BÁO CÁO THỰC TẬP_QUẢN THỊ TRANG

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH




BÁO CÁO THỰC TẬP


ĐỀ TÀI

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX PHẦN


MỀM CHẤM CÔNG TÍNH LƯƠNG HRAD CỦA
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN

Sinh viên thực hiện : QUẢN THỊ TRANG

Lớp : DH36MK02

Khóa học : KHÓA 36

MSSV : 030336200303

Giảng viên hướng dẫn : THS.TRẦN THỊ NGỌC QUỲNH

TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 - 2023


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH




BÁO CÁO THỰC TẬP


ĐỀ TÀI

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX PHẦN


MỀM CHẤM CÔNG TÍNH LƯƠNG HRAD CỦA
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN

Sinh viên thực hiện : QUẢN THỊ TRANG

Lớp : DH36MK02

Khóa học : KHÓA 36

MSSV : 030336200303

Giảng viên hướng dẫn : THS.TRẦN THỊ NGỌC QUỲNH

TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 - 2023


LỜI CAM ĐOAN

Em tên: Quản Thị Trang

MSSV: 030336200303

Em là sinh viên thuộc khóa 36 – Khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh.

Em xin cam đoan đây là báo cáo thực tập do chính em thực hiện trong thời gian thực tập
tại Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn (HOASON INFOTECH), đồng thời được sự hướng
dẫn của cô Trần Thị Ngọc Quỳnh. Các nội dung, kết quả trong báo cáo này là trung thực, đảm
bảo độ tin cậy và chưa công bố dưới hình thức nào trước đây.

Trong báo cáo thực tập có sử dụng một số nội dung từ các nguồn đáng tin cậy, đều có
trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, em hoàn toàn chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo của mình. Trường đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí
Minh không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do em gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).

SINH VIÊN THỰC HIỆN

(Ký và ghi rõ họ tên)

i
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập và sinh hoạt tại trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh, em đã được trang bị rất nhiều kiến thức bổ ích và thú vị liên quan đến ngành Quản
trị Kinh doanh mà em đang theo học. Dựa trên những nền tảng đó, em đã có cơ hội tiếp tục
tìm hiểu, học tập và vận dụng lý thuyết đã học vào thực tiễn trong thời gian thực tập tại Công
ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn (HOASON INFOTECH). Với sự dạy bảo tận tình của Quý
Thầy Cô, sự chỉ dẫn tận tụy của giáo viên hướng dẫn cùng với sự giúp đỡ ân cần của cán bộ
nhân viên Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, em đã hoàn thành báo cáo thực tập này.

Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Nhà trường, Quý Thầy Cô đã tạo điều kiện
tốt nhất và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, em xin được cảm ơn
cô Trần Thị Ngọc Quỳnh, cô đã hướng dẫn cặn kẽ và luôn theo sát em trong giai đoạn vừa
qua để em có thể hoàn thành báo cáo tốt nhất trong khả năng của mình.

Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Quý Công ty TNHH Công nghệ Hoa
Sơn đã nhiệt tình giúp em làm quen và hòa nhập với môi trường làm việc của công ty, đã trực
tiếp hướng dẫn chỉ dạy tận tình, truyền đạt nhiều kinh nghiệm và cung cấp đầy đủ thông tin
cần thiết giúp em hoàn thành báo cáo thực tập.

Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy Cô cùng Giám đốc và các cán bộ nhân viên Công
ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn dồi dào sức khỏe. Trân trọng kính chúc Quý Công ty ngày
càng phát triển và thành công!

SINH VIÊN THỰC HIỆN

(Ký và ghi rõ họ tên)

ii
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Đánh giá tính xác thực về các dữ liệu, số liệu và mức độ đạt yêu cầu của báo cáo thực tập)
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Đánh giá mức độ hoàn thành quá trình thực tập và nội dung báo cáo thực tập của sinh viên:

 Xuất sắc

 Tốt

 Khá

 Đáp ứng yêu cầu

 Không đáp ứng yêu cầu

TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2023

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

iii
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

ĐIỂM:

GIẢNG VIÊN 1 GIẢNG VIÊN 2

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

iv
MỤC LỤC

Trang
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 1
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................1
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 2
5. Bố cục của đề tài .....................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN ..................3
1.1. Giới thiệu khái quát công ty ......................................................................................... 3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................................4
1.3.1. Mô hình tổ chức ................................................................................................. 4
1.3.2. Nhiệm vụ các bộ phận ........................................................................................5
1.4. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................................6
1.5. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Công nghệ Hoa Sơn ............................................................................................................ 7
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX PHẦN MỀM CHẤM
CÔNG TÍNH LƯƠNG HRAD CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN ......... 8
2.1. Cơ sơ lý thuyết ............................................................................................................. 8
2.1.1. Khái niệm cơ bản về Marketing .........................................................................8
2.1.2. Các thành tố của Marketing dịch vụ .................................................................. 8
2.2. Phân tích thực trạng Marketing-mix “Phần mềm chấm công tính lương HRAD” của
Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn .................................................................................12
2.2.1. Chiến lược sản phẩm ........................................................................................ 14
2.2.2. Chiến lược giá .................................................................................................. 15
2.2.3. Chiến lược phân phối ....................................................................................... 16
2.2.4. Chiến lược xúc tiến .......................................................................................... 17
2.2.5. Cơ sơ vật chất ...................................................................................................19
2.2.6. Quy trình .......................................................................................................... 19
2.2.7. Con người .........................................................................................................23
2.3. Đánh giá thực trạng Marketing-mix “Phần mềm chấm công tính lương HRAD” của
Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn .................................................................................24
v
2.3.1. Những thành tựu .............................................................................................. 24
2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................. 25
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING-MIX PHẦN MỀM CHẤM CÔNG TÍNH LƯƠNG HRAD CỦA CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN ...................................................................................26
3.1. Đối với cơ sơ thực tập ................................................................................................ 26
3.1.1. Về xây dựng quy trình triển khai ..................................................................... 26
3.1.2. Về đào tạo đội ngũ nhân viên ...........................................................................27
3.1.3. Về xây dựng quy trình thanh toán ....................................................................27
3.1.4. Về các hoạt động xúc tiến ................................................................................ 28
3.2. Đối với Ban lãnh đạo Thành Phố Hồ Chí Minh .........................................................28
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU - HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ

Trang
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Công ty...............................7
Bảng 2.1. Bảng khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về các yếu tố Marketing-mix phầm
mềm HRAD của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn.......................................13
Bảng 2.2. Bảng so sánh giá giữa HOASON INFOTECH và HOÀN HẢO..................16
Bảng 2.3. Đội ngũ nhân sự theo trình độ học vấn của công ty (2022)..........................23

Biểu đồ 2.1. Biểu đồ Lĩnh vực kinh doanh của khách hàng..........................................14
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Phần mềm..................................15
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Giá của phần mềm.....................16
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Phân phối phần mềm.................17
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Xúc tiến phần mềm....................18
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Cơ sơ vật chất............................29
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Quy trình thanh toán và Quy trình triển
khai dịch vụ phần mềm.........................................................................................22
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Con người - Nhân viên..............24

Hình 1.1. Logo Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn.....................................................3


Hình 1.2. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn..................7

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty TNHH Công Nghệ Hoa Sơn..................5
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc kênh phân phối dịch vụ..................................................................10
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối trực tiếp phần mềm HRAD của HOASON
INFOTECH...................................................................................................................16
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ Quy trình cung ứng dịch vụ của HOASON INFOTECH..................19
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ Tiếp nhận hợp đồng triển khai nghiệm thu của công ty....................20
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ Triển khai sau khi tiếp nhận hợp đồng triển khai nghiệm thu...........21
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ Bảo hành, bảo trì sau khi cung cấp dịch vụ của công ty....................22
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ Kiến nghị về thay đổi quy trình triển khai của công ty......................26

vii
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong thời đại công nghệ 4.0 toàn cầu đang phát triển mạnh mẽ, việc áp dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động Marketing không còn là một điều xa lạ đối với các doanh nghiệp và
còn trơ thành một xu hướng tất yếu. Để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp không thể
đứng ngoài xu thế này mà cần phải nỗ lực biến những lợi thế của công nghệ thông tin thành
lợi thế của riêng mình. Việc sử dụng các phần mềm chấm công tính lương hiện nay không còn
là điều xa lạ đối với các doanh nghiệp và nhân viên đi làm. Phần mềm này trơ thành một trong
những công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp quản lý và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, đặc
biệt là sau khoảng thời gian dịch bệnh căng thẳng, giờ đây nhiều doanh nghiệp đã dần trơ về
với đời sống sản xuất kinh doanh, vấn đề đặt ra là có một công cụ hỗ trợ doanh nghiệp quản lý
nhân viên của mình được xem là cần thiết.

Với Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn (HOASON INFOTECH), công tác Marketing
đã và đang được Ban lãnh đạo công ty quan tâm và thực hiện, được biết công ty đang có
những dự án mới nên yêu cầu các hoạt động Marketing phải năng động và sáng tạo hơn nữa;
ý thức được điều này, trải qua thời gian nghiên cứu thực tập tại công ty, em quyết định chọn
“Đánh giá hoạt động Marketing-mix Phần mềm chấm công tính lương HRAD của Công ty
TNHH Công nghệ Hoa Sơn” làm đề tài báo cáo thực tập của mình. Để từ đây, sau khi hoàn
thành báo cáo, cá nhân em sẽ có những nhìn nhận về thực trạng của công ty, đồng thời đề xuất
những ý tương của bản thân, mong muốn có thể giúp ích cho công ty đánh giá lại tổ chức sau
quá trình thực hiện các hoạt động Marketing, sau cùng là có những hành động thiết thực nhằm
khắc phục hoặc cải thiện cho những dự án sau này tại công ty.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

- Biết được thực trạng hoạt động Marketing dịch vụ đối với Phần mềm chấm công tính
lương HRAD của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn.

- Đánh giá được tầm quan trọng, hiệu quả của Marketing dịch vụ đối với Phần mềm
chấm công tính lương HRAD của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn.

- Từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Công ty
TNHH Công nghệ Hoa Sơn.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

1
Chủ yếu tập trung vào các hoạt động Marketing-mix cho Phần mềm chấm công tính
lương HRAD của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: 05/06/2023 - 25/08/2023

- Về không gian: Tại Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn

Địa chỉ: số 24 đường Tân Canh, Phường 1, Quận Tân Bình, TP.HCM.

- Về vấn đề nghiên cứu: Đánh giá hoạt động Marketing dịch vụ cho Phần mềm chấm
công tính lương HRAD của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn.

4. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng khi thực hiện đề tài:

- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp bên trong và bên
ngoài công ty. Nguồn dữ liệu thứ cấp bên trong là những báo cáo tài chính như doanh
thu từ năm 2020 đến 2022. Các nguồn dữ liệu bên ngoài như các bài báo, website liên
quan đến Phần mềm chấm công tính lương HRAD, khảo sát của các cơ quan chuyên
ngành liên quan đến chủ đề.

- Phương pháp khảo sát: Khảo sát thái độ khách hàng mục tiêu về các chiến lược
Marketing dịch vụ của công ty thông qua việc khảo sát bằng bảng câu hỏi.

5. Bố cục của đề tài

Đề tài gồm 3 chương như sau:

- CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN

- CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX PHẦN MỀM


CHẤM CÔNG TÍNH LƯƠNG HRAD CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA
SƠN

- CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING-MIX PHẦN MỀM CHẤM CÔNG TÍNH LƯƠNG HRAD CỦA
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN

2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN

1.1. Giới thiệu khái quát công ty

Hình 1.1. Logo Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn

Công Ty TNHH Công Nghệ Hoa Sơn (HOASON INFOTECH) được thành lập từ năm
2014, khi nhận thấy kỷ nguyên số hóa và quản trị thông minh bắt đầu phát triển, với mong
muốn tạo ra các hệ thống phần mềm quản trị hệ thống thông minh hơn để gia tăng hiệu quả
lãnh đạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, công ty còn xây
dựng đội ngũ Marketing thương hiệu, sản phẩm trên môi trường Internet thông qua các công
cụ gia tăng độ nhận diện, tiếp cận khách hàng.

 Tầm nhìn

- Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ và cập nhật công nghệ để qua đó nâng cao
giá trị doanh nghiệp.

- Trơ thành đơn vị tiên phong hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp giải pháp chấm công
tính lương hiệu quả cho doanh nghiệp.

- Luôn tìm ra hướng đi, cách giải quyết mới. Từ đó tạo ra sự khác biệt vượt trội để làm
lợi thế cạnh tranh.

 Sứ mệnh

- Dùng công nghệ để hỗ trợ mô hình kinh doanh của khách hàng. Đi cùng khách hàng
đến thành công.

- Cụ thể hóa ý tương kinh doanh thành sản phẩm. Đồng hành và phát triển dùng doanh
nghiệp.

- Tạo ra các sản phẩm có giá trị thực tiễn cao. Mang đến sự hài lòng tuyệt đối dành cho
người tiêu dùng.

 Đối tác của công ty

Công Ty TNHH Công Nghệ Hoa Sơn tự hào là nhà cung ứng dịch vụ uy tín, chất lượng
cho nhiều đối tác như: Công ty May Fashy Viễn Đông (Đồng Nai), Công ty xây dựng Nguyễn
Hoàng (HCM), Nhà máy thực phẩm DSM (VSIP II - Bình Dương),...
3
Một số thông tin về công ty

● Tên tiếng anh: HOA SON TECHNOLOGY COMPANY LIMITED

● Tên giao dịch: HOA SON TECHNOLOGY CO., LTD

● Loại hình hoạt động: Công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài Nhà nước

● Người đại diện: Phạm Văn Tú

● Địa chỉ: Số 56/3 Cầu Xây 2, Phường Tân Phú, Thành phố Thủ Đức, TP.HCM.

● Phone: 0282.211.2342

● Mã số thuế: 0315101308

● Website: https://hoasonit.com/

● Mail: anhtu@hoasonit.com

1.2. Quá trình hình thành và phát triển

Năm 2014, Công Ty TNHH Công Nghệ Hoa Sơn ra đời với trụ sơ chính được đặt tại số
56/3 Cầu Xây 2, Khu phố 6, Phường Tân Phú, Thành phố Thủ Đức. Công ty đã cung cấp các
phần mềm, dịch vụ Marketing Online trên nền tảng công nghệ thông tin cho hơn 5.000 doanh
nghiệp trên toàn quốc.

Khi mới thành lập, quy mô của công ty khá nhỏ bé. Có khoảng 17 nhân viên và doanh thu
mỗi năm rơi vào khoảng 1.5 tỷ đồng. Sau này, được sự tín nhiệm ngày càng cao của thị
trường cùng với sự gia tăng doanh thu, quy mô của công ty ngày càng được mơ rộng. Số
lượng nhân viên ngày càng gia tăng, đến nay đã có hơn 300 nhân viên.

Năm 2022, thành lập Văn phòng đại diện Công ty Hoa Sơn, đặt tại số 24 đường Tân Canh,
Phường 1, Quận Tân Bình, TP.HCM.

1.3. Cơ cấu tổ chức

1.3.1. Mô hình tổ chức

Cơ cấu tổ chức của HOASON INFOTECH gồm 8 phòng: Giám Đốc, cũng là người sáng
lập - ông Phạm Văn Tú, dưới là các phòng ban gồm: phòng Phó Giám Đốc, phòng Tuyển
dụng, phòng Marketing, phòng Tài chính - Kế toán, phòng Admin, phòng Training và phòng
Lập trình - Bảo hành. Mô hình tổ chức của công ty được mô tả như sơ đồ 1.1:

4
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty TNHH Công Nghệ Hoa Sơn

Nguồn: Phòng Tuyển dụng

Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty, Giám đốc sẽ có sự tham mưu và trực tiếp chỉ đạo
Phó Giám đốc, Phó Giám đốc triển khai các chỉ thị từ cấp trên xuống các phòng ban. Do cơ
cấu công ty được xây dựng theo chiều dọc nên việc triển khai thông tin sẽ dễ dàng và nhanh
chóng hơn. Các phản hồi của cấp dưới cũng sẽ được cấp trên tiếp nhận nhanh chóng để phản
hồi lại nhằm đạt được hiệu quả làm việc tốt nhất cho tổ chức. Mỗi phòng ban đều có một vai
trò quan trọng đóng góp vào hoạt động hiệu quả, cùng phối hợp nhau thực hiện tốt các sự
phân công, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty.

1.3.2. Nhiệm vụ các bộ phận

 Phòng Giám đốc

Giám đốc là người lãnh đạo, chịu trách nhiệm pháp lý và điều hành công việc kinh doanh
hằng ngày của công ty. Là người chịu trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng chiến lược
chung cho công ty, đưa ra mục tiêu, hướng phát triển và chiến lược của công ty, quản lý nhân
viên để đảm bảo đạt được kết quả tốt nhất.

