Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

Lớp học phần: 2411101013805

Giảng viên giảng dạy: ThS. Nguyễn Gia Ninh

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG VÀ THỰC TRẠNG

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SCOR VÀO

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA SABECO

TÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN:

1. Lâm Đỗ Như Quỳnh 2121006892

2. Đỗ Hoàng Lợi 2121013813

3. Trần Thị Bích Trân 2121006694

4. Nghiêm Hoàng Yến Nhi 2121006904

5. Lê Nguyễn Anh Thư 2121011881

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2024


BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

Lớp học phần: 2411101013805

Giảng viên giảng dạy: ThS. Nguyễn Gia Ninh

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG VÀ THỰC TRẠNG

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SCOR VÀO

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA SABECO

TÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN:

1. Lâm Đỗ Như Quỳnh 2121006892

2. Đỗ Hoàng Lợi 2121013813

3. Trần Thị Bích Trân 2121006694

4. Nghiêm Hoàng Yến Nhi 2121006904

5. Lê Nguyễn Anh Thư 2121011881

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2024


LỜI CẢM ƠN
Thông qua quá trình học tập và đúc kết kiến thức, thì chúng em nhận thấy
được những trở ngại ngăn cản chúng em về mặt kiến thức. Nhưng với sự giúp đỡ
cũng như chỉ dẫn của thầy qua các buổi học ngắn ngủi thì đó thật sự là những bài
học quý giá, góp phần vào hành trình đạt đến những kiến thức sâu rộng của chúng
em. Và chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Th.S Nguyễn Gia Ninh -
người đã bỏ bao công sức và là người hỗ trợ chúng em trong suốt những ngày học
môn học Quản trị chuỗi cung ứng.

Không chỉ chúng em học được những kiến thức rập khuôn trong sách vở
mà đồng thời chúng em còn học được những điều hay, mà có thể là những đặc
trưng của những người giáo viên mang đến cho chúng em. Việc giảng viên giảng
dạy cho sinh viên là điều tất yếu nhưng thầy không chỉ giảng dạy mà còn đồng
hành cùng chúng em như bạn bè, giúp đỡ tận tình và mang đến cho học viên
không khí vui vẻ, thoải mái khi học tập.

Và đồng thời chúng em cũng cảm ơn thầy/cô người đang bỏ thời gian quý
báu của mình để xem bài của chúng em. Trong quá trình làm bài với kiến thức hạn
chế nên bài làm khó tránh được những sai sót. Chúng em mong nhận được sự chỉ
bảo, góp ý của thầy/cô để hoàn thiện hơn những thiếu sót của mình.

Trân trọng!
LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Trong thời đại hiện nay, xu thế toàn cầu cũng như Cuộc cách mạng 4.0 đang
diễn ra vô cùng cao trào và mạnh mẽ, đặc biệt trong đại dịch vừa qua mức cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp ngày càng thêm gay gắt. Vì vậy, để có thể cạnh tranh với các
đối thủ trong ngành với vô vàn sự lựa chọn giữa các mô hình kinh doanh trong chuỗi
cung ứng đạt được hiệu quả cao thì hiện nay mô hình SCOR là sự lựa chọn hàng đầu
của các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng của mình cụ thể là trong chuỗi cung ứng
của SABECO, khi đã mang lại nhiều hiệu quả đáng kể trong việc cải thiện hiệu suất,
tối ưu hóa quy trình và tiết kiệm các khoản chi phí, thời gian, tài nguyên cũng như
củng cố vị thế cạnh tranh của công ty trong ngành công nghiệp bia hiện nay khi áp
dụng mô hình SCOR.

Với sự phức tạp ngày càng tăng của chuỗi cung ứng hiện nay, việc áp dụng mô
hình SCOR giúp doanh nghiệp hiểu rõ và tối ưu hóa từng khâu trong chuỗi cung ứng,
từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển phân phối. Điều này không chỉ giúp tăng
cường hiệu suất và giảm chi phí mà còn đem lại sự linh hoạt và đáp ứng nhanh chóng
trước biến đổi của thị trường cũng như để doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định
chiến lược thông minh và nâng cao chất lượng dịch vụ đối với khách hàng. Tầm quan
trọng của mô hình SCOR không chỉ là trong việc tối ưu hóa quy trình hoạt động mà
còn ở khả năng giữ vững và mở rộng thị trường, đồng thời giúp doanh nghiệp thích
ứng với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh hiện nay. Với vai trò
quan trọng này, mô hình SCOR trở thành công cụ không thể thiếu trong việc phát
triển và thành công của chuỗi cung ứng trong thời đại hiện nay.

