Professional Documents
Culture Documents
Công nghệ sản xuất may bách khoa
Công nghệ sản xuất may bách khoa
------
Bài thi môn: Công nghệ sản xuất sản phẩm may
Mã lớp: 146501
MSSV: 20218255
1
Mục lục
1. Hình vẽ mặt trước và mặt sau của sản phẩm .............................................................................. 3
2. Thuyết minh về sản phẩm ........................................................................................................... 3
2.1. Đặc điểm đơn hàng............................................................................................................... 3
2.2. Đặc điểm sản phẩm. ............................................................................................................. 5
2.3. Đặc điểm vật liệu sử dụng .................................................................................................... 5
3. Cấu trúc sản phẩm ....................................................................................................................... 6
3.1. Phân tích đặc điểm cấu trúc sản phẩm ................................................................................. 6
3.2. Thiết lập kết cấu các đường liên kết và cụm chi tiết của sản phẩm ..................................... 6
3.3. Bảng thống kê số lượng chi tiết.......................................................................................... 10
4. Cơ sở để xác định phương án trải cắt và tính định mức vải chính cho đơn hàng. .....................11
4.1. Cơ sở để xác định phương án trải cắt. .................................................................................11
4.2. Tính định mức vải chính .................................................................................................... 13
5. Sơ đồ khối và bảng quy trình may sản phẩm ............................................................................ 14
5.1. Sơ đồ khối gia công sản phẩm............................................................................................ 14
5.2. Bảng quy trình công nghệ may sản phẩm .......................................................................... 14
6. Tính định mức chỉ ..................................................................................................................... 18
7. Các công việc để hoàn thiện sản phẩm sau khi may. ................................................................ 20
7.1.Tẩy bẩn ................................................................................................................................ 20
7.2. Cắt chỉ, hút chỉ ................................................................................................................... 20
7.3. Dò kim ................................................................................................................................ 21
7.4. Là hoàn thiện ...................................................................................................................... 21
7.5. Kiểm tra chất lượng sản phẩm ........................................................................................... 22
7.6. Bao gối, đóng thùng ........................................................................................................... 22
8. Lập bảng hướng dẫn kiểm tra chất lượng sản phẩm. ................................................................ 22
8.1. Kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu đầu vào. .................................................................. 23
8.2. Kiểm tra chất lượng khâu chuẩn bị sản xuất ...................................................................... 23
8.3. Kiểm tra chất lượng BTP cắt .............................................................................................. 24
8.4. Kiểm tra chất lượng khâu may ........................................................................................... 24
8.5. Kiểm tra chất lượng khâu hoàn thiện ................................................................................. 25
9. Các loại thiết bị sử dụng cho sản xuất sản phẩm. ..................................................................... 26
10. Thiết lập nhãn HDSD cho sản phẩm ....................................................................................... 31
2
1. Hình vẽ mặt trước và mặt sau của sản phẩm
- Mã hàng: MA402
- Chủng loại sản phẩm: Quần túi hộp nữ
- Đối tượng sử dụng:
Theo giới tính: quần túi hộp nữ
Theo lứa tuổi: Dành cho thanh niên
Theo mùa khí hậu: Quanh năm
Theo ý nghĩa sử dụng: quần mặc thường
Theo chức năng xã hội: Thường phục
Theo quan điểm kỹ thuật: Quần dài
- Màu sắc: đen
- Khách hàng: mọi người
- Ngày sản xuất: 24/01/2024
3
- Đơn vị sản xuất: Xưởng May Nam Anh, Thanh Oai, Hà Nội
- Số lượng sản phẩm: 1200
- Số lượng cỡ số: S, M, L
Cỡ S M L Tổng
Bảng 2. Tiêu chuẩn kích thước may sản phẩm quần túi hộp (cm)
Cỡ Độ sai lệch
STT Tên kích thước và vị trí đo
cho phép
S M L
4
12 Chiều rộng túi hộp 17 18 19 ± 0,25
Quần dài dáng rộng, 1 lớp, bo chun cạp, gấu quần có dây rút và mặc dài tới mắt cá chân
Thân trước: Túi chéo đối xứng 2 bên
Thân sau có cầu mông
2 túi hộp vuông ở 2 bên ngang đầu gối
2.3. Đặc điểm vật liệu sử dụng
Bảng 3. Đặc điểm nguyên phụ liệu
5
- Hướng xoắn: Z
- Màu sắc: Màu đen
- Số m/cuộn: 5000 m/cuộn.
