Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

TRƯỜNG THPT……………..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 – ĐỀ SỐ 1


TỔ BỘ MÔN HÓA HỌC Môn : HÓA HỌC 11
(Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh……………………………………….


Số báo danh: …………………………………………….
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chọn ý đúng nhất về alkane
A. Alkane là hợp chất hữu cơ chỉ chứa nguyên tử carbon và hydrogen trong phân tử.
B. Alkane là hydrocarbon no chỉ có liên đơn C-C trong phân tử.
C. Alkane là hydrocarbon no mạch hở chỉ có liên đơn C-C và C-H trong phân tử.
D. Alkane là hydrocarbon no chỉ có liên đơn C-H trong phân tử.
Câu 2. Chọn khái niệm đúng về alkyne :
A. Những hydrocarbon có 1 liên kết ba C  C trong phân tử là alkyne.
B. Những hydrocarbon mạch hở có 1 liên kết ba C  C trong phân tử là alkyne.
C. Alkyne là những hydrocarbon có liên kết đôi C=C trong phân tử.
D. Alkyne là những hydrocarbon mạch hở có liên kết đôi C=C trong phân tử.
Câu 3. Arene còn gọi là hydrocarbon thơm là
A. những hydrocarbon trong phân tử có chứa một vòng benzene .
B. những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene .
C. những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene .
D. những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhiều vòng benzene .
Câu 4. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
A. HIO4. B. C3H3N. C. CH2BrCl. D. C6H6O.
Câu 5. Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
A. CnH2n+1OH (n ≥ 1). B. CnH2n+2O (n ≥ 2). C. CnH2nOH (n ≥ 1). D. CnH2nOH (n ≥ 2).
Câu 6. Methyl alcohol, ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do
A. Khối lượng phân tử của các alcohol nhỏ. B. Hình thành tương tác van der waals với nước.
C. Hình thành liên kết hydrogen với nước. D. Hình thành liên kết cộng hoá trị với nước.
Câu 7. Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A.NaHCO3. B.Na. C.NaOH. D. Br2.
Câu 8. Công thức cấu tạo của acetone là
A. CH3COCH2CH3 B. CH3CH2COCH2CH3
C. CH3COCH3 D. CH3CHO
Câu 9. Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:
CH3COCH2CH3 + 2[H] ⎯⎯⎯⎯ →
4 NaBH

Sản phẩm thu được là


A. propanol. B. isopropyl alcohol.
C. butan-1-ol. D. butan-2-ol.
Câu 10. Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+2O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n+2O. D. CnH2nO.
Câu 11. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Propanol. B. Propionic aldehyde.
C. Acetone. D. Propionic acid.
1
Câu 12. Biện pháp nào sau đây không làm giảm ô nhiễm môi trường gây ra do sử dụng nhiên liệu từ dầu mỏ?
A. Đưa thêm hợp chất có chứa chì vào xăng để làm tăng chỉ số octane của xăng.
B. Đưa thêm chất xúc tác vào ống xả động cơ để chuyển hoá các khí thải độc hại.
C. Tăng cường sử dụng biogas.
D. Tổ chức thu gom và xử lí dầu cặn.
Câu 13. Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy
xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động
viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất (X) chính có trong thuốc xịt là

Hợp chất X được dùng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao
A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride. C. chloromethane. D. chloroethane.
Câu 14. Alkane có công thức cấu tạo như sau
CH3 CH2 CH CH2 CH3
CH CH3
CH3
có tên là :
A. 3- isopropylpentane. B. 2-methyl-3-ethylpentane.
C. 3-ethyl-2-methylpentane. D. 3-ethyl-4-methylpentane.
Câu 15. Cho các phát biểu:
(a) Trong phân tử các alkane không phân nhánh chỉ chứa các nguyên tử carbon bậc III, bậc IV.
(b) Số đồng phân có mạch phân nhánh của pentane là 2
(c) Bậc của nguyên tử carbon là số hydrogen liên kết với carbon đó.
(d) Số alkane ở thể khí ở điều kiện thường là 3 gồm methane, ethane, propane.
(e) Khi số nguyên tử carbon tăng thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các alkane nói chung tăng là do liên
kết hydrogen của alkane với nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 16. Cho các dẫn xuất halogen sau:
(1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br ; (4) C2H5I
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là
A. (1) > (2) > (3) > (4) B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (4) > (3) > (2) > (1) D. (4) > (2) > (1) > (3).
Câu 17. Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng,...
Formalin là
A. dung dịch rất loãng của aldehyde formic. B. dung dịch aldehyde formic 37 - 40%.
C. aldehyde formic nguyên chất. D. tên gọi khác của aldehyde formic.
Câu 18. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH, C2H5COOH, HCOOH
và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:

2
Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 100,5 118,2 249,0 141,0
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. T là C6H5COOH. B. X là C2H5COOH.
C. Y là CH3COOH. D. Z là HCOOH.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Các alkane có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hằng ngày:
a. Propane C3H8 và butane C4Hl0 được sử dụng làm khí đốt.
b. Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm.
c. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel.
d. Các alkane từ Cl1 đến C20 được dùng làm nến và sáp.
Câu 2. Phản ứng nitro hoá benzene được thực hiện như sau: Cho từ từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm
khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp
khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 80 0C trong
khoảng 60 phút. Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết

a. Chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn
hợp 2 acid.
b. Chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp dưới là sản phẩm phản ứng, lớp trên là dung dịch hỗn
hợp 2 acid.
c. Chiết lấy sản phẩm phản ứng, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất
lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết.
d. Chiết lấy sản phẩm phản ứng, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất
lỏng màu vàng, nhẹ hơn nước và nằm ở phần trên của phễu chiết.
Câu 3. Formic aldehyde là thành phần chính của các loại keo được dùng trong công nghiệp chế tạo gỗ đóng
vai trò liên kết với cellulose của gỗ tạo độ bền. Sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như dệt, nhựa,
chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm, mực máy photocopy,…
a. Ở điều kiện thường formic aldehyde là chất khí mùi xốc, không tan trong nước.
b. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với [H].
c. Thể hiện tính khử khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
d. Formic aldehyde bị oxi hóa bởi Cu(OH)2/OH-, t0 tạo kết tủa màu đỏ gạch.

3
Câu 4. Giấm là chất lỏng có vị chua có thành phần chính là dung dịch acetic acid, có công thức hóa học giấm
ăn là CH3COOH. Hay nói cách khác giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ từ 2-5%. Cho các cách điều
chế giấm ăn sau đây, các điều chế nào đúng hoặc sai?
a. Lên men giấm ethyl alcohol.
b. Oxi hoá không hoàn toàn acetaldehyde.
c. Oxi hoá không hoàn toàn butane.
d. Cho methanol tác dụng với carbon monoxide.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Alkane X có cấu tạo đối xứng nhất, trong phân tử có 5 nguyên tử carbon. Cho biết X có thể tạo được
bao nhiêu sản phẩm thế monochloro?
Câu 2. Cho các chất sau: C6H5OH, C6H5CH2OH, C2H5OH, HOC6H4OH, CH3C6H4OH, C6H5CH3, C6H5Cl. Có bao
nhiêu chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Câu 3. R-45B là một chất làm lạnh thế hệ mới sẽ thay thế các chất làm lạnh không thân thiện với môi trường,
ảnh hưởng đến tầng ozone. R-45B chứa hỗn hợp gồm difluoromethane (X) và 2,3,3,3-tetrafluoropropene (Y).
Hãy tính phân tử khối của Y.
Biết C =12; H =1; F =19
Câu 4. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH2=CHCHO, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOCH3. Có bao nhiêu
chất trong dãy tác dụng với thuốc thử Tollens?
Câu 5. Một đèn cồn thí nghiệm chứa 100 mL cồn 90°. Khi đốt cháy hết lượng cồn trong đèn cồn tỏa ra a6,4 kJ.
Biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ.mol-1.
Xác định a?
Câu 6. Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế
theo phản ứng sau:
H 2SO4 , t o
HOC6H 4COOH + CH 3OH HOC6H 4COOCH 3 + H 2O
Để sản xuất 3,8 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn axit
salixylic. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam Methyl salicylate và hiệu suất phản
ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của m là
Cho nguyên tử khối: H=1;O=16;N=14; Cl=35,5; C=12;Cr=52;Na=23
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
-------------------------HẾT---------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.

