Professional Documents
Culture Documents
hsg sinh 11 chuyên tuyên quang
hsg sinh 11 chuyên tuyên quang
hsg sinh 11 chuyên tuyên quang
Câu 1. (2,0 điểm) Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng, nitơ ở thực vật.
Một nhà thực vật học đã tiến hành xác định thế năng áp suất (Ψp), thế năng trọng lực (Ψg)
và thế năng chất tan (Ψs) của dịch đất và một số vị trí (bộ phận) trong cơ thể cây bạch đàn. Các
số liệu kết quả về Ψp, Ψg và Ψs ở mỗi vị trí được biểu thị trong bảng dưới đây.
Thế năng Thế năng Thế năng
Vị trí
áp suất (MPa) trọng lực (MPa) chất tan (MPa)
A – 0,7 + 0,1 – 0,2
B + 0,5 0 – 1,1
C + 0,2 + 0,1 – 1,1
D – 0,8 + 0,1 – 0,1
E – 0,5 0 – 0,1
Dịch đất – 0,2 0 – 0,1
a) Hãy tính thế năng nước (Ψw) của dịch đất và từng vị trí A, B, C, D và E trên cây bạch
đàn.
b) Hãy cho biết mỗi vị trí A, B, C, D và E tương ứng với vị trí nào trong số những vị trí sau
đây trên cây bạch đàn: (1) mạch gỗ của rễ, (2) không bào lông hút, (3) không bào mô giậu, (4)
mạch gỗ của lá, (5) vách tế bào mô giậu? Tại sao có thể kết luận như vậy?
c) Một thử nghiệm được thực hiện như sau: Tiến hành cắt bỏ phần gốc của một số cây rồi
đem nhúng phần thân còn cánh lá nguyên vẹn vào chậu chứa dung dịch đồng sulphat (CuSO 4)
ở nồng độ gây độc. Kết quả cho thấy khi dung dịch đồng sulphat thấm qua thân cây làm thân
cây bị chết từ thấp lên cao, thấm đến lá thì cấu trúc lá cũng chết nhưng khi toàn bộ lá đã chết
thì mức chất lỏng của dung dịch đồng sulphat không còn giảm nữa. Có thể rút ra kết luận gì từ
kết quả thí nghiệm.
Câu 2. (2,0 điểm) Quang hợp và hô hấp ở thực vật.
1) Gỗ sồi đỏ (Quercus rubra) là một
loài thực vật có hoa họ Fagaceae quang hợp
chỉ theo chu trình Canvin-Benson, thường
được tìm thấy ở vùng khí hậu ôn đới phía
đông nước Mỹ. Khi nghiên cứu người ta thu
được hai lá trong cùng một cây (hình bên): lá
A ít thùy, dày và nhỏ trong khi lá B nhiều
thuỳ, mỏng, và diện tích mặt trên lớn hơn.
a) Xác định vị trí tương đối của từng lá
trên cây. Giải thích.
b) So sánh độ dày lá và tỷ lệ diệp lục
a/b của hai lá và giải thích
c) Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự
khác nhau về hàm lượng sắc tố phụ ở những
cây gỗ sồi trồng ở vùng ôn đới so với cây
cùng loài trồng ở vùng nhiệt đới. Giải thích?
2) Ở thực vật phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế nào
để thực vật tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời không? Vì sao một số thực vật ở vùng đầm
lầy có khả năng sống được trong môi trường thường xuyên thiếu oxi?
Câu 3. (2,0 điểm) Sinh trưởng - phát triển, sinh sản, cảm ứng ở thực vật.
1) Điền vào sơ đồ sau để hoàn thành quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa
2) Thí nghiệm của Morris và Thomas (1968) đã sử dụng chất đồng vị phóng xạ 14C trong
saccarozơ kết hợp với xử lý hoocmôn ngoại sinh để nghiên cứu sự phân bố của các chất hữu
cơ dưới tác dụng điều chỉnh của các hoocmôn đó. Bảng dưới đây chỉ ra sự phân bố của 14C
trong saccarozơ của cây nguyên vẹn và các cây bị loại bỏ chồi ngọn được xử lí hoocmon
ngoại sinh (đơn vị tính %)
a) Trên cùng một đồ thị, hãy vẽ lại tương đối đường cong phân li hemoglobin-O 2 của máu
động mạch chủ ở người bình thường và trường hợp người bị nhiễm độc khí carbon monoxide
(CO)? Giải thích ngắn gọn cách vẽ, biết rằng phân tử CO có ái lực liên kết với hemoglobin
gấp 250 lần so với O2.
b) Hãy cho biết (1), (2), (A) hay (B) lần lượt tương ứng với đường cong pCO 2, đường
cong pO2, vị trí tiếp giáp giữa mao mạch và tĩnh mạch phổi hay vị trí tiếp giáp giữa mao mạch
và động mạch phổi? Giải thích.
Câu 5. (2,0 điểm) Tuần hoàn và miễn dịch.
1) Hình bên dưới (Từ A E) thể hiện sự thay đổi về áp lực, chiều dòng máu, tiết diện các
buồng tim và sự đóng mở van tim trong một chu kì tim bình thường ở người.
Hãy cho biết mỗi giai đoạn mô tả ở hình tương ứng với giai đoạn nào của chu kì tim? Giải thích.
2) Phân biệt phân tử MHC-I và phân tử MHC- II về nguồn gốc, chức năng, cơ chế và hình
thức tham gia đáp ứng miễn dịch ở người.
Câu 6 . (2,0 điểm) Bài tiết và cân bằng nội môi.
Nồng độ insulin máu và mức độ nhạy cảm insulin của tế bào đáp ứng (phụ thuộc vào số
lượng thụ thể trên màng và khả năng liên kết thụ thể với insulin) có mối liên quan mật thiết
với nhau. Biểu đồ dưới đây thể hiện mức độ tiết insulin của tế bào (ô màu đen) và mức độ
nhạy cảm insulin của tế bào đáp ứng (ô màu trắng) tương quan so với người trưởng thành
khỏe mạnh của một số người có các tình trạng khác nhau.
Hãy cho biết các trường hợp sau đây có kết quả tương ứng với hình nào trong số các hình
A, B, C, D, E, F trên? Giải thích.
a) Người bị đái tháo đường type 2 đã qua thời gian dài.
b) Người mới bị đái tháo đường type 2 thời gian gần đây.
c) Người bị ưu năng vỏ tuyến thượng thận làm tiết nhiều cortisol.
d) Người bị đái tháo đường type 1 (tế bào bị hệ miễn dịch tấn công).
e) Người bị đột biến protein SGLT2 (đồng vận chuyển Na+/ glucose) ở ống thận.
f) Người mới trải qua một bữa ăn giàu tinh bột.