3 Chỉ vắt sổ - Chỉ tơ
- Màu sắc: Màu đen
4 Phụ liệu khác - Chun bản to để làm phần cạp quần
- Dây rút có chốt chặn kích thước 1,5 x 135cm
- Nhãn cỡ cùng thương hiệu, Hướng dẫn sử dụng
3.2. Thiết lập kết cấu các đường liên kết và cụm chi tiết của sản phẩm
6
Hình 2. Sơ đồ vị trí mặt cắt kết cấu cụm chi tiết
7
1- Đường may vắt sổ thân
túi
2- Đường may gấp miệng
túi
3- Đường may bao quanh
túi
3 Cụm túi a- Thân quần
hộp b- Thân túi
C-C c- Nắp túi
Bảng 5. Kết cấu các đường liên kết của sản phẩm
ST Tên cụm chi Kí hiệu Giải thích kí hiệu
T tiết
8
1 Đường may a- Cầu mông
chắp cầu b- Thân quần
mông với
thân sau
1- Đường may 2 kim 5 chỉ vừa vắt
quần
sổ vừa may 2 chi tiết a và chi tiết b
2-2- Đường may trần đè
Bảng 6. Tiêu chuẩn kỹ thuật may sán phẩm quần túi hộp
Tên đường may Loại đường Mật độ mũi may Độ rộng đường
may (mũi/cm) may (cm)
Đường may can chắp 301 5 1
9
Đường may vắt sổ 516 5 0,3
Đường may diễu mí 301 5 0,2
Gấp mép kín gấu 301 5 1,5
Bảng 7. Thống kê số lượng chi tiết sản phẩm quần túi hộp
STT Tên chi tiết Vật liệu sử dụng và số lượng chi tiết Ghi chú
10
4. Cơ sở để xác định phương án trải cắt và tính định mức vải chính cho đơn
hàng.
4.1. Cơ sở để xác định phương án trải cắt.
4.1.1. Mục đích
- Tăng năng xuất và độ chính xác cho quá trình cắt vải
- Khi cắt một chi tiết sản phẩm ta được cùng một lúc nhiều chi tiết giống nhau với số lượng bằng
số lớp trên bàn vải.
- Kiểm tra khổ vải theo mẫu sơ đồ (market), lót giấy khi trải vải, lá đầu tiên đánh dấu vị trí.
- Chiều dài bàn trải đúng theo chiều dài sơ đồ cộng với % hao hụt ,độ dư đầu bàn cho phép.
- Chiều cao của bàn vải phải phù hợp với khả năng của dao cắt, số lớp vải trên bàn trải phải đúng
theo quy định không được quá số lượng theo tác nghiệp cắt.
- Quá trình trải vải theo đúng phương pháp trải : cắt đầu bàn, đầu bàn có chiều, không chiều , tất
cả mặt phải lên trên, mặt trái lên trên , mặt úp mặt, ziczac....
- Khi trải vải bằng phương pháp thủ công phải chú ý trải phải đều tay không bị trùng hoặc căng
quá. Nếu căng quá bàn trải sẽ bị hụt do độ đàn hồi của vải, trùng quá sẽ gây thành các đường gợn
sóng, khi cắt chi tiết của sản phẩm không đảm bảo độ chính xác.
- Khi trải vải bằng thiết bị tự động cần điều chỉnh tốc độ thích hợp vì nó sẽ giúp cho vải đạt được
độ căng tự nhiên sau khi trải.
- Đối với vải có độ co giãn lớn thì phải tờ vải khoảng 24h trước khi trải.
