Tài liệu ôn tập

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Các con chú ý tính và giải toán đúng, trình bày viết số và chữ rõ ràng; bài viết chính

tả sạch đẹp.
Thứ hai, ngày 17/5/2021
MÔN: TOÁN
I. PHẦN I: HS làm vào đề.
Bài 1: Nhà Dương ăn cơm trưa bắt đầu từ lúc 11:20 và kết thúc vào lúc 11:45. Hỏi nhà Dương
ăn cơm trưa kéo dài trong bao lâu?
Điền đáp án vào ô trống: giờ phút.
Bài 2: Ngày 31 tháng 7 là Thứ Tư. Hỏi ngày 4 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy?
A. Chủ Nhật B. Thứ Hai C. Thứ Ba D. Thứ Tư
E. Thứ Năm G. Thứ Sáu H. Thứ Bảy
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a/ 5143; ………..;.………..;5146;………….;……………;……………;5160.
b/2110; 2120;…………;…………;…………..;2160;………….;………….;…...……
Bài 4:
a/ Viết mỗi tổng sau thành số có bốn chữ số :
40000 + 5000 + 60 + 3 =…………………………………………………………
80000 + 500 + 2 =……………………………………………………………….
b/ Viết mỗi số sau thành tống các số nghìn, trăm, chục, đơn vị:
95426 =……………………………………………………………….…………………………..
5098 7 =…………………………………………………………………. ………………………
Bài 5:
a/ Đọc các số sau:
91085 :…………………….……………………………………………………………………
71359: …………………………………………………………….……………………………
b/ Viết các số sau:
Ba mươi nghìn bốn trăm: ……………………………………………………………………
Sáu mươi nghìn năm trămba mươi hai: …………………………………………
Bảy mươi bảy nghìn không trăm bảy mươi: ……………………………………………………
I. PHẦN II: HS làm ra vở ôly.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
52675 + 40259 90167 – 31427 31058 x 4 69163 : 7
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
1826 x 2 x 4; 25680 : 4 x 9; 15455 x 4 : 5
Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 1523 kg gạo, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng.
Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 1218m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Tính chu vi mảnh vườn đó?
Bài 5:
a. Một số khi nhân với 5 rồi cộng với 15754 thì được 76909. Tìm số đó.
b. Tìm một số khi chia cho 8 rồi trừ với 35889 thì được 95756.
Môn TIẾNG VIET
Bài 1: Điền s hay x vào chỗ chấm cho thích hợp:
dòng ....ông; quả …..oài; cây …...ấu; .....uy nghĩ; …....âu kim; sóng .....ánh;
…...ông lên; …...ấu hổ; màu …..ắc; lịch …....ự; …….ả nước; củ …..u hào;
Bài 2: Đặt 3 câu có hình ảnh nhân hóa.
1
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?
a) Gia đình em về quê bằng xe ô tô.
b) Bằng sự kiên cường và dũng cảm, chú công an đã tóm gọn tên cướp.
c) Bằng kinh nghiệm của mình, ông Cản Ngũ đã thắng được Quắm Đen.
Bài 4: Em hãy viết bài Suối – Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 77. (Chú ý: viết đúng chính tả,
chữ viết rõ ràng, sạch đẹp)

Các con chú ý tính và giải toán đúng, trình bày viết số và chữ rõ ràng; bài viết chính
tả sạch đẹp.
Thứ ba, ngày 18/5/2021
MÔN: TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 90176 + 21967 b) 50960 – 21563 c) 83067 × 6 d) 86537: 2
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a) 41385 – 53432: 2 b) 72537 + 15133 × 5 c) 97432 – 30736 + 12380
Bài 3: Một cửa hàng nhập về 8 xe gạo, mỗi xe chở 1785 bao. Cửa hàng đã bán hết 4219 bao
gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu bao gạo?
Bài 4: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số là 2
Bài 5: Trang trại có 1458 quả trứng gà. Trang trại đó đã bán đi 1/3 số trứng đó. Hỏi trang trại
còn bao nhiêu quả trứng gà?
Bài 6: Thư viện của một trường Tiểu học có 4 giá, mỗi giá có 936 quyển truyện. Các bạn khối
lớp hai đã mượn 728 quyển truyện, khối lớp ba mượn 845 quyển truyện. Hỏi trên tủ sách còn
bao nhiêu quyển truyện?
Bài 7: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 3345m, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Tính
chu vi khu đất đó.
Bài 8: Tuổi con hiện nay là 6 tuổi và bằng 1/6 tuổi mẹ. Hỏi 5 năm nữa tổng số tuổi mẹ và con là
bao nhiêu tuổi?