Nhận thấy rằng tầm quan trọng như trên, nhóm chúng em đã quyết định lựa
chọn hình thành đề tài “ PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG VÀ THỰC TRẠNG
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SCOR VÀO QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
SABECO ”. Khi lựa chọn đề tài nghiên cứu về việc áp dụng mô hình SCOR vào
chuỗi cung ứng bia SABECO, nhóm chúng em tin rằng đây là một quyết định đáng
giá và mang lại tầm quan trọng không chỉ đó với công ty mà còn cho cả ngành công
nghiệp bia nói chung. Việc tìm hiểu sâu hơn về quá trình sản xuất, đổi trả, lưu kho,
vận chuyển và phân phối bia của chúng em thông qua mô hình SCOR sẽ giúp đội ngũ
của em hiểu rõ hơn về các vấn đề tiềm ẩn, đồng thời tìm ra cách thức tối ưu hóa hiệu
suất và cải thiện chất lượng sản phẩm. Nhận thức được rằng việc áp dụng mô hình
SCOR không chỉ giúp tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường mà còn mở ra cơ hội
tối ưu hóa chi phí, nâng cao khả năng linh hoạt và phản ứng nhanh chóng trước
những biến đổi không ngừng của môi trường kinh doanh hiện nay. Nhóm chúng em
tin rằng qua việc nghiên cứu và ứng dụng mô hình SCOR, chúng em sẽ không chỉ đạt
được mục tiêu kinh doanh mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành
công nghiệp bia, từ đó nâng cao vị thế của SABECO trên thị trường và góp phần đưa
bia Việt Nam vươn tầm quốc tế.
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

Mức độ
ST
Tên MSSV Công việc hoàn
T
thành

Tìm tài liệu, phân tích


1 Đỗ Hoàng Lợi 2121013813 100%
cho nội dung chương 3

Viết lời mở đầu và lí do


Nghiêm Hoàng Yến
2 2121006904 100%
Nhi chọn đề tài

Tìm tài liệu, phân tích


nội dung cho việc ứng
3 Lâm Đỗ Như Quỳnh 2121006892 100%
dụng mô hình SCOR
vào SABECO

Tìm tài liệu, nội dung


4 Lê Nguyễn Anh Thư 2121011881 cho chương 1 và tổng 100%
hợp nội dung

Tìm tài liệu, phân tích


nội dung cho công ty,
hoạt động quản trị
5 Trần Thị Bích Trân 2121006694 100%
chuỗi cung ứng của
công ty và tổng hợp tài
liệu tham khảo
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH SCOR.........................................1

1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔ HÌNH SCOR....................................................1

1.2. MÔ HÌNH SCOR BAO GỒM 5 QUY TRÌNH...................................1

1.3. CÁC CẤP ĐỘ CỦA MÔ HÌNH SCOR..............................................2

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG VÀ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG
MÔ HÌNH SCOR VÀO QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA SABECO..............4

2.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI


CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY..................................................................................4

2.1.1. Tổng quan về SABECO...................................................................4

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................4

2.1.1.2. Quy mô và lĩnh vực hoạt động....................................................4

2.1.2. Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của SABECO..........................5

2.1.2.1. Mô hình chuỗi cung ứng nội địa.................................................5

2.1.2.2. Ba luồng dịch chuyển của chuỗi cung ứng.................................6

2.2. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SCOR VÀO QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG CỦA SABECO.................................................................................................7

2.2.1. Plan...................................................................................................7

2.2.2. Source...............................................................................................8

2.2.3. Make.................................................................................................8

2.2.4. Delivery............................................................................................9

2.2.5. Return...............................................................................................9
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................11

3.1. NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÔNG TY KHI ÁP DỤNG SCOR..........................................................................11

3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................11

3.1.2. Nhược điểm....................................................................................11

3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.....................................................................12

3.2.1. Giải pháp cho SABECO................................................................12

3.2.2. Giải pháp cho các doanh nghiệp sản xuất bia nói chung...............12

KẾT LUẬN.................................................................................................................14

TÀI LIỆU THAM KHẢO


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH SCOR

1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔ HÌNH SCOR

SCOR ( Supply Chain Operation Reference), là một mô hình dùng để xác định
cách ứng dụng tốt nhất, các chỉ số đo lường hiệu quả, các yêu cầu chức năng của
phần mềm cho mỗi quy trình cốt lõi và hoạt động trong chuỗi cung ứng. SCOR cung
cấp một cơ sở và thuật ngữ chuẩn để giúp các công ty đồng bộ hóa các công cụ quản
lý, như tái thiết kế quy trình kinh doanh, so sánh tiêu chuẩn, và phân tích thực hành.
Công cụ của SCOR giúp các công ty phát triển và quản lý cấu trúc chuỗi cung ứng
một cách hiệu quả.

1.2. MÔ HÌNH SCOR BAO GỒM 5 QUY TRÌNH


 Plan (Lập kế hoạch):
- Dự báo các nhu cầu
- Xác định khả năng, năng lực cạnh tranh cốt lõi.

Mục đích là nhằm cân bằng và tối ưu hóa nhu cầu, khả năng cung ứng.

 Source (Mua hàng): Là quá trình thu mua các yếu tố đầu vào để sản xuất.
- Định kỳ vận chuyển bao gồm tiếp nhận, kiểm tra và giao sản phẩm, cùng với
việc ủy quyền chi trả cho nhà cung cấp.
- Xác định và chọn lựa nhà cung cấp khi không có quyết định trước.
- Quản lý các quy định kinh doanh, đánh giá hiệu suất của nhà cung cấp và duy
trì dữ liệu.
- Theo dõi và quản lý hàng tồn kho, tài sản, sản phẩm đầu vào, mạng lưới nhà
cung cấp, cũng như các yêu cầu và thỏa thuận về cung cấp.
 Make (Sản xuất): Là quá trình biến đổi nguyên vật liệu đầu vào thành sản
phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động sản xuất, thử nghiệm, đóng gói, vùng
sản xuất, và phân phối sản phẩm.
- Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cụ thể từ các đơn đặt hàng.
- Quản lý các quy định, dữ liệu, và hiệu suất trong quá trình sản xuất, bao gồm
cả trang thiết bị và mạng lưới sản xuất.

