Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 83

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin


Nhóm lớp: 02

BÀI TẬP 2

Giảng viên : Trần Đình Quế

Sinh viên : Vũ Thị Yến

Mã sinh viên : B20DCCN754

Nhóm học tập : 15

Hà Nội – 2023
Bài tập 2
1. Vẽ biểu đồ Use case
2. Xây dựng 10 Scenario
3. Xây dựng 10 User stories và Acceptance criteria
4. Xây dựng Biểu đồ lớp phân tích (>20 lớp)
5. Xây dựng Data model
6. Xây dựng 5 biểu đồ Sequence
Cho 3 hệ thống:
 Quản lý E-commerce
 Quản lý Thư viện
 Quản lý hệ đăng ký học theo tín chỉ
I. Hệ quản lý thư viện (Library Management System
LibMaS)

1. Biểu đồ Use Case


2. Kịch bản
1. Đăng nhập
 Tên Use Case: Đăng nhập
 Actor chính: Người dùng
 Các bên liên quan: Hệ thống quản lý thư viện
 Điều cần quan tâm: Để đăng nhập, người dùng cần có tài khoản và mật khẩu
hợp lệ.
 Tiền đề kiện: Người dùng đã có tài khoản thư viện.
 Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập và cấp quyền truy
cập tương ứng.
 Đảm bảo thành công: Người dùng được đăng nhập vào hệ thống.
 Kích hoạt: Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
 Luồng sự kiện chính:
1. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu ở giao diện đăng nhập
2. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập.
3. Nếu thông tin đúng, hệ thống cho phép người dùng đăng nhập. Đi đến
giao diện trang chủ
 Ngoại lệ:
3.1 . Người dùng nhập sai thông tin đăng nhập.
3.2 . Giao diện thông báo sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu.
3.3 . Quay lại bước 1
2. Đăng ký
 Tên Use Case: Đăng ký
 Actor chính: Người dùng
 Các bên liên quan: Hệ thống quản lý thư viện
 Điều cần quan tâm: Người dùng cần cung cấp thông tin đăng ký hợp lệ.
 Tiền đề kiện: Người dùng chưa có tài khoản thư viện.
 Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống kiểm tra và lưu trữ thông tin đăng ký mới.
 Đảm bảo thành công: Người dùng được thông báo về việc đăng ký thành công
và có thể đăng nhập.
 Kích hoạt: Người dùng điền thông tin đăng ký và yêu cầu tạo tài khoản.
 Luồng sự kiện chính:
1. Người dùng điền thông tin đăng ký (tên đăng nhập, địa chỉ email, mật
khẩu, v.v.) tại web đăng kí
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
3. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống tạo tài khoản mới và thông báo thành
công.
4. Hiển thị giao diện đăng nhập
 Ngoại lệ:
3.1. Nếu người dùng nhập tên đăng nhập bị trùng.
3.2. Hệ thống hiển thị thông báo “Tên đăng nhập đã tồn tại”
3.3. Quay lại bước 1
3. Quản lý sách
 Tên Use Case: Quản lý sách
 Actor chính: Thủ thư
 Các bên liên quan: Hệ thống quản lý thư viện, độc giả
 Điều cần quan tâm: Cập nhật thông tin sách, tình trạng sách, và số lượng sách.
 Tiền đề kiện: Thư viện có danh sách sách và thông tin sách.
 Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép thủ thư thêm, sửa, xóa sách và cập nhật
thông tin liên quan.
 Đảm bảo thành công: Thông tin sách được cập nhật đúng và có sẵn cho độc
giả tìm kiếm và mượn.
 Kích hoạt: Thủ thư truy cập hệ thống quản lý sách.
 Luồng sự kiện chính:
1. Thủ thư đăng nhập vào hệ thống.
2. Chọn chức năng quản lý sách (thêm, sửa, xóa).
3. Cập nhật thông tin sách theo yêu cầu.
4. Lưu thay đổi và thông tin sách được cập nhật trong hệ thống.
 Ngoại lệ:
4.1. Nếu thông tin cập nhật không hợp lệ
4.2. hệ thống sẽ thông báo lỗi.
4.3. Quay lại bước 3
4. Quản lý người dùng
 Tên Use Case: Quản lý người dùng
 Actor chính: Quản trị viên
 Các bên liên quan: Hệ thống quản lý thư viện, người dùng
 Điều cần quan tâm: Cập nhật thông tin độc người dùng, quyền hạn người
dùng, và thẻ thành viên.
 Tiền đề kiện: Thư viện có thông tin người dùng và thẻ thành viên.
 Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép quản trị viên thêm, sửa, xóa thông tin
người dùng và quản lý thẻ thành viên.
 Đảm bảo thành công: Thông tin người dùng và thẻ thành viên được cập nhật
đúng.
 Kích hoạt: Quản trị viên truy cập hệ thống quản lý người dùng.
 Luồng sự kiện chính:
1. Quản trị viên thư viện đăng nhập vào hệ thống.
2. Chọn chức năng quản lý người dùng (thêm, sửa, xóa).
3. Cập nhật thông tin người dùng hoặc quyền hạn theo yêu cầu.
4. Lưu thay đổi và thông tin người dùng được cập nhật trong hệ thống.
 Ngoại lệ:
4.1 . Nếu thông tin cập nhật không hợp lệ
4.2 . Hệ thống báo lỗi
4.3 . Quay lại bước 3
5. Quản lý mượn sách
 Tên Use Case: Quản lý mượn sách
 Actor chính: Thủ thư
 Các bên liên quan: Hệ thống quản lý thư viện, độc giả
 Điều cần quan tâm: Quản lý quy trình mượn sách, kiểm tra tình trạng sách,
xác nhận độc giả.
 Tiền đề kiện: Thủ thư đăng nhập được vào hệ thống.
 Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép thủ thư xác nhận và ghi nhận mượn
sách.
 Đảm bảo thành công: Sách được cho mượn cho độc giả và thông tin mượn
sách được cập nhật trong hệ thống.
 Kích hoạt: Độc giả đến thư viện để mượn sách.
 Luồng sự kiện chính:
1. Thủ thư đăng nhập vào hệ thống
2. Thủ thư kiểm tra thông tin độc giả
3. Thủ thư tìm kiếm sách
4. Thủ thư tạo phiếu mượn sách cho độc giả
5. Nếu thông tin độc giả hợp lệ và sách có sẵn, hệ thống ghi nhận mượn
sách cho độc giả.
6. Sách được giao cho độc giả và thông tin mượn sách được cập nhật.
 Ngoại lệ:
5.1 . Nếu sách không có sẵn hoặc thông tin thẻ không hợp lệ
5.2 . Hệ thống báo lỗi
5.3 . Quay lại bước 3

6. Quản lý trả sách


 Tên Use Case: Quản lý trả sách
 Actor chính: Thủ thư
 Các bên liên quan: Hệ thống quản lý thư viện, độc giả
 Điều cần quan tâm: Quản lý quy trình trả sách, kiểm tra tình trạng sách, tính
phí trễ hạn (nếu có).
 Tiền đề kiện: Thủ thư đã đăng nhập và độc giả mang sách trả về.
 Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép thủ thư xác nhận và ghi nhận trả sách.
 Đảm bảo thành công: Sách được nhận trả từ độc giả và thông tin trả sách được
cập nhật trong hệ thống.
 Kích hoạt: Độc giả đến thư viện để trả sách.
 Luồng sự kiện chính:
1. Thủ thư đăng nhập vào hệ thống.
2. Thủ thư kiểm tra tình trạng sách và ghi nhận trả sách.
3. Nếu sách trả đúng hạn, hệ thống cập nhật thông tin trả sách
4. Sách được nhận trả và thông tin trả sách được cập nhật.
 Ngoại lệ:
3.1. Sách trả quá hạn
3.2. Tạo phiếu phạt
7. Tìm kiếm sách
 Tên Use Case: Tìm kiếm sách
 Actor chính: Độc giả
 Các bên liên quan: Hệ thống quản lý thư viện
 Điều cần quan tâm: Tìm kiếm sách theo tiêu chí khác nhau (tên sách, tác giả,
thể loại, v.v.).
 Tiền đề kiện: Độc giả đã đăng nhập vào hệ thống.
 Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép tìm kiếm sách dựa trên các tiêu chí và
hiển thị kết quả tìm kiếm.
 Đảm bảo thành công: Độc giả tìm thấy sách cần mượn và có thể thực hiện đặt
hàng hoặc xem thông tin chi tiết.
 Kích hoạt: Độc giả đăng nhập vào hệ thống.
 Luồng sự kiện chính:
1. Độc giả đăng nhập vào hệ thống
2. Độc giả chọn chứng năng tìm kiếm sách
3. Độc giả nhập thông tin sách cần tìm
4. Hệ thống tìm kiếm sách dựa trên tiêu chí và hiển thị kết quả.
5. Độc giả có thể xem thông tin sách, thực hiện đặt hàng hoặc lưu vào
danh sách yêu thích.
 Ngoại lệ:
4.1. Nếu không tìm thấy kết quả.
4.2. Hệ thống sẽ thông báo lỗi.
4.3. Quay về bước 3
8. Mượn sách
 Tên Use Case: Mượn sách
 Actor chính: Độc giả
 Các bên liên quan: Hệ thống quản lý thư viện
 Điều cần quan tâm: Quá trình mượn sách, kiểm tra tình trạng sách, đăng ký
mượn sách.
 Tiền đề kiện: Độc giả đã đăng nhập vào hệ thống và tìm thấy sách cần mượn.
 Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép độc giả đăng ký mượn sách và kiểm tra
tình trạng sách.
 Đảm bảo thành công: Sách được đăng ký mượn cho độc giả và thông tin mượn
sách được cập nhật.
 Kích hoạt: Độc giả đăng nhập vào hệ thống.
 Luồng sự kiện chính:
1. Độc giả đăng nhập vào hệ thống
2. Độc giả chọn chứng năng mượn sách
3. Độc giả nhập thông tin sách cần tìm
4. Hệ thống tìm kiếm sách dựa trên tiêu chí và hiển thị kết quả.
5. Độc giả tạo phiếu mượn sách.
6. Hệ thống kiểm tra thông tin và xác nhận phiếu mượn.
 Ngoại lệ:
4.1. Nếu sách không có sẵn
4.2. Hệ thống sẽ thông báo lỗi.
4.3. Quay lại bước 3
9. Trả sách
 Tên Use Case: Trả sách
 Actor chính: Độc giả
 Các bên liên quan: Hệ thống quản lý thư viện
 Điều cần quan tâm: Quá trình trả sách, kiểm tra tình trạng sách, xác nhận trả
sách.
 Tiền đề kiện: Độc giả đã đăng nhập vào hệ thống và mang sách trả về.
 Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép độc giả xác nhận và ghi nhận trả sách.
 Đảm bảo thành công: Sách được nhận trả từ độc giả và thông tin trả sách được
cập nhật.
 Kích hoạt: Độc giả đăng nhập vào hệ thống.
 Luồng sự kiện chính:
1. Độc giả đăng nhập vào hệ thống.
2. Độc giả tìm sách cần trả.
3. Độc giả tạo phiếu trả.
4. Hệ thống kiểm tra tình trạng sách và ghi nhận phiếu trả.
 Ngoại lệ:
4.1. Nếu sách trả quá hạn .
4.2. Hệ thống thông báo và hiển thị phiếu phạt
4.3. Độc giả xác nhận phạt và thanh toán tiền phạt
10. Thống kê
 Tên Use Case: Thống kê
 Actor chính: Thủ thư hoặc quản lý thư viện
 Các bên liên quan: Hệ thống quản lý thư viện, độc giả
 Điều cần quan tâm: Tạo báo cáo và thống kê về hoạt động của thư viện.
 Tiền đề kiện: Đăng nhập vào hệ thống quản lý thư viện.
 Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép tạo và lưu trữ báo cáo thống kê.
 Đảm bảo thành công: Báo cáo và thống kê được tạo thành công để theo dõi
hiệu suất thư viện.
 Kích hoạt: Thủ thư hoặc quản lý thư viện truy cập chức năng thống kê.
 Luồng sự kiện chính:
1. Thủ thư hoặc quản lý thư viện đăng nhập vào hệ thống.
2. Chọn chức năng thống kê và cấu hình thông số báo cáo.
3. Hệ thống tạo và hiển thị báo cáo thống kê dựa trên thông số đã chọn.
4. Báo cáo được lưu trữ hoặc in ra để sử dụng.
 Ngoại lệ:
3.1. Nếu không có dữ liệu hoặc có lỗi trong quá trình tạo báo cáo
3.2. Hệ thống sẽ thông báo lỗi.
3.3. Quay lại bước 2.