- Chọn cuộn vải có chiều gấp một số nguyên lần chiều dài sơ đồ giác mẫu để hạn chế đầu tấm
- Lượng vải cấp cho mỗi bàn cắt phải khống chế giới hạn:
11
( Lsđ + hf ).n+dự trữ (2-5%)
- Chiều cao trải vải phụ thuộc vào đặc điểm của nguyên liệu cũng như yêu cầu kĩ thuật của đơn
hàng, Chiều cao trải vải là chiều cao tối đa cho phép của đơn hàng để cắt một cách chính xác các
chi tiết sản phẩm may. Có thể tính chiều cao trải vải theo đơn vị là mm hoặc số lá vải (số lá vải tỷ
lệ nghịch chiều dài lá vải).
b. Ứng dụng phương pháp tính toán lượng trải vải vào sản phẩm quần túi hộp
Cỡ S M L Tổng
- Chọn cuộn vải có chiều dài 100m (gấp một số nguyên lần chiều dài sơ đồ giác mẫu để hạn
chế đầu tấm).
- Lượng vải cấp cho mỗi bàn cắt phải khống chế trong giới hạn:
12
( Lsđ + hf ).n = ( 6+2%x6) * 100 = 612m
4.1.4. Phương pháp trải vải sử dụng cho sản phẩm quần túi hộp
- Đối với sản phẩm quần túi hộp các lớp vải có một màu cộng thêm để cho năng suất trải vải cao
và tiết kiệm thì ta sử dụng phương pháp mặt phải úp lên hoặc xuống cùng chiều:
- Phương pháp trải mặt phải úp xuống hoặc lên cùng chiều : tất cả các lớp vải có bề mặt là trái
hoặc phải của vải đều hướng trên và khi hết chiều dài của sơ đồ thì được cắt tại vị trí đầu bàn.
Phương pháp này thích hợp cho mọi sơ đồ, với nhiều loại vải, dễ đánh số bóc tập nhưng năng suất
trải vải không cao vì chỉ có một lượt vải được trải theo một chiều nhất định , số lớp vải có thể là
chẵn hay lẻ.
13
Bảng 9: Định mức nguyên liệu vải chính
14
Kí hiệu Đặc điểm Thời gian Ghi
Tên nguyên Bậc Tên
STT nguyên nguyên định mức chú
công thợ thiết bị
công công (giây)
Máy vắt
1 A01 Vắt sổ thân trước Tay - máy 3 52
sổ
Máy vắt
7 B07 Vắt sổ thân sau Tay - máy 3 50
sổ
Máy vắt
8 B08 Vắt sổ cầu mông Tay - máy 3 50
sổ
15
bên quần
Máy 2
Chắp 2 dọc quần
11 C11 Tay - máy 3 kim 5 50
qua miệng túi
chỉ
16
Máy 2
Chắp 2 dàng
21 E21 Tay - máy 3 kim 5 46
quần
chỉ
Máy 2
Chắp đũng trước
22 E22 Tay - máy 3 kim 5 46
+ đũng sau
chỉ
G. Gấu quần
H. Hoàn tất
Bọ hoàn chỉnh 2
Máy
28 H28 túi chéo + 2 túi Tay - máy 3 43
đính bọ
hộp
Tổng 1054
17
6. Tính định mức chỉ
• Tính lượng tiêu hao của từng loại chỉ dùng trong đơn hàng :
– Thống kê các loại đường may (i) của từng loại chỉ
– Tính tổng chiều dài của từng đường may các chi tiết sf (j)
lij : chiều dài đường may j dùng đường may loại i Hoặc L = 1,1.ΣLi
Lưu ý:
· Các yếu tố tiêu hao đến chỉ tăng thêm chỉ 5-10
Bảng 11: Tính toán lượng chỉ tiêu hao trên một sản phẩm (m)
Chiều
Loại đường Số Lượng tiêu hao
Stt Tên đường may dài Tổng(m)
may lượng đường may(m)
(m)
May bao túi hộp
1 0.84 2 5.04
chéo
Đường may 1 may gấp miệng túi
2 0.18 2 1.08 31.68
kim thắt nút hộp
18
quần
Bảng 12: tính toán định mức chỉ cho đơn hàng
Số cuộn
Loại Định mức/1 sản Số lượng
STT Tổng tiêu hao (5000m/cuộn) + dự
chỉ phẩm sản phẩm
trữ 10%
19
Chỉ
đen
1 41,529 1200 49834,8 11
(100%
PE)