4
TRƯỜNG THPT…………….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 – ĐỀ SỐ 2
TỔ BỘ MÔN HÓA HỌC Môn : HÓA HỌC 11
(Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh……………………………………….
Số báo danh: …………………………………………….
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Ý nào sau đây đúng khi nói về bậc của nguyên tử carbon
A. Bậc của carbon bằng số nguyên tử hydrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon cần xác định bậc.
B. Bậc của carbon bằng số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon cần xác định bậc.
C. Bậc của một nguyên tử carbon trong alkane được kí hiệu bằng số tự nhiên: 1,2,3,...
D. Trong phân tử alkane các nguyên tử carbon đều có bậc IV.
Câu 2. Chọn khái niệm đúng về alkene :
A. Những hydrocarbon có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử là alkene.
B. Những hydrocarbon mạch hở có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử là alkene.
C. Alkene là những hydrocarbon có liên kết ba C  C trong phân tử.
D. Alkene là những hydrocarbon mạch hở có liên kết ba C  C trong phân tử.
Câu 3. Tính chất nào không phải của benzene ?
A. Dễ thế. B. Khó cộng.
C. Bền với chất oxi hóa. D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Câu 4. Số liên kết của nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất monohalogen của hydrocarbon là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Hợp chất thuộc loại polyalcohol là
A. CH3OH. B. CH3CH2OH.
C. CH2=CHCH2OH. D. HOCH2CH2OH.
Câu 6. Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là
A. C2H5OH. B. C2H5Cl. C. C6H5OH. D. C6H5Cl.
Câu 7. Khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng dung dịch nào sau đây?
A.Giấm (dung dịch có acetic acid). B. Dung dịch NaCl.
C. Nước chanh (dung dịch có citric acid). D. Xà phòng có tính kiềm nhẹ.
Câu 8. Công thức tổng quát của hợp chất carbonyl no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO. B. CnH2n+2O. C. CnH2n-2O. D. CnH2n-4O.
Câu 9. Số đồng phân có cùng công thức phân tử C4H8O, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 10. Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11. Nhóm carboxyl gồm có
A. nhóm hydroxy (-O-H) liên kết với nhóm carbonyl
B. 2 nhóm hydroxy (-O-H) liên kết với nhau.
C. 2 nhóm carbonyl liên kết với nhau.
D. 2 nhóm carbonyl liên kết với 1 nhóm hydroxy (-O-H)
Câu 12. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc,
cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2. B. CH4. C. CO2. D. N2.
Câu 13. Arene (chủ yếu là benzene,..................và xylene) là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhiều loại hóa chất
và vật liệu hữu cơ quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống.
5
Cụm từ điền vào khoảng trống là
A. Toluene. B. Benzene. C. Styrene. D. Ethyne.
Câu 14. Alkane có công thức cấu tạo như sau

C2H5
CH3 C CH2 CH CH2 CH3
CH3 CH3
có tên là :
A. 2-methyl-2,4-diethylhexane. B. 2,4-diethyl-2-methylhexane.
C. 3,3,5-trimethylheptane. D. 3-etyl-5,5-dimethylheptane.
Câu 15. Để phân biệt styrene và phenylacetylene chỉ cần dùng chất nào sau đây?
A. Nước bromine B. Dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch AgNO3/NH3 D. Khí oxygen dư.
Câu 16. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của methane và các dẫn xuất halogen của methane: CH4, CH3Cl, CH2Cl2,
CHCl3 và CCl4.
ACCl4< CH3Cl < CH2Cl2 < CHCl3 < CH4 B. CH4 < CH3Cl < CH2Cl2 < CCl4 < CHCl3
C. CH4 < CH3Cl < CH2Cl2 < CHCl3 < CCl4. D. CH4 < CH3Cl < CH2Cl2 < CHCl3 < CCl4.
Câu 17. Trước đây, người ta thường cho formol vào bánh phở, bún để làm trắng và tạo độ dai, tuy nhiên do
formol có tác hại với sức khoẻ con người nên hiện nay đã bị cấm sử dụng trong thực phẩm. Formol là chất nào
sau đây?
A. Methanol. B. Phenol. C. Formaldehyde. D. Acetone.
Câu 18. X là hợp chất mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 90. Cho X tác dụng với Na dư thu được
số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có khả năng phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo của
X có thể là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Phản ứng cộng nước vào alkene hay còn gọi là hydrate hóa alkene tạo thành alcohol.
H PO ,t 0
a. Phản ứng CH2 = CH2 + HOH ⎯⎯⎯⎯
3 4
→ CH3 – CH2OH được dùng để sản xuất ethane trong công nghiệp.
b. Propylene (propene) + H2O ( xúc tác H3PO4, t0) thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 2 alcohol bậc 1.
c. Isobutylene (methylpropene) + H2O theo phản ứng
OH
0 CH3 C CH3
H3PO4 , t
CH2 C CH3 + HOH CH3
CH3 CH2 CH CH3
OH CH3