3. User story và story-acceptance criteria

User Story Acceptance Criteria

1. Là một người dùng, tôi muốn - Khi tôi nhập đúng tên đăng nhập và mật
đăng nhập vào hệ thống để truy cập khẩu, hệ thống cho phép tôi truy cập vào
các dịch vụ của thư viện. các chức năng của thư viện.
- Khi tôi nhập sai tên đăng nhập hoặc mật
khẩu, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và
không cho phép tôi đăng nhập.

2. Là một người dùng, tôi muốn tìm - Khi tôi nhập tên sách hoặc tác giả, hệ
kiếm sách theo tên sách hoặc tác giả thống hiển thị danh sách các sách tương
để tìm thông tin chi tiết về sách. ứng.
- Khi tôi chọn một cuốn sách trong danh
sách, hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về
cuốn sách đó.
3. Là một người dùng, tôi muốn - Khi tôi chọn một cuốn sách và yêu cầu
mượn sách để đọc ngoại vi. mượn, hệ thống kiểm tra xem sách có sẵn
trong kho và có thể mượn.
- Nếu sách có sẵn và có thể mượn, hệ thống
ghi nhận thông tin mượn sách và cập nhật
số lượng sách còn trong kho.
- Hệ thống hiển thị thông báo thành công
khi tôi mượn sách.

4. Là một người dùng, tôi muốn trả - Khi tôi chọn một cuốn sách đã mượn và
sách sau khi đọc xong để hoàn tất yêu cầu trả, hệ thống ghi nhận thông tin trả
quá trình mượn sách. sách và cập nhật số lượng sách còn trong
kho.
- Hệ thống hiển thị thông báo thành công
khi tôi trả sách.

5. Là một người dùng, tôi muốn - Khi sách mượn của tôi quá hạn, hệ thống
nhận thông báo qua email khi sách tự động gửi email nhắc nhở cho tôi.
mượn quá hạn để không bị phạt. - Email nhắc nhở chứa thông tin về sách
mượn quá hạn và hạn trả sách.

6. Là một thủ thư, tôi muốn quản lý - Khi tôi đăng nhập vào hệ thống, tôi có thể
thông tin sách trong kho để biết xem danh sách các sách trong kho và số
được số lượng sách còn lại và sách lượng sách còn lại.
mới được thêm vào. - Khi tôi thêm sách mới vào hệ thống, hệ
thống cập nhật số lượng sách còn lại và
hiển thị thông báo thành công.
7. Là một thủ thư, tôi muốn quản lý - Khi tôi đăng nhập vào hệ thống, tôi có thể
thông tin thành viên để có thể thêm xem danh sách thành viên và thông tin chi
mới, cập nhật hoặc xóa thành viên tiết về từng thành viên.
khỏi hệ thống. - Khi tôi thêm mới thành viên, hệ thống ghi
nhận thông tin và hiển thị thông báo thành
công.
- Khi tôi cập nhật thông tin thành viên, hệ
thống cập nhật dữ liệu và hiển thị thông
báo thành công.
- Khi tôi xóa thành viên, hệ thốnggửi thông
báo xác nhận và xóa thông tin thành viên
khỏi hệ thống.

8. Là một người dùng, tôi muốn - Khi tôi chọn một cuốn sách và viết bình
đánh giá và viết bình luận về sách để luận, hệ thống ghi nhận nội dung bình luận
chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm cá và hiển thị thông báo thành công.
nhân. - Khi tôi xem thông tin sách, hệ thống hiển
thị danh sách bình luận và đánh giá của
người dùng khác.

9. Là một người dùng, tôi muốn đặt - Khi tôi chọn một cuốn sách và yêu cầu
sách trước để đảm bảo có sách khi đặt trước, hệ thống kiểm tra xem sách có
đến thư viện. sẵn trong kho và có thể đặt trước.
- Nếu sách có sẵn và có thể đặt trước, hệ
thống ghi nhận thông tin đặt sách và hiển
thị thông báo thành công.

10. Là một người dùng, tôi muốn - Khi tôi truy cập vào lịch sử mượn/trả
xem lịch sử mượn/trả sách của mình sách, hệ thống hiển thị danh sách các cuốn
để theo dõi hoạt động và quản lý sách đã mượn và trả cùng với ngày mượn
thời gian sử dụng sách. và ngày trả tương ứng.
4. Biểu đồ lớp

5. Data Model
6. Biểu đồ Sequence
II. Hệ thống đăng ký học theo tín chỉ ở trường Đại học
(Register Management System RegMaS)

1, Vẽ biểu đồ Use case

Use case: Login


Use case: Register for Credits

Use case: Display student schedule


Use case: Register for Teaching

Use case: Enter Score


Use case: Manage Student

Use case: Manage Lecturer


Use case: View statistical reports
2, Xây dựng 10 Scenario
2.1 Chức năng: Login

Use case Login (Đăng nhập)


Actor User

Tiền điều
kiện
Hậu điều Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công, vào được giao diện trang
kiện chủ đối với từng loại người dùng

Kịch bản 1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống


2. Hệ thống hiện thị giao diện đăng nhập yêu cầu nhập 2 thông tin:
Tên đăng nhập và Password.
3. Người dùng nhập
Tên đăng nhập: B20DCCN718
Password: *************
Sau đó, click vào nút “Đăng nhập”
4. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản

Ngoại lệ 4.1 Nếu đúng, giao diện người dùng sẽ hiển thị với các chức năng
ứng với mỗi người dùng
4.2 Nếu sai, hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại tài khoản

2.2 Chức năng: Charge Password


Use case Charge Password (Thay đổi mật khẩu)

Actor User

Tiền điều Người dùng đăng nhập thành công hệ thống


kiện
Hậu điều Hệ thống thông báo mật khẩu đã được cập nhật
kiện
Kịch bản 1. Người dùng chọn chức năng thay đổi mật khẩu
2. Hệ thống yêu cầu nhập mật khẩu cũ, mới
3. Người dùng nhập vào mật khẩu cũ, mới
Nhập mật khẩu cũ : OldPassword
Nhập mật khẩu mới : NewPassword
Xác nhận mật khẩu mới : NewPassword
4. Hệ thống kiểm tra mật khẩu cũ, xác nhận lại mật khẩu mới,
thông báo thành công

Ngoại lệ 4.1 Mật khẩu cũ không chính xác


4.2 Mật khẩu mới không trùng với mật khẩu cũ
2.3 Chức năng: Register for Credits
Use case Register for Credits (Đăng ký tín chỉ)

Actor Student
Tiền điều Sinh viên đăng nhập thành công, đang trong thời gian sinh viên được
kiện phép đăng ký môn học đầu học kỳ

Hậu điều Sinh viên đăng ký xong môn học cho học kỳ
kiện
Kịch bản 1. Sau khi đăng nhập, từ giao diện chính, sinh viên chọn chức năng
đăng kỳ học cho học kỳ tới
2. Giao diện chọn kỳ học đăng ký, chọn ngành học hiện lên. Có danh
sách các kỳ học đang mở đăng ký. Danh sách các ngành học mà
sinh viên đang học. Nhấn nút đăng ký
3. Sinh viên chọn ngành học, chọn kỳ học muốn đăng ký và click vào
đăng ký
4. Giao diện đăng ký học hiện lên, có ô chọn kỳ học muốn đăng ký,
bảng danh sách các môn học, lớp học phần đã đăng ký đang rỗng;
nút tiếp tục và lưu chưa được active
5. Sinh viên chọn kỳ học tới trong danh sách và click vào nút tiếp tục
6. Giao diện hiện lên danh sách các môn học mà sinh viên có thể đăng
ký trong kỳ học tới
7. Sinh viên click chọn vào một môn cần đăng ký
8. Giao diện sẽ hiện ra các lớp học phần
9. Sinh viên click vào lớp học phần
10. Hệ thống quay lại giao diện bước 2, bảng các môn đã chọn được
cập nhật lại
(Lặp lại các bước từ 4-10 cho đến khi số tin chỉ tối thiểu, nút lưu
sẽ được active)
11. Sinh viên click vào nút lưu
12. Hệ thống báo thành công và quay về giao diện chính của sinh viên

Ngoại lệ 6, Không có môn nào để đăng ký


8, Các lớp học phần đều đã hết slot hoặc trùng lịch học với các môn
đã chọn trước đo nên không chọn được
2.4 Chức năng: Display student schedule
Use case Display student schedule (Xem thời khóa biểu của sinh viên)

Actor Student

Tiền điều Sinh viên đăng nhập thành công vào hệ thống
kiện
Hậu điều Hiển thị thời khóa biểu của sinh viên
kiện
Kịch bản 1. Sinh viên sau khi đăng nhập thành công vào hệ thống, giao diện
chính của sinh viên hiển thị ra màn hình
2. Sinh viên chọn chức năng “Xem thời khóa biểu”
3. Hệ thống hiển thị giao diện Xem thời khóa biểu cho sinh viên. Có 2
chức năng xem thời khóa biểu: Xem thời khóa biểu theo kỳ và xem
thời khóa biểu theo tuần
4. Sinh viên chọn chức năng Xem thời khóa biểu theo tuần
5. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện xem thời khóa biểu theo tuần. Giao
diện chọ kỳ học và chọn tuần
6. Sinh viên chọn kỳ học và chọn tuần. Nhấn “Xem thời khóa biểu”
7. Giao diện sẽ hiển thị thời khóa biểu theo kỳ và theo tuần sinh viên
đã chọn

Ngoại lệ 6, Hệ thống chưa cập nhật kỳ học mới cho năm học
2.5 Chức năng: Register for Teaching
Use case Register for Teaching (Đăng ký giảng dạy)

Actor Lecturer

Tiền điều Giảng viên đăng nhập thành công, đang trong thời gian giảng viên được
kiện phép đăng ký giảng dạy

Hậu điều Giảng viên đăng ký xong môn học để giảng dạy cho học kỳ tới
kiện
Kịch bản 1. Sau khi đăng nhập thành công vào hệ thống, giảng viên chọn chức
năng đăng ký giảng dạy cho kỳ học tới
2. Giao diện “Đăng ký giảng dạy” hiển thị lên màn hình. Ban đầu,
khi chưa lựa chọn, danh sách các lớp học phần đăng ký giảng dạy
hiển thị là rỗng
3. Giảng viên chọn chuyên ngành muốn đăng ký. Nhấn “Đăng ký”
4. Hệ thống hiển thị danh sách các môn học trong chuyên ngành
giảng viên đăng ký
5. Giảng viên chọn môn học. Nhấn “Đăng ký”
6. Hệ thống hiển thị danh sách các lớp học phần được mở của môn
học mà giảng viên đã chọn.
7. Giảng viên sẽ chọn danh sách các lớp để giảng dạy. Khi đạt được
số tín theo yêu cầu, nút Lưu sẽ được active. Giảng viên thực hiện
“Đăng ký”.
8. Hệ thống sẽ quay lại giao diện ở bước 2. Danh sách các lớp học
phần đã đăng ký sẽ được cập nhật các lớp học đã đăng ký giảng
dạy. (Lặp lại các bước 3 – 8 cho đến khi hoàn thành đăng ký)
9. Giảng viên click vào nút “Lưu đăng ký”
10. Hệ thống báo thành công và quay về giao diện của giảng viên

Ngoại lệ 7, Trùng lịch với các lớp học phần của các môn đã đăng ký trước
đó
2.6 Chức năng: Enter Score
Use case Enter Score (Nhập điểm)

Actor Lecturer

Tiền điều Giảng viên đăng nhập thành công vào hệ thống
kiện
Hậu điều Giảng viên nhập xong điểm của sinh viên
kiện
Kịch bản 1. Sau khi giảng viên đăng nhập vào hệ thống thành công, giao diện
của giảng viên hiện lên màn hình
2. Giảng viên chọn chức năng “Nhập điểm”
3. Hệ thống hiển thị danh sách môn học để thực hiện chức năng nhập
điểm
4. Giảng viên chọn môn học và nhấn nút “Tiếp tục”
(Giảng viên ấn chọn môn học “Phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin”, sau đó ấn “Tiếp tục”)
5. Hệ thống sẽ hiển thị giao hiện danh sách các lớp học
Môn học: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin

STT Môn học Nhóm Số lượng


1 Phân tích và thiết kế HTTT 01 77
2 Phân tích và thiết kế HTTT 02 76
3 Phân tích và thiết kế HTTT 06 77

6. Giảng viên sẽ chọn lớp học và nhấn nút “Tiếp tục”


(Giảng viên chọn Phân tích và thiết kế HTTT nhóm 02 và nhấn
nút “Tiếp tục” )
7. Hệ thống hiển thị giao diện nhập điểm chi tiết lớp học: có thông
tin lớp, và danh sách sinh viên và nút Lưu
8. Giảng viên nhập điểm của Sinh viên và ấn nút Lưu

MSV Họ và tên CC BT GK CK
B20DCCN543 Bùi Thị Hồng Quyên 10 9 10 10
B20DCCN718 Nguyễn Thị Ước 10 10 9 10
B20DCCN754 Vũ Thị Yến 10 9 10 10
Lưu điểm

9. Hệ thống báo thành công và quay về giao diện chính của giảng
viên

Ngoại lệ 5, Sau khi giảng viên chọn môn học và ấn Tiếp tục, giao diện sẽ hiển
thị không có lớp nào được mở do môn học đó đã bị hủy hoặc có học
phần khác thay thế

2.7 Chức năng: Add Student


Use case Add Student (Thêm sinh viên)

Actor Academic Affairs Staff


Tiền điều Nhân viên giáo vụ đăng nhập thành công vào hệ thống
kiện
Hậu điều Thêm sinh viên thành công, sinh viên được lưu trữ vào trong Cơ sở dữ
kiện liệu của trường

Kịch bản 1. Nhân viên giáo vụ đăng nhập thành công vào hệ thống
2. Hệ thống hiện thị giao diện của nhân viên giáo vụ bao gồm các
chức năng:
 Quản lý sinh viên
 Quản lý giảng viên
 Quản lý môn học
 Quản lý lớp học phần
3. Nhân viên giáo vụ chọn chức năng quản lý sinh viên
4. Giao diện quản lý sinh viên hiển thị gồm các chức năng:
 Thêm sinh viên
 Sửa sinh viên
 Xóa sinh viên
5. Nhân viên giáo vụ chọn chức năng “Thêm sinh viên”
6. Hệ thống hiển thị giao diện “Thêm sinh viên”
7. Nhân viên giáo vụ nhập các thông tin của sinh viên và nhấn nút
Lưu sinh viên

Mã sinh viên B20DCCN718


Họ và tên Nguyễn Thị Ước
Lớp chính quy D20CQCN10-B
Ngày sinh 25/12/2002
Giới tính Nữ
Email UocNT.B20CN718@stu.ptit.edu.vn
Nơi sinh Hải Dương
Ngành Công nghệ thông tin

8. Hệ thống hiển thị lưu sinh viên thành công, thông tin của sinh viên
được lưu vào trong cơ sở dữ liệu của trường

Ngoại lệ 7, Khi nhân viên giáo vụ nhấn nút “Lưu sinh viên”, hệ thống thông
báo Mã sinh viên đã tồn tại

2.8 Chức năng: Edit Student


Use case Edit Student (Sửa sinh viên)

Actor Academic Affairs Staff


Tiền điều Nhân viên giáo vụ đăng nhập thành công vào hệ thống
kiện
Hậu điều Sửa thông tin của sinh viên thành công, sinh viên được lưu trữ vào trong
kiện Cơ sở dữ liệu của trường

Kịch bản 1. Nhân viên giáo vụ đăng nhập thành công vào hệ thống
2. Hệ thống hiện thị giao diện của nhân viên giáo vụ bao gồm các
chức năng:
 Quản lý sinh viên
 Quản lý giảng viên
 Quản lý môn học
 Quản lý lớp học phần
3. Nhân viên giáo vụ chọn chức năng quản lý sinh viên
4. Giao diện quản lý sinh viên hiển thị gồm các chức năng:
 Thêm sinh viên
 Sửa sinh viên
 Xóa sinh viên
5. Nhân viên giáo vụ chọn chức năng “Sửa sinh viên”
6. Hệ thống hiển thị giao diện “Sửa sinh viên” và hiển thị chức năng
tìm kiếm
 Tìm kiếm theo mã sinh viên
 Tìm kiếm theo lớp
 Tìm kiếm theo tên
7. Nhân viên giáo vụ nhấn chọn chức năng “Tìm kiếm theo mã sinh
viên”. Nhân viên nhập mã sinh viên và ấn Tìm kiếm

Tìm kiếm Tìm kiếm theo mã sinh viên

Mã sinh viên B20DCCN718

Tìm kiếm

8. Hệ thống hiển thị danh sách các sinh viên trùng với mẫu tìm kiếm
Tìm kiếm Tìm kiếm theo mã sinh viên

Tìm kiếm B20DCCN718

Mã sinh viên Họ và tên Chức năng


B20DCCN718 Nguyễn Thị Ước Sửa Xóa

9. Nhân viên giáo vụ sửa các thông tin của sinh viên và nhấn nút Lưu
sinh viên

Mã sinh viên B20DCCN718


Họ và tên Nguyễn Thị Ước
Lớp chính quy D20CQCN10-B
Ngày sinh 25/12/2002
Giới tính Nữ
Email UocNT.B20CN718@stu.ptit.edu.vn
Nơi sinh Hải Dương
Ngành Công nghệ thông tin
10. Hệ thống hiển thị lưu sinh viên thành công, thông tin của sinh viên
được lưu vào trong cơ sở dữ liệu của trường

Ngoại lệ 7, Nhân viên giáo vụ ấn Tìm kiếm, hệ thống thông báo không có sinh
viên để hiển thị
9, Nhân viên giáo vụ ấn Lưu sinh viên, hệ thống thông báo mã sinh
viên bị trùng, thông tin sửa chưa được cập nhật lại vào trong cơ sở dữ
liệu của trường

2.9 Chức năng: Delete Student


Use case Delete Student (Xóa sinh viên)

Actor Academic Affairs Staff


Tiền điều Nhân viên giáo vụ đăng nhập thành công vào hệ thống
kiện
Hậu điều Xóa thông tin của sinh viên thành công, sinh viên được xóa khỏi Cơ sở
kiện dữ liệu của trường

Kịch bản 1. Nhân viên giáo vụ đăng nhập thành công vào hệ thống
2. Hệ thống hiện thị giao diện của nhân viên giáo vụ bao gồm các
chức năng:
 Quản lý sinh viên
 Quản lý giảng viên
 Quản lý môn học
 Quản lý lớp học phần
3. Nhân viên giáo vụ chọn chức năng quản lý sinh viên
4. Giao diện quản lý sinh viên hiển thị gồm các chức năng:
 Thêm sinh viên
 Sửa sinh viên
 Xóa sinh viên
5. Nhân viên giáo vụ chọn chức năng “Xóa sinh viên”
6. Hệ thống hiển thị giao diện “Xóa sinh viên” và hiển thị chức năng
tìm kiếm
 Tìm kiếm theo mã sinh viên
 Tìm kiếm theo lớp
 Tìm kiếm theo tên
7. Nhân viên giáo vụ nhấn chọn chức năng “Tìm kiếm theo mã sinh
viên”. Nhân viên nhập mã sinh viên và ấn Tìm kiếm

Tìm kiếm Tìm kiếm theo mã sinh viên

Mã sinh viên B20DCCN718

Tìm kiếm

8. Hệ thống hiển thị danh sách các sinh viên trùng với mẫu tìm kiếm
Tìm kiếm Tìm kiếm theo mã sinh viên

Tìm kiếm B20DCCN718

Mã sinh viên Họ và tên Chức năng


B20DCCN718 Nguyễn Thị Ước Sửa Xóa

9. Nhân viên giáo vụ click Xóa


10. Hệ thống xác nhận lại
11. Nhân viên giáo vụ xác nhận xóa sinh viên
12. Hệ thống thông báo xóa thành công sinh viên Nguyễn Thị Ước.

Ngoại lệ 7, Nhân viên giáo vụ ấn Tìm kiếm, hệ thống thông báo không có sinh
viên để hiển thị

2.10 Chức năng: View statistical reports


Use case View statistical reports (Xem thống kê báo cáo)

Actor Management Staff

Tiền điều Nhân viên quản lý đăng nhập thành công vào hệ thống
kiện
Hậu điều
kiện
Kịch bản 1. Nhân viên quản lý đăng nhập vào hệ thống thành công
2. Hệ thống hiển thị giao diện trang chủ của nhân viên quản lý
3. Nhân viên quản lý chọn chức năng xem thống kê từ giao diện
chính sau khi đăng nhập
4. Giao diện chọn loại thống kê và kì học hiện lên. Có danh sách các
loại thống kê: loại học lực, sinh viên, môn học… và danh sách các
kì học đã kết thúc.
5. Quản lí chọn chức năng thống kê loại học lực, thống kê học kì 1
năm học 2022-2023
6. Giao diện thống kê loại học lực, danh sách thống kê hiện lên:

STT Loại học lực Tổng sinh viên Điểm trung bình
1 Xuất sắc 2 3.7
2 Giỏi 20 3.25
3 Khá 500 2.78
4 Trung bình 1000 2.24
5 Yếu kém 100 1.82
7. Quản lý click vào dòng Xuất sắc
8. Giao diện thống kê các sinh viên xuất sắc trong kỳ học hiện lên

STT Họ và tên Ngành học Tổng tín Điểm


chỉ trung bình
1 Nguyễn Văn A CNTT 18 3.6
2 Nguyễn Thị B CNTT 18 3.8

9. Nhân viên quản lý chọn sinh viên Nguyễn Thị B


10. Giao diện kết quả các môn học của sinh viên Nguyễn Thị B hiện
ra
TT Mã Môn học TC Điểm
1 INT13 Phân tích thiết kế HTTT 3 A+
2 INT11 Nhập môn IoT 3 A
3 INT12 Quản lý dự án phần mềm 3 A
4 INT14 Các HT dựa trên tri thức 3 A
5 BAS11 Xử lý ảnh 3 A
6 BAS22 Nhập môn KH dữ liệu 3 A+
11. Nhân viên quản lý click vào môn Phân tích thiết kế hệ thống thông
tin
12. Giao diện diển thị kết quả môn Phân tích thiết kế hệ thống thông
tin của Nguyễn Thị B hiện lên:

Môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Điểm CC 10
Điểm TBKT 10
Điểm BTL 10
Điểm thi 10
Trung bình môn 10
Điểm chữ A+
Điểm hệ 4 4

Ngoại lệ 6, Các học lực đều có 0 sinh viên

3, Xây dựng 10 User stories và Acceptance criteria


User story là một mô tả ngắn gọn về một tính năng hoặc chức năng mà người dùng cuối
cần hoặc muốn sử dụng trong sản phẩm phần mềm.
Acceptance criteria (tiêu chí chấp nhận) là một phần quan trọng của user story, chúng mô
tả các điều kiện cụ thể mà tính năng đó phải đáp ứng để được coi là hoàn thành và sẵn sàng
cho việc triển khai và kiểm tra. Acceptance criteria giúp rõ ràng hóa yêu cầu và định nghĩa
cụ thể về cách tính năng hoặc chức năng nên hoạt động.

3.1 Chức năng: Login


User Story Đăng nhập vào hệ thống để sử dụng hệ thống thực hiện chức
năng của người dùng

Acceptance criteria 1. Trên trang đăng nhập có phần để nhập tên đăng nhập và
mật khẩu.
2. Sau khi điền thông tin đăng nhập, khi nhấn nút "Đăng
nhập," người dùng phải được đăng nhập thành công và
chuyển đến trang chủ
3. Nếu thông tin đăng nhập không chính xác, người dùng
phải nhận được thông báo lỗi và không được đăng nhập
vào tài khoản.
4. Tài khoản của người dùng phải được bảo mật, vì vậy mật
khẩu của người dùng không được hiển thị trong văn bản
thường trên trình duyệt khi tôi nhập.
5. Người dùng cần có cơ hội đặt lại mật khẩu nếu quên mật
khẩu. Phải có một liên kết hoặc chức năng "Quên mật
khẩu" để người dùng có thể yêu cầu đặt lại mật khẩu qua
email hoặc số điện thoại đã đăng ký.
6. Nếu người dùng sử dụng tính năng "Quên mật khẩu" và
yêu cầu đặt lại mật khẩu, người dùng phải nhận được một
email hoặc mã xác thực để thực hiện việc đặt lại mật
khẩu.
7. Sau khi đặt lại mật khẩu thành công, người dùng phải có
thể đăng nhập bằng mật khẩu mới.
8. Để bảo mật, tài khoản của người dùng không được bị
khoá sau một số lần đăng nhập thất bại, thay vào đó,
người dùng phải nhận được thông báo lỗi và có thể yêu
cầu đặt lại mật khẩu nếu cần.
9. Nếu người dùng đã đăng nhập vào tài khoản và người
dùng chọn "Đăng xuất," tôi phải được đăng xuất khỏi tài
khoản và chuyển về trang đăng nhập.
10. Chức năng đăng nhập cần phải được kiểm tra kỹ lưỡng
để đảm bảo tính ổn định và an toàn của hệ thống.