Chỉ vắt
2 86,492 1200 103790,4 23
sổ
7. Các công việc để hoàn thiện sản phẩm sau khi may.
7.1.Tẩy bẩn
- Các vết bẩn trên sản phẩm may do nhiều nguyên nhân gây ra như từ trong nhà máy dệt, khi vận
chuyển, trong cắt may, bảo quản cần làm sạch sản phẩm trước khi đưa vào bao gói.
- Tùy theo bản chất và cơ chế gây bẩn của vết bẩn để có phương pháp tẩy bẩn phù hợp.
- Yêu cầu:
+ Không làm thay đổi đặc điểm tính chất sản phẩm: giảm bền, giảm xốp, làm thay đổi ngoại
quan, xũ lông....
+ Không dây màu, loang màu sang các sản phẩm khác.
+ Đảm bảo kích thước thành phẩm, không làm biến dạng sản phẩm.
+ Việc tẩy bẩn được tiến hành thủ công với sự trợ giúp của các loại hoa chất tùy thuộc vào loại
vết bẩn.
- Hút chỉ: Sau khi cắt chỉ xong, máy hút chỉ hút sạch các đoạn chỉ thừa hay vải, bụi trên vải còn
tồn đọng. Đảm bảo 100% các sản phẩm sau khi may được hút chỉ sạch sẽ
20
7.3. Dò kim
- Mục đích: Đảm bảo an toàn cho người sử dụng trành các mãnh kim toại còn sốt lại trên sản phẩm.
Thao tác: Từng sản phẩm được đưa vào máy dò kim. Sẽ có báo tin hiệu bằng âm thanh và đèn bảo
nêu có mãnh kim loại hay kim gãy còn sót trong sản phẩm. Nếu phát hiện thấy kim loại, lấy sản
phẩm ra, tìm cho hết những mãnh kim loại đó. Sau đó kiểm tra lại cho đến khi nào máy không còn
kêu nữa. Nếu không tìm thấy thì áo đó phải hủy ngay lập tức. sản phẩm sau khi đi qua máy dò kim
sẽ được cho vào thùng ngay lập tức và dán nhãn "Needle Check"
+ Thiết bị hỗ trợ: Bàn để là có bọc vải đề đặt sản phẩm lên, đệm gối dùng để là những vị trí cần
có độ định hình
- Yêu cầu:
+ Không để lại vết bóng vàng trên sản phẩm, loại bỏ hoàn toàn các vết nhăn hình thành trong quá
trình may sản phẩm.
+ Sản phẩm là xong vẫn đàm bảo thông số kích thước thành phẩm.
21
+ Duy trì, kiểm soát các thông số trong suốt quá trình là để sản phẩm đồng đều về mặt chất
lượng
- Tổ trưởng và thu hóa kiểm tra 100% các sản phẩm hoàn thành
- Phòng KCS kiểm tra tỉ lệ 20 – 30% sản phẩm trước khi xuất đi
Sản phẩm sau khi trải qua các công đoạn trên sẽ được bao gói trong các túi nilon (túi PE) và đóng
trong các thùng carton để vận chuyển vào kho. Việc đóng thùng phải dựa vào Packing list. Sau khi
đóng thùng xong chuyển sang khu vực dò kim (chưa dán kín thùng).
- Sử dụng đúng loại thủng với kích thước, các thông tin in trên thùng.
- Cách sắp xếp các sản phẩm trong thùng: cùng chiều
- Trước khi xếp trong thùng phải được lót giây chồng ẩm.
- Trên thùng phải có đầy đủ các thông tin: Tên khách hàng, nơi đến, xuất xứ hàng hoa, trọng lượng,
kích thước thùng.