 Phòng Phó Giám đốc

Giúp Giám đốc trong việc quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công
của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Theo ủy quyền bằng văn bản của
Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công việc.

 Phòng Tuyển dụng

Thực hiện và quản lý các hoạt động tuyển dụng, sàng lọc hồ sơ ứng viên, phỏng vấn ứng
viên cho mỗi dự án của công ty. Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực định kỳ hàng năm, quý, tháng. Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho nhân
viên trong công ty.

5
 Phòng Tài chính – Kế toán

Xây dựng chế độ lương, chế độ đãi ngộ và phúc lợi cho nhân viên. Quản lý giấy tờ, sổ
sách hành chính và con dấu của công ty. Cung cấp số liệu cho chi cục thuế, và quản lý chi tiêu
về tài chính. Lưu trữ các tài liệu thường và tài liệu quan trọng cho công ty.

 Phòng Marketing

Thực hiện những kế hoạch, nhiệm vụ, chiến lược Marketing của công ty. Quản lý fanpage,
group, chạy quảng cáo Zalo, Facebook tìm kiếm data khách hàng, thiết kế banner, sáng tạo
logo tuyển dụng, viết content tuyển dụng thu hút ứng viên, tiếp nhận những cuộc gọi hỗ trợ
phòng tuyển dụng.

 Phòng Admin

Quản lý, tiếp nhận các cuộc gọi từ khách hàng, hỗ trợ giải quyết các khiếu nại để đảm bảo
quyền lợi của khách hàng. Là phòng giao dịch của các dự án trong công ty.

 Phòng Training

Diễn ra các cuộc họp, giao lưu giữa các nhân viên trong công ty với nhau vào mỗi thứ
Hai đầu tuần và thứ Bảy cuối tuần. Tiếp nhận những chỉ đạo từ cấp trên nhằm thực hiện công
việc mỗi tuần tốt hơn. Ngoài ra, thỉnh thoảng sẽ có những khóa đào tạo nhân viên về những
kỹ năng cần thiết đáp ứng công việc một cách thuận tiện nhất.

 Phòng Lập trình - Bảo hành

Lập trình sửa đổi theo yêu cầu của các hợp đồng. Tham gia vào xây dựng phương án thiết
kế sơ bộ giải quyết bài toán của khách hàng trong giai đoạn khảo sát - bán hàng. Tham gia
vào thực hiện hợp đồng và hỗ trợ chăm sóc khách hàng theo sự phân công khi có yêu cầu.
Ngoài ra, đảm bảo thực hiện các hoạt động bảo hành, bảo trì, hỗ trợ khách hàng sau khi bán
sản phẩm theo yêu cầu từ cấp trên.

1.4. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh

Với đội ngũ các chuyên gia năng động, sáng tạo và có chuyên môn trong lĩnh vực Lập
trình phần mềm, Thiết kế website và Thiết kế nhận diện thương hiệu, HOASON INFOTECH
luôn nỗ lực xây dựng, phát triển thương hiệu của khách hàng trơ nên nổi bật và khác biệt.

6
Hình 1.2. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn

Nguồn: Website công ty HOASON INFOTECH

1.5. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Công nghệ Hoa Sơn

Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Công ty

Đơn vị: Tỷ đồng


Chênh lệch
Chỉ tiêu 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
Giá trị % Giá trị %
Doanh thu 125.5 97.1 122.6 -28.4 -22.63 25.5 26.26
Chi phí 114.9 89.5 112.7 -25.4 -22.11 23.2 25.92
Lợi nhuận sau thuế 8.48 6.08 7.92 -2.4 -28.3 1.84 30.26
Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán

Từ bảng 1.1, các số liệu có nhiều biến động khi mà trong thời gian này, Việt Nam nói
riêng và thế giới nói chung bị ảnh hương bơi đại dịch COVID-19.

Về doanh thu bán hàng, năm 2021, doanh thu giảm 28.4 tỷ đồng (tương ứng với mức
giảm 22.63%) so với năm 2020. Nhưng doanh thu năm 2022 so với năm 2021 lại tăng 25.5 tỷ
đồng (tương ứng với mức tăng 26.26%). Việc doanh thu tăng trong giai đoạn này cho thấy nỗ
lực của công ty sau hơn 2 năm bị dịch bệnh tác động, đồng thời khẳng định công ty đã có
bước đi và định hướng phù hợp cho mình. Công ty đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường
nhờ tốc độ và khả năng khai thác thông tin.

Chi phí của công ty cũng có các biến động. Cụ thể, năm 2021, chi phí giảm 25.4 tỷ đồng
(tương ứng với mức giảm 22.11%) so với năm 2020. Qua đến năm 2022, chi phí so với năm
2021 lại tăng lên 23.2 tỷ đồng (tương ứng với mức tăng 25.92%).

7
Lợi nhuận của công ty bị ảnh hương bơi doanh thu và chi phí nên cũng có một số biến
động như: năm 2021 so với năm 2020, lợi nhuận giảm 2.4 tỷ đồng (tương đương với giảm
28.3%) và đến năm 2022, tổng lợi nhuận tăng 1,84 tỷ đồng (tương đương với mức tăng
30.26%) so với năm 2021.

Từ kết quả trên cho thấy nỗ lực của công ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh để gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty sau đại dịch đầy căng thẳng. Trước hết là
nhờ Ban Giám đốc có tầm nhìn đúng đắn, nắm bắt nhu cầu của thị trường và nhạy bén trong
công tác quản lý để từ đó đưa ra được các chiến lược kinh doanh và Marketing phù hợp với
tình hình thị trường. Ngoài ra còn có sự hỗ trợ nhiệt tình của đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm và tận tâm để đưa công ty ngày càng phát triển.

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX PHẦN


MỀM CHẤM CÔNG TÍNH LƯƠNG HRAD CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ HOA SƠN

2.1. Cơ sơ lý thuyết

2.1.1. Khái niệm cơ bản về Marketing

2.1.1.1. Marketing

Marketing là toàn bộ những hoạt động từ lúc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu của
khách hàng, sau đó tiến hành các hoạt động từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ trên cơ sơ thỏa
mãn tối đa nhu cầu của khách hàng nhằm đạt được những mục tiêu mà một tổ chức đã định.

2.1.1.2. Marketing-mix

Marketing-mix là sự sắp xếp các thành tố của Marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh
kinh doanh thực tế của mỗi doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu, củng cố vững chắc vị
trí của doanh nghiệp trên thương trường. Các thành tố Marketing được pha trộn và kết hợp
với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi trên thị trường.

2.1.1.3. Marketing dịch vụ

Marketing dịch vụ là quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn bộ tổ
chức sản xuất, cung ứng và tiêu dùng dịch vụ.

2.1.2. Các thành tố của Marketing dịch vụ

8
2.1.2.1. Chiến lược Sản phẩm (dịch vụ)

Dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của người tiêu dùng.
Dịch vụ mang tính vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sơ hữu. Việc thực hiện dịch
vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất.

 Vai trò

Chiến lược sản phẩm giúp doanh nghiệp xác định được phương hướng đầu tư, thiết kế
sản phẩm phù hợp thị hiếu, hạn chế rủi ro, chỉ đạo thực hiện hiệu quả các chiến lược khác
trong Marketing-mix.

 Chiến lược phát triển trong sản phẩm dịch vụ

Bao gồm: Chiến lược tập hợp danh mục sản phẩm (theo Chiều rộng, Chiều dài, Chiều sâu
và Tính đồng nhất), Chiến lược cho tập hợp sản phẩm (gồm Chiến lược mơ rộng cho tập hợp
sản phẩm và Chiến lược hạn chế tập hợp sản phẩm), Chiến lược cho dòng sản phẩm (gồm Mơ
rộng dòng sản phẩm và Hiện đại hóa dòng sản phẩm), và Chiến lược cho từng sản phẩm (gồm
Chiến lược đổi mới sản phẩm, Chiến lược bắt chước sản phẩm, Chiến lược thích ứng sản
phẩm và Chiến lược tái định vị sản phẩm).

2.1.2.2. Chiến lược Giá

Chiến lược giá là những định hướng dài hạn về giá nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh
của doanh nghiệp, là yếu tố quyết định sự lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của người mua. Quyết
định về giá có tác động nhanh chóng đến thị trường, tác động đến doanh thu, chi phí, lợi
nhuận và thị phần.