3.2 Chức năng: Charge Password


User Story Người dùng muốn thay đổi mật khẩu để tăng tính bảo mật

Acceptance criteria 1. Giao diện thay đổi mật khẩu phải có phần để nhật mật
khẩu cũ, mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu
2. Mật khẩu phải tuân thủ các yêu cầu bảo mật tối thiểu (có
ít nhật 8 ký tự, bao gồm ký tự viết hoa, ký tự viết thường,
chữ số và ký tự đặc biệt)
3. Mật khẩu mới phải trùng với xác nhận mật khẩu
4. Khi thay đổi mật khẩu thành công, người dùng nhận được
thông báo mật khẩu đã được cập nhật
5. Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình thiết lập lại mật khẩu (ví
dụ: hệ thống gặp lỗi kỹ thuật), quản trị viên phải nhận
được một thông báo lỗi
6. Người dùng không thể sử dụng mật khẩu cũ để đăng nhập
sau khi đã thiết lập lại mật khẩu mới.
3.3 Chức năng: Register for Credits
User Story Sinh viên đăng ký tín chỉ cho môn học để học cho kỳ tới

Acceptance criteria 1. Trang đăng ký tín chỉ phải có nút "Đăng ký tín chỉ" trên
trang chính của hệ thống.
2. Sau khi nhấp vào "Đăng ký tín chỉ," sinh viên phải được
đưa đến một trang danh sách các lớp học có sẵn để đăng
ký.
3. Sinh viên phải được chọn môn học để lọc các môn học
để đăng ký
4. Trên trang danh sách lớp học, sinh viên cần thấy thông
tin chi tiết về mỗi lớp học, bao gồm tên môn học, số tín
chỉ, giảng viên, thời gian học, và số lượng chỗ còn trống.
5. Khi sinh viên chọn đăng ký cho các môn học, hệ thống
cần cung cấp một xác nhận rằng đăng ký đã được ghi
nhận thành công.
6. Sinh viên cần có khả năng xem lại danh sách các môn học
đã đăng ký và thông tin chi tiết về mỗi khóa học sau khi
đăng ký.
7. Nếu sinh viên muốn hủy đăng ký cho một môn học, sinh
cần có khả năng thực hiện việc này và nhận được xác
nhận rằng đăng ký đã được hủy.
8. Hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của các thay đổi đăng
ký và cảnh báo sinh viên nếu lớp học phần chọn bị trùng
lớp lịch của lớp học phần đã đăng ký trước đó
9. Hệ thống phải bảo đảm tính đồng nhất và đảm bảo hiệu
suất tốt, đặc biệt khi có nhiều sinh viên đăng ký cùng lúc.

3.4 Chức năng: Display student schedule


User Story Sinh viên muốn xem thời khóa biểu để biết lịch học và thời
gian học của các môn

Acceptance criteria 1. Sinh viên cần đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản sinh
viên của mình
2. Khi sinh viên ấn vào tùy chọn xem thời khóa biểu, hệ
thống hiển thị thời khóa biểu với cac môn học được sắp
xếp theo ngày giờ
3. Thời khóa biểu cần hiển thị thông tin chi tiết về môn học
bao gồm tên môn học, giảng viên, phòng học, thời gian
bắt đầu và thời gian kết thúc
4. Hệ thống có khả năng cung cấp chức năng xuất thời khóa
biểu dưới dạng tệp PDF để có thể in ra

3.5 Chức năng: Register for Teaching


User Story Giảng viên đăng ký giảng dạy để giảng dạy trong kỳ học tới

Acceptance criteria 1. Trang đăng ký phải có nút “Đăng ký giảng dạy” trên trang
chính của hệ thống
2. Sau khi nhấn Đăng ký giảng dạy và thực hiện các theo
các đăng ký ngành học, môn học, giảng viên phải được
đưa đến một trang danh sách các lớp học
3. Giảng viên phải được lựa chọn các lớp để tham gia giảng
dạy
4. Trên mỗi lớp phải có đầu đủ thông tin: Tên môn học, Mã
môn học, số tín chỉ, thời gian học, số lượng sinh viên
5. Giảng viên cần xem lại danh sách các lớp học đã đăng ký
6. Nếu giảng viên muốn hủy đăng ký cho một lớp học, giảng
viên phải thực hiện được và nhận được xác nhận rằng
đăng ký đã được hủy
7. Hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của các thay đổi đăng
ký và cảnh báo giảng viên nếu lớp học phần chọn bị trùng
lớp lịch của lớp học phần đã đăng ký trước đó

3.6 Chức năng: Enter Score


User Story Giảng viên có khả năng nhập điểm của sinh viên để quản lý và
cập nhật bảng điểm trong hệ thống đăng ký tín chỉ.

Acceptance criteria 1. Trang nhập điểm phải được truy cập từ giao diện của
giảng viên sau khi đăng nhập vào hệ thống.
2. Giảng viên phải có quyền truy cập vào danh sách các lớp
học mà họ đang dạy.
3. Giảng viên phải có quyền nhập điểm cho các môn học và
lớp học mà họ quản lý.
4. Khi giảng viên chọn một lớp học cụ thể, họ phải thấy
danh sách sinh viên đã đăng ký môn học đó.
5. Giảng viên có thể tìm kiếm và lọc danh sách sinh viên
theo tên, mã số sinh viên hoặc trạng thái (đã nhập điểm
hoặc chưa nhập điểm).
6. Cho mỗi sinh viên, giảng viên phải có khả năng nhập
điểm cho các phần tử điểm thi (ví dụ: điểm cuối kỳ, điểm
giữa kỳ, điểm bài tập) dưới dạng số (điểm từ 0 đến 10
hoặc 0 đến 100).
7. Hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của điểm (phải là số
và nằm trong khoảng cho phép) trước khi lưu lại.
8. Giảng viên có thể lưu lại các điểm một cách riêng lẻ hoặc
lưu tất cả điểm của một lớp học cùng một lúc.
9. Giảng viên phải có khả năng chỉnh sửa điểm sau khi đã
lưu lại nếu cần thiết.
10. Nếu giảng viên nhập điểm sai hoặc có lỗi, họ phải có khả
năng ghi chú và cung cấp một lý do cho việc nhập điểm
sai.
11. Hệ thống phải ghi nhận thời gian và người dùng đã nhập
điểm cho mỗi bản ghi điểm.
12. Giảng viên có thể xem tổng điểm và trung bình điểm của
mỗi sinh viên trong lớp học.
13. Giảng viên có thể xuất bảng điểm thành file Excel hoặc
PDF nếu cần thiết.
14. Hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật và quyền truy cập,
chỉ giảng viên được phép nhập và chỉnh sửa điểm cho lớp
học của họ.

3.7 Chức năng: Add Student


User Story Nhân viên giáo vụ muốn thêm sinh viên vào hệ thống

Acceptance criteria 1. Trên giao diện chính của hệ thống, nhân viên giáo vụ thấy
một tùy chọn hoặc nút cho phép họ thêm sinh viên mới.
2. Khi nhân viên giáo vụ nhấp vào tùy chọn "Thêm Sinh
viên," họ được dẫn đến một trang hoặc biểu mẫu nhập
thông tin sinh viên mới.
3. Trong biểu mẫu, nhân viên giáo vụ phải cung cấp các
thông tin sau:
- Tên đầy đủ của sinh viên.
- Mã số sinh viên (nếu có).
- Địa chỉ email của sinh viên.
- Số điện thoại liên hệ (tùy chọn).
- Ngày sinh của sinh viên.
- Lớp hoặc khóa học mà sinh viên đang tham gia.
4. Nếu nhân viên giáo vụ cố gắng thêm một sinh viên mà đã
tồn tại trong hệ thống (dựa trên mã số sinh viên hoặc địa
chỉ email), họ nhận được một thông báo lỗi và không thể
thêm sinh viên này.
5. Sau khi nhân viên giáo vụ điền đầy đủ thông tin và nhấp
vào "Thêm," hệ thống phải xác nhận thành công và hiển
thị một thông báo xác nhận.
6. Nhân viên giáo vụ có khả năng xem danh sách sinh viên
đã được thêm vào hệ thống và xác nhận rằng thông tin
của sinh viên mới đã được lưu trữ chính xác.
7. Hệ thống phải đảm bảo rằng thông tin sinh viên là duy
nhất và không thể có nhiều sinh viên cùng mã số sinh
viên hoặc địa chỉ email.

3.8 Chức năng: Edit Student


User Story Nhân viên giáo vụ có khả năng sửa thông tin của sinh viên

Acceptance criteria 1. Nhân viên giáo vụ có quyền truy cập vào chức năng "Sửa
thông tin sinh viên" trong hệ thống đăng ký tín chỉ.
2. Nhân viên giáo vụ có khả năng tìm kiếm thông tin của
sinh viên bằng cách nhập mã số sinh viên
3. Khi Nhân viên giáo vụ tìm thấy sinh viên cần chỉnh sửa,
Nhân viên giáo vụ có thể thực hiện các thay đổi sau:
- Sửa tên của sinh viên.
- Sửa ngày tháng năm sinh của sinh viên.
- Sửa địa chỉ email của sinh viên.
- Sửa số điện thoại của sinh viên.
- Cập nhật học phí của sinh viên.
4. Các thay đổi được thực hiện cần được lưu lại trong hệ
thống với dấu thời gian cập nhật.
5. Nhân viên giáo vụ cần nhận được xác nhận sau khi cập
nhật thành công thông tin của sinh viên.
6. Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình cập nhật, hệ thống cần
hiển thị thông báo lỗi cụ thể và không thực hiện bất kỳ
thay đổi nào trong trường hợp đó.
7. Cần có một lịch sử các phiên bản cập nhật thông tin của
sinh viên để theo dõi sự thay đổi và khôi phục thông tin
nếu cần.
3.9 Chức năng: Delete Student
User Story Nhân viên giáo vụ có khả năng xóa thông tin của sinh viên

Acceptance criteria 1. Nhân viên giáo vụ cần đăng nhập vào hệ thống bằng tài
khoản và mật khẩu
2. Sau khi đăng nhập thành công, nhân viên giáo vụ cần truy
cập một trang quản lý danh sách sinh viên.
3. Trên trang quản lý danh sách sinh viên, nhân viên giáo
vụ cần thấy danh sách tất cả các sinh viên hiện có.
4. Nhân viên giáo vụ cần có một tùy chọn xóa cho mỗi sinh
viên trong danh sách.
5. Khi nhân viên giáo vụ nhấp vào tùy chọn xóa cho một
sinh viên cụ thể, hệ thống cần hiển thị một hộp thoại hoặc
xác nhận để xác nhận việc xóa.
6. Nếu nhân viên giáo vụ xác nhận xóa sinh viên, hệ thống
cần thực hiện thao tác xóa và cập nhật danh sách sinh viên
một cách thành công.
7. Nếu nhân viên giáo vụ xác nhận xóa sinh viên, hệ thống
cần hiển thị thông báo xác nhận xóa thành công và cập
nhật danh sách sinh viên.
8. Nếu nhân viên giáo vụ quyết định không xóa sinh viên và
tắt hộp thoại hoặc xác nhận, thì hệ thống không nên thực
hiện bất kỳ thay đổi nào trong danh sách sinh viên.
9. Nhân viên giáo vụ cần có quyền truy cập và thực hiện
thao tác xóa sinh viên chỉ khi tôi là một nhân viên giáo
vụ được ủy quyền.
10. Sau khi xóa sinh viên, danh sách sinh viên trong hệ thống
cần được cập nhật tự động để không còn chứa thông tin
của sinh viên đã bị xóa.