1
 Phân phối (Delivery): Là quá trình di chuyển hàng hóa - mô tả các hoạt động
kết hợp với việc xây dựng, duy trì và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Tất cả các giai đoạn: quản lý đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng; lập lộ
trình vận chuyển cho hàng hóa; lựa chọn phương thức vận chuyển.
- Quản lý kho hàng: tiếp nhận, xếp dỡ hàng hóa để cung cấp, và vận chuyển
hàng.
- Nhận và kiểm tra hàng hóa tại nơi khách hàng yêu cầu (bao gồm cả việc lắp
ráp khi cần).
- Quản lý quá trình vận chuyển, hiệu suất, thông tin về hàng tồn kho và sản
phẩm hoàn chỉnh.
 Thu hồi (Return): là quy trình lên kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách
hiệu quả các sản phẩm và dịch vụ, cùng với các thông tin liên quan, từ điểm
tiêu dùng trở về điểm xuất phát.Thương lượng là một phần không thể thiếu
trong hoạt động kinh doanh, diễn ra sôi động giữa các bên tham gia như người
bán và người mua, chủ doanh nghiệp và người lao động.
1.3. CÁC CẤP ĐỘ CỦA MÔ HÌNH SCOR
Mô hình SCOR gồm bốn cấp độ từ mức tổng quan đến mức chi tiết.
 Mô hình SCOR cấp độ 1 - QUY TRÌNH

Ở cấp độ 1, tổ chức cần xác định mức độ phù hợp của các quy trình kinh doanh
với cấu trúc tổ chức kinh doanh (bộ phận, vùng lãnh thổ, vv) và với các đối tác trong
chuỗi cung ứng. Dựa trên điều này, tổ chức điều chỉnh các mục tiêu chiến lược của
chuỗi cung ứng.

Cấp độ 1 tập trung vào 5 quy trình chính của chuỗi cung ứng (Lập kế hoạch,
Mua hàng, Sản xuất, Phân phối và Thu hồi).

 Mô hình SCOR cấp độ 2 - QUY TRÌNH CON

Ở cấp độ 2, được gọi là cấp độ cấu hình, hỗ trợ cho việc phát triển và đánh giá
các lựa chọn cấp độ cao hơn (cấp độ 1 trong mô hình SCOR) cho cấu trúc quy trình
trong chuỗi cung ứng, bằng cách lựa chọn các "yếu tố" cho Lập kế hoạch, Mua hàng,
Sản xuất, Phân phối và Thu hồi. Điều này được thực hiện thông qua việc chọn lựa các

2
quy trình con tương ứng, còn được gọi là các danh mục quy trình, dựa trên chiến lược
của chuỗi cung ứng. Việc lựa chọn danh mục quy trình sẽ ảnh hưởng đến thiết kế ở
mức độ 3 do mỗi danh mục đòi hỏi các hoạt động cụ thể khác nhau.

 Mô hình SCOR cấp độ 3 - YẾU TỐ - QUÁ TRÌNH

SCOR cấp độ 3 là cấp yếu tố - quá trình, nghĩa là thêm chi tiết hoạt động cho
SCOR cấp 2.

SCOR cấp độ 3 thường bao gồm những thông lệ kinh doanh cụ thể, các thước
đo đính kèm, và hướng dẫn về các thông tin kinh doanh cần thiết để hỗ trợ quá trình,
đồng thời áp dụng những nguyên tắc tinh gọn cơ bản, bao gồm việc giảm quá trình và
tính phức tạp của hệ thống thông tin (những lỗ hổng hệ thống, thiếu dữ liệu, sự liên
kết không hiệu quả), tạo sự liên kết tốt hơn giữa nhu cầu của khách hàng cuối cùng và
việc sản xuất cuối cùng, giảm thời gian chờ đợi, hàng tồn kho đi kèm và thời gian xử
lí của khách hàng.

3
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG VÀ THỰC TRẠNG ỨNG
DỤNG MÔ HÌNH SCOR VÀO QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
SABECO

2.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG CỦA CÔNG TY
2.1.1. Tổng quan về SABECO
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

SABECO, hay Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn,
có một lịch sử vững chắc, bắt đầu từ việc ông Victor Larue thành lập một xưởng bia
nhỏ tại Sài Gòn vào năm 1875.

 Năm 1910, xưởng bia mở rộng sản xuất bia và các sản phẩm nước ngọt và
nước đá, và xây dựng nhà máy sản xuất bia.
 Nhà máy này sau đó được sáp nhập vào hãng BGI của Pháp vào tháng 9 năm
1927.
 Từ năm 1993, sau một loạt các sáp nhập với các nhà máy khác, công ty trở
thành Công ty Bia Sài Gòn.
 Vào đầu năm 2008, công ty cổ phần hóa và trở thành Tổng Công ty Cổ phần
Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn, khánh thành những nhà máy Bia Sài
Gòn ở Củ Chi với công nghệ sản xuất hiện đại nhất Đông Nam Á.
 Cổ phiếu của SABECO được niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE từ ngày 6
tháng 12 năm 2016 với mã chứng khoán là SAB.

SABECO đã trở thành lựa chọn quen thuộc của người tiêu dùng Việt Nam trong
nhiều thế hệ và đã xuất khẩu sản phẩm sang hơn 35 quốc gia.

