11) có thể có kiểu gen AA hoặc Aa vì chưa đủ cơ sở để xác định chính xác người
kiểu gen của họ. cho
0,25đ)
2. (1) Aa x (2) Aa → con: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Người số (5) bình thường nên kiểu gen của họ có thể là 1/3AA hoặc 2/3 Aa 0,25đ
P: (5) 1/3AA : 2/3 Aa x (6) AA
G: 2/3 A : 1/3 a 1A
=> Người số (10) có thể có kiểu gen là 2/3AA : 1/3Aa. 0,25đ
(7) Aa x (8) Aa → con: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Người (11) bình thường nên kiểu gen của họ có thể là 1/3AA hoặc 2/3 Aa 0,25đ
P: (10) 2/3AA : 1/3 Aa x (11) 1/3AA : 2/3 Aa
G: 5/6 A : 1/6 a 2/3 A : 1/3 a
Khả năng sinh con bị bệnh (aa) = 5/6 x 1/6 = 1/18 0,25đ
(HS lập luận cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa; không lập luận, chỉ ghi kết quả cuối cùng thì không
cho điểm)
10 1. Trong tự nhiên, hiện tượng hỗ trợ phổ biến giữa các cá thể thực vật cùng loài là rễ của các cây
1,5
sống gần nhau nối liền với nhau(hiện tượng liền rễ). Hiện tượng này có ý nghĩa gì?
điểm
2. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
1. Ý nghĩa:
- Giúp chúng trao đổi chất rất chặt chẽ với nhau; 0,25đ
- Tăng khả năng sống sót, giúp các cá thể tồn tại và phát triển tốt hơn. 0,25đ
2. - Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống giảm: trong quần thể xuất hiện những dẫu hiệu như một 0,5đ
số cá thể di cư; giảm khả năng sinh sản; giảm mức sống sót của các cá thể non và già ....
- Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định: quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo
hướng ngược lại như khả năng sinh sản và khả ngăng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao 0,5đ
hơn.
(Ghi chú: Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu cộng lại, không làm tròn số)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: SINH HỌC - Lớp: 9 THCS
ĐỀ DỰ BỊ Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang)

Câu 1: (2,0 điểm)


Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng; gen B qui định quả tròn trội hoàn
toàn so với gen b qui định quả dài. Hai cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho lai cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng với cây hoa
trắng, quả dài thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn được F2.
1. Có những biến dị tổ hợp nào đã xuất hiện ở F2? Giải thích?
2. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học như thế nào?
3. Cho các cây hoa đỏ, quả dài thu được ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, quả dài thì tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li
kiểu hình sẽ như thế nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Thế nào là di truyền liên kết? Ý nghĩa của di truyền liên kết?
2. Hiện tượng liên kết gen đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
Câu 3: (2,0 điểm)
Hãy giải thích tại sao nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền và biến dị ở cấp tế bào?
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Ưu thế lai là gì? Trình bày nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
2. Nêu các phương pháp chủ yếu tạo ưu thế lai ở vật nuôi, cây trồng.
3. Vì sao trong sản xuất nông nghiệp, không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống?
4. Ở thực vật, phương pháp nào có thể duy trì được ưu thế lai?
Câu 5: (2,5 điểm)
1. So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN?
2. Gen D có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất
một cặp A-T thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần. Trong trường hợp không phát sinh thêm đột biến mới.
Hãy xác định:
a. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen d?
b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi?
Câu 6: (3,0 điểm)
BD
Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa bd thực hiện giảm phân, cho biết các gen di truyền liên kết.
1. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường của nhóm tế bào có kiểu gen trên có thể cho những loại giao tử nào? Giải
thích.
2. Trong quá trình giảm phân, cặp NST mang cặp gen Aa phân li bình thường, ở một số tế bào, cặp NST mang hai cặp gen
(Bb, Dd) không phân li ở kì sau của giảm phân I, giảm phân II bình thường thì nhóm tế bào nói trên có thể tạo ra những loại giao
tử nào? Giải thích.
Câu 7: (2,5 điểm)
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được ký hiệu là AaBbDdXY. Một tế bào của loài này đang phân bào, người
ta quan sát thấy có 4 NST đơn trong mỗi nhóm đang phân li về 2 cực của tế bào.
1. Tế bào trên đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào? Giải thích.
2. Khi kết thúc phân bào, hãy viết ký hiệu các loại tế bào con thu được.

Câu 8: (1,5 điểm)


Hình dưới đây là ảnh chụp từ tiêu bản cố định bộ nhiễm sắc thể của một người bị bệnh di truyền.

1. Hãy cho biết người này là nam hay nữ; bị bệnh di truyền nào? Giải thích.
2. Nêu các thao tác trên kính hiển vi để quan sát số lượng nhiễm sắc thể của tiêu bản cố định trên.
3. Ngoài cách nhận biết bệnh di truyền trên qua tiêu bản nhiễm sắc thể còn có thể nhận biết bệnh này bằng cách nào khác?
Câu 9: (1,5 điểm)
Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến.
1. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ trên?
2. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng III.10 – III.11 sinh con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
Câu 10: (1,0 điểm)
1. Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật?
2. Vì sao mật độ các cá thể trong quần thể là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể?
----------------------------HẾT----------------------------

Họ và tên thí sinh: ……………………………….. Họ tên, chữ ký GT1: ……………………………


Số báo danh: …………………………………….. Họ tên, chữ ký GT2: ……………………………

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: SINH HỌC - Lớp: 9 THCS
ĐỀ DỰ BỊ Thời gian làm bài: 150 phút

HƯỚNG DẪN CHẤM


Câu Nội dung Điểm
1 Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng; gen
B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Hai cặp gen phân li độc lập với
nhau. Cho lai cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng với cây hoa trắng, quả dài thu được F 1. Cho các
cây F1 tự thụ phấn được F2.
2,0
1. Có những biến dị tổ hợp nào đã xuất hiện ở F2? Giải thích?
điểm
2. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở
tế bào học như thế nào?
3. Cho các cây hoa đỏ, quả dài thu được ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, quả dài thì tỉ lệ phân
li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào?
1. - Có hai loại biến dị tổ hợp xuất hiện là: cây hoa đỏ, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn. 0,25đ
- Đây là 2 loại kiểu hình khác bố mẹ
0,25đ

2. Cơ sở:
- Sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST trong giảm phân và thụ tinh 02,5đ
- Trao đổi chéo giữa các NST trong giảm phân 0,25đ

3. Các cây hoa đỏ, quả dài có các kiểu gen: 1/3AAbb ; 2/3Aabb 0,25đ
Phép lai: (2/3Ab ; 1/3ab) x aabb 0,75đ
G: 2/3Ab ; 1/3ab ab
TLKG: 2/3 Aabb : 1/3aabb.
TLKH: 2 cây hoa đỏ, quả dài : 1/3 hoa trắng, quả dài.
(HS làm cách khác, nếu đúng cho điểm tối đa)
2 1. Thế nào là di truyền liên kết? Ý nghĩa của di truyền liên kết? 2,0
2. Hiện tượng liên kết gen đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào? điểm
1. - Di truyền liên kết: hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các 0,5đ
gen tren một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Ý nghĩa:
+ hạn chế xuất hiện biến di tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng thuộc cùng
một nhóm gen liên kết 0,25đ
+ những gen có lợi nằm trên cùng một NST thì có lợi trong chọn giống: nhóm tính trạng tốt luoon di
truyền cùng nhau. 0,25đ
2. – Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn số lượng NST nên trên mỗi NST có nhiều gen. 0,25đ
- Các gen trên 1 NST tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số
NST trong bộ đơn bội; 0,25đ
- Phân li độc lập chỉ đúng khi các gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
- Sự di truyền liên kết phổ biến hơn sự di truyền độc lập 0,25đ

0,25đ
Tại sao nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền và biến dị ở 2,0
cấp tế bào? điểm
- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, có khả năng lưu trữ thông tin di truyền; 0,5đ
- NST có thành phần chủ yếu gồm ADN và prôtêin loại histôn, với nhiều mức xoắn khác nhau giúp bảo
3
quản thông tin di truyền; 0,5đ
- Sự tự nhân đôi của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen qui định các tính trạng được
di truyền (truyền đạt) qua các thế hệ tế bào và cơ thể; 0,5đ
- NST có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng, từ đó gây ra những biến đổi ở các tính trạng di truyền.
0,5đ
4 1. Ưu thế lai là gì? Trình bày nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
2. Nêu các phương pháp chủ yếu tạo ưu thế lai ở vật nuôi, cây trồng. 2,0
3. Vì sao trong sản xuất nông nghiệp, không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống? điểm
4. Ở thực vật, phương pháp nào có thể duy trì được ưu thế lai?
1. - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể F 1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn,
chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố 0,5đ
mẹ
- Nguyên nhân: Ở cơ thể F1 có sự tập trung các gen trội có lợi của bố mẹ 0,25đ
2. Phương pháp tạo ưu thế lai:
- Ở vật nuôi: Lai kinh tế; 0,25đ
- Ở thực vật: Lai khác dòng. 0,25đ
3. Vì:
- F1 chứa các cặp gen dị hợp(tỉ lệ dị hợp cao nhất) 0,25đ
- Nếu sử dụng F1 làm giống thì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng → ưu thế lai giảm 0,25đ
4. Duy trì bằng phương pháp nhân giống vô tính: giâm, chiết, ghép, vi nhân giống 0,25đ
5 1. So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN?
2. Gen D có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của
gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một 2,5
lần. Trong trường hợp không phát sinh thêm đột biến mới. Hãy xác định: điểm
a. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen d?
b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi?
1. So sánh:
* Giống nhau:
- Xảy ra trong nhân tế bào tại các nhiễm sắc thể ở kỳ trung gian khi các nhiễm sắc thể chưa đóng
xoắn..................................................................................... 0,25đ
- Đều tổng hợp trên khuôn mẫu ADN theo nguyên tắc bổ sung............................ 0,25đ
* Khác nhau:
Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN
Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN Xảy ra trên một đoạn ADN tương ứng với một 0,25đ
gen
Cả hai mạch đơn của ADN dùng làm khuôn Chỉ một mạch trong hai mạch của ADN (một
tổng hợp hai phân tử ADN mới. đoạn ADN) làm khuôn tổng hợp ARN 0,25đ
Trong nguyên tắc bổ sung có A mạch khuôn Trong nguyên tắc bổ sung có A mạch khuôn
liên kết với T môi trường. liên kết với U môi trường 0,25đ
Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi phân tử Không có nguyên tắc bán bảo toàn. Mạch ARN
ADN con có một mạch ADN mẹ và một mạch được tổng hợp mới hoàn toàn
mới được tổng hợp 0,25đ

2.- HS lập luận tính đúng số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen D:
A = T = 900; G = X = 600. 0,25đ
→ Đột biến mất 1 cặp A-T nên số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen d:
A = T = 900 - 1 = 899; G = X = 600. 0,25đ
b. - Số lượng nuclêôtit mỗi loại của cặp Dd:
A = T = AD + Ad = 1799; G = X = GD + Gd = 1200. 0,25đ
→ Tế bào có cặp Dd nguyên phân 1 lần(cặp Dd nhân đôi 1 lân) môi trường cung cấp số lượng nuclêôtit
mỗi loại là
A = T = 1799; G = X = 1200. 0,25đ
(HS chỉ ghi kết quả cuối cùng của thì không cho điểm)
6 BD 3,0
điểm
Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa bd thực hiện giảm phân, cho biết các gen di truyền
liên kết.
1. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường của nhóm tế bào có kiểu gen trên có thể
cho những loại giao tử nào? Giải thích.
2. Trong quá trình giảm phân, cặp NST mang cặp gen Aa phân li bình thường, ở một số tế
bào, cặp NST mang hai cặp gen (Bb, Dd) không phân li ở kì sau của giảm phân I, giảm phân II
bình thường thì nhóm tế bào nói trên có thể tạo ra những loại giao tử nào? Giải thích.
1. Nhóm tế bào trên có thể cho 4 loại giao tử; 0,25đ
- Ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang gen A phân li cùng với NST kép mang gen B và D về một
cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng với NST kép mang gen b và d về cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II cho 2 loại giao tử là ABD và abd.
Hoặc Ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang gen A phân li cùng với NST kép mang gen b và d về 0,25đ
một cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng với NST kép mang gen B và D về cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II cho 2 loại giao tử là Abd và aBD.
Như vậy: kết thúc giảm phân có thể cho 4 loại giao tử là ABD; abd; Abd ; aBD.
(Học sinh có thể vẽ hình để giải thích cũng cho điểm tối đa) 0,25đ
0,25đ
2. Có 2 trường hợp sau:
– Trường hợp 1: những tế bào giảm phân bình thường
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen A phân li cùng với NST kép mang gen
B và D về một cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng với NST kép mang gen b và d về 0,25 đ
cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là ABD và abd.
Hoặc
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen A phân li cùng với NST kép mang gen
b và d về một cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng với NST kép mang gen B và D về 0,25 đ
cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là Abd và aBD.
+ Do đó trong trường hợp những tế bào giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao tử là A BD ; abd ;
Abd ; aBD.
(Học sinh có thể vẽ sơ đồ hoặc dùng cách khác để giải thích nếu đúng vẫn cho điểm tối đa; nếu HS chỉ 0,25đ
viết 4 loại giao tử mà không giải thích thì không cho điểm)
- Trường hợp 2: một số tế bào, cặp NST mang 2 cặp gen (Bb, Dd) không phân li ở kì sau của giảm phân
I: 0,25đ
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen A phân li cùng với cặp
NST kép mang 2 cặp gen Bb và Dd về một cực của tế bào còn NST kép mang gen a phân li về cực còn 0,25đ
lại
→ Kết giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là A BD bd và a.
Hoặc
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen a phân li cùng với cặp NST kép mang 2
cặp gen Bb và Dd về một cực của tế bào còn NST kép mang gen A phân li về cực còn lại 0,25đ
→ Kết giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là.
+ Do đó trong trường hợp một số tế bào giảm phân không bình thường có thể cho 4 loại giao tử là A BD
bd ; a ; A ; a BD bd.
(Học sinh có thể vẽ sơ đồ hoặc dùng cách khác để giải thích nếu đúng vẫn cho điểm tối đa; nếu HS chỉ 0,25đ
viết 4 loại giao tử mà không giải thích thì không cho điểm)
+ Như vậy: nhóm tế bào nói trên khi kết thúc giảm phân có thể cho các loại giao tử là: A BD ; a bd ; A
bd ; a BD ; A BD bd ; a ; A ; a BD bd.
(HS chỉ viết các loại giao tử cuối cùng mà không giải thích thì không cho điểm) 0,25đ
7 Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được ký hiệu là AaBbDdXY. Một tế bào của
loài này đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 NST đơn trong mỗi nhóm đang phân li về 2
2,5
cực của tế bào.
điểm
1. Tế bào trên đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào? Giải thích.
2. Khi kết thúc phân bào, hãy viết ký hiệu các loại tế bào con thu được.
1. - Các NST đang phân li về 2 cực tế bào → Tb đang ở kỳ sau; 0,25đ
- Mỗi nhóm có 4 NST đơn phân li thuộc về 4 cặp tương đồng khác nhau → tế bào đang ở kỳ sau của 0,25đ
giảm phân II.
2. HS vẽ hình hoặc giải thích để xác định được 2 loại giao tử khi kết thúc giảm phân của tế bào trên: 2,0đ
mỗi trường hợp đúng được 0,25 điểm.

8 Hình dưới đây là ảnh chụp từ tiêu bản cố định bộ nhiễm sắc thể của một người bị bệnh di truyền.

1,5
điểm

1. Hãy cho biết người này là nam hay nữ; bị bệnh di truyền nào? Giải thích.
2. Nêu các thao tác trên kính hiển vi để quan sát số lượng nhiễm sắc thể của tiêu bản cố định
trên.
3. Ngoài cách nhận biết bệnh di truyền trên qua tiêu bản nhiễm sắc thể còn có thể nhận biết
bệnh này bằng cách nào khác?
1. + Bệnh nhân là nữ vì: có cặp NST giới tính XX. 0,25đ
+ Bệnh nhân bị bệnh Đao vì bộ NST có 3 NST số 21. 0,25đ
2. Các thao tác trên kính hiển vi:
- Đặt tiêu bản lên kính; 0,25đ
- Dùng vật kính có bội giác bé để lựa chọn điểm cần quan sát; 0,25đ
- Chuyển sang bội giác lớn để quan sát tiếp. 0,25 đ
3. Có thể nhận biết các bệnh nhân Tớcnơ qua hình thái: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
0,25đ

9 Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau: 2,0
điểm

Biết rằng không xảy ra đột biến.


1. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ trên?
2. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng III.10 – III.11 sinh con đầu lòng không bị bệnh là
bao nhiêu?
a. Từ 1 (bình thường) x 2 (bình thường) sinh ra người số (3) bị bệnh → bệnh do gen lặn quy định. 0,25đ
Qui ước: gen A qui định bình thường, gen a quy định bị bệnh.
- Những người bị bệnh (3) ; (12) ; (6) có kiểu gen: aa 0,75đ
- Người số (1), (2), (7), (8) , (9), (10) có kiểu gen: Aa (đúng 4
- Người (4), (5), (11) có thể có kiểu gen AA hoặc Aa vì chưa đủ cơ sở để xác định chính xác kiểu gen người
của họ. cho
0,25đ)
b. (7) Aa x (8) Aa → con: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Người (11) bình thường nên kiểu gen của họ có thể là 1/3AA hoặc 2/3 Aa; 0,25đ
Người (10) có kiểu gen Aa
P: (10) Aa x (11) 1/3AA : 2/3 Aa 0,25đ
G: 1/2 A : 1/2 a 2/3 A : 1/3 a
Khả năng sinh con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/3 = 1/6 0,25đ
→ con không bị bệnh = 1 – 1/6 = 5/6 0,25đ
(HS lập luận cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa; không lập luận, chỉ ghi kết quả cuối cùng thì không
cho điểm)
10 1. Phân biệt khái niệm quần thể sinh vật và quần xã sinh vật?
1,0
2. Vì sao mật độ các cá thể trong quần thể là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể?
điểm

1. Quần thể: tập hợp cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, vào một
thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới; 0,25đ
Quần xã: tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ gắn 0,25đ
bó như một thể thống nhất.
2. Mật độ có ảnh ảnh hưởng tới khả năng sinh sản; mức sử dụng nguồn sống của quần thể .... 0,5đ

(Chú ý: Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu cộng lại, không làm tròn số)

Së Gi¸o dôc vµ §µo t¹o ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2017-2018
Th¸i B×nh
Môn: SINH HỌC

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (3,5 điểm)


1. Gen là gì? Axit nuclêic được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
2. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây
mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ hạt trên các cây F1 và F2? Biết ở đậu Hà Lan tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Thế nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh xấp xỉ 1:1?
2. Những sự kiện nào trong giảm phân có thể tạo ra biến dị di truyền?
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Từ những hiểu biết các pha ở kỳ trung gian trong chu kỳ tế bào, hãy cho biết dùng tác nhân gây đột biến gen và đột biến
đa bội vào thời điểm nào có hiệu quả nhất?
A +G
2. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ ?
T +X
3. Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Câu 4. (2,5 điểm)
Xét một cặp gen Dd của một cơ thể lưỡng bội, mỗi gen đều dài 5100A 0. Gen D có 3600 liên kết hiđro, gen d có 3650 liên kết
hiđro.
1. Xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi gen.
2. Do đột biến làm xuất hiện thể dị bội có tổng số nuclêôtit loại ađênin bằng 2650, tổng số nuclêôtit loại guanin bằng 1850.
Xác định kiểu gen của thể dị bội và gọi tên thể dị bội đó.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Kĩ thuật gen là gì? Phương pháp tạo giống mới bằng kĩ thuật gen có ưu điểm gì so với tạo giống bằng phương pháp lai hữu
tính thông thường?
2. Tại sao ở những cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hóa
giống; trong khi ở các cây tự thụ phấn khá nghiêm ngặt, khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hóa giống?
3. Cho thế hệ P có 10 cây, trong đó 2 cây có kiểu gen AA, 4 cây có kiểu gen Aa, 4 cây có kiểu gen aa tự thụ phấn liên tiếp
qua 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào?
Câu 6. (2,0 điểm)
1. Nguyên nhân gây bệnh, tật di truyền người?
2. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Hãy cho biết:
a) Bệnh M do gen trội hay gen lặn quy định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính?
Giải thích.
b) Trong phả hệ trên, những người nào xác định được chính xác kiểu gen?
c) Tính xác suất cặp vợ chồng III. 13-14 sinh con đầu lòng không mang gen bệnh?
Câu 7. (2,5 điểm)
AB
XY
1. Hai tế bào sinh tinh trùng ở một cá thể ruồi giấm có kiểu gen ab giảm phân tạo giao tử. Hãy xác định số loại giao
tử tối đa và tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra qua quá trình giảm phân nói trên?
2. Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ
thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình
thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là bao nhiêu?
Câu 8. (2,0 điểm).
Ở một loài thực vật A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Biết các gen nằm trên
các nhiễm sắc thể thường khác nhau; gen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
1. Viết kiểu gen của các cây hoa đỏ, quả tròn.
2. Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để ngay F1 đã có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:3:1:1.

-------------HẾT-------------

Họ và tên thí sinh:.................................................................................Số báo danh:...............................


Së Gi¸o dôc vµ §µo t¹o Kú thi chän häc sinh giái líp 9 THCS n¨m häc 2017-2018
Th¸i B×nh
h¦íNG DÉN CHÊM Vµ BIÓU §IÓm M¤N SINH HäC
(Gồm 05 trang)
Câu Ý Nội dung Điểm
1 1 - Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. 0,5
- Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN
- ADN được tổng hợp theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. 0,5
Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc
A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch
cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. 0,5
- ARN được tổng hợp theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Phân tử ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen với vai trò
khuôn mẫu. 0,25
+ Nguyên tắc bổ sung: Các nucleotit trên mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi
trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với 0,25
G.
Chú ý: Nếu HS chỉ nêu tên nguyên tắc thì cho nửa số điểm của ý.
2 - Nhận xét: Tính trạng hạt di truyền không đồng thời với thế hệ cây. ( Hạt là đời con của cây). Tỉ lệ 0,5
hạt trên cây F1 là tỉ lệ kiểu hình F2, hạt trên cây F2 là tỉ lệ kiểu hình F3.
- Khi cho P lai với nhau, sau đó tiến hành tự thụ phấn thì tỉ lệ các thế hệ như sau:
P: AA x aa
F1: Aa ( 100% hạt vàng ).
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh 0,25
F3: 3AA : 2Aa : 3aa
KH: 5/8 hạt vàng : 3/8 hạt xanh 0,25
- Vậy tỉ lệ hạt trên cây F1 : 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh 0,25
Tỉ lệ hạt trên cây F2: 5/8 hạt vàng : 3/8 hạt xanh 0,25
2 1 * Cặp NST tương đồng là cặp NST gồm hai NST đơn giống nhau về hình dạng và kích thước, trong 0,5
đó 1 NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ, Các gen trên NST cũng tồn tại thành
từng cặp tương ứng.
* Tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh xấp xỉ 1:1 vì:
- Ở nữ giới khi giảm phân chỉ cho một loại trứng mang NST X. 0,25
- Ở nam giới khi giảm phân cho 2 loại tinh trùng, một loại mang NST X và một loại mang NST Y với 0,25
tỉ lệ bằng nhau.
- Khi thụ tinh, tạo ra hai loại tổ hợp XX và XY với tỉ lệ ngang nhau, do đó tỉ lệ 0,5
con trai : con gái ≈ 1 : 1
2 - Những sự kiện trong giảm phân tạo ra biến dị di truyền:
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST đã tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc, qua 0,5
thụ tinh tạo nên biến dị tổ hợp.
+ Sự tiếp hợp và trao đổi chéo cân từng đoạn tương ứng giữa hai crômatit của 2 NST tương đồng ( 2 0,25
crômatit khác nguồn ) ở kì đầu giảm phân 1
+ Hiện tượng NST phân li không bình thường ở kì sau 1 hoặc kì sau 2 của giảm phân tạo biến dị đột 0,25
biến.
3 1 Ở kì trung gian gồm 3 pha: pha G1, pha S và pha G2:
- Gây đột biến gen:
+ Dùng tác nhân đột biến tác động vào pha S. 0,25
+ Vì đây là pha NST ở trạng thái duỗi xoắn tạo điều kiện cho ADN duỗi xoắn thực hiện quá trình 02,5
nhân đôi.
- Gây ĐB đa bội:
+ Hiệu quả nhất tác động vào pha G2 0,25
+ Vì pha G2 là pha tổng hợp các thành phần vi ống, là cơ sở hình thành thoi phân bào; nếu thoi phân 0,25
bào không hình thành thì NST sẽ không phân li.
2 A +G 0,5
- Không có dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ T +X
- Vì với ADN có cấu trúc mạch kép luôn có A=T; G=X nên tỉ lệ (A+G)/(T+X) luôn không đổi. 0,5
3 - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P 0,5
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính ( giao phối ). 0,5
4 1 - LD = Ld = 5100A0 => ND = Nd = ( 5100 x 2 ) / 3,4 = 3000Nu 0,5
Gen D: 2A + 3G = 3600 => A = T = 900 0,5
2A + 2G = 3000 G = X = 600
Gen d: 2A + 3G = 3650 => A = T = 850 0,5
2A + 2G = 3000 G = X = 650
2 - Thể dị bội:
Gọi x là số gen D
y là số gen d
Ta có: 900x + 850y = 2650 => x = 2 0,5
600x + 650y = 1850 y=1
+ Kiểu gen của thể dị bội là DDd 0,25
+ Tên của thể dị bội là : thể tam nhiễm 0,25
5 1 - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế 0,5
bào của loài cho ( TB cho) sang TB của loài nhận ( TB nhân ) nhờ thể truyền.
Chú ý: Nếu HS phát biểu như KN dưới đây thì vẫn cho điểm tối đa
(Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ
1 cá thể của 1 loài sang cá thể của loài khác).
- Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống mới bằng kĩ thuật gen: Có thể chuyển gen có lợi từ loài
này sang loài khác tạo sinh vật chuyển gen mà bằng phương pháp lai hữu tính không thực hiện được. 0,5
2 - Ở các loài giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái 0,25
hóa giống vì: tỉ lệ thể dị hợp giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tăng, trong đó thể đồng hợp lặn gây hại dẫn đến thoái
hóa giống.
- Ở các cây tự thụ phấn khá nghiêm ngặt khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hóa giống 0,25
vì : tự thụ phấn là phương thức sinh sản tự nhiên của loài nên các cá thể đồng hợp trội và lặn đã được
giữ lại thường ít hoặc không gây hại đến cơ thể sinh vật, không gây thoái hóa giống.
3 Tỉ lệ KG của P: 2/10AA: 4/10Aa : 4/10aa = 1/5AA: 2/5Aa : 2/5aa 0,5
Tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ KG của quần thể là : 15/40AA: 2/40Aa : 23/40aa
6 1 - Nguyên nhân gây bệnh, tật di truyền người: Các đột biến gen, đột biến NST xảy ra ở người do ảnh 0,5
hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường và rối loại quá trình
trao đổi chất trong tế bào
2 a) Cặp vợ chồng I. 1-2 bình thường nhưng sinh con gái II.6 bị bệnh
=> - Bệnh M do gen lặn quy định 0,25
- Gen gây bệnh nằm trên NST thường 0,25
Chú ý: Nếu HS lập luận theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm
b) - Những người trong phả hệ có thể xác định chính xác KG là: 1, 2, 3, 4, 6, 9, 10, 11, 15. 0,5
c)Quy ước: A : bình thường
a : bị bệnh M
- II6 có kiểu gen aa => I.1-2 đều có KG Aa => II.7 có tỉ lệ KG là: 1/3AA: 2/3Aa
=> tỉ lệ giao tử của II.7 là: A = 1/3 + 2/3 . 1/2 = 2/3 và a = 2/3 . 1/2 = 1/3
- Lập luận tương tự ta có: II.8 có tỉ lệ KG: 1/3AA: 2/3Aa
=> tỉ lệ giao tử của II.7 là: A = 1/3 + 2/3 . 1/2 = 2/3 và a = 2/3 . 1/2 = 1/3
- II.7 x II.8 ==> III.13 có: AA = 2/3 . 2/3 = 4/9 và Aa = 2/3 . 1/3 + 2/3 . 1/3 = 4/9
Vậy tỉ lệ KG của III.13 là 1/2AA: 1/2Aa
=> tỉ lệ giao tử của III.13 là: A = 1/2 + 1/2 . 1/2 = 3/4 và a = 1/2 . 1/2 = 1/4
- Vì III.15 có KG aa nên II.10 và II.11 có KG Aa
Nên III.14 có tỉ lệ KG: 1/3AA: 2/3Aa
=> tỉ lệ giao tử của III.14 là: A = 1/3 + 2/3 . 1/2 = 2/3 và a = 2/3 . 1/2 = 1/3
- Vậy xác suất sinh con đầu lòng không mang gen bệnh (AA) của cặp vợ chồng III.13-14 là: 0,5
3/4 . 2/ 3 = 1/2
Chú ý: - Nếu HS làm theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa
- Nếu HS không lập luận mà chỉ viết kết quả cuối cùng thì cho 0,25.
7 1 Gọi x là số ong thợ con ( x € N* ).
=> Số ong đực con là 0,02x
- Tổng số NST đơn trong các ong thợ con và ong đực con là:
32.x + 16 . 0,02x = 38784 => x = 1200 0,25
=> Số ong đực con là: 0,02 . 1200 = 24 con. 0,25
- Vậy : + Số ong đực con là 24 con 0,25
+ Số ong thợ con là 1200 con. 0,25
2 - Tổng số trứng được thụ tinh là:( 1200 x 100 ) / 80 = 1500 0,25
- Tổng số trứng không được thụ tinh: ( 24 x 100) / 60 = 40. 0,25
- Tổng số trứng ong chúa đẻ ra: 1500 + 40 = 1540 0,25
3 - Số tinh trùng được thụ tinh= số trứng được thụ tinh = 1500 0,25
- Số tinh trùng được hình thành là: 1500 x 100 = 150000. 0,25
- Số tinh trùng bị tiêu biến là: 150000 - 1500 = 148500. 0,25
8 1 Kiểu gen của các cây hoa đỏ, quả tròn gồm: AABB, AABb, AaBB, AaBb 0,5
2 F1 phân li KH theo tỉ lệ 3:3:1:1 = (3: 1) x (1: 1) 0,25
- Trường hợp 1:
+ Tính trạng màu sắc phân li tỉ lệ 3 : 1 => P: Aa x Aa
+ Tính trạng hình dạng phân li tỉ lệ 1 : 1 => P: Bb x bb 0,25
=> P: AaBb x Aabb
KH: Hoa đỏ, quả tròn x Hoa đỏ, quả dài
- Trường hợp 2:
+ Tính trạng màu sắc phân li tỉ lệ 1 : 1 => P: Aa x aa
+ Tính trạng hình dạng phân li tỉ lệ 3 : 1 => P: Bb x Bb 0,25
=> P: AaBb x aaBb
KH: Hoa đỏ, quả tròn x Hoa vàng, quả tròn.
- Vậy KG và KH có thể có của P là:
+ P: AaBb x Aabb
KH: Hoa đỏ, quả tròn x Hoa đỏ, quả dài
+ P: AaBb x aaBb 0,25
KH: Hoa đỏ, quả tròn x Hoa vàng, quả tròn.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 25/3/2018
(Đề gồm có 02 trang)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: (2,0 điểm)


1) Hãy lựa chọn và ghép ý ở cột A với cột B cho phù hợp với đường đi của máu khi các ngăn tim hoạt động.
Cột A Cột B
1. Tâm nhĩ trái co a. Máu giàu oxi từ tâm thất được đưa lên động mạch chủ đế đi nuôi cơ thế.
2. Tâm nhĩ phải co b. Máu giàu oxi từ tâm nhĩ được đưa xuống tâm thất trái.
3. Tâm thất trái co c. Máu nghèo oxi từ tâm thất được đưa lên động mạch phối.
4. Tâm thất phải co d. Máu nghèo oxi từ tâm nhĩ được đưa xuống tâm thất phải.
2) Một cá thể chuột bị hỏng chức năng tuyến tụy, mặc dù đã được tiêm hoocmôn tuyến tụy với liều phù hợp, nhưng con vật
vẫn chết. Dựa vào chức năng tuyến tụy, giải thích vì sao con vật vẫn chết.
Câu 2: (5,0 điểm)
1) Cho biết tính trạng màu hoa ở cây đậu Hà Lan di truyền theo quy luật Menđen và tính trạng hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so
với hoa trắng (a). Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M), hai bạn học sinh đã thực hiện thí nghiệm sau đây:
- Học sinh A: Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng.
- Học sinh B: Cho cây M lai với cây hoa trắng.
Hãy cho biết thí nghiệm của học sinh nào kiểm tra được kiểu gen của cây M; thí nghiệm của học sinh nào không kiểm tra
được kiểu gen của cây M? Giải thích?
2) Trình bày nội dung và ý nghĩa nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN.
3) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Kể tên hai bệnh ở người do đột biến gen gây ra.
4) Cho biết trình tự nuclêôtit của một đoạn gen bình thường có cấu trúc như sau:
Vị trí cặp nuclêôtit 123 456 789
Mạch 1 : ...TTG - TGX - GGT...
Mạch 2 : ...AAX - AXG -XXA…
Giả sử một đột biến xảy ra ở đoạn gen trên làm thay thế cặp nuclêôtit thứ 4 là T-A thành cặp nuclêôtit X-G. Hãy xác định :
- Trình tự nuclêôtit của đoạn gen đột biến.
- Trình tự nuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp từ đoạn gen đột biến. (Biết mạch 1 là mạch làm khuôn tồng hợp ARN).
Câu 3: (3,0 điểm)
1) Hãy nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân I dẫn đến sự khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc
nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội ở các giao tử.
2) Trình bày cơ chế phát sinh thể tứ bội trong giảm phân.
3) Trong thực tiễn, đột biến dị bội và đột biến đa bội loại nào được ứng dụng phổ biến hơn trong chọn giống cây trồng? Vì
sao?
Câu 4: (2,0 điểm)
1) Hãy xác định những sinh vật sau đây hình thành đặc điểm thích nghi theo những nhân tố vô sinh nào?
a) Chim di cư về phương nam khi mùa đông tới.
b) Cây xương rồng tiêu giảm lá.
c) Dơi ban ngày ngủ, đêm đi kiếm mồi.
d) Cây họ cúc quả, hạt có túm lông hoặc cánh.
2) Trong một mẻ lưới đánh cá, người ta thống kê được tỉ lệ cá thu ở các nhóm tuổi khác nhau như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 300 con.
- Nhóm tuổi sinh sản: 150 con.
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 50 con.
Xác định tỉ lệ phần trăm các nhóm tuổi của quần thể cá trên. Từ đó cho biết có nên tiếp tục đánh bắt loại cá này hay không?
Vì sao?
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ như hình bên:
Sơ đồ mô tả sự di truyền một bệnh ở người
do một gen có hai alen trội lặn hoàn toàn quy
định và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
1) Bệnh này do gen trội hay lặn quy định?
Giải thích.
2) Những người nào trong phả hệ chưa xác
định được chính xác kiểu gen? Giải thích.
3) Xác suất người bệnh (20) có kiểu gen
đồng hợp có tỉ lệ bao nhiêu?
(Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các
cá thể trong phả hệ).
Câu 6: (3,0 điểm)
1) Xét một cặp gen Bb có chiều dài bằng
nhau và bằng 4080A°, gen B có hiệu số giữa A với nuclêôtit không bổ sung với nó là 5% tổng số nuclêôtit của gen. Gen b có số
nuclêôtit loại A ít hơn loại A của gen B là 180 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen B và b.
2) Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 NST. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (A) trên cây
đột biến dị bội của loài này, người ta thấy các nhiễm sác thể kép đang phân li về hai cực của tế bào, ở mỗi cực tế bào đều chứa 6
nhiễm sắc thể kép. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể chứa trong tế bào (A) và dạng đột biến của cây dị bội trên. (Biết trong tế bào
(A) không phát sinh đột biến mới).
Câu 7: (3,0 điểm)
1) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thâp; alen B quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, các cặp gen phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây (P) với nhau, ở Fi thu được 2
kiểu hình có tổng số 624 cây, trong đó có 156 cây thấp, quả dài. (Biết rằng không phát sinh đột biến).
a) Xác định kiểu gen của các cặp (P) phù họp với kết quả trên.
b) Không cần viết sơ đồ lai hãy cho biết tỉ lệ kiểu hình của các cặp (P) trên.
2) Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa,Bb) nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa màu vàng. Cho cây (M) dị
hợp hai cặp gen lần lượt lai với cây (I) và (II) thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: P1 cây (M) x cây (I)  Tỉ lệ kiểu hình ở F1: 1 cây thân cao, hoa vàng: 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
- Phép lai 2: P2 cây (M) x cây (II)  Tỉ lệ kiểu hình ở F1: 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa vàng.
Biết cây (M) ở hai phẻp lai trên có cùng kiểu gen.
a) Hãy xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên.
b) Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định kiểu gen của cây (M), (I), (II) đem lai.
— HẾT—
Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:…………………………………..

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
NĂM HỌC 2017 - 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: SINH HỌC
(HDC có 03 trang) Ngày thi: 25/3/2018

I. Hướng dẫn chung


1) Nêu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó.
2) Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo đảm không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được
thống nhất thực hiện trong tổ chấm.
II. Đáp án và thang điểm
Câu Nội dung Điểm
1 1) l-b, 2-d, 3-a, 4-c 1,0
2) 1,0
Vì tuyến tụy có hai chức năng: vừa tiết dịch tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn vừa tiết hoocmôn để điều hòa
0,5
lượng đường trong máu.
Nên mặc dù đã được tiêm hoocmôn tuyến tụy với liều phù hợp để điều hòa lượng đường trong máu
0.5
nhưng không có dịch tụy để tiêu hóa thức ăn nên con vật chết.
2 1) 2,0
- Thí nghiệm của bạn học sinh B xác định được KG cây M. 0,25
- Thí nghiệm của bạn học sinh A không xác định được KG cây M. 0,25
- BạnA:
0,25
+ Nếu P: cây hoa đỏ (cây M) AA x cây hoa đỏ thuần chủng AA  F1: 100% hoa đỏ
+ Nếu P: cây hoa đỏ (cây M) Aa x cây hoa đỏ thuần chủng AA F1: 100% hoa đỏ 0,25
KH ở F1 của hai phép lai giống nhau nên không phân biệt được KG của cây M. 0,25
- Bạn B: đã thực hiện phép lai phân tích
0,25
+ Nếu P: cây hoa đỏ (cây M) AA x cây hoa trắng aa  F1: 100% hoa đỏ
+ Nếu P: cây hoa đỏ (cây M) Aa x cây hoa trắng aa F1: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng 0,25
KH ở F1 của hai phép lai khác nhau nên phân biệt được KG của cây M. 0,25
2) 1,0
Trong nhân đôi ADN
- Nội dung NTBS: Nu A trên mạch khuôn liên kết với T môi trường và ngược lại; G trên mạch khuôn 0,5
liên kết với X môi trường và ngược lại.
- Ý nghĩa: giúp lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này sang tế bào khác. 0,5
3) 1,0

- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa giữa kiểu gen
0,25
và môi trường đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong tự nhiên.
- Gây rối loạn trong quá trình tổng hợp Protein. 0,25
VD: - Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn. 0,25
- Bệnh câm điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn. 0,25
4) 1,0

Trình tự nuclêôtit của gen đột biến.

Mạch 1 : . . . - T T G - X G X - G G T . . . 0,5

Mạch 2: ... - A A X - G X G - X X A...

Trình tự nuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp từ gen đột biến
0,5
...-AAX- GXG-XXA....
3 1) 1,0
- Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em (crômatit) trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ
0,25
đầu giảm phân I.
dẫn đến sự hình thành các nhiễm sắc thể có sự tổ họp mới của các alen ở nhiều gen 0,25
- Ở kỳ sau giảm phân I, sự phân ly độc lập của các nhiễm sắc thể kép có nguồn gốc từ mẹ và bố trong
0,25
cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng một cách ngẫu nhiên về hai cực tế bào.
dẫn đến sự tổ họp khác nhau của các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố và mẹ 0,25
2) 1,0
- Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của bố và mẹ (cùng loài): bộ NST nhân đôi nhưng thoi vô sắc
0,5
không hình thành nên tất cả các cặp NST không phân li tạo giao tử đột biến 2n.
- Trong thụ tinh: giao tử 2n x giao tử 2n  hợp tử 4n. 0,25
- Hợp tử 4n nguyên phân bình thường và phát triển thành thể tứ bội. 0,25
3) 1,0

Trong thực tế đột biến đa bội được ứng dụng phổ biến hơn trong chọn giống cây trồng. 0,25
Vì: Tế bào đột biến đa bội bộ nhiễm sắc thể có số lượng tăng lên gấp bội, hàm lượng ADN tăng lên 0,25
tương ứng quá trình tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước của tế bào lớn, cơ quan
sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt.
4 1) 1,0
a) Nhiệt độ 0,25
b) Nước 0,25
c) Ánh sáng 0,25
d) Gió 0,25
2) 1,0
- Nhóm tuổi trước sinh sản:60%
- Nhóm tuổi sinh sản:30% 0,25
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 10%
Không nên khai thác. 0,5
Vì:Trong quần thể tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao, vậy số cá thể trước tuổi sinh sản bị bắt sẽ nhiều
hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi khác lâu dần làm mất nguồn hậu bị cho quần thể  quần thể bị suy
giảm số lượng. 0,25
5 1) 0,5
Bệnh này do gen trội quy định.
0,25
Quy ước: gọi gen A: bệnh; a: bình thường.