 Vai trò

Chính sách giá là yếu tố quyết định đến sự lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của người mua vì
giá là số tiền mà họ phải bỏ ra để lấy lợi ích của hàng hóa, dịch vụ. Chính sách này cũng
quyết định thị phần của doanh nghiệp và khả năng sinh lời. Ngoài ra còn là một công cụ hữu
hiệu để thâm nhập thị trường, thu hút và giữ khách hàng.

 Các chiến lược định giá

Bao gồm: Chiến lược giá hớt váng, Chiến lược giá xâm nhập, Định giá tiết kiệm, Định giá
Premium, Định giá theo tâm lý và Định giá theo gói.

9
2.1.2.3. Chiến lược Phân phối

Chiến lược phân phối là hệ thống các hoạt động nhằm chuyển một sản phẩm hoặc dịch vụ
đến tay người tiêu dùng ơ một thời điểm tại một địa điểm nhất định với mục đích nhằm thỏa
mãn đúng nhu cầu người tiêu dùng.

 Cấu trúc kênh phân phối

- Kênh phân phối trực tiếp: Người cung ứng dịch vụ trực tiếp phân phối cho người tiêu
dùng dịch vụ.

- Kênh phân phối gián tiếp: Phân phối thông qua các trung gian phân phối như đại lý,
môi giới,…

Sơ đồ 2.1. Cấu trúc kênh phân phối dịch vụ

Nguồn: Marketing dịch vụ - Lưu Văn Nghiêm

 Quyết định trong phân phối dịch vụ

Để có hệ thống phân phối hiệu quả, doanh nghiệp căn cứ vào dịch vụ cụ thể của mình và
yêu cầu thực tế mà thị trường đòi hỏi. Trên cơ sơ đó, doanh nghiệp giải quyết một số vấn đề:

- Lựa chọn loại kênh phân phối.

- Số lượng trung gian và tổ chức trung gian.

- Điều kiện hạ tầng.

- Sự phân bổ của những chức năng giá trị gia tăng theo các thành viên.

- Quyết định về sức liên kết giữa các thành viên trong kênh.

- Hình thành hệ thống kênh cho các dịch vụ của doanh nghiệp.

- Ứng dụng kỹ thuật trong phân phối.

10
2.1.2.4. Chiến lược Xúc tiến

Chiến lược xúc tiến là chiến lược liên quan trực tiếp đến quảng cáo thông tin sản phẩm và
định vị thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. Đây là chiến lược giữ vai trò quan trọng
trong Marketing-mix giúp nâng cao khả năng tiếp cận khách hàng, làm cho họ biết đến các
dịch vụ/sản phẩm và lợi ích khi họ lựa chọn thương hiệu của doanh nghiệp.

 Các chiến lược xúc tiến

Bao gồm: Quảng cáo, Khuyến mãi, Quan hệ công chúng và Marketing trực tiếp.

2.1.2.5. Cơ sở vật chất

Cơ sơ vật chất là yếu tố vật chất hữu hình phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp, đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sơ sức sinh lời của tài sản. Cơ
sơ vật chất liên quan đến phong cách, hình thức của những thứ vật chất xung quanh các yếu tố
kinh nghiệm khác mà khách hàng có được tại nơi chuyển giao dịch vụ.

 Tầm quan trọng của cơ sơ vật chất

Trình độ kỹ thuật và công nghệ trong sản xuất và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp ảnh
hương tới năng suất, chất lượng dịch vụ, ảnh hương tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí do đó
ảnh hương đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

 Các yếu tố cơ sơ vật chất

Bao gồm: Ngoại thất (như kiểu kiến trúc, chiều cao, màu sắc tòa nhà, mặt tiền,…), Nội
thất (như trần, sàn, hoa văn, màu sắc, ánh sáng, âm thanh, biển hiệu poster,…), Mặt bằng (như
vị trí cho nhân viên, vị trí thiết bị, vị trí sản phẩm,...) và Xã hội (như đặc điểm khách hàng, tự
phục vụ,…)

2.1.2.6. Quy trình dịch vụ

Quy trình dịch vụ là trình tự thực hiện các bước của một dịch vụ cụ thể, đã được quy định,
mang tính chất bắt buộc, đáp ứng những mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp. Gồm nhiều bước
có quan hệ mật thiết nhau, cùng với những quy chế, quy tắc, lịch trình thời gian và cơ chế
hoạt động.

 Thiết kế quá trình dịch vụ

Thiết kế quá trình dịch vụ là công việc trọng tâm của hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ,
bao gồm việc thiết kế cơ sơ vật chất và thiết kế tập hợp quá trình tác động hỗ trợ.

11
2.1.2.7. Yếu tố con người

Con người bao gồm toàn bộ cán bộ, viên chức trong doanh nghiệp, từ giám đốc cho đến
nhân viên. Yếu tố này giữ vị trí quan trọng trong Marketing dịch vụ. Việc tuyển chọn, đào tạo,
quản lý con người,… chi phối rất lớn tới sự thành công của Marketing dịch vụ.

 Vai trò và vị trí con người trong cung cấp dịch vụ

Trong hoạt động cung cấp dịch vụ, con người giữ vị trí khác nhau. Mỗi vị trí cụ thể đòi
hỏi kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ khác nhau và đảm nhận chức năng Marketing nhất định.
Người trong công ty được chia ra làm bốn nhóm:

- Nhóm người liên lạc: Quyết định các chiến lược, đưa ra các quyết định.

- Nhóm người hoạt động biên: Trực tiếp thực hiện dịch vụ.

- Nhóm người tác động: Tác động vào tiến trình thực hiện.

- Nhóm người độc lập: Những người như kế toán, lao công,…

2.2. Phân tích thực trạng Marketing-mix “Phần mềm chấm công tính lương HRAD” của
Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn

Bảng 2.1. Bảng khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về các yếu tố Marketing-mix
phầm mềm HRAD của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn

A. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG


Tên quý Công ty:............................................/Lĩnh vực hoạt động:..........................................
Tên Quý khách:............................................../Chức vụ:............................................................
B. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ PHẦN MỀM CHẤM CÔNG TÍNH
LƯƠNG HRAD CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN
Xin đánh dấu thích hợp theo các quy ước sau: 1. Hoàn toàn không hài lòng - 2. Không hài
lòng - 3. Bình thường - 4. Hài lòng - 5. Rất hài lòng
1 2 3 4 5
A. Sản phẩm
1. Tốc độ xử lý của phần mềm cao
2. Sản phẩm liên tục update bản mới nhất, sửa lỗi nhanh chóng
3. Khả năng đáp ứng công việc của sản phẩm tốt
4. Các tiện ích con của phần mềm rất hiệu quả
5. Giao diện sản phẩm rất rõ ràng, hợp lý, dễ sử dụng
B. Giá
6. Giá của sản phẩm phù hợp với khả năng của phần mềm
7. Bảng giá tham khảo rõ ràng, chính xác

12
8. Giá của sản phẩm HRAD của HOASON INFOTECH hợp lý hơn công
ty cung cấp khác
C. Phân phối
9. Nếu bạn không có thời gian tìm hiểu sản phẩm, HOASON INFOTECH
sẽ linh động hỗ trợ tư vấn bạn
10. Chuyên viên triển khai linh động về thời gian và địa điểm
D. Xúc tiến
11. Kết quả SEO của sản phẩm rất tối ưu
12. Bạn có thể tìm thấy tên công ty HOASON INFOTECH về phần mềm
HRAD trên Google, Chrome, Cốc cốc dễ dàng
E. Con người
13. Nhân viên chăm sóc khách hàng, tư vấn hỗ trợ, nhiệt tình, giàu kinh
nghiệm
14. Đội ngũ sale năng động, lịch sự
F. Cơ sơ vật chất, kỹ thuật
15. Trang web có thể đáp ứng hầu hết thông tin cần thiết
16. Hạ tầng Cloud computing (máy chủ ảo) nhanh chóng, bảo mật cao.
G. Quy trình
17. Quy trình thanh toán nhanh chóng, đa dạng
18. Quy trình triển khai sản phẩm nhanh, không phức tạp.
Câu 19: Anh/chị có ý kiến, đóng góp gì để HOASON INFOTECH hoàn thiện hơn về “Phần
mềm chấm công tính lương HRAD” không?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Em tiến hành gửi 100 mẫu khảo sát đến các khách hàng đã từng và đang sử dụng Phần
mềm HRAD của Công ty Hoa Sơn để đánh giá khách hàng cảm nhận như thế nào về các
thành tố tạo nên phần mềm như đặc điểm sản phẩm, giá thành, phân phối, các hoạt động xúc
tiến, cơ sơ vật chất, quy trình triển khai và cuối cùng là con người hay còn gọi là nhân viên
của công ty. Từ đó rút ra được những nhận xét, sau cùng là đề xuất các giải pháp nhằm khắc
phục những mặt còn đang bị khách hàng đánh giá thấp.

