Professional Documents
Culture Documents
HÓA 9
HÓA 9
------------------------------Hết-----------------------------------
Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và máy tính cầm tay để làm bài
PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG Năm học: 2013-2014
C3 a. Ta có PTHH:
2.0đ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ (1) 0,25
x mol x mol x mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (2) 0,25
y mol y mol y mol
Cho hỗn hợp kim loại trên vào dd FeSO 4 dư thì Mg tác dụng hết (Fe không tác 0,25
dụng) theo phương trình sau:
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (3) 0,25
x mol x mol
khối lượng hỗn hợp tăng lên 1,68 gam là khối lượng chênh lệch giữa Fe mới tạo
ra và Mg đã phản ứng. 0,25
b. Ta có số mol của khí H2 là 0,09 mol
theo phương trình (1) và (2) ta có hệ phương trình :
x + y = 0,09 0,25
56y – 24x = 1,68
Giải hệ phương trình trên ta được nghiệm : x = 0,0525; y = 0,0375 0,25
Vậy khối lượng của 2 kim loại trên là :
mFe = 0,0375. 56 = 2,1 (gam)
mMg = 0,0525. 24 = 1,26 (gam) 0,25
0,25
0,5
Vậy 2 kim loại nhóm IIA là Mg (24) và Ca (40). 0,2 5
. Công thức hóa học của hai muối clorua lần lượt là : MgCl2, CaCl2 0,5
C5
2.0đ Xác định X: X là lưu huỳnh (S) 0,25
Theo đề bài dd B tạo kết tủa trắng với Ba(NO3)2 trong môi trường axit, nên kết
tủa là BaSO4; dd B là H2SO4. A có thể là SO3 hoặc H2SO4.nSO3 . 0,25
Trường hợp I: A là SO3
SO3 H2SO4 BaSO4 0,25
80 g 233 g
12,9 g ?
0,25
A không thể là SO3
Trường hợp II: A là H2SO4.nSO3 .
0,25
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1) H2SO4 (1)
0,15/(n+1) 0,15
H2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4↓ + 2HNO3 (2) 0,25
0,15 0,15 0,3
HNO3 + KOH KNO3 + H2O (3)
0,3 0,3
Ta có: nKOH = 0,3 (mol)
0,25
C7 a) Tồn tại đồng thời vì các chất rắn không phản ứng với nhau.
2đ b) Không tồn tại vì xảy ra các phản ứng hóa học sau đây: 0,25
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O 0,25
SO2 + Cl2 SO2Cl2 ( Cl2 nâng S lên mức hóa trị VI ) 0,25
H2S + Cl2 2HCl + S 0,25
H2O + Cl2 HCl + HClO 0,25
SO2 + H2O H2SO3
c) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO4 + 2KOH Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O. 0,25
(Hoặc : NaHSO4 + KOH KNaSO4 + H2O )
0,25
d) không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO4 + (NH4)2CO3 Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O
0,25
C8 Gọi n là hóa trị của kim loại R .
3đ Vì chưa rõ nồng độ của H2SO4 nên có thể xảy ra 3 phản ứng:
2R + nH2SO4 R2 (SO4 )n + nH2 (1) 0,25
2R + 2nH2SO4 R2 (SO4 )n + nSO2 + 2nH2O (2)
2R + 5nH2SO4 4R2 (SO4 )n + nH2S + 4nH2O (3) 0,25
khí A tác dụng được với NaOH nên không thể là H2 PƯ (1) không phù hợp.
Vì số mol R = số mol H2SO4 = a , nên : 0,25
Nếu xảy ra ( 2) thì : 2n = 2 n =1 ( hợp lý )
0,25
Nếu xảy ra ( 3) thì : 5n = 2 n = ( vô lý )
Vậy kim loại R hóa trị I và khí A là SO2
0,25
2R + 2H2SO4 R2 SO4 + SO2 + 2H2O
a(mol) a
Giả sử SO2 tác dụng với NaOH tạo ra 2 muối NaHSO3 , Na2SO3 0,25
SO2 + NaOH NaHSO3
Đặt : x (mol) x x
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O 0,25
y (mol) 2y y
0,25
theo đề ta có : giải hệ phương trình
0,25
được
0,25
Vậy giả thiết phản ứng tạo 2 muối là đúng.
Ta có: số mol R2SO4 = số mol SO2 = x+y = 0,005 (mol) 0,25
Khối lượng của R2SO4 : (2R+ 96)0,005 = 1,56
R = 108 . Vậy kim loại đã dùng là Ag. 0,25
Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn được điểm tối đa cho câu đó.
--------------------------------------Hết ------------------------------------------