Vì Bố (12) và mẹ (13) bị bệnh (A-) nhưng sinh con (18), (19) bình thường (aa). 0,25
2) 0,75
Người 17, 20 trong phả hệ không xác định chính xác được kiểu gen. 0,25
Vì bố (12) và mẹ (13) đều bị bệnh có KG Aa do sinh con (18) bình thường có KG aa. Nên người 17, 20
0,5
bệnh sẽ có KG AA hoặc Aa.
3) 0,75
P: (12) Aa X (13) Aa F: lAA:2Aa:laa . 0,5
Xác suất người (20) có kiểu gen đồng hợp AA =1/3. 0,25
6 1) 2,0
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen D và d
0,5
L = 4080 A° thì ND = Nd = 2400 nu
Ta có: A B - G B = 0,05(1)
AB + GB = 0,5 (2)

giải (1) và (2) ta được AB = 0,275, GB = 0,225 nu 0,5


Số nu mỗi loại của gen B: AB = TB = 0,275.2400 = 660 nu 0,25
GB = XB = 0,225.2400 = 540 nu 0,25
Số nu mỗi loại của gen b: Ab = Tb = 660 - 180 = 480 nu 0,25
Gb = Xb = 2400/2 - 480 = 720 nu 0,25
3) 1,0
- Tế bào A đang ở kì sau GPI mỗi cực tế bào chứa 6 NST képsố NST kép trong tế bào (A) là 12
0,5
NST kép
Có 2 trường hợp:

+ TH1: tế bào (A) có bộ NST là 2n - 2 = 12 NST  cây dị bội chứa tế bào (A) là thể không nhiễm (2n- 0,25
2).
+ TH2: tế bào (A) có bộ NST là 2n -1-1 = 12 NST  cây dị bội chứa tế bào (A) là thể một nhiễm kép
0,25
(2n-l-l).
7 1) 2,0

0,5
a/ - Ti lệ cây thấp, quả dài (aabb) ở F1 = = KH còn lại là 3/4
Có 2 phép lai phù hợp:
0,5
- P1 : Aabb x Aabb
- P2 : aaBb x aaBb 0,5
b) - P1 : Aabb x Aabb Fl : 3 C-D: lTh -D 0,25
- P2 : aaBb x aaBb Fl : 3 Th-Tr : lTh -D 0,25
2) 1,0
- Xét phép lai 1 : F1 có 2 tổ hợp = 2 loại giao tử (cây M) tỉ lệ bằng nhau x 1 loại giao tử cây (I) 0,25

Cây (M) dị hợp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau = 1/2  Vậy 2 cặp gen phải nằm trên 1
cặp NST  quy luật di truyền liên kết gen hoàn toàn

0,5
a) - Xét phép lai 1: F1 KH 1 (A-bb) : l (aaB-) KG cây (M) x cây (I)

0,25
b) - Xét phép lai 2: Fl KH 3 (A-B-) : l(A-bb) KG cây (II)

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 DỰ THI CẤP TỈNH
TRỰC NINH NĂM HỌC: 2017- 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
ĐỀ LẦN 1
(Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1 (1 điểm). Các nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?

a. Phân tử ADN mạch kép có lượng thông tin di truyền gấp đôi so với cấu trúc ADN mạch đơn.

b. Ở mức độ phân tử, đa số đột biến gen là có hại cho thể đột biến.

c. Nếu chức năng phân tử protein không thay đổi thì đột biến gen không thể xảy ra.

d. Nếu đột biến gen làm biến đổi bộ ba mở đầu (AUG) thì quá trình phiên mã không thể xảy ra.
Câu 2 (1 điểm). Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có sự nhầm lẫn trong việc lắp ghép 1 Nucleotit làm thay đổi
trình tự Nucleotit trên mARN.

a. Sự thay đổi trên có thể có tác động như thế nào lên chuỗi polipeptit?

b. Biến đổi này có được gọi là đột biến gen hay không? Tại sao?

Câu 3 (1 điểm). Một cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F 1. Trong quá trình giảm phân của tế bào tạo hạt phấn có 20%
tế bào giảm phân không phân li cặp Aa ở giảm phân I, giảm phân II bình thường, cặp Bb giảm phân bình thường. Trong quá
trình giảm phân tạo noãn, có 20% tế bào sinh dục giảm phân không phân li cặp Bb (ở cả 2 tế bào con), giảm phân I diễn ra bình
thường, cặp Aa giảm phân bình thường. Hạt phấn thiếu NST (n -1) không có khả năng thụ phấn, các loại giao tử khác thụ phấn
và thụ tinh bình thường, các hợp tử có khả năng sống như nhau. Trong số cá thể ở F1, thể đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 4 (2 điểm). Trong thí nghiệm nghiên cứu về tính trạng màu hoa, Menđen đã cho lai các cây hoa đỏ thuần chủng với các
cây hoa trắng thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho F2 tự thụ phấn được F3. Trả lời các câu hỏi sau:

a. Khi chưa có phép lai phân tích, Menđen làm như thế nào để xác định bố mẹ thuần chủng hay không trước khi đem lai?

b. Nhờ có số liệu nào mà Menđen đi đến nhận định ở F 2 có tỉ lệ 1 hoa đỏ thuần chủng: 2 hoa đỏ không thuần chủng: 1 hoa trắng
thuần chủng?

c. Menden sử dụng phép lai kiểm nghiệm (phân tích) để chứng minh giả thuyết phân li của ông là đúng. Trong thí nghiệm về
màu hoa, ông đã sử dụng đời F mấy lai phân tích?

d. Nếu đem các cây ở đời F3 giao phấn tự do, xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của F4?

Câu 5 (1 điểm). Ở người, một đột biến gen lặn gây chết cho phôi từ giai đoạn sớm (aa gây chết), gen trội A có sức sống bình
thường. Một cặp vợ chồng được chuẩn đoán đều mang gen lặn thể dị hợp tử (Aa).

a. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một người con gái.

b. Cặp vợ chồng này sinh được một người con trai. Xác xuất để người con này mang alen bệnh (a) là bao nhiêu?.

Câu 6 (2 điểm). Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy
định quả dài. Cho cây hoa đỏ quả tròn có kiểu gen dị hợp (AaBb) tự thụ phấn được F1.

a. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 tự thụ phấn. Tính tỉ lệ cây hoa vàng, quả dài ở F2?

b. Cho các cây hoa đỏ, quả dài ở F1 giao phấn hoa vàng, quả tròn ở F1. Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2?

c. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 giao phấn tự do. Tính tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2?

d. Cho các cây hoa đỏ, quả tròn F 1 giao phấn với các cây hoa vàng, quả tròn và hoa trắng, quả dài F 1. Tính tỉ lệ hoa vàng, quả dài
ở F2?

Câu 7 (1 điểm). Ở người, khả năng mắc hội chứng Down ở con phụ thuộc vào tuổi của mẹ. Phụ nữ 40 tuổi có xác suất sinh con
mắc bệnh là 1%. Giả thuyết quá trình tạo giao tử của người bố là bình thường thì khả năng rối loạn giảm phân của tế bào trứng ở
mẹ (40 tuổi) là bao nhiêu?

Câu 8 (1 điểm).

a. Giải thích tại sao hội chứng Down là hội chứng phổ biến ở người?

b. Giải thích tại sao đột biến NST thường gây hậu quả trầm trọng hơn đột biến gen?

_________HẾT_________

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
TRỰC NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI CẤP TỈNH KHỐI
LỚP 9
(ĐỀ LẦN 1) Môn: SINH HỌC 9 – Năm học: 2017 - 2018

Câu Nội dung Điểm


a. Sai. 0.5
- Cấu trúc 2 mạch làm ổn định cấu trúc ADN hơn so với 1 mạch
b. Sai 0.5
- Đa số đột biến gen ở cấp phân tử thường trung tính (không làm thay đổi chức năng của phân tử protein
do gen mã hóa)
1
c. Sai. 0.5
- Có thể xảy ra đột biến gen (đột biến có thể thay đổi hoặc không làm thay đổi chuỗi polipeptit)
d. Sai. 0.5
- Quá trình phiên mã vẫn diễn ra (Mã mở đầu ảnh hưởng đến hoạt động của riboxom trong quá trình dịch
mã)
a. - Không làm thay đổi trình tự aa trên protein 0.5
- Thay đổi 1 aa
- Tạo ra mã kết thúc kết thúc sớm quá trình dịch mã làm ngắn chuỗi polipeptit
2 b. - Không được gọi là đột biến gen vì: Đột biến gen là biến đổi trong cấu trúc gen, còn biến đổi trên diễn 0.5
ra trên cấu trúc ARN.
- Không di truyền cho thế hệ sau vì quá trình di truyền ở tế bào chỉ di truyền ADN (mARN chỉ tồn tại
trong một khoảng thời gian nhất định, sau khi tổng hợp xong một thế hệ chuỗi polipeptit sẽ bị phân giải)
- Giao tử đực 0,2 (0,5 Aa; 0,5 O)(0,5B; 0,5b) + 0,8 bình thường 0.5
Do thể giao tử n -1 không có khả năng thụ tinh nên giao tử của đực sẽ là
1 8
9 ĐB; 9 BT
3 - Giao tử cái 0,2 (0,5A; 0,5a) (0,25 BB; 0,25b; 0,5 O) + 0,8 bình thường.
2 8
Do các giao tử cái không bị chết nên giao tử của cái là 10 ĐB; 10 BT
8 8 13
Số thể đột biến ở F1 là: 1 - 9 . 10 = 45
a. Cho cây tự thụ phấn, nếu đời con không phân li (đồng tính)=> P thuần chủng. 0.5
b. Nhờ số liệu phân li ở F 3, trong số cây hoa đỏ có 1/3 cây cho đời con không phân li, 2/3 con phân li tỉ lệ 0.5
(3:1)=> Hoa đỏ có 1 thuần chủng và 2 không thuần chủng. Hoa trắng 100% tạo ra hoa trắng => 100%
4
thuần chủng.
c. Sử dụng đời F1. 0.5
d. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. 0.5
a. Người con chưa sinh ra phải tính theo sơ đồ lai ( theo F của phép lai) 0.5
Xác suất để sinh được 1 người con gái (bình thường) là 3/4.1/2 = 3/8.
5
b. Người con trai đã sinh ra nên không tính xác suất giới tính. Đứa trẻ đã sinh ra chỉ tính trên tập hợp đã 0.5
có = 2/3.
6 2 2 1 0.5
Aabb  . aabb
a. 6 6 4
2 2 1
aaBb  . aabb
6 6 4
Hoa vàng quả dài F2 = 1/6.

2 1 2 1 4 0.5
Aabb, AAbb x aaBb, aaBB  AaBb
b. 3 3 3 3 9

2 1 2 1 2 1 2 1 0.5
( Aabb, AAbb, aaBb, aaBB ) x ( Aabb, AAbb, aaBb, aaBB )
c. 6 6 6 6 6 6 6 6
2
 AaBb
9
d. 0.5
2 1 2 1 1 2 1 2 1 1
( Aabb, AAbb, aaBb, aaBB , aabb ) x ( Aabb, AAbb, aaBb , aaBB , aabb)
7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
9
aabb
49
Gọi x là tỉ lệ tế bào giảm phân không phân li NST số 21. 0.5
Số giao tử bất thường (n+1) được tạo ra là: x.0,5
7
- Giao tử của bố bình thường => n = 1
- Tỉ lệ trẻ mắc bệnh Down (2n+1) = x.0,5 = 0,01 => x = 0,02
a. – NST số 21 có kích thước bé chứa ít gen nên không gây ra sự mất cân bằng trầm trọng bằng các NST 0.5
khác nên thể đột biến có thể sống được.
8 b. – NST mang nhiều gen nên đột biến NST (số lượng, cấu trúc) đều gây hàng loạt các biến đổi trên thể 0.5
đột biến.
- Đột biến gen thường là biến đổi trên một gen nên thường tác động đến một đặc tính nào đó.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 DỰ THI CẤP TỈNH
TRỰC NINH NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN SINH HỌC LỚP 9
ĐỀ LẦN 2
(Đề thi gồm 02 trang) (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (3,0 điểm).


a) Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen. Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ trội - lặn hoàn toàn mà
là đồng trội thì quy luật phân li của Men đen có còn đúng hay không, tại sao?
b) Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng: dòng 1 có kiểu hình thân xám, lông dài; dòng 2 có kiểu hình thân đen, lông ngắn. Biết
rằng thân xám, lông dài là hai tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen, lông ngắn, các cặp gen quy định các cặp tính trạng này
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Em hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên là phân li độc
lập hay di truyền liên kết với nhau.
c) Tại sao nói: “Hiện tượng phân li độc lập của các gen làm tăng tính đa dạng, phong phú của sinh vật, còn hiện tượng liên
kết gen làm giảm tính đa dạng, phong phú của sinh vật”?
Câu 2 (3,5 điểm).
a) Thế nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Trình bày các hoạt động di truyền bình thường của 1 cặp nhiễm thể tương
đồng.
b) Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình
giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại
nào?
c) Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trình này môi trường
nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 nhiễm sắc thể thường và trong tất cả các tế bào con có 8 nhiễm sắc thể giới tính
X. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Câu 3 (3,0 điểm).
a) Trình bày các nguyên tắc cấu tạo của phân tử ADN và nêu chức năng của ADN, mARN, tARN và rARN.
b) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
c) Một gen dài 0,51µm, phân tử mARN tổng hợp từ gen này có hiệu số % giữa G và U là 20%, hiệu số % giữa X và A là
40%. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen.
Câu 4 (3,0 điểm).
a) Nêu khái niệm thể dị bội và thể đa bội.
b) Một tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được phát sinh từ một loài sinh vật lưỡng bội nguyên
phân liên tiếp 4 lần tạo ra các tế bào con có tổng số 144 nhiễm sắc thể. Trong trường hợp đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nhiễm
sắc thể, hãy cho biết:
- Bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
- Cơ chế phát sinh (bằng sơ đồ) thể đột biến trên.
c) Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong
giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ
quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 5 (3,0 điểm).
a) Thế nào là nghiên cứu phả hệ? Tại sao phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền của một số
tính trạng ở người?
b) Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ qua những đặc điểm bề ngoài nào?
c) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh X ở người do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định, alen trội là trội hoàn toàn:

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Tính xác suất để cặp vợ
chồng ở thế hệ thứ III sinh con đầu lòng mang gen gây bệnh X.
Câu 6 (1,5 điểm).
a) Tự thụ phấn là gì? Vì sao khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn liên tục qua nhiều thế hệ lại dẫn đến thoái
hoá giống?
b) Một quần thể thực vât, thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa. Hãy tính tỉ lệ của các kiểu gen đồng hợp
tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn.
Câu 7 (1,0 điểm). Sau đây là khả năng chịu nhiệt của một số loài sinh vật:

Loài sinh vật Giới hạn dưới Điểm cực thuận Giới hạn trên

Một loài chuột cát -50oC 10oC 30oC


Một loài cá -2oC 0oC 2oC

a) Vẽ trên cùng một sơ đồ các đường biểu diễn giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật nói trên.
b) Theo em, trong hai loài sinh vật nói trên thì loài nào có vùng phân bố rộng hơn? Giải thích.
Câu 8 (2,0 điểm). Ở một loài thực vật, tính trạng cây thân cao do gen A quy định trội hoàn toàn so với tính trạng cây thân thấp
do gen tương ứng a quy định; tính trạng quả tròn do gen B quy định trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài do gen tương ứng b
quy định. Tiến hành giao phấn giữa hai cây thân cao, quả tròn với nhau người ta thu được F 1 đồng loạt có cây thân cao, quả tròn.
Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có sự phân li theo tỉ lệ 25% cây thân cao, quả dài : 50% cây thân cao, quả tròn : 25% cây
thân thấp, quả tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
-----------------------HẾT-----------------------
Họ tên thí sinh:................................................... Chữ kí giám thị 1: .............................................
Số báo danh:...................................................... Chữ kí giám thị 2: .............................................

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


TRỰC NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI CẤP TỈNH KHỐI
LỚP 9
(ĐỀ LẦN 2) Môn: SINH HỌC 9 – Năm học: 2017 - 2018

Câu Ý Nội dung trả lời Điểm


Câu a) Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen. Nếu các alen của cùng một gen không có 3,0
1 quan hệ trội - lặn hoàn toàn mà là đồng trội thì quy luật phân li của Men đen có còn đúng hay
không, tại sao?
b) Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng: dòng 1 có kiểu hình thân xám, lông dài; dòng 2 có kiểu
hình thân đen, lông ngắn. Biết rằng thân xám, lông dài là hai tính trạng trội hoàn toàn so với
thân đen, lông ngắn, các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Em hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên là
phân li độc lập hay di truyền liên kết với nhau.
c) Tại sao nói: “Hiện tượng phân li độc lập của các gen làm tăng tính đa dạng, phong phú của
sinh vật, còn hiện tượng liên kết gen làm giảm tính đa dạng, phong phú của sinh vật”?
a - Nội dung của quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp 0,25
nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Vẫn đúng.
- Tại vì: Quy luật phân li của Men đen chỉ đề cập đến sự phân li của các alen mà không nói về sự phân 0,25
li tính trạng mặc dù qua sự phân tính về tính trạng, Menđen phát hiện ra quy luật phân li của alen.
0,25

b - Quy ước: Gen A: thân xám, alen a: thân đen; gen B: lông dài, alen b: lông ngắn. 0,25
- Quy trình thí nghiệm:
0,25
+ Cho dòng 1 lai với dòng 2 F1 đồng tính thân xám, lông dài mang 2 cặp gen dị hợp tử (Aa, Bb).
+ Cho ruồi (đực và cái) ở F1 lai với nhau hoặc phân tích (lai với ruồi thân đen, lông ngắn) rồi căn cứ
vào kết quả phân li kiểu hình của F 2 để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên là phân 0,25
li độc lập hay di truyền liên kết với nhau
 Nếu F2 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ (9: 3 : 3 : 1) hoặc (1 : 1 : 1 : 1) thì các cặp gen
0,25
Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau di truyền theo quy luật phân li độc lập.
 Nếu F2 gồm 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ (3: 1) hoặc (1 : 1) thì các cặp gen Aa, Bb nằm
trên cùng một cặp NST tương đồng di truyền liên kết với nhau. 0,25
(HD: Ở bước này HS có thể nêu 1 trong hai cách: F 1 lai với nhau hoặc F1 lai phân tích nếu đúng vẫn
cho điểm tối đa)
c - Hiện tượng phân li độc lập của các gen làm tăng tính đa dạng, phong phú của sinh vật là vì: Sự phân 0,5
li độc lập của các gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử chứa các tổ hợp gen
khác nhau từ đó/ qua thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm tăng tính đa dạng, phong phú của sinh
vật
- Hiện tượng liên kết gen làm giảm tính đa dạng, phong phú của sinh vật là vì các gen nằm trên một
nhiễm sắc thể cùng phân li về một giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh/ không tạo ra 0,5
hay hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp làm giảm tính đa dạng, phong phú của sinh vật
(HD: GK có thể chia mỗi ý ở trên thành 2 ý nhỏ để cho điểm 0,25/1ý đúng)
Câu a) Thế nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Trình bày các hoạt động di truyền bình thường của 3,5
2 1 cặp nhiễm thể tương đồng.
b) Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có
kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể
tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?
c) Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong
quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 nhiễm sắc thể thường
và trong tất cả các tế bào con có 8 nhiễm sắc thể giới tính X. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n
của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
a - Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cặp nhiễm sắc thể gồm 2 nhiễm sắc thể giống nhau về hình thái và 0,25
kích thước nhưng khác nhau về nguồn gốc, 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố còn 1 nhiễm sắc thể có
nguồn gốc từ mẹ.
- Các hoạt động di truyền bình thường của 1 cặp NST tương đồng :
+ Tự nhân đôi ở kì trung gian trước nguyên phân và giảm phân I: Mỗi NST đơn tự nhân đôi tạo thành 1
NST kép gồm 2 crômatit giống nhau dính với nhau ở tâm động. 0,25
+ Biến đổi hình thái qua các kì của nguyên phân, giảm phân : Bắt đầu đóng xoắn, co ngắn ở kì đầu, co 0,25
xoắn cực đại ở kì giữa → kì sau, giãn xoắn ở kì cuối.
+ Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 NST kép trong cặp tương đồng ở kì đầu của giảm phân I dẫn đến 0,25
hoán vị gen, góp phần tạo ra sự đa dạng của giao tử.
+ Tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của quá trình phân bào. 0,25
+ Phân li về 2 cực của tế bào nhờ sự co rút của các sợi tơ thuộc thoi phân bào ở kì sau của quá trình
phân bào. 0,25
+ Sự tổ hợp lại của cặp NST tương đồng trong thụ tinh thông qua sự kết hợp bộ nhân đơn bội của giao
tử đực và giao tử cái. 0,25
b Số loại tinh trùng tối thiểu được tạo thành:
- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aabb giảm phân bình thường luôn cho 2 loại tinh trùng là Ab và ab. 0,25
- 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho tối thiểu 2 loại tinh trùng là AB và ab
hoặc Ab và aB. 0,25
- Vậy 3 nói trên khi giảm phân bình thường cho tối thiểu 3 loại tinh trùng gồm: (AB, Ab, ab) hoặc (Ab,
aB, ab) 0,5

c Xác định bộ NST 2n của cá thể động vật.


- TH1: Trong mỗi tế bào chỉ có 1 NST X số tế bào con là 8 tế bào ban đầu nguyên phân 3 lần
số NST thường trong tế bào ban đầu là: 42: (23-1) = 6 NST
+ Nếu tế bào ban đầu có cặp NST giới tính là XY số NST trong bộ 2n = 6+2 = 8 NST. 0,25

+ Nếu tế bào ban đầu có cặp NST giới tính là XO số NST trong bộ 2n = 6 +1 = 7 NST. 0,25
- TH2: Trong mỗi tế bào có 2 NST X số tế bào con là 4 tế bào ban đầu nguyên phân 2 lần số
2
NST thường trong tế bào ban đầu là: 42: (2 - 1) = 14 NST số NST trong bộ 2n = 14 + 2 = 16 NST
0,25

Câu a) Trình bày các nguyên tắc cấu tạo của phân tử ADN và nêu chức năng của ADN, mARN, tARN 3,0
3 và rARN.
b) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
c) Một gen dài 0,51µm, phân tử mARN tổng hợp từ gen này có hiệu số % giữa G và U là 20%,
hiệu số % giữa X và A là 40%. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen.
a - Nguyên tắc cấu tạo phân tử ADN:
+ ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm hàng vạn, hàng triệu đơn phân là các nuclêôtit
thuộc 4 loại: A, T, G, X. 0,25
+ ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung: A mạch này liên kết với T mạch kia bằng 2 liên kết
0,25
hiđrô hay ngược lại; G mạch này liên kết với X mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô hay ngược lại.
(HS chỉ nêu được 2 nguyên tắc đa phân và NTBS mà không giải thích thì cho 0,25 đ)
- Chức năng của ADN: Mang, bảo quản và truyển đạt thông tin di truyền nghĩa là thông tin về cấu
trúc của prôtêin cần tổng hợp.
- Chức năng của ARN thông tin (mARN): Có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của
prôtêin cần tổng hợp. 0,25
- Chức năng của ARN vận chuyển (tARN): Có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi
tổng hợp prôtêin, mỗi loại tARN chỉ vận chuyển 1 loại axit amin. 0,25
- Chức năng của ARN ribôxôm (rARN): Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm - nơi tổng hợp prôtêin. 0,25

0,25

b Nguyên tắc bổ sung thể hiện:


- Trong quá trình tự nhân đôi ADN: Các nuclêôtit của môi trường nội bào lần lượt liên kết với các
nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô và 0,25
ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại.
- Trong quá trình tổng hợp ARN (phiên mã): Các nuclêôtit trên mạch gốc của gen liên kết với các
nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A gốc liên kết với U, T gốc liên kết 0,25
với A, G gốc liên kết với X, X gốc liên kết với G.
- Trong quá trình hình thành chuỗi axit amin (dịch mã - tổng hợp Prôtêin): Các nuclêôtit trên bộ
ba đối mã của tARN liên kết với các nuclêôtit của bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung A
liên kết với U, G liên kết với X.
0,25

c Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen.


- Ta có: Lgen = 5100 A0 => Tổng số Nu của gen là N = 3000 (Nu) 0,25
- Trên mARN có: %rG - %rU = 20% (1) và %rX - %rA = 40% (2)
- Từ (1) và (2) => (%rG + % rX) - (%rA + %rU) = 60% 0,25
=> Trên gen có: %G - %A = 30% (3)
- Theo NTBS có: %G + %A = 50% (4)
- Từ (3) và (4) =>Gen có: %A = % T = 10%=> A = T = 300 (Nu) và %G = %X = 40% =>G = X = 0,25
1200 (Nu)
Câu a) Nêu khái niệm thể dị bội và thể đa bội. 3,0
4 b) Một tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được phát sinh từ một loài
sinh vật lưỡng bội nguyên phân liên tiếp 4 lần tạo ra các tế bào con có tổng số 144 nhiễm sắc thể.
Trong trường hợp đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nhiễm sắc thể, hãy cho biết:
- Bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
- Cơ chế phát sinh (bằng sơ đồ) thể đột biến trên.
c) Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm
phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li
trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại
giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên
thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
a - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST nào đó bị thay đổi về số 0,25
lượng.
- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n và nhiều hơn 2n. 0,25
b * Bộ NST 2n của loài:
- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng được xét là 144 : 24 = 9 (NST). 0,25
- Vì đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp NST Có thể xảy ra các TH sau:
0,25
+ TH1: Nếu thể đột biến thuộc dạng 2n – 1 = 9 (thể một nhiễm) thì bộ NST lưỡng bội của loài là 2n =
10.
0,25
+ TH 2: Nếu thể đột biến thuộc dạng 2n + 1 = 9 (thể ba nhiễm) thì bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.
* Cơ chế phát sinh (bằng sơ đồ) thể đột biến trên:
- Cơ chế phát sinh thể đột biến dạng 2n – 1 từ thể lưỡng bội 2n = 10.
0,25
P : 2n = 10 x 2n = 10
Giảm phân bình thường 1 cặp NST không phân li

GP : n = 5 n – 1 = 4 ; n + 1 = 6 ; ...
thụ tinh

F1 : 2n – 1 = 9
- Cơ chế phát sinh thể đột biến dạng 2n + 1 từ thể lưỡng bội 2n = 8.
0,25
P : 2n = 8 x 2n = 8
Giảm phân bình thường 1 cặp NST không phân li

GP : n = 4 n + 1 = 5 ; n - 1 = 3 ; ...
thụ tinh

F1 : 2n + 1 = 9
c 0,25
- Vì 2n = 12 20 tế bào có cặp số 1 không phân li ở giảm phân I  kết thúc giảm phân I cho 20 tế
bào con, mỗi tế bào có 5 NST kép.
0,25
- 20 tế bào có 5 NST kép giảm phân II bình thường để hình thành giao tử  kết thúc sẽ thu được số
giao tử có 5 NST là : 20 x 2 = 40 (giao tử )
0,25
- Tổng số giao tử tạo ra là: 2000 x 4 = 8000 (giao tử)
0,5
- Vậy số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là: x 100% = 0.5%
(HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu a) Thế nào là nghiên cứu phả hệ? Tại sao phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên 3,0
5 cứu sự di truyền của một số tính trạng ở người?
b) Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ qua những đặc điểm bề ngoài nào?
c) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh X ở người do một trong hai alen của một
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội là trội hoàn toàn:
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây
bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con đầu lòng mang gen gây bệnh X.
a - Nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những 0,25
người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó là trội
hay lặn, do một gen hay nhiều gen quy định, có liên quan với giới tính hay không.
- Người ta phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền của một số tính trạng
ở người là vì:
+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con, đời sống của một cá thể tương đối dài.
+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến đối với con người. 0,25
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ đơn giản, dễ thực hiện, cho hiệu quả cao. 0,25

0,25
b - Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua các đặc điểm hình thái như: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi 0,25
há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
- Có thể nhận biết bệnh nhân Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái như: Bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn,
tuyến vú không phát triển, tử cung nhỏ. 0,25
c - Vì I.1 - bình thường x I.2 - bình thường, sinh con II.3 bị bệnh X nên bình thường là tính trạng trội, do 0,25
gen trội quy định, bị bệnh X là tính trạng lặn, do gen lặn quy định.
- Quy ước: Gen A quy định tính trạng bình thường, gen a quy định tính trạng bị bệnh X.
- Vì III.12 bị bệnh có KG là aa = giao tử a từ II.7 x giao tử a từ II.8 mà II.7 và II.8 đều bình thường
=>Kiểu gen của II.7 và II.8 đều là Aa → III.11 – bình thường có kiểu gen với xác suất tương ứng là
1/3 AA hoặc 2/3 Aa → III.11 cho giao tử với tỉ lệ tính chung là (2/3A : 1/3a) (1)
- Vì II.3 bị bệnh có KG là aa = giao tử a từ I.1 x giao tử a từ I.2 mà I.1 và I.2 đều bình thường =>Kiểu 0,25
gen của I.1 và I.2 đều là Aa =>II.5 – bình thường có KG với xác suất tương ứng là 1/3 AA hoặc 2/3
Aa.
- Vì II.6 – bình thường và không mang gen bệnh=>Kiểu gen của II.6 là AA
- Vì II.5 – (1/3AA : 2/3Aa) x II.6 - AA → III.10 có KG với xác suất tương ứng là 2/3 AA hoặc 1/3 Aa 0,25
=>III.10 cho giao tử với tỉ lệ tính chung là (5/6A : 1/6a) (2)
- Từ (1) và (2) Xác suất để III.10 x III.11 sinh đứa con đầu lòng mang gen bệnh là: 1 – 2/3 x 5/6
(AA) = 8/18 = 4/9. 0,25
(Lưu ý: HS có thể giải và trình bày theo các cách khác nhau, nếu hợp lí và đúng kết quả thì vẫn cho
điểm tối đa) 0,5
Câu a) Tự thụ phấn là gì? Vì sao khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn liên tục qua 1,5
6 nhiều thế hệ lại dẫn đến thoái hoá giống?
b) Một quần thể thực vât, thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa. Hãy tính tỉ lệ
của các kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn.
a - Tự thụ phấn là hiện tượng hạt phấn thụ phấn cho nhuỵ của hoa cùng cây. 0,25
- Nguyên nhân dẫn đến thoái hoá giống:
0,25
+ Ở cây giao phấn đa số các cặp gen tồn tại ở trạng thái dị hợp tử, trong đó gen lặn không được biểu
hiện.
+ Khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ làm cho các cá thể ở các thế hệ sau có tỉ lệ dị hợp giảm 0,5
dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, trong đó các thể đồng hợp lặn có hại được biểu hiện ra kiểu hình, gây ra
sự thoái hoá giống.
b Tỉ lệ của các kiểu gen đồng hợp sau 5 thế thệ tự thụ phấn:

0,25

- Tỉ lệ của KG Aa = 0,5. = = 0,0625 0,25


- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể : 1- 0,0625 = 0,9275
(HS trình bày theo các khác hoặc tính riêng tỉ lệ của từng KG đồng hợp AA và aa nếu đúng và hợp lí
vẫn cho điểm tối đa)
Câu Sau đây là khả năng chịu nhiệt của một số loài sinh vật: 1,0
7 Loài sinh vật Giới hạn dưới Điểm cực thuận Giới hạn trên
Một loài chuột cát -50oC 10oC 30oC
o o
Một loài cá -2 C 0C 2oC
a) Vẽ trên cùng một sơ đồ các đường biểu diễn giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật nói trên.
b) Theo em, trong hai loài sinh vật nói trên thì loài nào có vùng phân bố rộng hơn? Giải thích.
a Vẽ sơ đồ:
A
0,5
B

-50 -2 0 2 10 30 toC
Đường A: Loài chuột cát; Đường B: Một loài cá.
b Khu phân bố:
0,25
- Loài A chịu nhiệt rộng, sống ở nơi có khí hậu lục địa khắc nghiệt;
- Loài B: Chịu nhiệt hẹp, sống ở nơi quanh năm nước đóng băng. 0,25
Câu Ở một loài thực vật, tính trạng cây thân cao do gen A quy định trội hoàn toàn so với tính trạng 2,0
8 cây thân thấp do gen tương ứng a quy định; tính trạng quả tròn do gen B quy định trội hoàn
toàn so với tính trạng quả dài do gen tương ứng b quy định. Tiến hành giao phấn giữa hai cây
thân cao, quả tròn với nhau người ta thu được F1 đồng loạt có cây thân cao, quả tròn. Cho 1 cây
F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có sự phân li theo tỉ lệ 25% cây thân cao, quả dài : 50% cây thân
cao, quả tròn : 25% cây thân thấp, quả tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
- Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:
+ Với tính trạng chiều cao cây: F 1 - cao tự thụ phấn cho F 2 có (75% cao : 25% thấp) = (3 cao : 1 thấp) 0,25
cây F1 – cao có kiểu gen là Aa. (1)
+ Với tính trạng hình dạng quả: F 1 - quả tròn tự thụ phấn cho F 2 có (75% quả tròn : 25% quả dài) = (3
0,25
quả tròn : 1 quả dài) Cây F1 – quả tròn có kiểu gen là Bb. (2)
- Xét sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng: 0,25
+ F2 có TLKH là (25% cây thân cao, quả dài : 50% cây thân cao, quả tròn : 25% cây thân thấp, quả
tròn) = 1 : 2 : 1 (3 cao : 1 thấp)x(3 quả tròn : 1 quả dài) Các cặp gen quy định các cặp tính
trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau. (3)
Ab
0,25
+ Từ 1, 2, 3 kiểu gen của cây F 1 đem tự thụ phấn là aB = Ab x aB một cây cao, quả tròn ở P
phải cho giao tử Ab và cây P còn lại phải cho giao tử aB.
+ Ta có:
AB aB 0,25
 Cây P - cao, quả tròn cho giao tử Ab có kiểu gen là Ab hoặc Ab (4)
AB Ab
 Cây P - cao, quả tròn cho giao tử aB có kiểu gen aB hoặc aB (5)
0,25
AB AB
×
+ Từ 4, 5 P: Cao, quả tròn x cao, quả tròn sinh ra F1 có 100% cao, quả tròn là: Ab aB
- Sơ đồ lai từ P đến F2:

AB AB
P: Ab Cây cao, quả tròn ×aB Cây cao, quả tròn 0,25
Gp: AB Ab AB aB
AB AB Ab
F1: TLKG 1 AB :1aB : 1 : 1aB
KH: 100%
Ab
- Cho cây F1 có kiểu gen aB tự thụ phấn:
Ab Ab 0,25

F1 : aB cây cao, quả tròn ×aB cây cao, quả tròn


GF1: Ab aB Ab aB
Ab Ab aB
F2: TLKG: 1 Ab : 2aB :1aB
TLKH: 25% Cây cao, quả dài : 50% cây cao, quả tròn : 25% cây thấp, quả tròn
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 DỰ THI CẤP TỈNH
TRỰC NINH NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN SINH HỌC LỚP 9
ĐỀ LẦN 3
Ngày 06/3/2018
(Đề thi gồm 02 trang) (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5 điểm).
a. (1,5 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen. Trong phép lai đơn tính, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu
hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần phải có những điều kiện gì?
b. (1,0 điểm) Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn, Menđen thu được ở F2 có tỉ lệ phân tính: 9 hạt vàng, trơn : 3
hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Nếu chọn ngẫu nhiên các cây mọc từ hạt vàng, trơn ở F2 cho tự thụ phấn
thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp về hai cặp gen và kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau là bao nhiêu?
Câu 2 (2,0 điểm).
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.
Xét phép lai P: AaBbDDEe x AaBbDdEe, hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen đồng hợp ở đời con.
b. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con.
c. Tỉ lệ kiểu hình khác với P ở đời con.
d. Tỉ lệ kiểu gen khác với cả hai bên P ở đời con.
Câu 3 (3,0 điểm).
a. (2,0 điểm) Kế tên các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cho biết nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong
các cơ chế đó? Trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền, nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm có thể gây ra hậu quả gì?
b. (1,0 điểm) Tại sao nói “gen quy định tính trạng’’?
Câu 4 (3,0 điểm).
a. (1,0 điểm) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa quá trình phát sinh giao tử đực với quá trình phát sinh giao tử
cái ở động vật.

b. (2,0 điểm) Hai tế bào sinh giao tử của một cơ thể động vật lưỡng bội có kiểu gen là Aa ee thực hiện giảm phân tạo
giao tử bình thường và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết hãy cho biết, hai tế bào sinh
giao tử này có thể cho ra bao nhiêu loại giao tử có kiểu gen như thế nào?
Câu 5 (3,5 điểm)

a. (1,0 điểm) Đột biến gen là gì? Những dạng đột biến nào có thể làm thay đổi tỉ lệ của phân tử ADN có cấu trúc
mạch kép, giải thích?
b. (0,5 điểm) Nếu quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với tỉ lệ
như nhau thì thể đột biến thường được phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích.
c. (2,0 điểm) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST.
Câu 6 (2,5 điểm)
a. (1,0 điểm) Công nghệ tế bào là gì? Công nghệ tế bào gồm những công đoạn thiết yếu nào? Nêu một ví dụ về ứng dụng của
ngành công nghệ này trong đời sống.
b. (1,5 điểm) Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt
xanh. Một nhóm cá thể khởi đầu (P) của loài thực vật này có thành phần kiểu gen là 3AA : 5Aa. Theo lý thuyết, hãy cho biết:
sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt vàng có kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra, các cơ thể mọc ra từ
hạt có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản.
Câu 7 (2,25 điểm)
a. (1,0 điểm) Các quy định: “Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau và hôn
nhân một vợ, một chồng” trong Luật Hôn nhân và gia đình được ban hành dựa trên cơ sở di truyền học nào?
b. (1,25 điểm) Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen có quan hệ trội lặn của một gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định như sau:
Quy ước:
I
1 2 Nữ bình thường
II 6 Nam bình thường
1 2 3 4 5
III Nữ bị bệnh
1 2 3 4
?
Nam bị bệnh
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Tính xác suất để cặp vợ
chồng ở thế hệ thứ III sinh được đứa con trai đầu lòng không bị bệnh.
Câu 8 (1,25 điểm)
Khi nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất hiện rất nhiều thông “mạ”. Sau đó có hiện tượng
nhiều cây thông non bị chết.
a. Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải thích.
b. Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Nêu vai trò của mối quan hệ sinh thái đó.
-----------Hết-----------
Họ và tên .................................................... Chữ kí giám thị số 1 ........................................
Số báo danh .................................................. Chữ kí giám thị số 2 ........................................

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


HUYỆN TRỰC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DỰ THI CẤP TỈNH
(ĐỀ LẦN 3) Môn: SINH HỌC 9 – Năm học: 2017 – 2018

Câu Ý Nội dung trả lời Điểm


Câu 1 a. (1,5 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen. Trong phép lai đơn tính, để (2,5)
cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần phải có những điều kiện gì?
b. (1,0 điểm) Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn, Menđen thu được ở F2 có tỉ lệ
phân tính: 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Nếu
chọn ngẫu nhiên các cây mọc từ hạt vàng, trơn ở F2 cho tự thụ phấn thì theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu gen dị hợp về hai cặp gen và tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau là bao nhiêu?
a - Nội dung quy luật phân li của Menđen: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền 0,5
trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng
của P.
- Cần phải có những điều kiện sau:
+ Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn. 0,25
+ Sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào điều kiện của môi trường. 0,25
+ Cả bố và mẹ đều dị hợp tử về cặp gen quy định tính trạng nghiên cứu. 0,25
+ Số lượng con lai thu được phải lớn và phải có sức sống như nhau. 0,25
b - Theo thí nghiệm của Menđen ta có:
+ Quy ước gen: A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: hạt trơn, b: hạt nhăn.

+ F1xF1: AaBb F2 có:

 TLKG là (1AABB : 2AABb : 1Aabb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb)

 TLKH (9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn)

Tỉ lệ kiểu gen của các hạt vàng, trơn ở F2 là ( 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb :
4/9AaBb) 0,25
- Khi cho các cây mọc từ hạt vàng, trơn ở F2 này tự thụ phấn thì:
+ Chỉ những cây có kiểu gen AaBb mới cho thế hệ sau có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và kiểu
hình xanh, nhăn. 0,25

+ Do đó, 4/9AaBb ở F2 tự thụ phấn Cho thế hệ sau có:


 Tỉ lệ kiểu gen AaBb là 4/9.1/4 = 1/9.

 Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, nhăn là: 4/9.1/16 = 1/36.


0,25
(HS trình bày theo cách khác nếu hợp lí và đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa) 0,25
Câu 2 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân (2,0)
và thụ tinh diễn ra bình thường. Xét phép lai P: AaBbDDEe x AaBbDdEe, hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen đồng hợp ở đời con.
b. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con.
c. Tỉ lệ kiểu hình khác với P ở đời con.
d. Tỉ lệ kiểu gen khác với cả hai bên P ở đời con.
Ta có: P: AaBbDDEe x AaBbDdEe
+ Aa x Aa F1 có: TLKG (1/4AA : 1/2Aa : 1/2aa) và TLKH : (3/4A- : 1/4aa).
+ Bb x Bb F1 có: TLKG (1/4BB : 1/2Bb : 1/2bb) và TLKH : (3/4B- : 1/4bb).
+ DD x Dd F1 TLKG (1/2DD : 1/2Dd) và TLKH : 100%D-.
+ Ee x Ee F1 có TLKG (1/4EE : 1/2Ee : 1/2ee) vàTLKH : (3/4E- : 1/4ee) 0,5
Do đó:
a. Số loại kiểu gen đồng hợp ở đời con = 2.2.1.2 = 8
b. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con
Cặp DD x Dd luôn cho đời con có kiểu hình trội nên khả năng đời con có kiểu hình mang 3 tính

0,5
trạng lặn là × × =
0,5
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là 1 - = .
0,5
c. Tỉ lệ kiểu hình khác với P ở đời con = 1 - =

d. Tỉ lệ kiểu gen khác với cả hai bên P ở đời con. = 1 - 2. =


(HS trình bày theo cách khác nếu hợp lí và đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa)
Câu 3 a. (2,0 điểm) Kế tên các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cho biết nguyên tắc bổ sung (3,0)
được thể hiện như thế nào trong các cơ chế đó? Trong quá trình truyền đạt thông tin di
truyền, nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm có thể gây ra hậu quả gì?
b. (1,0 điểm) Tại sao nói “gen quy định tính trạng’’?
a - Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử bao gồm: 0,25
+ Cơ chế tự nhân đôi (tái bản hoặc tự sao) của ADN.
+ Cơ chế tổng hợp ARN (còn gọi là quá trình phiên mã)
+ Cơ chế hình thành chuỗi axit amin (còn gọi là quá trình dịch mã)
- Biểu hiện của NTBS trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
+ Trong quá trình tự nhân đổi của ADN: Các nucleotit tự do trong môi trường nội bào liên kết 0,25
với các nuclêôtit trên hai mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G
liên kết với X và ngược lại để dần hình thành mạch mới trong mỗi ADN con.
+ Trong quá trình phiên mã: Các nucleotit A, U, G, X tự do trong môi trường nội bào bắt cặp và
liên kết với các nucleotit trên mạch khuôn của gen theo nguyên tắc bổ sung: A - T k; U - Ak; G - Xk; 0,25
X - Gk để hình thành dần dần mạch mARN.
+ Trong quá trình dịch mã: Các nucleotit trong bộ ba đối mã của mỗi tARN liên kết với các
nucleotit của bộ ba mã hóa tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, G 0,25
liên kết với X và ngược lại.
- Hậu quả của sự vi phạm nguyên tắc bổ sung trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền:
+ Trong cơ chế nhân đôi của phân tử ADN: Nguyên tắc bổ sung bị vi phạm tức là xảy ra sự bắt
cặp sai giữa các nuclêôtit dẫn đến làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp nuclêôtit loại này
bằng cặp nuclêôtit loại khác ở các ADN con trong các lần nhân đôi tiếp theo rồi truyền qua các thế 0,5

hệ tế bào, cơ thể Gây hại cho cơ thể


+ Trong quá trình phiên mã: Nguyên tắc bổ sung bị vi phạm tức là xảy ra sự bắt cặp sai giữa các
nuclêôtít dẫn đến tạo ra các ARN đột biến từ đó có thể tạo ra một số protêin có cấu trúc bị thay đổi.
+ Trong cơ chế dịch mã: Nguyên tắc bổ sung bị vi phạm tức là xảy ra sự đối mã sai của các tARN
0,25
và mARN từ đó có thể tạo ra các chuỗi axit amin không bình thường.

0,25
b Nói gen quy định tính trạng là vì:
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của gen - ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong 0,25
mạch mARN thông qua quá trình phiên mã.
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin 0,25
của prôtêin thông qua quá trình dịch mã.
+ Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính 0,25
trạng của cơ thể.
+ Thông qua ARN và prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể là 0,25
gen quy định tính trạng.
Câu 4 a. (1,0 điểm) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa quá trình phát sinh giao tử (3,0)
đực với quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật.

b. (2,0 điểm) Hai tế bào sinh giao tử của một cơ thể động vật lưỡng bội có kiểu gen là Aa
ee thực hiện giảm phân tạo giao tử bình thường và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo
giữa các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết hãy cho biết, hai tế bào sinh giao tử này có thể cho ra
bao nhiêu loại giao tử có kiểu gen như thế nào?
a Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa quá trình phát sinh giao tử đực với quá trình
phát sinh giao tử cái ở động vật
- Giống nhau : 0,25
+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều
lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
- Khác nhau :
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh 0,25
thứ1 có kích thước nhỏ và noãn bào thứ 2 có bào bậc 2
kích thước lớn
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2
cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh 0,25
kích thước lớn. trùng.
- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 - Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4
thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia 0,25
trực tiếp thụ tinh. vào quá trình thụ tinh.
b
- Nếu cơ thể chứa 2 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Aa ee là cơ thể đực:
+ Khả năng 1: Nếu các sự kiện trong quá trình giảm phân tạo giao tử của 2 tế bào sinh giao tử có 0,5
kiểu gen nói trên diễn ra hoàn toàn giống nhau thì kết thúc quá trình giảm phân sẽ cho ra 2 loại
giao tử có kiểu gen là ABDe và aBde hoặc ABde và aBDe.
+ Khả năng 2: Nếu các sự kiện trong quá trình giảm phân tạo giao tử của 2 tế bào sinh giao tử có
kiểu gen nói trên diễn ra khác nhau thì kết thúc quá trình giảm phân sẽ cho ra 4 loại giao tử có 0,5
kiểu gen là ABDe, aBde, ABde và aBDe.

- Nếu cơ thể chứa 2 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Aa ee là cơ thể cái:
+ Khả năng 1: Nếu các sự kiện trong quá trình giảm phân tạo giao tử của 2 tế bào sinh giao tử có
kiểu gen nói trên diễn ra hoàn toàn giống nhau thì kết thúc quá trình giảm phân sẽ cho ra 1 loại 0,5

giao tử có kiểu gen là ABDe hoặc aBde hoặc ABde hoặc aBDe.
+ Khả năng 2: Nếu các sự kiện trong quá trình giảm phân tạo giao tử của 2 tế bào sinh giao tử có
kiểu gen nói trên diễn ra khác nhau thì kết thúc quá trình giảm phân sẽ cho ra 2 loại giao tử có
kiểu gen là ABDe và aBde hoặc ABDe và ABde hoặc ABDe và aBDe hoặc aBde và ABde hoặc
aBde và aBDe hoặc aBde và aBDe 0,5

(HS phải xác định đúng số loại và kiểu gen của giao từng mới cho điểm)
Câu 5 (3,5)
a. (1,0 điểm) Đột biến gen là gì? Những dạng đột biến nào có thể làm thay đổi tỉ lệ
của phân tử ADN có cấu trúc mạch kép, giải thích?
b. (0,5 điểm) Nếu quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến
lặn xuất hiện ở giao tử với tỉ lệ như nhau thì thể đột biến thường được phát hiện sớm
hơn ở quần thể nào? Giải thích.
c. (2,0 điểm) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST.
a - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. 0,25

- Không có dạng đột biến nào có thể làm thay đổi tỉ lệ của phân tử ADN có cấu trúc mạch 0,25
kép.

- Giải thích: Vì theo NTBS trong ADN có cấu trúc mạch kép ta luôn có A = T, G = X A+X=T
0,5

+G = 1.
b - Thể đột biến có kiểu hình lặn thường được phát hiện sớm hơn ở quần thể tự thụ phấn. 0,25
- Giải thích: Ở quần thể tự thụ phấn, các gen lặn có nhiều cơ hội tổ hợp thành thể đồng hợp lặn
hơn ở quần thể ngẫu phối và biểu hiện ra kiểu hình lặn. 0,25
c - Các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST: Thường biến và biến dị tổ hợp. 0,25
- Phân biệt thường biến và biến dị tổ hợp:
Biến dị tổ hợp Thường biến
Là những biến dị xuất hiện do sự tổ hợp lại vật Là những biến đổi kiểu hình của cùng một
chất di truyền của bố mẹ vào đời con thông qua kiểu gen phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh
quá trình giao phối dẫn tới sự tổ hợp lại các tính hưởng trực tiếp của môi trường. 0,5
trạng vốn có của bố mẹ hoặc làm xuất hiện
những tính trạng hoàn toàn mới ở đời con.
- Phát sinh do cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự - Phát sinh trong đời sống cá thể do sự tác
do của các NST trong quá trình tạo giao tử và động của điều kiện môi trường tới sự biểu
sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong hiện thành kiểu hình của kiểu gen nhưng
quá trình thụ tinh. không làm biến đổi kiểu gen. 0,25

- Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định,


- Xuất hiện riêng lẻ, có thể dự đoán được quy tương ứng với điều kiện môi trường.
mô xuất hiện nếu biết trước đặc điểm di truyền - Có lợi cho sinh vật vì giúp sinh vật thích
của P. nghi với điều kiện môi trường.
- Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với - Không di truyền được. 0,25

sinh vật.
- Di truyền được.
0,25
Cung cấp nguồn nguyên liệu quan trọng cho Giúp sinh vật thích nghi linh hoạt với môi
0,25
tiến hoá và chọn giống. trường sống nhưng không phải là nguồn
nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
0,25
Câu 6 a. (1,0 điểm) Công nghệ tế bào là gì? Công nghệ tế bào gồm những công đoạn thiết yếu nào? 2,5
Nêu một ví dụ về ứng dụng của ngành công nghệ này trong đời sống.
b. (1,5 điểm) Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, gen A quy định hạt vàng trội hoàn
toàn so với gen a quy định hạt xanh. Một nhóm cá thể khởi đầu (P) của loài thực vật này có
thành phần kiểu gen là 3AA : 5Aa. Theo lý thuyết, hãy cho biết: sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì
tỉ lệ hạt vàng có kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra, các cơ thể
mọc ra từ hạt có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản.
a - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô 0,25
để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh mang đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng nhận tạo thích hợp
để tạo thành mô non (còn gọi là mô sẹo). 0,25
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Ví dụ: HS nêu được 1 ví dụ đúng 0,25
0,25
b 0,25
- Tỉ lệ kiêu gen ở P là:
- P tự thụ phấn tạo ra F1: 0,25

+ 3/8AA tự thụ phấn F1 có 3/8AA.

+ 5/8Aa tự thụ phấn F1 có 5/8(1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa) = 5/32AA : 5/16Aa : 5/32aa

F1 có TLKG là: 17/32AA : 5/16Aa : 5/32aa 0,25

Tỉ lệ của các loại kiểu gen có khả năng sinh sản ở F1 là: 17/27AA : 10/27Aa
- F1 tự thụ phấn tạo ra F2:

+ 17/27AA tự thụ phấn F2 có 17/27AA

+ 10/27Aa tự thụ phấn F2 có: 10/27(1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa) = 5/54AA : 5/27Aa : 5/54aa. 0,25

F2 có TLKG là: 13/18AA : 5/27Aa : 5/54aa 0,5

Tỉ lệ hạt vàng có kiểu gen đồng hợp (AA) ở F2 là: 39/49


Câu 7 a. (1,0 điểm) Các quy định: “Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không 2,25
được kết hôn với nhau và hôn nhân một vợ, một chồng” trong Luật Hôn nhân và gia đình
được ban hành dựa trên cơ sở di truyền học nào?
b. (1,25 điểm) Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen
có quan hệ trội lặn của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định như sau:

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen
gây bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được đứa con trai đầu lòng
không bị bệnh.
a - Quy định “Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với 0,5
nhau” được ban hành dựa trên cơ sở di truyền học là những người có quan hệ huyết thống trong
vòng 3 đời có sự sai khác về mặt di truyền ít, do đó nếu kết hôn với nhau sẽ tạo cơ hội cho các gen
lặn có hại gặp nhau ở thể đồng hợp, từ đó có thể sinh ra con bị chết non hoặc mắc các tật bệnh di
truyền gây suy thoái nòi giống
- Quy định “Hôn nhân một vợ, một chồng” được ban hành dựa trên cơ sở di truyền học là trong
cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1 và nếu xét riêng ở độ tuổi trưởng thành, có thể kết hôn và 0,5
có sức khoẻ sinh sản tốt (độ tuổi từ 18 đến 35) thì tỉ lệ nam/nữ là cân bằng nhau, cho nên nếu nam
lấy nhiều vợ, nữ lấy nhiều chồng thì sẽ có những người không có bạn để kết hôn, từ đó tạo ra gánh
nặng cho xã hội.
b * Biện luận trội lặn, quy ước gen 0,25
- Cặp vợ chồng II5 x II6 đều có kiểu hình bình thường, sinh được con bị bệnh → bệnh do gen lặn
gây nên.
- Quy ước: gen A- không gây bệnh, gen a – gây bệnh.
* Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con trai đầu lòng không bị bệnh
0,25
- II.1 bị bệnh có kiểu gen aa = giao tử a từ I.1 x giao tử a I.2 I.1 và I.2 đều có kiểu gen là Aa
II.3 có kiểu gen với xác suất tương ứng là (1/3AA : 2/3Aa).

- II.4 bình thường, không mang gen bệnh II.4 có kiểu gen là AA.
0,25
- Xét P: II.3 (1/3AA : 2/3Aa) x II.4 - AA Con III.2 - bình thường có kiểu gen với xác suất
tương ứng là (2/3AA : 1/3Aa). 0,25

- III.4 bị bệnh có kiểu gen aa = giao tử a từ II.5 x giao tử a II.6 II.5 và II.6 đều có kiểu gen là
0,25
Aa III.3 có kiểu gen với xác suất tương ứng là (1/3AA : 2/3Aa).

- Xét P: III.2 (2/3AA : 1/3Aa) x III.3 (1/3AA : 2/3Aa) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh
con trai đầu lòng không bị bệnh = 1/2 (1 - 1/3x2/3x1/4) = 17/36
(Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa)
Câu 8 Khi nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất hiện rất nhiều 1,25
thông “mạ”. Sau đó có hiện tượng nhiều cây thông non bị chết.
a. Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải thích.
b. Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Nêu vai trò của mối quan hệ sinh thái
đó.
a - Hiện tượng “ tự tỉa thưa”. 0,25
- Giải thích: do mật độ quá dày, nhiều cây non không cạnh tranh nổi ánh sáng và muối khoáng nên
bị chết dần, số còn lại đủ duy trì mật độ vừa phải, cân bằng với điều kiện môi trường. 0,5
b -Quan hệ cạnh tranh cùng loài 0,25
-Vai trò: là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. 0,25
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG DỰ THI CẤP TỈNH
HUYỆN TRỰC NINH Năm học: 2017 – 2018
Môn thi: SINH HỌC 9
ĐỀ LẦN 4 Ngày thi: 07/2/2018
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1.
a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những nội dung cơ bản nào?
b) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen
đồng hợp tử, nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tử?
c) Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Hai tính trạng này di
truyền độc lập với nhau. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của thế hệ P để đời F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3: 1.
Câu 2.
a) Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, rất khó tìm thấy hai cá thể giống hệt nhau?
b) Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen aaBb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình
giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại
nào?
c) Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trình này môi trường
nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định
bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Câu 3.
a) Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
b) Xét một tế bào sinh dục có trong một cơ thể động vật lưỡng bội chứa ba cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là Aa, Bb
và Dd giảm phân phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau của giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II bình
thường, khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử? Gồm những loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm sắc
thể Aa và Dd giảm phân bình thường.
Câu 4.
a) Trình bày các nguyên tắc cấu tạo và chức năng của phân tử ADN. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong
các cơ chế di truyền?
b) Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng 250. Gen tạo ra mARN có hiệu số giữa T với X
bằng 25% số nuclêôtit của gen. Hãy xác định:
- Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
- Số nuclêôtit mỗi loại của mARN nếu tất cả X của gen đều tập trung trên mạch gốc.
Câu 5.
a) Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n+1) NST.
b) Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂ AaBBDd x ♀ aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào,
cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình
thường.
- Không lập sơ đồ lai, tính số loại kiểu gen có thể có ở F1.
- Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa
bao nhiêu loại hợp tử dị bội?
Câu 6.
a) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Một đột biến gen là có hại có thể trở thành có lợi trong trường
hợp nào?
b) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền.
Câu 7.
a) Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa
giống? Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống? Cho ví
dụ cụ thể.
b) Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân đen. Gen nằm trên
NST thường. Thế hệ P, cho các con cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con đực thân đen, F 1 có 75% con thân xám và
25% con thân đen.
- Giải thích kết quả và viết kiểu gen của các con ruồi cái thế hệ P.
- Xác định tỉ lệ ruồi giấm thân đen ở F2 khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Câu 8.
a) Có một cặp vợ chồng sinh được một người con, khi đi kiểm tra người ta kết luận con của họ bị mắc bệnh Đao nhưng họ
không rõ về bệnh này. Bằng kiến thức của mình, em hãy:
- Giải thích cho họ biết về đặc điểm di truyền và cơ chế phát sinh của bệnh này.
- Tư vấn thêm cho họ điều gì để hạn chế sinh con mắc bệnh Đao?
b) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Quy ước
Nam bình thường

Nam bị bệnh

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh

Hãy cho biết, xác suất để IV-25 và IV-26 có cùng kiểu gen là bao nhiêu? Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những
người trong phả hệ.
Câu 9.
a) Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào thì hiện tượng tự tỉa
diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng
suất vật nuôi, cây trồng?
b) Khống chế sinh học là gì? Nêu ý nghĩa của khống chế sinh học. Lấy một số ví dụ về hiện tượng này trong thực tiễn sản
xuất.
-------------------------Hết-------------------------

Họ tên thí sinh:...................................................... Chữ kí giám thị 1: ................................................


Số báo danh:.......................................................... Chữ kí giám thị 2: .................................................
Ghi chú: Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


HUYỆN TRỰC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
(ĐỀ LẦN 4) Môn: SINH HỌC 9 – Năm học: 2017 – 2018

Câu Ý Nội dung trả lời Điểm


Câu 1 a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những nội dung cơ bản nào? 2,25
b) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang
tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp tử, nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang
tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tử?
c) Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt
xanh. Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy xác định kiểu gen của thế hệ P để
đời F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3: 1.
a Nội dung cơ bản phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen.
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo 0,25
dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính
trạng. 0,25
b - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn
tương ứng. 0,25
- Cơ thể mang tính trạng lặn có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ cho ra một loại giao tử mang gen lặn,
0,25
loại giao tử này không quyết định được kiểu hình của con lai kiểu hình ở đời con lai do tỉ lệ
giao tử tạo ra từ cơ thể mang tính trạng trội quyết định.
- Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một loại kiểu hình Cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho 0,25
ra một loại giao tử Cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử.
AA x aa Aa
- Nếu đời con lai phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1 Cơ thể mang 0,25
tính trạng trội đã cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 Cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
tử.
Aa x aa Aa : aa
c Xác định kiểu gen thế hệ P:
- Qui ước gen: hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a), hạt vàng (B) trội hoàn toàn so với (b)
hạt xanh.
- Vì hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau nên TLKH (3 : 1) ở F 1 = 100%(3 : 1) = (3 : 0,25
1)x100% có 2 khả năng:
0,25
+ Khả năng 1: Đời F 1, tính trạng màu sắc hoa đồng tính (100%), tính trạng màu sắc hạt phân tính
3:1 thế hệ P có 4 trường hợp sau:
P: AABb x AABb;
P: AABb x AaBb;
P: AABb x aaBb;
P: aaBb x aaBb. 0,25
+ Khả năng 2: Đời F1, tính trạng màu sắc hoa phân tính 3: 1, tính trạng màu sắc hạt đồng tính
(100%) thế hệ P có 4 trường hợp sau:
P: AaBB x AaBB;
P: AaBB x AaBb;
P: AaBB x Aabb;
P: Aabb x Aabb.
Câu 2 a) Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, rất khó tìm thấy hai cá thể giống hệt nhau? 2,25
b) Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen aaBb, tế bào 2 và 3 cùng
có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có
thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?
c) Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần,
trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST
thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định số NST có trong tế
bào sinh dưỡng của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
a Các loài sinh sản hữu tính, rất khó tìm thấy hai cá thể giống hệt nhau vì ở các loài giao phối, sự
sinh sản gắn liền với giảm phân và thụ tinh:
- Trong giảm phân, có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng cùng với sự
tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc tại kì đầu giảm phân I tạo ra các loại 0,25
giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.
- Trong thụ tinh, có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái tạo ra
nhiều tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc trong hợp tử → làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. 0,25
b - Ta có: 0,25
+ 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho ra 2 loại tinh trùng là (aB, ab).
+ 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho tối thiểu 2 loại tinh trùng gồm
(AB, ab) hoặc (aB, Ab)
- Vậy 3 tế bào nói trên giảm phân bình thường cho tối thiểu 3 loại tinh trùng gồm (AB, aB, ab)
hoặc (Ab, aB, ab) 0,25
c - TH1: Nếu trong tế bào chỉ có 1 NST X thì:
0,25
+ Số tế bào con là 8 tế bào ban đầu nguyên phân 3 lần số NST thường trong tế bào ban
đầu là: 42: (23-1) = 6 NST
0,25
+ Nếu tế bào ban đầu có NST giới tính là XY số NST có trong tế bào là: 6+2 = 8 NST
+ Nếu tế bào ban đầu có NST giới tính là XO số NST có trong tế bào là: 6+1=7 0,25
- TH2: Trong tế bào có 2 NST X thì:
0,25
+ Số tế bào con là 4 tế bào ban đầu nguyên phân 2 lần ---> số NST thường trong tế bào ban
đầu là: 42: (22-1) = 14 NST 0,25
+ Số NST trong bộ 2n là: 14+2 = 16 NST.
Câu 3 a) Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. 1,5
b) Xét một tế bào sinh dục có trong một cơ thể động vật lưỡng bội chứa ba cặp nhiễm sắc thể
tương đồng kí hiệu là Aa, Bb và Dd giảm phân phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau của giảm phân
I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II bình thường, khi kết thúc quá trình
giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử? Gồm những loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm
sắc thể Aa và Dd giảm phân bình thường.
a Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội Bộ nhiễm sắc thể đơn bội
- Tồn tại trong nhân của các tế bào sinh - Tồn tại trong nhân của các giao tử và các thể 0,25
dưỡng, các tế bào sinh dục sơ khai và các định hưỡng (thể cực) của các cơ thể lưỡng bội
hợp tử của các loài sinh vật lưỡng bội. sinh sản hữu tính.
- Chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
nên số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn - Chỉ chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp tương 0,25
và được kí hiệu là 2n NST. đồng nên có số lượng chỉ bằng một nửa so với bộ
- Các gen trên các nhiễm sắc thể tương nhiễm sắc thể lưỡng bội tương ứng và được kí
đồng luôn tồn tại thành từng cặp tương hiệu là n NST.
ứng. - Các gen trên mỗi nhiễm sắc thể không tồn tại 0,25
- Được hình thành sau quá trình nguyên thành từng cặp tương ứng mà ở trạng thái đơn lẻ.
phân của các tế bào sinh dưỡng và quá - Được hình thành sau quá trình giảm phân của
trình thụ tinh của các giao tử đơn bội. các tế bào sinh dục chín. 0,25
b Những loại giao tử tạo thành khi kết thúc giảm phân: Có các trường hợp sau
* TH1: Nếu là cơ thể đực
- Tế bào giảm phân sẽ tạo 2 loại tinh trùng. 0,25
- 2 loại tinh trùng là: ABbD và ad; hoặc ABbd và aD; hoặc aBbD và Ad; hoặc aBbd và AD.
* TH2: Nếu là cơ thể có cái
- Tế bào giảm phân sẽ tạo 1 loại trứng.
- 1 loại trứng là: ABbD hoặc ad hoặc ABbd hoặc aD hoặc aBbD hoặc Ad hoặc aBbd hoặc AD. 0,25

Câu 4 a) Trình bày các nguyên tắc cấu tạo và chức năng của phân tử ADN. Nguyên tắc bổ sung 2,5
được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền?
b) Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng 250. Gen tạo ra
mARN có hiệu số giữa T với X bằng 25% số nuclêôtit của gen. Hãy xác định:
- Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
- Số nuclêôtit mỗi loại của mARN nếu tất cả X của gen đều tập trung trên mạch gốc.
a - Các nguyên tắc cấu tạo và chức năng của ADN:
+ Các nguyên tắc cấu tạo của ADN gồm:
 Nguyên tắc đa phân: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các 0,25
nuclêôtit thuộc 4 loại: A, T, G, X.
 Nguyên tắc bổ sung: A mạch này liên kết với T mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô hay ngược 0,25
lại; G mạch này liên kết với X mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô hay ngược lại.
+ Chức năng ADN:
 ADN mang các gen vì là nơi lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền, nghĩa là thông tin
về cấu trúc của prôtêin. 0,25
 ADN thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền nhờ đặc tính tự nhân đôi.
Chính quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh 0,25
sản, duy trì các đặc tính của từng loài ổn định qua các thế hệ, đảm bảo sự liên tục sinh sôi
nảy nở của sinh vật.
- Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
+ Trong quá trình tự nhân đôi của ADN: Các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào bắt cặp và
liên kết với các nuclêôtit trên hai mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với
T, G liên kết với X để dần hình thành mạch mới trong mỗi ADN con.
+ Trong quá trình tổng hợp ARN (hay phiên mã): Các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào 0,25
bắt cặp và liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen theo nguyên tắc bổ sung: A - T khuôn, U
- Akhuôn, G - Xkhuôn, X - Gkhuôn để hình thành dần dần mạch ARN.
+ Trong quá trình hình thành chuỗi axit amin (hay dịch mã): Các nuclêôtit trong bộ ba đối mã
của mỗi tARN bắt cặp và liên kết với các nuclêôtit của bộ ba mã hóa tương ứng trên mARN theo 0,25
nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, G liên kết với X để lắp đặt chính xác axit amin vào chuỗi
axit amin đang được hình thành.

0,25
b Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
- Theo đầu bài ta có: Am - Gm = 350 (1); Um - Xm = 250 (2) 0,25
- Công: (1) + (2) → (Am + Um) - (Gm + Xm) = 600 → Trên gen ta có: T - X = 600 (3)
- Theo đầu bài và theo NTBS ta có: %T - %X = 25% (5); %T + %X = 50% (6)

- Từ (5) và (6) → %A = %T = 37,5%; %G = %X = 12,5% → = 3 → T = 3X (7) 0,25


- Từ (3) và (7) → Trên gen có: A = T = 900 (nu); G = X = 300 (nu)
Số lượng từng loại nuclêôtit của mARN: Vì tất cả X của gen đều tập trung trên mạch gốc
→ mạch bổ sung với mạch gốc không chứa X → G(gốc) = 0
0,25
→ Gm = X(gốc) = 300 (nu)
→ Xm = G(gốc) = 0 (nu)
→ Am = 350 + Gm = 350 + 300 = 650 (nu)
→ Um = 250 + Xm = 250 (nu)
Câu 5 a) Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n+1) NST. 2,0
b) Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂ AaBBDd x ♀ aaBbdd. Trong quá trình giảm phân
của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường.
- Không lập sơ đồ lai, tính số loại kiểu gen có thể có ở F1.
- Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong
thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử dị bội?
a - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số 0,25
lượng.
- Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n+1):
+ Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cơ thể bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li của NST ở
một cặp NST nào đó ở kì sau của giảm phân I hoặc kì sau của giảm phân II dẫn đến tạo ra giao tử 0,25
(n+1) và giao tử (n - 1).
+ Trong quá trình thụ tinh, nếu giao tử (n +1) của bố hoặc mẹ kết hợp được với giao tử bình
thường (n) của mẹ hoặc bố sẽ tạo thành hợp tử (2n+1) từ đó phát triển thành thể dị bội (2n + 1)
0,25
b - Số loại kiểu gen có thể có ở F1
+ Ta có: P: ♂ AaBBDd x ♀ aaBbdd = (P1: ♂Aa x ♀aa)(P2: ♂BB x ♀Bb)( ♂Dd x ♀dd) 0,25
+ Xét P1 : ♂ Aa x ♀ aa F1 có 2 loại kiểu gen là Aa và aa
0,25
+ Xét P2: ♂ BB x ♀ Bb
 ♂ BB giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử B
0,25
 ♀ Bb giảm phân tạo ra các loại giao tử là: B, b, Bb và O
 Đời con F1 có 4 loại kiểu gen, gồm 2 loại kiểu gen lưỡng bội: BB, Bb và 2 loại kiểu gen
lệch bội: BBb, B
+ Xét P: ♂ Dd x ♀ dd đời con F1 có 2 loại kiểu gen Dd và dd
+ Vậy: P: ♂ AaBBDd x ♀ aaBbdd cho ra đời con F1 có số loại kiểu gen là: 2.4.2 = 16 (kiểu gen) 0,25
- Số loại hợp tử dị bội là: 2.2.2 = 8 (loại)
0,25
Câu 6 a) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Một đột biến gen là có hại có thể 2,25
trở thành có lợi trong trường hợp nào?
b) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền.
a - Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật là vì:
+ Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc phân tử của gen, từ đó có thể làm biến đổi cấu trúc phân tử 0,25
của loại prôtêin mà nó mã hóa hoặc gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin, cuối
cùng có thể dẫn đến những biến đổi ở kiểu hình.
+ Đột biến gen làm phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì 0,25
lâu đời trong điều kiện tự nhiên.
- Một đột biến gen là có hại có thể trở thành có lợi khi gặp được tổ hợp gen thích hợp và trong 0,25
điều kiện môi trường thích hợp
b - Các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền là: thường biến và 0,25
biến dị tổ hợp.
- Phân biệt thường biến và biến dị tổ hợp:
Đặc điểm Biến dị tổ hợp Thường biến
Khái niệm Là những biến dị xuất hiện do sự tổ Là những biến đổi kiểu hình của cùng
hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ một kiểu gen phát sinh trong đời cá 0,25
vào đời con thông qua quá trình giao thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi
phối dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trường.
trạng vốn có của bố mẹ hoặc làm
xuất hiện những tính trạng hoàn toàn
mới ở đời con.
Đặc điểm - Phát sinh do cơ chế phân li độc lập, - Phát sinh trong đời sống cá thể do
tổ hợp tự do trong quá trình tạo giao sự tác động của điều kiện môi trường
tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các tới sự biểu hiện thành kiểu hình của
loại giao tử trong quá trình thụ tinh. kiểu gen nhưng không làm biến đổi 0,25
kiểu gen.
- Xuất hiện riêng lẻ, có thể dự đoán - Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác
được quy mô xuất hiện nếu biết trước định, tương ứng với điều kiện môi
đặc điểm di truyền của P. trường.
- Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính 0,25
đối với sinh vật - Có lợi cho sinh vật vì giúp sinh vật
thích nghi với điều kiện môi trường.
- Di truyền được. - Không di truyền được. 0,25
Ý nghĩa Cung cấp nguồn nguyên liệu quan Giúp sinh vật thích nghi linh hoạt với
trọng cho tiến hoá và chọn giống. môi trường sống nhưng không phải là
nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và 0,25
chọn giống.
0,25

Câu 7 a) Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều 1,5
thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống? Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn
hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống? Cho ví dụ cụ thể.
b) Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định tính
trạng thân đen. Gen nằm trên NST thường. Thế hệ P, cho các con cái thân xám giao phối
ngẫu nhiên với các con đực thân đen, F1 có 75% con thân xám và 25% con thân đen.
- Giải thích kết quả và viết kiểu gen của các con ruồi cái thế hệ P.
- Xác định tỉ lệ ruồi giấm thân đen ở F2 khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau
a - Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ có 0,25
thể dẫn tới thoái hóa giống là do làm cho các cá thể ở các thế hệ sau có tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ
lệ thể đồng hợp tăng lên, trong đó các thể đồng hợp lặn biểu hiện thành kiểu hình xấu gây thoái
hóa.
- Kiểu gen ban đầu của giống mang những cặp gen đồng hợp không gây hại thì tự thụ phấn hoặc 0,25
giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống.
- Ví dụ: Một số loài tự thụ phấn nghiêm ngặt như đậu Hà Lan, cà chua ..., động vật thường xuyên 0,25
giao phối gần như chim bồ câu, chim cu gáy... mà không bị thoái hóa giống.
b - Giải thích kết quả và viết kiểu gen các con ruồi cái thế hệ P:
0,25
+ Các con đực thân đen thế hệ P có kiểu gen aa F1 nhận giao tử a từ ♂ P.
+ Ở F1 phân tính theo tỉ lệ 3 xám: 1 đen KG của F1 là 3Aa: 1aa các con cái thân xám thế hệ 0,25
P tạo 2 loại giao tử theo tỉ lệ 3A: 1a Các con cái thân xám thế hệ P gồm 2 kiểu gen theo tỷ lệ
1AA: 1Aa
- Tỉ lệ ruồi giấm thân đen ở F2: 0,25
F1 ♂ (3/4Aa: 1/4aa) x ♀ (3/4Aa: 1/4aa)
GF1: 3/8A; 5/8a
F2: Tỷ lệ kiểu hình thân đen (aa) là: 5/8. 5/8 = 25/64

Câu 8. a) Có một cặp vợ chồng sinh được một người con, khi đi kiểm tra người ta kết luận con của 3,75
họ bị mắc bệnh Đao nhưng họ không rõ về bệnh này. Bằng kiến thức của mình, em hãy:
- Giải thích cho họ biết về đặc điểm di truyền và cơ chế phát sinh của bệnh này.
- Tư vấn thêm cho họ điều gì để hạn chế sinh con mắc bệnh Đao?
b) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen quy định.

Hãy cho biết, xác suất để IV-25 và IV-26 có cùng kiểu gen là bao nhiêu? Biết rằng không
phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ.
a 0,25
- Đặc điểm di truyền của bệnh nhân Đao: Người mắc bệnh Đao có 3 NST số 21 Bộ NST
trong các tế bào sinh dưỡng của bệnh nhân có 47 NST
- Cơ chế hình thành:
0,25
+ Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li của NST ở
cặp NST số 21 đẫn đến tạo ra một loại giao tử mang 2 NST số 21 và một loại giao tử không có
NST số 21.
+ Qua thụ tinh, giao tử bình thường có một NST số 21 của bố hoặc mẹ kết hợp được với giao tử
0,25
mang 2 NST số 21 của mẹ hoặc bố dẫn đến tạo ra hợp tử mang 3 NST số 21, hợp tử này phát triển
thành bệnh nhân Đao.
- Từ vấn thêm:
0,25
+ Cần phải làm các xét nghiệm trước sinh cho những lần sinh tiếp theo.
0,25
+ Không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35, đặc biệt là người mẹ vì dễ sinh ra con mắc bệnh Đao.
b - HS biện luận và chứng minh được bệnh do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định, gen trội 0,25
(A) tương ứng không gây bệnh (bình thường)
- Theo sơ đồ phả hệ ta có:
0,25
+ I.1 – bình thường x I.2 – bình thường sinh ra con II.9 bị bệnh có kiểu gen là aa I.1 và I.2 đều
có kiểu gen là Aa Con II.11 – bình thường có kiểu gen với xác suất tương ứng là (1/3AA :
2/3Aa).
0,25
+ I.3 – bị bệnh có kiểu gen là aa Con II.12 – bình thường có kiểu gen là Aa. 0,25
+ II.11 – (1/3AA : 2/3Aa) x II.12 - Aa Con III.20 – bình thường có kiểu gen với xác suất tương
ứng là (2/5AA : 3/5Aa). 0,25

+ II.14 – bình thường x II.15 – bình thường sinh ra con III.22 – bị bệnh có kiểu gen là aa II.14
và II.15 đều có kiểu gen là Aa Con III.21 – bình thường có kiểu gen với xác suất tương ứng là
(1/3AA : 2/3Aa).
- Xét: III.20 - (2/5AA : 3/5Aa) x III.21 - (1/3AA : 2/3Aa) sinh ra con IV.25 và IV.26 đều bình 0,25
thường và có cùng kiểu gen:
0,25
+ TH1: Nếu III.20 x III.21 = (2/5AA x 1/3AA) = 2/15(AA x AA) Xác suất để IV.25 và IV.26
đều bình thường và có cùng kiểu gen AA là 2/15.
+ TH2: Nếu III.20 x III.21 = (2/5AA x 2/3Aa) = 4/15(AA x Aa) Xác suất để IV.25 và IV.26 0,25
đều bình thường và có cùng kiểu gen AA hoặc Aa là:
4/15(1/2AA)2 + 4/15(1/2Aa)2 = 2/15
0,25
+ TH3: Nếu III.20 x III.21 = (3/5Aa x 1/3AA) = 1/5(Aa x AA) Xác suất để IV.25 và IV.26 đều
bình thường và có cùng kiểu gen AA hoặc Aa là:
1/5(1/2AA)2 + 1/5(1/2Aa)2 = 1/10
0,25
+ TH4: Nếu III.20 x III.21 = (3/5Aa x 2/3Aa) = 2/5(Aa x Aa) Xác suất để IV.25 và IV.26 đều
bình thường và có cùng kiểu gen AA hoặc Aa là:
2/5(1/3AA)2 + 2/5(2/3Aa)2 = 2/9
- Vậy xác suất để IV.25 và IV.26 có cùng kiểu gen là: 2/15 + 2/15 + 1/10 + 2/9 = 53/90
Câu 9 a) Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều 2,0
kiện nào thì hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để
tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
b) Khống chế sinh học là gì? Nêu ý nghĩa của khống chế sinh học. Lấy một số ví dụ về hiện
tượng này trong thực tiễn sản xuất.
a - Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa của thực vật là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài 0,25
hay khác loài.
- Điều kiện để hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ: Hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ khi mật độ cá 0,25
thể quá dày dẫn đến thiếu ánh sáng, nước…
- Trong thực tiễn sản xuất để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng
suất vật nuôi, cây trồng, cần:
+ Đối với cây trồng: gieo trồng với mật độ hợp lí kết hợp tỉa thưa để đảm bảo đủ ánh sáng cho cây
quang hợp. 0,25
+ Đối với vật nuôi: phải chăn thả với mật độ thích hợp, tách đàn khi cần thiết, cung cấp đủ dinh
dưỡng, vệ sinh chuồng trại.. 0,25
b - Khái niệm: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể này bị số lượng 0,25
cá thể của quần thể khác kìm hãm để phù hợp với khả năng cung cấp các điều kiện sống của môi
trường.
- Ý nghĩa của khống chế sinh học
+ Làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng, đảm bảo sự tồn tại 0,25
của các loài trong quần xã từ đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã, đảm bảo sự ổn
định của hệ sinh thái.
+ Ngoài ra, nó còn là cơ sở cho biện pháp đấu tranh sinh học, giúp con người chủ động kiểm soát 0,25
các loài gây ra sự hưng thịnh hoặc trấn áp một loài nào đó theo hướng có lợi mà vẫn đảm bảo sự
cân bằng sinh học.
- Một số ví dụ: Trong nông nghiệp người ta dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa, dùng
kiến vống để tiêu diệt sâu hại cam, dùng mèo để diệt chuột, dùng chim sâu để tiêu diệt sâu hại… 0,25
Điểm 20,0

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH Năm học 2015 – 2016
Môn: SINH HỌC (chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 2 trang)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Trình bày các nguyên tắc trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
b. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Hình bên mô tả một kì trong quá trình phân bào
của một tế bào thuộc loài sinh vật này. Hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải
thích.
c. Cho 3 phân tử ADN khác nhau. Mỗi phân tử tự nhân đôi liên tiếp 5 lần. Có bao nhiêu phân tử
ADN con được tạo ra chứa các nuclêôtit của các ADN mẹ?
Câu 2 (1,5 điểm).
a. Đột biến gen là gì? Vì sao các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
b. Hãy cho ví dụ về tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Nêu sự khác nhau giữa hai loại tính trạng này.
Câu 3 (0,5 điểm).
Một loài thực vật tự thụ phấn có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong quá trình phát sinh giao tử, 20% tế bào sinh giao
tử đực và 10% tế bào sinh giao tử cái có cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.
a. Trong số các giao tử đực được tạo ra, giao tử đực chứa 13 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
b. Cho rằng các giao tử được tạo ra có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Tính tỉ lệ hợp tử có 25 nhiễm sắc thể.
Câu 4 (1,5 điểm).
Cho ví dụ sau: Loài sâu râu ăn lá cây cà chua. Ong bắp cày đẻ trứng trên lưng sâu râu, trứng nở thành ấu trùng, sau đó ấu
trùng lấy chất dinh dưỡng từ sâu râu và phát triển trong kén thành ong trưởng thành ngay trên lưng sâu râu.
a. Mối quan hệ giữa sâu râu với cây cà chua có gì giống và khác so với mối quan hệ giữa ấu trùng của ong bắp cày với sâu
râu.
b. Nêu ứng dụng của các mối quan hệ trên trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 5 (0,5 điểm).
Giống ngô lai LVN10 thuộc nhóm giống ngô dài ngày, được tạo ra do lai giữa hai dòng thuần, có khả năng chịu hạn, chống
đổ và kháng sâu bệnh tốt, năng suất cao. Mẹ bạn Lan trồng giống ngô này và dự định sau khi thu hoạch sẽ giữ lại một ít hạt để
làm giống cho vụ sau. Bằng kiến thức đã học được trong môn Sinh học, em hãy giải thích cho mẹ bạn Lan việc làm này có nên
hay không.
Câu 6 (1,0 điểm).
Thế nào là biến dị tổ hợp? Cho ví dụ. Loại biến dị này xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Câu 7 (1,0 điểm).
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau. Trong đó, gen A trội
hoàn toàn so với gen a, gen B trội hoàn toàn so với gen b. Biết rằng không xảy ra đột biến.
a. Viết các phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình đều là 1:1:1:1 (không yêu cầu viết sơ đồ
lai).
b. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình? (không yêu cầu giải thích)
Câu 8 (1,5 điểm).
Ở một loài thực vật, cho lai hai cây bố mẹ (P) khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được F 1 đều có kiểu hình thân
cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 449 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 151 cây thân cây cao, hoa
vàng, quả dài; 149 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 51 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy
định và không xảy ra đột biến.
a. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
b. Trong các cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2, cây thuần chủng về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 9 (1,0 điểm).
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
I
Chú thích
1 2 3 4

Nam bình thường


II
5 6 7 8 9 10 Nam bị bệnh

Nữ bình thường
III Nữ bị bệnh
11 12 13 14

IV 15?
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
a. Xác định tính trội lặn của gen gây bệnh.
b. Người III12 mang gen bệnh với tỉ lệ là bao nhiêu?
c. Xác suất sinh con IV15 bị bệnh của cặp vợ chồng III12 - III13 là bao nhiêu?

----------HẾT----------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH Năm học 2015 – 2016

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC

Câu Nội dung Điểm


Câu 1 a.Nêu các nguyên tắc trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
(1,5 - Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội 0,25
điểm) bào theo nguyên tắc A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch còn 0,25
lại được tổng hợp mới.
b.Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =8. Hình dưới đây mô tả một kì trong quá trình phân
bào của một tế bào thuộc loài sinh vật này. Hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào.
Giải thích. 0,25
- Tế bào đang ở kì sau của giảm phân II
0,25
- Giải thích: Số nhiễm sắc thể đơn đang phân li về mỗi cực của tế bào bằng 4 - giảm đi một nửa so với
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =8 => tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
(Hoặc: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 8 và trong tế bào có 8 nhiễm sắc thể đơn đang phân
li về hai cực của tế bào => tế bào đang ở kì sau giảm phân II)
c. Cho 3 phân tử ADN khác nhau. Mỗi phân tử tự nhân đôi liên tiếp 5 lần. Có bao nhiêu phân tử ADN
con được tạo ra chứa các nuclêôtit của các ADN mẹ?
0,5
3x2 = 6 phân tử
Câu 2 a. Đột biến gen là gì? Vì sao các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh
(1,5 vật?
điểm) 0,25
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
- Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong 0,5
điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
b. Hãy cho ví dụ về tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Nêu sự khác nhau giữa hai loại tính
trạng này.
- Ví dụ
0,25
+ Tính trạng số lượng: số hạt trên bông của một giống lúa
+ Tính trạng chất lượng: hàm lượng lipit trong sữa của một giống bò
(Học sinh nêu ví dụ khác nếu đúng cả hai mới cho điểm tối đa) 0,25
0,25
- Sự khác nhau:
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường
+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt
và chăn nuôi
Câu 3 Một loài thực vật tự thụ phấn có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong quá trình phát sinh giao tử,
20% tế bào sinh giao tử đực và 10% tế bào sinh giao tử cái có cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở
(0,5
giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.
điểm)
a. Trong số các giao tử đực được tạo ra, giao tử đực chứa 13 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu %:
- Mỗi tế bào sinh giao tử đực khi rối loạn phân li ở giảm phân I sẽ tạo 2 loại giao tử là n-1 và n+1 với tỉ
lệ bằng nhau. Tỉ lệ giao tử đực chứa 13 NST (n+1) là: 0,25
20% : 2 = 10%
b. Cho rằng các giao tử được tạo ra có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Tính tỉ lệ hợp tử có 25
nhiễm sắc thể
0,25
- Tỉ lệ các loại giao tử đực được tạo ra: 10% (n+1) : 10% (n-1) : 80 % (n)
- Tỉ lệ các loại giao tử cái được tạo ra: 5% (n+1) : 5% (n-1) : 90% (n)
- Tỉ lệ hợp tử có 25 nhiễm sắc thể (2n+1) (do sự kết hợp giữa giao tử n và n+1) là:
10% (n+1) x 90% (n) + 80% (n) x 5% (n+1) = 13%
(Học sinh chỉ cần tính đúng được kết quả vẫn cho điểm tối đa)
Câu 4 Loài sâu râu ăn lá cây cà chua. Ong bắp cày đẻ trứng trên lưng sâu râu, trứng nở thành ấu trùng, sau
đó ấu trùng lấy chất dinh dưỡng từ sâu râu và phát triển trong kén thành ong trưởng thành ngay trên
(1,5
lưng sâu râu.
điểm)
a. Mối quan hệ giữa sâu râu với cây cà chua có gì giống và khác so với mối quan hệ giữa ấu trùng của
ong bắp cày với sâu râu
- Giống:
+ Đều là quan hệ đối địch giữa các loài sinh vật
+ Trong đó một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại
- Khác: quan hệ giữa sâu râu và cây cà chua là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác; quan hệ giữa ấu 0,25
trùng ong bắp cày và sâu râu là quan hệ kí sinh, nửa kí sinh. 0,25
(Học sinh nêu đúng được tên mỗi mối quan hệ được 0,25đ)
b. Nêu ứng dụng của mối các mối quan hệ trên trong sản xuất nông nghiệp? 0,5
Sử dụng các loài như động vật ăn thịt, sinh vật kí sinh để tiêu diệt những sinh vật khác có hại trong
nông, lâm nghiệp (biện pháp khống chế sinh học).
(Hoặc: Các mối quan hệ trên được ứng dụng trong đấu tranh sinh học để phòng trừ các sinh vật gây hại
trong nông nghiệp).
0,5

Giống ngô lai LVN10 thuộc nhóm giống ngô dài ngày, được tạo ra do lai giữa hai dòng thuần, có khả
Câu 5
năng chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh tốt, năng suất có thể đạt 8-12 tấn/ha/vụ. Mẹ bạn Lan trồng
(0,5 giống ngô này và dự định sau khi thu hoạch sẽ giữ lại một ít hạt để làm giống cho vụ sau. Bằng kiến
điểm) thức đã học được trong môn Sinh học, em hãy giải thích cho mẹ bạn Lan việc làm này có nên hay
không.

- Học sinh có thể trả lời nhiều ý nhưng phải hướng vào nội dung sau:
+ Việc làm này là không nên 0,25
+ Giải thích: đời sau có thể xuất hiện các đặc điểm có hại như bắp dị dạng, kết hạt ít, năng suất giảm
(Học sinh trả lời theo cách khác: do ưu thế lai ở đời sau giảm hoặc do hiện tượng thoái hóa đều cho 0,25
điểm tối đa)
Câu 6 Thế nào là biến dị tổ hợp? Cho ví dụ? Loại biến dị này xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
(1,0 - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ
điểm)
- Ví dụ: Ở đậu Hà Lan 0,5
P: hạt vàng, vỏ trơn x hạt xanh, vỏ nhăn
F1: 100% hạt vàng, vỏ trơn
F1 tự thụ phấn => F2: 9/16 hạt vàng, vỏ trơn
3/16 hạt vàng, vỏ nhăn
3/16 hạt xanh, vỏ trơn
1/16 hạt xanh, vỏ nhăn
=> F2 có 4 kiểu hình trong đó có 2 kiểu hình biến dị tổ hợp là đậu hạt xanh, vỏ trơn và hạt vàng, vỏ
nhăn
0,25
(Học sinh lấy ví dụ khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
- Loại biến dị này xuất hiện chủ yếu ở hình thức sinh sản hữu tính (giao phối)

0,25
Câu 7 Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó
gen A trội hoàn toàn so với gen a, gen B trội hoàn toàn so với gen b. Biểt rằng không xảy ra đột biến.
(1,0
a. Viết các phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình đều là 1:1:1:1 (không
điểm)
cần viết sơ đồ lai)
AaBb x aabb ; Aabb x aaBb 0,5
( Học sinh viết được một trong hai phép lai được 0,25)
b. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình?(không
yêu cầu giải thích)
20 phép lai 0,5
Câu 8 Ở một loài thực vật, cho lai hai cây bố mẹ (P) khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được F 1
đều có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 449 cây thân
(1,5
cao, hoa đỏ, quả tròn; 151 cây thân cây cao, hoa vàng, quả dài; 149 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn;
điểm)
51cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.
a. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
- Xét tính trạng chiều cao cây:
P có kiều hình khác nhau được F1 100% thân cao
F1 tự thụ => F2 : thân cao: thân thấp ≈ 3:1
=> gen quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen quy định thân thấp, F1 dị hợp, P thuần chủng
Quy ước A: thân cao, a: thân thấp 0,5
(biện
=> F1: Aa => P: AA (thân cao) x aa (thân thấp) luận
- Xét tương tự với tính trạng màu hoa và hình dạng quả được
trội-
=> gen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen quy định hoa vàng; gen quy định quả tròn trội hoàn so lặn)
với gen quy định quả dài
Quy ước: B: hoa đỏ, b: hoa vàng
=> F1: Bb => P: BB (hoa đỏ) x bb (hoa vàng)
D: quả tròn, d: quả dài 0,25

=> F1: Dd => P: DD (quả tròn) x dd (quả dài)

- Xét chung tính trạng màu hoa và tính trạng hình dạng quả
F2 phân li tỉ lệ hoa đỏ, quả tròn: hoa vàng, quả dài ≈ 3:1 ≠ 9:3:3:1
=> hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn
=> F1: BD//bd x BD//bd
0.5
- Xét chung tính trạng chiều cao cây và tính trạng màu sắc hoa F2 phân li tỉ lệ:
449 Thân cao, hoa đỏ: 151 thân cao, hoa vàng: 149 thân thấp, hoa đỏ: 51 thân thấp, hoa vàng ≈ 9:3:3:1 =
(3 thân cao: 1 thân thấp) x (3 hoa đỏ: 1 hoa vàng)
0,25
=> hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau
- Kiểu gen của F1: Aa BD//bd x Aa BD//bd
- Kiểu gen của P là:
AA BD//BD (thân cao, hoa đỏ, quả tròn) x aa bd//bd (thân thấp, hoa vàng, quả dài)
hoặc aa BD//BD (thân thấp, hoa đỏ, quả tròn) x AAbd//bd (thân cao, hoa vàng, quả dài).
(Học sinh viết đúng một trong hai trường hợp kiểu gen của P được 0,25đ)
b. Trong các cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 cây thuần chủng về ba cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Kiểu gen AA BD//BD chiếm tỉ lệ 1/9
(Học sinh biện luận theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 9 a. Xác định tính trội lặn của alen gây bệnh.
- Căp vợ chồng II6 –II7 bình thường sinh con trai III11 bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn. 0,25
(1,0
- Quy ước: A – bình thường, a - bị bệnh
điểm)
b. Người vợ III12 mang gen bệnh với xác suất là bao nhiêu?
- Cặp vợ chồng I1 – I2 không bị bệnh, sinh con II5 bị bệnh
=> kiểu gen của I1, I2 là Aa
0,25
=> kiểu gen có thể có của II6 là AA với tỉ lệ 1/3 hoặc Aa với tỉ lệ 2/3.
- II7 có kiểu gen Aa (do kiểu hình bình thường và có bố bị bệnh)
- Cặp vợ chồng II6 – II7 sinh con III12 không bị bệnh
=> Kiểu gen của III12 có thể là AA với tỉ lệ 2/5 hoặc Aa với tỉ lệ 3/5. 0,25
=> Khả năng mang gen bệnh của người III12 là 3/5.
c. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng III12- III13 là bao nhiêu?
0,25
- Người chồng III13 có kiểu gen Aa (do kiểu hình bình thường và có bố bị bệnh).
- Khả năng sinh người con IV15 bị bệnh (aa) là: 1/4 x 3/5 x 100% = 15%
(Học sinh trình bày theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2015 - 2016
------------------ ------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (1,0 điểm)


Hãy cho biết chiều vận chuyển máu trong cơ thể người. Vì sao sự vận chuyên rmáu trong cơ thể người chỉ theo 1 chiều?
Câu 2 (1,0 điểm)
Ở lúa, cây cao (B) là trội so với cây thấp (b), chín sớm (D) là trội so với chín muộn (d). Hai cặp gen này tồn tại trên hai cặp
nhiễm sắc thể (NST) thường.
a. Viết kiểu gen có thể có của cơ thể: cây thân cao, chín muộn; cây thân thấp, chín sớm; cây cao, chín sớm.
b. Đem lai lúa cây cao, chín sớm với cây thấp, chín muộn thu được F1:
204 cây cao, chín sớm; 201 cây cao, chín muộn;
203 cây thấp, chín sớm; 200 cây thấp, chín muộn.
Biện luận để tìm kiểu gen của cây bố mẹ và viết sơ đồ lai.
Câu 3 (1,0 điểm)
a. Kẻ theo mẫu bẳng dưới đây và điền các hoạt động cơ bản của NST qua các kì của giảm phân:
Những hoạt động cơ bản của NST
Các kì
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
b. Tại sao trong phân bào giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm phân, còn lần phân bào II là phân bào
nguyên nhiễm?
Câu 4 (1,0 điểm)
Ở người, gen trội M quy định mắt bình thường, gen lặn tương ứng m quy định mù màu (không phân biệt được màu đỏ và
màu lục). Các gen này nằm trên NST X. Bố bị bệnh mù màu, mẹ không bị bệnh mù màu. Các con của họ có bị bệnh mù màu
không? Giả thuyết rằng không xảy ra đột biến.
Câu 5 (1,0 điểm)
Cho biết các axit amin tương ứng với các bộ ba trên mARN như sau: acginin - XGU, valin - GUU, prôlin - XXU, xistêin -
UGU, alanin - GXU. Thí sinh kẻ bảng theo mẫu và hoàn thành các yêu cầu dưới đây.
a. Hãy xác định cấu trúc đoạn mạch mã gốc ADN và chuỗi axit amin tương ứng với đoạn mARN trong bảng sau:

Mạch mã gốc (ADN) - ? - ? - ? - ? - ? - ? - ? -


Đoạn mạch mARN - UGU - GUU - XXU - XGU - XGU - XGU - XGU -
Chuỗi axit amin - ? - ? - ? - ? - ? - ? - ? -
b. Đoạn mạch mã gốc ADN trên bị đột biến thay thế liên quan đến một cặp nuclêôtit và quy định cấu trúc chuỗi axit amin có
trình tự là:
- xistêin - valin - prôlin - acginin - acginin - alanin - valin -
Hãy xác định đoạn mạch mARN và ADN bị đột biến theo bảng sau:
Mạch mã gốc (ADN) - ? - ? - ? - ? - ? - ? - ? -
Đoạn mạch mARN - ? - ? - ? - ? - ? - ? - ? -
Chuỗi axit amin - xistêin - valin - prôlin - acginin - acginin - alanin - valin -
Câu 6 (1,0 điểm)
a. Bộ NSt của ngô 2n = 20. Hãy xác định số lượng NST của ngô ở các cá thể có dạng đột biến: thể một nhiễm, thể ba nhiễm.
b. Có thể nhận biết các thể đâ bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu gì? Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong
chọn giống cây trồng như thế nào?
Câu 7 (1,0 điểm)
Hãy so sánh phương pháp chọn giống bằng các phép lai hữu tính với phương pháp chọn giốn bằng gây đột biên.
Câu 8 (1,0 điểm)
a. Chuột cống sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến,
độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây
cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy chia các nhân tố đó thành các nhóm nhân tố sinh thái.
b. Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?
Câu 9 (1,0 điểm)
Hãy về sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của:
- Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến 900C, trong đó điểm cực thuận là 550C.
- Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến 560C, trong đó điểm cực thuận là 320C.
Câu 10 (1,0 điểm)
Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: cây cỏ, bọ rùa, ếch, nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà
rừng, dê, hổ.

-----------------------HẾT-----------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2015 - 2016
------------------ ------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu Ý Nội dung trả lời Điểm
Câu 1 - Chiều từ tim  động mạch  mao mạch  tĩnh mạch  tim. 0,25
(1,0 - Giải thích: 0,75
điểm) + Tim co bóp tạo lực đẩy máu vào mạch và khi dãn ra tạo lực hút máu từ tĩnh mạch về tim.
+ Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch: Tạo lực hỗ trợ cho sự co dãn
của tim.
+ Sự thay đổi thể tích và áp suất của lồng ngực khi hô hấp: Hỗ trợ cho lực hút và lực đẩy máu của
tim.
+ Các van tĩnh mạch: Có trong các tĩnh mạch chân giúp máu từ các mạchnày di chuyển theo chiều
hướng lên để về tim mà không bị chảy ngược xuống do tác dụng của trọng lực.
Câu 2 a - Kiểu gen của cây thân cao, chín muộn: BBdd hoặc Bbdd.
(1,0 - Kiểu gen của cây thân thấp, chín sớm: bbDD hoặc bbDd. 0,5
điểm) - Kiểu gen của cây thân cao, chín sớm: BBDD, BBDd, BbDD hoặc BbDd
b - Tỷ lệ phân li kiểu hình của F1 đối với mỗi cặp tính trạng là 1 : 1. Đây là tỷ lệ của phép lai phân
tích về hai cặp tính trạng.
- Ta có sơ đồ lai:
P: BbDd (cao, sớm) x bbdd (thấp, muộn) 0,5
GP: BD, Bd, bD, bd bd
F1: TLKG: 1BbDd : 1Bbdd : 1bbDd : 1bbdd
TLKH: 1 cao, sớm : 1 cao, muộn : 1 thấp, sớm : 1 thấp, muộn
Câu 3 a Những hoạt động cơ bản của NST 0,5
Các kì
(1,0 Lần phân bào I Lần phân bào II
điểm) Kì đầu NST đơn sau khi nhân đôi tạo thành NST đơn ở dạng kép tiếp tục đóng
NST kép. 2 NST kép trong cặp tương xoắn và bắt đầu tập trung trên mặt
đồng tiếp tục đóng xoắn, tiếp hợp với phẳng xích đạo tại vị trí nối với tơ vô
nhau tạo NST tương đồng kép. Có thể sắc
xảy ra sự trao đổi chéo giữa hai
crômatit khác nguồn gốc.
Kì giữa NST tương đồng kép tập trung thành 2 NST đơn ở dạng kép rút ngắn cực đại
hàng trên mặt phẳng xích đạo theo và tập trung trên mặt phẳng xích đạo
nhiều kiểu sắp xếp khác nhau. của thoi vô sắc thành 1 hàng.
Kì sau Các NST đơn ở dạng kép trong mỗi cặp Mỗi crômatit trong mỗi NST kép tách
NST phân li về 2 cực của tế bào. nhau ra ở vị trí tâm động và di chuyển
về hai cực của tế bào.
Kì cuối Các NST đơn ở dạng kép đi về 2 cực Các crômatit phân chia về 2 cực của tế
của tế bào tạo nên các tế bào chứa bộ bào tạo nên các tế bào giao tử có bộ
NST đơn bội ở dạng kép khác nhau về NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc
nguồn gốc và chất lượng NST. và chất lượng NST.
b - Giảm phân I thực sự là phân bào giảm phân là vì kết thúc lần giảm phân này bộ NST trong tế bào 0,25
con giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào mẹ ban đầu.
- Còn ở lần phân bào II giống nguyên phân vì ở lần phân bào này chỉ phân chia các crômatit, nguồn 0,25
gốc các NST trong các tế bào con không thay đổi, giống như kết thúc lần phân bào I
Câu 4 - Biện luận:
(1,0 + Kiểu gen của bố mù màu là: X mY, cho 2 loại tinh trùng, 1 loại mang NST X m và một loại mang
điểm) NST Y. 0,25
+ Kiểu gen của mẹ không mù màu có thể là: XMXM hoặc XMXm
- Khả năng bị bệnh của con được thể hiện qua sơ đồ lai ở các trường hợp sau:
+ TH 1: P: XmY (mù màu) x XMXM (bình thường)
GP: Xm, Y XM 0,25
F1: 1 X X - bình thường : 1 XMY - bình thường
M m

+ TH 2: P: XmY (mù màu) x XMXm (bình thường)


GP: Xm, Y XM, Xm 0,25
F1: 1 XMXm - bình thường : 1 XMY - bình thường : 1XmXm - mù màu : 1XmY mù màu
- Như vậy:
+ Theo TH1: Nếu mẹ bình thường có kiểu gen X MXM thì tất cả các con của họ đều không bị mù
màu (bình thường)
+ Theo TH 2: Nếu mẹ bình thường có kiểu gen X MXm xác suất sinh con bình thường = xác suất sinh 0,25
con mù màu = 50%.
Câu 5 a Cấu trúc của đoạn mạch mã gốc ADN và chuỗi axit amin tương ứng với đoạn mARN như sau:
(1,0 + Mạch mã gốc (ADN): - AXA - GAA - GGA - GXA - GXA - GXA - GXA -
điểm) + Chuỗi axit amin: - xistênin - valin - prôlin - acginin - acginin - acginin - acginin - 0,25
0,25
b Đoạn mạch mARN và ADN bị đột biến có cấu trúc như sau:
+ Mạch mARN: - UGU - GUU - XXU - XGU - XGU - GXU - GXU - GUU - 0,25
+ Mạch mã gốc (ADN): - AXA - XAA - GGA - GXA - GXA - XGA - XGA - XAA - 0,25
Câu 6 a - Thể một nhiễm có 2n - 1 = 20 - 1 = 19 NST 0,25
(1,0 - Thể ba nhiễm có 2n + 1 = 20 + 1 = 21 NST
điểm) b - Nhận biết qua các dấu hiệu hình thái, sinh lí của cơ thể:
+ Thể đa bội có kích thước tế bào to do đó kích thước các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản 0,25
to hơn dạng lưỡng bội.
+ Tính bất thụ các thể đa bội cao, đa bội lẻ không có hạt, đa bội chẵn có hạt nhưng số hạt lép nhiều.
+ Thời gian sinh trưởng và phát triển kéo dài, chống chịu sâu bệnh, chống hạn, chống nóng, chống 0,25
lạnh tốt hơn dạng lưỡng bội.
- Có thể sử dụng các đặc điểm trên của cây đa bội để tạo giống đa bội không hạt, hàm lượng đường
cao, quả to, chống chịu sâu bệnh tốt. 0,25
Câu 7 - Giống nhau:
(1,0 + Tác động vào vật chất di truyền là ADN, NST ở giai đoạn thích hợp.
điểm) + Tiến hành lúc cơ thể giảm phân hoặc thụ tinh. 0,25
+ Sử dụng nguyên liệu là loại biến dị di truyền. 0,25
+ Sau khi tạo biến dị, biến dị phải được chọn lọc và bồi dưỡng mới tạo được giống mới.
- Khác nhau:
Chọn giống bằng lai hữu tính Chọn giống bằng gây đột biến
Ở thực vật cho thụ phấn, ở động vật cho giao Dùng các tác nhân vật lí, hóa học tác động vào
phối hoặc thụ tinh nhân tạo các bộ phận ở các giai đoạn thích hợp với liều
lượng thích hợp.
Cơ chế gây biến dị: phân li độc lập, tổ hợp tự Cơ chế rối loạn phân li NST, rối loạn quá trình 0,25
do, hoán vị gen, tương tác qua lại giữa các gen sao chép, bắt cặp các nu trong phân tử ADN.
Tổ hợp lại các tính trạng đã có hoặc tạo ra các Tạo tính trạng mới có giá trị cao, hệ số chọn
tính trạng mới lọc lớn.
- Lai hữu tính tạo ra ưu thế lai và các giống do - Giống tạo ra có thể là dạng đa bội thể, có
sự tổ hợp lại các gen của nhiều thứ, nhiều nòi, năng suất phẩm chất cao, thích nghi tốt, có thể
nhiều loài. là giống đột biến gen.
- Có thể dự đoán được kết quả tạo ra khi nắm - Tạo ra các biến dị đột biến: Đời sau xuất hiện
được những đặc điểm kiểu hình và kiểu gen tính trạng mới chưa có do đó khó đoán trước 0,25
của cơ thể bố mẹ được sử dụng làm vật liệu được kết quả.
tạo giống
Câu 8 a - Nhân tố vô sinh: mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, áp suất, gỗ mục, 0,25
(1,0 gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.
điểm) - Nhân tố hữu sinh: kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá. 0,25
b Vì cây mọc trong rừng được ánh sáng mặt trời chiếu vào các cành phía trên nhiều hơn các cành phía 0,5
dưới. Khi lá bị thiếu sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng
chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hoa do hô hấp và kèm theo khả năng lấy nước cũng
kém, nên cành phía dưới bị không dần và sớm rụng.
Câu 9 - Sơ đồ giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng: 0,5
(1,0
điểm)

0,5

- Sơ đồ giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc: HS vẽ tương tự

Câu 10 1,0
(1,0 Bọ rùa Ếch nhái
điểm)

Cây cỏ Châu chấu Rắn Diều hâu

Gà rừng Vi khuẩn
Cáo

Nấm Hổ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
TỈNH KIÊN GIANG NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (khồng kể thời gian giao đê)
Ngày thi: 13/6/2015

Câu 1. (2 điểm)
a) Thể dị bội là gì? Hãy nêu các dạng thể dị bội thường gặp và trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội? Hậu quả thể dị bội ở cặp
nhiễm sắc thể giới tính của người?
b) Nêu ba sự kiện cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân.
Cảu 2. (2,5 điểm)
Năm học lớp 9 THCS, lớp của Nam được nhà trường tổ chức cho đi thực tế đến tham quan cánh đồng trồng lúa của bà con
nông dân xã Tân Hội-huyện Tân Hiệp. Sau buổi đi thực tế đó, thầy giáo hướng dẫn đã đặt ra cho Nam và các bạn cùng lớp một
số câu hỏi sau:
1) Các nhà tạo giống Việt nam đã sử dụng những phương pháp nào để tạo ra nhiều giống lúa có năng suất và chất lượng cao
đang sử dụng hiện nay? Nêu một vài thành tựu về tạo giống lúa ở Việt Nam.
2) Giữa các cá thể lúa trong một quần thể lúa có những mối quan hệ nào? Hãy trình bày ý nghĩa của các mối quan hệ đó?
3) Giả sử có 2 giống lúa, một giống có năng suất cao nhưng chất lượng gạo kém (có kiểu gen AAbb) và một giống có chất
lượng gạo tốt nhưng năng suất thấp (có kiểu gen aaBB). Người ta muốn tạo ra giống lúa thuần chủng vừa có năng suất cao vừa
có chất lượng gạo tốt (kiểu gen AABB). Hãy trình bày các bước để tạo ra giống lúa đó?
Biết: Tính trạng năng suất cao là trội (A) so với tính trạng năng suất thấp (a); tính trạng chất lượng gạo tốt là trội (B) so với
tính trạng chất lượng gạo kém (b).
Em hãy giúp Nam và các bạn trong lớp của Nam trả lời các câu hỏi nêu trên.
Câu 3. (1,5 điếm)
Trong mấy tuần qua, trên khắp cả nước ta nhiệt độ tăng lên rất cao, có nơi lên tới 39 - 40°C. Nhiệt độ tăng cao làm ảnh
hưởng rất lớn đến đời sống và sản xuất của con người. Một trong những nguyên nhân làm cho nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng
là do diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp. Nhân Ngày môi trường thế giới năm 2015 (05/6), bằng những hiểu biết của mình, em
hãy giải thích: Vì sao diện tích rừng bị giảm là một trong những nguyên nhân làm cho nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng. Từ đó
em có thể nêu ra những biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng nhằm góp phần làm giảm thỉểu tác hại của bỉến đổi khí hậu Trái
đất.
Câu 4. (2 điểm)
Theo dõi sự di truyền của bệnh uxơ nang ở những người trong một gia đình người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:

a) Dựa vào sơ đồ phả hệ hãy biện luận xác định gen quy định tính trạng bị bệnh uxơ nang là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc
thể (NST) thường hay NST giới tính?
b) Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình nói trên?
c) Hãy tính xác suất cặp vợ chồng (6) và (7) sinh con không mắc bệnh trên là bao nhiêu phần trăm?
Câu 5. (2 điểm)
Ở một loài thực vật, khi nghiên cứu về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây và tính trạng hình dạng quả, người ta đã tiến
hành một số phép lai sau:
Phép lai 1: Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng (P) thu được F 1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 2 loại kiểu
hình là: 749 cây thân cao, quả tròn và 251 cây thân thấp, quả dài.
Phép lai 2: Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng (P) thu được F 1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 3 loại kiểu
hình là: 251 cây thân cao, quả dài; 501 cây thân cao, quả tròn và 249 cây thân thấp, quả tròn.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường.
Hãy biện luận xác định quy luật di truyền chi phối sự di truyền của 2 tính trạng nói trên. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P
và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
----------------HẾT----------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
TỈNH KIÊN GIANG NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu Ý Nội dung trả lời Điểm
1 a - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hay một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. 0,25
- Có các dạng thường gặp: 2n + 1 (thể ba nhiễm), 2n - 1 (thể một nhiễm), 2n +2 (thể bốn nhiễm), 2n -
2 (thể khuyết nhiễm),... 0,25
- Cơ chế phát sinh: Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST
tương đồng không phân li. 0,25
Sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân đã tạo ra các giao tử thừa hoặc thiếu
NST. Các giao tử này kết hợp với nhau hoặc kểt hợp với các giao tử bình thường tạo nên thể dị bội. 0,25
- Hậu quả thể dị bội ở cặp NST giới tính của người: Hội chứng 3X (XXX), hội chứng Tớcnơ (XO),
hội chứng Claiphentơ (XX Y). Các hội chứng trên đều có đặc điểm chung là cơ thể phát triển không
bình thường, trí tuệ kém phát triển và vô sinh. 0,25
b Ba sự kiện cơ bản vê hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà không có trong
nguyên phân?
- Kì trước của giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp của các NST ữong từng cặp tương đồng, sau đó chúng 0,25
tách nhau ra .
- Kì giữa của giảm phân I các NST phân bố trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thành 2 hàng. 0,25
- Kì sau của giảm phân I xảy ra sự phân li của các NST kép trong từng cặp tương đồng về 2 cực của tế
bào. Các NST phân li độc lập và tổ hợp tự do. 0,25
2 1 Các phương pháp tạo giống lúa mới? Nêu một vài thành tựu về tạo giống lúa ở Việt Nam.
- Các phương pháp tạo giống lúa: Phương pháp gây đột biến nhân tạo, phương pháp lai hữu tính để tạo
biến dị tổ hợp, phương pháp tạo giông ưu thê lai Fl,... 0,25
- Một vài thành tựu tạo giống lúa ở Việt Nam:
+ Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc thể đột biển ưu tú người ta đã tạo ra nhiều giống lúa có
tiềm năng năng suất như: giống lúa DT 10, nếp thơm KT106,... các giống lúa tẻ cho gạo có mùi thơm
như: giông lúa tám thơm… 0,25
+ Người ta đã lai giữa giống lúa DT 10 có tiềm nàng năng suất cao với giống lúa OM 80 có hạt dài, trong,
cơm dẻo để tạo ra giống lúa DT17 phôi hợp được ưu điểm của cả 2 giống lúa nói trên.
0,25
2 - Giữa các cá thể lúa trong ruộng lúa có 2 mối quan hệ: Hỗ trợ và cạnh tranh
+ Quan hệ hỗ trợ giúp các cây lúa chống được đổ ngã, hạn ché thoát hơi nước,... 0,25
+ Quan hệ cạnh tranh giữa các cây lúa về ánh sáng, nước, phân bón,... 0,25
- Ý nghĩa:
+ Quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể trong quần thể chống chọi tốt hơn với các điều kiện bất lợi của môi
trường để tồn tại (chống đỗ ngã, hạn chế thoát hơi nước, trong hoạt động sinh sản,...) 0,25
+ Quan hệ cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng cá thể phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường, giúp quần thế phát triển ổn định. 0,25
3 - Bước 1: Tiến hành lai 2 giồng lúa với nhau: P. AAbb x aaBB thu được đời con lai F1 có kiểu gen 0,25
AaBb.
- Bước 2: Tiếp tục cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn để tạo F2. 0,25
- Bước 3: Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để chọn ra dòng thuần có kiểu gen AABB 0,25
(có kiểu hình năng suất cao, chất lượng gạo tốt).
3 1 Diện tích rừng bị giảm là một trong những nguyên nhân làm cho nhiệt độ Trái đất ngày càng
tăng là vì:
- Giảm quang hợp, làm tăng lượng CO 2 trong khí quyển, gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ 0,25
Trái đất tăng.
- Rừng có vai trò điều hòa lượng nước, điều hòa khí hậu. Do đó khi diện tích rừng giảm làm biến đổi 0,25
khí hậu, làm cho nhiệt độ trên Trái đất tăng.
2 Một số biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng:
- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng. 0,25
- Xây dựng kế hoạch khai thác tài nguyên rừng ở mức phù hợp. 0,25
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. 0,25
- Trồng rừng, nghiêm cấm phá rừng bừa bãi, chống chảy rừng,... 0,25
4 a Biện luận xác định gen quy định tính trạng hị bệnh là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay
NST giới tính?
- Theo sơ đồ phả hệ ta thấy bố (1), mẹ (2) bình thường nhưng sinh con gái (5) bị bệnh chứng tỏ tính 0,25
trạng bị bệnh là tính trạng lặn (a), tính trạng bình thường là tính trạng trội (A).
- Theo sơ đồ ta thấy bổ (1) bình thường nhưng sinh con gái (5) bị bệnh chứng tỏ gen quy định tính
trạng nằm trên NST thường. 0,25
b Xác định kiều gen của các thành viên trong gia đình nói trên?
- Bố (1), mẹ (2), vợ (7), em trai (8) có kiểu gen là Aa; 0,25
- Mẹ (4), chị gái (5) có kiểu gen là aa. 0,25
- Bố (3), chồng (6) có kiểu gen là AA hoặc Aa 0,25
c Hãy tính xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh uxơ nang là bao nhiêu?
- Người chồng (6) có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất là 1/3AA và 2/3Aa; người vợ (7) có kiểu gen 0,25
là Aa.
- Xác suất để cặp vơ chồng nói trên sinh con bị bệnh là: 2/3 x 1 x 1/4 = 1/6 0,25
- Xác suất để cặp vợ chồng nói trên sinh con không bị bệnh là: 1- 1/6 = 5/6 (hay 83,33%). 0,25
5 1 Phép lai 1:
- Đời con F2 có 2 kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ: 3 thân cao, quả tròn : 1 thân thâp, quả dài.
- Xét từng tính trạng ở F2:
Cao
+ Về chiều cao thân: = 3:1. Chứng tỏ thân cao là trội (A), thân thấp thấp là lặn (a). Đây là kết 0,25
Thấp
quả của phép lai: Aa x Aa.
Tròn
+ Về hình dạng quả : = 3:1. Chứng tỏ quả tròn là trội (B), quả dài là dài lặn (b), Đây là kết quả
Dài
của phép lai: Bb x Bb. 0,25
- Tổ hợp cả 2 tính trạng thì F1 dị hợp về 2 cặp gen, nhưng F2 chỉ xuất hiện 2 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1.
Chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên di truyền liên kết hoàn toàn và cơ thể F1 có kiểu
AB
0,25
gen dị hợp đều: ab .
AB
- Và ở thế hệ P: Một cây có kiểu hình thân cao, quả tròn, kiểu gen là: AB ; và một cây có kiểu hình
ab 0,25
thân thấp, quả dài, có kiểu gen là: ab
- Sơ đồ lai:
AB ab
P: AB - thân cao, quả tròn x ab - thân thấp, quả dài
GP: AB ab
AB
F1: ab - (100% thân cao, quả tròn)
AB AB
F1xF1: ab - thân cao, quả tròn x ab - thân cao, quả tròn
GF1: AB, ab AB, ab
AB AB ab
F2: TLKG: 1 AB : 2 ab : 1 ab
TLKH: 3 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài
2 Phép lai 2:
- Đời con F2 có 3 kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ: 1 thân cao, quả dài: 2 thân cao, quả tròn ; 1 thân thấp, quả
tròn.
- Xét từng tính trạng ở F2:
Cao
+ Về chiều cao thân: =3:1. Đây là kết quả của phép lai: Aa x Aa. 0,25
Thấp
Tròn
+ Về hình dạng quả : : = 3:1. Đây là kết quả của phép lai: Bb x Bb.
Dài
- Tổ hợp cả 2 tính trạng thì F1 dị hợp về cả 2 cặp gen, nhưng F2 chỉ xuất hiện 3 kiểu hình với tỉ lệ 0,25
1:2:1. Chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên di truyền liên kết hoàn toàn và cơ thể F1
Ab
có kiểu gen dị hợp chéo: aB 0,25
Ab
- Và ở thế hệ P: Một cây có kiểu hình thân cao, quả dài, kiểu gen là: Ab ; và một cây có kiểu hình
aB
thân thấp, quả tròn, có kiểu gen là aB
0,25
- Sơ đồ lai:
Ab aB
P: Ab - thân cao, quả dài x aB - thân thấp, quả tròn
GP: Ab aB
Ab
F1: aB - (100% thân cao, quả tròn)
Ab Ab
F1xF1: aB - thân cao, quả tròn x aB - thân cao, quả tròn
GF1: Ab, aB Ab, aB
Ab Ab aB
F2: TLKG: 1 Ab : 2 aB : 1 aB
TLKH: 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn

SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT


NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC (Hệ chuyên)
(Đề thi gồm 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề )
Ngày thi: 12/6/2015

Câu 1 (0,5điểm): Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của Men đen.
Câu 2 (1,5điểm): Khi đem lai cây hoa kép, màu trắng với cây hoa đơn, màu tím, thu được ở F 1 toàn cây hoa kép, màu tím. Tiếp
tục cho F1 giao phấn với nhau, thu đuợc 4592 cây F 2 với 4 loại kiểu hình, trong đó có 287 cây hoa đơn, màu trắng. Biết mỗi tính
trạng do một cặp alen qui định.
1. Phép lai chịu sự chi phối bởi qui luật di truyền nào? Giải thích tại sao?
2. Viết kiểu gen của các thế hệ bố mẹ, F1 và F2.
3. Về mặt lí thuyết, số lượng cá thể thuộc mỗi loại kiểu hình còn lại của đời F2 bằng bao nhiêu?
Câu 3 (1điểm): Hãy nêu những điểm khác nhau giữa cơ chế tự nhân đôi ADN với cơ chế tổng hợp ARN.
Câu 4 (1,0điểm): Thế nào là thể đa bội? Hãy trình bày về cơ chế phát sinh thể tứ bội.
Câu 5 (1,5điểm): Tại vùng sinh sản, xét 16 tế bào sinh dục sơ khai đều trải qua nguyên phân liên tiếp số lần bằng nhau cần môi
trường cung cấp 2976 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, qua giảm phân cần được môi trường cung
cấp 3072 NST đơn.
1. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào tại vùng sinh sản.
2. Quá trình thụ tinh của số tinh trùng nói trên đã hình thành 32 hợp tử.Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. Biết mỗi tinh
trùng thụ tinh với một trứng, tạo được một hợp tử.
3. Cho rằng kí hiệu bộ NST của tế bào sinh tinh là AaBbXY. Một nhóm tế bào sinh tinh trải qua giảm phân, cặp NST giới
tính không phân li ở kì sau I. Hãy viết thành phần NST của các tinh trùng bị đột biến.
Câu 6 (1,5điểm): Một gen có khối lượng 9.10 5 đvC, có tỉ lệ A > G và có tích số giữa A.G =6%. Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ
lệ nuclêôtit loại X chiếm 10% số nuclêôtit của mạch và có 300 nuclêôtit loại T. Khi gen sao mã cần được môi trường cung cấp
900 nuclêôtit loại U. Cho biết khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC. Xác định:
1. Chiều dài của gen.
2. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của mỗi mạch đơn.
3. Số lần sao mã (phiên mã) của gen.
Câu 7 (1,0điểm): Bệnh máu khó đông ở người do một gen gồm hai alen H và h, nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới
tính X quy định. Ông (N) kể về sự di truyền bệnh này trong gia đình ông như sau: “Bố mẹ tôi, bố mẹ vợ tôi, tôi và vợ tôi đều
không mắc bệnh máu khó đông. Vợ chồng tôi sinh hai người con, đứa con trai mắc bệnh máu khó đông còn đứa em gái không
mắc bệnh này ”.
1. Bệnh máu khó đông do alen trội hay alen lặn quy định? Hãy quy ước gen về bệnh này.
2. Xác định kiểu gen của người vợ và mẹ vợ ông (N).
Câu 8 (1,0 điểm): Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật với quần xã sinh vật.
Câu 9 (1,0 điểm): Trình bày các mối quan hệ sinh thái khác loài, nêu ví dụ và ý nghĩa của từng mối quan hệ đó.

………..HẾT……….

SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT


NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC (Hệ chuyên)
(Đề thi gồm 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề )
Ngày thi: 12/6/2015

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


Câu Nội dung Điểm
1 Khi lai hai cá thể bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản và thuần chủng thì sự di truyền của
(0,5đ) các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau, cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
0,5đ
2 1/+ F1 dị hợp hai cặp alen (Aa, Bb)
(1,5đ) 1 0,5đ

+ F2 xuất hiện loại kiểu hình (aabb) = 16 . Suy ra qui luật phân li độc lập.
2/ P: AAbb (hoa kép, màu trắng) x aaBB (hoa đơn, màu tím)
F1 : AaBb 0,5đ
F2 : (Thí sinh viết tỉ lệ 9 loại kiểu gen của F2, không yêu cầu lập sơ đồ lai)
3/ 4 loại kiểu hình đời F2 có tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb. Suy ra:
9
+ Số cây hoa kép, màu tím = 16 x 4592 =2583 cây
0,5đ
3
+ Số cây hoa kép, màu trắng =số cây hoa đơn, màu tím = 16 x 4592 = 861 cây.
3 Khác nhau:
(1đ) Dấu hiệu so sánh Nhân đôi ADN Tổng hợp ARN
Thời điểm - Trước khi phân bào. - Trước khi tổng hợp prôtêin.
Cơ chế: 0,5đ
+ ADN tách - Từ đầu đến cuối. - Một đoạn tương ứng 1 gen cấu trúc.
+ Số mạch khuôn - Cả hai - Chỉ 1 trong 2.
+ Nguyên liệu - Các nuclêôtit tự do - Các ribônuclêôtit tự do
+ Số lượng nuclêôtit cần - Lớn - Bé
+ NTBS - A hợp T - A hợp U
- Từ 1 ADN khuôn có thể tổng hợp
- Từ 1 ADN khuôn, qua 1 lần
nhiều ARN giống nhau (nếu phiên
nhân đôi tạo 2 ADN con giống
Kết quả: mã nhiều lần từ cùng 1 gen) hay
hệt nhau và giống hệt với ADN
nhiều ARN khác nhau (nếu phiên mã
ban đầu
từ nhiều gen khác nhau)
- Sau khi ADN con được hình - Sau khi được tổng hợp xong, các
thành theo nguyên tắc bán bảo ARN tham gia quá trình dịch mã và
Thời gian tồn tại 0,5đ
toàn, chúng đều tham gia vào việc bị tan rã sau khi tổng hợp vài chục
tạo cấu trúc của nhân tế bào mới. phân tử prôtêin.
4 * Theå ña boäi laø gì?
(1đ)
Laø tröôøng hôïp soá löôïng N.S.T. trong teá baøo sinh döôõng taêng leân theo boäi soá cuûa n nhö 3n,
4n, 5n, 6n …
+ 3n, 5n… goïi laø ña boäi leû. 0,25đ
+ 4n, 6n… goïi laø ña boäi chaün.
* Cô cheá hình thaønh theå tứ boäi:
Caùc phöông phaùp hình thaønh theå töù boäi:
+ Phöông phaùp 1: Gaây roái loaïn cô cheá phaân li N.S.T. trong nguyeân phaân:
- Boä N.S.T. 2n cuûa teá baøo nhaân ñoâi nhöng khoâng phaân li taïo teá baøo töù boäi (4n).
2n 4n li
Nhaân ñoâi nhöng khoâng phaân
- Neáu ñoät bieán treân xaûy ra taïi hôïp töû, seõ phaùt trieån thaønh cô theå töù boäi. 0,25đ
- Neáu ñoät bieán treân xaûy ra taïi cô quan sinh döôõng seõ taïo neân caønh töù boäi treân caây löôõng
boäi (theå khaûm).
+ Phöông phaùp 2: Gaây roái loaïn cô cheá phaân li NST trong giaûm phaân:
- Trong quaù trình giaûm phaân, boä N.S.T. ñaõ nhaân ñoâi nhöng khoâng phaân li ôû kì sau, seõ taïo
giao töû coù 2n. Caùc loaïi giao töû naøy thuï tinh vôùi nhau seõ taïo hôïp töû coù 4n phaùt trieån thaønh
cô theå töù boäi.
P : ♀ 2n x ♂ 2n
GP : 2n 2n
0,25đ
F1 : 4n
+ Phöông phaùp 3: Cho giao phoái giöõa caùc cô theå 4n vôùi nhau:
- Cô theå 4n giaûm phaân bình thöôøng taïo giao töû coù 2n, caùc giao töû 2n thuï tinh, seõ taïo hôïp töû
coù 4n.
P : ♀ 4n x ♂ 4n.
GP : 2n 2n
F1 : 4n. 0,25đ
(Thí sinh hoặc có thể trình bày đúng, hoặc viết sơ đồ đúng vẫn cho điểm tối đa)
5
(1,5đ) 1. Gọi 2n : Bộ NST lưỡng bội của loài.
k: Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai (n,k đều nguyên dương)
Ta có:
0,5đ
16.2k .2n = 3072 (1)
16.(2k -1). 2n=2976 (2)
Giải hệ  2n= 6 và k=5
2. + Số tinh trùng được sinh ra qua giảm phân :
16. 25 .4= 2048 (tinh trùng) 0,5đ
+ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng :
32 : 2048 = 0,015625 = 1,5625%
3. + Cặp NST XY nhân đôi và không phân li kì sau I sẽ tạo ra giao tử bất thường là XY và O 0,25đ

+Vậy, có 8 loại giao tử đột biến: ABXY, AB, AbXY, Ab, aBXY, aB, abXY và ab
0,25đ
6 1. + Số nuclêôtit của gen : 9.105 : 300 = 3000 (Nu)
(1,5đ) + Chiều dài của gen : (3000 : 2) . 3,4 A0 =5100 (A0) 0,5đ
2. A.G = 6% = 0,06 (1)
A + G = 50% = 0,5 (2) => A và G là nghiệm số của phương trình :
X2 - 0,5 X + 0,06 = 0. Giải ra: A= T = 30% ; G =X =20%
A =T=3000.30% =900 (Nu)
G=X= (3000:2)- 900=600 (Nu) 0,25đ
T1 =300 => T2 =900-300=600 (Nu)
X1 =(3000:2).10% =150(Nu)=> X2 =600- 150=450 (Nu)
Vậy: Mạch 1 Mạch 2
A1 = T2 = 600 (Nu)
T1 = A2 = 300 (Nu)
G1 = X2 = 450 (Nu)
X1 = G2 = 150 (Nu) 0,25đ
3. U = 900 = 300 . 3 => gen sao mã 3 lần
(Thí sinh có thể làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,5đ
7 1. + Vợ chồng ông (N) đều bình thường, sinh con trai mắc bệnh. Suy ra bệnh máu khó đông do alen lặn
(1,0đ) quy định.
+ Quy ước gen : 0,25đ
H : Gen không gây bệnh ; h: Gen gây bệnh
Nữ giới Nam giới
H H : H
X X bình thường X Y : bình thường 0,25đ
XH Xh : bình thường
Xh Xh : mắc bệnh XhY : mắc bệnh
2. + Con trai mắc bệnh có kiểu gen X Y, trong đó NST Y do bố truyền, Xh do mẹ truyền.
h

+ Vậy, vợ ông (N) có kiểu gen XH Xh 0,25đ


+ Bố vợ có kiểu gen XH Y . Suy ra Xh của vợ ông do mẹ vợ truyền.
+ Vậy, Kiểu gen mẹ vợ ông (N) là XHXh 0,25đ
8 1/ Giống nhau:
(1,0đ) + Đều được hình thành trong một thời gian lịch sử nhất định, có tính ổn định tương đối.
+ Đều bị biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh. 0,25đ
+ Đều xảy ra mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
2/ Khác nhau:
Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
+ Tập hợp nhiều cá thể cùng loài + Tập hợp nhiều quần thể khác loài
+ Không gian sống gọi là nơi sinh sống. + Không gian sống gọi là sinh cảnh. 0,25đ
+ Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần + Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ trợ và
tụ. đối địch.
+ Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định + Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn 0,25đ
hơn quần xã. quần thể.
+ Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm + Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng, số
tuổi, tỉ lệ đực cái, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu lượng cá thể, thành phần loài, sự phân tầng thẳng
tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi
nghi với môi trường. theo chu kì.
0,25đ
+ Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử + Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế
vong, phát tán. sinh học.
(Thí sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
9 Gồm quan hệ hỗ trợ và đối địch.
(1đ) 1/ Quan hệ hỗ trợ:
a) Quan hệ cộng sinh: Là mối quan hệ nhất thiết phải xảy ra giữa hai loài, trong đó đôi bên cùng có lợi.
Ví dụ:
- Sự cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn lam thành địa y.
- Sự cộng sinh giữa hải quỳ với tôm kí cư. 0,5đ
- Sự cộng sinh giữa vi khuẩn nốt sần với cây họ đậu...
+ Ý nghĩa: Trồng cây họ đậu luân canh để cải tạo đất; bảo vệ vi khuẩn cộng sinh đường tiêu hóa ở người,
trong chăn nuôi động vật.
b) Quan hệ hội sinh: Là quan hệ giữa 2 loài khác nhau trong đó chỉ có lợi cho 1 bên.
Ví dụ: + Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối.
+ Kền Kền ăn thịt thừa của thú…
2/ Quan hệ đối địch:
a) Quan hệ ăn thịt con mồi: Loài sử dụng loài kia làm nguồn thức ăn.
Ví dụ: Hổ ăn hươu nai, cáo ăn gà...
- Con người vận dụng quan hệ này trong đời sống và thực tiễn sản xuất như nuôi mèo để bắt chuột; nuôi
kiến để ăn rệp cây...
b) Quan hệ kí sinh: Một loài sống bám vào vật chủ, sử dụng thức ăn của vật chủ.
Ví dụ: Giun, sán kí sinh cơ thể động vật, dây tơ hồng kí sinh trên cây thân gỗ… 0,25đ
c) Quan hệ bán kí sinh: Một loài sống bám trên cơ thể vật chủ, sử dụng một phần các chất trên cơ thể vật
chủ.
Ví dụ: Cây tầm gửi sử dụng nước và khoáng của cây chủ để tổng hợp chất hữu cơ nhờ có diệp lục.
d) Quan hệ cạnh tranh sinh học: Biểu hiện ở các loài sống chung có cùng nhu cầu như ánh sáng, thức
ăn...
Ví dụ: Cạnh tranh sinh học giữa cây trồng với cỏ dại.
e) Quan hệ ức chế cảm nhiễm: Một số loài nhờ chứa phytônxit kìm hãm sự phát triển của loài khác. 0,25đ
Ví dụ: Chất gây đỏ nước của tảo giáp làm chết nhiều động, thực vật nổi ở ao hồ.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 PHỔ THÔNG NĂM 2015
TỈNH QUẢNG NINH Môn thi: Sinh học (chuyên)
Dành cho học sinh thi vào trường THPT chuyên Hạ Long
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi này có 02 trang)

Câu 1. (1,5 điểm)


1. Em hãy phân biệt quá trình phân bào nguyên phân và giảm phân theo bảng sau:
Tiêu chuẩn Nguyên phân Giảm phân
Gặp ở loại tế bào
Số lần phân bào
Hiện tượng tiếp hợp
Kết quả
2. Hình bên là ảnh mô tả các tế
bào của một loài sinh vật có bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 4 đang phân chia qua các giai đoạn khác nhau. Em hãy cho biết các tế bào 1, 2, 3 đang ở kì nào,
thuộc kiểu phân bào gì? Vì sao?
Câu 2. (3,25 điểm)
1. Gen B có chiều dài 4080A0, trong đó số nucleôtit loại ađênin (A) chiếm 20% tổng số nucleôtit của gen. Gen B đột biến
làm xuất hiện alen b có ít hơn gen B là 1 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không đổi. Tính số nuclêôtit từng loại của gen B và gen
b?
2. a. Phân tích thành phần nuclêôtit của các axit nuclêic được tách chiết từ 3 chủng virút, người ta thu được kết quả sau:
- Chủng A: A = 20%; U = 30%; G = X = 25%
- Chủng B: A = T = 20% ; G = X = 30%
- Chủng C: A = G = 20% ; X = T = 30%
Xác định loại axit nuclêic của 3 chủng virut nói trên? (Giải thích rõ vì sao).
b. Virut HIV kí sinh trong tế bào bạch cầu limpho T gây hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS) ở người. Em hãy cho biết:
- Vì sao gọi AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch?
- Các triệu chứng biểu hiện của hội chứng AIDS có phải do virut HIV gây ra hay không? Giải thích.
3. Cho phép lai P: ♂ AaBbDd x ♀ aaBbDd. Biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau. Em hãy tính:
a. Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở đời con F1?
b. Tỉ lệ kiểu hình giống mẹ ở đời con F1?
Câu 3. (3,25 điểm)
1. Một người có kiểu hình: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, si đần
và không có con. Theo em người này bị mắc loại bệnh gì? Hãy nêu cơ chế hình thành bộ nhiễm sắc thể của người đó. Từ đó em
hãy đưa ra lời khuyên hợp lí để giảm tỉ lệ trẻ em sinh ra mắc loại bệnh này trong cộng đồng?
2. Ở người “bệnh câm điếc bẩm sinh do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Bệnh này thường thấy ở
con của những người bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học trong chiến tranh hoặc không cẩn thận trong sử dụng thuốc trừ
sâu và thuốc diệt cỏ”. (SGK sinh học 9)
Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con bị câm điếc bẩm sinh. Họ mong muốn sinh người con thứ hai bình thường.
a. Theo em, liệu họ có thể sinh ra người con thứ hai bình thường hay không? Vì sao?
b. Làm thế nào để hạn chế các bệnh, tật di truyền ở người?
3. Hiện nay, tình trạng “đuối nước” ở học sinh là một vấn đề được ngành giáo dục và toàn xã hội rất quan tâm, đặc biệt đang
trong mùa hè. Nếu em là tình nguyện viên, em hãy hướng dẫn các bạn cách sơ cứu khi gặp một nạn nhân bị ngạt do “đuối
nước”?
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Khi nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài sinh vật A, B, C trong
một khu rừng có diện tích rất lớn, người ta có bảng số liệu sau:
Nhiệt độ (oC) Độ ẩm (%)
Loài
Giới hạn dưới Giới hạn trên Giới hạn dưới Giới hạn trên
A 20 42 55 80
B 10 28 30 50
C 15 35 45 75
Em hãy cho biết tại nơi có nhiệt độ dao động từ 26 oC  32oC và độ ẩm dao động từ 60%  75%, người ta sẽ thấy sự có mặt
của những loài nào? Loài nào nhiều nhất? Giải thích. (Biết rằng mức độ tiến hóa giảm dần từ loài A  loài B  loài C).
2. “Một trong những tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là phá hoại thảm thực vật, từ đó gây ra nhiều
hậu quả xấu”. “Trách nhiệm của mỗi người là phải hành động để góp phần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho thế hệ
mai sau”. (SGK Sinh học 9)
Em hãy cho biết những hậu quả xấu của việc phá hoại thảm thực vật, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường trong giai
đoạn hiện nay.
............................ Hết ..........................

Họ và tên thí sinh: ............................................................... Số báo danh: .........................

Chữ kí của giám thị 1............................Chữ kí của giám thị 2 ...........................................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH
TỈNH QUẢNG NINH LỚP 10 PHỔ THÔNG NĂM 2015
Môn thi: Sinh học (chuyên)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Dành cho thí sinh thi vào trường THPT chuyên Hạ Long)
(Hướng dẫn này có 03 trang)

Câu Sơ lược lời giải Điểm


Câu 1 1.
(1,5đ) Tiêu chuẩn Nguyên phân Giảm phân 0,75
Gặp ở loại tế bào TB sinh dưỡng và TB sinh dục TB sinh dục ở vùng chín
ở vùng sinh sản (Đúng 2-3
Số lần phân bào 1 2 tiêu chuẩn
Hiện tượng tiếp hợp Không Có được 0,5)
Kết quả 1 TB mẹ (2n)  2 TB con (2n). 1 TB mẹ (2n)  4 TB con
(n).
2. - Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. Vì có 4 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Mỗi ý đúng
- Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Vì có 8 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. được 0,25
- Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1. Vì có 4 NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào. (Không giải
thích cho ½
số điểm)
Câu 2 1. *Số nucleotit (nu) từng loại của gen B:
3,25đ 2.L 2.4080
 2400 0,25
- Gen B có số nu là: N = 3,4 = 3,4 (nu)
2400  20
- Số nu từng loại của gen B: A = T = 100 = 480 (nu);
2400 0,25

G = X = 2 - 480 = 720 (nu).


*Số nu từng loại của gen b: 0,25
- Do gen b ít hơn gen B 1 liên kết hidro nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau -> xảy ra trường hợp
đột biến gen là: Thay thế 1 cặp nu loại G - X bằng 1 cặp nu loại A - T. =>A = T = 480 + 1 = 481
(nu); G = X = 720 – 1 = 719 (nu).
2a.- Chủng A: A = 20%; U = 30%; G = X = 25%  Axit nuclêic là ARN vì có 4 loại nu A, U, G, Mỗi ý đúng
X. được 0,25
- Chủng B: A = T = 20% ; G = X = 30%  Axit nuclêic là ADN mạch kép (hoặc 2 mạch) vì có 4 (Không giải
loại nu, tỉ lệ A = T, G = X. thích cho ½
- Chủng C: A = G = 20% ; X = T = 30%  Axit nuclêic là ADN mạch đơn (hoặc 1 mạch) vì có 4 số điểm)
loại nu, tỉ lệ A ≠ T, G ≠ X.
2b. *AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch vì:
- Ở người, bạch cầu limpho T có khả năng sinh ra kháng thể  cơ thể có khả năng miễn dịch đối
với các tác nhân gây bệnh. 0,25
- Khi bị nhiễm HIV  Virut HIV phá hủy tế bào bạch cầu limpho T  giảm số lượng tế bào bạch
cầu  phá hủy hệ thống miễn dịch  suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. 0,25
*Các triệu chứng biểu hiện ở giai đoạn AIDS không phải do virut HIV mà do các vi sinh vật cơ hội
gây nên.
- Giải thích: 0,25
+ HIV chỉ phá hủy hệ thống miễn dịch  Cơ thể mất dần khả năng miễn dịch.
+ Khi đó các vi sinh vật cơ hội sẽ tấn công cơ thể  cơ thể không có khả năng miễn dịch  biểu
hiện các triệu chứng AIDS. 0,25

4. P. ♂ AaBbDd x ♀ aaBbDd ↔ (Aa x aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)


F1: (1A- : 1aa)(3B- : 1bb)(3D- : 1dd)
hoặc (1/2A- : 1/2aa)(3/4B- : 1/4bb)(3/4D- : 1/4dd) 0,25
a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (A-B-D-):
= 1/2 × 3/4 × 3/4 = 9/32 (hoặc 28,13%) 0,25
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ (aaB-D-):
= 1/2 x 3/4 × 3/4 = 9/32 (hoặc 28,13%) 0,25
(HS làm cách khác đúng cho điểm tối đa)
Câu 3 1.- Người này bị hội chứng Đao, cặp NST thứ 21 có 3 chiếc. 0,25
3,25đ - Cơ chế: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ bị rối loạn, cặp nhiễm sắc thể 21 0,5
không phân li, tạo ra 2 loại giao tử, một loại chứa cả 2 nhiễm sắc thể 21 (kí hiệu là (n+1)) và một (HS vẽ sơ đồ
loại không chứa nhiễm sắc thể 21 nào (kí hiệu là (n-1)). mô tả cơ chế
+ Giao tử chứa 2 NST 21 (n+1) kết hợp với giao tử bình thường n tạo ra hợp tử (2n+1) chứa 3 phát sinh
NST 21 gây ra hội chứng Đao. cho điểm tối
- Do tỉ lệ trẻ sinh ra mắc hội chứng Đao tỉ lệ thuận với tuổi của các bà mẹ khi sinh con  Để giảm đa)
tỉ lệ trẻ sinh ra mắc hội chứng Đao, các bà mẹ nên sinh con sớm, thường trước tuổi 35.
0,25
2.a. Họ có thể sinh ra người con thứ hai bình thường. 0,25
Vì: - Cặp vợ chồng này bình thường đã sinh ra một người con bị bệnh nên họ đều có kiểu gen dị 0,25
hợp. Giả sử là Aa.
- P : Aa x Aa  F1 : 75% A- (Không bị bệnh) : 25% aa (bệnh). 0,25
b. Để hạn chế các bệnh, tật di truyền ở người cần: 0,5
- Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô (HS trình
nhiễm môi trường. bày cách
- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, thuốc chữa bệnh. khác đúng
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các bệnh, tật di truyền hoặc hạn chế cho điểm tối
sinh con của các cặp vợ chồng nói trên. đa).
3. Cách sơ cứu nạn nhân bị ngạt do ‘‘đuối nước’’:
- Bước 1: Loại bỏ nước ra khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân ngược đầu vừa chạy.
- Bước 2: Hô hấp nhân tạo bằng một trong hai cách sau, rồi đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất. 0,25
+ Cách 1. Phương pháp hà hơi thổi ngạt:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau. 0,75
- Dùng 2 ngón tay bịt mũi nạn nhân rồi mở miệng nạn nhân.
- Tự hít một hơi thật đầy rồi ghé sát miệng nạn nhân thổi hết sức vào miệng nạn nhân (không để
khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng nạn nhân)
- Thực hiện liên tục từ 12 - 20 lần/phút đến khi nạn nhân tự thở. (HS trình
+ Cách 2. Phương pháp ấn lồng ngực: bày được 1
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, lưng kê một gối, áo mềm, đầu ngửa ra phía sau. cách hô hấp
- Cầm nơi 2 cẳng tay (hoặc cổ tay) nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho nhân tạo
không khí trong phổi bị ép ra ngoài. Sau đó, dang tay nạn nhân về phía đầu nạn nhân. cho 0,5đ;
- Thực hiện liên tục từ 12 - 20 lần/phút đến khi nạn nhân tự thở. 2 cách cho
(HS trình bày cách khác nhưng đúng cho điểm tối đa). 0,75đ)

Câu 4 1. - Tại nơi nhiệt độ từ 26oC  32oC, độ ẩm từ 60%  75%, người ta sẽ thấy sự có mặt của 2 loài
2,0đ A&C. 0,25
+ Loài A nhiều nhất. 0,25
- Vì đây là vùng sinh sống phù hợp (trong giới hạn sinh thái) của cả hai loài A và C; Đồng thời có
sự cạnh tranh giữa A và C, nhưng do A tiến hóa hơn C nên loài A sẽ chiến thắng khi cạnh tranh. 0,25
+ Hoặc với loài C độ ẩm 75% là điểm gây chết, nhiệt độ 32 oC cũng gần giới hạn trên nên số lượng (Chỉ cần nêu
ít hơn loài A. 1 lí do)
2. *Hậu quả xấu của việc phá hoại thảm thực vật:
- Làm mất nhiều loài sinh vật, suy giảm sự đa dạng sinh học, suy giảm các hệ sinh thái hoang dã,
mất cân bằng sinh thái.
- Gây xói mòn, thoái hóa đất  Hạn hán, lụt lội, lũ quét, giảm hoặc mất lượng nước ngầm… 0,5
- Gây ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu trên Trái đất, …
* Giải pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay:
- Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng, bảo vệ rừng đặc biệt những khu rừng nguyên
sinh, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia… 0,75
- Phục hồi, phủ xanh đất trống, đồi trọc, trồng rừng mới… (HS trình
- Ngoài ra, con người cần phát triển dân số hợp lí, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, kiểm bày cách
soát và giảm thiểu các chất gây ô nhiễm môi trường, bảo vệ các loài sinh vật… khác nhưng
đúng vẫn
cho điểm tối
đa).

Các chú ý khi chấm:


1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một phương án trả lời. HS làm đúng nhưng khác với hướng dẫn chấm thì tổ chấm
trao đổi, thống nhất điểm chi tiết cho phù hợp.
2. Trong các phần có liên quan với nhau, nếu học sinh làm sai phần trước thì trừ điểm ở những ý của phần sau có sử dụng kết
quả của phần trước.
............................. Hết ...........................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH Năm học 2016 - 2017
Môn: SINH HỌC (chuyên)

ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Đề thi gồm: 02 trang)

Câu 1: (1,0 điểm)


Một nhà nghiên cứu đã cho lai cây thân cao, hoa trắng thuần chủng với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng để tạo ra đời lai F 1.
Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo ra đời lai F 2. Sau đó, nhà nghiên cứu sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu
được ở F2.
a. Nhà nghiên cứu đã tiến hành thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
b. Hãy đề xuất những giả thuyết cho thí nghiệm trên.
c. Nếu nhà nghiên cứu thu được tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 25% cây thân cao, hoa trắng : 50% cây thân cao, hoa đỏ : 25% cây thân
thấp, hoa trắng thì kết quả này ủng hộ cho giả thuyết nào?
d. Hãy thiết kế một thí nghiệm khác mà không làm thay đổi mục đích của thí nghiệm trên.
Câu 2: (2,0 điểm)
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Tế bào I Tế bào II

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.
a. Hãy cho biết mỗi tế bào trên đang ở kì nào? Giải thích.
b. Nếu có 3 tế bào I tham gia quá trình phân bào trên thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại tế bào con? Giải thích.
c. Giả sử cặp nhiễm sắc thể Aa của tế bào II không phân li trong quá trình phân bào thì các tế bào con được tạo ra sẽ có bộ
nhiễm sắc thể như thế nào?
d. Hãy cho biết ý nghĩa sinh học của các quá trình phân bào trên.
Câu 3: (1,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu gồm
25% số cá thể có kiểu gen AA; 50% số cá thể có kiểu gen Aa; 25% số cá thể có kiểu gen aa.
a. Nếu cho các cá thể trên tự thụ phấn 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F 3 sẽ như thế nào?
b. Hãy nhận xét về sự biến đổi tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình qua 3 thế hệ tự thụ phấn.
Câu 4: (1,5 điểm)
a. Để đánh giá mức phản ứng của một kiểu gen (chỉ một gen hay nhóm gen) ở người thì phải sử dụng phương pháp nào? Tại
sao?
b. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Biết rằng người số II.3 không mang gen gây bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng mang gen gây bệnh của cặp vợ chồng III.1 và
III.2 là bao nhiêu?
Câu 5: (1,75 điểm)
Ở một loài thực vật, cho một cây (P) tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 56,25% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn :
18,75% cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài.
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cây (P)? Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Khi cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng, quả dài và tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn thu được ở F 1 giao phấn với
nhau thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con sẽ như thế nào?
Câu 6: (1,0 điểm)
a. Thế nào là ô nhiễm môi trường? Những nguyên nhân chủ yếu nào gây ra ô nhiễm môi trường?
b. Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển? Hãy đề xuất một số giải pháp để bảo vệ hệ sinh thái biển.
Câu 7: (1,0 điểm)
Cho hai hiện tượng sau:
- Hiện tượng 1: Tự tỉa thưa ở các cây phi lao.
- Hiện tượng 2: Cỏ dại và cây trồng tranh giành nước, muối khoáng.
a. Hai hiện tượng trên biểu hiện mối quan hệ nào giữa các sinh vật?
b. Hãy cho biết ý nghĩa sinh học của hiện tượng 1.
c. Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, để hạn chế hiện tượng 2 xảy ra thì cần phải thực hiện những biện pháp kĩ thuật nào?
Câu 8: (0,75 điểm)
Hiện nay, trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc nước ta, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Bà con nông dân dùng nhiều
biện pháp khác nhau để hạn chế chuột. Có nơi sử dụng biện pháp dùng bẫy để diệt chuột, có nơi lại sử dụng biện pháp dùng ni
lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột vào ruộng ăn lúa. Nếu xét về mặt sinh học, hãy đánh giá xem biện pháp nào trong hai
biện pháp trên có hiệu quả cao hơn? Giải thích.

---------HẾT---------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH Năm học 2016 - 2017

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC

Câu Nội dung Điểm


1 a. Để nghiên cứu sự di truyền của hai loại tính trạng chiều cao và màu sắc hoa. 0,25
b. Giả thuyết 1: Hai gen quy định hai loại tính trạng trên nằm trên 2 cặp NST, phân li độc lập.
Giả thuyết 2: Hai gen quy định hai loại tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST, di truyền liên kết.
(Học sinh nêu đúng cả 2 giả thuyết mới cho 0,25 điểm) 0,25

c. Kết quả này ủng hộ cho giả thuyết 2, bởi nếu theo giả thuyết 1 thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2 là 9 cao, 0,25
đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
d. Cho hai cây P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, thu được F1. 0,25
Sau đó tiếp tục cho cơ thể F1 lai phân tích để thu được kết quả F2
(Học sinh chỉ cần nêu ý 2 cũng cho 0,25 điểm)
2 a. - Tế bào I đang ở kì sau của giảm phân II.
- Tế bào II đang ở kì sau của nguyên phân.
Giải thích: 0,25
- Ở tế bào I: Mỗi NST kép của bộ đơn bội đang tách nhau ở tâm động và phân li về 2 cực của
tế bào.
- Ở tế bào II: Mỗi NST kép của cặp NST tương đồng (bộ lưỡng bội) đang tách nhau ở tâm
động và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào. 0,25
(Học sinh có thể gộp kết luận và giải thích của từng tế bào, mỗi trường hợp đúng cho 0,25 đ)

b. Nếu có 3 tế bào I tham gia quá trình phân bào trên thì sẽ tạo ra tối đa 6 loại tế bào con. 0,25
Giải thích: Có 8 cách sắp xếp NST ở kì giữa của giảm phân I, mỗi cách sắp sếp sẽ tạo ra tối đa 2 loại tế
bào con. 0,25
(Học sinh có thể vẽ hình để giải thích, chỉ cần vẽ kì giữa I và kì cuối II của giảm phân)
c. Giả sử cặp nhiễm sắc thể Aa của tế bào II không phân li trong quá trình phân bào thì các tế bào được
tạo ra sẽ có bộ nhiễm sắc thể AAaaBb và Bb. 0,25
Giải thích:
Ở kì sau của nguyên phân, NST kép AA và aa phân li cùng với NST đơn B và b về một cực của tế bào
và NST đơn B và b phân li về cực còn lại. 0,25
(Học sinh có thể vẽ hình để giải thích vẫn cho điểm tối đa)
d. - Nguyên phân: là phương thức sinh sản của tế bào; giúp cho cơ thể đa bào lớn lên; là phương thức
truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể ở những 0,25
loài sinh sản vô tính.
(Học sinh có thể chỉ nêu ý cuối vẫn cho điểm tối đa)
- Giảm phân: là cơ chế tạo ra nhiều loại giao tử (biến dị tổ hợp) trong sinh sản hữu tính; kết hợp với
thụ tinh và nguyên phân đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính 0,25
qua các thế hệ cơ thể.
(Học sinh có thể chỉ nêu 1 trong 2 vẫn cho điểm tối đa)
3 a. F1: 0,25 AA + 0,5 (0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa) + 0,25 aa = 0,375AA + 0,25Aa + 0,375aa
- Kiểu hình: 62,5% cao : 37,5% thấp
F2: 0,375AA + 0,25 (0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa) + 0,375 aa = 0,4375AA + 0,125Aa + 0,4375aa 0,25
- Kiểu hình: 56,25% cao : 43,75% thấp
F3: 0,4375 AA + 0,125 (0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa) + 0,4375 aa = 0,46875AA + 0,0625Aa +
0,46875aa 0,25
- Kiểu hình: 53,125% cao : 46,875% thấp
(Học sinh có thể sử dụng công thức cho quần thể tự thụ phấn vẫn cho điểm tối đa)
0,25
b. Nhận xét:
- Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua mỗi thế hệ.
- Tỉ lệ kiểu hình trội (cây thân cao) giảm dần, tỉ lệ kiểu hình lặn (cây thân thấp) tăng dần qua mỗi thế 0,25 đ
hệ.
(Học sinh nêu đúng cả 2 nhận xét mới cho 0,25 điểm)
4 a. Ở người, không thể chủ động áp dụng các phương pháp để tạo ra những người có cùng kiểu gen. 0,25
- Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau, vì thế muốn xác định mức phản ứng của 1 gen,
nhóm gen hoặc kiểu gen phải sử dụng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng.
0,25

b. Sơ đồ phả hệ:
- Quy ước: gen A quy định không bị bệnh là trội hoàn toàn so với gen a quy định bị bệnh.
- Xét cặp vợ chồng I.1 và I.2:
Người I.1 và I.2 không bị bệnh nên trong kiểu gen của họ chắc chắn mang gen A, họ sinh ra con II.1 bị bệnh 0,25
(có kiểu gen aa) → Kiểu gen của người I.1 và I.2 là Aa.
Người II.2 không bị bệnh có thể thuộc về kiểu gen AA hoặc Aa với tỉ lệ tương ứng là 1/3 và 2/3.
- Xét cặp vợ chồng II.2 và II.3:
Người II.3 không mang gen gây bệnh nên có kiểu gen là AA
II.2 (1/3AA + 2/3Aa) x II.3 AA 0,25
G: 2/3A : 1/3 a 1A
Người III.1 không bị bệnh có thể thuộc về một trong 2 kiểu gen AA hoặc Aa với tỉ lệ tương ứng là 2/3AA và
1/3Aa.
- Xét cặp vợ chồng III.1 và III.2:
Biện luận tương tự như cặp vợ chồng I.1 và I.2 → người III.2 không bị bệnh có thể thuộc về kiểu gen AA hoặc
Aa với tỉ lệ tương ứng là 1/3 và 2/3. 0,25
III.1 (2/3AA và 1/3Aa) x III.2 (1/3AA và 2/3Aa)
G: 5/6A : 1/6a 2/3A : 1/3a
Xác suất sinh con mang gen gây bệnh: 1 – 5/9AA = 4/9 0,25
(Học sinh có thể biện luận theo cách khác nhưng đúng cũng cho điểm tối đa)

5 a. - Xét sự di truyền của từng loại tính trạng


+ Tính trạng chiều cao cây, ở F1 có 3 cao : 1 thấp 0,25
Theo quy luật phân li
Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, P có kiểu gen Aa (1)
+ Tính trạng màu sắc hoa, ở F1 có 3 đỏ : 1 trắng
Theo quy luật phân li
Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, P có kiểu gen Bb (2)
+ Tính trạng dạng quả, ở F1 có 3 tròn : 1 dài
Theo quy luật phân li
Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài, P có kiểu gen Dd (3)

- Xét sự di truyền đồng thời của hai tính trạng


+ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa: Từ (1) và (2), P: (Aa,Bb)
- Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 (3 cao : 1 thấp) x (3 đỏ : 1 trắng) = 9 cao, đỏ : 3 thấp,
đỏ : 3 cao, trắng : 1 thấp, trắng.
- Theo đề bài, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 3 cao, trắng : 1 thấp, trắng.
→ tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Kiểu gen của P: AaBb
+ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả: Từ (1) và (3), P: (Aa,Dd)
- Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 (3 cao : 1 thấp) x (3 tròn : 1 dài) = 0,25
9 cao, tròn : 3 cao, dài : 3 thấp, tròn : 1 thấp, dài.
- Theo đề bài, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 cao, tròn : 3 cao, dài : 3 thấp, tròn : 1 thấp, dài.
→ tính trạng chiều cao cây và dạng quả di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Kiểu gen của P: AaDd
+ Tính trạng màu sắc quả và hình dạng quả: Từ (2) và (3), P: (Bb,Dd)
- Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình ở F 1 (3 đỏ : 1 xanh) x (3 tròn : 1 dài) = 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, 0,25
dài : 3 xanh, tròn : 1 xanh, dài.
Theo đề bài, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 đỏ, tròn : 1 trắng, dài → 2 cặp gen này cùng phân bố trên 1 cặp
NST tương đồng và di truyền liên kết.
bd 0,25
Vì F1 có kiểu hình trắng, quả dài (có kiểu gen bd ) = giao tử bd x giao tử bd
BD
→ P có kiểu gen bd
BD
- Xét sự di truyền đồng thời của 3 loại tính trạng: Dựa vào kết quả trên, cây P có kiểu gen Aa bd 0,25
(cao, đỏ, tròn)
- Viết sơ đồ lai từ P đến F1
(Học sinh có thể biện luận theo cách khác nhưng đúng cũng cho điểm tối đa) 0,25

bd bd BD BD
b. F1: (1/3 AA bd + 2/3 Aa bd ) x (1/3 aa BD + 2/3 aa bd )
G: 2/3 Abd : 1/3 abd 2/3 aBD : 1/3 abd 0,25
BD bd BD bd
2: 4/9 Aa
bd : 2/9 Aa bd : 2/9 aa bd : 1/9 aa bd
F

Kiểu hình: 4 cao, đỏ, tròn : 2 cao, trắng, dài : 2 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp, trắng, dài
6 a. Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa
học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: chủ yếu do hoạt động của con người gây ra như chất khí thải 0,25
từ hoạt động công nghiệp, chất phóng xạ, chất bảo vệ thực vật,... Ngoài ra, ô nhiễm còn do một số hoạt
động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch gây nhiều bụi bẩn, thiên tai lũ lụt tạo điều kiện cho nhiều
vi sinh vật gây bệnh,... 0,25
(Học sinh phải nêu đủ 2 nguyên nhân mới cho 0,25 điểm)

b. Biển là hệ sinh thái khổng lồ, chiếm 3/4 diện tích bề mặt Trái đất, có nhiều loài sinh vật biển, trong
đó nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, tài nguyên biển không phải vô tận và bảo vệ hệ sinh thái 0,25
biển cũng chính là bảo vệ sự đa dạng loài, duy trì cân bằng sinh học, tránh ô nhiễm.
- Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển: khai thác hợp lí các loài sinh vật biển, không thải trực tiếp rác
thải, xăng dầu, chất thải công nghiệp,... ra biển, có những hành động cụ thể để làm sạch bãi biển, tuyên 0,25
truyền bảo vệ hệ sinh thái biển,...
(Học sinh có thể chỉ nêu 01 biện pháp hiệu quả vẫn cho 0,25 điểm)
7 a. - Hiện tượng 1: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. 0,25
- Hiện tượng 2: Quan hệ cạnh tranh giữa các loài khác nhau. 0,25
b. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng 1: làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt; duy trì số lượng cá thể của
quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường (là cơ chế tạo nên trạng thái cân bằng sinh học 0,25
của quần thể).

c. Biện pháp: phun thuốc diệt cỏ đúng kĩ thuật hoặc sử dụng loài sinh vật khống chế sự phát triển của 0,25
cỏ, chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ vào cây trồng,...
(Học sinh có thể chỉ nêu 01 biện pháp hiệu quả vẫn cho 0,25 điểm)
8 - Nếu chỉ dùng biện pháp bẫy diệt chuột để làm giảm số lượng trong khi nguồn thức ăn dồi dào (chuột
vẫn dễ dàng tiếp cận nguồn thức ăn) thì khi số lượng chuột bị giảm, tốc độ sinh sản của chuột sống sót sẽ 0,25
gia tăng nên số lượng chuột sẽ nhanh chóng tăng trở lại.
- Ngược lại, nếu làm giảm nguồn cung cấp của môi trường, tức là hạn chế tối đa việc chuột có thể tiếp 0,25
cận với nguồn thức ăn là lúa thì số lượng quần thể sẽ giảm mạnh và thiết lập nên trạng thái cân bằng
mới cho quần thể.
- Do vậy biện pháp dùng ni lông bao quanh ruộng lúa ngăn chặn triệt để chuột vào ruộng lúa sẽ đem lại 0,25
hiệu quả hơn so với việc chỉ đơn thuần bắt chuột.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------ --------------------------------
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2016
Môn thi: SINH HỌC
(Dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Sinh)
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I (2,0 điểm)
1. Gen D bị đột biến ở 1 cặp nuclêôtit tạo thành gen d. Gen D và gen d có chiều dài bằng nhau. Hãy cho biết:
a. Dạng đột biến xảy ra đối với gen D?
b. Gen D và gen d có thể khác nhau ở những điểm nào?
2. Trong một cơ thể, có rất nhiều gen chi phối tính trạng. Mỗi gen nằm tại một vị trí trên nhiễm sắc thể của tế bào, tùy từng
điều kiện mà các gen sẽ được biểu hiện ra bên ngoài thành tính trạng. Quá trình thông tin di truyền chứa trong gen được biểu
hiện thành tính trạng của cơ thể gội là sự biểu hiện của gen. Bằng những hiểu biết của mình, hãy:
a. Chỉ ra hai giai đoạn chủ yếu của quá trình biểu hiện gen và ý nghĩa của mỗi giai đoạn.
b. Giải thích tại sao các sai sót diễn ra trong giai đoạn đầu tiên của quá trình biểu hiện gen kể trên ít nghiêm trọng hơn
nhiều so với các sai sót xuất hiện trong quá trình tự sao của phân tử ADN?
Câu II (1,5 điểm)
1. Sơ đồ bên mô tả quy trình nhân bản vô tính ở cừu. Nghiên
cứu sơ đồ đó, hãy cho biết:
a. P và Q thuộc kiểu phân bào nào?
b. Để tạo ra cừu M có xảy ra quá trình thụ tinh không?
Giải thích.
2. Ở hai tế bào sinh dục của Người, xét 2 cặp gen nằm trên hai
cặp nhiễm sắc thể tương đồng ký hiệu là AaBb tiến hành quá trình
giảm phân hình thành giao tử.
Hãy cho biết, về mặt lý thuyết quá trình này tạo ra tối thiểu và tối
đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau, biết rằng sự phân li nhiễm sắc
thể diễn ra hoàn toàn bình thường trong quá trình giảm phân.
Câu III (3,0 điểm)
1. Trong một phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ (P), thu được F 1 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 (A - B -) : 3 (aaB -) : 1 (A-bb) : 1
(aabb).
a. Tìm kiểu gen của P.
b. Viết tỉ lệ các loại kiểu gen của F1.
2. Xét phép lai P: AaBb x Aabb thu được F1. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến thì khi nào ở F 1
số loại và tỉ lệ kiểu gen bằng số loại và tỉ lệ kiểu hình? Số loại và tỉ lệ đó là bao nhiêu?
3. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: (P) AaBb x AaBb
- Phép lai 2: (P) De//dE x De//dE. Các gen D và E liên kết hoàn toàn.
Cả 2 phép lai trên đều thu được F1. So sánh kiểu gen và kiểu hình của F1 ở 2 phép lai trên.
Câu IV (1,0 điểm)
1. Dựa vào đặc trưng sinh thái cơ bản nào để phân biệt các hệ sinh thái với nhau?
2. Vì sao nói gìn giữ, bảo vệ thiên nhiên hoang dã chính là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
Câu V (2,5 điểm)
Hình bên mô tả một lưới thức ăn ở biển Nam cực.
1. Viết chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên.
2. Trong lưới thức ăn bên, những loài nào là sinh vật tiêu
thụ cấp 4?
3. Một loài vi khuẩn gây bệnh làm giảm số lượng cá thể
của quần thể Hải cẩu. Sự giảm số lượng này có thể gây nên
các ảnh hưởng (tăng, giảm) như thế nào đối với số lượng cá
thể của các quần thể Nhuyễn thể, Cá voi sát thủ và Chim cánh
cụt? Giải thích?