Với 40% thị phần sản xuất bia tại Việt Nam và tốc độ phát triển hàng năm trên
20%, SABECO đã đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế của ngành, địa phương
và đất nước.

2.1.1.2. Quy mô và lĩnh vực hoạt động

4
 Quy mô: SABECO có quy mô lớn, với mạng lưới sản xuất và phân phối trải
rộng khắp cả nước. Công ty sở hữu và vận hành một số lượng lớn nhà máy sản
xuất bia và nước giải khát tại các địa điểm khác nhau. Điều này giúp SABECO
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường trong nước và quốc tế.
 Lĩnh vực hoạt động: SABECO hoạt động chủ yếu trong ba lĩnh vực chính là
sản xuất và kinh doanh bia, rượu và nước giải khát. Công ty sản xuất một loạt
các sản phẩm bia như bia lager, bia đặc biệt, bia xuất khẩu và các thương hiệu
nước giải khát. SABECO cũng tham gia vào lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
rượu, bao gồm rượu nho và rượu mạnh.
2.1.2. Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của SABECO
2.1.2.1. Mô hình chuỗi cung ứng nội địa

SABECO lựa chọn đối tác đáng tin cậy


để cung cấp nguyên liệu chất lượng cao cho
sản xuất bia. Họ mua enzyme, hoa bia và
malt từ các đối tác hàng đầu ở Châu Âu,
Châu Mỹ và Châu Úc, nơi canh tác lúa mạch
phổ biến và tiêu thụ bia.

SABECO ưa thích các công ty trong


nước cho vật liệu đóng gói như giấy, nhựa
và kim loại, họ đã tích hợp chúng vào chuỗi
cung ứng bằng cách sở hữu một phần vốn.
Điều này cho thấy họ nhận thức về vai trò
quan trọng của các nhà cung ứng trong việc duy trì một chuỗi cung ứng liền mạch và
giảm thiểu rủi ro của sự cố gián đoạn.

SABECO vận chuyển hàng hóa và nguyên liệu từ Bắc vào Nam bằng các
phương tiện đường bộ, đường sắt và đường thuỷ và duy trì nhiều kho hàng trên khắp
Việt Nam. Nguyên liệu sau đó được vận chuyển đến các nhà máy chế biến bia của họ
bằng xe tải. Với khoảng 26 nhà máy sản xuất bia trên cả nước, SABECO sử dụng
thiết bị hiện đại và quy trình sản xuất được giám sát chặt chẽ để đảm bảo chất lượng
cao nhất.
5
Sau khi hoàn thiện, các sản phẩm được vận chuyển và lưu trữ tại kho để chuẩn
bị cho quá trình giao hàng đến các nhà cung ứng và đại lý bán lẻ. SABECO đã triển
khai mạng lưới nhà phân phối trải rộng khắp Việt Nam, bao gồm SABECO miền
Bắc, SABECO miền Nam Trung Bộ, SABECO miền Trung,… Các nhà phân phối
này hoạt động trực tiếp dưới sự quản lý của tập đoàn, đồng thời lưu trữ và phân phối
các sản phẩm đồ uống của SABECO cho các đại lý cấp 1 và cấp 2, sau đó đến các
cửa hàng bán lẻ như tạp hoá và cuối cùng là đến tay người tiêu dùng. Các công ty
phân phối có thể cung cấp bia trực tiếp cho các cửa hàng tiện lợi như Circle-K,
Family Mart, GS25, WinMart, cũng như các cửa hàng bách hoá như Bách Hoá Xanh.
Hơn nữa, hệ thống siêu thị như Go và CoopMart cũng đáp ứng trực tiếp nhu cầu của
người tiêu dùng.

Dưới chương trình SABECO 4.0, công ty tập trung vào phục hồi chuỗi cung
ứng sau đại dịch COVID-19 bằng cách tối ưu hóa quy trình cung ứng và bán hàng. Sử
dụng hệ thống theo dõi vận chuyển, quản lý logistics và quản lý kho giúp đảm bảo
giao hàng đúng hẹn và minh bạch, với thông tin cập nhật theo thời gian thực. Sau khi
sử dụng, chai và lon bia được thu gom và tái chế để tạo ra vỏ mới thông qua quá trình
nấu chảy, duy trì chu trình tái chế liên tục và bền vững.

2.1.2.2. Ba luồng dịch chuyển của chuỗi cung ứng

Dòng sản phẩm: Bao gồm nhập nguyên liệu; sản xuất bia; đóng gói và đóng
chai; vận chuyển và phân phối; bán hàng và tiếp thị.

- Quy trình sản xuất bia tại SABECO: Xay nghiền  Nấu mailt (đường hoá) 
Lọc dịch hèm  Đun sôi  Tách cặn  Giải nhiệt nhanh  Tank lên men 
Tank ủ bia  Làm lạnh lâu  Lọc trong bia  Tank bia trong  Chiết bia.
- Công ty SABECO áp dụng nhiều phương thức phân phối để đưa sản phẩm bia
Sài Gòn đến tay khách hàng. Các phương thức phân phối chính bao gồm: Phân
phối thông qua các nhà phân phối và đại lý; Kênh bán hàng trực tuyến; Siêu
thị và cửa hàng tiện lợi; Các quán bar, pub, và quán nhậu; Nhà hàng, khách
sạn, và các địa điểm du lịch; Sự kiện và hoạt động quảng cáo.