Với thời gian khảo sát trong 4 tuần (từ ngày 01/07/2023 đến 1/8/2023), em thu về 76 mẫu
phản hồi. Sau quá trình tổng hợp, sàng lọc, phân tích và đánh giá, em có được các kết quả như
sau:

13
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ Lĩnh vực kinh doanh của khách hàng

Qua biểu đồ 2.1, có thể thấy Công ty Hoa Sơn đã tiếp cận nhiều đến nhóm khách hàng
trong lĩnh vực bất động sản (36.8%) và vận tải (25%), còn trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp thì còn quá ít trong khi lĩnh vực này chiếm tỷ trọng cao trong GDP nước ta (chỉ chiếm
17.1%).

2.2.1. Chiến lược sản phẩm

Chiều rộng danh mục sản phẩm của Công ty Hoa Sơn bao gồm:

● Phần mềm quản lý doanh nghiệp

● Thiết kế website

● Branding/Marketing Online

Chiều dài của dòng sản phẩm Phần mềm quản lý doanh nghiệp bao gồm:

● Phần mềm HRAD chấm công tính lương

● Phần mềm in phiếu cơm

● Phần mềm C-GYM quản lý phòng gym

● Phần mềm C-FEE thu phí lớp học

● Phần mềm C-DANCE quản lý lớp múa và võ thuật

Chiều sâu dòng sản phẩm Phần mềm HRAD của HOASON INFOTECH bao gồm:

● Chấm công nhân viên văn phòng

● Chấm công tính lương nhân viên văn phòng

● Chấm công doanh nghiệp dịch vụ nhà hàng

● Chấm công tính lương dịch vụ nhà hàng

● Chấm công công nhân nhà máy sản xuất

● Chấm công tính lương công nhân nhà máy Sản xuất
14
Để cạnh tranh và phát triển trên thị trường, HOASON INFOTECH sử dụng chiến lược
mơ rộng tập hợp sản phẩm, đa dạng hóa các sản phẩm, liên tục mơ rộng và phát triển sản
phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu và tạo nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.

Biểu đồ 2.2. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Phần mềm

Nhìn chung về sản phẩm được khách hàng đánh giá không quá cao, tất cả các tiêu chí đều
nằm trong khoảng mức xấp xỉ 4/5 điểm. Tiêu chí được đánh giá cao nhất là về giao diện của
phần mềm với 4.19/5 điểm, cho thấy phần mềm HRAD được thiết kế khá đẹp và dễ sử dụng.
Được đánh giá thấp nhất là tiêu chí khả năng sửa lỗi của phần mềm, phần mềm bị lỗi đang bị
khó khăn trong vấn đề khắc phục. Tuy nhiên đây sẽ là động lực rất lớn cho đội ngũ nhân viên
kỹ thuật tiếp tục phát triển sản phẩm ngày càng hoàn thiện hơn.

2.2.2. Chiến lược giá

Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn sử dụng chiến lược giá thâm nhập để thu hút khách
hàng và thâm nhập vào thị trường. Công ty xác định đối thủ cạnh tranh chính của mình là
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM HOÀN HẢO. Vì vậy, việc định giá sản phẩm dịch vụ của
công ty sẽ dựa vào giá của Hoàn Hảo – đối thủ cạnh tranh là chính.

Bảng 2.2. Bảng so sánh giá giữa HOASON INFOTECH và HOÀN HẢO

Đơn vị tính: Đồng


Sản phẩm HOASON INFOTECH HOÀN HẢO
Phần mềm quản lý doanh nghiệp 25.500.000 23.000.000
Thiết kế Website 14.000.000 16.500.000
Branding/Marketing Online 15.000.000 18.500.000
Tổng 54.500.000 58.000.000
Nguồn: Công ty HOASON INFOTECH – Công ty HOÀN HẢO

15
Qua bảng 2.2 có thể thấy, giá của Hoa Sơn và Hoàn Hảo không chênh lệch nhiều. Trong
đó, giá Phần mềm quản lý doanh nghiệp của Hoa Sơn có giá cao hơn Hoàn Hảo (2.500.000
đồng) vì đây là lĩnh vực chủ chốt của Hoa Sơn nên công ty tập trung nghiên cứu và nâng cấp
nhiều hơn, nhằm đưa đến khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất. Với các sản phẩm về
Thiết kế Website và Marketing Online thì Hoa Sơn có giá thấp hơn vì đây là hai mảng khá
mới của công ty, vì vậy, công ty định giá thấp hơn để thu hút khách hàng. Như vậy, Hoa Sơn
đã thành công trong chiến lược định giá thâm nhập khi đưa ra mức giá thấp hơn Hoàn Hảo,
tuy không đáng kể nhưng cũng là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn sản phẩm của
HOASON INFOTECH, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

Biểu đồ 2.3. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Giá của phần mềm

Chỉ tiêu mức độ hợp lý về giá của sản phẩm đạt mức từ 3.75 điểm cho thấy khách hàng
khá hài lòng về giá của sản phẩm, không quá cao, phù hợp với khả năng hoạt động của phần
mềm. Riêng chỉ tiêu về bảng giá tham khảo được khách hàng đánh giá khá cao đạt mức 4.47/5
điểm cho thấy Công ty Hoa Sơn khá rõ ràng trong việc thông báo giá cho khách hàng.

2.2.3. Chiến lược phân phối

Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn đã chọn kênh phân phối trực tiếp không cần thông
qua một trung gian phân phối để giảm thiểu chi phí cho công ty và theo dõi sát được chất
lượng cung ứng.

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối trực tiếp phần mềm HRAD của HOASON
INFOTECH

Nguồn: Phòng Admin

Nhờ sử dụng ứng dụng Marketing số và kênh phân phối trực tiếp qua Internet mà thời
gian từ Công ty HOASON INFOTECH đến với khách hàng được rút ngắn hơn.
16
Công ty có hai cách để cung ứng dịch vụ cho khách hàng:

● Một là, khách hàng đến trực tiếp công ty để mua dịch vụ. Khách hàng sẽ được nhân
viên tư vấn trực tiếp, hoàn thiện hợp đồng đăng ký mua dịch vụ ngay tại chỗ trong
khoảng thời gian ngắn nhất.

● Hai là, khách hàng đặt hàng mua dịch vụ thông qua số điện thoại của công ty. Khách
hàng được tư vấn thông qua số điện thoại, chuyển hợp đồng đăng ký mua dịch vụ qua
email để khách xác nhận.

Biểu đồ 2.4. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Phân phối phần mềm

Qua biểu đồ 2.4 cho thấy, tiêu chí sự linh động của HOASON INFOTECH khi tư vấn cho
khách hàng còn khá thấp - đạt 3.3/5 điểm và các chuyên viên kỹ thuật cũng chưa linh hoạt
trong vấn đề sắp xếp thời gian và địa điểm triển khai theo nhu cầu của khách hàng - đạt
khoảng 3.6/5. Điều này chứng tỏ khâu tư vấn khách hàng và khâu thực hiện cài đặt chưa có
nhiều thời gian, không đủ nhân lực để kịp thời hỗ trợ khách hàng mới tốt nhất.

2.2.4. Chiến lược xúc tiến

 Tiếp thị qua mạng xã hội

Công ty Hoa Sơn xác định khách hàng mục tiêu là các doanh nghiệp và công ty chọn việc
quảng bá trên các kênh mạng xã hội để tăng độ nhận biết cũng như quảng bá hình ảnh.

- Trang Facebook được dùng để bán các phần mềm từ công ty: PHẦN MỀM CHẤM
CÔNG.NET có 399 lượt thích và 454 người theo dõi.

- Trang Facebook được công ty sử dụng để bán các sản phẩm điện tử của công ty: ĐIỆN
MÁY VĂN PHÒNG có 999 lượt thích và 1.000 người theo dõi.

- Công ty tạo một group bán các sản phẩm điện tử, để tăng tương tác, giúp mọi người có
thể trao đổi, bán hàng: NHÓM MÁY CHẤM CÔNG VÀ PHẦN MỀM CHẤM
CÔNG TÍNH LƯƠNG với hơn 11.000 thành viên tham gia.
17
 Xây dựng Website

Website được được công ty quan tâm xây dựng dễ nhìn, dễ sử dụng.

- Website chính thức của công ty: HOASON INFOTECH, đăng tải các thông tin về
công ty, giới thiệu các lĩnh vực hoạt động và các dự án nổi bật của công ty.

- Website bán hàng: ĐIỆN MÁY VĂN PHÒNG.COM, trang bán hàng chính thức bán
hàng của công ty. Website có đầy đủ các thông tin về danh mục sản phẩm, các mô tả
chi tiết về sản phẩm, giá bán, và các khuyến mãi hiện có.

 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm

Đây là công cụ chủ lực giúp Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn tìm kiếm được khách
hàng nhiều nhất. Bơi khi khách hàng có nhu cầu sử dụng phần mềm thì đa số họ sẽ tìm kiếm
trên Google để truy cập vào website công ty.

Công ty đã tối ưu hóa công cụ tìm kiếm hiệu quả khi mà khách hàng search từ khóa
“HRAD HOASON INFOTECH” thì nằm trong trang tìm kiếm đầu tiên của Google với
khoảng 15.700 kết quả trong 0,42 giây.

Ngoài ra công ty còn quảng cáo qua Google Adwords, chỉ xuất hiện đối với khách hàng
có xu hướng tìm kiếm sản phẩm HRAD thông qua cookie người dùng.

Biểu đồ 2.5. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Xúc tiến phần mềm

Công ty đang làm khá tốt trong hoạt động xúc tiến phần mềm khi chỉ số SEO của sản
phẩm có kết quả 4/5, và khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về công ty cũng như
thông tin phần mềm HRAD trên các thanh công cụ tìm kiếm với tốc độ nhanh, đầy đủ và
chính xác. Tuy nhiên, công ty vẫn chưa có nhiều hoạt động về xúc tiến khác nhằm nâng cao
thương hiệu.

18
2.2.5. Cơ sơ vật chất

Tại TP.HCM có văn phòng được đặt ơ địa chỉ: đặt tại số 24 đường Tân Canh, Phường 1,
Quận Tân Bình. Văn phòng mới được khách thành và đi vào hoạt động tháng 10/2022 với
diện tích 800m² với 6 tầng lầu và 1 tầng trệt được xây dựng trên chính nguồn đất sơ hữu của
công ty.

HOASON INFOTECH sơ hữu 2 khu server riêng biệt được bố trí trong khu phòng máy
của công ty tại TP.HCM. Gồm 3 máy chủ lớn hiệu IBM System x3650 M4 và nhiều máy con
hỗ trợ. Hệ thống server chính được đặt tại Hà Nội là nền tảng giúp công ty tự tin cung cấp cho
khách hàng những sever mạnh, bảo mật và uy tín nhất. Có hơn 30 máy tính cấu hình cao
chuyên dụng cho các vị trí đặt biệt.

Biểu đồ 2.6. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Cơ sơ vật chất

Qua biểu đồ 2.6 có thể thấy, trang web của công ty đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu thông
tin của khách hàng tốt (4/5), khi mà họ có thể tìm kiếm được hầu hết các thông tin cần thiết
ngay trên web của công ty. Bên cạnh đó, vấn đề bảo mật của phần mềm cũng là dấu chấm hỏi
trong lòng khách hàng khi họ vẫn chưa đánh giá cao về khía cạnh bảo mật thông tin (chỉ có
3.8/5), qua đây công ty có thể nắm bắt tâm lý lo lắng của khách hàng để có những chính sách,
quy định hoặc những cải tiến về sản phẩm nhằm xây dựng lòng tin, uy tín với khách hàng.

2.2.6. Quy trình

Công ty Hoa Sơn đã thiết kế quy trình cung ứng dịch vụ theo sơ đồ 2.3:

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ Quy trình cung ứng dịch vụ của HOASON INFOTECH

Nguồn: Phòng Admin


19
 Bước 1: Tiếp nhận các hợp đồng triển khai nghiệm thu

Hợp đồng triển khai sau khi nghiệm thu khoảng 1 tháng hoặc quý (tùy vào mức độ khó dễ
của hợp đồng) sẽ bàn giao lại phòng Admin để hỗ trợ tư vấn và chăm sóc khách hàng. Phòng
Admin tiếp nhận yêu cầu bàn giao chương trình cho khách hàng có đầy đủ các nội dung sau:

● Biên bản bàn giao chương trình.

● Biên bản nghiệm thu chương trình.

● Chương trình của khách hàng (có số liệu đến thời gian chuyển giao).

● File doc ghi những phần sửa đổi, những đặc thù của khách hàng.

● File mô tả bài toán giá thành của khách hàng.

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ Tiếp nhận các hợp đồng triển khai nghiệm thu của công ty

Nguồn: Phòng Admin


20
 Bước 2: Triển khai sau khi tiếp nhận

Sau khi phiếu tiếp nhận hỗ trợ khách hàng đã được xác nhận. Nhân viên hỗ trợ khách
hàng sẽ xác nhận đã nhận biên bản nghiệm thu chương trình và nhân viên kỹ thuật sẽ triển
khai tại công ty khách hàng hoặc khách hàng tự cài đặt và HOASON INFOTECH sẽ gửi tài
khoản cho khách hàng đăng nhập.

Trong 1-3 ngày kể từ ngày triển khai, bàn giao cho khách hàng, nhân viên Admin sẽ chủ
động gọi điện thăm hỏi khách hàng để làm quen, thông báo cho khách hàng biết khi cần hỗ trợ.

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ Triển khai sau khi tiếp nhận hợp đồng triển khai nghiệm thu

Nguồn: Phòng Admin

 Bước 3: Bảo hành, bảo trì sản phẩm sau khi cung cấp dịch vụ

1. Khách hàng có yêu cầu bảo hành → Nhân viên hỗ trợ khách hàng tiếp nhận.

2. Kiểm tra thông tin khách hàng có còn trong giai đoạn bảo hành hay đã hết. Nếu còn thì
phân loại lỗi và hỗ trợ.

3. Khi xác định lỗi và hỗ trợ qua điện thoại, email cho khách hàng thì cập nhật nội dung sửa
lỗi vào lịch hỗ trợ bảo hành. Chưa hỗ trợ xong thì người phụ trách phòng Lập trình - Bảo hành
sẽ lên lịch với khách hàng và phân công công việc cho nhân viên bảo hành trực tiếp tại doanh
nghiệp khách hàng.

4. Nhân viên được phân công hỗ trợ trực tiếp tại doanh nghiệp khách hàng sẽ in phiếu theo
dõi bảo hành và đi hỗ trợ.

5. Cập nhật đầy đủ các thông tin trong phiếu theo dõi bảo hành khi công việc đã hoàn thành:

 Ngày, giờ, các lỗi phát sinh, cách sửa lỗi, thông tin khách hàng.

 Cập nhật vào nhật ký bảo hành, chuyển phiếu đến nhân viên hỗ trợ khách hàng lưu giữ.
21
6. Chưa hoàn thành: cũng phải ghi đầy đủ các thông tin trong phiếu theo dõi bảo hành và
những lỗi chưa xử lý xong cập nhật lại lịch bảo hành để hẹn lại lịch. (Quay lại bước 3, 4, 5).

Sơ đồ 2.6. Sơ đồ Bảo hành, bảo trì sau khi cung cấp dịch vụ của công ty

Nguồn: Phòng Admin

22
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Quy trình thanh toán và Quy trình
triển khai dịch vụ phần mềm

Quy trình thanh toán và quy trình triển khai được kỳ vọng là có hiệu quả vì tính chất chặt
chẽ nhưng lại có kết quả khá thấp so với các tiêu chí còn lại. Cụ thể, quy trình triển khai dịch
vụ được đánh giá 3.19 - thấp nhất trong tất cả các tiêu chí, nhưng đây không phải là điều đáng
lo ngại vì nó mang tính chất chủ quan, công ty có thể chủ động khắc phục. Bên cạnh đó, quy
trình thanh toán được đánh giá ơ mức 3.8/5, khi mà công ty chỉ cho phép thanh toán 1 lần,
điều này gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ.