d. Khi cho hỗn hợp gồm but -2- ene và but -1- ene + H2O ( xúc tác H3PO4, t0) thu được sản phẩm gồm 3
alcohol.
Câu 2. Arene (chủ yếu là benzene, toluene, xylene) là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhiều loại hoá chất và
vật liệu hữu cơ quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống.
a. Arene là những chất độc nên khi làm việc với arene cần tuân thủ đúng quy tắc an toàn.
b. Benzene là chất làm tăng nguy cơ ung thư và các bệnh khác, vì vậy không được tiếp xúc trực tiếp với hoá
chất này.
c. Các thuốc bảo vệ thực vật thế hệ cũ là dẫn xuất của benzene đều có hại đối với sức khoẻ con người và
gây ô nhiễm môi trường.
6
d. Arene là những chất quan trọng thân thiện với môi trường, có tác dụng tốt với sức khoẻ con người.
Câu 3. Aldehyde fomic là thành phần chính của các loại keo được dùng trong công nghiệp chế tạo gỗ đóng vai
trò liên kết với cellulose của gỗ tạo độ bền. Sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như dệt, nhựa, chất
dẻo, xây dựng, mỹ phẩm, mực máy photocopy,…
a. Phân tử fomic có cấu tạo phẳng.
b. Dung dịch bão hòa của aldehyde fomic trong alcohol (có nồng độ 37 - 40%) được gọi là fomalin.
c. Aldehyde fomic tan rất tốt trong nước.
d. Nhiệt độ sôi của aldehyde fomic cao hơn nhiệt độ sôi của methane.
Câu 4. Carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối
tương đương do tạo được liên kết hydrogen bền vứng hơn

a. Hình (a) là liên kết hydrogen dạng liên phân tử và hình (b) là liên kết hydrogen dạng dimer.
b. Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực mạnh nên tạo được liên kết hydrogen bền vừng.
c. Ngoài hai dạng liên kết hydrogen trên còn có liên kết giữa acid và nước.
d. Các hợp chất hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl không tạo được liên kết hydrogen.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho các alkene sau:
1. CH2=CH-CH2-CH3 2. (CH3)2C=C(CH3)2
3. CH3-CH2-CH=CH-CH3 4. CH3-CH2-CH=CH-
CH2-CH3
Số chất có đồng phân hình học?
Câu 2. Cho các công thức cấu tạo của các dẫn xuất halogen và tên gọi sau:

, , , , ,

, .
Có bao nhiêu công thức cấu tạo của các dẫn xuất halogen trên được gọi đúng tên danh pháp thay thế?.
Câu 3. Cho các hợp chất hữu cơ sau: ethyne, methanol, isopropyl alcohol, acetone, propanal, acrolein, propene,
benzene. Có bao nhiêu hợp chất làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường?
Câu 4. Cho các chất sau: HCOOH, CH3CH2OH, (COOH)2, C2H5COOH, CH2=CHCOOH, OHC-CH2-OH. Có
bao nhiêu carboxylic acid đơn chức là?
Câu 5. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Hàm lượng alcohol ethanol trong
máu người lái xe không được vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác dịnh hàm lượng đó ta chuần độ alcohol
bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid (khi đó alcohol ethanol bị oxi hóa thành acetic acid). Khi chuẩn độ 25,0
gam huyết tương máu của một người lái xe cần dùng 20,0 ml dung dịch K2Cr2O7 0,010 M người ta thu được
kết quả là 0,0a22% của C2H5OH có trong 25,0 gam huyết tương máu của người này. Hãy xãy định a?

7
Câu 6. Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường
hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp, hiệu suất cả quá trình là
90%. Tính khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình:
C12H22O11 + H2O ⎯⎯
→ C6H12O6 + C6H12O6
Saccharose glucose fructose
C6H12O6 ⎯⎯
→ 2C2H5OH + 2CO2
Glucose/fructose ethanol
Cho nguyên tử khối: H=1;O=16;N=14; Cl=35,5; C=12;Cr=52
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
-------------------------HẾT---------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.

You might also like