Professional Documents
Culture Documents
TỔNG QUAN NĐIỆN QUANG NINH
TỔNG QUAN NĐIỆN QUANG NINH
Hệ thống nghiền than: có nhiệm vụ nghiền than nguyên thành than mịn có kích thước đạt tiêu chuẩn đưa đến các vòi đôt., mỗi lò được trang bị 2 m
nghiền than kiểu bi cầu, 2 quạt tải bột, 2 quạt xả vent.
Hệ thống vòi đốt than: Mỗi lò hơi có 16 máy cấp than mịn, 32 vòi than mịn.
mịn Khả năng đốt than bột theo thiết kế là 100% BMCR. Khởi động và ổn đị
quá trình cháy bằng dầu FO. Lò hơi đốt theo 2 giai đoạn, đầu tiên thiết bị đánh lửa cao áp đánh lửa cho vòi đốt dầu FO sau đó vòi đốt dầu làm mồi đ
cho vòi phun than mịn.
Vòi đốt dầu: Mỗi vai lò có 8 vòi đốt dầu; tổng thể có 16 vòi đốt dầu. Hơi tự dùng có áp suất không đổi ở 5.25 bar để hóa mù dầu và làm sạch các v
đốt. Dầu sẽ được đốt bằng thiết bị đánh lửa cao áp. Mỗi vòi đốt dầu sẽ được trang bị một bộ giám sát ngọn lửa chuyên dụng. Ngoài ra còn có hệ thố
làm mát các vòi dầu và bộ giám sát ngọn lửa. Khi vòi đốt dầu ngừng, gió sẽ được cấp tới vòi dầu với khoảng cách phun so với đầu vòi khoảng 330 m
để tránh ảnh hưởng của bức xạ (bảo vệ các vòi đốt khỏi bị hư hỏng). Khả năng đốt max của các vòi dầu đạt 30% BMCR theo thiết kế.
Hệ thống khói gió : Hệ thống gió gồm có quạt gió chính và quạt gió cấp 1,
1 quạt khói. Quạt gió có nhiệm vụ vận chuyển than bột và cung cấp ô xy tro
quá trình đót cháy nhiên liệu. Hệ thống quạt khói được điều chỉnh hút các sản phẩm của quá trình cháy qua hệ thống trường lọc bụi và thải ra ngoài q
hệ thống FGD, hoặc qua đường bypass FGD.
Hệ thống thải tro xỉ: Xỉ lò hơi được thải ra bể bùn xỉ qua máy nghiền xỉ và qua các ejector bởi nguồn nước do bơm nước tống xỉ. Tro bụi trong kh
được thu lại qua hệ thống thu tro và được gom vào các Silo, tro được thải ra bằng 2 cách thải tro khô và thải thải tro ướt.
Thông số kỹ thuật : Lưu lượng hơi: 889.1 t/h. Nhiệt độ hơi:
hơi 541oC.
Áp suất bao hơi: 17.13Mpa. Nhiệt độ đầu vào tái nhiệt lạnh : 320oC.
Áp suất đầu vào: 3.34 Mpa Nhiệt độ đầu ra tái nhiệt : 541oC.
Áp suất đầu ra : 3.34.Mpa Lưu lượng hơi tái nhiệt: 736.407t/h
TỔNG QUAN MÁY NGHIỀN THAN VÀ MÁY CẤP THAN
MÁY NGHIỀN THAN
Hệ thống nghiền than bao gồm : Các bảo vệ:
• 2 Máy nghiền bi năng suất đạt 70%/ 1 máy nghiền, Máy nghiền: Nhiệt độ gối đỡ: › 70oC.
• 2 Máy cấp than nguyên, Nhiệt độ gối đỡ bánh răng nhỏ: › 88oC.
Nhiệt độ hộp giảm tốc: › 85oC.
• 2 Quát tải bột,
Nhiệt độ gối đỡ động cơ: › 90oC
• 2 Quạt xả vent, 2 hệ thống túi lọc.
Nhiệt độ lõi đỡ động cơ: ›140oC
• 2 Phân ly than thô, 4 phân lý than min,
Nhiệt độ dầu bôi trơn: › 46oC.
