1 - Vector space and Linear Albegra

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 64

Cơ sở toán học

Không gian vectors và Đại số tuyến tính


When playing in the quantum world, two important toys are:

- Wavefunction (): kind of vector


- Operator (H): kind of matrix

It is better if you are familiar with vector space and linear algebra
Cơ sở toán học - không gian vectors

Đại lượng vật lý

Đại lượng vô hướng (Scalar) Đại lượng vector


Chỉ có độ lớn (Magnitude) Hướng + độ có độ lớn (Magnitude)
VD: Khối lượng, điện tích, tốc VD: Lực, điện trường, từ trường, vận
độ (speed) … tốc (velocity), …
Mô hình tổng quát

Input Output
Action (A)

Action A tác dụng lên biến thành

là một đại lượng vô hướng, cũng là đại lượng vô hướng


Cho hàm số f(x): = :là 1 hàm số tuyến tính (linear function)

là một hằng số (hệ số góc của đường thẳng tuyến tính.

Nếu > 1 : hệ số khuếch đại (thuật ngữ kỹ thuật)


Mô hình tổng quát

Input Output
Action (A)

là một đại lượng vector, cũng là đại lượng vector

Biểu diễn vector: X

Quan hệ tuyến tính: Y= AX


là phép biến đổi vector X thành vector Y

A là một ma trận => Cơ sở của đại số tuyến tính là các phép


biển đổi vector.
Cơ sở toán học - không gian vectors
Biểu diễn vector trong không gian tọa độ Decart (3 chiều)

Ví dụ về vector:

z Trong không gian Oxyz, cho vector :

zA
A
Trong đó:

xA, yA, zA là hình chiếu của lên các trục x, y z


O xA
yA x , là các vector đơn vị theo các hướng x, y, z

Hướng: từ O đến A
y
Độ lớn:
Không gian vectors
z Biểu diễn của hình chiếu:
zA

Các hình chiếu của lên các trục x, y z có thể


O xA
yA x được biểu diễn dưới dạng tích vô hướng của vector
với các vector đơn vị

y
Không gian vectors
z
zA Biểu diễn của hình chiếu:

O xA
yA x Độ lớn của vector:

Theo Xác suất thống kê


đóng vai trò như xác suất để vector OA có hướng dọc theo hướng xA

đóng vai trò như xác suất để vector OA có hướng dọc theo hướng yA

đóng vai trò như xác suất để vector OA có hướng dọc theo hướng zA
Không gian vectors
Các cách biểu diễn vector khác: Trong đại số tuyến tính

𝑘
𝚤̂
O x
𝚥̂

Biểu diễn dung chỉ số: Trong cơ lượng tử (bra-ket vector)

𝑒̂
𝑒̂
O x
𝑒̂

Không gian Decart: : Được gọi là các vector cơ sở trực


chuẩn (vuông góc nhau từng đôi một và có độ dài = 1)
Vậy trong không gian đa chiều, các vector cơ sở là gì ?
Không gian vectors – biểu diễn vector

Einstein's Summation convention

Tổng tính cho chỉ số được lặp 2 lần

Biểu diễn vector dùng Einstein’s Summation Convention:


Einstein's Summation convention
Không gian vectors – biểu diễn vector
Delta Kronecker:

Tính chất:
Không gian vectors – biểu diễn vector
Delta Kronecker:
Không gian vectors – biểu diễn vector
Cơ sở toán học - không gian vectors

Levi Cevita
Không gian Decart - Cơ sở trực chuẩn

Tập các các vector đơn vị vuông góc từng đôi 1 được gọi là tập cơ sở trực chuẩn
(Orthogonal Basis Set)
Trong không gian Decart, các vector hình thành tập cơ sở trực chuẩn có
tính chất sau:

Tích vô hướng của các vector đơn vị

𝟑 𝟐
1
Tổng quát: 𝒊 𝒋 𝒊𝒋 𝟏

Tích hữu hướng của các vector đơn vị

-


Tổng quát: 𝒊 𝒋 𝒊𝒋𝒌 𝒌
Tích vô hướng của các vector đơn vị dùng delta Kronecker

𝟑 𝟐

𝟏
Không gian Decart - Cơ sở trực chuẩn

Tích vô hướng của hai vector

Cơ sở trực chuẩn có lợi cho tính tích vô hướng


Tích vô hướng của 2 vectors
Không gian Decart - Cơ sở trực chuẩn

Tích hữu hướng của hai vector

)`

Cơ sở trực chuẩn có lợi cho tích hữu hướng


Không gian Decart - Cơ sở trực chuẩn

Tích hữu hướng của hai vector


Tích hữu hướng của hai vector
GRADIENT
DEL operator: là một toán tử vi phân có dạng vector

, )

Toán tử DEL tác dụng lên một hàm vô hướng F(x,y,z) được gọi là
Gradient của hàm đó

( , , ) ( , , ) ( , , )
, )

Gradient là một đại lượng vector


Ý nghĩa của GRADIENT

Gradient là một vector thể hiện độ dốc của trường vô


hướng F(x,y,z) theo các hướng x,y,z -> Mặt phẳng tiếp tiếp
tuyến của mặt cong
Ví dụ: Gradient
Cho Tìm gradient của V tại điểm P(2,1,1)

Tại điểm P(2,1,1)


Divergence
Divergence là tích vô hướng của toán tử DEL với một
hàm vector

, )

Divergenge là một đại lượng vô hướng


Divergence

Divergence của một trường vectors thể hiện độ phân kỳ của trường vector
Divergence
Ý nghĩa vật lý của Divergence qua một mặt kín

= Tổng ra – tổng vào


Quy ước chiều của vector diện tích

Quy ước

Đối với một mặt kín, vector diện tích luôn hướng từ trong ra ngoài
Định lý Gauss cho điện trường

Tĩnh

Đây là nội dung của phương trình Maxwell thứ nhất dạng tích phân
Định lý Gauss cho điện trường

Đây là nội dung của phương trình Maxwell thứ nhất dạng vi phân
Định lý Gauss cho từ trường
Định lý Gauss cho từ trường
Curl
Curl (Rot) là tích hữu hướng của toán tử DEL với một
hàm vector

, )

Curl là một đại lượng vector


Curl
Ý nghĩa của Curl
Curl của một vector file ước lượng độ quay cuả vector đó quanh một trục quay

Mỗi thành phần của Curl A biểu diễn khuynh hướng cuả trường khi quay quanh
các trục x, y z

=> Để tồn tại vector trường xoắn, phải tồn tại trục quay
Định luật Faraday

Động (biến thiên)

Sự biến thiên của từ trường theo thời gian sinh ra điện trường quay
Định luật Faraday

Sự biến thiên của từ trường theo thời gian sinh ra điện trường quay
Định luật Ampere

Sự biến thiên của điện trường theo thời


gian sinh ra từ trường xoắn
I: chuyển động của điện tích
Tổng quát
4 phương trình Maxwell
Delta Kronecker:

Tính chất:
Delta Kronecker:

You might also like