2.2.7. Con người

 Trình độ

Bảng 2.3. Đội ngũ nhân sự theo trình độ học vấn của công ty (2022)
Trình độ Số nhân viên Tỷ lệ (%)
Đại học và Sau Đại học 236 76.13
Cao đẳng 58 18.71
Trung cấp, Kỹ thuật viên 13 4.19
Lao động phổ thông 3 0.97
Tổng cộng 310 100
Nguồn: Phòng Tuyển dụng

Công ty Hoa Sơn hiện đang sơ hữu đội ngũ nhân viên đông đảo, năng động, có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cao với 310 nhân viên. Trình độ đại học chiếm 76.13% - tỉ lệ rất cao
đã đánh giá được phần nào trình độ năng lực nhân viên của công ty. Công ty có tuyển dụng
các lao động trung cấp hoặc kỹ thuật viên lành nghề trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, số
lao động phổ thông chỉ chiếm tỷ lệ rất thấp - 0.97%.

23
 Chính sách duy trì

Chính sách lương thương phù hợp, thỏa đáng, rõ ràng tạo được sự tin tương đối với nhân
viên. Cụ thể trong một năm có hai kỳ xét duyệt lương vào tháng 1 và tháng 7.

Tùy theo năng lực của mỗi cá nhân và mức độ hoàn thành về công việc và về phát triển
cá nhân mà mức lương tăng cho một lần xét duyệt có thể là 1, 2, 3 bậc hoặc cao hơn, tương
đương với n*250.000đ hoặc n*300.000đ hoặc nhiều hơn.

 Hoạt động nội bộ

Nhằm nâng cao tinh thần đoàn kết nội bộ, khích lệ tinh thần làm việc, tạo môi trường làm
việc tốt, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn đã tổ chức nhiều hoạt động thu hút đông đảo
nhân viên tham gia, tiêu biểu như: Tất niên, Giải bóng đá liên chi nhánh, Tặng quà 8/3, 20/10
cho nhân viên nữ,…

Biểu đồ 2.8. Biểu đồ Sự hài lòng của khách hàng về Con người - Nhân viên

Có thể thấy những nhân viên chăm sóc khách hàng rất tốt với 4.5/5 điểm, với kinh
nghiệm dày dặn và sự nhiệt tình thì nhân viên luôn cố gắng hỗ trợ khách hàng hết mình,
không kém cạnh thì đội ngũ nhân viên có nhiệm vụ bán hàng cũng đang làm tốt khi được
4.2/5 điểm.

2.3. Đánh giá thực trạng Marketing-mix “Phần mềm chấm công tính lương HRAD” của
Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn

2.3.1. Những thành tựu

- Với gần 10 năm kinh nghiệm, HOASON INFOTECH sơ hữu đội ngũ nhân viên dày dặn
kinh nghiệm cùng đội ngũ trẻ năng động, đầy sáng tạo.

- Dịch vụ chăm sóc khách hàng nhiệt tình chu đáo là điểm mạnh của công ty được đánh giá
cao. Chế độ hậu mãi tốt.

- Hạ tầng công nghệ thông tin mạnh mẽ với hệ thống được nâng cấp tối ưu nhất, sử dụng
công nghệ tiên tiến, bảo mật.

24
- Sản phẩm có giao diện dễ sử dụng

- Khả năng tối ưu hóa từ khóa từ đội ngũ SEO mạnh mẽ, website dễ nhìn dễ truy cập, tốc
độ cao.

2.3.2. Những hạn chế

Tuy công ty có nhiều thành tựu kể trên nhưng vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định
gây khó khăn trong việc phát triển, đòi hỏi sự đổi mới và cải thiện hơn trong tương lai.

 Về Quy trình cung ứng dịch vụ

Quy trình cung ứng dịch vụ của công ty Hoa Sơn tuy rất chặt chẽ và đồng bộ nhưng chưa
đáp ứng được xu hướng hiện nay của khách hàng mong muốn là nhanh chóng, tức thời.

Thời gian triển khai sau nghiệm thu 1 tháng là quá lâu. Cần đánh giá sơ bộ về tính khả thi
cũng như khả năng triển khai dịch vụ của HOASON INFOTECH, từ đó, các bộ phận khác sẽ
hoạt động đồng bộ, giảm thời gian chờ nghiệm thu xuống.

 Về Tuyển dụng và đào tạo

Để có thể tư vấn, hỗ trợ sản phẩm thì phải am hiểu được sản phẩm của công ty, trong khi
đó đặc thù sản phẩm là phần mềm kế toán, đòi hỏi nghiệp vụ cao nên khó đào tạo nhân viên,
khó truyền đạt, thời gian đào tạo khá lâu (15 tuần) để có thể làm việc chính thức (dự kiến), và
mất 2 năm để một nhân viên trơ thành chuyên viên sành nghề. Đây cũng là những tồn tại về
khâu đào tạo và tuyển dụng, cần có hướng đi đúng đắn để chủ động được nguồn nhân lực chất
lượng cao.

 Về Hình thức thanh toán

Quy trình thanh toán của sản phẩm là chi trả ngắn hạn, chưa có những chiến lược nhắm
đến những khách hàng mong muốn được chi trả dài hạn, đối với những sản phẩm có giá trị
cao như HRAD thì việc chi trả ngắn hạn, giao dịch một lần rất khó khăn vì vậy cần chia ra
nhiều đợt chi trả để khách hàng dễ dàng thanh toán.

 Về Sản phẩm

Tuy phần mềm HRAD được đánh giá khá cao về tốc độ truy cập, khả năng đáp ứng công
việc, tiện ích con rất hiệu quả nhưng tiêu chí mà các khách hàng cũng cực kỳ quan tâm đó là
khả năng update, sửa lỗi phần mềm vẫn đang bị đánh giá thấp, cần cải thiện sớm nhất vì là sản
phẩm Online trên nền tảng web nên khi bị lỗi sẽ khó vận hành và tự khắc phục hơn là phần
mềm đóng gói, khách hàng sẽ rất khó chịu khi không được khắc phục sửa lỗi trong thời gian
sớm nhất.

25
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN HOẠT
ĐỘNG MARKETING-MIX PHẦN MỀM CHẤM CÔNG TÍNH LƯƠNG
HRAD CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN

3.1. Đối với cơ sơ thực tập

Qua quá trình phân tích và đánh giá, có thể nhận thấy tiêu chí về quy trình triển khai đang
bị đánh giá thấp nhất, mang lại cho khách hàng những trải nghiệm không tốt khi sử dụng phần
mềm của công ty. Như vậy, vấn đề chính yếu mà công ty cần khắc phục là việc làm sao để
đơn giản hóa được quá trình triển khai, tiếp đến là vấn đề đào tạo lực lượng nhân viên để đủ
nhân lực phân phối sản phẩm tới người dùng, làm sao để đa dạng hóa quy trình thanh toán và
cuối cùng là công ty sẽ có thêm một số chiến lược về xúc tiến để đẩy mạnh thương hiệu cũng
như gia tăng doanh số bán hàng.

3.1.1. Về xây dựng quy trình triển khai

Qua nghiên cứu về quy trình triển khai - cung cấp dịch vụ của công ty Hoa Sơn thì em có
ý kiến về việc thay đổi quy trình theo như sơ đồ 3.1:

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ Kiến nghị về thay đổi quy trình triển khai của công ty

 Bước 1: Tiếp nhận và xử lý

Thông tin khách hàng mới được chuyển đến phòng Admin để tư vấn, nếu khách hàng có
nhu cầu tìm hiểu kỹ hơn thì sẽ được tư vấn tại phòng Lập trình - Bảo hành.

 Bước 2: Khảo sát, đánh giá, nghiệm thu

Nhân viên phòng Lập trình - Bảo hành gặp trực tiếp khách hàng để đánh giá quy mô, cơ
cấu tổ chức để đưa ra phần mềm phù hợp với khách hàng trong thời gian tối đa 5 ngày và có
kết quả nghiệm thu sau ngày thứ 7 (kể từ ngày khảo sát nghiệm thu).

26
 Bước 3: Triển khai

Phòng Admin thực hiện hợp đồng triển khai sau khi nghiệm thu từ 5 đến 7 ngày, tùy vào
mức độ khó dễ của hợp đồng mà bàn giao cho phòng Lập trình - Bảo hành:

- Đối với đơn hàng giá trị nhỏ, dễ triển khai sẽ tự cài hoặc được nhân viên kỹ thuật
hướng dẫn cài đặt từ xa.

- Đối với đơn hàng lớn, đòi hỏi chuyên môn cao sẽ được đội kỹ thuật đến công ty khách
hàng tư vấn và triển khai.