• 2 kho than bột
Áp suất dầu HP : ‹ 3,5 Mpa
• Ngoài ra hệ thống máy nghiền còn có hệ thống dầu bôi trơn,
dầu nâng trục (Injecting), động cơ phụ vần máy nghiền và Áp suất dầu jacking : ‹ 3,5 Mpa
hệ thống phun mỡ. Áp suất gối đỡ: ‹ 3,0 Mpa
Thông số kỹ thuật • Quạt tải bột: Nhiệt độ gối đỡ: › 90oC.
• Máy nghiền loại trụ BB14796. Nhiệt độ gối đỡ động cơ: ›100oC
• Đường kính: 4650mm, Chiều dài 974mm. Nhiệt độ lõi đỡ động cơ: ›140oC.
• Động cơ chính: mã hiệu YTM900-6. Độ rung gối đỡ : › 11 mm /s
• Công suất: 3500KW, Điện áp 6600V, tốc độ 968v/p. • Quạt xả : Nhiệt độ gối đỡ: › 90oC.
• Quạt tải bột:Mã hiệu M25452. Nhiệt độ gối đỡ động cơ: ›100oC
• Lưu lượng tiêu chuẩn: 144430 m3/h , Nhiệt độ lõi đỡ động cơ: ›140oC.
Nhiệt độ xả: ›130oC.
• áp suất đầu hút: -8000 pa
Độ rung gối đỡ : › 11 mm /s
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG NGHIỀN THAN
• Than từ bunke than nguyên qua máy
than đi xuống thùng nghiền, tại đây
được sấy khô bằng gió nóng và nghiền
sau đó than được vận chuyển bằng quạ
bột .
• Hỗn hợp than và gió được đưa tới phâ
than thô, than đủ tiêu chuẩn tiếp tục đưa
phân ly than mịn. Một lượng than khôn
tiêu chuẩn được theo đường hoàn ngu
trở lại đầu vào máy nghiền.
• Than đạt tiêu chuẩn từ phân ly than
được phân thành 2 dòng : dòng đặc đưa
bunke than mịn, dòng loẵng đưa tới túi
tại đây lượng than cực mịn được lọc và
về ngăn cực mịn của bunke than mịn, p
khí được thải ra ngoài qua quạt xả vent.
• Máy nghiền được trang bị hệ thống dầu
trơn, dầu nâng trục, động cơ vần trục v
thông phun mỡ cho bánh răng chính.
• Hệ thống máy nghiền được trang bị
thông bổ xung bi trong quá trình làm việ
bị mòn.
HỆ THỐNG VÒI ĐỐT THAN
• Hệ thống vòi đốt:
• Mỗi một lò hơi có 1
máy cấp than mịn, 3
vòi than mịn. Khả năn
đốt than bột theo thiế
kế là 100% BMCR.
• Để vận chuyển than mị
từ máy cấp than ngườ
ta sử dụng gió cấp 1.
• Khởi động và ổn địn
quá trình cháy bằng dầ
FO.
• Lò hơi đốt theo 2 gia
đoạn. Đầu tiên khi khở
động đốt lò thiết bị đán
lửa cao áp đánh lửa ch
vòi đốt dầu khổi độn
(dầu FO). sau đó vòi đố
dầu đốt lửa cho vòi phu
than mịn.
HỆ THỐNG VÒI ĐỐT DẦU
• Vòi đốt dầu: Mỗi vai lò có
8 vòi đốt dầu; cụ thể mỗ
lò hơi có 16 vòi đốt dầu
Hơi tự dùng có áp suấ
không đổi ở 5.25 bar để
hóa mù dầu và làm sạch
các vòi đốt. Dầu sẽ được
đốt bằng thiết bị đánh lửa
cao áp. Mỗi vòi đốt dầu sẽ
được trang bị một bộ giám
sát ngọn lửa chuyên dụng
Ngoài ra còn có hệ thống
làm mát các vòi dầu và bộ
giám sát ngọn lửa. Khi vò
đốt dầu ngừng, gió sẽ được
cấp tới vòi dầu với khoảng
cách phun so với đầu vò
khoảng 330 mm để tránh
ảnh hưởng của bức xạ (bảo
vệ các vòi đốt khỏi bị hư
hỏng). Khả năng đốt max
của các vòi dầu đạt 30%
BMCR theo thiết kế.
