Professional Documents
Culture Documents
Q6-TM111
Q6-TM111
2.1. Vị trí
Khu vực nghiên cứu thuộc phường Trường Thạnh, quận 9, thành phố Thủ Đức,
thành phố Hồ Chí Minh:
+ Phía Bắc giáp: phường Long Thạnh Mỹ
+ Phía Tây và phía Nam giáp: phường Long Trường
+ Phía Đông giáp: phường Long Phước
Quy mô của khu vực lập quy hoạch có diện tích 34,53 ha và quy mô dân số 4600
người.
Hình 2.1. Vị trí của khu đất trong phường Trường Thạnh
Hình 2.2. Khu vực thuộc địa hình đồng bằng thấp
sinh hoạt của người dân. Mùa khô kéo dài gây đất đai bị phèn hóa, ảnh hưởng đến
6
sự tăng trưởng của cây trồng. Mùa mưa thường gây ngập úng trên diện rộng. Mặt
khác, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều nên dễ phát sinh sâu bệnh hại cây trồng.
Diện tích Tỷ lệ
STT Loại đất
( ha) (%)
1 Đất ở 4,54 13,15
1.1 Đất giao thông 1,64 4,75
1.1.1 Đất cây xanh 25,02 72,46
1.1.2 Đất mặt nước 3,33 9,64
TỔNG 34,53 100
7
3.1. Cơ sở pháp lý
Các cơ sở pháp lý liên quan đến quá trình lập quy hoạch của khu vực nghiên cứu
(Bảng 3.1).
Bảng 3.1. Bảng thống kê các văn bản pháp lý liên quan đến quá trình lập quy
hoạch của khu vực nghiên cứu
STT Tên văn bản
1 Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017
2 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
3 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng
quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng,
quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
4 Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ xây dựng ban
hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dựng
5 Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2025
6 Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 23/07/2007 của Uỷ ban nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 9
10
3.2. Cơ sở lý luận
3.2.1. Lí luận Đơn vị ở láng giềng
Đơn vị ở láng giềng (tiếng Anh: Neighbourhood Unit) là lí luận phát triển thành phố
theo đơn vị do Clarence Perry phát triển vào năm 1939.
1- Không gian xanh bố trí dọc theo một hoặc hai bên bờ sông;
2- Không gian xanh tổ chức theo dạng các tuyến hướng tâm;
3- Không gian xanh tập trung tại lõi đô thị;
4- Không gian xanh bố trí dạng vành đai (theo dạng hình tròn hoặc nửa hình tròn);
5- Không gian xanh bố trí dạng tuyến, dải chạy thành hàng ngang hoặc dọc;
6- Không gian xanh bố trí dạng hỗn hợp.
Bảng 4.1. Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
Chỉ tiêu sử dụng công trình Chỉ tiêu sử dụng đất tối
Loại công trình tối thiểu thiểu
A. Giáo dục
B. Y tế
m2/người 0,5
6. Sân luyện tập
ha/công trình 0,3
D. Thương mại
Ưu điểm :
- Khai thác tối đa cảnh quan đặc trưng của khu vực
- Các công trình công cộng đảm bảo bán kính phục vụ
- Không gian chức năng được sắp xếp theo một cấu trúc rõ ràng
Khuyết điểm :
- Còn một số hạn chế trong thiết kế
- Chưa có công trình điểm nhấn trong khu vực
4.5. Phương án so sánh
Bảng 4.2. Bảng cân bằng đất đai phương án so sánh
STT Thành phần Diện tích (ha) Tỉ lệ
1 Đất đơn vị ở 29,94 86,71
2 Đất ở 19,09 55,28
3 Đất công cộng 2,25 6,52
4 Đất cây xanh 4,17 12,08
5 Đất giao thông 4,43 12,83
6 Đất ngoài đơn vị ở 4,59 13,29
7 Kênh rạch 1,69 4,89
8 Cây xanh 2,08 6,02
9 Giao thông 0,82 2,38
Ưu điểm :
- Khai thác tối đa cảnh quan đặc trưng của khu vực
- Các công trình công cocongj đảm bảo bán kính phục vụ
- Không gian chức năng được sắp xếp theo một cấu trúc rõ ràng
Khuyết điểm :
- Các tuyến đường nội bộ giao cắt nhiều
- Chưa có công trình điểm nhấn trong khu vực
14
CƯ 1 15-
14
16
CHUNG CC 14-
CC- MẪU MG
0.2
VH GIÁO
TIỂU TH
0.28
HỌC
TRUNG TH
HOCJ CS 0.28
CƠ SỞ
VĂN VH
0.78
HÓA
Y TẾ YT 0.2
THỂ TD
DỤC TT
0.48
THỂ
THAO
CX CÂY CX
XANH CV
4
CÔNG
VIÊN
CÂY CX
XANH BT-
0.18
BIỆT 01
THỰ
CÂY CX 0.9
XANH BT-
BIỆT 02
14
THỰ
CÂY CX
XANH BT-
0.02
BIỆT 03
THỰ
CÂY CX
XANH LK-
0.17
LIỀN 01
KỀ
CÂY CX
XANH LK-
0.76
LIỀN 02
KỀ
- Đất giao thông: Tận dụng giao thông hiện hữu để mở rộng lòng đường và tạo ra
14
các trục cảnh quan tiếp cận chính vào công viên và các công trình công cộng sẽ tối
ưu hóa kết nối trong khu đô thị. Sự thuận tiện trong giao thông cũng góp phần vào
việc thu hút đầu tư và phát triển kinh tế của khu vực
- Đất đơn vị ở: Thiết kế đa dạng các loại hình nhà ở như liên kế, biệt thự và chung
cư tùy thuộc vào vị trí sẽ tạo ra một không gian sống đa dạng và phong phú, phù
hợp với nhu cầu và điều kiện của từng gia đình. Điều này tạo ra sự linh hoạt và
thuận tiện cho việc chọn lựa và sắp xếp nhà ở của cư dân.
[1]. Trần Văn Vĩnh (2019). Quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn
xã Phú Lập, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Truy xuất từ
https://www.viup.vn/vn/Quy-hoach-diem-dan-cu-nong-thon-pla28-Quy-hoach-xay-
dung-mang-luoi-diem-dan-cu-nong-thon-xa-Phu-Lap-huyen-Tan-Phu-tinh-Dong-
Nai-d297.html.
[2]. Xuân Lộc (2019). Quy hoạch chung xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025. Truy xuất từ https://maht.haugiang.gov.vn/chi-
tiet/-/tin-tuc/Quy-hoach-chung-xay-dung-Khu-nong-nghiep-ung-dung-cong-nghe-
cao-Hau-Giang-en-nam-202588960
[3] Thư viện pháp luật (2018). Quyết định ban hành đề án thí điểm xây dựng mô
hình làng đô thị xanh xã Xuân Thọ, Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Truy xuất
từ nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-2431-
QD-UBND-2018-De-an-xay-dung-mo-hinh-Lang-do-thi-xanh-tai-Da-Lat-Lam-
Dong-401083.aspx.