Professional Documents
Culture Documents
HOA 12 T8,9
HOA 12 T8,9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS:
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ,tinh bột
- Biết các nhóm chức trong phân tử saccarozơ, tinh bột
- Biết các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng.
- HS khuyết tật : Nắm được các kiến thức cơ bản về saccarozơ,tinh bột.
2. Kĩ năng:
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên.
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất
hữu cơ phức tạp dự đoán tính chất hóa học của chúng.
- Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ ,tinh bột.
3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột trong cuộc
sống.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hoá học.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học .
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
2. Hoá chất: dd Saccarozơ, dd CuSO4 0,5%, dd NaOH 10%.
III. PHƢƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết
PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó.
3. Nội dung:
Kế hoạch bài dạy môn hóa lớp 12 Năm học:2023-2024
Cu(OH)2.
- HS viết PTHH của phản ứng thuỷ
phân dung dịch saccarozơ .
- GV chú ý cho HS về điều kiện của
Kế hoạch bài dạy môn hóa lớp 12 Năm học:2023-2024
phân nhánh.
- Tinh bột được tạo thành trong cây xanh
nhờ quá trình quang hợp.
H2O, as
CO2 C6H12O6 (C6H10O5)n
dieäp luïc
glucozô tinh boät
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Học bài củ, đọc trước phần còn lại của bài học
Tiết 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS:
- Biết cấu trúc phân tử của xenlulozơ
- Biết các nhóm chức trong phân tử và xenlulozơ.
- HS khuyết tật : Nắm được các kiến thức cơ bản về xenlulozơ.
2. Kĩ năng:
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên.
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất
hữu cơ phức tạp dự đoán tính chất hóa học của chúng.
- Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ ,tinh bột và xenlulozo.
3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ trong cuộc sống.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức hoá học.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học .
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
GV tự chuẩn bị dd hồ tinh bột (hoặc củ khoai), dd Iốt
III. PHƢƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết
PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó.
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Kế hoạch bài dạy môn hóa lớp 12 Năm học:2023-2024
HS hoàn thành
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu
trắng, không mùi vị. Không tan trong
nước và nhiều dung môi hữu cơ như
etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được
trong nước Svayde là dung dịch
Cu(OH)2/dd NH3.
- Là thành phần chính tạo nên màng
tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của
cây cối
Hoạt động 4 2. Cấu tạo phân tử
- HS nghiên cứu SGK và cho biết - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều
đặc điểm cấu tạo của phân tử gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành
xenlulozơ ? mạch dài, có khối lượng phân tử rất lớn
- GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ (2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại
có điểm gì giống và khác nhau về với nhau thành sợi xenlulozơ.
mặt cấu tạo ? - Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không
phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm
OH.
C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
Hoạt động 5 3. Tính chất hoá học
- HS nghiên cứu SGK và cho biết a. Phản ứng thuỷ phân
điều kiện của phản ứng thuỷ phân H+, t0
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
xenlulozơ và viết PTHH của phản
b. Phản ứng với axit nitric
ứng.
- GV cho HS biết các nhóm OH H SO ñaëc
2 4
[C6H7O2(OH) 3] + 3HNO 3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O
trong phân tử xenlulozơ có khả năng t0
tham gia phản ứng với axit HNO3 có
H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như
ancol đa chức.
- HS tham khảo SGK và viết PTHH
của phản ứng.
Hoạt động 6: HS tự học có hƣớng 4. Ứng dụng
dẫn
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
l liên hệ đến thực tiễn cuộc sống để
hoàn thành những ứng dụng của
xenlulozơ.
- GV có thể liên hệ đến các sự kiện
lịch sử như: chiến thắng Bạch
Kế hoạch bài dạy môn hóa lớp 12 Năm học:2023-2024
Đằng,…
HS hoàn thành
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ
(bông, đay, gỗ,…) thường được dùng
trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây
dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến
thành giấy.
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản
xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ
axetat, chế tạo thuốc súng không khói
và chế tạo phim ảnh.
V. CỦNG CỐ
1. Đặc điểm cấu tạo của tinh bột, xenlulozơ ?
2. Tính chất hoá học của tinh bôt, xenlulozơ ?
DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.
2. Xem trước bài nội dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN
TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào vở bài
tập theo bảng sau: