Professional Documents
Culture Documents
Hóa học
Hóa học
(Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
---------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ HƯỚNG DẪN CHẤM
Trường THCS thị trấn Phù Mỹ ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN – Năm học : 2013 – 2014
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Môn : Hoá học – Lớp 9
M = 18n 0,5
Không có kim loại phù hợp, chỉ có nhóm NH 4 phù hợp với n = 1, vậy công thức
muối cần tìm chính là (NH4)2SO4. 0,5
Ứng dụng chính trong nông nghiệp: làm phân bón hóa học.
0,5
5 D gồm các oxít
4,0đ mD = 4,5 gam < m2KL ban đầu = 5,1 gam CuSO4 hết, kim loại dư 0,25
Gọi số mol Mg pư,Fe pư lần lượt là x, y mol
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (1) 0,125
x x x x
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2) 0,125
y y y y
Cứ 1 mol Mg pư độ tăng khối lượng = 64-24= 40 gam
x mol Mg pư độ tăng khối lượng = 40x gam 0,25
Cứ 1 mol Fe pư độ tăng khối lượng = 64-56= 8 gam
y mol Mg pư độ tăng khối lượng = 8y gam 0,25
Ta có: 40x + 8y = 6,9-5,1 = 1,8 (*) 0,125
MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 (3) 0,125
x x
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 (4) 0,125
y y
Nung kết tủa trong không khí:
Mg(OH)2 MgO + H2O (5)
x x 0,125
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (6)
y y/2 0,125
Theo khối lượng chất rắn D ta có: 40x + 160.y/2 = 4,5 (2*) 0,125
Từ (*) và (2*) ta có hệ pt
Giải hệ 0,25
Câu Nội dung Điểm
Từ (1,2) ta có: nCuSO4 pư = x + y = 0,0375 + 0,0375 = 0,075 (mol)
CM = (M)
0,25
0,25
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
0,25
mMg = 0,0375.24 = 0,9 (gam) %mMg =
mFe = 5,1 – 0,9 = 4,2 (gam) %mFe = 82,35% 0,25
Trong chất rắn B có Fe dư và Cu
nFe dư = (mol)
nCu = x + y = 0,075 (mol) 0,25
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (7) 0,125
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O (8) 0,125
Từ (7,8) ta có: n SO2 = .nFe + nCu = (mol) 0,25
* Quá trình tan của Y trong dung dịch HCl diễn ra theo sơ đồ (2) 0,5
Y + HCl AlCl3, FeCl2, FeCl3 (hh các muối trong dd Z) + H2 + H2O (sơ đồ 2)
* Quá trình các muối trong Z phản ứng với dung dịch NaOH diễn ra theo sơ đồ (3) 0,5
Z + NaOH Al(OH)3 + Fe(OH)2 + Fe(OH)3 + NaCl. (sơ đồ 3)
* Muối khan thu được sau khi cô cạn chính là NaCl 0,25
* Toàn bộ lượng clo trong HCl đã tham gia phản ứng với Y đều nằm trong Z; toàn
bộ lượng clo trong dung dịch Z đều nằm trong NaCl. Do vậy:
. 0,25
; số mol HCl phản ứng với kim loại trong Y tạo khí là: 0,25
(tạo khí) =
(phản ứng với Y để tạo muối) = 0,78 – 0,08 = 0,7 (mol); 0,25
Toàn bộ lượng hiđro trong HCl đã phản ứng với Y để tạo muối đều nằm trong H 2O.
Do vậy
số mol HCl đã phản ứng để tạo muối = 0,25
nO (có trong H2O) = n H2O = 0,35 (mol)
0,25
* Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m (Al,Fe) + m O = m Y m (Al,Fe) = 23,7 - 5,6 = 18,1 (gam)
0,5
Câu Nội dung Điểm
7 Đặt số mol MgCl2, NaCl, NaBr là x, y, z
3,5đ 95x + 58,5y + 103z = 36,65 (I) 0,25
n AgNO3 = 0,5. 1,4 = 0,7 (mol)
Phương trình phản ứng 0,5
MgCl2 + 2AgNO3 = Mg(NO3)2 + 2AgCl (1)
NaCl + AgNO3 = NaNO3 + AgCl (2)
NaBr + AgNO3 = NaNO3 + AgBr (3)
Mg + 2AgNO3 = Mg(NO3)2 + 2Ag (4)
Vì khi cho Mg vào dung dịch thấy khối lượng kim loại tăng chứng tỏ AgNO3 còn 0,25
dư và có phản ứng với Mg.
Theo (4) Cứ 2 mol AgNO3 p/ứ thì khối lượng kim loại tăng 216 - 24 = 192(g)
Vậy cứ a mol -------------------------------------------- 14,4 (g) 0,5
a = 14,4.2 / 192 = 0,15 (mol)
Số mol AgNO3 tham gia p/ứ (1),(2),(3) là: 0,7 - 0,15 = 0,55 (mol) 0,5
Theo phương trình (1), (2), (3)
số mol AgNO3 p/ư là 2x + y + z = 0,55 (II) 0,25
số gam muối bạc kết tủa là: mAgCl 143,5(2x+y) + 188z = 85,6 (III) 0,25
Từ (I),(II),(III) giải hệ phương trình ta được x = 0,1; y = 0,2; z = 0,15 0,5
Thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp đầu
MgCl2 25,92% , NaCl 31,92%, NaBr 42,16% 0,5
(Mọi cách giải đúng và lập luận chặt chẽ vẫn được tính điểm tối đa cho mỗi câu)