Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN

TRƯỜNG THCS MỸ QUANG Lớp 9 THCS - Năm học 2013-2014


Đề đề xuất Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9
(Gồm 1 trang) Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm)


Dung dịch A0 chứa hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho bột sắt vào A0, sau khi phản ứng xong lọc
tách được dung dịch A1 và chất rắn B1. Cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch A 1, kết thúc phản
ứng lọc tách được dung dịch A 2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B 2 vào dung dịch HCl không thấy
hiện tương gì nhưng khi hoà tan B2 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có khí SO2 thoát ra.
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b. Cho biết trong thành phần B1, B2 và các dung dịch A1, A2 có những chất gì?
Câu 2: (2.0 điểm)
Có 3 dung dịch : FeCl2 ( A) ; brom ( B) ; và NaOH ( C)
Có hiện tượng gì xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau đây:
a) Cho (B) vào (C).
b) Cho (A) vào (C) rồi để ngoài không khí.
c) Cho (B) vào (A) rồi đổ tiếp (C) vào.
Câu 3: (2.0 điểm)
Cho H2SO4 loãng, dư tác dụng với hỗn hợp gồm Mg và Fe thu được 2,016 lít khí ở đktc. Nếu hỗn hợp
kim loại này tác dụng với dd FeSO4 dư thì khối lượng hỗn hợp trên tăng lên 1,68 gam.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học
b. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
Câu 4: (2.0 điểm)
Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A và B (cùng thuộc nhóm IIA) vào nước
được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl – trong dung dịch X người ta cho tác dụng với dung dịch
AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức hóa học của hai muối clorua lần lượt là gì ?
Câu 5: (2.0 điểm)
Nguyên tố X có khối lượng nguyên tử là 5,3136.10-23 gam. Cho 12,9 gam chất A (A là chất chứa
nguyên tố X) vào 100ml H2O phản ứng xảy ra mãnh liệt thu được dung dịch B chứa một chất tan. Cho
Ba(NO3)2 dư vào dung dịch B thu được 34,95 gam kết tủa trắng, lọc kết tủa, để trung hòa nước lọc cần
V lít dung dịch KOH 2M. Xác định V và công thức phân tử A.
Câu 6: (2.0 điểm)
Khi trộn dung dịch Na2CO3 và dung dịch FeCl3 vào cốc thủy tinh thì thấy xuất hiện kết tủa màu nâu
đỏ và giải phóng khí không màu, làm đục nước vôi. Nếu lấy kết tủa đem nung nóng hoàn toàn thì thu
được chất rắn màu nâu đỏ và không sinh ra khí nói trên. Hãy viết PTHH để giải thích.
Câu 7: (2,0 điểm)
Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp gồm các chất sau đây được không ? vì sao ?
a) Na2CO3(r) , Ca(OH)2(r), NaCl(r), Ca(HSO4)2(r) ; b) SO2(k), H2S(k) , Cl2(k)
c) NaHSO4(dd), KOH(dd), Na2SO4(dd) ; d) (NH4)2CO3 (dd), NaHSO4(dd)
Câu 8: (3,0 điểm)
Khi cho a (mol ) một kim loại R tan vừa hết trong dung dịch chứa a (mol ) H 2SO4 thì thu được 1,56
gam muối và một khí A. Hấp thụ hoàn toàn khí A vào trong 45ml dd NaOH 0,2M thì thấy tạo thành
0,608 gam muối. Hãy xác định kim loại đã dùng.
Câu 9: (3.0 điểm)
Có 2 nguyên tố X, Y tạo thành 2 hợp chất A1 và A2. Trong A1 nguyên tố X chiếm 75% về khối lượng,
Y chiểm 25%, trong A2 nguyên tố X chiếm 90%, Y chiểm 10%. Nếu công thức hoá học của A1 là XY4
thì công thức hoá học của A2 là gì?