MÔN TIẾNG VIỆT


Bài 1: Điền vào chỗ chấm r/d/gi?
Quyển vở này mở....a Lật từng trang từng trang
Bao nhiêu trang.....ấy trắng ......ấy trắng sờ mát.....ượi
Từng.....òng kẻ ngay ngắn Thơm tho mùi.....ấy mới
Như chúng em xếp hàng Nắn nót bàn tay xinh.
Bài 2: Điền vào chỗ chấm l hay n?
- Cho...... ên ;…... ên người ; ....... ên lớp ; bước…... ên; chìm…….ổi ; ..…iềm tin.
- Con…....ai ; chồm…...ên ;........ổi sóng ; …... ô đùa ; búp….…õn ; ánh ……ến.
Bài 3: Với mỗi từ ngữ dưới đây, em hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa:
- Cái trống trường
………………………………………….…………………………………………………………
- Cây bàng
………………………………………….…………………………………………………………
- Cái cặp sách của em
2
………………………………………….…………………………………………………………
Bài 4: Trả lời câu hỏi:
a, Khi nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa?
………………………………………….…………………………………………………………
b, Em làm bài tập về nhà lúc nào?
………………………………………….…………………………………………………………
Bài 5. Em hãy viết bài Cuộc chạy đua trong rừng Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 83. (Chú ý:
viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp)

Các con chú ý tính và giải toán đúng, trình bày viết số và chữ rõ ràng; bài viết chính
tả sạch đẹp.
Thứ tư, ngày 19/5/2021
MÔN: TOÁN
Bài 1: Điền dấu <; >; =
1209 + 3498 …..... 6701 4562 x 3 – 7098 ....... 6588
9568 : 2 – 1280 …….. 2786 (8651 – 5793) × 4 ….... 9998
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 20174 + 21945 b) 53409 – 12415 c) 63405 x 2 d) 85437: 3
Bài 3: Tìm y
a) y x 6 = 9672 – 1908 × 4 b) y : 8 – 3256 = 10238 × 7
Bài 4: Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chu vi là 1280cm. Chiều rộng tấm biển quảng
cáo là 138 cm. Tính chiều dài tấm biển quảng cáo đó.
Bài 5: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 932m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.
Tính chu vi sân vận động.
Bài 6: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 128cm. Chiều rộng miếng bìa là 24 cm. Tính
chiều dài miếng bìa đó.
Bài 7: a) Một số khi nhân với 6 rồi cộng với 157 thì được 769. Tìm số đó.
b) Tìm một số khi chia cho 8 rồi cộng với 210 thì được 315.
Bài 8: Tuổi con hiện nay là 8 tuổi và bằng 1/7 tuổi mẹ. Hỏi 3 năm nữa mẹ bao nhiêu tuổi?

TIẾNG VIỆT
Bài 1: Sắp các từ sau để tạo thành câu và viết lại cho đúng
hoa mận/ trắng muốt/ Mùa xuân, nở/ núi rừng.
………………………………………………………………..……………………………….
Bài 2: Phân loại các từ sau thành hai nhóm: chải chuốt, buốt giá, bạch tuộc, chẫu chuộc,
đôi guốc, thuốc thang.
Từ chứa vần "uôt" Từ chứa vần "uôc"
………………………………………… …………………………………………
…………………………………………. ………………………………………….
………………………………………… …………………………………………
………………………………………… …………………………………………

Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: đuột . tuột . đuốc . buộc
1. Thẳng đuồn ……………..
2. Trôi tuồn ………………..
3. Sáng như ………………..