6
 Nhờ áp dụng nhiều phương thức phân phối đa dạng, sản phẩm bia Sài Gòn
của SABECO đã có mặt rộng rãi trên thị trường Việt Nam, đáp ứng nhu cầu của đông
đảo người tiêu dùng.

Dòng thông tin: Dòng chảy thông tin (Information Flow) của sản phẩm bia
thuộc công ty SABECO liên quan đến việc trao đổi thông tin và dữ liệu giữa các bộ
phận liên quan trong công ty và chuỗi cung ứng. Bao gồm kế hoạch mua nguyên liệu;
lập kế hoạch sản xuất; quản lý nguyên liệu và tồn kho; báo cáo; theo dõi vận chuyển;
quản lý đơn hàng; tiếp thị và quãng cáo; phản hồi khách hàng.

Luồng thông tin chính là yếu tố then chốt trong việc đảm bảo sự hiệu quả của
chuỗi cung ứng và sản xuất của công ty SABECO. Điều này giúp họ cung cấp những
sản phẩm chất lượng cao cho người tiêu dùng.

Dòng tài chính: Luồng tiền sẽ ngược lại, từ khách hàng trở về nhà cung ứng.
Với bia Sài Gòn, khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng, lợi nhuận sẽ được thu về bởi
các cửa hàng bán lẻ, chuỗi bán lẻ hiện đại, đại lý cấp 2 và nhà phân phối cấp 1.
SABECO sẽ thu được doanh thu từ việc phân phối sản phẩm cho các nhà phân phối
cấp 1 và trả tiền cho các nhà cung ứng để bắt đầu chu kỳ sản xuất mới.

Doanh thu bán hàng là nguồn chính của SABECO qua các kênh phân phối như
đại lý, cửa hàng, siêu thị và nhà hàng. Để đảm bảo dòng tiền ổn định, công ty cần
theo dõi và thu hồi các khoản nợ từ khách hàng đều đặn. Đến cuối quý 3/2023, doanh
thu của họ vượt qua 38.500 tỷ đồng, mang lại lợi nhuận sau thuế hơn 17.200 tỷ đồng,
tăng khoảng 2.500 tỷ đồng so với cùng kỳ năm trước. Trong quá trình thu gom vỏ
bia, thông tin và sản phẩm chuyển từ người tiêu dùng đến nhà cung ứng, và dòng tài
chính di chuyển từ nhà cung cấp bao bì xuống người tiêu dùng.

2.2. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SCOR VÀO QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA SABECO
2.2.1. Plan

Tổng công ty có các kế hoạch kinh doanh thường niên, bao gồm chiến lược liên
quan trực tiếp đến chuỗi cung như về vận tải, công tác kỹ thuật - công nghệ - quản lý
chất lượng sản phẩm, vấn đề cung ứng vật tư,…Trong đó mỗi phòng, ban, đơn vị

7
thành viên chịu trách nhiệm về một chức năng, nhiệm vụ, chuyên môn hoặc một khâu
(sản xuất, vận tải, phân phối) của chuỗi cung ứng nhằm phù hợp với mô hình tổ chức
SABECO theo chức năng.

Cụ thể mới đây công ty cho rằng chuỗi cung ứng là 1 trong 6 chiến lược trụ cột
quan trọng của Chiến lược chuyển đổi SABECO. Theo đó, dự án Kế hoạch Nhà kho
tổng thể được thực hiện nhằm nâng cao năng lực khai thác chuỗi cung ứng cũng như
năng lực đội ngũ quản lý của chuỗi nhằm gia tăng sự cạnh tranh của SABECO trong
tương lai. SABECO cũng đã triển khai áp dụng hệ thống tiêu chuẩn và quy định
thống nhất cho toàn bộ quy trình sản xuất từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng.

2.2.2. Source

Nguồn nguyên vật liệu chính (hoa bia, hạt malt,..) của SABECO đều được nhập
khẩu từ các nhà cung cấp uy tín tại châu Âu và chúng thường bị ảnh hưởng bởi điều
kiện thời tiết tại các khu vực sản xuất, dẫn đến sự biến động trong nguồn cung và có
thể gây thiếu hụt nguồn cung nguyên liệu cho bia. Điều này dẫn đến sức ép giá
nguyên liệu đầu vào ngày càng tăng cao, ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngành bia nói
chung và SABECO nói riêng.

Để đảm bảo nguồn cung nguyên liệu cho quy trình sản xuất, SABECO đã đa
dạng hóa nguồn cung và hợp tác với các nhà cung cấp uy tín trong và ngoài nước để
đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào chất lượng cao cho sản xuất. Vì nguyên
liệu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm, do đó SABECO luôn theo
dõi và phân tích các xu hướng thị trường để chủ động lựa chọn thời điểm phù hợp để
mua nguyên liệu đầu vào với giá hợp lý nhất. SABECO đã tăng cường công tác đào
tạo nhân viên để nâng cao năng lực và kỹ năng trong việc kiểm soát và đánh giá nhà
cung ứng. Ngoài ra, SABECO cũng đầu tư vào công nghệ để tối ưu hóa quy trình kết
nối và kiểm soát nhà cung ứng, tăng cường các cuộc gặp gỡ nhằm hợp tác tốt hơn với
các nhà cung ứng.