------------------------------Hết-----------------------------------
Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và máy tính cầm tay để làm bài
PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG Năm học: 2013-2014

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC


(Đáp án gồm có 04 trang)

Câu Nội dung Điểm


C1 Cho Fe vào dd A0 có thể xảy ra các phản ứng sau:
2.0đ 2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,25
Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu (2) 0,25
Nhưng khi cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch A 1, kết thúc phản ứng
lọc tách được dung dịch A 2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào dung
dịch HCl không thấy hiện tương gì => Mg không phản ứng với muối Fe(NO 3)2
mà phản ứng với 2 muối AgNO3 và Cu(NO3)2 => phản ứng (1) còn dư AgNO 3, 0,25
pư (2) chưa xảy ra.
=>dd A1 gồm: AgNO3, Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 0,25
Chất rắn B1 có Ag.
A1 phản ứng với Mg: 0,25
2AgNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + 2Ag (3)
Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu (4) 0,25
=>dd A2 gồm: Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 , có thể có Cu(NO3)2 .
chất rắn B2 gồm: Ag, Cu. 0,25
B2 phản ứng với H2SO4 đặc nóng: 0,25
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 đặc, nóng → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

C2 a) Dung dịch Brom từ màu da cam chuyển thành không màu:


2.0đ Br2 + NaOH  NaBrO + NaBr + H2O 0,25
b) Xuất hiện kết tủa trắng xanh và từ từ hóa nâu đỏ trong dung dịch: 0,25
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2  ( trắng xanh) + 2NaCl 0,25
2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O  2Fe(OH)3 ( nâu đỏ) 0,25
c) Ban đầu mất màu da cam của dung dịch Brom, sau đó xuất hiện kết tủa 0,25
nâu đỏ.
6FeCl2 + 3Br2  2FeCl3 + FeBr3 0,25
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3  + 3NaCl 0,25
FeBr3 + 3NaOH  Fe(OH)3  + 3NaBr 0,25

C3 a. Ta có PTHH:
2.0đ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ (1) 0,25
x mol x mol x mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (2) 0,25
y mol y mol y mol
Cho hỗn hợp kim loại trên vào dd FeSO 4 dư thì Mg tác dụng hết (Fe không tác 0,25
dụng) theo phương trình sau:
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (3) 0,25
x mol x mol
khối lượng hỗn hợp tăng lên 1,68 gam là khối lượng chênh lệch giữa Fe mới tạo
ra và Mg đã phản ứng. 0,25
b. Ta có số mol của khí H2 là 0,09 mol
theo phương trình (1) và (2) ta có hệ phương trình :
x + y = 0,09 0,25
56y – 24x = 1,68
Giải hệ phương trình trên ta được nghiệm : x = 0,0525; y = 0,0375 0,25
Vậy khối lượng của 2 kim loại trên là :
mFe = 0,0375. 56 = 2,1 (gam)
mMg = 0,0525. 24 = 1,26 (gam) 0,25

C4 Đặt công thức chung của hai muối là RCl2


2.0đ RCl2 + 2AgNO3  2AgCl + 2RCl 0,25
0,25

0,25
0,5
Vậy 2 kim loại nhóm IIA là Mg (24) và Ca (40). 0,2 5
. Công thức hóa học của hai muối clorua lần lượt là : MgCl2, CaCl2 0,5

C5
2.0đ Xác định X: X là lưu huỳnh (S) 0,25
Theo đề bài dd B tạo kết tủa trắng với Ba(NO3)2 trong môi trường axit, nên kết
tủa là BaSO4; dd B là H2SO4. A có thể là SO3 hoặc H2SO4.nSO3 . 0,25
Trường hợp I: A là SO3
SO3   H2SO4   BaSO4 0,25
80 g 233 g
12,9 g ?
0,25
A không thể là SO3
Trường hợp II: A là H2SO4.nSO3 .
0,25
H2SO4.nSO3 + nH2O   (n+1) H2SO4 (1)
0,15/(n+1) 0,15
H2SO4 + Ba(NO3)2   BaSO4↓ + 2HNO3 (2) 0,25
0,15 0,15 0,3
HNO3 + KOH   KNO3 + H2O (3)
0,3 0,3
Ta có: nKOH = 0,3 (mol)