 Bước 4: Bảo hành và hỗ trợ sử dụng

Đội kỹ thuật viên sẽ hỗ trợ khách hàng thông qua số điện thoại: 0282-211-2342. Dựa vào
trình độ chuyên môn của từng nhân viên của phòng Bảo hành mà tiếp nhận sản phẩm bảo
hành tương ứng.

3.1.2. Về đào tạo đội ngũ nhân viên

- Cần phối hợp với các trường Cao đẳng, Đại học, cung cấp phần mềm cho Sinh viên có
thể làm quen với phần mềm từ trong khi còn ngồi tại ghế nhà trường sẽ rút ngắn quá trình
đào tạo khi thực tập.

- Cần có bộ phận chuyên đào tạo nhân viên mới để thúc đẩy nhanh quá trình học việc,
giảm thời gian đào tạo, nhưng vẫn đảm bảo đáp ứng được chuyên môn.

3.1.3. Về xây dựng quy trình thanh toán

Đối với các sản phẩm có giá trị cao thì việc thanh toán 1 lần còn gặp khó khăn đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu muốn triển khai, vì vậy Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn
nên có chính sách trả trong dài hạn đối với các đối tượng trên. Cụ thể:

- Hỗ trợ khách hàng trả sau phân bổ từ 3 đến 6 tháng nếu đã trả trước 70% trên tổng hóa
đơn của Phần mềm chấm công tính lương HRAD.

- Ngược lại, nếu khách hàng không trả theo đúng hợp đồng thì tài khoản sẽ bị khóa. Và
buộc phải đóng tiền mới tiếp tục đăng nhập.

- Bộ phận kỹ thuật thiết lập quyền “YÊU CẦU SAO LƯU DỮ LIỆU” - Tự động backup
dữ liệu mỗi tuần về máy của khách hàng để hạn chế tối đa việc mất mát dữ liệu khi tài
khoản bị khóa, lệnh này là bắt buộc.

27
3.1.4. Về các hoạt động xúc tiến

Công ty tuy đang làm tốt về mặt xúc tiến bàn hàng nhưng chưa đa dạng về chiến lược,
bên cạnh việc triển khai quảng cáo trên Facebook, tối ưu SEO và xây dựng website, công ty
có thể thực hiện thêm một số chiến lược xúc tiến như:

 Khuyến mãi

Công ty nên đưa ra các chương trình khuyến mãi như tặng voucher giảm giá các gói sản
phẩm khác khi mua một gói phần mềm bất kỳ sẽ được giảm giá khi mua gói phần mềm tiếp
theo (cần có sự quy định gói sản phẩm được giảm giá và mức chiết khấu rõ ràng).

 Quan hệ công chúng

Để đưa thương hiệu HOASON INFOTECH đến gần với khách hàng hơn, tiếp cận được
nhiều doanh nghiệp lớn và tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác, công ty nên tổ chức
các event đặt tại những nơi nhiều người biết đến, tổ chức các hoạt động từ thiện hằng năm
hoặc tài trợ gây quỹ, học bổng đến những trường ĐH-CĐ top đầu về kỹ thuật điện tử như
Bách Khoa, Sư phạm Kỹ thuật để thu hút các sinh viên giỏi mới ra trường làm việc cho công
ty cũng như các đối tác. Giao lưu quan hệ công chúng giữa nhiều doanh nghiệp để xây dựng
mối quan hệ lâu dài. Đẩy mạnh các hoạt động Marketing để tăng hiệu quả hoạt động công ty.

 Quảng cáo qua Facebook

Tuy hiện tại công ty đã có quảng cáo trên Facebook nhưng lại chưa tận dụng được hết
tiềm năng như cơ hội quảng bá, tăng độ nhận diện thương hiệu mà Facebook có thể mang lại
vì chưa có kế hoạch đăng bài cụ thể, mỗi nhân viên của công ty hãy là một cộng tác viên đóng
góp bài viết hàng tuần và có bộ phận kiểm duyệt những bài viết hàng tuần đó. Từ đây,
Facebook sẽ là công cụ để hỗ trợ các chiến lược xúc tiến khác và tăng lòng tin đối với sự năng
động và phát triển mạnh mẽ của HOASON INFOTECH.

3.2. Đối với Ban lãnh đạo Thành Phố Hồ Chí Minh

Rất mong Ban lãnh đạo TP.HCM có những chính sách hỗ trợ công ty HOASON
INFOTECH nói riêng và các công ty trong lĩnh vực Phần mềm quản lý doanh nghiệp nói
chung, đơn giản hóa các thủ tục pháp lý, thủ tục hành chính, kê khai thuế, nghiệp vụ kế toán
từ đó thúc đẩy các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển mạnh mẽ. Thúc đẩy
phát triển hạ tầng, nhanh chóng để theo kịp công nghệ 4.0 và những tiến bộ tiên tiến mới trên
thế giới như kĩ thuật mạng 5G, tăng cường nhận thức quản lý doanh nghiệp thông minh đối
với không chỉ doanh nghiệp lớn mà còn với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ góp phần
khơi sắc thêm thị trường phần mềm cũng như hiện đại hóa quản lý doanh nghiệp trong nước.

28
KẾT LUẬN

Trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn luôn nỗ lực
hoàn thiện hơn, thực hiện các chiến lược phù hợp. Quá trình hội nhập toàn cầu cũng đã góp
phần thúc đẩy công ty vươn lên, đạt được nhiều kết quả và thành tích tốt. Cùng với bề dày
phát triển gần 10 năm, công ty đã và đang từng bước khẳng định lợi thế của mình trong dịch
vụ phần mềm quản lý doanh nghiệp. Qua phân tích có thể thấy, công ty có những điểm mạnh
như sơ hữu đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm cùng đội ngũ trẻ năng động, sáng tạo.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng nhiệt tình, chu đáo. Hạ tầng công nghệ thông tin mạnh mẽ với
hệ thống được nâng cấp tối ưu nhất, sử dụng công nghệ tiên tiến, bảo mật. Bên cạnh đó, khả
năng tối ưu hóa SEO mạnh mẽ, website dễ nhìn dễ truy cập, tốc độ cao và sản phẩm có giao
diện dễ sử dụng.

Thế nhưng, công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định trong hoạt động Marketing-
mix phần mềm như khả năng sửa lỗi phần mềm bị đánh giá thấp. Chưa có những chiến lược
nhắm đến khách hàng muốn được thanh toán trong dài hạn. Quy trình cung ứng dịch vụ lâu và
cuối cùng là khâu đào tạo và tuyển dụng chưa chủ động được nguồn nhân lực chất lượng cao.

Dựa vào những phân tích về thực trạng hoạt động Marketing-mix, bài báo cáo đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing-mix tại Công ty Hoa Sơn như sau: Đào tạo
đội ngũ nhân viên đáp ứng được chuyên môn. Tăng cường các hoạt động xúc tiến như khuyến
mãi, quảng cáo qua Facebook và quan hệ công chúng. Xây dựng Quy trình triển khai đơn giản
và xây dựng Quy trình thanh toán đa dạng, hiệu quả.

Qua quá trình thực hiện báo cáo “Đánh giá hoạt động Marketing-mix Phần mềm chấm
công tính lương HRAD của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn” đã giúp em biết được thực
trạng hoạt động Marketing-mix một phần mềm của công ty cùng những thành tựu và điểm
hạn chế còn tồn tại. Với một số giải pháp đề ra, em hy vọng sẽ phần nào sẽ giúp cho hoạt
động Marketing-mix của Quý Công ty được hoàn thiện hơn trong thời gian tới.

Với điều kiện thời gian cũng như vốn tri thức còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được những nhận xét, góp ý, của Quý Thầy Cô
cùng Quý Công ty để em có điều kiện bổ sung, nâng cao vốn tri thức của bản thân, phục vụ
tốt hơn hoạt động thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn!

29
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giáo trình:

1. Chi, N. U. (2018). Marketing căn bản. Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.

2. Nghiêm, L. V. (2008). Marketing dịch vụ. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

3. Thọ, L. Đ. (2016). Marketing dịch vụ. NXB Tài chính.

Website:

1. Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn: https://hoasonit.com/

2. Công ty TNHH Phần mềm Hoàn Hảo: http://www.perfect.com.vn/

3. Hoài, N. N. (2021). Thiết kế quá trình dịch vụ. Được truy lục từ vndoc Học hay thi tốt:
https://vndoc.com/thiet-ke-qua-trinh-dich-vu-238093

4. Tổng cục Thống kê: https://www.gso.gov.vn/

You might also like