2.2.3. Make

Quá trình vận chuyển nguyên liệu từ cảng đến nhà máy và bước vào các công
đoạn sản xuất đều chịu sự quản lý của phần mềm vi tính. SABECO có một bộ phận

8
chuyên viên được đào tạo chuyên sâu về nghiên cứu, kiểm tra chất lượng sản phẩm
nghiêm ngặt, theo sát quá trình sản xuất để phát hiện những sai sót và đảm bảo tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Với hệ thống sản xuất khép kín, hạn chế sự tiếp xúc
với con người như thế này giúp cho vấn đề chất lượng sản phẩm được kiểm soát một
cách dễ dàng hơn. Để đảm bảo rằng sản phẩm bia đáp ứng được các tiêu chí về chất
lượng và độ an toàn cho người tiêu dùng thì tất cả công đoạn sản xuất đều được kiểm
tra và giám sát bởi Ban kiểm soát chất lượng và áp dụng các tiêu chuẩn hiện đại như:
HACCP, ISO 14001:2015, ISO 45001:2018, FSSC 22000…. Cùng với việc triển khai
chuyển đổi số trong vận hành kho bãi với mục tiêu kiểm soát tồn kho theo thời gian
thực trên toàn hệ thống, các nhà lãnh đạo của công ty có thể xem được hàng tồn kho,
biết được tuổi lưu kho của toàn bộ sản phẩm vào bất kỳ thời điểm nào để đảm bảo
chất lượng bia tốt nhất ra thị trường.

2.2.4. Delivery

Về tốc độ phân phối, “theo báo cáo tài chính năm 2021 của SABECO, tỷ lệ sản
phẩm được giao đúng thời gian đạt 99,9%, tỷ lệ phản hồi của khách hàng về chất
lượng sản phẩm và dịch vụ của SABECO đạt 98,3%” (SABECO, 2023). Để đạt được
những thành quả trên thì từ năm 2020, SABECO đã chính thức khởi động chuyển đổi
số nhằm cải thiện cách thức làm việc thông qua việc tối ưu hóa, chuẩn hóa và tự động
hóa các quy trình, bắt đầu từ chuỗi cung ứng, vận hành kho bãi, bán hàng và hệ thống
kinh doanh thông minh. Mục tiêu của việc chuyển đổi là làm thế nào để bán được bia
tươi nhất đến khách hàng, giảm thiểu thời gian khách hàng chờ nhận, giảm chi phí
vận tải…Công ty đã bắt đầu dự án mẫu là muốn nhìn thấy các xe tải đang chạy như
thế nào và trong vòng 2 tháng phải kiểm soát được hoạt động vận tải. Dự án này
thành công và gần như là bước khuyến khích để triển khai các dự án tiếp theo về quản
lý kho, vận tải. Hiện lãnh đạo công ty có thể theo dõi được hàng đang trên đường, tồn
kho, trên dây chuyền sản xuất…và lên kế hoạch vận tải hàng ngày với chi phí thấp
nhất.

Ngoài ra, SABECO cũng sở hữu một mạng lưới phân phối rộng khắp và đa
dạng về kênh phân phối, chú trọng đến việc đào tạo và nâng cao năng lực cho đội ngũ

9
nhân viên phân phối, giúp họ hoàn thành tốt công việc của mình và mang lại sự tin
cậy cho khách hàng.

2.2.5. Return

Sẽ có một số quy định về thời gian đổi trả đối với từng loại sản phẩm khác
nhau. Nếu khách hàng mua sản phẩm bia bị hỏng, có chất lượng kém do lỗi từ phía
công ty hoặc sản phẩm được mua không đúng chủng loại như trong hoá đơn thì khách
hàng có thể đổi trả sản phẩm và được hoàn tiền hoặc thay thế sản phẩm khác. Đồng
thời khách hàng phải xuất trình hoá đơn mua hàng hoặc giấy chứng nhận mua hàng
của SABECO cũng như tuân thủ thời gian đổi trả theo đúng quy định của công ty.

Vấn đề đổi trả hàng sẽ đồng thời được giải quyết qua hotline và cũng được ủy
quyền cho các đại lý, như vậy quy trình đổi trả hàng sẽ có sự khác biệt giữa các nhà
phân phối. Chính sách đổi trả hàng sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào chính sách riêng của
từ các doanh nghiệp thương mại và quy định riêng của từng đại lý. Chính sách đổi trả
của SABECO được thiết kế nhằm đảm bảo sự hài lòng và chất lượng sản phẩm cho
khách hàng.

10
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1. NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG
TY KHI ÁP DỤNG SCOR
3.1.1. Ưu điểm

Đối với hoạt động quản trị chuỗi cung ứng thì SABECO luôn đánh giá cao việc
ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số toàn diện, và với hệ thống nhà máy, nhà kho cũng
như phương thức vận chuyển đa dạng (tàu hỏa, tàu thủy, đường bộ,…). Nhờ đó
SABECO đã đẩy lùi được các rủi ro về gián đoạn chuỗi cung ứng, và nó vẫn hiệu quả
kể cả trong giai đoạn dịch vừa qua. SABECO cũng làm tốt vấn đề về nhân sự trong
chuỗi cung cung ứng khi đảm bảo tiêm đầy đủ vaccine cho nhân viên, đảm bảo công
việc cho toàn bộ nhân viên, không sa thải, không cắt giảm lương và duy trì chi trả
phần tiền thưởng. SABECO có thể truy xuất được hệ thống quản lý kho, lượng hàng
tồn kho chỉ bằng một thao tác, ở mọi lúc, nhờ đó, sản phẩm bia tươi luôn được đảm
bảo đưa ra thị trường nhanh nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng. SABECO cũng sở hữu
hệ thống phân phối đa dạng, linh hoạt với các kênh phân phối từ truyền thống là đại
lý bán buôn, bách hoá hay siêu thị đến cửa hàng trực tuyến, giúp khách hàng linh hoạt
và thuận tiện hơn về lựa chọn địa điểm mua sản phẩm.