HỆ THỐNG KHÓI GIÓ
HỆ THỐNG KHÓI GIÓ CỦA LÒ HƠI
Hệ thống khói gió của lò hơi nhà máy Nhiệt điện Quảng Ninh là hệ thống thông gió cân bằng - lưu lượng gió
và nhiên liệu vào buồng đốt được điều chỉnh cân bằng với lưu lượng sản phẩm cháy ra khỏi buồng đốt thông
qua tín hiệu áp suất buồng lửa. Hệ thống gồm có 2 nhánh khói gió, mỗi nhánh có 1 quạt gió chính, một bộ sấy
gió chính bằng hơi, 1 quạt gió cấp 1, một bộ sấy không khí gió cấp 1 bằng hơi, một bộ sấy không khí hồi
nhiệt, buồng đốt và đường khói đối lưu, một bộ lọc bụi tĩnh điện và một quạt khói. Công suất của mỗi nhánh
có thể đáp ứng cho lò làm việc ổn định ở 60% tải liên tục lớn nhất (BMCR).
1.Hệ thống gió chính cung cấp gió cấp 2 và gió cấp 3 cho quá trình cháy trong buồng đốt, tham gia vào quá trình
điều chỉnh áp lực buồng lửa và cung cấp gió để sấy than trong hệ thống máy nghiền than.
Quạt gió chính là loại quạt hướng trục, điều chỉnh năng suất bằng bước cánh động, điều chỉnh lưu lượng gió
cần thiết cho quá trình cháy. Đầu hút của mỗi quạt gió chính có bộ giảm thanh để chống ồn khi quạt làm việc,
đầu đẩy có tấm chắn cách ly để cách ly quạt tránh gió quay ngược trở lại khi có một quạt gió chính ngừng.
2. Hệ thống gió cấp 1 cung cấp gió nóng để vận chuyển và sấy than bột từ đầu ra các máy cấp than bột (máy cấp
cám) tới các cụm vòi đốt than.Quạt gió cấp 1 là loại quạt ly tâm, năng suất được điều chỉnh bằng cánh hướng
đầu hút. Đường liên thông đầu đẩy quạt gió cấp 1 có một cánh hướng liên thông. Đường liên thông đầu đẩy
quạt gió cấp 1 có thể cho một lượng gió bằng 30% lưu lượng gió ở tải BMCR đi qua.
3. Hệ thống khói hút các sản phẩm cháy từ buồng đốt qua các thiết bị trao đổi nhiệt (bộ quá nhiệt cấp 2, cấp 3,
quá nhiệt trung gian & cấp 1, bộ hâm nước và bộ sấy không khí), qua bộ lọc bụi tĩnh điện (ESP) và sau đó
được đưa vào bộ khử lưu huỳnh trong khói (FGD) rồi vào ống khói hoặc có thể đi tắt FGD ra ống khói. Quạt
khói là loại quạt hướng trục, năng suất được điều chỉnh năng suất bằng bước cánh tĩnh, điều chỉnh lưu lượng
sản phẩm cháy thông qua áp suất buồng lửa
QUẠT GIÓ CHÍNH
• Cánh hướng đầu đẩy quạt gió chính có tín hiệu đóng.
• Bộ sấy không khí liên quan không vận hành.
• Quạt khói tương ứng cùng nhánh ngừng. Quạt gió cấp 1 cù
nhánh ngừng.
• Độ rung của gối động cơ / quạt >11mm/s: Trip), thời gian
10s
• Nhiệt độ gối đỡ của quạt gió chính quá cao (110ºC)
• Nhiệt độ gối đỡ động cơ đạt tới giá trị quá cao (90ºC);
• Nhiệt độ cuộn dây động cơ >130ºC.
• Áp lực dầu bôi trơn quạt gió chính nhỏ hơn 0,35MPa
• Nếu ngừng một nhánh khói giảm tới 180MW.
QUẠT GIÓ CẤP 1
• Tua bin là thiết bị biến động năng của dòng hơi thành cơ năng dẫn động máy phát điện. Tua bin làm việc dựa theo các
“Nguyên lý nhiệt động học”. Khi áp suất dòng hơi giảm thì tốc độ của nó tăng. Dòng hơi có thông số cao đi vào ống phun
của tầng đầu tiên của tua bin cao áp (HP) với một tốc độ nào đó, tại đây dòng hơi giãn nở, tăng tốc và đi ra khỏi ống phun.
