03.Tự luyện

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

KHÓA VỀ ĐÍCH 2023


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 3: ÔN TẬP QLDT (P2)
HỌC SINH TỰ LUYỆN
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 2. Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100 % cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây
đúng?
I. Tính trạng trên do 2 cặp gen quy đinh, tuân theo quy luật tương tác bổ sung
II. Cho các cây hoa trắng tự thụ phấn luôn thu được toàn cây hoa trắng
III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ
IV. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn luôn thu được đời con có 2 loại kiểu hình
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 3. Khi nói về NST giới tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
III. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
IV. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 4. Khi nói về di truyền của gen lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Có hiện tượng di truyền chéo.
II. Tỉ lệ phân tính của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.
III. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.
IV. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện thành kiểu hình ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XY.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
II. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác
nhau.
III. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
IV. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Khi nói về thường biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng
chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác
khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, Khi khu rừng bị
ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế.
IV. Loài tắc kè có thể thay đổi màu sắc giống màu của môi trường sống để ngụy trang, trốn tránh kẻ thù và dễ
tìm kiếm thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến. Phép lai AAXBXb × AaXbY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 8. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở các loài động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cơ thể sinh vật, tất cả tế bào đều có cặp NST giới tính.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định giới tính của cơ thể và các gen quy định tính trạng
thường.
C. Trong tế bào cơ thể có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.
D. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành
từng cặp alen.
Câu 9. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): ♂AaBbDdXeY ×
♀aaBbDdXEXe thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Ở giới đực F1, có 4 kiểu gen mang toàn tính trạng trội.
II. Ở F1, có 36 loại kiểu gen.
III. Ở F1, có 32 loại kiểu hình.
IV. Ở F1, có 4 dòng thuần chủng ở giới cái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Ab
Câu 10. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P) DdEe ×
aB
Ab
ddEe thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao
aB
nhiêu loại kiểu hình?
A. 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 24 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 60 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 11. Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai
AB Ab
(P) DdXEXe × ddXEY thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết đời F1 có tối
ab aB
đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
C. 56 loại kiểu gen, 18 loại kiểu hình. D. 80 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
Câu 12. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và hoán vị gen chỉ có ở con cái. Xét
AB DE de Ab DE
phép lai ♂ X X ×♀ X Y. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Đời con có tối đa bao nhiêu
ab aB
loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. B. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 56 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. D. 56 loại kiểu gen,12 loại kiểu hình.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
BD Bd
Câu 13. Ở phép lai XAXa ee × XAY Ee, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới XY, mỗi gen quy định một
bd bD
tính trạng và các alen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con là
A. 56 loại kiểu gen, 36 loại kiểu hình. B. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 60 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. D. 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
Câu 14. Cho phép lai Dd x dd. Nếu xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau và bằng 20% thì

kiểu gen Dd ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?

A. 0,5%. B. 2%. C. 4%. D. 1%.


Câu 15. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai
giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai Dd x dd, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính

trạng lặn chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?


A. 37,5%. B. 50%. C. 48%. D. 27%.
Câu 16. Cho biết tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%; tần số hoán vị gen giữa D và E là 20%. Quá trình
AB De Ab de
giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): ♂ ×♀ , thu được F1. Theo lí thuyết, loại
ab dE ab de
ab de
kiểu gen ở đời con chiếm tỉ lệ là
ab de
A. 2,25%. B. 5%. C. 6,25%. D. 8%.
Câu 17. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di
truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1
giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao
nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 5 cặp gen quy định. B. Do 7 cặp gen quy định.
C. Do 6 cặp gen quy định. D. Do 8 cặp gen quy định.
Câu 18. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có
sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng
với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối tự do được F2, F2 giao phối tự do được F3. Trong tất cả các cá
thể F1, F2 và F3 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 3 có sừng : 1 không sừng. B. 1 có sừng : 1 không sừng.
C. 100% có sừng. D. 1 có sừng : 3 không sừng.
Câu 19. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%.
AB D d Ab D
Ở phép lai X X × X Y, theo lí thuyết loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời
ab aB
con chiếm tỉ lệ
A. 45%. B. 13,5%. C. 12,5%. D. 42,5%.
AB
Câu 20. Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai ♂ ×
ab
Ab AB
♀ , kiểu gen của đời con có tỉ lệ bằng bao nhiêu?
aB Ab
A. 0,13. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,10.
Câu 21. Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa
biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được
F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng bao nhiêu?
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 3 cừu có sừng : 1 cừu không sừng. B. 1 cừu có sừng : 1 cừu không sừng.
C. 1 cừu có sừng : 3 cừu không sừng. D. 100% cừu có sừng.
Câu 22. Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực
thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực
râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li: 1 có râu xồm : 1
không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2
thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 7/18. B. 7/9. C. 2/9. D. 1/9.
Câu 23. Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu
hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang
kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con
đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột
biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là
A. 5 đực : 3 cái. B. 5 cái : 3 đực.
C. 3 đực : 1 cái. D. 3 cái : 1 đực.
Câu 24. Một loài thú, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp, gen B quy
định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai
P: ♂XABY × ♀XABXab, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 25%. Tỉ lệ kiểu hình của
F1 là
A. 50% con cái chân cao, lông trắng : 25% con đực chân cao, lông trắng : 25% con đực chân thấp, lông
đen.
B. 25% con cái chân cao, lông trắng : 25% con cái chân thấp, lông đen : 25% con đực chân cao, lông
trắng : 25% con cái chân thấp, lông đen.
C. 50% con cái chân cao, lông đen : 25% con đực chân cao, lông đen : 25% con đực chân thấp, lông
trắng.
D. 25% con cái chân cao, lông trắng : 25% con cái chân thấp, lông đen : 50% con đực chân cao, lông
trắng.
Câu 25. Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có
thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
A. XaXa x XAY. B. XAXa x XaY. C. XAXa x XAY. D. XAXA x XaY.
Câu 26. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không nằm trên NST Y, gen A quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai giữa ruồi cái mắt trắng với
ruồi đực mắt đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở F1 là
A. 100% ruồi mắt đỏ hoặc 50% ruồi mắt đỏ : 50% ruồi mắt trắng.
B. 75% ruồi cái mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng.
C. 25% ruồi đực mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng : 25% ruồi cái mắt đỏ : 25% ruồi cái mắt trắng.
D. 100% ruồi cái mắt đỏ : 100% ruồi đực mắt trắng.
Câu 27. Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen
này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Tính theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 50% con lông trắng : 50% con lông
vằn?
A. XaXa x XAY. B. XaXa x XaY. C. XAXa x XAY. D. XAXA x XaY.
Câu 28. Một loài thú, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp, gen B quy
định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
P: ♂X Y × ♀XABXab, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 20%. Tỉ lệ kiểu hình ở giới
AB