Việc áp dụng mô hình SCOR giúp SABECO có cái nhìn toàn diện về chuỗi
cung ứng và hỗ trợ phân tích các luồng thông tin trong toàn chuỗi cung ứng, nhờ đó
công ty có thể đưa ra quyết định tốt hơn và cải thiện mối quan hệ hợp tác. Ngoài ra,
SCOR cũng cho phép SABECO sử dụng một tập hợp các số liệu được tiêu chuẩn hoá
từ đó có thể đo lường, đánh giá hiệu suất hoạt động của chuỗi cung ứng một cách
nhất quán, giúp SABECO so sánh hiệu suất chuỗi cung ứng với những số liệu tốt nhất
nên họ có thể xác định những điều cần cải thiện và sử dụng nguồn lực một cách phù
hợp, thúc đẩy sự hợp tác giữa các bộ phận, phòng ban của doanh nghiệp, cung cấp
các điều kiện cần thiết để đẩy mạnh sự hợp tác giữa các nhân viên.

3.1.2. Nhược điểm

Mặc dù không thể phủ nhận hiệu quả của mô hình SCOR đối với chuỗi cung
ứng của SABECO, song việc SABECO áp dụng mô hình này vẫn có những nhược

11
điểm nhất định. Mô hình SCOR không đưa ra được giải pháp cụ thể cho từng vấn đề
đang tồn tại trong chuỗi cung ứng của doanh nghiệp, không đánh giá sự ảnh hưởng
của các yếu tố bên ngoài đến chuỗi cung ứng, như là môi trường, các chính sách của
chính phủ, văn hoá,… việc sử dụng mô hình này còn bị thiếu công cụ phân tích để có
thể giải quyết các vấn đề vĩ mô, cơ sở lập trình khá nhỏ nên không thể giúp doanh
nghiệp tổ chức và quản lý nhiều dự án một lúc. SABECO cũng gặp nhiều khó khăn
khi đào tạo và phát triển mô hình SCOR trong toàn công ty.

Bên cạnh đó, SCOR cũng được đánh giá là không phù hợp với chuỗi cung ứng
dịch vụ và chuỗi cung ứng xanh, và đó là một thách thức rất lớn cho SABECO khi
vấn đề môi trường đang chuyển dần sang tín hiệu báo động đỏ.

3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP


3.2.1. Giải pháp cho SABECO
Vì Mô hình SCOR mà SABECO đang áp dụng không đánh giá được sự ảnh
hưởng của các yếu tố bên ngoài đến chuỗi cung ứng, do đó, SABECO cần nghiên cứu
mô hình PESTLE thường xuyên để giải quyết hạn chế này của mô hình SCOR, tăng
cao hiệu quả chuỗi cung ứng, giảm thiểu rủi ro từ các yếu tố môi trường. Bên cạnh đó
SABECO cũng cần đẩy mạnh việc nâng cao trình độ nhân viên, nghiên cứu các
phương án đào tạo, phát triển năng lực nhân viên mới hiệu quả hơn, đẩy mạnh các
chuyến công tác chuyên môn để tạo nên đội ngũ nhân viên có khả năng vận hành mô
hình SCOR cũng như các phương pháp, chiến lược nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng
của công ty trong tương lai.
Để phù hợp với xu hướng kinh tế xanh - kinh tế tuần hoàn hiện nay thì
SABECO có thể kết hợp các phương pháp, kỹ thuật khác cùng với SCOR để quản trị
hoạt động chuỗi cung ứng trở nên thân thiện với môi trường hơn. Hoặc công ty trong
tương lai có thể xem xét và cân nhắc đến vấn đề thay đổi mô hình SCOR bằng một
mô hình khác đ nhằm nâng cao sức cạnh tranh và hoàn thiện thêm cho hoạt động
chuỗi cung ứng, phug hợp với xu thế phát triển mới của nền kinh tế và toàn xã hội.
3.2.2. Giải pháp cho các doanh nghiệp sản xuất bia nói chung
- Về phát triển bền vững trong xử lý chất thải: Việc áp dụng mô hình 3R
(Reduce/Giảm thiểu - Reuse/Tái sử dụng - Recycle/Tái chế). Các doanh nghiệp kinh

12
doanh sản xuất bia có thể tổ chức các chương trình thu gom vỏ lon, thùng bia đã qua
sử dụng để xử lý hoặc tái chế, tránh để người dùng vứt những loại rác thải này ra môi
trường một cách bừa bãi, đồng thời đẩy mạnh việc nghiên cứu, phát triển các loại bao
bì khác thân thiện với môi trường hơn mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng bia.
- Về nguồn cung: Để có thể chủ động hơn về nguồn nguyên liệu đầu vào, các
doanh nghiệp nên nghiên cứu việc đầu tư và quản lý trực tiếp nguồn cung, biến các
trang trại lúa mạch thành một phần của chuỗi cung ứng.
- Về phân phối: Ngành công nghiệp xe điện đang trở nên sôi động hơn vì tính
thân thiện với môi trường của nó, các doanh nghiệp nên nghiên cứu các phương án
vận tải mới, phát triển các phương tiện vận tải mới sử dụng điện hay các loại năng
lượng tái tạo khác.