3.10 Chức năng: View statistical reports


User Story Nhân viên quản lý muốn có khả năng xem thống kê về loại học
lực của sinh viên

Acceptance criteria 1. Nhân viên quản lý có thể đăng nhập vào hệ thống đăng
ký tín chỉ bằng tài khoản quản lý của mình.
2. Sau khi đăng nhập, nhân viên quản lý sẽ thấy một tùy
chọn hoặc mục menu có tên "Xem Báo Cáo Học Tập."
3. Khi nhân viên quản lý chọn "Xem Báo Cáo Học Tập," họ
sẽ được đưa đến một trang hoặc giao diện để tùy chọn các
thông tin báo cáo.
4. Nhân viên quản lý có thể chọn loại học lực mà họ muốn
xem báo cáo (ví dụ: Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình,
Yếu).
5. Sau khi chọn loại học lực, nhân viên quản lý sẽ nhấn nút
hoặc tác động để yêu cầu báo cáo.
6. Hệ thống sẽ tạo và hiển thị một báo cáo học tập cho các
sinh viên thuộc loại học lực tương ứng.
7. Báo cáo sẽ bao gồm danh sách các sinh viên, mã số sinh
viên và điểm học tập của họ dựa trên loại học lực đã chọn.
8. Nhân viên quản lý có thể lọc hoặc sắp xếp báo cáo theo
các tiêu chí như tên, mã số sinh viên hoặc điểm học tập
để tìm kiếm dễ dàng hơn.
9. Nếu nhân viên quản lý chọn một sinh viên cụ thể từ báo
cáo, họ có thể xem thông tin chi tiết về học tập của họ.
10. Báo cáo học tập cần được cập nhật tự động khi có thông
tin mới về điểm số hoặc thông tin học tập của sinh viên.
11. Nếu có lỗi hoặc vấn đề kỹ thuật nào đó, hệ thống cần hiển
thị thông báo lỗi và cung cấp hỗ trợ hoặc tùy chọn liên hệ
với người quản trị hệ thống.
4, Xây dựng Biểu đồ lớp phân tích (>20 lớp)

5, Xây dựng Data model


6, Xây dựng 5 biểu đồ Sequence
a. Chức năng: Đăng ký tín chỉ
b. Chức năng: Đăng ký giảng dạy
c. Chức năng: Xem thời khóa biểu
d. Chức năng: Xem lịch giảng dạy
e. Chức năng: Nhập điểm
III. Hệ thống quản lý E-commerce
1. Vẽ biểu đồ use case
1.1 Use case hệ thống

1.2 Use case chi tiết


a. Đăng nhập
b. Đăng kí

c. Thanh toán
d. Xem sản phẩm

e. Giỏ hàng
f. Đặt hàng

g. Đơn mua
h. Quản lý sản phẩm

i. Quản lý tài khoản người dùng


j. Quản lý hệ thống

2. Xây dựng 10 scenario


2.1 Đăng nhập
Tên use case Login
Actor chính Khách hàng (Customer), Admin
Các bên liên 1. Hệ thống: Hệ thống quản lý đăng nhập và xác thực
quan thông tin người dùng.
2. Cơ sở dữ liệu: Lưu trữ thông tin tài khoản người dùng,
bao gồm tên người dùng và mật khẩu.
3. Admin (tùy chọn): Có thể cần hỗ trợ từ người quản trị
để khắc phục vấn đề đăng nhập của người dùng.
Tiền Điều -Hệ thống đã được triển khai và hoạt động.
Kiện - người dùng đã có tài khoản hợp lệ.
Đảm Bảo Tối - người dùng phải cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu
Thiểu hợp lệ.
- Hệ thống phải xác thực thông tin người dùng.
Đảm Bảo - người dùng được đăng nhập vào hệ thống và có quyền
Thành Công truy cập vào các tính năng.
Kích Hoạt - người dùng truy cập trang đăng nhập trên giao diện
người dùng của hệ thống.
Luồng Sự Kiện 1. người dùng vào hệ thống.
Chính 2. Giao diện trang chủ hệ thống hiển thị.

3. người dùng click Đăng nhập trên trang chủ của


hệ thống.
4. Giao diện đăng nhập hiện lên.
5. người dùng nhập số điện thoại = ‘0378614200’ và
password = ‘CacBanXinhGaiQuaDi’ và click
.
Đăng nhập

6. Giao diện hiện thông báo người dùng đăng nhập thành
công và giao diện chính của hệ thống hiện lên.
Ngoại Lệ 5.1 người dùng click forget password trên trang đăng
nhập.
5.2 Giao hiện hiện lên hai phương thức lấy lại mật
khẩu mà đã đăng kí trước đó
Mail Mobiphone

5.3 Người dùng chọn một phương thức


và click. Mobiphone

5.4 Khi đó giao diện hiện lên yêu cầu người dùng
nhập mã xác thực được gửi vào phương thức đó.
5.5 Khi nhập chính xác mã xác thực, giao diện hiện
lên cho phép người dùng nhập password mới.
5.6 người dùng nhập passwword mới và click Ok.
5.7 Giao diện quay lại trang chủ đăng nhập.
5.8 người dùng nhập sdt và password mới rồi click
đăng nhập. (quay lại bước 5).
6. Hệ thống thông báo sai thông tin đăng nhập.
6.1 Người dùng click Ok thông báo.
6.2 Hệ thống quay lại giao diện đăng nhập.
6.3 Người dùng nhập lại số điện thoại và password
6.4 và click đăng nhập.
6.4 Giao diện hiện thông báo người dùng đăng nhập
thành công và giao diện chính của hệ thống hiện lên.
(quay lại 6)

2.2 Đăng kí
Tên use case Register
Actor chính Khách hàng
Các bên liên 1. Hệ thống: Hệ thống quản lý quá trình đăng ký khách
quan hàng và lưu trữ thông tin cá nhân của họ.
2. Cơ sở dữ liệu: Lưu trữ thông tin về tài khoản khách
hàng sau khi họ đăng ký.
3. Quản trị viên (tùy chọn): Có thể cần sự hỗ trợ từ quản
trị viên trong quá trình đăng ký hoặc xác minh thông tin
khách hàng.
Tiền Điều - Hệ thống đã được triển khai và hoạt động.
Kiện - Khách hàng chưa có tài khoản hợp lệ.
Đảm Bảo Tối - Khách hàng phải cung cấp thông tin cá nhân cần thiết
Thiểu để đăng ký, bao gồm tên, địa chỉ email, mật khẩu, và
thông tin liên hệ khác (nếu cần).
- Hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và đảm
bảo không có tài khoản trùng lặp.
Đảm Bảo - Khách hàng sẽ có tài khoản và có thể đăng nhập sau khi
Thành Công hoàn thành quá trình đăng ký.
Kích Hoạt - Khách hàng truy cập trang đăng ký trên giao diện người
dùng của hệ thống.
Luồng Sự Kiện 1. Khách hàng vào hệ thống, click vào Đăng kí
Chính
2. Giao hiện hiện thị trang đăng kí tài khoản mới cho
khách hàng.
3. Khách hàng điền thông tin cá nhân cần thiết và click
đăng kí
Phương thức 0378614199
đăng kí (SĐT
or Mail)
:

Họ tên: Ô La La

Ngày sinh: 29/02/2002

Địa chỉ: Cà Mau

Password: 10DiemPTTKHTTT

Đăng kí

4. Giao diện hiện lên yêu cầu khách hàng nhập mã xác
thực được gửi về phương thức đăng kí.

5. Khách hàng nhập mã nhận được và click xác nhận.

6. Giao diện hiện lên đăng kí thành công.


Ngoại Lệ 6. Giao diện hiện lên đăng kí thất bại do nhập sai mã xác
thực.
6.1 Giao diện quay lại trang xác thực và mã mới được
gửi lại cho khách hàng.
6.2 Khách hàng nhập mã nhận được và click xác nhận.
6.3 Giao diện hiện lên đăng kí thành công (quay lại
bước 6).
6. Giao diện hiện lên đăng kí thất bại do tài khoản đã tồn
tại.

2.3 Thanh toán


Tên use case Pay
Actor chính Khách hàng
Các bên liên 1. Hệ thống E-commerce: Hệ thống quản lý việc thanh
quan toán và xử lý giao dịch thanh toán.
2. Ngân hàng hoặc Cổng thanh toán: Các đối tác tài chính
hoặc dịch vụ cổng thanh toán để xử lý các giao dịch thanh
toán.
3. Sản phẩm/Dịch vụ: Sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách
hàng muốn mua và thanh toán.
Tiền Điều - Khách hàng đã đăng nhập vào tài khoản của họ trên hệ
Kiện thống E-commerce.
- Giỏ hàng của khách hàng đã có sản phẩm/dịch vụ cần
thanh toán.
Đảm Bảo Tối - Khách hàng phải cung cấp thông tin thanh toán hợp lệ
Thiểu (thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, hoặc phương thức thanh toán
khác).
- Hệ thống phải xác minh thông tin thanh toán và có khả
năng xử lý giao dịch.
Đảm Bảo - Giao dịch thanh toán được xử lý thành công và thông
Thành Công báo về kết quả đối với khách hàng.
Kích Hoạt - Khách hàng đã thêm sản phẩm/dịch vụ vào giỏ hàng và
chọn tùy chọn thanh toán.
Luồng Sự Kiện 1. Khách hàng xem lại giỏ hàng và chọn "Thanh toán"
Chính hoặc "Tiến hành thanh toán."
2. Hệ thống hiển thị một biểu mẫu thanh toán yêu cầu
khách hàng nhập thông tin thanh toán, bao gồm thông tin
thẻ tín dụng hoặc thông tin tài khoản.
3. Khách hàng điền thông tin thanh toán vào biểu mẫu.
4. Hệ thống xác minh thông tin thanh toán và thực hiện
giao dịch thanh toán với ngân hàng hoặc cổng thanh toán.
5. Nếu giao dịch thanh toán thành công, hệ thống gửi
thông báo cho khách hàng về việc thanh toán thành công
và cập nhật đơn hàng.
6. Hệ thống lưu trữ thông tin về giao dịch thanh toán và
cung cấp cho khách hàng một biên lai.
Ngoại Lệ - Nếu thông tin thanh toán không hợp lệ hoặc giao dịch
bị từ chối, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu
khách hàng nhập lại hoặc chọn phương thức thanh toán
khác.
- Trong trường hợp gặp lỗi hệ thống hoặc lỗi kỹ thuật, hệ
thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng thử
lại sau hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng.

2.4 Đặt hàng


Tên use case Order
Actor chính Khách hàng
Các bên liên 1. Hệ thống E-commerce: Hệ thống quản lý việc đặt hàng
quan và xử lý giao dịch đặt hàng.
2. Sản phẩm/Dịch vụ: Sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách
hàng muốn mua.
3. Giỏ hàng: Đại diện cho danh sách các sản phẩm hoặc
dịch vụ đã được chọn bởi khách hàng.
4. Hệ thống quản lý kho: Quản lý thông tin về tồn kho
sản phẩm.
Tiền Điều - Khách hàng đã đăng nhập vào tài khoản của họ trên hệ
Kiện thống E-commerce.
- Sản phẩm hoặc dịch vụ đã được thêm vào giỏ hàng.
Đảm Bảo Tối - Khách hàng phải cung cấp thông tin vận chuyển và
Thiểu thanh toán hợp lệ.
- Hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và số
lượng tồn kho của sản phẩm trước khi chấp nhận đặt
hàng.
Đảm Bảo - Đơn đặt hàng của khách hàng được tạo thành công và
Thành Công sản phẩm/dịch vụ được đặt hàng và giao hàng đến địa chỉ
được chỉ định.
Kích Hoạt - Khách hàng đã chọn sản phẩm hoặc dịch vụ và nhấn vào
tùy chọn "Đặt hàng" hoặc "Mua hàng."
Luồng Sự Kiện 1. Khách hàng xem lại giỏ hàng và chọn "Đặt hàng" hoặc
Chính "Mua hàng."
2. Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập thông tin giao hàng,
bao gồm địa chỉ giao hàng và phương thức thanh toán.
3. Khách hàng điền thông tin giao hàng và thanh toán vào
biểu mẫu.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin giao hàng
và thanh toán, cũng như số lượng tồn kho của sản phẩm.
5. Nếu thông tin và số lượng tồn kho hợp lệ, hệ thống tạo
một đơn đặt hàng mới và lưu trữ thông tin đơn hàng trong
cơ sở dữ liệu.
6. Hệ thống gửi xác nhận đơn đặt hàng cho khách hàng
và cập nhật thông tin đơn hàng trong tài khoản của họ.
7. Hệ thống chuẩn bị sản phẩm/dịch vụ cho giao hàng.
Ngoại Lệ - Nếu thông tin giao hàng hoặc thanh toán không hợp lệ,
hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng
nhập lại hoặc sửa chữa thông tin.
- Trong trường hợp sản phẩm không còn tồn kho đủ để
đáp ứng đơn đặt hàng, hệ thống thông báo cho khách
hàng và yêu cầu họ cập nhật đơn hàng hoặc chọn sản
phẩm thay thế.
- Nếu gặp lỗi hệ thống hoặc lỗi kỹ thuật, hệ thống hiển
thị thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng thử lại sau hoặc
liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng.