0,25

Theo (1,2) n=2


CTPT của A là : H2SO4.2SO3 0,25

C6 3Na2CO3 + 2FeCl3  Fe2(CO3)3 + 6NaCl 0,5


2.0đ Fe2(CO3)3 bị nước phân tích ( phản ứng ngược của phản ứng trung hòa):
Fe2(CO3)3 + 3H2O  2Fe(OH)3  + 3CO2  0,5
( đã giản ước H2O ở vế phải )
Tổng hợp 2 phản ứng trên ta có: 0,5
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O  2Fe(OH)3  + 3CO2  + 6NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 0,5

C7 a) Tồn tại đồng thời vì các chất rắn không phản ứng với nhau.
2đ b) Không tồn tại vì xảy ra các phản ứng hóa học sau đây: 0,25
SO2 + 2H2S  3S + 2H2O 0,25
SO2 + Cl2  SO2Cl2 ( Cl2 nâng S lên mức hóa trị VI ) 0,25
H2S + Cl2  2HCl + S 0,25
H2O + Cl2  HCl + HClO 0,25
SO2 + H2O  H2SO3
c) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO4 + 2KOH  Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O. 0,25
(Hoặc : NaHSO4 + KOH  KNaSO4 + H2O )
0,25
d) không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO4 + (NH4)2CO3  Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2  + H2O
0,25
C8 Gọi n là hóa trị của kim loại R .
3đ Vì chưa rõ nồng độ của H2SO4 nên có thể xảy ra 3 phản ứng:
2R + nH2SO4  R2 (SO4 )n + nH2  (1) 0,25
2R + 2nH2SO4  R2 (SO4 )n + nSO2  + 2nH2O (2)
2R + 5nH2SO4  4R2 (SO4 )n + nH2S  + 4nH2O (3) 0,25
khí A tác dụng được với NaOH nên không thể là H2  PƯ (1) không phù hợp.
Vì số mol R = số mol H2SO4 = a , nên : 0,25
Nếu xảy ra ( 2) thì : 2n = 2  n =1 ( hợp lý )
0,25
Nếu xảy ra ( 3) thì : 5n = 2  n = ( vô lý )
Vậy kim loại R hóa trị I và khí A là SO2
0,25
2R + 2H2SO4  R2 SO4 + SO2  + 2H2O
a(mol) a
Giả sử SO2 tác dụng với NaOH tạo ra 2 muối NaHSO3 , Na2SO3 0,25
SO2 + NaOH  NaHSO3
Đặt : x (mol) x x
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O 0,25
y (mol) 2y y
0,25
theo đề ta có : giải hệ phương trình
0,25
được
0,25
Vậy giả thiết phản ứng tạo 2 muối là đúng.
Ta có: số mol R2SO4 = số mol SO2 = x+y = 0,005 (mol) 0,25
Khối lượng của R2SO4 : (2R+ 96)0,005 = 1,56
 R = 108 . Vậy kim loại đã dùng là Ag. 0,25

C9 A1: XY4 0,25


3đ 0, 5
=> %mX = .100% = 75% (1)

và % mY= . 100% = 25% (2) 0, 5

Từ (1) và (2) suy ra:


= 3 =>X = 12Y (a) 0, 5
A2 : XXYY
Ta có % mX = . 100% = 90% (3)
0,25
và %mY = . 100% = 10% (4)
0,25
từ (3) và (4) => = 9 (b)
0,25
Từ (a) và (b) =>
0,25
CTHH: A2 lµ X3Y4
0,25

Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn được điểm tối đa cho câu đó.
--------------------------------------Hết ------------------------------------------

You might also like