- Nhãn trên thùng đặt đúng vị trí với các thông tin: Nơi xuất hàng, số thứ tự thùng, PO, logo nhà
sản xuất, mã vạch.
8. Lập bảng hướng dẫn kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
B1: Kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu đầu vào
22
B2: Kiểm tra chất lượng khâu chuẩn bị sản xuất
8.1. Kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu đầu vào.
* Kiểm tra nguyên liệu:
- Kiểm tra khổ vải: Trong sản xuất may công nghiệp, việc xác định chính xác khổ vải là yếu tố
rất quan trọng giúp nhà sản xuất sử dụng hiệu quả nguyên phụ liệu và tiết kiệm nguyên phụ liệu
cao do đó người ta thường chọn phương pháp đo khổ nhiều lần rồi lấy trị số trung bình
- Kiểm tra về chất lượng vải: Khổ vải không đều hay bị rách, sợi ngang không săn không đều
màu, vết bẩn hay lỗ thủng, mặt vải có bị bẩn hay vải bị co rút không.
=> Các phương pháp đánh dấu lỗi: dùng phấn phản màu đánh dấu trực tiếp vào chỗ có lỗi.
- Chỉ may: bao gồm độ bền và độ giãn dài, độ co rút, độ xoắn, cân bằng độ xoắn và màu sắc. Hay
kiểm tra chi số chỉ có phù hợp với chất liệu vải và chi số kim dùng để may hay không
- Dây rút: Kiểm tra sự phù hợp của dây rút, đúng chủng loại
- Nhãn cỡ: được thể hiện rõ ràng, trang nhã trên vải hoặc giấy tốt, trình bày đẹp, có kích thước và
nội dung phù hợp
- Giác sơ đồ: kiểm tra kỹ mã hàng, cỡ vóc đang giác có phù hợp với sơ đồ, sau khi giác xong
phải kiểm tra đã đúng chi tiết, đúng hình dáng mẫu hay chưa
- Kiểm tra may mẫu: kiểm tra rập có chính xác hay không, kiểm độ co rút, kiểm tra lại các thông
số, xác định qui trình may cho sản phẩm.
23
8.3. Kiểm tra chất lượng BTP cắt
* Kiểm tra chất lượng BTP cắt: Đây là bước nhằm kiểm tra chất lượng BTP sau cắt có đảm bảo
theo tài liệu kỹ thuật không
- Kiểm tra các chi tiết (thân, túi,..) có bị loang màu lỗi sợi không
- Kiểm tra kích thước của các chi tiết sau khi cắt có bị biến dạng, hụt hay không. Kiểm tra các vị
trí làm dấu trên bán thành phẩm đúng vị trí trên mẫu và thông số theo tài liệu kỹ thuật bằng cách
đặt mẫu lên chi tiết kiểm tra.
24
mẫu
- Nắp túi êm, phẳng
đảm bảo độ mo lé,
cạnh nắp túi che kín
cạnh thân túi
- Các đường may đều,
óng chuốt đảm bảo độ
bền chắc
- Túi 2 bên đối xứng
và đảm bảo vệ sinh
công nghiệp.
Ống quần Bàn kiểm tra Kiểm tra ống quần có
thẳng không, đường
móc lai có bị lộ ra
ngoài không
Đường ráp đáy Bàn kiểm tra Kiểm tra đường ráp
đáy có bị nhăn, đùn
hay không, đường ráp
có khớp nhau không
Đường sườn Bàn kiểm tra Các đường maym
đường diễu có thẳng
không, có bị bỏ mũi,
nhảy mũi không
25
- Kiểm tra thông số theo Giá treo - Đo giàng quần
quy trình bao gồm các - Đo vòng cạp quần
thông số mặt trước, mặt - Đo bản cạp
sau đảm bảo đúng thông số - Đo đỉnh cạp đến đũng quần trước,
- Đo thông số phải đảm đũng quần sau
bảo sản phẩm trải phẳng - Đo ½ vòng gấu quần
trên mặt bàn, vị trí đo
chính xác
Nhãn mác đúng vị trí theo Bàn kiểm tra Mở phẳng mặt trái quần kiểm tra nhãn
tài liệu kĩ thuật, không so mác
le cao thấp
Cạp quần Bàn kiểm tra Bàn cạp may đều, lót cạp êm không
vặn không bùng
Túi: êm phẳng, đúng kích Bàn kiểm tra Mở phẳng thân trước kiểm tra túi.