2.5 Đơn mua


Tên use case Purchase Order
Actor chính Khách hàng
Các bên liên 1. Hệ thống E-commerce: Hệ thống quản lý thông tin sản
quan phẩm, đơn đặt hàng và giao diện người dùng.
2. Khách hàng: Người sử dụng hệ thống để tạo và quản
lý đơn đặt hàng của họ.
3. Sản phẩm: Sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách hàng
muốn mua.
4. Giỏ hàng: Giỏ hàng của khách hàng, nơi họ thêm sản
phẩm trước khi đặt hàng.
Tiền Điều - Khách hàng đã đăng nhập vào tài khoản của họ trên hệ
Kiện thống E-commerce.
- Sản phẩm đã được hiển thị và có sẵn để mua.
Đảm Bảo Tối - Hệ thống phải cho phép khách hàng thực hiện các tác
Thiểu vụ liên quan đến đặt hàng, bao gồm thêm sản phẩm vào
giỏ hàng, xem giỏ hàng, điền thông tin đặt hàng và xác
nhận đơn đặt hàng.
- Khách hàng có thể xem thông tin đơn đặt hàng của họ
sau khi đặt hàng thành công.
Đảm Bảo - Khách hàng có thể tạo đơn đặt hàng và hoàn tất quá trình
Thành Công đặt hàng một cách thành công, nhận được xác nhận đặt
hàng và thông tin về việc giao hàng.
Kích Hoạt - Khách hàng đã đăng nhập vào tài khoản của họ và truy
cập trang mua sắm.
Luồng Sự Kiện 1. Khách hàng duyệt danh sách sản phẩm hoặc tìm kiếm
Chính sản phẩm cụ thể trên giao diện mua sắm.
2. Khách hàng chọn sản phẩm mua bằng cách nhấp vào
sản phẩm hoặc tùy chọn "Thêm vào giỏ hàng."
3. Hệ thống thêm sản phẩm vào giỏ hàng của khách hàng.
4. Khách hàng tiếp tục mua sắm hoặc chọn kiểm tra giỏ
hàng.
5. Khách hàng xem giỏ hàng của mình, kiểm tra danh
sách sản phẩm và số lượng đã chọn.
6. Khách hàng điền thông tin đặt hàng, bao gồm địa chỉ
giao hàng và phương thức thanh toán.
7. Khách hàng xác nhận đơn đặt hàng và hoàn tất quá
trình đặt hàng.
8. Hệ thống hiển thị xác nhận đặt hàng và thông tin về
việc giao hàng.
Ngoại Lệ - Nếu sản phẩm không tồn tại hoặc không có sẵn để mua,
hệ thống hiển thị thông báo lỗi và không thực hiện đặt
hàng.
- Trong trường hợp lỗi hệ thống hoặc lỗi kỹ thuật, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng thử
lại sau hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng.
2.6 Xem thông tin chi tiết sản phẩm
Tên use case View product
Actor chính Khách hàng, Admin
Các bên liên 1. Hệ thống E-commerce: Hệ thống quản lý thông tin sản
quan phẩm và giao diện người dùng.
2. Sản phẩm: Sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách hàng
muốn xem chi tiết.
3. Quản trị viên (tùy chọn): Có thể cần sự hỗ trợ từ quản
trị viên khi xử lý thông tin sản phẩm.
Tiền Điều - Khách hàng đã đăng nhập vào tài khoản của họ trên hệ
Kiện thống E-commerce.
- Khách hàng đã truy cập trang sản phẩm hoặc danh mục
sản phẩm chứa thông tin sản phẩm cần xem.
Đảm Bảo Tối - Hệ thống phải hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm bao
Thiểu gồm hình ảnh, mô tả, giá cả, và các thông tin liên quan.
- Khách hàng có thể thực hiện các thao tác xem sản phẩm
mà không gây ra lỗi hoặc sự cố.
Đảm Bảo - Khách hàng có thể xem thông tin chi tiết sản phẩm và
Thành Công quyết định liệu họ muốn mua sản phẩm đó hay không.
Kích Hoạt - Khách hàng đã truy cập trang sản phẩm hoặc danh mục
sản phẩm và đã chọn sản phẩm cần xem.
Luồng Sự Kiện 1. Khách hàng truy cập trang sản phẩm hoặc danh mục
Chính sản phẩm.
2. Khách hàng chọn sản phẩm cần xem chi tiết bằng cách
nhấp vào sản phẩm hoặc liên kết chi tiết.
3. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm, bao gồm
hình ảnh, mô tả, giá cả, thông số kỹ thuật, và các thông
tin liên quan khác.
4. Khách hàng có thể xem hình ảnh sản phẩm, đọc mô tả,
kiểm tra giá cả, và thực hiện các thao tác xem chi tiết sản
phẩm.
5. Khách hàng có thể thực hiện các hành động như thêm
sản phẩm vào giỏ hàng, thêm sản phẩm vào danh sách
yêu thích, hoặc trở lại trang danh mục sản phẩm.
Ngoại Lệ - Nếu sản phẩm không tồn tại hoặc không có thông tin
chi tiết, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và quay lại trang
danh mục sản phẩm hoặc thông báo cho khách hàng rằng
sản phẩm không có sẵn.
- Trong trường hợp lỗi hệ thống hoặc lỗi kỹ thuật, hệ
thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng thử
lại sau hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng.

2.7 Thêm sản phẩm vào giỏ hàng


Tên use case Add to cart
Actor chính Khách hàng
Các bên liên 1. Hệ thống E-commerce: Hệ thống quản lý thông tin sản
quan phẩm, giỏ hàng và giao diện người dùng.
2. Sản phẩm: Sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách hàng
muốn thêm vào giỏ hàng.
3. Giỏ hàng: Đại diện cho danh sách các sản phẩm đã
được chọn bởi khách hàng.
Tiền Điều - Khách hàng đã đăng nhập vào tài khoản của họ trên hệ
Kiện thống E-commerce.
- Sản phẩm đã được hiển thị và có sẵn cho việc mua.
Đảm Bảo Tối - Hệ thống phải thêm sản phẩm vào giỏ hàng của khách
Thiểu hàng một cách chính xác.
- Khách hàng có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng mà
không gây ra lỗi hoặc sự cố.
Đảm Bảo - Sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng của khách hàng
Thành Công một cách chính xác và có thể được mua sau này.
Kích Hoạt - Khách hàng đã xem thông tin chi tiết sản phẩm và đã
chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
Luồng Sự Kiện 1. Khách hàng xem thông tin chi tiết sản phẩm.
Chính 2. Khách hàng chọn tùy chọn "Thêm vào giỏ hàng" hoặc
"Mua hàng."
3. Hệ thống xác nhận sự lựa chọn của khách hàng và thêm
sản phẩm vào giỏ hàng của họ.
4. Hệ thống cập nhật thông tin giỏ hàng để hiển thị sản
phẩm mới và tổng giá trị của giỏ hàng.
5. Khách hàng có thể tiếp tục mua sắm hoặc tiến hành
thanh toán.
Ngoại Lệ - Nếu sản phẩm không tồn tại hoặc không có sẵn để mua,
hệ thống hiển thị thông báo lỗi và không thực hiện thêm
sản phẩm vào giỏ hàng.
- Trong trường hợp lỗi hệ thống hoặc lỗi kỹ thuật, hệ
thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng thử
lại sau hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng.
- Nếu giỏ hàng đã đạt đến giới hạn hoặc số lượng sản
phẩm đã vượt quá số lượng tồn kho cho phép, hệ thống
có thể thông báo cho khách hàng về giới hạn này và yêu
cầu họ điều chỉnh giỏ hàng.

2.8 Quản lý hệ thống


Tên use case System Management
Actor chính Khách hàng
Các bên liên 1. Hệ thống E-commerce: Hệ thống quản lý thông tin sản
quan phẩm, tài khoản người dùng, và giao diện quản trị viên.
2. Quản trị viên (Admin): Người quản lý hệ thống E-
commerce và có quyền truy cập và quản lý các tính năng
quản trị.
Tiền Điều - Quản trị viên đã đăng nhập vào tài khoản quản trị của
Kiện hệ thống E-commerce.
Đảm Bảo Tối - Quản trị viên phải có quyền truy cập và thực hiện các
Thiểu chức năng quản lý, bao gồm quản lý sản phẩm, quản lý
tài khoản người dùng, và các tác vụ quản lý khác.
Đảm Bảo - Quản trị viên có thể thực hiện các tác vụ quản lý một
Thành Công cách thành công và thay đổi thông tin hệ thống mà không
gây ra lỗi hoặc sự cố.
Kích Hoạt - Quản trị viên đã đăng nhập vào tài khoản quản trị và
truy cập trang quản lý hệ thống.
Luồng Sự Kiện 1. Quản trị viên truy cập trang quản lý hệ thống trên giao
Chính diện quản trị viên.
2. Quản trị viên chọn chức năng quản lý cụ thể, ví dụ:
quản lý sản phẩm, quản lý người dùng, quản lý đơn đặt
hàng, quản lý danh mục sản phẩm, v.v.
3. Hệ thống hiển thị danh sách các mục cần quản lý và
các tùy chọn quản lý cho quản trị viên.
4. Quản trị viên thực hiện các tác vụ quản lý, chẳng hạn
như thêm/sửa/xóa sản phẩm, quản lý thông tin người
dùng, xem thông tin đơn đặt hàng, v.v.
5. Hệ thống cập nhật thông tin và lưu trữ dữ liệu mới được
nhập bởi quản trị viên.
6. Quản trị viên có thể xem danh sách sản phẩm, thông
tin tài khoản người dùng, hoặc các thông tin quản lý khác
mà họ vừa thực hiện.
Ngoại Lệ - Nếu quản trị viên không có quyền truy cập vào một phần
cụ thể của hệ thống, hệ thống sẽ từ chối truy cập và hiển
thị thông báo lỗi.
- Trong trường hợp lỗi hệ thống hoặc lỗi kỹ thuật, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu quản trị viên
thử lại sau hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.

2.9 Quản lý sản phẩm


Tên use case Product Management
Actor chính Admin
Các bên liên 1. Hệ thống E-commerce: Hệ thống quản lý thông tin sản
quan phẩm và giao diện người dùng.
2. Quản trị viên (Admin): Người quản lý hệ thống E-
commerce và có quyền quản lý thông tin sản phẩm.
Tiền Điều - Quản trị viên đã đăng nhập vào tài khoản quản trị của
Kiện hệ thống E-commerce.
Đảm Bảo Tối - Quản trị viên phải có quyền truy cập và thực hiện các
Thiểu chức năng quản lý sản phẩm, bao gồm thêm/sửa/xóa sản
phẩm, cập nhật thông tin sản phẩm và quản lý danh mục
sản phẩm.
Đảm Bảo - Quản trị viên có thể thực hiện các tác vụ quản lý sản
Thành Công phẩm một cách thành công và thay đổi thông tin sản phẩm
mà không gây ra lỗi hoặc sự cố.
Kích Hoạt - Quản trị viên đã đăng nhập vào tài khoản quản trị và
truy cập trang quản lý sản phẩm.
Luồng Sự Kiện 1. Quản trị viên truy cập trang quản lý sản phẩm trên giao
Chính diện quản trị viên.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm và tùy chọn
quản lý cho quản trị viên.
3. Quản trị viên có thể thực hiện các tác vụ quản lý sản
phẩm, chẳng hạn như:
- Thêm sản phẩm mới bằng cách điền thông tin sản
phẩm.
- Sửa thông tin sản phẩm bằng cách cập nhật các trường
thông tin liên quan.
- Xóa sản phẩm không còn cần thiết khỏi cơ sở dữ liệu.
- Quản lý danh mục sản phẩm bằng cách thêm/sửa/xóa
danh mục.
4. Hệ thống cập nhật thông tin và lưu trữ dữ liệu mới được
nhập bởi quản trị viên.
5. Quản trị viên có thể xem danh sách sản phẩm và các
thông tin quản lý khác mà họ vừa thực hiện.
Ngoại Lệ - Nếu quản trị viên không có quyền truy cập vào quản lý
sản phẩm hoặc không có quyền thực hiện một số tác vụ
cụ thể, hệ thống sẽ từ chối truy cập và hiển thị thông báo
lỗi.
- Trong trường hợp lỗi hệ thống hoặc lỗi kỹ thuật, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu quản trị viên
thử lại sau hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.

