Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ ĐỀ XUẤT HSG HOA 9 CẤP HUYỆN 2013-2014
ĐỀ ĐỀ XUẤT HSG HOA 9 CẤP HUYỆN 2013-2014
Câu 2 1)
(4,0 đ ) a. 2NaMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2NaCl + 5Cl2 + 8H2O 1.0
b. 4FeCuS2 + 13O2 2Fe2O3 + 4CuO + 8SO2
c. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
d. FexOy + 2yHCl x + yH2O
2) 1,0
Biện luận thành phần chất tan trong dung dịch A theo V và a
Theo đề bài thì toàn bộ V lít SO2 đều hấp thụ hết trong dung dịch KOH
Gọi n là số mol SO2 ban đầu, ta có: n = mol
Khi cho SO2 hấp thụ vào dung dịch KOH xảy ra các phản ứng:
SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O (1)
SO2 + K2SO3 + H2O 2KHSO3 (2) 1,0
*) Nếu a 2n
+ Khi a = 2n a= Dung dịch A chỉ có K2SO3.
Câu 3 1)
(4,0đ) Đặt CTTQ của X : CxHyClz: %H = 100 - (38,41 + 56,79) = 4,8 % 1,0
Ta có tỷ lệ x :y:z = = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1
Vì X là polyme nên công thức phân tử X: (C2H3Cl)n
CTCT X: (-CH2 - CH- )n Polyvinyl clorua (PVC)
Cl
Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nước, dụng
cụ thí nghiệm...
2) PTHH điều chế P từ metan và các chất vô cơ:
0 1,0
2CH4 1500
LLN
C
CH CH + 3H2
CH CH + HCl 0
CH2 = CH-Cl
t , xt
nCH2 = CH-Cl p ( CH2 – CH )n
Cl (PVC)
2,0
3. Đốt cháy A hoặc B đều thu được sản phẩm CO 2 và H2O với tỉ lệ về khối
lượng là: 1 : 2,4445 =>
chúng là C4H8 và C2H4O2. Trong đó :
- A vừa tác dụng được với natri, vừa tác dụng được với dd NaOH A là
axit C2H4O2
Công thức cấu tạo : CH3-COOH (axit etanoic).
- B có thể làm mất màu dd brom B là buten (C4H8).
Công thức cấu tạo : CH 2=CH-CH2-CH3 hoặc CH3-CH=CH-CH3
hoặc CH2=C(CH3)2.
- Trong ba công thức còn lại chỉ có C3H8O là có các chất tác dụng được
với Na nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH đó là các chất có
công thức cấu tạo:
CH3- CH2-CH2-OH hoặc CH3- CH(OH)-CH3 hoặc (CH2)2-CHOH
(D là một trong các chất trên)
Câu 4 1
(5,0 đ) */ Gọi ký hiệu HH kim loại hóa trị II là R => oxit (RO); muối cacbonat 1,0
(RCO3).
*/ Các PTHH:
RO + H2SO4 RSO4 + H2O (1)
RCO3 + H2SO4 2RSO4 + CO2 + H2O (2)
Đặt a là khối lượng hỗn hợp A.
x, y lần lượt là số mol RO và RCO3
Ta có: (R +16)x + (R + 60)y = a (I)
Từ (1,2): (R + 96)(x + y) = 1,68a (II)
Từ (2): y = 0,01a (III)
Giải (I, II, III): x = 0,004a ; R = 24. 1,0
Vậy R là Mg (24)
- % về khối lượng :
%mMgO = =16,0% %mMgCO3 = 84,0%
- % về số mol :
%nMgO= = 4,0% => %n MgCO3 = 96,0%
2.
a. Đặt công thức chung của 2 muối là: MCO3
MCO3 + 2HNO3 M(NO3)2 + H2O + CO2↑ (1)
Số mol 2 muối trong A bằng số mol khí B (khí CO2). 1,0
Số mol BaCO3 = = 0,016 mol
b.
Số mol FeCO3 = 2,784: 116 = 0,024; số mol không khí:
nO2 = 0,02 mol; nN2 = 0,08 mol
Khi nung bình ở nhiệt độ cao thì 3 muối bị phân hủy: 1,5
MgCO3 MgO + CO2 (1)
CaCO3 CaO + CO2 (2)
c.
Hòa tan hỗn hợp sau khi nung
MO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O
0,032 0,064 0,5
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Câu 5
CxHy + (x + )O2 xCO2 + H2O (1)
(3,0 đ)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) 1,0
Có thể có cả phản ứng:
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)
Ta có: nX = 3,36: 22,4 = 0,15mol
nCaCO = 15:100 = 0,15mol, nCa(OH)2 = 0,4. 0,75 = 0,3mol
Tr.hợp 1:3Khi hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 chỉ xảy ra phản ứng (2) 1,0
Từ (1,2): nCO2 = nCaCO = 0,15 mol.
Từ (1): nCO2 = x.n3X = 0,15x mol x=1
Theo gt: mCO2 + mH2O = 27,9 mH2O = 27,9 – 6,6 = 21,3 gam
n H2O= 21,3 :18 = 1,183 mol 0,075y = 1,183 y = 15,78 (loại)
Tr.hợp 2: Khi hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra cả 2 phản ứng (2,3) 1,0
Từ (2): nCO2 = nCa(OH)2 pư = nCaCO = 0,15 mol nCa(OH)2 dư = 0,15mol
Từ (3): n CO2= 2nCa(OH)2 dư(2)= 2.
3 0,15 = 0,3 mol