thước, đối xứng nhau Thước Dùng thước đo thông số, các vị trí,
kiểm tra kiểu dáng túi, đường may mặt
phải, mặt trái của sản phẩm
Gấu quần không vặn, đều, Bàn kiểm tra Gập đôi quần để kiểm tra
đúng phom dáng, đối xứng
Các đường may giàng, Bàn kiểm tra Đặt quần phẳng trên bàn để kiểm tra
dọc, đũng êm không bai,
không võng
26
A. Chuẩn bị nguyên phụ liệu
1 Máy kiểm + Khổ rộng vải max: 210
tra vải cm
AITKK – + Đường kính cuộn vải lớn
210STD nhất: 45 cm
+ Trọng lượng cuộn vải tối
đa: 350 kg
+ Kích thước: 3220 x 1850
x 2100 (mm)
+ Trọng lượng máy:1675 kg
+ Vận tốc kiểm tra vải:
60m/phút
+ Nguồn điện: 220V/50Hz
+ Xuất xứ: Đài Loan
B. Trải cắt
2 Máy trải vải + Công suất: 1 (kW)
tự động + Chiều rộng bàn: 2130
KS1 – 190 (mm)
+ Khổ rộng tối đa vải: 1900
(mm)
+ Tốc độ truyền động :
86m/phút
+ Đường kính cuộn vải:
450 (mm)
+ Trọng lượng cuộn vải: 80
(kg)
+ Trọng lượng máy: 290
(kg)
3 Máy cắt đầu + Loại dao: dao nguội tròn
bàn + Chiều dài cắt: 2.4 m
MTD-559 + Tốc độ: 100m/phút
27
+ Cân nặng: 18kg/set
+ Nguồn điện: 120/220V
28
2, Đánh số kép: 1-1-2-2-3-
3-…
3, Đánh số cố định: 1-1-1-
1-11-...
2 Bàn là hơi + Công suất: 1200W
Star + Điện áp: 120/220V
ES – 94A + Dung tích bình chứa
nước: 3 lít
+ Kích thước mặt đế: 20 x
12(cm)
D. May
1 Máy 1 kim + Hãng sản xuất: Juki.
DDL - + Loại vải: Trung bình .
9000B- + Tốc độ may lớn nhất :
DS/PBN 4000 mũi/phút.
+ Chiều dài mũi may lớn
nhất: 4mm.
+ Độ nâng chân vịt tối đa:
bằng gối 15mm
bằng tay 5,5mm.
+ Hành trình trụ kim:
30,7mm.
+ Kim may sử dụng : DB×1
(#11) #9~#18, 134 (Nm75)
Nm65~Nm110
+ Xuất xứ: Trung Quốc
2 Máy 2 kim + Tốc độ may tối đa: 3000
cố định mũi/phút
LH – + Chiều dài mũi may lớn
3528AS nhất: 5mm
29
+ Độ nâng chân vịt tối đa:
bằng gối: 13mm
bằng tay: 7mm
+ Kim: DP x 5 (#14)
E. Hoàn thiện
1 Bàn là hơi + Nguồn điện: 120/220V
Star + Công suất bàn ủi: 1200W
ES – 300 + Kích thước đế: 120 x 209
30
(mm)
+ Trọng lượng thùng: 3,4
kg
+ Trọng lượng trọn bộ: 2,1
kg
+ Dung tích: 3 lít
+ Ống dẫn nước linh động
dài: 2m
2 Máy dò kim + Kích thước: 600 x 100 x
HM – 868L 100mm K
+ Tốc độ băng tải:
20m/phút
+ Công suất: 140W
31
32
33