Professional Documents
Culture Documents
HÓA 999
HÓA 999
Cho hỗn hợp gồm 0,05mol Mg và 0,1 mol Al hòa tan vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 3M và H2SO4 1M .
Tính V dung dịch NaOH 0,5 M phải thêm vào dung dịch sau phản ứng trên để thu được kết tủa cực đại hoặc
cực tiểu. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa cực đại hoặc cực tiểu .
Câu 9:(2,0 đ)
Một loại đá X có chứa CaCO3, ZnCO3, Al2O3, Fe2O3, trong đó Al2O3 và Fe2O3 lần lượt chiến 20,4% và 24% theo
khối lượng.
Đem 100 g X nung không hoàn toàn thu được rắn Y, muốn hòa tan hoàn toàn Y cần 1,2 lít dung dịch HCl
2M .Đem m g X nung hoàn toàn thì thu được m gam rắn Z.
Tính số mol HCl phản ứng hoàn toàn với 100 gam rắn X và tính m gam rắn Z
b.
6NaHSO4 + 2Al 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2 0.25
2NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 ¯ + Na2SO4 + 2HCl 0.25
2NaHSO4 + CaCO3 Na2SO4 + CaSO4 + H2O + CO2 0.25
NaHSO4 + NaHCO3 Na2SO4 + H2O + CO2 0.25
Câu 2 -Trích mỗi lọ một ít vào ống nghiệm làm mẫu thử 0,25đ
- Nhỏ nước vào 4 mẫu thử, lắc nhẹ
2.0 đ + Mẫu thử không tan trong nước là : BaCO3 BaSO4 (nhóm I)
+ Mẫu thử tan trong nước tạo thành dung dịch không màu là :K2CO3, KNO3 0,5 đ
( Nhóm II)
– Sục khí CO2 vào 2 ống nghiệm ở nhóm I 0,5 đ
+ Chất rắn nào tan là BaCO3
CO2 + H2O + BaCO3 Ba(HCO3)2
+ Chất rắn không tan là BaSO4 0,5 đ
- Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 nhỏ vào 2 ống nghiệm nhóm II
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là dung dịch K2CO3
K2CO3 + Ba(HCO3)2 BaCO3 + KHCO3 0,25đ
+ Mẫu thử không có hiện tượng gi là KNO3
- Theo đề ta có:
Câu 6
-Xem các oxit sắt chỉ gồm Fe2O3 và FeO ( vì Fe3O4 coi như FeO và Fe2O3)
2.0đ 4Fe + 3O2 2Fe2O3 (1) 0,25đ
2Fe + 3O2 2FeO (2)
-Phản ứng của rắn A với HNO3 : 0,75đ
Fe2O3 + 6HNO3 ® 2Fe(NO3)3 + 3H2O (3)
3FeO + 10HNO3 ® 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO (4)
FeO + 4HNO3 ® Fe(NO3)3 + 2H2O + NO2 (5)
-Theo (3),(4),(5) ta có : 0,5đ
(mol)
(mol)
- Áp dụng định luật BTKL ta có :
0,5đ
Û 5,04 + 63(3x + 0,035) = 242x + (0,035. 2. 19) + 18
Giải ra x = 0,07 mol
Câu 7
- Ta có: nK mol
- PTHH: Vì tạo hỗn hợp 2 khí nên kim loại dư tác dụng với nước. 0,5đ
3K + 4 HNO3 ® 3KNO3 + NO + 2H2O (1)
3a mol 3 a mol a mol
Câu 8
3,0đ -Ta có : nH = nHCl + 2nH2SO4 = 3.0,1+ 2.0,1 = 0,5 (mol )
-PTHH:
Mg + 2H Mg + H2 (1)
0,05 mol 0,1 mol 0,05 mol
Al + 3H Al + 3/2H2 (2) 0,5đ
0,1mol 0,3mol 0,1mol
=> nH+ dư = 0,5 – (0,3 +0,1 ) = 0,1 (mol)
* Để kết tủa đạt cực đại thì lượng NaOH trung hòa hết lượng H2SO4 dư và tác dụng
0,25đ
vừa đủ với dung dịch muối sau phản ứng để tạo thành hoàn toàn Al(OH)3 và
Mg(OH)2 .
-Dung dịch sau phản ứng gồm có : Mg2+ (0,05mol ) ; Al (0,1mol) ; Cl-(0,3 mol ) ;
SO42-(0,1mol ) ; H+ dư (0,1 mol )
-Phương trình thu gọn :
OH- +H H2O (3) 0,5 đ
0,1mol 0,1mol
Mg + 2OH Mg(OH)2 (4)
0,05 mol 0,1mol 0,05mol
Al + 3OH Al(OH)3 (5)
0,1mol 0,3 mol 0,1mol
- Theo (4) (6) ta có : nOH = 0,1 + 0,1 + 0,3 =0,5( mol )
=> Vdd NaOH = (lít )
0,5 đ
* Nung kết tủa : 2Al (OH)3 Al2O3 + 3H2O (6)
0,1 0,05
Mg(OH)2 MgO + H2O (7) 0,5đ
0,05 0,05
=> mR = 0,05 .40 + 0,05 .102 = 7,1 (g)
* Tạo kết tủa cực tiểu khi NaOH dư hòa tan hết Al(OH)3 chỉ còn Mg(OH)2
Al(OH)3 + OH AlO2 + 2H2O (8)
0,1 0,1 0,25đ
-Theo PTHH (3 ,4,5,8) :
-> nNaOH = 0,1 +0,1 +0,3 +0,1 = 0,6 (mol)
=> VddNaOH = (lít)
-Khối lượng chất rắn : mR = 0,05. 40 = 2 (g )
0,5 đ