2.10 Quản lý tài khoản người dùng


Tên use case User Account Management
Actor chính Admin
Các bên liên 1. Hệ thống E-commerce: Hệ thống quản lý thông tin tài
quan khoản người dùng và giao diện người dùng.
2. Quản trị viên (Admin): Người quản lý hệ thống E-
commerce và có quyền quản lý thông tin tài khoản người
dùng.

Tiền Điều - Quản trị viên đã đăng nhập vào tài khoản quản trị của
Kiện hệ thống E-commerce.
Đảm Bảo Tối - Quản trị viên phải có quyền truy cập và thực hiện các
Thiểu chức năng quản lý tài khoản người dùng, bao gồm tạo tài
khoản mới, sửa thông tin tài khoản, khóa tài khoản, và
xóa tài khoản.
Đảm Bảo - Quản trị viên có thể thực hiện các tác vụ quản lý tài
Thành Công khoản người dùng một cách thành công và thay đổi thông
tin tài khoản mà không gây ra lỗi hoặc sự cố.
Kích Hoạt - Quản trị viên đã đăng nhập vào tài khoản quản trị và
truy cập trang quản lý tài khoản người dùng.
Luồng Sự Kiện 1. Quản trị viên truy cập trang quản lý tài khoản người
Chính dùng trên giao diện quản trị viên.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các tài khoản người dùng
và tùy chọn quản lý cho quản trị viên.
3. Quản trị viên có thể thực hiện các tác vụ quản lý tài
khoản người dùng, chẳng hạn như:
- Tạo tài khoản người dùng mới bằng cách nhập thông
tin cần thiết.
- Sửa thông tin tài khoản người dùng bằng cách cập
nhật các trường thông tin liên quan.
- Khóa tài khoản người dùng nếu cần thiết để ngăn họ
truy cập vào hệ thống.
- Xóa tài khoản người dùng không còn cần thiết khỏi
cơ sở dữ liệu.
4. Hệ thống cập nhật thông tin và lưu trữ dữ liệu mới được
nhập bởi quản trị viên.
5. Quản trị viên có thể xem danh sách tài khoản người
dùng và các thông tin quản lý khác mà họ vừa thực hiện.
Ngoại Lệ - Nếu quản trị viên không có quyền truy cập vào quản lý
tài khoản người dùng hoặc không có quyền thực hiện một
số tác vụ cụ thể, hệ thống sẽ từ chối truy cập và hiển thị
thông báo lỗi.
- Trong trường hợp lỗi hệ thống hoặc lỗi kỹ thuật, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu quản trị viên
thử lại sau hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.

3. Xây dựng 10 user stories và acceptance criteria


a. Đăng kí
User story Như một người dùng mới, tôi muốn đăng kí tài khoản để
truy cập và sử dụng các tính năng của ứng dụng và nhận
một email xác minh để hoàn tất quá trình đăng kí, đểvtận
hưởng trải nghiệm mua sắm và tương tác với cộng đồng,
đảm bảo tính bảo mật và chắc chắn rằng tài khoản của tôi
đã được đăng kí thành công.
Acceptance 1. Trang Đăng kí:
Criteria - Có một trang đăng kí hiển thị biểu mẫu đăng kí với
các trường thông tin sau: Họ và tên, Email, Mật khẩu,
Xác nhận mật khẩu.
- Có liên kết hoặc nút để chuyển đến trang Đăng nhập
(Login) nếu người dùng đã có tài khoản.

2. Hợp Lệ Hóa Dữ Liệu Đầu Vào:


- Tất cả các trường thông tin đều phải được điền đầy đủ
và không được để trống.
- Địa chỉ Email phải có định dạng hợp lệ (vd:
example@email.com).
- Mật khẩu phải có ít nhất 8 ký tự và bao gồm ít nhất
một ký tự chữ hoa, một ký tự chữ thường và một số.

3. Kiểm Tra Tài Khoản Đã Tồn Tại:


- Hệ thống phải kiểm tra xem địa chỉ Email đã được sử
dụng để đăng kí tài khoản khác chưa. Nếu đã tồn tại, hiển
thị thông báo lỗi.

4. Mật khẩu Phải Trùng Khớp:


- Mật khẩu và xác nhận mật khẩu phải trùng khớp. Nếu
không trùng khớp, hiển thị thông báo lỗi.

5. Đăng Kí Thành Công và Xác Minh Email:


- Sau khi người dùng điền thông tin đăng kí đúng và
hợp lệ, hệ thống phải tạo tài khoản mới cho họ và gửi một
email xác minh đến địa chỉ Email mà người dùng đã cung
cấp.
- Người dùng phải xác minh tài khoản của họ bằng cách
nhấp vào liên kết xác minh trong email hoặc nhập mã xác
minh.
- Sau khi xác minh thành công, tài khoản của người
dùng được kích hoạt và họ có thể đăng nhập.

6. Xác Minh Thời Hạn và Gửi Lại Email Xác Minh (Tùy
Chọn):
- Email xác minh phải có một thời hạn hợp lý để đảm
bảo tính an toàn. Sau khi thời hạn hết, liên kết hoặc mã
xác minh không còn hiệu lực.
- Hệ thống cần cung cấp tùy chọn để gửi lại email xác
minh nếu người dùng không nhận được hoặc mất đi email
xác minh ban đầu.

b. Đăng nhập
User story Như một người dùng đã đăng kí, tôi muốn đăng nhập vào
tài khoản của mình để truy cập các tính năng và thông tin
cá nhân của tôi, để tận hưởng trải nghiệm mua sắm và
quản lý tài khoản dễ dàng.
Acceptance 1. Trang Đăng nhập:
Criteria - Có một trang đăng nhập hiển thị biểu mẫu đăng nhập
với các trường thông tin sau: Email hoặc tên đăng nhập,
Mật khẩu.
- Có liên kết hoặc tùy chọn để chuyển đến trang Đăng
kí (Sign Up) nếu người dùng chưa có tài khoản.
2. Hợp Lệ Hóa Dữ Liệu Đầu Vào:
- Tất cả các trường thông tin đều phải được điền đầy đủ
và không được để trống.
- Địa chỉ Email hoặc tên đăng nhập phải tồn tại trong
hệ thống.
- Mật khẩu phải được nhập đúng và phải trùng khớp với
mật khẩu đã đăng kí.
3. Xác Minh Đăng Nhập Thành Công:
- Sau khi người dùng điền thông tin đăng nhập đúng và
hợp lệ, hệ thống phải cho phép họ đăng nhập và chuyển
hướng đến trang chính của ứng dụng hoặc trang web.
- Hiển thị thông báo chào mừng hoặc thông tin chào
đón tùy thuộc vào dự án.
4. Quên Mật khẩu (Tùy Chọn):
- Nếu người dùng quên mật khẩu, hệ thống cần cung
cấp tùy chọn để khôi phục mật khẩu bằng cách gửi email
xác minh hoặc mã khôi phục mật khẩu đến địa chỉ Email
đã đăng kí.
5. Đăng Xuất:
- Người dùng phải có khả năng đăng xuất khỏi tài khoản
của họ khi họ muốn.
6. Bảo Mật:
- Mật khẩu người dùng phải được bảo mật và không
được hiển thị dưới dạng văn bản thô trong giao diện.
c. Thanh toán
User story Như một khách hàng đã chọn sản phẩm và điền thông tin
đặt hàng, tôi muốn thanh toán để hoàn tất đơn hàng của
mình và nhận sản phẩm đã mua, để tiến hành mua sắm
và nhận được sản phẩm một cách thuận tiện và an toàn.
Acceptance 1. Giỏ hàng và Thông tin Đặt hàng:
Criteria - Khách hàng đã thêm sản phẩm vào giỏ hàng và điền
thông tin đặt hàng, bao gồm địa chỉ giao hàng và phương
thức thanh toán.

2. Phương Thức Thanh Toán:


- Hệ thống phải hỗ trợ ít nhất một phương thức thanh
toán như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, hoặc thanh toán trực
tuyến thông qua các cổng thanh toán phổ biến.

3. Hợp Lệ Hóa Dữ Liệu Đầu Vào:


- Tất cả các trường thông tin đặt hàng và thanh toán
phải được điền đầy đủ và không được để trống.
- Thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ phải có thông tin hợp lệ
và không được hết hạn.

4. Xác Nhận Thanh Toán:


- Sau khi khách hàng điền thông tin đặt hàng và chọn
phương thức thanh toán, hệ thống phải xác nhận việc
thanh toán và hiển thị thông báo xác nhận đặt hàng.

5. Xử Lý Thanh Toán:
- Hệ thống phải xử lý thanh toán bằng phương thức
được chọn và trừ tiền từ tài khoản khách hàng.

6. Gửi Xác Nhận Đơn Hàng:


- Hệ thống phải tự động gửi một email xác nhận đơn
hàng đến địa chỉ Email mà khách hàng đã cung cấp, bao
gồm thông tin về đơn hàng và thời gian giao hàng dự
kiến.

7. Thông Tin Đơn Hàng:


- Khách hàng cần có khả năng xem thông tin đơn hàng
sau khi thanh toán, bao gồm số tiền thanh toán, danh sách
sản phẩm đã mua và địa chỉ giao hàng.

8. Quản Lý Đơn Hàng (Tùy Chọn):


- Hệ thống cần cung cấp cho khách hàng khả năng quản
lý đơn hàng của họ, bao gồm theo dõi trạng thái đơn hàng
và tình trạng giao hàng.

d. Xem sản phẩm


User story Như một khách hàng quan tâm đến sản phẩm, tôi muốn
xem thông tin chi tiết về sản phẩm để đánh giá tính năng,
giá cả và mô tả, để đưa ra quyết định mua sắm thông
minh.
Acceptance 1. Trang Chi Tiết Sản Phẩm:
Criteria - Có một trang chi tiết sản phẩm hiển thị thông tin chi
tiết về sản phẩm, bao gồm tên sản phẩm, hình ảnh sản
phẩm, giá cả, mô tả, và các chi tiết kỹ thuật.
- Trang chi tiết sản phẩm cần hiển thị các tùy chọn mua
sắm hoặc thêm sản phẩm vào giỏ hàng nếu người dùng
muốn mua.

2. Hình Ảnh Sản Phẩm:


- Trang chi tiết sản phẩm cần hiển thị hình ảnh sản
phẩm để người dùng có thể xem sản phẩm một cách rõ
ràng và chi tiết.

3. Giá Cả:
- Giá cả của sản phẩm phải được hiển thị một cách rõ
ràng.

4. Mô Tả Sản Phẩm:
- Mô tả sản phẩm phải cung cấp thông tin chi tiết và mô
tả về sản phẩm, bao gồm các tính năng, ưu điểm, và các
thông tin quan trọng khác.

5. Xem Các Tùy Chọn Khác (Tùy Chọn):


- Nếu sản phẩm có các phiên bản hoặc tùy chọn khác,
hệ thống cần cung cấp tùy chọn để xem và chọn giữa các
phiên bản/tùy chọn này.

6. Đánh Giá Sản Phẩm (Tùy Chọn):


- Nếu có, người dùng có thể xem và đánh giá sản phẩm
hoặc đọc đánh giá từ người dùng khác.

7. Sản Phẩm Liên Quan (Tùy Chọn):


- Trang chi tiết sản phẩm có thể hiển thị các sản phẩm
liên quan hoặc sản phẩm khác có thể quan tâm đối với
người dùng.

e. Đặt hàng
User story Như một khách hàng đã chọn sản phẩm và xem thông tin
chi tiết sản phẩm, Tôi muốn đặt hàng để mua sản phẩm
và hoàn tất quá trình mua sắm, Để nhận sản phẩm đã mua
và đảm bảo rằng đơn hàng của tôi được xử lý thành công.
Acceptance 1. Giỏ hàng và Thông tin Đặt hàng:
Criteria - Khách hàng đã thêm sản phẩm vào giỏ hàng và đã
điền thông tin đặt hàng, bao gồm địa chỉ giao hàng và
phương thức thanh toán.

2. Phương Thức Thanh Toán:


- Hệ thống phải hỗ trợ ít nhất một phương thức thanh
toán như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, hoặc thanh toán trực
tuyến thông qua các cổng thanh toán phổ biến.