13
KẾT LUẬN
Phần cơ sở lí luận đã chỉ ra những khái niệm, quy trình, các cấp độ cơ bản của
mô hình SCOR. Dựa vào đó chúng ta phân tích và nhìn lại hoạt động chuỗi cung ứng
của SABECO và thực trạng ứng dụng mô hình SCOR vào quản trị chuỗi cung ứng
của công ty này.

Chúng ta đã thấy rằng việc áp dụng mô hình SCOR đã mang lại nhiều lợi ích
đối với SABECO, từ việc tối ưu hóa quy trình sản xuất và vận chuyển đến việc quản
lý rủi ro và tối ưu hóa tồn kho. Tuy nhiên, cũng có những thách thức và hạn chế cần
được giải quyết. Trong quá trình nghiên cứu, chúng ta đã phát hiện ra một số vấn đề
về tính linh hoạt của mô hình SCOR trong việc đáp ứng với các biến động nhanh
chóng trong thị trường và nhu cầu của khách hàng. Đồng thời, việc triển khai mô hình
này cũng đòi hỏi sự cam kết và đầu tư lớn từ phía công ty. Để cải thiện hiệu quả của
việc áp dụng mô hình SCOR trong quản trị chuỗi cung ứng, SABECO cần tiếp tục
nâng cao năng lực tổ chức, đào tạo nhân viên, và liên tục cập nhật công nghệ và quy
trình làm việc. Ngoài ra, việc hợp tác với các đối tác trong chuỗi cung ứng cũng là
một yếu tố quan trọng giúp tối ưu hóa hiệu suất và linh hoạt cho toàn bộ hệ thống.

Mặc dù còn những thách thức phía trước nhưng nhìn chung việc áp dụng mô
hình SCOR đã đem lại nhiều lợi ích cho SABECO và có tiềm năng để tiếp tục cải
thiện quản trị chuỗi cung ứng trong tương lai không chỉ đối với công ty nói riêng mà
đối với ngành công nghiệp bia nói chung.

14
TÀI LIỆU THAM KHẢO
F. Robert Jacobs & Richard B. Chase. (2015). Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng.
NXB Kinh tế TPHCM.

Ths. Nguyễn Thị Kim Anh. (2014). Quản lý chuỗi cung ứng. Đại học Mở bán
công TP.HCM.

TS. Nguyễn Thành Hiếu. (2015). Quản trị chuỗi cung ứng. NXB Đại học Kinh tế
quốc Dân.

Minh Tú. (2016). Sabeco và chiến lược đầu tư cho chất lượng. Try cập ngày
10/04/2024, từ https://vneconomy.vn/sabeco-va-chien-luoc-dau-tu-cho-chat-
luong.htm

Doãn Phong. (2021). Sabeco nỗ lực phục hồi chuỗi cung ứng trong đại dịch. Try cập
ngày 10/04/2024, từ https://vietnamnet.vn/sabeco-no-luc-phuc-hoi-chuoi-cung-
ung-trong-dai-dich-801470.html

Bích Đào. (2022). Sabeco đẩy mạnh cải tiến sản xuất theo hướng phát triển bền
vững. Try cập ngày 10/04/2024, từ https://vietnamnet.vn/sabeco-day-manh-cai-
tien-san-xuat-theo-huong-phat-trien-ben-vung-2094647.html

Thanh niên. (2022). Vai trò của chuyển đổi số trong logistics nhìn từ câu chuyện
thành công của Sabeco. Try cập ngày 10/04/2024, từ https://thanhnien.vn/vai-
tro-cua-chuyen-doi-so-trong-logistics-nhin-tu-cau-chuyen-thanh-cong-cua-
sabeco-1851512461.htm

Thanh Trúc. (2023). Bước tiến nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng của Sabeco. Try
cập ngày 10/04/2024, từ https://vietnamnet.vn/buoc-tien-nang-cao-hieu-qua-
chuoi-cung-ung-cua-sabeco-2181909.html

SABECO. (2023). SABECO: Intro. Try cập ngày 10/04/2024, từ


https://www.sabeco.com.vn

Trịnh Thị Ngọc Anh. (2023). Chuỗi cung ứng mô hình SCOR là gì: Giải thích chi
tiết. Try cập ngày 10/04/2024, từ https://viindoo.com/vi/blog/quan-tri-doanh-
nghiep-3/mo-hinh-scor-1427

15
Phạm Kiêm. (2023). Xử lý nước thải nhà máy bia. Try cập ngày 10/04/2024, từ
https://short.com.vn/5Jve

Báo Dầu tư. (2023). SABECO (SAB) KHẲNG ĐỊNH VỊ THẾ HÀNG ĐẦU. Try cập
ngày 10/04/2024, từ
https://interactive.tinnhanhchungkhoan.vn/2023/emagazine/sabeco-sab-khang-
dinh-vi-the-hang-dau/index.html

16

You might also like