đực của F1 là
A. 40% con đực chân cao, lông đen : 40% con đực chân thấp, lông trắng : 10% con đực chân thấp, lông
đen : 10% con đực chân cao, lông trắng.
B. 25% con đực chân cao, lông trắng : 25% con đực chân thấp, lông đen : 25% con đực chân cao, lông
đen : 25% con đực chân thấp, lông trắng.
C. 10% con đực chân cao, lông đen : 10% con đực chân thấp, lông trắng : 40% con đực chân thấp, lông
đen : 40% con đực chân cao, lông trắng.
D. 20% con đực chân cao, lông đen : 20% con đực chân thấp, lông trắng : 30% con đực chân thấp, lông
đen : 30% con đực chân cao, lông trắng.
Câu 29. Cho con đực thân đen thuần chủng lai với con cái thân xám thuần chủng được F1 đồng loạt thân
xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thì F1 đồng loạt
thân đen. Nếu cho các cá thể thân xám giao phối tự do thì kiểu hình đời con sẽ như thế nào?
A. 100% cá thể có thân xám.
B. 75% cá thể có thân đen : 25% cá thể có thân xám.
C. 50% cá thể có thân đen : 50% cá thể có thân xám.
D. 100% cá thể có thân đen.
Câu 30. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến
AB D d
nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị giữa A và B là 20% ở cả đực và cái. Cho phép lai ♀ X X ×
ab
Ab D AB D d
♂ X Y thu được F1. Theo lí thuyết, thì kiểu gen X X ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
aB ab
A. 25%. B. 2%. C. 8%. D. 4%.
Câu 31. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 40%.
Cho phép lai XDXd x XDY, theo lí thuyết loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời

con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?


A. 25%. B. 14,25%. C. 12,5%. D. 42,5%.
Câu 32. Cho phép lai XAXa x XaY . Nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng

và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 33. Cho phép lại giữa 2 ruồi giấm XDXd x XDY. Thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả

các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
A. 35%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
Câu 34. Cho phép lai giữa ruồi giấm XDXd x XDY. Ở F1 thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng

chiếm tỉ lệ 45%. Tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?


A. 10%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
Câu 35. Ở một loài động vật, A quy định thân đen trội hoàn toàn so với a quy định thân xám; B quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Tiến hành phép lai P: ♀XABXab × ♂XaBY, thu được F1.
Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tỷ lệ các kiểu hình thân đen, mắt đỏ;
thân xám, mắt đỏ; thân đen, mắt trắng; thân xám, mắt trắng ở đời con lần lượt là
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 0,4; 0,4; 0,1; 0,1. B. 0,3; 0,3; 0,2; 0,2.
C. 0,4; 0,35; 0,1; 0,15. D. 0,45; 0,3; 0,05; 0,2.
Câu 36. Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; gen B
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen mang cặp gen đồng hợp bb bị chết
ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được đời F1 có 200 cá thể có mắt lồi, màu đỏ
có kiểu gen đồng hợp. Theo lí thuyết, số cá thể F1 là
A. 1200. B. 2400. C. 3200. D. 2640.
Câu 37. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%.
AB D d Ab D
Ở phép lai X X × X Y, theo lí thuyết loại kiểu gen chứa 3 alen trội về 3 tính trạng ở đời con
ab aB
chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 13,5%. C. 12,5%. D. 8%.

Câu 38. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%.
AB D d Ab D
Ở phép lai X X × X Y, theo lí thuyết loại kiểu gen thuần chủng chứa 3 tính trạng ở đời con chiếm
ab aB
tỉ lệ
A. 25%. B. 13,5%. C. 12,5%. D. 1%.

You might also like