3
4. Mua dây ……………….. mình.
Bài 4: Gạch dưới từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu:
1. Đi ( guốc / guốt ) trong bụng.
2. Thắt lưng ( buột / buộc ) bụng.
3. ( Thuốt / Thuốc ) đắng giã tật, sự thật mất lòng.
4. ( Chuộc / Chuột ) sa chĩnh gạo.
Bài 5: Điền s hay x vào chỗ trống:
…..ào …..ạc ; ….ạch …….ẽ ;……ương ….ẩu ; ….ung ……ướng; …….ì ….ụp;
……….ao …………uyến ; ……..ương ……ống ; ……….ửng ………
Bài 6. Em hãy viết Đoạn 1 bài Cuộc chạy đua trong rừng Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 80.
(Chú ý: viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp)

Các con chú ý tính và giải toán đúng, trình bày viết số và chữ rõ ràng; bài viết chính
tả sạch đẹp.
Thứ năm, ngày 20/5/2021
MÔN: TOÁN
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
a) 4185 – 2342: 2 b) 7257 + 1013 x 6 c) 9742 – 1376 + 1280
Bài 2: Tìm x
a) 954 + x : 3 = 1548 b) x : 8 = 42452 (dư 7)
c) 3456 – 5 × x = 1241 d) (x + 4918) : 8 = 1482 × 2
Bài 3: Đội Một sửa được 1245 mét đường, đội Một sửa được ít hơn đội Hai 153 m đường
nhưng nhiều hơn đội Ba 835 m đường. Hỏi cả ba đội sửa được tất cả bao nhiêu mét đường?
Bài 4: Trong kho có 8974 ki-lô-gam thóc. Người ta xuất kho thóc 2 lần, mỗi lần 2415 ki-lô-
gam. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 5: Một cửa hàng ngày đầu bán được 4384 ki-lô-gam xi măng, ngày thứ hai bán gấp hai lần
ngày đầu, ngày thứ ba bán được bằng một nửa số xi măng của hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày cửa
hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam xi măng?
Bài 6: Trong một phép chia có số chia là 8, thương là 1846 và số dư là số dư lớn nhất có thể.
Tìm số bị chia.
Bài 7: Một chú thỏ cần chạy 3 quãng đường để đến cánh đồng cà rốt. Mỗi quãng đường dài
1km40m. Chú thỏ cần chạy tất cả bao nhiêu mét để có thể đến được cánh đồng.
Bài 8: Trong cuộc thi chạy tiếp sức của trường, mỗi đội cần chạy 10 chặng, mỗi chặng dài
100m. Như vậy để về đến đích mỗi đội phải chạy quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Trong các khổ thơ dưới đây, sự vật nào được nhân hóa? Gạch dưới các từ ngữ dùng để nhân hoá các sự
vật đó.
a. Trong dãy số tự nhiên b. Bác thuyền ngủ rất lạ
Số không vốn tinh nghịch Chẳng chịu trèo lên giường
Cậu ta tròn núc ních Úp mặt xuống cát vàng
Nhưng nghèo chẳng có gì. Nghiêng tai về phía biển.
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu văn có hình ảnh nhân hóa.
a. Bụi tre đứng im vì không có gió.
b. Tre bần thần nhớ gió.
c. Mây lang thang trên cánh đồng bầu trời.
c. Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh biếc.
Bài 3: Ghép các dòng sau để tạo thành câu hoàn chỉnh:

4
Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái là ông tổ nghề thêu.
Ông tranh thủ học mọi nơi rất ham học.
Trần Quốc Khái được tôn lên và đỗ tiến sĩ, làm quan dưới triều Lê.
Nghề thêu muốn thử sức và tài trí của sứ thần nước ta.
Vua nước láng giềng có nguồn gốc từ quê ông, Thường Tín, Hà
Tây.
Bài 4: Sắp các từ sau để tạo thành câu đúng và viết lại:
a) làm việc/ Lê Quý Đôn/ rất cần mẫn./ hiểu rộng, /là người đọc nhiều,/
………………………………………….…………………………………………………………
b) được /tôn lên/ làm/ Trần Quốc Khái/ ông tổ nghề thêu.
………………………………………….…………………………………………………………
Bìa 5: Chọn các từ chăm , trở , triều , trí , trọng , trí , truyền , điền vào chỗ chấm cho phù
hợp:
Trần Quốc Khái thông minh, ………….. chỉ học tập nên đã …………thành tiến sĩ, làm
quan to trong ……….... đình nhà Lê. Được cử đi sứ Trung Quốc, trước thử thách của vua nước
láng giềng, ông đã xử ………… rất giỏi làm cho mọi người phải kính ………….. Ông còn
nhanh ……….. học được nghề thêu của người Trung Quốc để …………. lại cho nhân dân.

Bài 6. Em hãy viết bài Cùng vui chơi Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 83. (Chú ý: viết đúng
chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp)

Thứ sáu, ngày 21 /5/2021


MÔN: TOÁN
Họ và tên: …………………………………………………….…………….. Lớp 3……..
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Bài 1: Cho dãy số 3000, 4000, 5000, …, … Các số thích hợp điển vào chỗ chấm là:
A. 5500, 6500 B. 6000, 7000 C. 5500, 6000 D. 6000, 6500
Bài 2: Dãy số nào sau đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 6327, 6189, 5874, 5478. B. 5689, 8902, 8067, 8760.
C. 8935, 9013, 4790,9310, D. 5689, 8067, 8760, 8902.
Bài 3: Giá trị của x trong biểu thức 3 × x = 2691
A. 2694 B. 2688 C. 897 D. 8073
Bài 4: Phép tính nào dưới đây là đúng

Bài 5: Số : Hai nghìn sáu trăm sáu mươi lăm được viết là
A. 265 B. 20665 C. 26605 D. 2665

5
Bài 6: Số lớn nhất có bốn chữ số là
A. 9990 B. 9000 C. 1999 D. 9999
Phần II. Tự luận: HS làm ra vở
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
9347– 1269 : 3 2085 + 2156 : 4
8432 : 4 x 3 1189 x 6 : 3
Bài 2: Tìm x biết
a. 3 × x = 1521 b. x : 4 = 1823 – 595
Bài 3: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 5225 m, đội đã sửa được 1/5 quãng
đường. Hỏi đội công nhân đó phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 1060m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính
chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó?
Bài 5: Một chú sâu đo bò cần mẫn qua 4 chiếc bàn, mỗi chiếc bàn dài 1m50cm. Như vậy
sâu đo đã bò được quãng đường dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 6: Tích của 2308 và số liền trước của 3 là bao nhiêu?

MÔN: TIẾNG VIỆT


Bài 1. Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải để tạo câu theo mẫu Ai là gì?

Bài 2. Điền tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh?


a. Cảnh núi rừng đẹp như ………………………..……………………………………………
b. Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn như………………..……………………………………
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) l hoặc n:
…àng xóm; …uột …à; …úa …ếp; …ao xao; …àng tiên; …ợn gà
b) an hoặc ang:
thuốc th……; th…….vãn; chứa ch…….; l……..xóm; miên m……
c) ao hoặc au:
hoa c…..; ch…..mào; r……cải; thuốc l…….; l……công
Bài 4: Gạch chân các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau:
a) Trăng tròn như mắt cá.
b) Tiếng ve đồng loạt cất lên tựa một dàn đồng ca.
Bài 5: Em hãy viết bài Khói chiều – Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 75. (Chú ý: viết đúng
chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp)

You might also like