-------------------HẾT-------------------

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC

Câu Ý Nội dung trả lời Điểm


1 1 a. Dạng đột biến: thay thế 1 cặp nuclêôtit vì gen D và d có chiều dài bằng nhau. 0,25
b. Khác nhau:
- TH1: Thay thế cặp nucleotit cùng loại, A – T bằng T – A (hoặc G – X bằng X – G) và khác nhau về 0,25
trật tự nuclêôtit của gen ở điểm xảy ra đột biến.
- TH2: Thay thế cặp nucleotit khác loại, A –T bằng G – X (hoặc G – X bằng A – T) thì gen D và d 0,25
khác nhau về tỉ lệ các loại nuclêôtit và số liên kết hiđrô.
2 a.
- Hai giai đoạn của quá trình biểu hiện gen: Phiên mã và dịch mã. 0,25
- Giai đoạn phiên mã, ý nghĩa của giai đoạn này: Thông tin di truyền có trong trình tự của gen được
chuyển sang thông tin chứa trong trình tự của phân tử mARN. 0,25
- Giai đoạn dịch mã, ý nghĩa của giai đoạn này: Thông tin di truyền từ mARN được chuyển thành
trình tự của chuỗi axit amin, từ đó quyết định cấu trúc của protein. 0,25
b.
- Các sai sót xuất hiện trong quá trình tự sao của phân tử ADN có thể tạo ra đột biến gen và di truyền
từ đời này sang đời khác (đột biến giao tử, đột biến tiền phôi) hoặc di truyền qua các thế hệ tế bào 0,25
trong cơ thể (đột biến xoma). Dạng sai sót này sẽ gây hậu quả lớn hơn rất nhiều so với sai sót trong
quá trình phiên mã.
- Các sai sót trong quá trình phiên mã chỉ xuất hiện trong phân tử mARN và chỉ có thể tạo ra protein
sai sót (số lượng ít) chứ không có khả năng di truyền cho thế hệ sau. 0,25
2 1 a. P thể hiện quá trình giảm phân, Q thể hiện quá trình nguyên phân. 0,25
b. Không xảy ra thụ tinh trong quá trình tạo cừu M vì không xảy ra sự kết hợp giữa trứng và tinh 0,25
trùng; nhân tế bào tuyến vú của cừu X có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
2 * Nếu là quá trình phát sinh giao tử đực:
- Quá trình tạo tối đa 4 loại giao tử và tối thiểu 2 loại giao tử: 0,25
- Giải thích:
+ Một tế bào AaBb tiến hành giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại: Hoặc 2 tinh trùng AB và 2
tinh trùng ab, hoặc 2 tinh trùng Ab và 2 tinh trùng aB phụ thuộc vào cách xếp hàng NST khác nhau ở 0,25
kỳ giữa của giảm phân I.
+ Hai tế bào, AaBb nếu có cùng cách xếp hàng NST trong kỳ giữa giảm phân I sẽ tạo ra 8 tinh trùng
thuộc 2 loại khác nhau, còn nếu cách xếp hàng khác nhau sẽ tạo tối đa 4 loại tinh trùng khác nhau.
* Nếu là quá trình phát sinh giao tử cái:
- Quá trình tạo tối đa 2 loại giao tử và tối thiểu 1 loại giao tử:
- Giải thích: 0,25
+ Mỗi tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 trứng, kèm theo 3 thể cực (thể định hướng). Vì vậy số loại trứng
tối thiểu là 1 loại, nếu cách xếp hàng giống nhau và việc lựa chọn tế bào nào phát triển thành trứng là
như nhau.
+ Số loại trứng tối đa là 2 nếu cách chọn tế bào nào phát triển thành trứng là khác nhau. 0,25
3 1 a. - Xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng
+ Tính trạng thứ 1: 1A- :1aa → kiểu gen của P Aa x aa 0,25
+ Tính trạng thứ 2 : 3B- :1bb → Kiểu gen của P Bb x Bb
- Từ đó suy ra một bên P mang 2 cặp gen dị hợp, một bên còn lại mang 1 cặp gen đồng hợp lặn và 1 0,25
cặp gen dị hợp.
- Tỉ lệ kiểu hình aabb = 1/8 suy ra bên P mang 2 cặp gen dị hợp cho giao tử ab = 1/4, → Hai cặp gen 0,25
trên nằm trên 2 cặp NST tương đồng và di truyền phân li độc lập
- Kiểu gen của P. AaBb x aaBb. 0,25
b. Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb. 0,25
2 - Khi tính trạng do gen A quy định là trội không hoàn toàn, tính trạng do gen B quy định có thể trội 0,5
hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn thì F1 có số loại và tỉ lệ kiểu gen bằng số loại và tỉ lệ kiểu hình.
- Số loại là 6 và tỉ lệ đó là: (1:2:1)(1:1) =1: 2: 1: 1: 2: 1
0,25
3 - Giống nhau:
+ Tỉ lệ kiểu hình ở mỗi tính trạng đều là 3: 1. 0,25
+ Tỉ lệ kiểu gen ở mỗi cặp gen đều là 1: 2: 1. 0,25
- Khác nhau:
+ Ở phép lai 1 có 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1 còn ở phép lai 2có 3 loại kiểu hình phân 0,25
li theo tỉ lệ 1: 2: 1
+ Ở phép lai 1 có 9 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 2: 1 còn ở phép lai 2 có 3 loại 0,25
kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.
4 1 - Dựa vào khái niệm hệ sinh thái thấy rằng: Hệ sinh thái là một cấu trúc hoàn chỉnh tương đối ổn định
bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã gọi là sinh cảnh. Trong quần xã các loài có
mối quan hệ sinh thái gắn bó với nhau như một thể thống nhất thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn. Từ
0,5
dó suy ra các đặc trưng để phân biệt các hệ sinh thái là:
- Sinh cảnh.
- Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
2 Gìn giữ, bảo vệ thiên nhiên hoang dã chính là góp phần giữ cân bằng sinh thái vì:
- Muốn đảm bảo giữ cân bằng sinh thái cần duy trì sự ổn định sự đa dạng sinh học, duy trì sự đa dạng
của chuỗi và lưới thức ăn. Muốn vậy cần phải giữ vững sự đa dạng sinh học thông qua việc gìn giữ và
0,5
bảo vệ thiên nhiên hoang dã, muốn làm được những việc đó cần:
- Bảo vệ các loài sinh vật hoang dã và môi trường sống của chúng.
- Tránh ô nhiễm môi trường sống của sinh vật và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.
5 1 Chuỗi thức ăn dài nhất: Thực vật phù du  Động vật phù du  Nhuyễn thể  Cá  Chim
0,5
cánh cụt  Hải cẩu  Cá voi sát thủ.
2 Các loài sinh vật là sinh vật tiêu thụ cấp 4 trong lưới thức ăn trên gồm: Hải cẩu, Chim cánh cụt,
0,5
Voi biển, Cá voi sát thủ.
3 Ảnh hưởng đến các quần thể:
* Nhuyễn thể:
- Quần thể Nhuyễn thể có thể tăng số lượng cá thể do Hải cẩu là động vật ăn chúng bị giảm số lượng. 0,25
- Quần thể Nhuyễn thể có thể bị giảm số lượng cá thể do Hải cẩu giảm thì có thể số lượng cá thể của
quần thể Cá là sinh vật ăn Nhuyễn thể sẽ tăng lên. 0,25
* Cá voi sát thủ:
- Quần thể Cá voi sát thủ có thể giảm số lượng cá thể do một trong các nguồn thức ăn của chúng là hải
cẩu bị giảm số lượng. 0,25
- Quần thể Cá voi sát thủ có thể tăng số lượng cá thể trong trường hợp nguồn thức ăn của nó là quần
thể Chim cánh cụt và Voi biển tăng do quần thể Cá tăng. 0,25
* Chim cánh cụt:
Quần thể Chim cánh cụt có nhiều khả năng tăng số lượng cá thể do: Hải cẩu vừa là vật ăn thịt, vừa là
đối thủ cạnh tranh nguồn cá của Chim cánh cụt. Do vậy khi số lượng cá thể của quần thể Hải cẩu giảm 0,5
thì quần thể Chim cánh cụt sẽ tăng.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA NGÀY 11/06/2016
-------------------------- Môn thi chuyên: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm)


Cho đoạn thông tin sau:
“Phân tử ADN sợ kép bị biến tính (2 mạch đơn tách rời nhau) khi nhiệt độ môi trường tăng cao hoặc trong môi trường có các
yếu tố gây biến tính như kiềm, urê…Các yếu tố gây ra hiện tương trên gọi là yếu tố biến tính ADN. Ta xét yếu tố biến tính nhiệt
độ, nhiệt độ mà ở đó một nửa số phân tử ADN sợi kép trong môi trường tách hoàn toàn thành sợi đơn được gọi là nhiệt độ nóng
chảy của ADN, kí hiệu là Tm. Đối với mỗi phân tử ADN, giá trị T m phụ thuộc vào thành phần, tỉ lệ và vị trí sắp xếp của các
nuclêôtit trong ADN. Phân tử ADN có tỉ lệ cặp G – X càng cao thì phân tử ADN có giá trị T m càng lớn và ngược lại. Người ta
ước tính rằng nếu số liên kết giữa cặp G – X trong phân tử ADN giảm 1% thì nhiệt độ nóng chảy Tm giảm đi 0,40C.
Trong một nghiên cứu về nhiệt độ nóng cháy của phân tử ADN, thí nghiệm được thực hiện như sau: Người ta tách chiết 4
phân tử ADN có khối lượng bằng nhau ở 4 loài sinh vật khác nhau (A, B, C, D) và sau thí nghiệm ngưới ta thấy nhiệt độ nóng
chảy của 4 phân tử ADN trên như sau: ADN của loài A có T m = 700C, ADN của loài B có T m = 890C, ADN của loài C có T m =
1020C, ADN của loài D có Tm = 990C…”
1. Theo em sự biến tính của phân tử ADN (do yếu tố nhiệt độ) phụ thuộc vào loại liên kết nào trong phân tử ADN?
A
2 Em hãy sắp xếp tỉ lệ G theo thứ tự tăng dần của các phân tử ADN của 4 loài A, B, C và D. Giải thích cách sắp xếp của
mình.
3. Vùng mã hóa của một gen ở tế bào nhân sơ có chiều dài 0,51 micrômet; số liên kết hiđrô là 3900 liên kết.
a. Xác định số liên kết phôtphođieste có trong đoạn ADN trên.
b. Gen trên tiến hành nhân đôi 3 lần liên tiếp. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho quá trình
nhân đôi của đoạn ADN trên.
c. Các gen con được tạo ra trong quá trình nhân đôi đều được phiên mã một lần tạo các mARN. Mỗi mARN đều có 3
ribôxôm trượt qua để tổng hợp chuôi pôlypeptit. Xác định số axit amin môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã trên.
Câu 2: (2 điểm)
Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (Duchenne muscular dystrophy- viết tắt là DMD) là một
trong những bệnh thần kinh cơ – di truyền phổ biến nhất với tỷ lệ là 1/3500 bé trai. Bệnh do
gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen tương ứng trên Y quy định.
Alen gây bệnh DMD không có khả năng tổng hợp prôtêin dystrephin, là thành phần chính của
các sợi cơ bình thường, gắn kết chặt chẽ với màng tế bào cơ và giữ cho màng sợi cơ được
vững chắc. Bệnh nhân mất khả năng tự đi lại trước tuổi 12 do bị thoái hóa, suy yếu cơ dẫn đến
tàn tật và tử vong ngoài 20 tuổi do suy tim. Hiện nay, bệnh chưa có phương pháp điều trị đặc
hiệu.
1. Nhận định sau đây là ĐÚNG HAY SAI khi nói về bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne? Giải
thích.
a. Prôtêin dystrophin có vai trò quan trọng trong kiểm soát bệnh DMD, do chức năng xúc
tác quá trình tạo nên tính nguyên vẹn của tế bào cơ.
b. Đây là bệnh di truyền liên kết với giới tính, người mẹ có kiểu gen dị hợp sẽ truyền gen
bệnh cho 50% con trai, còn con gái thì không.
c. Năm 2014, cả nước có khoảng 656.673 bé trai được sinh ra, vậy ước lượng số trẻ có khả năng mắc bệnh DMD trong năm
đó là tầm 500 trẻ.
2. Trong một nghiên cứu về bệnh DMD, các nhà nghiên cứu ghi nhận lại sơ đồ phả hệ của một gia đình sau:
Sơ đồ phả hệ về bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne
Biết rằng tất cả các cặp vợ chồng trong phả hệ đều có kiểu gen bình thường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể.
a. Hãy xác định kiểu gen của người I.1 và I.4.
b. Trong phả hệ trên, người ta ghi nhận trường hợp mắc bệnh ở bé gái (II.8). Hãy xác định kiểu gen và giải thích nguyên
nhân gây bệnh ở người này.
c. Người phụ nữ III.10 có kiểu gen bình thường kết hôn với chồng có kiểu gen bình thường và không mắc bệnh loạn dưỡng
cơ. Xác suất họ sinh đứa con mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cặp vợ chồng này
không xảy ra đột biến.
Câu 3: (2 điểm)
1. Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp; alen B
quy định tính trạng chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng chín muộn. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nha. Cho đời P gồm cây thân cao, chín sớm giao phấn với cây thân cao, chín muộn, thu đuowcj đời con F 1 phân
li theo tỉ lệ 3 cây thân cao, chín sớm : 3 cây thân cao, chín muộn : 1 cây thân thấp, chín sớm : 1 cây thân thấp, chín muộn.
a. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân cao, chín muộn thuần chủng ở đời F1 là bao nhiêu?
b. Cho cây thân cao, chín sớm đời P lai
phân tích. Trong quá trình phát sinh giao tử,
người ta thấy một số tế bào sinh hạt phấn ở cây P
giảm phân như hình bên. Quá trình giảm phân ở
các tế bào sinh hạt phấn còn lại và quá trình
giảm phân ở tất cả các tế bòa sinh noãn diễn ra
bình thường.
- Viết các loại giao tử đột biến được tạo ra.
- Viết các loại kiểu gen đột biến được tạo
thành ở đời con.
2. Giống thỏ Himalay có bộ lông trắng muốt
trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút cơ thể như
tai, bàn chân và mõm có lông màu đen. Nguyên
nhân của hiện tượng này là do trong các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ở tế bào của phần thân nên chúng
có khả năng tổng hợp sắc tố mêlanin (hắc tố) làm lông đen. Trong khi đó, các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn nhưng các
gen của chúng lại không được biểu hiện (không tổng hợp được sắc tố mêlanin) nên lông có màu trắng.
a. Dựa vào cơ sở trên, em hãy cho biết các phát biểu sau đây là ĐÚNG HAY SAI? Giải thích.
- Phát biểu 1: Khi cạo phần lông màu trắng trên lưng thỏ Himalaya và buộc vào đó một cục nước đá. Sau một thời gian, tại vị
trí này, lông mới mọc lên có màu đen tạo thành con thỏ có đốm đen trên lưng.
- Phát biểu 2: Con thỏ có đốm đen trên lưng ở phát biểu 1 khi sinh sản thì các con của nó cũng được di truyền đặc tính lông
có đốm đen giống bố mẹ.
b. Dựa vào cơ sở của hiện tượng màu sắc lông biểu hiện khác nhau trên cùng một cơ thể thỏ Himalaya, em hãy giải thích tại
sao các nhà khoa học lại khuyên nông dân không nên chỉ trồng một giống cây lúa duy nhất (cho dù đó là giống lúa có năng suất
cao) trên một diện tích rộng trong cùng một vụ.
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Cho đoạn thông tin sau về hiện tượng ưu thế lai:
“Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh sản nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính
trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai dạng bố mẹ hoặc vượt trội cả hai dạng bố mẹ gọi là ưu thế lai. Hiện nay, có nhiều
giả thuyết dựa trên cơ sở lí luận di truyền học để giải thích hiện tượng ưu thế lai. Ngoài giả thuyết tính trội đã được nói đến trong
sách giáo khoa sinh học 9, siêu trội cũng là một trong những giả thuyết được nhiều người đồng tình. Theo đó, giả thuyết cho
rằng, trong một số sự kết hợp, sự tác động tương hỗ giữa 2 alen của một lôcut có thể dẫn đến thể dị hợp Aa có sức mạnh vượt
trội so với 2 dạng đồng hợp tử (AA<Aa>aa). Chẳng hạn như ở cây gai, 2 alen thuộc cùng một lôcut gen quy định khả năng
kháng được các chủng nấm gây hại khác nhau, alen M 1 quy định khả năng kháng được chủng nấm gây hại 1, alen M 2 quy định
khả năng kháng được chủng nấm gây hại 2. Do đó, kiểu gen M 1M1 kháng được chủng nấm gây hại 1, M 2M2 kháng được chủng
nấm gây hại 2, còn kiểu gen M1M2 kháng được cả 2 loại nấm trên. Tuy nhiên, nếu dùng con lai F 1 để làm giống, cho tự thụ phấn
hoặc giao phối gần qua nhiều thế hệ thì ưu thế lai giảm dần”
Dựa vào đoạn thông tin trên, em hãy cho biết:
a. Làm thế nào để tạo được thế hệ cây gai biểu hiện ưu thế lai cao nhất về khả năng kháng đối với 2 chủng nấm?
b. Nếu cho các cây gai được tạo ra ở câu a tự thụ phấn thì tỉ lệ ưu thế lai sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
c. Ngoài những hậu quả như câu b, phép lai tự thụ phấn và giao phối gần còn gây thoái hóa giống. Như vậy, người ta có
thể sử dụng phép lai này trong quá trình chọn giống hay không? Giải thích.
d. Có phải phép lai tự thụ phấn và giao phối gần luôn dẫn đến thoái hóa giống hay không? Giải thích.
2. Cho đoạn thông tin sau về kĩ thuật liệu pháp gen ở người:
“Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di
truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị
đột biến. Liệu pháp gen bao gồm hai biện pháp: một
là đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, hai là
thay thế gen bệnh bằng gen lành.
Để liệu pháp trở nên ổn định trong tế bào
sinh dưỡng, các tế bào tiếp nhận alen bình thường
phải là các tế bào có khả năng phân chia suốt đời
sống cá thể. Các tế bào tủy xương bao gồm các tế bào
gốc là ứng cử viên phù hợp để tiếp nhận gen liệu
pháp. Hình bên phác thảo một quy trình chuyển gen
vào một người mà tế bào tủy xương của người đó
chứa một gen đột biến làm mất khả năng tổng hợp
một loại enzim thiết yếu cho sự sống. Nếu quá trình chuyển gen liệu pháp thành công, tế bào tủy xương của người bệnh sẽ bắt
đầu tổng hợp loại enzim bị thiếu và người bệnh sẽ được cứu sống”.
Dựa vào đoạn thông tin trên, em hãy cho biết:
a. Trước khi chuyển gen vào tế bào tủy xương của người bệnh, thể truyền retrovirut cần phải được xử lí như thế nào?
b. Vì sao người ta thường dùng tế bào tủy xương làm tế bào đích cho liệu pháp gen.
c. Dự đoán những khó khăn thường gặp khi thực hiện kĩ thuật liệu pháp gen ở người.
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Đọc đoạn thông tin sau nói về mối quan hệ giữa hiệu ứng nhà kính và khí hậu: “Nồng độ của khí nhà kính tăng lên trong
thời gian dài, ví dụ như nồng độ khí CO 2, đang làm thay đổi nhiệt độ của Trái Đất. Một phần lớn năng lượng mặt trời chiếu
xuống Trái Đất phản chiếu quay trở lại và đi vào bầu khí quyển. Mạc dù, CO 2, hơi nước và các khí nhà kính trong bầu khí quyển
đều trong suốt, ánh sáng có thể xuyên qua nhưng chúng cũng ngăn chặn và hấp thụ một lượng tia hòng ngoại tạo nhiệt độ. Từ
bầu khí quyển, một số tia hồng ngoại quay ngược trở lại Trái Đất. Quá trình đó giữ lại một phần nhiệt lượng mặt trời. Nếu hoàn
toàn không có hiệu ứng nhà kính thì nhiệt độ của Trái Đất sẽ rất lạnh lẽo, khoảng – 18 0C. Các nhà khoa học rất quan tâm đến
việc tăng đáng kể nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển Trái Đất trong hơn 150 năm qua, do có liên quan đến nhiệt độ Trái Đất.
Hầu hết các nhà khoa học đều tin rằng Trái Đất đã bắt đầu nóng lên và sẽ tiếp tục nóng lên nhanh chóng trong thế kỉ tới…”
Dựa vào thông tin trên, em hãy c ho biết:
a. Vai trò của hiệu ứng nhà kính đối với sự sống của sinh giới?
b. Dự đoán mối quan hệ giữa sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển với nhiệt độ của Trái Đất.
c. Trình bày các nguyên nhân chính của sự gia tăng hàm lượng CO2 trong bầu khí quyển hiện nay.
d. Trình bày các biện pháp để làm chậm quá trình nóng lên toàn cầu.
2. Các nhà sinh thái học không thể đếm tất cả các cá thể của quần thể nếu chúng di chuyển nhanh hoặc lẩn trốn. Để ước tính
kích thước của quần thể, các nhà khoa học sử dụng phương pháp “đánh dấu – bắt lại”. Muốn xác định số lượng (N) cá thể của
một quần thể, người ta bắt và đánh dấu (m) cá thể rồi thả chúng. Một thời gian sau người ta thực hiện một đợt bắt lần hai, được
m.n
(n) cá thể trong đó có (x) cá thể được đánh dấu. Do đó ước lượng của N sẽ là: N = x .
a. Trong một nghiên cứu loài cá heo Hector tại New Zealand, lần đầu các nhà khoa học bắt và đánh dấu 180 cá thể trong
phạm vi 400km2, sau vài tuần người ta tiến hành bắt lần 2 được 44 cá thể, trong đó có 7 cá thể có đánh dấu. Hãy xác định mật độ
quần thể của loài cá heo Hector tại New Zealand.
b. Để có thông số chính xác, các nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm lần 2 với kết quả N = 1119 cá thể và lần 3 với kết quả
N = 1100. Số cá thể cá heo Hector trong quần thể cần báo cáo là bao nhiêu?
---------------------------HẾT---------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN
LONG AN NĂM HỌC 2016 - 2017
---------------- Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 2 trang)

Câu 1: (2,0 điểm).


1.1. (1,0 điểm)
Ở lúa, gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen d quy định thân thấp. Gen T quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so
với gen t quy định hạt chín muộn. Biết 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, không xảy ra hiện tượng hoán
vị gen. Không cần viết sơ đồ lai minh hoạ, hãy tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay F 1 có sự phân tính về 2 cặp tính trạng theo
tỉ lệ kiểu hình:
a. 1:1:1:1.
b. 9:3:3:1.
1.2. (1,0 điểm)
Mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe. Hãy xác định:
- Số kiểu gen ở F1.
- Số kiểu hình ở F1.
- Số loại biến dị tổ hợp xuất hiện ở F1.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1.
Câu 2: (2,0 điểm)
2.1. (1,0 điểm)
Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào của một cơ thể động vật có vú (2n) bình thường, thấy các nhiễm sắc thể như
hình vẽ bên dưới.
Cho biết hình vẽ này chỉ cho thấy tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì? Vào
giai đoạn nào? Bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài động vật kia là bao nhiêu? Giải thích.
Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào
2.2. (1,0 điểm)
a. Nguyên tắc kết cặp bổ sung giữa các nuclêôtit có vai trò như thế nào trong tự nhân đôi (sao chép) ADN?
b. Một đoạn ADN nhân đôi trong môi trường chứa toàn bộ các nuclêôtit tự do được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ. Cuối
quá trình đã tạo ra số gen con gồm 6 mạch có đánh dấu và 2 mạch thì không. Mạch thứ nhất chứa các nuclêôtit không đánh dấu
chứa 600T và 150X, mạch thứ 2 chứa các nuclêôtit không đánh dấu chứa 450T và 300X. Hãy xác định:
- Số lần nhân đôi của đoạn ADN trên.
- Số nuclêôtit mỗi loại trong đoạn ADN ban đầu.
Câu 3: (2,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm)
Quan sát tiêu bản một tế bào, người ta thấy tế bào này mang bộ nhiễm sắc thể bị biến đổi về số lượng. Do sơ suất, người ta
chỉ quan sát nhiễm sắc thể số 3 và thấy có 3 chiếc.
a. Hãy xác định dạng đột biến của tế bào trên.
b. Nêu phương pháp phân biệt cơ thể trên với cơ thể lưỡng bội.
3.2. (1.0 điểm)
Một gen có chiều dài 5100 A0. Trên mạch 2 của gen có 250 nuclêôtit loại A và 650 nuclêôtit loại T. Đột biến liên quan đến
1 cặp nuclêôtit xảy ra không làm thay đổi tổng số nuclêôtit của gen và dẫn đến số liên kết hiđrô sau đột biến là 3600 liên kết.
a. Xác định dạng đột biến.
b. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, đòi hỏi môi trường cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại.
Câu 4: (2,0 điểm)
4.1. (1,0 điểm)
Phân biệt đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
4.2. (1,0 điểm)
a. Tại sao ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hoá
giống, trong khi ở các cây tự thụ phấn khá nghiêm ngặt khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hoá giống?
b. Cho thế hệ P0 có 4 cây, trong đó 1 cây có kiểu gen AA, 2 cây có kiểu gen Aa, 1 cây có kiểu gen aa tự thụ phấn liên tiếp
qua 4 thế hệ. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào?
Câu 5: (2,0 điểm)
5.1. (1,0 điểm).
a. Các sinh vật trong cùng một loài cạnh tranh nhau trong điều kiện nào?
b. Trong thực tiễn sản xuất (trồng trọt và chăn nuôi) cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật?
5.2. (1,0 điểm)
Một bạn học sinh cùng lớp đi tham quan rừng Cúc Phương, phát hiện có nhiều cây phong lan và cây tầm gửi sống bám trên
các thân cây gỗ. Bạn học sinh thấy lạ và thắc mắc tại sao phong lan và tầm gửi lại có thể sống trên thân cây gỗ mà không cần
bám đất để lấy nước và các chất dinh dưỡng khác để sống.
Bằng kiến thức của mình, em hãy giải thích cho bạn học sinh đó hiểu:
a. Tên mối quan hệ giữa cây phong lan với thân cây gỗ, mối quan hệ giữa cây tầm gửi với thân cây gỗ?
b. Em hãy nêu đặc điểm của các mối quan hệ trên?

--------HẾT---------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN
LONG AN NĂM HỌC 2016 - 2017

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC

Câu Ý Nội dung trả lời Điểm


1.1 a. - Theo đề bài, để F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 = (1:1) (1:1).
- Nếu xét từng cặp tính trạng thì đây là kết quả của phép lai phân tích. 0,25
- Khi tổ hợp hai cặp tính trạng có 2 trường hợp xảy ra:
P: DdTt (thân cao, hạt chín sớm) × ddtt (thân thấp, hạt chín muộn). 0,25
P: Ddtt (thân cao, hạt chín muộn) × ddTt (thân thấp, hạt chín sớm).
b. - Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1= (3:1)(3:1) 0,25
- Khi tổ hợp hai cặp tính trạng => P : DdTt (thân cao, hạt chín sớm) × DdTt (thân cao, hạt chín 0,25
sớm)

1.2 Mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe
Số kiểu gen ở F1: 3×3×3×3 = 34 = 81 0,25
Số kiểu hình ở F1: 2×2×2×2 = 24 = 16 0,25
Số loại biến dị tổ hợp xuất hiện ở F 1= Số loại kiểu hình ở F 1 – Số loại kiểu hình ở thế hệ P = 16 -1 0,25
= 15
+ A- B- D- ee: 3/4 × 3/4 × 3/4 × 1/4 = 27/256
+ A- B- ddE- : 3/4 × 3/4 × 1/4 × 3/4 = 27/256
+ A- bbD- E- : 3/4 × 1/4 × 3/4 × 3/4 = 27/256
+ aaB- D- E- : 1/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/256 0,25
Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 4 × 27/256 = 108/256 = 27/64
3
(Hoặc HS có thể giải theo cách: C 4 (3/4 × 3/4 × 3/4 × 1/4 ) =27/64)

2 2.1 - Hình vẽ này chỉ cho thấy tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào giảm nhiễm (giảm
phân). 0,25
- Kì giữa của giảm phân II 0,25
- Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài là 10 0,25
- Các nhiễm sắc thể kép tập trung trên mặt phẳng xích đạo thành 1 hàng ngang và số nhiễm sắc
thể trong tế bào là 5 (một số lẻ - n) 0,25
(HS phải nêu đúng ý)
2.2 a. - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN
mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nulêôtit tự do trong môi trường nội bào theo 0,25
nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit đảm bảo cho hai phân tử ADN con được tạo ra giống
nhau và giống ADN mẹ. 0,25
b. - Cuối quá trình đã tạo ra số gen con gồm 6 mạch có đánh dấu và 2 mạch thì không có đánh dấu
= 8 mạch, tương ứng với 4 gen = 22 0,25
=>Số lần nhân đôi của gen là: 2
- Hai loại mạch mới (mạch có đánh dấu) được bổ sung từ hai mạch của đoạn mạch ADN ban đầu. 0,25
Nên số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu là:
A = T = 600 + 450 = 1050 nuclêôtit; G = X = 150 + 300 = 450 nuclêôtit.
(HS có thể giải cách khác nếu phù hợp vẫn tính đủ điểm)
3 3.1 a. - Nếu đột biến xảy ra ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể thì đây là đột biến thể tam bội (3n). (Nếu
học sinh chỉ ghi 3n hoặc ghi thể tam bội là đạt 0,25 điểm) 0,25
- Nếu biến đổi chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 3 thì đây là dạng đột biến dị bội (đột biến thể ba
hoặc 2n+1) (Nếu học sinh chỉ ghi... dị bội hoặc ghi... thể ba là đạt 0,25 điểm) 0,25
b.- Dựa vào đặc điểm hình thái: Nếu là thể tam bội (3n) thì cơ quan phát triển mạnh hơn, to hơn
bình thường. Còn nếu là thể dị bội thì biểu hiện các tính trạng không bình thường và có thể gây 0,25
hại cho sinh vật.
- Làm tiêu bản nhiễm sắc thể: đếm số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cần xác định và so sánh 0,25
với dạng bình thường.
3.2 a. NGen = 2.L : 3,4 = ( 2 x 5100) : 3,4 = 3000 nuclêôtit.
Trên mạch 2 có 250 nuclêôtit loại A và 650 nuclêôtit loại T. 0,25
 AGen = TGen = 250 + 650 = 900 nuclêôtit.
 GGen = XGen = 1500 – 900 = 600 nuclêôtit. 0,25
 HGen = 2A + 3G = ( 2 x 900) + ( 3 x 600) = 3600 liên kết.
Vậy HGen = Hđb = 3600 liên kết. 0,25
Theo đề bài tổng số nuclêôtit của gen không đổi, do đó đây là dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit
cùng loại.
(HS có thể giải cách khác nếu phù hợp vẫn tính đủ điểm)
b.Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp là:
Amt = Tmt = A (23 – 1) = 900 x 7 = 6300 nuclêôtit.
Gmt = Xmt = G (23 – 1) = 600 x 7 = 4200 nuclêôtit.
0,25
4 4.1 Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng
- Là trường hợp một trứng được thụ tinh với - Do hai hoặc nhiều trứng rụng cùng một 0,5

một tinh trùng tạo 1 hợp tử, qua những lần lúc, được các tinh trùng khác nhau thụ tinh
phân bào đầu tiên của hợp tử tách hai hoặc vào cùng một thời điểm tạo các hợp tử khác
nhiều tế bào riêng rẽ, mỗi tế bào phát triển nhau. Mỗi hợp tử phát triển thành một cơ
thành một cơ thể. thể.
- Cùng giới tính, cùng kiểu gen. - Có thể có cùng giới tính, cùng kiểu gen,
0,5
hoặc khác giới tính, khác kiểu gen.
( HS viết được 1 trong 2 ý so sánh đạt 0,25 điểm)

4.2 a.- Ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy
xảy ra sự thoái hoá giống vì tỷ lệ thể đồng hợp tăng, tỷ lệ thể dị hợp giảm, các gen lặn có hại gặp
nhau ở thể đồng hợp gây hại, gây sự thoái hoá giống. 0,25
Hoặc HS ghi “ tạo các cặp gen đồng hợp lặn gây hại, gây sự thoái hoá” vẫn chấm đủ điểm
- Ở các cây tự thụ phấn khá nghiêm ngặt khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hoá giống vì ở các
cây tự thụ phấn nghiêm ngặt thì sự tự thụ phấn là phương thức sinh sản tự nhiên nên các cá thể
đồng hợp trội và lặn đã được giữ lại thường ít hoặc không ảnh hưởng gây hại đến cơ thể sinh vật,
không gây sự thoái giống.
Hoặc HS ghi “chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại” vẫn chấm đủ điểm
0,25
b. Tỉ lệ kiểu gen của P0: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:
F4 = 31/64AA : 2/64Aa : 31/64aa. 0,5
(HS có thể giải cách khác nếu phù hợp vẫn tính đủ điểm)
5 5.1 - Các sinh vật trong cùng loài cạnh tranh nhau khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể tăng
quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở chật chội…Ngoài ra, trong cuộc sống bầy đàn của các cá thể 0,5
động vật còn cạnh tranh nhau trong quan hệ đực cái (con đực tranh giành nhau con cái).
- Để giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các sinh vật người ta áp dụng các biện pháp:
+ Cần trồng cây và nuôi vật nuôi ở mật độ hợp lý.
+ Áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối đối với thực vật và tách đàn đối với động vật khi cần thiết, 0,25
cung cấp đầy đủ thức ăn và vệ sinh môi trường sạch sẽ.
0,25
5.2 - Mối quan hệ giữa cây phong lan với thân cây gỗ: quan hệ hội sinh. 0,25
0,25
- Mối quan hệ giữa cây tầm gửi với thân cây gỗ: quan hệ kí sinh – nửa kí sinh.

- Hội sinh là sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi (phong lan) còn bên kia
0,25
không lợi, cũng không có hại (thân cây gỗ)

- Kí sinh – nửa kí sinh: Sinh vật này (tầm gửi) sống nhờ vào sinh vật khác (thân cây gỗ), lấy các
chất dinh dưỡng từ sinh vật đó để sống và cũng có thể tự tổng hợp chất dinh dưỡng để nuôi bản
0,25
thân (tầm gửi)
(HS phải nêu đủ ý mới đạt điểm)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
HÀ TĨNH Năm học: 2016 - 2017
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang, 08 câu)

Câu 1.
a) Tại sao Grêgo Menđen được xem là người đặt nền móng cho di truyền học?
b) Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n) sinh sản hữu tính, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp. Em hãy trình bày các phương pháp để xác định kiểu gen của cây có kiểu hình
thân cao.
Câu 2.
a) Thế nào là hiện tượng di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
b) Ở gà có bộ NST lưỡng bội 2n = 78, hãy xác định số nhóm gen liên kết và số nhóm tính trạng liên kết.
Câu 3. Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng
số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:
a) Tỉ lệ % số nuclêôtit loại G trên mạch 2 của gen.

b) Tỉ lệ của gen.
c) Tổng số liên kết hiđrô của gen. Biết rằng trên mạch 1 có 240 nuclêôtit loại X.
Câu 4.
Ở cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Người ta nghiên cứu sự phân bào nguyên phân của 2 hợp tử (ký hiệu là I và
II) thu được kết quả như sau:
- Hợp tử I nguyên phân liên tiếp 4 đợt, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 375 NST đơn.
- Hợp tử II nguyên phân liên tiếp 3 đợt, các tế bào con được tạo ra ở lần nguyên phân cuối cùng chứa 288 NST ở trạng
thái chưa nhân đôi.
Xác định số lượng NST trong mỗi loại hợp tử. Giải thích cơ chế hình thành mỗi loại hợp tử trên.
Câu 5.
a) Có ý kiến cho rằng: Tự thụ phấn ở thực vật, giao phối gần ở động vật chỉ gây hậu quả xấu chứ không có vai trò gì trong
sản xuất và chọn giống. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
b) Một người nông dân trồng giống lúa DT10 đảm bảo quy trình kỹ thuật chăm sóc tốt nhất thì năng suất cũng chỉ đạt 60 -
65 tạ/ha. Người nông dân này không hiểu vì sao với kỹ thuật chăm sóc như vậy cũng không làm tăng năng suất của giống lúa
DT10 hơn nữa. Em hãy giải thích nguyên nhân và đưa ra giải pháp giúp người nông dân có được năng suất lúa cao hơn như
mong muốn.

Câu 6.
Trong phong trào xây dựng nông thôn mới hiện nay, đẩy mạnh phát triển hệ sinh thái kinh tế VAC có ý nghĩa dân sinh
ngày càng nổi bật, có tiềm năng lớn về sản xuất tự túc và kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu cho gia đình và cho xã hội, góp phần
thích ứng với biến đổi khí hậu và chống suy thoái đa dạng sinh học.
Vậy theo em kiểu hệ sinh thái kinh tế VAC đó là gì? Hãy giải thích những ưu điểm của hệ sinh thái kinh tế VAC để làm rõ nhận
định trên.
Câu 7.
Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai cây (P) thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thu được F 1 100%
cây hoa đỏ, lá nguyên. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 250 cây hoa trắng, lá xẻ
thùy. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen alen quy định, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân xảy ra
bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.
a) Biện luận và xác định kiểu gen của P.
b) Cho tất cả các cây hoa đỏ, lá xẻ thùy ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F3.
Câu 8.
Hãy trình bày các bước tiến hành sơ cứu cầm máu trong trường hợp bị chảy máu động mạch ở cổ tay. Vì sao những vết
thương chảy máu động mạch ở tay, chân mới dùng biện pháp buộc dây garô còn ở các vị trí khác thì biện pháp buộc dây garô
vừa không có hiệu quả cầm máu vừa có thể gây ra nguy hiểm cho tính mạng?

________ HẾT ________

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.


- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:.............................................................Số báo danh:....................................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
HÀ TĨNH Năm học: 2016 - 2017
MÔN: SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 02 trang, 08 câu)

Câu Điểm Nội dung


Câu 1: a) Vì Ông có những đóng góp quan trọng cho di truyền học:
1.5 đ - Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai, đây là phương pháp độc đáo và có hiệu quả trong nghiên cứu di
truyền học.
- Người đầu tiên đưa ra quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Là các quy luật cơ bản của các quy
luật di truyền khác.
b) - Sử dụng phép lai phân tích: cho cây thân cao (A-) x cây thân thấp (aa). Nếu kết quả của phép lai
100% thân cao => cây thân cao đem lai có kiểu gen AA, còn kết quả phép lai là phân tính thì cây thân
cao đem lai có kiểu gen Aa.
Sơ đồ lai: + TH1: P. AA (thân cao) x aa (thân thấp)
G. A a
F1. 100% Aa (thân cao)
+ TH2: P. Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
G. ½A,½a a
F1. ½ Aa (thân cao); ½ aa(thân thấp)
- Cho cây thân cao tự thụ phấn. Nếu đời con 100% thân cao thì kiểu gen của cây thân cao cần kiểm tra là
AA; nếu đời con có sự phân tính thì kiểu gen của cây thân cao cần kiểm tra là Aa.
Sơ đồ lai: + TH1: P. AA (thân cao) x AA (thân cao)
G. A A
F1. AA (100% thân cao)
+ TH2: P. Aa (thân cao) x Aa (thân thấp)
G. ½A,½a ½A,½a
F1. ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa
¾ thân cao : ¼ thân thấp
Câu 2: a) - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các
1.0 đ gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li của Menđen:
+ Mỗi NST mang nhiều gen, các gen trên cùng một NST tạo thành một nhóm liên kết.
+ Các gen liên kết cùng phân li trong quá trình giảm phân tạo giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình
thụ tinh.
b) Gà: 2n = 78, Số nhóm gen liên kết = số nhóm tính trạng liên kết = n = 39
Câu 3: a) - Trên mạch 2 của gen có X + G = 70% , A + X = 60%  G – A = 10%
1.0 đ - Trên mạch 1 của gen có A + G = 50% => trên mạch 2 có A + G = 50%
 trên mạch 2 có G = 30%, A = 20%, X = 40%, T = 10%
b) - Vì gen có cấu trúc mạch kép và liên kết bổ sung nên A = T, G = X
AT A A2  T2 20%  10% 3
G  X 2 = 30%  40% = 7
 GX = G = 2
c) X1 = 240  G2 = 240  mạch 2 có 240 : 30% = 800 (nu)  gen có 1600 nucleôtit.
A 3
- Tỉ lệ G = 7  A = 240, G = 560
- Số liên kết hiđrô là 2 × 240 + 3 × 560 = 2160 (liên kết)
Câu 4: Xét hợp tử I:
1.5 đ - Số lượng NST trong hợp tử I là: 375/(24 – 1) = 25 NST
- Hợp tử I có 25 NST = (2n + 1), được tạo ra từ sự tổ hợp giữa giao tử bình thường n = 1 2 NST với
giao tử (n + 1) = 13 NST => Giao tử (n + 1) = 13 được tạo ra từ quá trình phân ly không bình thường ở
một cặp NST tương đồng của tế bào sinh giao tử đực (hoặc cái) trong giảm phân.
- Sơ đồ: P: 2n = 24 x 2n = 24
GP: n = 12 (n + 1) = 13, (n - 1) = 11
F1: 2n + 1 = 25
Xét hợp tử II:
- Số lượng NST trong hợp tử II là 288/23 = 36 NST
- Hợp tử II có 36 NST = 3n là hợp tử tam bội được tổ hợp từ giao tử n = 12 với giao tử 2n = 24 NST. Vậy
trong quá trình giảm phân, tế bào sinh giao tử đực (hoặc cái) toàn bộ NST không phân ly tạo giao tử 2n =
24.
- Sơ đồ: P: 2n = 24 x 2n = 24
GP: n = 12 2n = 24
F1: 3n = 36
Câu 5: a) Nhận định đó là sai.
1.5đ - Giải thích:
+ Đối với các loài thực vật giao phấn và động vật giao phối: Nếu tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết
thì qua các thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng dần, các gen lặn có hại đi vào thể đồng hợp, biểu
hiện thành kiểu hình, gây ra hiện tượng thoái hóa giống.
+ Nhưng ở một số loài thực vật tự thụ phấn, động vật thường xuyên giao phối gần (đậu Hà Lan, chim bồ
câu, chim cu gáy,...) thì không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không
gây hại cho chúng.
+ Trong chọn giống, tự thụ phấn và giao phối gần có vai trò: củng cố, duy trì một tính trạng mong
muốn; tạo dòng thuần nên thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại
khỏi quần thể,.....
b) Tính trạng số lượng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường, tuy nhiên kiểu gen của giống DT10 chỉ
có giới hạn sản lượng 60 - 65 tạ/ha; muốn vượt sản lượng cần thay đổi giống lúa DT10 bằng các giống lúa
khác có năng suất cao hơn.
Câu 6: - Hệ sinh thái kinh tế VAC: vườn, ao, chuồng: Vườn chỉ các hoạt động trồng trọt, ao chỉ các hoạt động nuôi
1.0 đ trồng thủy sản, chuồng chỉ các hoạt động chăn nuôi trên cạn. Đây là các hoạt động kết hợp với nhau trong một
hệ sinh thái khép kín, trong đó có cả con người.
- Ưu điểm:
+ Tận dụng không gian sinh thái 3 chiều, những vùng đất hoang hóa, vườn tạp, đồi núi trọc,...để xây dựng
HST VAC, tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt trên cùng một đơn vị diện tích canh tác.
+ Khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và tái sử dụng các chất thải từ vật nuôi và sản phẩm phụ của cây
trồng, đưa vào chu trình sản xuất mới, làm thanh sạch môi trường.
+ Hạn chế sự suy giảm các nguồn tài nguyên không tái tạo (chủ yếu là sự xói mòn đất),...
+ Nuôi, trồng, bảo vệ đa dạng các loài cây, con góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.
+ ........ (Nêu được 4 ưu điểm đúng cho điểm tối đa)
Câu 7: a) - P thuần chủng, F1 100% hoa đỏ, lá nguyên, F2 có 4 kiểu hình=> hoa đỏ, lá nguyên là những tính
1.5đ trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng, lá xẻ thùy.
- F2 có tỉ lệ cây hoa trắng, lá xẻ thùy: 250/4000 = 1/16 => F1 giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng
nhau => Các cặp gen quy định các tính trạng di truyền độc lập.
- Quy ước: A - hoa đỏ; a - hoa trắng; B - lá nguyên; b - lá xẻ thùy
F1 có kiểu gen AaBb, vậy Pt/c có kiểu gen: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
b) - Tỉ lệ các loại kiểu gen của các cây hoa đỏ, lá xẻ thùy ở F2: 1/3AAbb : 2/3 Aabb.
- Khi giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ các loại giao tử sinh ra là 2/3Ab : 1/3ab.
- Vậy kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy ở đời F3 là: 1/3ab x 1/3ab = 1/9 => hoa đỏ, lá xẻ thùy = 1 – 1/9 =
8/9.Tỉ lệ kiểu hình F3: Hoa đỏ, lá xẻ thùy : hoa trắng, lá xẻ thùy = 8 : 1.
Câu 8 - Cách tiến hành:
1.0 đ + Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí động mạch, rồi bóp mạnh để làm ngừng chảy máu ở vết thương vài ba
phút.
+ Buộc garô: dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc ở vị trí gần sát nhưng cao hơn vết thương (về phía tim) với
lực ép vừa đủ làm cầm máu. (Lưu ý: cứ sau 15 phút lại nới dây garô ra và buộc lại vì các mô dưới vết buộc chặt
có thể chết do thiếu ôxy và các chất dinh dưỡng).
+ Sát trùng và băng bó vết thương. Đưa ngay đến cơ sở y tế cấp cứu.
- Giải thích:
+ Ở chân, tay là những mô đặc và vị trí thuận lợi nên biện pháp ga rô mới có hiệu quả.
+ Ở vị trí khác thường là mô mềm (như ở bụng, bẹn) thì biện pháp garô không có hiệu quả, hoặc vết
thương ở đầu, cổ nếu garô thì não sẽ thiếu ôxy do máu không lên được nên nguy hiểm đến tính mạng.
Trong những trường hợp này ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía tim và khẩn trương đưa
đến cơ sở y tế./.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10


TIỀN GIANG Năm học 2016 - 2017
MÔN THI: SINH HỌC CHUYÊN
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 12/06/2016
(Đề thi có 03 trang, gồm 08 câu )

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu I. (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với gen b quy định hoa trắng. Biết 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Người ta đã tiến hành
đem cây I lần lượt lai với cây II và III cùng loài thì thu được kết quả như sau:
P1: Cây I x Cây II  F1-1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ chiếm 37,5%.
P2: Cây I x Cây III  F1-2 gồm 4 loại kiểu hình với tổng số 3648 cây, trong đó có 2052 cây thân cao, hoa đỏ.
1. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của các cây I, II và III.
2. Không cần lập bảng, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của đời con khi cho cây II và cây III lai với nhau.
3. Không cần lập bảng, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp xuất hiện ở F1-2.
Câu II. (1,5 điểm)
1. Có những loại biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST?
2. Hãy so sánh các loại biến dị đó.
Câu III. (1,0 điểm)
Cho một quần xã sinh vật bao gồm các loài có mối quan hệ với nhau theo lưới thức ăn sau đây:

1. Hãy viết các chuỗi thức ăn có 4 mắt xích từ lưới thức ăn trên.
2. Giả sử, tiêu diệt hết chim cú mèo thì quần thể sinh vật nào bị giảm nghiêm trọng nhất? Giải thích.
Câu IV. (1,5 điểm)
1. Khi đếm số lượng nhiễm sắc thể ở 4 tế bào của một loài có 2n = 8, người ta thu được bảng kết quả như sau:
Số lượng nhiễm sắc thể ở từng cặp nhiễm sắc thể
Tế bào Cặp số 1 Cặp số 2 Cặp số 3 Cặp số 4
A 2 2 3 2
B 2 1 2 2
C 3 3 3 3
D 4 4 4 4
a. Hãy viết kí hiệu và cho biết tên gọi bộ NST của 4 tế bào trên.
b. Vẽ sơ đồ minh họa cơ chế hình thành bộ NST của tế bào A và B.
2. Khi phân tích trình tự các đoạn trên NST số 2 của 4 dòng ruồi giấm ở các vùng địa lí khác nhau, người ta thu được
kết quả như sau:
Dòng A B C D
Trình tự các đoạn trên NST 12345678 14322678 15432678 154322678
Giả sử, dòng A là dòng gốc. Nếu mỗi dòng chỉ phát sinh từ một dòng trước đó bằng một đột biến . Hãy xác định trình tự xuất
hiện và tên từng dạng đột biến của các dòng.
Câu V. (1,0 điểm)
1. Thế nào là di truyền liên kết?
2. Hiện tượng di truyền liên kết gen đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menden ở những điểm nào?
3. Ở người, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Hãy xác định số nhóm gen liên kết?
Câu VI. (1,0 điểm)
Có hai ví dụ về mối quan hệ giữa những sinh vật khác loài:
- Địa y sống bám trên thân cây gỗ lớn.
- Tảo và nấm sống chung trong địa y.
1. Hãy xác định mối quan hệ giữa các sinh vật ở hai ví dụ trên.
2. Giải thích các mối quan hệ đó.
Câu VII. (1,0 điểm)
Một chiếc tàu chở dầu trên biển thuộc chủ quyền của Việt Nam đã gặp sự cố chìm tàu, dầu trên tàu tràn ra biển.
1. Sự cố trên đã gây ô nhiễm chủ yếu cho môi trường nào? Và tác nhân nào gây ô nhiễm cho môi trường đó?
2. Theo luật bảo vệ môi trường của Việt Nam, nếu em là chủ phương tiện trên thì phải khắc phục sự cố đó như thế nào?
Câu VIII. (1,0 điểm)
Có bảng số liệu về tình hình dân số thế giới qua các thời kì như sau:

Giai đoạn Thời kì đầu Thời kì thứ 2 Thời kì thứ 3 Thời kì thứ 4
(1 vạn năm trước công (6000 năm trước công nguyên-Thế kỉ (Thế kỉ XVIII - (sau 1945-1987)
nguyên) XVII sau công nguyên) 1945)

Dân số thế giới 3 triệu - 8 triệu 500 triệu 1 tỉ - 2,5 tỉ 5 tỉ


(người)

( Theo sách giáo khoa sinh học 9 trang 146 - Nhà xuất bản Giáo dục)
1. Em có nhận xét gì về tình hình dân số thế giới ở thời kì thứ 4 (sau 1945- 1987)?
2. Hãy xác định nguyên nhân chính dẫn đến tình hình dân số thế giới ở thời kì thứ 4 (sau 1945 - 1987).
3. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì?

------------------------------------------------- HẾT ------------------------------------------------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay do BGD - ĐT quy định được phép mang vào phòng thi.
Họ và tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh:...................................................................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10


TIỀN GIANG Năm học 2016 - 2017
ĐÁP ÁN MÔN THI: SINH HỌC CHUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đáp án gồm có…05……trang)

I. Hướng dẫn chấm thi:


Đáp án dưới đây có tính chất đại cương: nội dung chỉ nêu những ý cơ bản đáp ứng yêu cầu tối thiểu của đề bài; hình
thức được trình bày dưới dạng các đơn vị kiến thức theo một trong những trật tự có thể có kèm theo biểu điểm và hướng dẫn
chấm.
Khi chấm giám khảo cần lưu ý các vấn đề sau đây:
1.- Chỉ yêu cầu thí sinh (TS) nêu được đầy đủ và đúng các nội dung chánh theo một thứ tự hợp lý, không bắt buộc
phải trình bày y hệt như đáp án hay như sách giáo khoa (kể cả thuật ngữ sử dụng).
2.- Hết sức quan tâm đến tính chủ động và sự sáng tạo của TS thể hiện trong bài làm. Những ý mới, hay, kiểu trình
bày độc đáo phải được xem xét cẩn thận và cân nhắc kỹ để cho điểm thích đáng. Nếu TS có trình bày thêm những nội dung –
tuy không nêu trong đáp án – nhưng xét thấy đúng và hợp lý thì giám khảo cần tính toán kỹ để vẫn có thể cho điểm (bù vào
những phần các em thiếu). Những phần bài làm bị sai thì chỉ không cho điểm chớ không trừ điểm.
3.- Khi chấm hình vẽ, yêu cầu chính xác, đầy đủ, cân đối (về kích thước và vị trí các chi tiết) trong nội dung thể hiện
của hình được xem là chủ yếu. Yêu cầu thẩm mỹ, tuy không coi nhẹ, nhưng cũng chỉ được xem xét ở mức độ vừa phải.
4.- Thí sinh làm không đúng yêu cầu của đề (như: trình bày thêm những nội dung đề không yêu cầu, vẽ hình bằng viết
chì đen hay viết mực khác màu...) hoặc có những biểu hiện vi phạm quy chế thi thì cần đưa ra tổ chấm bàn bạc kỹ để có quyết
định đúng mức: từ không cho điểm đến trừ bớt một phần điểm. Những trường hợp rất đặc biệt nhất thiết phải xin ý kiến của
Chủ tịch Hội đồng chấm thi.
5.- Do yêu cầu cao của kỳ thi tuyển sinh vào lớp chuyên ở một bộ môn khoa học thực nghiệm, cần đặc biệt lưu ý đến
hình thức trình bày bài làm của TS để có thể cho điểm thêm (điểm hình thức) theo đúng các quy định sau:
* Điểm cho thêm chỉ gồm hai mức: 0,25 và 0,50.
* Chỉ cho điểm thêm khi tổng điểm (phần nội dung) của bài chưa đạt điểm tối đa.
* Chỉ cho điểm thêm khi hình thức bài làm thật xứng đáng; trình bày khoa học; chữ viết rõ ràng, dễ đọc,
không mắc lỗi chánh tả; câu đúng cú pháp; sử dụng đúng thuật ngữ khoa học bộ môn.
Tuyệt đối không dùng điểm hình thức để "vớt" hay để "chiếu cố" cho TS.
6.- Những phần thang điểm đã quá nhỏ lại có nhiều nội dung thì chỉ yêu cầu trình bày ngắn gọn, tương đối đủ – đúng ý.
Tùy thực tế bài làm giám khảo có thể chủ động ghi điểm sao cho phù hợp.
7.- Ký hiệu sử dụng:
* HD: là hướng dẫn chấm cụ thể phần đáp án ngay bên trên.
* ( ... ): những ý/chữ viết trong dấu ngoặc đơn: TS có thể trình bày hay không cũng được; cũng có khi có ý
nghĩa tương đương dùng để thay thế nội dung liền phía trước hay liền phía sau.
II. Đáp án và thang điểm:

Câu Ý Nội dung Điểm


I 1 * Xét phép lai P1:
(2,0) Ta có F1-1 có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) = 37,5% = 3/8
=> F1-1 có tổng số 8 tổ hợp giao tử = 4 giao tử x 2 giao tử 0,25
=> Kiểu gen P1:
- Trường hợp 1: Cây I: AaBb và Cây II: Aabb hay aaBb (do F 1-1 xuất hiện 4 loại kiểu hình nên
không thể có kiểu gen AABb hay AaBB cũng tạo 2 loại giao tử)
- Trường hợp 2: Cây I: Aabb hay aaBb và Cây II: AaBb
(1)
* Xét phép lai P2:
0,25
Ta có F1-2 có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) = 2052 : 3648 = 56,25% = 9/16
=> F1-2 có tổng số 16 tổ hợp giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử
=> Cả cây I và III đều phải tạo ra 4 loại giao tử
=> Kiểu gen của cây I và III là: AaBb x AaBb (2)
0,25
- Từ (1) và (2) => kiểu gen của cây I và III đều là AaBb; kiểu gen của cây II là Aabb hay aaBb.

0,25
2 * Tỉ lệ kiểu hình đời con, khi cho cây II lai với cây III:
+ Trường hợp 1: Cây II có kiểu gen Aabb
P: Cây II: Aabb x Cây III: AaBb
Aa x Aa  3 cao : 1 thấp
bb x Bb  1 đỏ : 1 trắng
F1: (3 cao : 1 thấp) x (1 đỏ : 1 trắng)
= 3 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng 0,25
+ Trường hợp 2: Cây II có kiểu gen aaBb
P: Cây II: aaBb x Cây III: AaBb
aa x Aa  1 cao : 1 thấp
Bb x Bb  3 đỏ : 1 trắng
F1: (1 cao : 1 thấp) x (3 đỏ : 1 trắng) 0,25
= 3 cao, đỏ : 1 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng

3 * P2: AaBb x AaBb


- Aa x Aa  1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
(thân cao) (thân cao) (thân thấp)
- Bb x Bb  1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb
0,25
(hoa đỏ) (hoa đỏ) (hoa trắng)
F1-2 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp
=> Cây đó phải có kiểu gen aaBb.
* Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp: 0,25
Cây thân thấp, hoa đỏ (aaBb) = 1/4 x 1/2 = 1/8

II - Biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST là thường biến và biến dị tổ hợp. 0,25
(1,5) * Giống nhau: ( Nêu
đúng 2
- Đều chịu tác động của môi trường.
loại )
- Có sự biến đổi kiểu hình nhưng không biến đổi vật chất di truyền.
0,5
- Góp phần tăng tính đa dạng cho loài.
(Đúng
* Khác nhau: 2ý
0,25)
Thường biến Biến dị tổ hợp
0,75
- Không di truyền. - Di truyền được.
( Cứ 2
- Biến đổi kiểu hình nhưng không liên quan - Biến đổi kiểu hình do tổ hợp lại vật chất di cặp ý
đến biến đổi vật chất di truyền. truyền. đúng
- Do tác động trực tiếp của điều kiện môi 0,25)
trường. - Do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp NST tương đồng trong giảm phân → phân ly
độc lập và tổ hợp tự do của các gen tương ứng.
- Phát sinh trong quá trình phát triển của cá - Xuất hiện ở các thế hệ sau.
thể.
- Xuất hiện đồng loạt, định hướng. - Xuất hiện ở từng cá thể, nhiều hướng.
- Giúp sinh vật thích nghi, nên có vai trò - Có thể có lợi, hại hoặc trung tính và là nguồn
gián tiếp trong chọn giống và tiến hóa. nguyên liệu quan trọng cung cấp cho quá trình
chọn giống và tiến hóa.

III 1 * Cỏ  châu chấu  chim sẻ  cáo. 0,25


(1,0) * Lúa mì  châu chấu  chim sẻ  cáo. 0,25

2 * Lúa mì sẽ bị giảm nghiêm trọng nhất. 0,25


* Vì khi tiêu diệt hết chim cú mèo  số lượng chuột và châu chấu sẽ tăng mạnh  Lúa mì sẽ bị 0,25
giảm nghiêm trọng nhất.

IV 1 * Kí hiệu và tên gọi bộ NST của 4 tế bào: 0,5


(1,5) - Tế bào A: 2n + 1 ; tế bào thể ba nhiễm. (2 ý
đúng
- Tế bào B: 2n - 1 ; tế bào thể một nhiễm.
0,25)
- Tế bào C: 3n; tế bào tam bội.
- Tế bào D: 4n; tế bào tứ bội.
* Cơ chế phát sinh đột biến của tế bào A và B:
0,5
P: 2n x 2n
G: (n-1) : (n+1) n

F1: (2n – 1) : (2n+1)


(thể một nhiễm) (thể ba nhiễm)

2 * Trình tự xuất hiện và tên từng dạng đột biến của các dòng như sau: 0,5
Dòng A (12345678) → Dòng C (15432678) do đột biến đảo đoạn (2345) → Dòng D ( Đúng
(154322678) do đột biến lặp đoạn (2) → Dòng B (14322678) do đột biến mất đoạn (5). trình
tự
0,25)

V 1 Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi 0,25
các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
(1,0)
2 * Hiện tượng di truyền liên kết gen đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menden:
- Không chỉ có một gen trên một NST mà còn có nhiều gen trên 1 NST, các gen phân bố dọc theo 0,5
chiều dài của NST.
- Các gen không chỉ phân li độc lập mà còn có hiện tượng liên kết với nhau và hiện tượng liên kết
gen mới là hiện tượng phổ biến.
(2 ý
- Hiện tượng liên kết gen còn giải thích vì sao trong tự nhiên có những nhóm tính trạng luôn di
đúng
truyền cùng nhau.
0,25)

3 * Ta có 2n = 46  n = 23. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội của loài, vậy ở người có 23 0,25
nhóm gen liên kết.
VI 1 - Địa y sống bám trên thân cây gỗ lớn  Quan hệ hội sinh. 0,25
(1,0) - Tảo và nấm sống chung trong địa y  Quan hệ cộng sinh. 0,25

2 - Quan hệ hội sinh: Thân cây gỗ lớn là giá thể cho địa y sống bám. Chỉ có địa y có lợi, thân cây gỗ 0,25
lớn không có lợi cũng không có hại.
- Quan hệ cộng sinh: Nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối
khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng sản
phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp. 0,25

VII 1 - Ô nhiễm chủ yếu cho môi trường nước. 0,25


(1,0) - Tác nhân gây ô nhiễm cho môi trường trên là dầu. 0,25

2 * Theo luật bảo vệ môi trường của Việt Nam, nếu em là chủ phương tiện trên thì phải khắc
phục sự cố:
- Phải có trách nhiệm xử lí dầu trên biển bằng công nghệ thích hợp.
0,25
- Phải có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
0,25

VIII 1 * Sau 1945- 1987: Dân số có sự bùng nổ nhất (tăng nhanh nhất). 0,25
(1,0)
2 * Nguyên nhân chính làm tăng dân số: Do tăng tự nhiên (số người sinh ra lớn hơn số người tử vong) 0,25

3 * Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia: 0,5
- Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. (đúng

- Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình.
0,25)
- Số con sinh ra phải hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước.

------------------------------------------------- HẾT ----------------------------------------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (CHUYÊN)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 02/6/2016
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có 02 trang)
Câu 1: (1,0 điểm)
1) Dựa vào sự thích nghi ánh sáng của thực vật, người ta chia thực vật thành những nhóm nào?
2) Cho biết một số hiện tượng sau:
a. Các cây thông mọc gần nhau trong rừng.
b. Trên cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
c. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
d. Cá mập thụ tinh trong, phôi phát triển trong buồng trứng, các phôi nở trước ăn phôi chưa nở.
e. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Xác định hiện tượng nào có mối quan hệ cùng loài và hiện tượng nào có mối quan hệ khác loài?
3. Giới hạn sinh thái là gì?
Câu 2: (1,0 điểm)
Ô nhiễm môi trường là gì? Hãy kể tên các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường?
Câu 3: (1,0 điểm)
1) Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh?
2) Cho các loại tài nguyên: đất, nước, rừng, than đá, dầu lửa, khí đốt, năng lượng ánh sáng, năng lượng gió, năng lượng thủy
triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất, khoáng sản. Hãy xếp chúng vào các nhóm: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và
tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
Câu 4: (1,0 điểm)
1) Hoàn thành nội dung bàng sau:
Các nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
2) Một bạn học sinh lóp 9, khi thực hiện bài thực hành về hệ sinh thái và điều tra một ao nước ở cạnh nhà. Nhận thấy có một
số sinh vật sau: Cá rô, tép, chim bói cá. Ngoài ra, bạn lấy một giọt nước ở ao, quan sát dưới kính hiển vi thấy còn có tảo lục đơn
bào và một số vi sinh vật. Em hãy giúp bạn xây dựng chuỗi thức ăn cho nhóm sinh vật trên và cho biết loại bỏ sinh vật nào trong
chuỗi thức ăn trên sẽ gây hậu quả lớn nhất về mối quan hệ dinh dưỡng?
Câu 5: (1,0 điểm)
1) Khi nhân giống mía bằng nuôi cấy mô ở viện nghiên cứu Di truyền Nông nghiệp, người ta ghi nhận lại một số nội dung
sau:
a. Lá non được nuôi cấy trên môi trường.
b. Cây con được tạo thành từ mô sẹo.
c. Nhà lưới để ươm cây con.
d. Cây con hoàn chỉnh.
e. Mô sẹo được tạo thành sau một ngày nuôi cấy.
f. Cây tạo thành được trồng trên đồng ruộng.
Em hãy sắp xếp các nội dung trên cho đúng trình tự các giai đoạn nhân giống mía bằng nuôi cấy mô của viện nghiên cứu Di
truyền Nông nghiệp?
2) Cho các giống có kiểu gen như sau:
Giống 1: NNMmHh. Giống 2: NNmmHH.
Giống 3: nnMMhh. Giống 4: NnmmHh.
Những giống nào có tính di truyền ổn định và muốn tạo ưu thế lai thì phải cho những giống nào lai với nhau?

Câu 6: (1,0 điểm)

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Phả hệ trên mô tả một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do một gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sác thể số 6 quy định.
a) Bệnh di truyền trong phả hệ trên do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?
b) Xác định kiểu gen từng người trong sơ đồ phả hệ trên.
Câu 7: (2,0 điểm)
Gen D có 3600 liên kết hiđrô, số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất đi một cặp A -
T trở thành gen d.
a) Xác định số nuclêôtit từng loại của gen d?
b) Giả sử gen D và gen d tự nhân đôi 2 lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho cả gen D và d là bao nhiêu?
Câu 8: (2,0 điểm)
1) Có một tế bào của một loài thực vật đang phân bào, người ta quan sát thấy có 8 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Cho biết tế bào đang kỳ nào của quá trình giảm phân?
- Nếu có một tế bào khác của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định số nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình
nguyên phân?
2) Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng.
Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đòng khác nhau.
- Xác định những kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng?
- Hãy xác định kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai để F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
+ 1: 1:1:1.
+ 3 : 3 : 1 : 1.
-HẾT--

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2016 - 2017

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC (CHUYÊN)


Ngày thi: 02/6/2016
(Hướng dẫn chấm gồm có: 02 trang)
I. Hướng dẫn chung
1) Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó.
2) Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo đảm không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được
thống nhất thực hiện trong tổ chấm.
II. Đáp án và thang điểm
Câu Ý Nội dung Điểm
1 1 Dựa vào sự thích nghi ánh sáng, người ta chia thực vật thành 2 nhóm: Nhóm cây ưa sáng và nhóm 0,25
cây ưa bóng.
2 - Quan hệ cùng loài: a, d, e. 0,5
- Quan hệ khác loài: b, c.
3 Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. 0,25

2 - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa 0,5
học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống con người và các sinh vật khác.
- Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm: 0,5
+ Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
+ Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.
+ Ô nhiễm do các chất phóng xạ.
+ Ô nhiễm do các chất thải rắn.
+ Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh.
3 1 Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh:
- Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi. 0,25
- Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
0,25
2 - Tài nguyên tái sinh: đất, nước, rừng. 0,25
- Tài nguyên không tái sinh: than đá, dầu lửa, khí đốt, khoáng sản.
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: năng lượng ánh sáng, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, năng 0,25
lượng nhiệt từ lòng đất.
4 1 Hoàn thành nội dung bảng sau về các thành phân nhóm tuổi: 0,5
Các nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái
Nhóm tuổi trước sinh sản Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng
trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
Nhóm tuổi sinh sản Khả năng sinh sản của các cá thế quyết định mức sinh sản của quần
thể.
Nhóm tuổi sau sinh sản Các cá thế không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới
sự phát triển của quần thể.

2 - Chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào -> tép -> cá rô chim bói cá -> Vi sinh vật phân giải. 0,25
- Loại bỏ tảo lục đơn bào sẽ gây hậu quả lớn nhất. 0,25
5 1 Trình tự đúng: a - > e - > b - > d - > c - > f . 0,5
2 - Những giống có tính di truyền ổn định: giống 2 và 3 0,25
- Muốn tạo ra giống có ưu thế lai cao phải chọn giống số 2 và số 3 lai với 0,25
6 a Bệnh di truyền do gen trội quy định. Vì bố mẹ bị bệnh nhưng sinh con bình thường. 0,25
b Quy ước gen: A là gen quy định bệnh, a quy định bình thường. 0,25
Người số 1, 2, 4, 7: kiểu gen Aa.
Người số 3, 5, 6, 8, 9, 10: kiểu gen aa 0,5
7 a Ta có: 2A + 3G = 3600; A = 30% G= 20% 0,25
-> A = 0,3N; G = 0,2N -> 2x0,3N + 3x0,2N = 3600->N=3000(Nu) 0,25
-> A = T = 900 (Nu), G= X = 600 (Nu). Vì đột biến mất đi một cặp A - T. 0,25
Số nuclêôtit từng loại của d là: Ad = Td = 900 - 1 = 899 (Nu); Gd = Xd = 600(Nu). 0,25
b Khi gen D và d nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho cả 2 gen: 0,5
Amt = Tmt = ( 900 + 899)x(22 - 1) = 5297 (Nu).
Gmt = Xmt = ( 600 + 600)x(22 - 1) = 3600 (Nu). 0,5
8 1 - Tể bào đang ở kỳ giữa của lần giảm phân 2. 0,5
- Ớ GP2 số NST kép là 8 -> 2n = 16 NST. Ở kỳ sau của nguyên phân ta có: 0,25
Số NST : 32. 0,25
2 - Kiếu gen cây thân thấp, hoa đỏ: aaBB, aaBb. 0,25
Kiếu gen thân cao, hoa trắng: AAbb, Aabb. 0,25
- Kiếu gen của cặp bố mẹ đem lai để F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 Ta có : 1 : 1 : 1 : 1= (1:1) (l:l)-> 0,25
kiểu gen bố mẹ có 2 trường hợp:
TH1: AaBb x aabb.
TH2: aaBb x Aabb.
- Kiếu gen của cặp bố mẹ đem lai để F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1. 0,25
Ta có : 3 : 3 : 1:1 = (3:1) (l:l) -> kiểu gen bố mẹ có 2 trường hợp:
TH1: AaBb x Aabb.
TH2: AaBb x aaBb.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)

Câu 1. (1,5 điểm)

a) Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?

b) Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?

Câu 2. (2,0 điểm)

a) Hãy nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Trong các đặc trưng đó, đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao?

b) Sự khác nhau giữa độ đa dạng và độ nhiều của quần xã sinh vật? Mối quan hệ giữa độ đa dạng và độ nhiều của quần xã
sinh vật? Ví dụ minh họa?

Câu 3. (1,5 điểm)

Quá trình thông tin di truyền mã hóa trong gen được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật gọi là sự biểu hiện của
gen.

a) Hãy cho biết hai giai đoạn chủ yếu của quá trình biểu hiện gen và ý nghĩa của mỗi giai đoạn.

b) Tại sao các sai sót xảy ra trong giai đoạn đầu tiên của quá trình biểu hiện gen gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn so với
các sai sót xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN?

Câu 4. (1,5 điểm)

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào đang phân bào ở hai cơ thể lưỡng bội:

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.

a) Tế bào 1 và tế bào 2 đang ở kì nào của quá trình nguyên phân hay giảm phân?

b) Khi kết thúc quá trình phân bào, hai tế bào trên tạo thành các tế bào con có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

c) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của cơ thể mang tế bào 1 và cơ thể mang tế bào 2 bằng bao nhiêu?

Câu 5. (2,0 điểm)

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Trong một phép lai giữa hai cây (P)
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 37,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 12,5%
cây thân thấp, hoa trắng.

a) Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của (P) và tỉ lệ kiểu gen của F1.

b) Cho 2 cây thân cao, hoa trắng F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của F2.

Câu 6. (1,5 điểm)

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai,
giải thích:

a) Bệnh M do alen lặn quy định.


2
b) Xác suất II7 mang alen gây bệnh là 3 .
3
c) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh M của cặp vợ chồng III13-III14 là 4 .

________ HẾT ________

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.


- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:.............................................................Số báo danh:....................................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM


Câu Điểm Nội dung
Câu 1. a)
(1,5 đ) 0,25 - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm
gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
0,5 + Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn
hoặc virut.
+ Khâu 2: Cắt và nối để tạo ADN tái tổ hợp.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
0,75 b)
- Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều sản phẩm sinh học: axit amin, prôtêin,
vitamin…
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen: Đưa nhiều gen quy định nhiều tính trạng quý: kháng sâu bệnh,
kháng thuốc diệt cỏ dại, chịu được các điều kiện bất lợi, hàm lượng dinh dưỡng cao,…vào cây trồng.
- Tạo động vật biến đổi gen: Chuyển nhiều gen quy định nhiều tính trạng quý như: gen sinh trưởng, gen
xác định mùi sữa, gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng,…từ động vật này sang động vật khác.
Câu 2. a)
(2,0 đ) 0,25 - Các đặc trưng gồm: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể.
0,25 - Đặc trưng cơ bản nhất là mật độ.
0,5 - Vì mật độ quần thể ảnh hưởng đến:
+ Mức sử dụng nguồn sống.
+ Tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
+ Sức sinh sản và sự tử vong.
+ Trạng thái cân bằng của quần thể.
b)
0,5 - Sự khác nhau:
+ Độ đa dạng chỉ mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
+ Độ nhiều thể hiện mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã.
0,25 - Mối quan hệ: độ đa dạng và độ nhiều quan hệ thuận nghịch với nhau, thường số lượng loài càng đa
dạng thì số lượng cá thể mỗi loài càng giảm đi và ngược lại.
0,25 - Ví dụ minh họa:.............
Câu 3. a)
(1,5 đ) 0,5 - Gồm 2 giai đoạn: Phiên mã và dịch mã.
0,5 - Ý nghĩa:
+ Giai đoạn phiên mã: Thông tin di truyền mã hóa trong gen được sao chép thành trình tự sắp xếp
các nuclêôtit trong mARN.
+ Giai đoạn dịch mã: Thông tin di truyền trong mARN được chuyển thành trình tự các axít amin
trong chuỗi pôlipeptit, từ đó quyết định cấu trúc của Prôtêin.
b) Giải thích:
0,25 - Các sai sót xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN có thể tạo ra đột biến gen và được di truyền
cho thế hệ sau (thế hệ tế bào, thế hệ cá thể). Dạng sai sót này ảnh hưởng lớn hơn rất nhiều so với sai sót
trong quá trình phiên mã.
0,25 - Các sai sót trong quá trình phiên mã xảy ra trong mARN và chỉ có thể tạo ra prôtêin sai sót (số lượng
ít) chứ không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
Câu 4. a)
(1,5 đ) 0,25 - Tế bào 1: Các NST đơn đang di chuyển về 2 cực của TB, tại mỗi bên TB tồn tại 4 NST khác nhau về hình
dạng và kích thước =>đang ở kỳ sau của giảm phân II.
0,25 - Tế bào 2: Các NST đơn đang di chuyển về 2 cực của TB, tại mỗi bên TB gồm 4 NST, tạo thành 2 cặp
tương đồng => đang ở kì sau của nguyên phân.
0,25 b) - Tế bào 1: Tạo ra 2 tế bào có kí hiệu: MncD.
0,25 - Tế bào 2: Tạo ra 2 tế bào có kí hiệu: AaBb.
0,25 c) Bộ NST lưỡng bội loài mang Tế bào 1 là 2n = 8.
0,25 Bộ NST lưỡng bội loài mang Tế bào 2 là 2n = 4.
Câu 5. a)
(2,0 đ) - Ở F1: + Thân cao: thân thấp = 3:1 => Kiểu gen của P là Aa x Aa.
+ Hoa đỏ : hoa trắng = 1:1 => Kiểu gen của P là Bb x bb.
0,25 => KG của P về 2 tính trạng này là AaBb x Aabb.
0,25 => KH của P về 2 tính trạng này là Thân cao, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng.
0,5 - Tỉ lệ kiểu gen của F1 = (1AA : 2Aa : 1aa) x (1Bb : 1bb) = 1AABb: 1AAbb: 2AaBb: 2Aabb: 1aaBb:
1aabb.
(nếu HS làm tỉ lệ kiểu hình là 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 cũng cho điểm tối đa).
0,25 b) - Cây thân cao, hoa trắng ở F1 có kiểu gen AAbb hoặc Aabb.
- Hai cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể xảy ra 3 trường hợp sau:
0,25 Trường hợp 1: Nếu cả hai cây đều có kiểu gen AAbb tự thụ phấn
=> tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F2 : 100% AAbb (thân cao, hoa trắng).
0,25 Trường hợp 2: Nếu có 1 cây AAbb, 1 cây Aabb tự thụ phấn:
+ Cây AAbb tự thụ phấn tạo ra 100% AAbb.
1 2 1
+ Cây Aabb tự thụ phấn tạo ra 4 AAbb: 4 Aabb: 4 aabb.
1 1 1 2 1 5 2 1
Tỉ lệ chung: 2 AAbb+ 2 ( 4 AAbb: 4 Aabb: 4 aabb) = 8 AAbb: 8 Aabb: 8 aabb.
=>Tỉ lệ kiểu gen F2: 5AAbb: 2Aabb: 1aabb.
0,25 =>Tỉ lệ kiểu hình của F2: 7 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa trắng.
Trường hợp 3: Nếu cả hai cây đều có kiểu gen Aabb tự thụ phấn:
=> Tỉ lệ kiểu gen của F2: 1AAbb: 2Aabb: 1aabb.
=> Tỉ lệ kiểu hình của F2: 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
Câu 6. 0,25 a) Đúng.
(1,5 đ) 0,25 - Vì bố, mẹ bình thường sinh con bị bệnh=> Bệnh M do alen lặn quy định.
Qui ước: alen A - bình thường, a - bị bệnh.
0,25 b) Đúng.
0,25 - Vì: II6 bị bệnh (aa) => I1 và I2 đều có kiểu gen Aa.
+ Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa; II7 không bị bệnh (1AA hoặc 2Aa).
2
=> tỉ lệ II7 mang alen gây bệnh (Aa) = 3 .
0,25 c) Sai.
4 4 1
0,25
- Tỉ lệ kiểu gen II7 (1AA: 2Aa) x II8 (1AA: 2Aa) => 9 AA: 9 Aa: 9 aa.
1 1
Vì III13 bình thường => Tỉ lệ kiểu gen III13 là 2 AA : 2 Aa.
1 2
- III14 bình thường (1AA hoặc 2Aa) => Tỉ lệ kiểu gen của III14 là 3 AA : 3 Aa.
1 1 1 2 1
- III13 ( 2 AA : 2 Aa) x III14 ( 3 AA : 3 Aa) => Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh M (aa) là 2 x
2 1 1
3 x 4 aa = 12 .
1 11
=> Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh M của cặp vợ chồng III13-III14 là: 1- 12 = 12 .

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017- 2018

Môn: SINH HỌC (chuyên)

ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian làm bài: 150 phút


(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1. (0,75 điểm)
Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng với tế bào và cơ thể?
Câu 2. (1,25 điểm)
Trong thí nghiệm của mình, Moocgan lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt được
F1 100% thân xám, cánh dài. Sau đó ông thực hiện phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được ở thế hệ sau
có tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt.
a. Phép lai trên có tên gọi là gì? Giải thích? Trong nghiên cứu di truyền, việc sử dụng phép lai trên có ý nghĩa như thế
nào?
b. Kết quả thí nghiệm giúp Moocgan rút ra kết luận gì? Ông đã giải thích kết luận đó như thế nào?

Câu 3. (1,25 điểm)


a. Insulin là hoocmôn tuyến tụy, có chức năng điều hòa glucôzơ trong máu. Khi cơ thể sản xuất Insulin không đủ
hoặc mất chức năng sẽ gây bệnh tiểu đường. Hiện nay số người mắc bệnh nguy hiểm này ở trên thế giới là rất lớn, nhưng với
biện pháp sản xuất thuốc thủ công là chiết suất Insulin từ não động vật thì không thể đáp ứng đủ. Công nghệ gen được ứng
dụng để tạo ra dòng vi khuẩn mang gen Insulin của người. Những dòng vi khuẩn E.coli với khả năng sinh sản cao nên nhanh
chóng tạo ra một lượng lớn Insulin đáp ứng được như cầu thuốc chữa bệnh tiểu đường.
Em hãy nêu các bước tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen tạo chủng E.Coli mang gen mã hóa Insulin.
b. Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2Bb + 0,4bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ
phấn để được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 47,5%.

Câu 4. (1,0 điểm)

Một tế bào có kiểu gen AaBb thực hiện giảm phân.

a. Xác định các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường của tế bào trên.
b. Nếu cặp NST mang gen Bb không phân li ở kì sau của giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Cặp Aa phân
li bình thường thì tế bào nói trên tạo ra những loại giao tử nào?

Câu 5. (1,0 điểm)

Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cá
thể đực, 20% số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân
bình thường. Trong quá trình giảm phân của cá thể cái, 10% số tế bào mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất để cá thẻ đó có kiểu
gen aabbdd là bao nhiêu?

Câu 6. (0,75 điểm)

Một cơ thể thực vật có kiểu gen DdHh. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn, quá
trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Cho cơ thể trên tự thụ phấn. Xác định
tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở thế hệ lai F1.

Câu 7. (1,5 điểm)

Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cây hạt vàng, quả tròn giao phấn với nhau thu được F 1 có 149 cây hạt vàng, quả bầu
dục: 302 cây hạt vàng, quả tròn: 152 cây hạt trắng, quả tròn. Cho các cây hạt vàng, quả bầu dục ở F 1 tự thụ phấn, người ta thu
được ở đời con có cả cây hạt vàng, quả bầu dục và cây hạt trắng, quả bầu dục. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và không xảy
ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của các cây bố mẹ.

Câu 8. (1,5 điểm)

a. Giới hạn sinh thái là gì? Người ta đã ứng dụng những hiểu biết về giới hạn sinh thái vào trong sản xuất như thế nào?
Lấy một ví dụ và giải thích?

b. Khi gặp điều kiện bất lợi, các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt làm cho một số cá thể tách khỏi nhóm. Nêu ý
nghĩa của hiện tượng đó?

Câu 9 (1 điểm)
Diện tích rừng ở Việt Nam đang bị thu hẹp dần. Điều đó đã ảnh hưởng xấu tới khí hậu, đe dọa cuộc sống của con người
và các sinh vật khác. Em hãy đề xuất những biện pháp nhằm khôi phục và bảo vệ hệ sinh thái rừng?
-------------HẾT-------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
NAM ĐỊNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) NĂM HỌC 2017-2018
Môn: SINH HỌC (chuyên- đề dự phòng)

Câu Nội dung Điểm


Câu 1. Prôtêin có vai trò quan trọng với tế bào và cơ thể vì Prôtêin thực hiện nhiều chức năng quan trọng:
(0,75 đ) - Là thành phần cấu trúc của tế bào.
- Là thành phần chủ yếu của enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
- Là thành phần của các hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất.
- Bảo vệ cơ thể (kháng thể).
- Vận động của tế bào và cơ thể.
- Cung cấp năng lượng khi cơ thể bị thiếu hụt.
(HS nêu được 2 chức năng thì cho 0,25 đ)
a. - Tên gọi: Phép lai phân tích. 0,25
- Phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn. 0,25
Câu 2. - Phép lai giúp xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội là thể đồng hợp hay dị hợp. 0,25
(1,25 đ) b. – Kết luận: các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST (liên kết gen). 0,25
- Giải thích: vì ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử do đó ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao
tử -> các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST. 0,25
a. - Tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách ADN từ vi khuẩn E.coli, tách gen mã hóa Insulin từ tế bào cho và cắt ADN bằng E cắt
Restrictaza tạo ra cùng 1 loại đầu dính. 0,25
+ Trộn 2 loại ADN để đầu dính bắt cặp bổ sung, sau đó dùng E nối Ligaza gắn chúng lại thành ADN
tái tổ hợp. 0,25
- Chuyển ADN tái tổ hợp có chứa gen mã hóa Insulin vào tế bào nhận E.coli.
- Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp chứa gen mã hóa Insulin, nuôi cấy VK E.Coli.
Câu 3. (Nếu HS chỉ nêu các bước của quy trình chuyển gen mà không gắn với cụm từ gen mã hóa Insulin thì 0,25
(1,25 đ) chỉ cho 0,5đ cả câu)

b. Từ cấu trúc di truyền có : d=0,4, h=0,2, r=0,4


n n
1 1
h    .h 0,2    .0,2
2 2
0,4 
BB = d + 2 = 2 = 0,475; n=2. (0,5đ) 0,5
Vậy sau 2 thế hệ BB = 0,475
(HS chỉ ghi mỗi đáp án n=2 cho 0,25 đ)
Câu 4. a. Quá trình giảm phân bình thường:
(1,0 đ) * TH1: Nếu tế bào mang kiểu gen AaBb là tế bào sinh tinh thì giảm phân bình thường cho 2 loại giao 0,25
tử AB và ab hoặc Ab và aB.
* TH2: Nếu tế bào mang kiểu gen AaBb là tế bào sinh trứng thì giảm phân bình thường cho 1 loại
giao tử AB hoặc ab hoặc Ab hoặc aB. 0,25
b. Cặp NST mang cặp gen Bb không phân li ở kì sau của giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình
thường.
* TH1: Nếu tế bào mang kiểu gen AaBb là tế bào sinh tinh thì giảm phân cho 3 loại giao tử ABB, A 0,25
và ab hoặc Ab và aBB, a.
* TH2: Nếu tế bào mang kiểu gen AaBb là tế bào sinh trứng thì giảm phân cho 1 loại giao tử ABB
hoặc A hoặc ab hoặc Ab hoặc aBB hoặc a.
0,25
- Cá thể có kiểu gen aabbdd được tạo ra do sự kết hợp của giao tử abd của cá thể đực và giao tử abd 0,25
của cá thể cái.
Câu 5. - Tỉ lệ giao tử abd của cá thể đực là: abd= 1/8 x 80% = 0,1. 0,25
(1,0 đ) - Tỉ lệ giao tử abd của cá thể cái là: abd= 1/4 x 90% = 0,225. 0,25
-> Xác suất để cá thể có kiểu gen aabbdd= 0,1 x 0,225 = 0,0225 = 2,25%. 0,25
(HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa).

+ Phép lai: x -> F1 có TLKH là 3A-B-: 1aabb.


Câu 6.
+ Phép lai: DdHh x DdHh -> F1 có TLKH là 9 D-H-: 3D-hh: 3ddH-: 1ddhh. 0,25
(0,75 đ)
- Vậy kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở thế hệ lai F1 là:
0,5
A-B-D-hh + A-B-ddH- + A-bbD-H- + aaB-D-H- =
3/4 x 3/16 + 3/4 x 3/16 + 0 x 9/16 +0 x 9/16= 18/64
* Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng
- P: hạt vàng x hạt vàng -> F1: (149+302) cây hạt vàng : 152 cây hạt trắng  3 :1
-> gen quy định hạt vàng trội so với gen quy định hạt trắng.
+ Quy ước : gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt trắng. 0,25
-> P: Aa (hạt vàng) x Aa (hạt vàng)
- P: quả tròn x quả tròn-> F1: (302 + 152) cây quả tròn : 149 cây quả bầu dục
 3 :1 -> gen quy định quả tròn trội so với gen quy định quả bầu dục.
+ Quy định: gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. 0,25
-> P: Bb (quả tròn) x Bb (quả tròn) 0,25
Câu 7.
* Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 149 cây hạt vàng, quả bầu dục: 302 cây hạt vàng, quả tròn: 152 cây hạt
(1,5 đ)
trắng, quả tròn = 1:2:1  (3:1) (3:1) = 9:3:3:1 -> các gen quy định màu hạt và dạng quả di truyền liên
kết.
0,25
ab
* Cây hạt trắng, quả bầu dục ở F2 có kiểu gen ab trong đó nhận một giao tử ab từ cây F1 hạt vàng,
Ab
0,5
bầu dục -> cây F1 hạt vàng, bầu dục có kiểu gen ab
+ Cây F1 này nhận mỗi loại giao tử Ab và ab từ 1 bên bố mẹ P, mà P đều có kiểu hình là hạt vàng, quả
Ab AB
x
tròn nên P có kiểu gen là aB ab

a. * Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với mỗi nhân tố sinh thái xác định.
0,25
* Ứng dụng những hiểu biết về giới hạn sinh thái vào trong sản xuất

- Ứng dụng di nhập giống vật nuôi và cây trồng.


0,25
- Xác định đúng thời vụ cho việc gieo trồng và chăn nuôi.
Câu 8. 0,25
(1,5 đ) - Tạo điều kiện sinh thái thuận lợi nhất cho sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi hay cây trồng. 0,25
* Ví dụ và giải thích:

Ở miền Bắc Việt Nam, cây rau cải bắp chỉ được gieo trồng vào vụ đông. Vì cải bắp là cây ôn đới. Nếu
0,5
được trồng vào các mùa khác trong năm thì nhiệt độ môi trường nằm ngoài giới hạn chịu đựng hoặc
nằm ngoài khoảng thuận lợi về nhiệt độ của cải bắp thì cải bắp sẽ chết hoặc năng suất sẽ không cao.
- Xây dựng kế hoạch để khai thác tài nguyên rừng ở mức phù hợp. 1,0
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia….
- Trồng rừng.
Câu 9.
- Phòng cháy rừng.
(1,0 đ)
- Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
- Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN


TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2017 - 2018

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (CHUYÊN)


ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 02/6/2017
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có: 02 trang)

Câu 1: (1,0 điểm)


1. Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài thực vật. Hãy nghiên cứu hình và cho biết những nhận xét nào
đúng?
A. Nhiệt độ từ 20°C đến 30°C được gọi
là giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
B. Nhiệt độ 10°C, 38°C lẩn lượt là điểm
gây chết dưới và điểm gây chết trên.
C. Nhiệt độ từ 10°C đến 38°C được gọi
khoảng là thuận lợi.
D. Nhiệt độ từ 0°C đến 38°C được gọi
là giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
2. Trong quan hệ khác loài, phân biệt
mối hệ cộng sinh và hội sinh?
Câu 2: (1,0 điểm)
1. Thế nào là một hệ sinh thái? Hãy nêu
các thành phần chủ yếu của một hệ sinh
thái hoàn chỉnh?
2. Giả sử có một lưới thức ăn trong một ao nuôi cá của một nông dân như sau:

Trong đó cá quả có số lượng ít và cá mè trắng, cá mè hoa có giá trị kinh tế cao. Từ hiện trạng của ao, em hãy tư vấn cho
nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao?
Câu 3: (1,25 điểm)
1. Hãy sắp xếp và vẽ mũi tên biểu thị mối quan hệ của 3 vấn đề dưới đây:

2. Để nâng chất lượng cuộc sống của con người, có thể tiến hành nhiều biện pháp như: trồng rừng; khai hoang mở rộng đất canh
tác; sử dụng tiết kiệm tài nguyên; hạn chế tăng dân số quá nhanh; xử lí rác thải; phân bố dân cư;.. .Theo em, nên chọn biện pháp
nào ưu tiên thực hiện trước có ảnh hưởng tích cực đến các biện pháp còn lại và giải thích?
Câu 4: (1,25 điểm)
An và Thắm kết hôn với nhau sinh được người con trai tên Minh bị bệnh máu khó đông và một người con gái tên Hoa
có máu đông bình thường. Khi trưởng thành, Hoa kết hôn với Toàn có máu đông bình thường sinh được con trai tên Vũ máu khó
đồng.
a) Vẽ sơ đồ phả hệ gia đình trên?
b) Xác định kiểu gen của An, Thắm, Hoa và Minh.
c) Nếu Hoa và Toàn dự định sinh thêm một đứa con, xác suất sinh con bình thường là bao nhiêu %?
Câu 5: (1,0 điểm)
1. Kỹ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?
2. Cho một số phép lai sau:
(a) hhRRTT x HHrrtt. (b) HhRRTT x hhRrtt.
(c) HHRRTT x hhRrtt. (d) HhRrTt x hhrrtt.
Phép lai nào tạo ra ưu thế lai cao nhất? Vì sao?

Câu 6: (1,5 điểm)


Gen A có chiều dài 1530 A 0 và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành gen a. Khi gen A và a cùng nhân đôi 2 lần thì
môi trường cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G.
a) Xác định nuclêôtit từng loại của gen A và a.
b) Giả sử tế bào của sinh vật trên có kiểu gen Aa và khi xử lí hóa chất cônxisin gây đột biến đa bội. Nuclêôtit từng loại
của tế bào đột biến có kiểu gen AAaa là bao nhiêu?
Câu 7: (1,25 điểm)
Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần
thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Khi phân tích tế bào học ba thể đột biến đó thu được kết quả
như sau:
Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp
Thể đột biến
I II III IV V
a 2 2 1 2 2
b 2 2 2 0 2
c 3 2 2 2 2
a) Thê đột biến nào của loài trên thuộc kiêu dị bội 2n + 1, 2n - 1, 2n - 2?
b) Ở thể đột biến a và c được hình thành từ những loại giao tử nào?
Câu 8: (1,75 điểm)
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả
bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Khi cho cây thân cao, quả tròn thụ phấn với cây
thân cao, quả bầu dục thu được F 1 gồm 271 thân cao, quả tròn; 270 thân cao, quả bầu dục; 90 thân thấp, quả tròn; 90 thân thấp,
quả bầu dục.
a) Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F1?
b) Chọn hai cây thân cao, quả tròn ở F 1, tính xác suất thu được hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen quy định hai tính trạng
trên?
c) Nếu cho một cây thân cao, quả bầu dục F1 tự thụ phấn thì kết quả phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?
HẾT.
Họ và tên thí sinh:___________________________Số báo danh:____________________________
Chữ ký GTl:________________________________Chữ ký GT2:___________________________

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN


TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2017 - 2018

HUỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC (CHUYÊN)


Ngày thi: 02/6/2017
(Hướng dẫn chấm gồm có: 02 trang)
I. Hướng dẫn chung
1) Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó.
2) Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo đảm không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được
thống nhất thực hiện trong tổ chấm.
II. Đáp án và thang đỉểm
Câu Ý Nội dung Điểm
1 1 Những nhận xét đúng: B và D. 0,5
2 - Cộng sinh là sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật 0,25
- Hội sinh là sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và
0,25
cũng không có hại.
2 1 - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh) 0,25
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm thành phẩn chính: các thành phần vô sinh; sinh vật sản xuất; sinh
0,25
vật tiêu thụ; sinh vật phân giải.
2 Biện pháp đơn giản là thả thêm cá quả vào ao để tiêu diệt cá mương nhằm giải phóng giáp xác =>
0,5
tăng thức ăn cá mè hoa.
3 1

0,25

2 Biện pháp ưu tiên thực hiện là hạn chế tăng dân số quá nhanh. 0,25
Vì tăng dân số quá nhanh tạo một áp lực gây ra khai thác tài nguyên quá mức và là nguyên nhân gây 0,25
ô nhiễm môi trường.
=> Hạn chế dân số tăng quá nhanh sẽ góp phần phân bố dân cư họp lí, hạn chế rác thải, hạn chế khai 0,25
thác tài nguyên thiên nhiên quá mức.
Bên cạnh đó, tác động tích cực đến việc mở rộng diện tích đất canh tác và trồng rừng có hiệu quả. 0,25
4 a

0,5

b Bệnh máu khó đông di truyền liên kết giới tính.


Qui ước gen:
A: là gen quy định máu đông bình thường 0,25
a: là gen quy định máu khó đông
- Kiểu gen An: XAY
- Kiểu gen Thắm: XAXa
- Kiểu gen Hoa: XAXa 0,25
- Kiểu gen Minh: XaY
c Vì Hoa có kiểu gen XAXa và Toàn có kiểu gen XAYXác suất sinh con bình thường là 3/4 0,25
5 1 Kỹ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ 0,25
một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Kỹ thuật gen gồm 3 khâu chủ yếu:
+ Tách ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền. 0,25
+ Tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN táo tổ hợp vào tế bào nhận.
2 Phép lai (a) tạo ưu thế lai cao nhất. 0,25
Vì phép lai (a) tạo ra F1 dị hợp 3 cặp gen (HhRrTt). 0,25
6 a * Nuclêôtit từng loại của gen A
0,25

Ta có L = 1530A0 N = = 900 (nu)A + G = 450 (nu) và 2A + 3G = 1169 (lk)


A = T = 181 (nu) và G = X = 269 (nu) 0,25
* Nuclêôtit từng loại của gen a 0,25
Amt = (A + Aa)x(22- 1) = 1083 (nu)Aa = Ta = 180 (nu)
Gmt = (G + Ga)x(22- 1) = 1617 (nu)Ga = Ta = 270(nu)
b Nuclêôtit từng loại của kiểu gen Aaaa là 0,25
Ađb = Tđb = 2A + 2Aa = 2x181 + 2x180 = 722 (nu)
Gđb = Xđb = 2G + 2Ga = 2x269 + 2x270 = 1078 (nu)
7 a Kiểu 2n + 1: Thể đột biến c. 0,25
Kiểu 2n - 1: Thể đột biến a. 0,25
Kiểu 2n - 2: Thể đột biến b. 0,25
b Thể đột biến a: 2n - 1 được hình thành từ 2 loại giao tử: n và n - 1. 0,25
Thể đột biến c: 2n + 1 được hình thành từ 2 loại giao tử: n + 1 và n. 0,25
8 a Ta có: A: thân cao, a thân thấp; B: quả tròn, b: quả bầu dục
Ở F1 Cao : thấp = (271 + 270): (90 + 90) = 3:1 P: Aa x Aa (1) 0,25
Tròn : bầu dục = (271 + 90): (270 + 90) = 1:1 P: Bb x bb (2)
Từ (1) và (2)  Kiểu gen và kiểu hình của P: AaBb (thân cao, quả tròn) và Aabb (thân cao, quả bầu
0,25
dục)
- Sơ đồ lai:
P: AaBb (thân cao, quả tròn) x Aabb (thân cao, quả bầu dục) 0,25
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab

0,25

b Vì thân cao, quả tròn ở F 1 có tỉ lệ: 1/3AABb : 2/3AaBbXác suất chọn 2 cây dị hợp hai cặp gen:

0,25

c Thân cao quả bầu dục ở F1 có 2 kiểu gen (Aabb và Aabb) nên có hai trường hợp:
Trường hợp 1: Aabb x AAbb100%Aabb (100% thân cao, quả bầu dục). 0,5
Trường hợp 2: Aabb x Aabb3 thân cao, quả bầu dục : 1 thân thấp, quả bầu dục

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 2 trang, có 10 câu, mỗi câu 1,0 điểm)

Câu 1
Bảng dưới đây là kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra ở một người bình thường:
O2 CO2 N2 Hơi nước
Khí hít vào 20,96% 0,03% 79,01% Ít
Khí thở ra 16,40% 4,10% 79,50% Bão hoà
a. Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần không khí hít vào và thở ra.
b. Giả sử người nói trên hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 450 ml. Hãy tính (theo đơn
vị lít):
- Lượng khí O2 mà người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
- Lượng khí CO2 mà người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
Câu 2
Gen A của một sinh vât nhân sơ có 900 nuclêôtit loai ađênin và có tỷ lệ . Gen A bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng
một cặp A-T trở thành gen a. Hãy xác định số liên kết hiđrô của gen a.
Câu 3
Một tế bào sinh dục cái sơ khai có 2n = 44, trong quá trình phân bào liên tiếp môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo
nên 11176 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới hoàn toàn, các tế bào này bước vào vùng chín giảm phân tạo ra trứng. Hiệu suất thụ
tinh của trứng 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6,25%. Hãy tính:
a) Số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai.
b) Số hợp tử tạo thành.
c) Số tế bào sinh tinh cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Câu 4
Ở một loài thực vật, cho 2 dòng thuần chủng cây thân cao, hoa vàng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F 1. Cho cây F1 lai
với cây khác (cây B) thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa vàng : 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân
thấp, hoa đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
a) Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây F1 và cây B.
b) Cho cây B lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào?
Câu 5
Cho các ví dụ sau:
a) Cây mạ (cây lúa non) bị mất khả năng tổng hợp diệp lục nên có màu trắng.
b) Con tắc kè hoa biến đổi màu sắc theo nền môi trường.
Các ví dụ trên thuộc loại biến dị nào? Phân biệt các biến dị đó về đặc điểm biểu hiện và khả năng di truyền.
Câu 6
a) Ở một loài động vật, có 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại
trứng thực tế có thể có là bao nhiêu? Hãy viết kiểu gen tương ứng với số loại trứng thực tế nói trên?
b) Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 7
Phả hệ ở hình dưới đây ghi lại sự di truyền một bệnh ở người. Biết rằng bệnh do một gen quy định và không xảy ra đột biến.
Hãy cho biết:
a) Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh không? Giải thích.
b) Một cặp vợ chồng đều mắc bệnh có thể sinh ra con gái không mắc bệnh không? Giải thích.

Câu 8
Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là kết quả của mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào thì hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật
diễn ra mạnh mẽ? Từ mối quan hệ trên, trong trồng trọt và chăn nuôi ta cần lưu ý điều gì để đạt năng suất cao?
Câu 9
a) Lấy ví dụ về 1 lưới thức ăn trong tự nhiên. Từ ví dụ đó, hãy chỉ ra các mắt xích chung.
b) Trong một lưới thức ăn hoàn chỉnh có những thành phần chủ yếu nào?
Câu 10
a) Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái biển? Hãy cho biết các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển.
b) Khống chế sinh học là gì? Nêu ý nghĩa của khống chế sinh học. Lấy một số ví dụ về hiện tượng này trong thực tiễn sản
xuất.
Hết

Họ và tên thí sinh:.............................................................................................SBD:....................................


Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM


TỈNH THÁI NGUYÊN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: SINH HỌC

Câu Nội dung Điểm


1 a) 0,5
- Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp hơn trong khí hít vào là do O 2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu
trong mao mạch ở phổi.
- Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra cao hơn trong khí hít vào là do CO 2 đã khuếch tán từ máu trong mao mạch ở
phổi ra khí phế nang.
- Tỉ lệ % N2 trong khí hít vào và thở ra khác nhau không nhiều, ở khí thở ra có cao hơn chút ít là do tỉ lệ O 2
bị hạ thấp hẳn, sự khác nhau này không có ý nghĩa sinh học.
- Hơi nước bão hoà trong khí thở ra là do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhầy phủ toàn bộ đường
dẫn khí.
b)
- Lượng khí lưu thông/phút là: 450mlx18 = 8.100ml. 0,5
- Lượng khí lưu thông/ngày là: 8.100x24x60 = 11.664.000ml = 11.664 lít
- Vậy:
+ Lượng khí O2 mà người đó đã lấy từ môi trường là: 11.664 x (20,96% - 16,4%) = 531,8784 lít.
+ + Lượng khí CO2 mà người đó đã thải ra môi trường là: 11.664 x (4,1% - 0,02%) = 474,7248 lít.
2 0,5

- Ta có , mà A = 900 G = 600.
0,5
- Gen a ít hơn gen A 1 liên kết hiđrô; Số liên kết hiđrô của gen A = 2.A + 3.G = 3600 Số liên kết hiđrô
của gen a = 3600 - 1 = 3599
3 a. Số đợt phân bào: 0,5
k k k k 8
- Ta có: 2n(2 - 2) = 11.176 (k là số lần phân bào) 44.2 - 88 = 11176 2 = 256 2 =2 k=8
Số đọt phân bào của TBSD sơ khai là 8 lần.
b. Số hợp tử: Số TB sinh trứng là 256 = số trứng được tạo ra.
0,25
Trứng thụ tinh với hiệu suất 50% nên số trứng được thụ tinh là 256x50% = 128 trứng Số hợp tử = số
trứng được thụ tinh = 128.
c. Số TB sinh tinh trùng là: 128 hợp tử 128 tinh trùng, hiệu suất là 6,25% Số tinh trùng được thụ tinh 0,25

là 128x = 2.048 = 2048 tinh trùng Số TB sinh tinh trùng là = 512 TB


4 a) Xác định kiểu gen 0,5
- Mỗi gen quy định một tính trạng. Xét riêng từng tính trạng ở F2:
+ Thân cao/thân thấp = 3/1 A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp
F1 x cây B: Aa x Aa
+ Hoa đỏ/hoa vàng = 3/1 B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng
F1x cây B: Bb x Bb
mà kết quả là 1 : 2 : 1 sự di truyền của 2 tính trạng tuân theo quy luật liên kết gen.
- Xác định kiểu gen của cây F1:
+ Pt/c: Cao, vàng x Thấp, đỏ
GP: Ab aB

F1: (100% thân cao, hoa đỏ)

F1: có KG
- Xác định kiểu gen của cây B:

+ F1 có KH thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen = aB x aB hoặc aB x ab

+ Nếu KG = aB x aB Cây B (Aa, Bb) phải cho được giao tử aB Cây B có kiểu gen

0,5
+ Nếu KG = aB x ab Cây B (Aa, Bb) phải cho được giao tử ab Cây B có kiểu gen

KG của cây B là hoặc


b) Cho cây B lai phân tích

- Trường hợp cây B là

Pa: x
G: Ab, aB ab

Fa: 1 :1 (1 thân cao, hoa vàng : 1 thân thấp, hoa đỏ)

- Trường hợp cây B là

Pa: x
G: AB, ab ab

Fa: 1 :1 (1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng)


5 - Loại biến dị: a) Biến dị đột biến; b) biến dị thường biến 0,5
- Phân biệt: 0,5
Biến dị Đột biến Thường biến
Đặc điểm biểu hiện Sự biến đổi đột ngột, gián đoạn, Sự biến đỏi mang tính chất đồng
có tính chất riêng lẻ, ngẫu nhiên, loạt, theo một hướng xác định tương
không có hướng, không tương ứng với điều kiện môi trường.
ứng với môi trường
Khả năng di truyền Có khả năng di truyền cho thế hệ Không di truyền được
sau
6 a) 0,5
- 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd 2 trứng thuộc 1 hoặc 2 loại.
- Kiểu gen của 1 loại trứng thuộc 1 trong 4 trương hợp sau: AbD, Abd, abD, abd.
- Kiểu gen của 2 loại trứng thuộc 1 trong 6 trường hợp sau: AbD và abd; AbD và Abd; AbD và abD; Abd và
abd; Abd và abD; abD và abd.
0,5
b) Vì prôtêin có nhiều chức năng quan trọng đối với tế bào và cơ thể. Các chức năng đó gồm:
- Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu tạo chất nguyên sinh,…từ đó hình thành các đặc điểm giải
phẫu, hình thái của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
- Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất: Bản chát của enzim là prôtêin, có vai trò xúc tác các phản
ứng hóa sinh trong tế bào và cơ thể.
- Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất: Các hoocmôn phần lớn là prôtêin, có vai trì điều hòa các
quã trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.
- Ngoài các chức năng trên, nhiều loại prôtêin còn có các chức năng khác như bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận
động của tế bào và cơ thể…..
7 - Không, vì bố mẹ (III-1 và III-2) đều mắc bệnh mà cơn (IV-1) không bị bệnh, bệnh do gen trội quy định. 0,5
- Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh đều không mang gen gây bệnh nên con gái của họ cũng không 0,5
mang gen gây bệnh
8 - Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là kết quả mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. 0,25
- Điều kiện xảy ra: Thiếu nguồn dinh dưỡng, nước, ánh sáng. 0,25
- Để đạt năng suất cao: 0,5
+ Nuôi trồng đúng mật độ….
+ Cung cấp đầy đủ nguồn thức ăn…
9 a) Ví dụ về lưới thức ăn, chỉ ra được các mắt xích chung. 0,5
- Nêu khái niệm mắt xích chung: Mắt xích chung là loài sinh vật làm điểm giao giữa hai hay nhiều chuỗi 0,25
thức ăn trong lưới thức ăn.
b) Thành phần chủ yếu của một lưới thức ăn hoàn chỉnh: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân 0,25
giải.
10 a) 0,5
- Cần bảo vệ hệ sinh thái biển vì: các loài động vật trọng hệ sinh thái biển rất phong phú, là nguồn thức ăn
giàu đạm chủ yếu của con người. Tuy nhiên, tài nguyên sinh vật biển không phải là vô tận. Hiện nay, do
mức độ đánh bắt hải sản tăng quá nhanh nên nhiều loài sinh vật biển có nguy cơ bị cạn kiệt.
- Biện pháp bảo vệ: cần có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ hợp lí, bảo vệ và nuôi trồng các loài
sinh vật biển quí hiếm, đồng thòi chống ô nhiễm môi trường biển.
b)
- Khái niệm: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cả thể của một quẩn thể này bị số lượng cá thề của 0,5
quần thể khác kìm hãm.
- Ý nghĩa của khống chế sinh học
+ Làm cho số lượng cá thể cùa mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng, đảm bảo sự tồn tại cùa các
loài trong quần xã từ đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã, đảm bảo sự ổn định của hệ sinh
thái.
+ Ngoài ra, nó còn là cơ sở cho biện pháp đấu tranh sinh học, giúp con người chù động kiểm soát các loài
gây ra sự hưng thịnh hoặc trấn áp một loài nào đó theo hưóng có lợi mà vẫn đảm bảo sự càn bằng sinh học.
* Một số ví dụ: Trong nông nghiệp người ta dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa, dùng kiến vống
để tiêu diệt sâu hại cam, dùng mèo để diệt chuột, dùng chim sâu để tiêu diệt sâu hại…..

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: SINH HỌC (chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm: 02 trang)
Câu 1. (1,0 điểm)
Nêu nội dung quy luật, mối quan hệ giữa quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết.
Câu 2. (0,75 điểm)
Nêu những khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa ADN và ARN.
Câu 3. (1,5 điểm)
a. Hình vẽ dưới đây mô tả một tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội đang phân bào bình thường:

Hãy cho biết:


- Tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào gì? Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài
đó.
- Giả sử đây là tế bào động vật, hãy nêu kết quả tạo ra khi tế bào nói trên kết thúc quá trình phân bào.
b. Ở một loài chim, xét một cơ thể có kiểu gen AaBbDdX mY, các gen phân li độc lập với nhau. Khi cơ thể nói trên giảm
phân tạo giao tử, ở giảm phân I có một số tế bào đã xảy ra sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể chứa gen Bb và ở một số tế
bào khác đã xảy ra sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Biết rằng không xảy ra các loại đột biến khác trong quá
trình giảm phân tạo giao tử.
- Cơ thể nói trên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
- Nếu 4 tế bào sinh dục chín của cơ thể trên giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa, tối thiểu có thể được tạo ra
là bao nhiêu?
Câu 4. (1,25 điểm)
Một anh sinh viên thực hiện phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau (aaBBDD và AAbbdd) đã thu được một
giống hoa có màu sắc xanh rất hiếm gặp. Để duy trì giống hoa đó, anh ta dùng phương pháp tự thụ phấn. Sau một số thế hệ,
nhiều cây con trở nên yếu ớt, sức chống chịu kém.
a. Hiện tượng gì đã xảy ra ở các cây con? Nêu nguyên nhân của hiện tượng này.
b. Có bao nhiêu dòng thuần chủng mới có thể tạo ra từ phương pháp trên? Viết kiểu gen của các dòng thuần chủng mới.
c. Theo em, để bảo tồn và nhân nhanh số lượng giống hoa có màu sắc rất hiếm gặp trên ta nên dùng biện pháp nào?
Câu 5. (1,0 điểm)
a. Một hợp tử (chứa cặp gen Bb trong nhân tế bào) thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, cặp gen Bb lấy nguyên
liệu từ môi trường nội bào đã tổng hợp được 60 mạch đơn mới trong các tế bào con. Hãy xác định số lần nguyên phân của hợp
tử?
b. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi phân tích tế bào, người ta thấy trong một tế bào của loài này có
19 nhiễm sắc thể bình thường và 1 nhiễm sắc thể có vị trí tâm động bất thường. Hãy nêu nguyên nhân phát sinh và cho biết hiện
tượng tâm động có vị trí bất thường này có thể được hình thành bằng những cơ chế nào?
Câu 6. (0,75 điểm)
Ở người, nghiên cứu một bệnh di truyền do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định trong một gia đình, người
ta đã xây dựng được phả hệ như sau:

Ghi chú:
I 1 2
Nam bình thường
II 1 2 3 4 5
Nữ bình thường
III
2 3 5
1 4 Nam bị bệnh
a. Xác định đặc điểm di truyền của gen gây bệnh.
b. Nếu người III1 kết hôn với một người bình thường đến từ quần thể người có tỉ lệ các kiểu gen về bệnh trên là 0,5AA :
0,4Aa : 0,1aa. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng đó sinh được đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh? Biết rằng không có
các đột biến mới phát sinh.
Câu 7. ( 1,25 điểm)
Ở một loài thực vật, cho 2 dòng thuần chủng cây hoa đỏ, quả dài và cây hoa vàng, quả tròn lai với nhau thu được F 1.
Cho cây F1 lai với cây khác (cây M) thu được F2 có 38 cây hoa đỏ, quả dài; 37 cây hoa vàng, quả tròn; 76 cây hoa đỏ, quả tròn.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân tạo giao
tử.
a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen có thể có của cây F1 và cây M?
b. Cho cây M lai phân tích thì thu được kết quả Fa như thế nào?
Câu 8. (1,25 điểm)
Bảng dưới đây mô tả khả năng chịu nhiệt của một số loài sinh vật:
Loài sinh vật Giới hạn dưới Điểm cực thuận Giới hạn trên
0 0
Một loài vi khuẩn suối nước nóng 0C +55 C +900C
Một loài xương rồng sa mạc 00C +320C +560C
a. Hãy vẽ trên cùng một sơ đồ các đường mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 2 loài sinh vật trên và cho biết loài
nào có vùng phân bố rộng hơn? Giải thích.
b. Giới hạn sinh thái là gì? Hiểu biết về giới hạn sinh thái được con người ứng dụng như thế nào trong trồng trọt và
chăn nuôi?
Câu 9. (1,25 điểm)
Anh nông dân Võ Văn A đã tạo ra gạo sạch không thuốc trừ sâu và phân bón hóa học trên ruộng lúa của mình. Anh đã
trồng lúa kết hợp với nuôi cá và nuôi vịt. Vì không sử dụng thuốc trừ sâu nên anh chọn các loài cá là thiên địch của sâu bọ hại
lúa như cá rô đồng, cá rô phi, lòng tong… và tạo điều kiện cho các loài thiên địch tự nhiên khác phát triển như ếch, nhái, chim
ăn sâu.
a. Ruộng lúa của anh A có phải là một hệ sinh thái hoàn chỉnh không? Tại sao?
b. Hiện nay trên hầu hết các cánh đồng lúa ở tỉnh Nam Định, để tiêu diệt sâu hại lúa người nông dân đã lựa chọn thuốc
bảo vệ thực vật vì có hiệu quả cao, dễ thực hiện. Nếu em là một nhà Sinh thái học, em sẽ tư vấn với người trồng lúa địa phương
nên lựa chọn biện pháp nào để trừ sâu bọ hại lúa? Tại sao?
-------Hết-------
Họ và tên thí sinh:……………………………… Họ tên, chữ ký GT 1 ..………..…………
Số báo danh: …………………………………… Họ tên, chữ ký GT 2 ..………..…………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
NAM ĐỊNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2018-2019
Môn: SINH HỌC (chuyên)

(Hướng dẫn chấm gồm 06 trang)

Câu Nội dung kiến thức Điểm


Câu 1 Nêu nội dung quy luật, mối quan hệ giữa quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết.
1,0 điểm * Nội dung:
- Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình
phát sinh giao tử.
- Quy luật di truyền liên kết gen: Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được 0,25
quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
* Mối quan hệ giữa quy luật phân li độc lập và quy luật di truyền liên kết 0,25
- Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, nên mỗi NST phải chứa nhiều gen. Do
đó, hiện tượng phân li độc lập và di truyền liên kết tồn tại song song và bổ sung cho nhau.
+ Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì xảy
ra hiện tượng phân li độc lập. 0,125
+ Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 NST thì xảy ra hiện tượng di truyền
liên kết
- Hiện tượng phân li độc lập làm tăng cường xuất hiện biến dị tổ hợp, hiện tượng di truyền liên kết lại 0,125
hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
0,125

0,125
Câu 2. Nêu những khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa ADN và ARN
0,75 điểm Điểm phân biệt ADN ARN
Cấu trúc hóa học - Là đại phân tử có kích thước và - Là đại phân tử có kích thước và 0,25
khối lượng lớn khối lượng nhỏ hơn ADN
- Có 4 loại nucleotit : - Có 4 loại nucleotit : 0,125
A, T, G, X A, U, G, X
- Có liên kết hidro theo NTBS: - Không liên kết hidro (mARN)
A-T; G-X hoặc có LK hidro theo NTBS: A- 0,125
U; G-X (tARN và rARN)
Cấu trúc không - Thường có cấu trúc 2 mạch - Thường có cấu trúc 1 mạch
gian - Dạng xoắn kép theo chu kì dọc - Dạng thẳng hoặc có những đoạn 0,125
theo chiều dài phân tử, xoắn kép tạm thời
(HS phải viết đúng từng cặp ý mới cho điểm) 0,125

Câu 3 a. Hình vẽ dưới đây mô tả một tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội đang phân bào bình thường:
1,5 điểm
Hãy cho biết:
- Tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào gì? Xác định số lượng nhiễm sắc
thể trong bộ lưỡng bội của loài đó.
- Tế bào trên đang ở kì sau của quá trình phân bào Giảm phân II
0,25
- Vì đây là tế bào của cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường, trong tế bào có 14 NST
đơn nên kết thúc quá trình phân bào sẽ tạo ra mỗi tế vào con có 7 NST. Bộ NST trong mỗi tế bào ở kì 0,25
sau của giảm phân II là 2n. Vậy bộ NST của loài 2n = 14
- Giả sử đây là tế bào động vật, hãy nêu kết quả tạo ra khi tế bào nói trên kết thúc quá trình
phân bào.
Kết quả khi kết thúc quá trình là tạo ra 2 tế bào con có bộ NST n.
- TH1: Nếu tế bào đó là tinh bào bậc 2 thì 2 tế bào tạo ra đều là giao tử đực (tinh trùng)
- TH2: Nếu đó là noãn bào bậc 2 thì 2 tế bào tạo ra sẽ có 1 giao tử cái (tế bào trứng) và 1 thể cực 0,125
hoặc nếu là thể cực thứ nhất thì sẽ tạo ra 2 thể cực
(Ở trường hợp 2, HS chỉ nêu được 1 trong 2 kiểu được chấm điểm)
b. Ở một loài chim, xét một cơ thể có kiểu gen AaBbDdX mY, các gen phân li độc lập với 0,125
nhau. Khi cơ thể nói trên giảm phân tạo giao tử, ở giảm phân I có một số tế bào đã xảy ra sự
không phân li của cặp nhiễm sắc thể chứa gen Bb và ở một số tế bào khác đã xảy ra sự không
phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Biết rằng không xảy ra các loại đột biến khác trong quá
trình giảm phân tạo giao tử.
- Cơ thể nói trên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
+ Số loại giao tử bình thường: 2 x 2 x 2 x 2= 16
+ Số giao tử đột biến ở cặp Bb: 2 x 2 x 2 x 2= 16
+ Số giao tử đột biến ở cặp XY: 2 x 2 x 2 x 2= 16 0,25
→ Số giao tử tối đa của cơ thể là: 48
- Nếu 4 tế bào sinh dục chín của cơ thể trên giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối
đa, tối thiểu có thể được tạo ra là bao nhiêu?
Ở chim, giới đực có cặp NST giới tính XX; giới cái có cặp NST giới tính XY → tế bào sinh dục 0,25
chín của cơ thể có kiểu gen AaBbDdXmY là tế bào sinh trứng
- Mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân tạo ra 1 trứng (giao tử).
- 4 tế bào sinh trứng giảm phân → 4 trứng 0,125
→ Số loại trứng tối đa: 4 loại 0,125
Số loại trứng tối thiểu: 1 loại
Câu 4 Một anh sinh viên thực hiện phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau (aaBBDD và
1,25 điểm AAbbdd) thu được một giống hoa có màu sắc xanh rất hiếm gặp. Để duy trì giống hoa đó, anh ta
đã dùng phương pháp tự thụ phấn. Sau một số thế hệ, nhiều cây con trở nên yếu ớt, sức chống
chịu kém.
a. Hiện tượng gì đã xảy ra ở các cây con? Nêu nguyên nhân của hiện tượng này.
- Khi lai giữa 2 dòng thuần (aaBBDD x AAbbdd) →F1 thu được giống hoa có màu sắc xanh rất
hiếm gặp (các cây có kiểu gen dị hợp AaBbDd)
Cho F1 tự thụ phấn qua một số thế hệ cây con trở nên yếu ớt, sức chống chịu kém → Đây là
hiện tượng thoái hóa 0,25
- Nguyên nhân của hiện tượng:
Cây có màu sắc hiếm gặp tạo ra ở F1 có kiểu gen dị hợp nên khi tự thụ phấn
qua các thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và đồng hợp tăng trong đó có đồng hợp lặn thường
0,25
gây hại làm cây con yếu ớt...
b. Có bao nhiêu dòng thuần chủng mới có thể tạo ra từ phương pháp trên? Viết kiểu gen của
các dòng thuần chủng mới.
- Số dòng thuần chủng mới có thể tạo ra: 2x 2 x 2 – 2 = 6 0,25
- Kiểu gen của 6 dòng thuần mới: AABBDD; AABBdd, AAbbDD; aaBBdd; aabbDD; aabbdd
(HS viết đúng và đủ kiểu gen của 6 dòng thuần mới tạo ra thì giám khảo mới cho điểm) 0,25

c. Theo em, để bảo tồn và nhân nhanh số lượng giống hoa có màu sắc rất hiếm gặp trên ta nên
dùng biện pháp nào?
Đây là giống hoa có màu sắc rất hiếm gặp để bảo tồn và nhân nhanh ta nên dùng biện pháp
nhân giống vô tính trong ống nghiệm (áp dụng công nghệ tế bào thực vật). 0,25
Câu 5 a. Một hợp tử (chứa cặp gen Bb trong nhân tế bào) thực hiện nguyên phân liên tiếp một số
1,0 điểm lần, cặp gen Bb lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào đã tổng hợp được 60 mạch đơn mới trong
các tế bào con. Hãy xác định số lần nguyên phân của hợp tử?
- Tổng số mạch đơn của gen Bb có trong các tế bào con: 60+2x2 = 64
- Số ADN con được tạo ra từ gen B = gen b = 64:2:2 = 16 = 24
→ Số lần nhân đôi của cặp gen Bb = 4
Vậy số lần nguyên phân của hợp tử là 4 lần.
b. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi phân tích tế bào, người ta thấy trong 0,25
một tế bào của loài này có 19 nhiễm sắc thể bình thường và một nhiễm sắc thể có vị trí tâm động
bất thường. Hãy nêu nguyên nhân phát sinh và cho biết hiện tượng tâm động có vị trí bất thường
này có thể được hình thành bằng những cơ chế nào?
Vì có một nhiễm sắc thể có vị trí tâm động bất thường → Đã xảy ra đột biến cấu trúc NST
* Nguyên nhân phát sinh:
0,25
Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể tới NST. Nguyên nhân chủ yếu
là các tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại
các đoạn của chúng.
* Cơ chế: - Mất đoạn NST
0,25
- Lặp đoạn NST
- Đảo đoạn chứa tâm động
- Chuyển đoạn NST
0,25
(HS trình bày được 3 ý đúng trở lên mới cho điểm)

Câu 6 Ở người, nghiên cứu một bệnh di truyền do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định
0,75 điểm trong một gia đình, người ta đã xây dựng được phả hệ như sau:

I 1 2
II 1 2 3 4 5
III
1
a. Xác định đặc điểm di truyền của 3 gây bệnh.4
2 gen 5
Từ sơ đồ phả hệ cho thấy, ở thế hệ I và thế hệ II: bố mẹ 1,2 đều không bị bệnh nhưng sinh ra con có
0,25
người mắc bệnh → bệnh di truyền trên do alen lặn nằm trên
NST thường quy định
b. Nếu người III1 kết hôn với một người bình thường đến từ quần thể người có tỉ lệ các
kiểu gen về bệnh trên là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng đó sinh được
đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh? Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh.
Quy ước: Gen A- bình thường; gen a – bị bệnh
→ Người bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa
Người bị bệnh có kiểu gen aa
- Vì III2 bị bệnh (aa) nên II1 và II2 có kiểu gen là Aa → III1 có kiểu gen là AA hoặc Aa với xác suất
1 2 0,125
là: AA ; Aa
3 3
0,125
- Vì III1 kết hôn với người bình thường (A-) đến từ quần thể người có tỉ lệ 0,5AA : 0,4Aa. → Xác
suất để người nữ kết hôn với III1 có kiểu gen Aa là 4/9.
→ Xác suất để cặp vợ chồng III1 sinh con bị bệnh:
2/3x1/2x4/9 x1/2 = 2/27 → Xác suất sinh con không bị bệnh = 25/27
0,25
Vậy xác suất sinh con đầu lòng là con gái không bị mấc bệnh này là
25/27 x 1/2 = 25/54
Câu 7 Ở một loài thực vật, cho 2 dòng thuần chủng cây hoa đỏ, quả dài và cây hoa vàng, quả tròn lai với
1,25 điểm nhau thu được F1. Cho cây F1 lai với cây khác (cây M) thu được F 2 có 38 cây hoa đỏ, quả dài; 37
cây hoa vàng, quả tròn; 76 cây hoa đỏ, quả tròn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng,và
cấu trúc của các NST không thay đổi trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen có thể có của cây F1 và cây M.
* Biện luận: Ở F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 38 cây hoa đỏ, quả dài: 37 cây hoa vàng,
quả tròn: 76 cây hoa đỏ, quả tròn ≈ 1 : 1: 2
- Xét sự di truyền của từng tính trạng ở F2:
+ Tính trạng màu sắc hoa: hoa đỏ/hoa vàng = 3/1 → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng (A-
hoa đỏ ; a - vàng)
0,25
→ Cây F1 x cây M sẽ có kiểu gen tương ứng: Aa x Aa
+ Tính trạng hình dạng quả: quả tròn/quả dài = 3/1 → quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài
(D – quả tròn; d quả dài)
→ Cây F1 x cây M sẽ có kiểu gen tương ứng: Dd x Dd
Vậy cây F1 và cây M đều là cây hoa đỏ, quả tròn có chứa hai cặp gen dị hợp (Aa, Dd)
- Xét sự di truyền chung của hai tính trạng ở F2:
Tỉ lệ PLKH chung 1: 1: 2 ≠ (3 đỏ : 1 vàng) x (3 tròn : 1 dài) → các gen quy định các tính trạng
màu sắc hoa và hình dạng quả không phân li độc lập mà di truyền liên kết cùng nhau → Sự di truyền
của 2 tính trạng tuân theo quy luật liên kết gen.
0,25
* Xác định kiểu gen của cây F1
Theo bài ra, Pt/c: Hoa đỏ, quả dài x Hoa vàng, quả tròn
Ad aD
Ad aD
GP : Ad aD
Ad
F1: 100% (hoa đỏ, quả tròn)
aD
Ad
Vậy cây F1 có kiểu gen 0,25
aD
* Xác định kiểu gen của cây M
- Cách 1: Vì M dị hợp 2 cặp gen nên kiểu gen của M có thể là :
0,25
Ad AD
hoặc (cả 2 kiểu gen của M khi lai với cây F 1 đều cho kết quả PLKH ở F2 thỏa mãn đề bài-
aD ad
Hs có thể viết sơ đồ minh họa)
- Cách 2:
Ad
+ Ở F 2 xuất hiện cây hoa đỏ, quả vàng có kiểu gen là sự tổ hợp của các giao tử Ad x Ad
−d
hoặc Ad x ad → cây M cho giao tử Ad hoặc ad
Ad
+ Nếu cây M dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân cho giao tử Ad → kiểu gen M là
aD
AD
+ Nếu cây M dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân cho giao tử ad → kiểu gen M là
ad
b. Cho cây M lai phân tích thì thu được kết quả Fa như thế nào? 0,125
Ad
* TH1: Cây M có kiểu gen là
aD
Ad ad
P: x
aD ad
GP : 1 Ad : 1 aD ad 0,125
Ad aD
Fa: TLKG 1 : 1
ad ad
TLPLKH 1 hoa đỏ, quả dài : 1 hoa vàng, quả tròn
AD
* TH2: Cây M có kiểu gen là
ad
AD ad
P: x
ad ad
GP : 1 AD : 1 ad ad
AD ad
Fa: TLKG 1 : 1
ad ad
TLPLKH 1 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa vàng, quả dài
Câu 8 a. Hãy vẽ trên cùng một sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 2 loài sinh vật trên và cho
1,25 điểm biết loài nào có vùng phân bố rộng hơn? Giải thích.
- Sơ đồ (Phải có chú thích)
Điểm cực thuận Điểm cực thuận

0,25
B A

0 32 55 90 t0C
Điểm giới hạn dưới Điểm giới hạn trên Điểm giới hạn trên

Đường A- mô tả giới hạn nhiệt độ của một loài vi khuẩn suối nước nóng
Đường B- mô tả giới hạn nhiệt độ của một loài xương rồng sa mạc 0,25
- Loài vi khuẩn suối nước nóng có vùng phân bố rộng hơn loài xương rồng sa mạc.
- Vì Loài vi khuẩn suối nước nóng có khoảng giới hạn chịu nhiệt rộng hơn (0 0C – 900C) còn loài
xương rồng sa mạc có khoảng giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. 0,25

b. Giới hạn sinh thái là gì? Hiểu biết về giới hạn sinh thái được con người ứng dụng như thế
nào trong trồng trọt và chăn nuôi?
- Giới hạn sinh thái: Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất
định.
025
- Ứng dụng hiểu biết về giới hạn sinh thái:
+ Lựa chọn các giống, loài trong di nhập giống vật nuôi, cây trồng…
+ Xác định thời vụ hợp lí cho việc gieo trồng và chăn nuôi , tạo điều kiện cho sự phát triển của vật
0,25
nuôi, cây trồng
Câu 9 a. Ruộng lúa của anh A có phải là một hệ sinh thái hoàn chỉnh không? Tại sao?
1,25điểm - Ruộng lúa của anh A có phải là một hệ sinh thái hoàn chỉnh
0,25
- Vì ruộng lúa của anh A có đầy đủ các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái hoàn chỉnh,
gồm:
0,25
+ Thành phần vô sinh: Mùn bã hữu cơ, đất nước…
+ Sinh vật sản xuất: Lúa, cỏ…
+ Sinh vật tiêu thụ: sâu, ếch, cá … 0,25
+ Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm…
(HS phải viết đầy đủ các thành phần của một HST hoàn chỉnh mới cho điểm )
b. Hiện nay trên hầu hết các cánh đồng lúa ở tỉnh Nam Định, để tiêu diệt sâu hại lúa người
nông dân đã lựa chọn thuốc bảo vệ thực vật vì có hiệu quả cao, dễ thực hiện. Nếu em là một nhà
Sinh thái học, em sẽ tư vấn với người trồng lúa địa phương nên lựa chọn biện pháp nào để trừ
sâu hại lúa? Tại sao?
- Nếu em là một nhà Sinh thái học, em sẽ tư vấn với người trồng lúa địa phương nên lựa chọn
biện pháp sử dụng các biện pháp sinh học (thiên địch) để trừ sâu bọ hại lúa,
Vì biện pháp này:
+ Không gây ô nhiễm môi trường và nông phẩm 0,25
+ Không gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và các sinh vật có lợi khác.
+ Không gây mất cân bằng sinh thái và giảm đa dạng sinh học….
(HS được 2 ý đúng trở lên mới cho điểm).
0,25
* Lưu ý: Các bài tập học sinh làm cách khác mà đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa.

You might also like