3. Hợp Lệ Hóa Dữ Liệu Đầu Vào:


- Tất cả các trường thông tin đặt hàng và thanh toán
phải được điền đầy đủ và không được để trống.
- Thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ phải có thông tin hợp lệ
và không được hết hạn.

4. Xác Nhận Đặt Hàng:


- Sau khi khách hàng điền thông tin đặt hàng và chọn
phương thức thanh toán, hệ thống phải xác nhận việc đặt
hàng và hiển thị thông báo xác nhận đặt hàng.

5. Xử Lý Đơn Hàng:
- Hệ thống phải xử lý đơn hàng bằng phương thức được
chọn và trừ tiền từ tài khoản khách hàng.
- Đơn hàng phải có trạng thái "Đang Xử Lý" và sau đó
chuyển sang trạng thái "Đã Giao" khi sản phẩm được giao
thành công.

6. Gửi Email Xác Nhận Đặt Hàng:


- Hệ thống phải tự động gửi một email xác nhận đặt
hàng đến địa chỉ Email mà khách hàng đã cung cấp, bao
gồm thông tin về đơn hàng và thời gian giao hàng dự
kiến.
7. Thông Tin Đơn Hàng:
- Khách hàng cần có khả năng xem thông tin đơn hàng
sau khi đặt hàng, bao gồm số tiền thanh toán, danh sách
sản phẩm đã mua và địa chỉ giao hàng.

8. Quản Lý Đơn Hàng (Tùy Chọn):


- Hệ thống cần cung cấp cho khách hàng khả năng quản
lý đơn hàng của họ, bao gồm theo dõi trạng thái đơn hàng
và tình trạng giao hàng.

f. Đơn mua
User story Như một khách hàng đã đặt hàng và thanh toán sản phẩm,
Tôi muốn xem và quản lý đơn mua của mình để theo dõi
tình trạng giao hàng và thông tin liên quan, Để đảm bảo
rằng đơn hàng của tôi được xử lý một cách hiệu quả và
có thể theo dõi tình trạng giao hàng.
Acceptance 1. Trang Quản Lý Đơn Mua:
Criteria - Có một trang hoặc phần trong ứng dụng hoặc trang
web cho phép khách hàng xem và quản lý đơn mua của
họ.
- Khách hàng có thể truy cập trang này sau khi đăng
nhập vào tài khoản của họ.

2. Danh Sách Đơn Mua:


- Trang quản lý đơn mua phải hiển thị một danh sách
các đơn mua đã được khách hàng đặt hàng.
- Mỗi đơn mua phải bao gồm thông tin như số đơn hàng,
ngày đặt hàng, tổng giá trị đơn hàng và trạng thái đơn
hàng.

3. Xem Chi Tiết Đơn Mua:


- Khách hàng có khả năng xem chi tiết đơn mua bằng
cách nhấp vào một đơn hàng trong danh sách.
- Chi tiết đơn mua phải bao gồm thông tin về sản phẩm
đã mua, số lượng, giá cả, địa chỉ giao hàng, và trạng thái
đơn hàng.

4. Theo Dõi Trạng Thái Đơn Hàng:


- Trang chi tiết đơn mua cần cung cấp trạng thái hiện
tại của đơn hàng, chẳng hạn như "Đã Đặt Hàng," "Đang
Giao Hàng," "Đã Giao Hàng," hoặc "Hủy Đơn."
- Khách hàng cần thể hiện tình trạng giao hàng cụ thể
và thông tin theo dõi (ví dụ: mã vận đơn nếu có).

5. Hủy Đơn (Tùy Chọn):


- Nếu có yêu cầu, khách hàng có khả năng hủy đơn mua
nếu đơn hàng chưa được giao hoặc xử lý.

6. Lịch Sử Đơn Mua:


- Trang quản lý đơn mua cần cung cấp khách hàng khả
năng xem lịch sử đơn mua của họ, bao gồm đơn hàng đã
giao và đã hủy.

g. Thêm sản phẩm vào giỏ hàng


User story Như một khách hàng quan tâm đến sản phẩm và muốn
mua sản phẩm, Tôi muốn có khả năng thêm sản phẩm vào
giỏ hàng của mình để tiếp tục mua sắm và hoàn tất đơn
hàng, Để dễ dàng quản lý sản phẩm và hoàn tất quá trình
mua sắm.
Acceptance 1. Trang Chi Tiết Sản Phẩm:
Criteria - Trang chi tiết sản phẩm cần hiển thị thông tin chi tiết
về sản phẩm, bao gồm tên sản phẩm, hình ảnh sản phẩm,
giá cả, mô tả và các tùy chọn mua sắm.
- Trang chi tiết sản phẩm cần có một nút hoặc tùy chọn
để thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

2. Thêm Sản Phẩm vào Giỏ Hàng:


- Khi khách hàng nhấp vào nút "Thêm vào giỏ hàng"
hoặc tùy chọn tương tự, sản phẩm phải được thêm vào
giỏ hàng của họ.
- Giỏ hàng của khách hàng phải hiển thị số lượng sản
phẩm đã thêm và tổng giá trị tạm tính.

3. Xác Nhận Thành Công:


- Sau khi sản phẩm được thêm vào giỏ hàng, hệ thống
cần xác nhận thành công và hiển thị thông báo xác nhận.

4. Quản Lý Giỏ Hàng:


- Khách hàng có khả năng xem giỏ hàng của họ bất kỳ
lúc nào và cần thể hiện danh sách các sản phẩm đã thêm.
- Khách hàng có thể điều chỉnh số lượng sản phẩm
trong giỏ hàng hoặc xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng.

5. Tính Toán Tổng Giá Trị:


- Giỏ hàng cần tính toán tổng giá trị của các sản phẩm
đã thêm, bao gồm giá sản phẩm và phí giao hàng (nếu
có).

6. Sản Phẩm Liên Quan (Tùy Chọn):


- Trang chi tiết sản phẩm có thể hiển thị các sản phẩm
liên quan hoặc sản phẩm khác có thể quan tâm đối với
khách hàng.

h. Quản lý hệ thống
User story Như một quản trị viên hệ thống, Tôi muốn có khả năng
xem lịch sử hoạt động của hệ thống để theo dõi và phân
tích các sự kiện và hoạt động trước đó của hệ thống, Để
đảm bảo rằng hệ thống hoạt động ổn định và tìm hiểu về
các sự kiện quan trọng.
Acceptance 1. Trang Lịch Sử Hoạt Động:
Criteria - Có một trang hoặc giao diện cho phép quản trị viên
xem lịch sử hoạt động hệ thống.
- Trang này cần hiển thị danh sách các sự kiện và hoạt
động đã diễn ra trong hệ thống.

2. Lọc và Tìm Kiếm:


- Quản trị viên có khả năng lọc và tìm kiếm các sự kiện
hoặc hoạt động cụ thể bằng cách sử dụng các tiêu chí như
thời gian, loại sự kiện, hoặc người dùng thực hiện.

3. Thông Tin Chi Tiết:


- Quản trị viên có khả năng xem thông tin chi tiết về
mỗi sự kiện hoặc hoạt động, bao gồm thời gian, người
thực hiện, mô tả và thông tin liên quan.

4. Thống kê và Báo cáo (Tùy chọn):


- Trang lịch sử hoạt động có thể cung cấp các tùy chọn
để tạo thống kê và báo cáo về hoạt động hệ thống, chẳng
hạn như số lượng sự kiện trong một khoảng thời gian cụ
thể.
5. Bảo Mật:
- Trang này phải được bảo mật và chỉ truy cập được cho
quản trị viên hoặc người dùng có quyền truy cập tương
ứng.

i. Quản lý tài khoản người dùng


User story Như một quản trị viên hệ thống, Tôi muốn có khả năng
quản lí tài khoản người dùng để quản trị người dùng, bao
gồm tạo, chỉnh sửa, và xóa tài khoản người dùng, để đảm
bảo rằng quản lý người dùng trong hệ thống được thực
hiện một cách hiệu quả và an toàn.
Acceptance 1.Trang Quản Lí Tài Khoản Người Dùng:
Criteria - Có một trang hoặc giao diện cho phép quản trị viên
xem danh sách các tài khoản người dùng và thực hiện các
thao tác quản lí.

2. Xem Danh Sách Tài Khoản:


- Trang quản lí tài khoản cần hiển thị danh sách tất cả
tài khoản người dùng trong hệ thống.
- Danh sách này cần bao gồm thông tin như tên người
dùng, email, vai trò, và trạng thái tài khoản.

3. Tạo Tài Khoản Người Dùng:


- Quản trị viên cần có khả năng tạo tài khoản người
dùng mới bằng cách điền thông tin cơ bản như tên người
dùng, email, mật khẩu, và vai trò (quản trị viên hoặc
người dùng thông thường).
- Hệ thống phải tự động gửi thông báo cho người dùng
mới với thông tin đăng nhập.

4. Chỉnh Sửa Tài Khoản Người Dùng:


- Quản trị viên cần có khả năng chỉnh sửa thông tin tài
khoản người dùng, bao gồm tên người dùng, email, vai
trò, và trạng thái tài khoản (khoá hoặc mở).

5. Xóa Tài Khoản Người Dùng:


- Quản trị viên có khả năng xóa tài khoản người dùng
nếu cần thiết.
- Xóa tài khoản người dùng phải được thực hiện cẩn
thận và có xác nhận trước khi thực hiện.
6. Bảo Mật:
- Trang quản lí tài khoản người dùng phải được bảo mật
và chỉ truy cập được cho quản trị viên hoặc người dùng
có quyền truy cập tương ứng.

7. Lịch Sử Tài Khoản (Tùy Chọn):


- Hệ thống có thể cung cấp chức năng xem lịch sử hoạt
động của tài khoản người dùng, bao gồm các thay đổi
thông tin và hoạt động đăng nhập.

j. Quản lý hệ thống
User story Như một quản trị viên hệ thống, Tôi muốn có khả năng
quản lí hệ thống để thực hiện các tác vụ quản trị, bao gồm
cấu hình hệ thống, theo dõi tài nguyên, và xem lịch sử
hoạt động, Để đảm bảo rằng hệ thống hoạt động ổn định,
tài nguyên được quản lý hiệu quả, và theo dõi các sự kiện
quan trọng.
Acceptance 1. Trang Quản Lí Hệ Thống:
Criteria - Có một trang hoặc giao diện cho phép quản trị viên
truy cập và quản lí hệ thống.
- Trang này phải được bảo mật và chỉ truy cập được cho
quản trị viên hoặc người dùng có quyền truy cập tương
ứng.

2. Cấu Hình Hệ Thống:


- Quản trị viên có khả năng cấu hình các thiết lập hệ
thống, bao gồm cấu hình định dạng ngày giờ, cài đặt bảo
mật, và các tùy chọn tùy chỉnh khác.

3. Theo Dõi Tài Nguyên:


- Hệ thống cần cung cấp thông tin về tài nguyên hiện
có, chẳng hạn như lưu lượng mạng, dung lượng ổ đĩa, và
tài nguyên CPU/RAM sử dụng.
- Quản trị viên có khả năng theo dõi tài nguyên và cảnh
báo nếu có sự cố hoặc sự tiêu thụ tài nguyên cao.

4. Xem Lịch Sử Hoạt Động:


- Trang quản lý hệ thống cần cung cấp khả năng xem
lịch sử hoạt động của hệ thống, bao gồm các sự kiện quan
trọng và thông tin liên quan.
- Lịch sử hoạt động có thể bao gồm các sự kiện như cài
đặt mới, cập nhật phần mềm, và bảo mật cảnh báo.
5. Thao Tác Quản Trị:
- Quản trị viên có khả năng thực hiện các thao tác quản
trị như tạo và xóa tài khoản quản trị, khôi phục mật khẩu,
và cập nhật thông tin quản trị viên.

6. Bảo Mật:
- Tất cả các thao tác quản trị và truy cập vào trang quản
lý hệ thống phải được bảo mật và có xác thực.

7. Xác Nhận Hoàn Thành:


- Sau khi thực hiện một thao tác quản trị, hệ thống cần
cung cấp thông báo xác nhận hoàn thành hoặc thông báo
lỗi nếu có vấn đề.

4. Xây dựng Biểu đồ lớp phân tích

5. Xây dựng data model


6. Xây dựng 5 biểu đồ sequence
a. Khách hàng đăng kí tài khoản

b. Cập nhật hệ thống


c. Xem danh sách sản phẩm

d. d

You might also like