Sau khi ra khỏi ống phun dòng hơi có tốc độ cao đập vào cánh động và làm cho cánh động quay, đồng thời nó cũng tạo ra
lực dọc trục tác động lên cánh động. Vào cánh động, dòng hơi tiếp tục giãn nở và tăng tốc. Dòng hơi ra khỏi cánh động đã
tạo ra một phản lực cho cánh động ấy và nó tiếp tục vào các tầng tiếp theo của HP. Quá trình giãn nở lại diễn ra tương tự.
• Sau khi thoát khỏi tầng cuối cùng của HP, dòng hơi được đưa về bộ QNTG, tại đây dòng hơi được nâng nhiệt độ tới xấp
xỉ nhiệt độ hơi mới rồi vào tua bin trung áp (IP) sau đó sang tua bin hạ áp (LP). Quá trình giãn nở của dòng hơi trong IP
và LP cũng tương tự trong HP, tuy nhiên lúc này thông số của dòng hơi thấp hơn và thể tích riêng của nó lớn hơn. Dòng
hơi sau khi giãn nở ở tầng cuối cùng của LP thì thoát xuống bình ngưng và ngưng tụ thành nước sau khi đã truyền nhiệt
cho nước tuần hoàn.
• Công suất của tua bin bằng tổng công suất trên các tầng cánh, lực dọc trục của tua bin bằng tổng các vector lực tác
dụng lên các tầng cánh. Để khử lực dọc người ta lắp tua bin trung áp chiều hơi có chiều ngược lai với tua bị cao áp, và tua
bin hạ áp được chia thành hai nửa ngược chiều nhau.
HỆ THỐNG VAN BYPASS
• .
CHỨC NĂNG-THÔNG
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Hệ thống đường ống dẫn hơi có nhiệm vụ truyền hơi từ • Van đi tắt cao áp bao gồm :
lò hơi sang tuabin trong điều kiện tổn thất nhỏ nhất về • 01 Van đi tắt. 01Van phun giảm ôn.
nhiệt độ và áp suất. • Thông số thiết kế của van đi tắt cao áp
Hệ thống đi tắt cao áp, hạ áp có nhiệm vụ: • Thông số hơi đầu vào: 17.50MPa ; 5480C; 300t/h.
Rút ngắn thời gian khởi động khối lò hơi - tuabin và • Thông số hơi đầu ra: 4.4MPa; 3500C; 334.2t/h.
tăng nhiệt độ hơi chính, hơi tái nhiệt đến nhiệt độ yêu • Thông số nước giảm ôn : 28MPa; 1850C; 105.6t/h.
cầu cho sang tuabin. • Nước cung cấp cho van bypass cao áp lấy từ đầu đẩy
Đảm bảo cho tổ máy vận hành ở phụ tải thấp theo lưới của bơm nước cấp chính
điện hoặc ngừng tổ máy, tuabin, lò hơi, máy phát. • Van đi tắt han áp bao gồm :
Sau mỗi lần xa thải phụ tải tổ máy vận hành ở chế độ • 02 van đi tắt hạ áp.
phụ tải thấp (Chế độ vận hành đáp ứng phụ tải tự dùng • 02 van phun giảm ôn.
của nhà máy). Trong trường hợp này nên vận hành áp • Thông số thiết kế của van đi tắt hạ áp:
lực hơi chính và hơi tái lạnh dưới giá trị tác động của
• Thông số hơi đầu vào: 4.4MPa; 5480C; 334.2t/h.
van an toàn để tránh tổn thất hơi và gây tiếng ồn cho
nhà máy. • Thông số hơi đầu ra: 0.8MPa; 1750C; 420.9t/h.
• Thông số nước giảm ôn : 3.20MPa; 380C; 233.6t/h.
Bảo vệ nồng tốc tuabin.
• Nước cung cấp cho van bypass cao áp lấy từ đầu đẩy
Bảo vệ quá áp đường ống hơi chính và tái nhiệt. của bơm nước ngưng
Ổn định quá trình cháy trong lò hơi lúc mới khởi động
HỆ THỐNG CỬA TRÍCH