Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 9

BÁO CÁO CHI TIẾT THỰC TẬP HỆ THỐNG VIỄN THÔNG

Ngày:29/6/2024
BÀI THỰC TẬP: PHASE LOCK LOOP (Thiết bị:PLL100)
NHÓM:03/01CLC LỚP:21161CLVT2A
MSSV HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ
21161372 Nguyễn Văn Tính
I. Sơ đồ khối và phân tích hoạt động của thiết bị

Hoạt động thiết bị:


-Khi hệ thống PLL100 hoạt động, tín hiệu đầu ra từ khối VCO có thể không đồng bộ với tín hiệu
đầu vào fin. , Tín hiệu được đưa vào khối Phase detector để so sánh pha của tín hiệu đầu vào fin với
pha của tín hiệu phản hồi từ VCO fout.
-Sau đó, ngõ ra được đưa vào khối lọc thông thấp để loại bỏ các tín hiệu có tần số cao.
-Tiếp theo tạo ra tín hiệu dao động với tần số phụ thuộc vào điện áp đầu vào.
II. Chức năng của IC, transistor trong thiết bị
*IC 565
 Sơ đồ chân và sơ đồ khối

1
Sơ đồ chân Sơ đồ khối
 Nhiệm vụ:
-So sánh pha: So sánh pha của tín hiệu đầu vào với pha của tín hiệu từ VCO.
-Điều khiển VCO: Tín hiệu điện áp từ bộ so sánh pha được lọc và sử dụng để điều
khiển tần số đầu ra của VCO.
-Tạo tín hiệu dao động: Tạo ra tín hiệu dao động có tần số phụ thuộc vào điện áp đầu
vào từ bộ so sánh pha.
-Giải điều chế tín hiệu: Cung cấp đầu ra giải điều chế, là tín hiệu đã được điều chỉnh để
đồng bộ với tín hiệu đầu vào tham chiếu.
-Duy trì khóa pha: Duy trì sự đồng bộ hóa pha giữa tín hiệu đầu vào và tín hiệu đầu ra
của VCO, đảm bảo rằng hệ thống PLL100 hoạt động ổn định và hiệu quả.
 Chức năng từng chân: gồm 14 chân

-Chân 1 (-V): Nguồn điện âm cung cấp điện áp âm cho IC.


-Chân 2 (Input): Tín hiệu tần số đầu vào được đưa vào chân này để so sánh pha.
-Chân 3 (Input): Chân này cũng có thể nhận tín hiệu đầu vào hoặc có thể được sử
dụng như chân kết nối đất.
-Chân 4 (VCO Output): Tín hiệu dao động từ bộ dao động điều khiển bằng điện
áp được đưa ra từ chân này.
-Chân 5 (Phase Comparator VCO Input): Tín hiệu từ VCO được đưa vào bộ so
sánh pha qua chân này.
-Chân 6 (Reference Input): Tín hiệu tham chiếu để so sánh pha được đưa vào
chân này.
-Chân 7 (Demodulated Output): Tín hiệu đã được giải điều chế (tín hiệu DC sau
khi PLL đã khóa pha) được đưa ra từ chân này.
-Chân 8 (External Resistor for VCO): Kết nối với một điện trở ngoài để thiết lập
tần số VCO.
-Chân 9 (External Capacitor for VCO): Kết nối với một tụ điện ngoài để thiết lập
tần số VCO.
-Chân 10 (+V): Nguồn điện dương cung cấp điện áp dương cho IC.
-Chân 11, 12, 13, 14 (NC): Không sử dụng.
 Trong sơ đồ khối:

-Phase Detector (Bộ phát hiện pha): So sánh pha của tín hiệu đầu vào (chân 2 và
3) với tín hiệu từ VCO (chân 4).

