Professional Documents
Culture Documents
03.Tự luyện
03.Tự luyện
03.Tự luyện
Câu 1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 2. Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100 % cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây
đúng?
I. Tính trạng trên do 2 cặp gen quy đinh, tuân theo quy luật tương tác bổ sung
II. Cho các cây hoa trắng tự thụ phấn luôn thu được toàn cây hoa trắng
III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ
IV. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn luôn thu được đời con có 2 loại kiểu hình
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 3. Khi nói về NST giới tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
III. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
IV. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 4. Khi nói về di truyền của gen lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Có hiện tượng di truyền chéo.
II. Tỉ lệ phân tính của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.
III. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.
IV. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện thành kiểu hình ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XY.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
II. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác
nhau.
III. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
IV. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Khi nói về thường biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng
chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác
khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, Khi khu rừng bị
ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế.
IV. Loài tắc kè có thể thay đổi màu sắc giống màu của môi trường sống để ngụy trang, trốn tránh kẻ thù và dễ
tìm kiếm thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến. Phép lai AAXBXb × AaXbY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 8. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở các loài động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cơ thể sinh vật, tất cả tế bào đều có cặp NST giới tính.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định giới tính của cơ thể và các gen quy định tính trạng
thường.
C. Trong tế bào cơ thể có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.
D. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành
từng cặp alen.
Câu 9. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): ♂AaBbDdXeY ×
♀aaBbDdXEXe thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Ở giới đực F1, có 4 kiểu gen mang toàn tính trạng trội.
II. Ở F1, có 36 loại kiểu gen.
III. Ở F1, có 32 loại kiểu hình.
IV. Ở F1, có 4 dòng thuần chủng ở giới cái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Ab
Câu 10. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P) DdEe ×
aB
Ab
ddEe thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao
aB
nhiêu loại kiểu hình?
A. 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 24 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 60 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 11. Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai
AB Ab
(P) DdXEXe × ddXEY thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết đời F1 có tối
ab aB
đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
C. 56 loại kiểu gen, 18 loại kiểu hình. D. 80 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
Câu 12. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và hoán vị gen chỉ có ở con cái. Xét
AB DE de Ab DE
phép lai ♂ X X ×♀ X Y. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Đời con có tối đa bao nhiêu
ab aB
loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. B. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 56 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. D. 56 loại kiểu gen,12 loại kiểu hình.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
BD Bd
Câu 13. Ở phép lai XAXa ee × XAY Ee, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới XY, mỗi gen quy định một
bd bD
tính trạng và các alen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con là
A. 56 loại kiểu gen, 36 loại kiểu hình. B. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 60 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. D. 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
Câu 14. Cho phép lai Dd x dd. Nếu xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau và bằng 20% thì
đực của F1 là
A. 40% con đực chân cao, lông đen : 40% con đực chân thấp, lông trắng : 10% con đực chân thấp, lông
đen : 10% con đực chân cao, lông trắng.
B. 25% con đực chân cao, lông trắng : 25% con đực chân thấp, lông đen : 25% con đực chân cao, lông
đen : 25% con đực chân thấp, lông trắng.
C. 10% con đực chân cao, lông đen : 10% con đực chân thấp, lông trắng : 40% con đực chân thấp, lông
đen : 40% con đực chân cao, lông trắng.
D. 20% con đực chân cao, lông đen : 20% con đực chân thấp, lông trắng : 30% con đực chân thấp, lông
đen : 30% con đực chân cao, lông trắng.
Câu 29. Cho con đực thân đen thuần chủng lai với con cái thân xám thuần chủng được F1 đồng loạt thân
xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thì F1 đồng loạt
thân đen. Nếu cho các cá thể thân xám giao phối tự do thì kiểu hình đời con sẽ như thế nào?
A. 100% cá thể có thân xám.
B. 75% cá thể có thân đen : 25% cá thể có thân xám.
C. 50% cá thể có thân đen : 50% cá thể có thân xám.
D. 100% cá thể có thân đen.
Câu 30. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến
AB D d
nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị giữa A và B là 20% ở cả đực và cái. Cho phép lai ♀ X X ×
ab
Ab D AB D d
♂ X Y thu được F1. Theo lí thuyết, thì kiểu gen X X ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
aB ab
A. 25%. B. 2%. C. 8%. D. 4%.
Câu 31. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 40%.
Cho phép lai XDXd x XDY, theo lí thuyết loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời
và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 33. Cho phép lại giữa 2 ruồi giấm XDXd x XDY. Thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả
các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
A. 35%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
Câu 34. Cho phép lai giữa ruồi giấm XDXd x XDY. Ở F1 thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng
Câu 38. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%.
AB D d Ab D
Ở phép lai X X × X Y, theo lí thuyết loại kiểu gen thuần chủng chứa 3 tính trạng ở đời con chiếm
ab aB
tỉ lệ
A. 25%. B. 13,5%. C. 12,5%. D. 1%.