-VCO (Voltage-Controlled Oscillator): Tạo tín hiệu dao động với tần số phụ
thuộc vào điện áp đầu vào.
+Chân 4 (VCO Output): Tín hiệu đầu ra từ VCO.
+ Chân 8 và 9: Kết nối với điện trở R1 và tụ điện C1 ngoài để thiết lập tần số
của VCO.
+Chân 5: Đầu vào tín hiệu từ VCO cho bộ so sánh pha.
-Amplifier (Bộ khuếch đại): Khuếch đại tín hiệu điện áp từ bộ phát hiện pha
trước khi đưa vào bộ lọc thông thấp và tạo ra tín hiệu đầu ra giải điều chế.
+Chân 6 (Reference Output): Đầu ra tham chiếu từ bộ khuếch đại.
+Chân 7 (Demodulated Output): Đầu ra giải điều chế, tín hiệu đã được lọc và
khuếch đại.
-Low-Pass Filter (Bộ lọc thông thấp): Lọc tín hiệu điện áp từ bộ khuếch đại, loại
bỏ các thành phần tần số cao. Tụ điện ngoài C2 kết nối để thiết lập tần số cắt của
bộ lọc thông thấp.
-Điện trở R1 và tụ điện C1: Thiết lập tần số hoạt động của VCO bằng cách xác
định hằng số thời gian của mạch dao động. Chân 8 và 9: Kết nối với điện trở và
tụ điện để thiết lập tần số của VCO.
 Đặc tính:
-Dải tần hoạt động: 0,001 Hz đến 500 kHz.
-Dải điện áp hoạt động: ±6 đến ±12 V
-Mức đầu vào cần thiết để theo dõi: min 10 mV rms đến ma 3Vpp
-Trở kháng đầu vào: 10 ΚΩ
-Dòng điện đầu ra: 1 mA
-Độ lệch ở tần số trung tâm VCO với nhiệt độ: thường là 300 ppm/°C
-Độ lệch trong tần số trung tâm VCO với điện áp nguồn: tối đa 1,5%/V
-Biên độ sóng tam giác: thường là 2,4 V pp ở ±6 V (xem sơ đồ khối, chân 9)
-Biên độ sóng vuông: thường là 5,4 V ppat ±6 V (xem sơ đồ khối, chân 4)
-Phạm vi điều chỉnh băng thông: <1 đến> ±60%

3
-Tần số trung tâm của PLL được xác định bởi tần số chạy tự do của VCO, được
tính theo phương trình:

III. Phân tích hoạt động mạch của từng khối


- Phase detector: So sánh pha của tín hiệu đầu vào fin với pha của tín hiệu phản hồi từ VCO fout.
- Low pass filter: Cho tín hiệu tần số thấp đi qua, triệt tiêu các thành phần tần số cao.
- VCO: Điều chỉnh tần số này sao cho tần số và pha của tín hiệu đầu ra fout dần dần khớp với tín
hiệu đầu vào fin.
IV. Vẽ , giải thích và nhận xét tín hiệu vào, ra của mỗi khối (Miền thời gian và miền tần số)
1. Ngõ vào và ngõ ra của bộ dao động:

Miền thời gian


5
\
Miền tần số
*Nhận xét:
-Sóng ngõ vào là sóng sin có biểu thức: 5.2sin(2π12,66×103t) (V)
-Ngõ ra là sóng vuông có biểu thức: 2.64Ʃ{Π(2(t-nT)/T))} (V)
Với T=78.9μs
-Tần số tín hiệu ngõ xác định ở thang đo 12KHz.
-Vpp=10.2 V
2. Ngõ vào và ngõ ra VCO ở mức FL2(giới hạn trên):
Miền thời gian

7
Miền tần số
*Nhận xét:
-Sóng ngõ vào là sóng sin có biểu thức: 2.92sin(2π12,91×103t) (V)
-Ngõ ra là sóng vuông có biểu thức: 3.04Ʃ{Π(2(t-nT)/T))} (V)
Với T=88.3μs
-Khi tăng tần số ngõ vào lên trên mức 12.9KHz thì tần số ngõ ra không còn bám theo ngõ vào.
 fL2=12,91KHz
-Dò tần số thì thu được fC2=11,4KHz.
3. Ngõ vào và ngõ ra VCO ở mức FL1(giới hạn khóa dưới):
Miền thời gian và tần số
*Nhận xét:
-Sóng ngõ vào là sóng sin có biểu thức: 5.4sin(2π10.65×103t) (V)
-Ngõ ra là sóng vuông có biểu thức: 2.6Ʃ{Π(2(t-nT)/T))} (V)
Với T=88.3μs
-Khi giảm tần số ngõ vào xuống dưới mức 10.6KHz thì tần số ngõ ra không còn bám theo ngõ
vào.
 fL1=10.6KHz
-Dò tần số thì thu được fC1=11KHz.
 Từ đó tìm được tần số chạy tự do f0~11,2KHz.

You might also like