Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

1

SỨC ĐỀ KHÁNG
&
TAI MŨI HỌNG

1. Tổng quan sức khỏe (2)


2. Chế độ dinh dưỡng lành mạnh (6)
3. Thể dục thể thao hiệu quả (9)
4. Cân bằng công việc - cuộc sống (12)
5. Dự phòng bệnh lý tai mũi họng (17)

Dr. Nam
2
Tổng quan sức khỏe

Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO):

Sức khỏe bao gồm:

1. Cơ thể khỏe mạnh.


2. Trạng thái thoải mái về tâm lý.
3. Thích ứng tốt với xã hội.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe:

1. Khí hậu: 7%
2. Y tế: 8%
3. Xã hội: 10%
4. Di truyền: 15%
5. Lối sống của chính chúng ta: 60%
3
Các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
TÂY Y ĐÔNG Y KHÍ CÔNG CỔ TRUYỀN

Mô học Âm Dương
Tu tâm tính
Giải Phẩu Ngủ Hành
Luyện công pháp
Sinh lí Kinh mạch

Tương sinh Thông kinh mạch


Sinh lí bệnh
Tương khắc Tăng năng lượng

Khoa nội, ngoại, Sản, Nhi & Thảo dược, Phật gia
các chuyên khoa lẻ Châm cứu,... Đạo gia
4
Tổng quan sức khỏe
MỘT SỐ KHÓ KHĂN TRONG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
TẠI VIỆT NAM

Theo tổ chức ANSORP:


- Nằm trong 10 quốc gia có chất lượng không - Bán thuốc mà không có đơn:(88% thành thị
khí thấp nhất (Davos 07/2015). và 91% nông thôn.
- Bác sĩ lạm dụng kháng sinh trong kê toa.
- Đứng thứ 4 về ô nhiễm biển (The Wall street
https://chanhkien.org/2006/11/thuoc-khang-sinh-va-moi-quan-he-giua-thien-nhien-
Journal 2010). va-suc-khoe-con-nguoi.html
5
Tổng quan sức khỏe
Ung thư tại Việt Nam (theo GLOBOCAN năm 2020):

Xếp vị trí 91/185 quốc gia về tỷ suất mắc mới.


Số ca mắc mới 182 563 ca; Tử vong 122 690 ca.

(agnesian.com)
(behealthy.news)

Link tham khảo sức khỏe

https://www.ntdvn.com/doi-song/lam-sao-de-hinh-thanh-thoi-quen-lanh-manh-cho-suc-khoe-cua-ban-trong-nam-moi-nay-8187.html

https://chanhkien.org/2015/04/loi-thuc-tinh-tu-the-gioi-vi-quan.html

https://trithucvn.net/suc-khoe/10-dieu-can-luu-y-thuc-hien-de-giam-nguy-co-mac-benh-ung-thu.html
6
Chế độ dinh dưỡng lành mạnh

Bữa ăn chính:
 Ăn đủ năng lượng,
cân đối,
đa dạng các loại thực phẩm.
 Ăn chủ yếu là thực vật.
 Hạn chế thức uống chứa cồn, thực
phẩm muối, phơi khô, nấu lại nhiều
lần, thực phẩm tái, nướng, xông khói, (ttdinhduong.org)
mỡ động vật,…

Bữa ăn phụ:
• Giúp hỗ trợ tiêu hóa, & bổ sung dinh
dưỡng cho cơ thể sau bữa ăn chính.
• Bổ sung trái cây, sữa chua,... sau bữa
chính 45 - 60 phút.

https://www.ntdvn.com/suc-khoe/tai-sao-noi-thuc-pham-la-thong-diep-cua-cuoc-song-4652.html
7
Chế độ dinh dưỡng lành mạnh

Khẩu phần ăn cân đối năng lượng

60%
25%

15%

Chất đạm

https://www.ntdvn.com/suc-khoe/tai-sao-noi-thuc-pham-la-thong-diep-cua-cuoc-song-phan-ii-6437.html
8
Chế độ dinh dưỡng lành mạnh
Tháp dinh dưỡng cân đối hàng ngày

(http://ttdinhduong.org)

https://www.ntdvn.com/suc-khoe/tai-sao-noi-thuc-pham-la-thong-diep-cua-cuoc-song-phan-iii-6516.html
9
Thể dục thể thao hiệu quả

Thể dục hiện đại Khí công cổ truyền

(leerit.com)
Thể dục thể thao hiệu quả 10

Lưu ý khi tập thể dục:

Lựa chọn môn tập dựa vào sức khỏe,


sở thích, tuổi.

Ngủ đủ giấc trước khi tập thể dục: 6-8h/24h.


(kenh14.vn)

Khởi động 5-10 phút trước khi tập.

Nên tập với cường độ nhẹ, vừa (đổ mồ hôi


nhẹ, mạch nhanh), thời gian 30-90 phút.
Khởi động Tập cường độ nhẹ, vừa (tốt)

Duy trì tập đều ít nhất 3-4 buổi/tuần.

Đảm bảo đủ thời gian nghỉ ngơi giữa các


buổi tập: nghỉ hoàn toàn 1ngày/tuần, hoặc
>=48h sau khi tập cường độ cao. Tập cường độ cao (nên hạn chế)
11
Thể dục thể thao hiệu quả
Khí công cổ truyền (tu luyện):
 Tu tâm tính để trừ bỏ dần những tư tưởng không tốt, từ đó khi
luyện các bài công pháp với tâm thanh tịnh mới có thể giúp:
 Mở thông kinh mạch,
 Chuyển hóa vật chất cao năng lượng vào từng tế bào,
giúp nâng sức đề kháng.

 Không luyện tạp lẫn nhiều Pháp môn (phải chuyên nhất).

1. Tu tâm tính
 Trọng điểm của Đạo gia là tu Chân,
 Trọng điểm của Phật gia là tu Thiện,
 Pháp Luân Đại Pháp tu đồng thời Chân Thiện Nhẫn.

2. Luyện các bài công pháp


 Động tác thường chậm rãi, bất động.
 Chỉ tập động tác mà không tu tâm tính thì không có tác dụng.
(http://vi.falundafa.org/book/flg_html/index.html)
Cân bằng công việc - cuộc sống 12

(kynang.edu.vn)

Stress: áp lực vượt quá khả năng ứng phó của bạn (S.Palmer)

Tinh thần: stress Thể chất: suy yếu


13
Cân bằng công việc - cuộc sống

(giadinhonline.vn)

https://vi.falundafa.org/book/zfl_html/index.html

Hai yếu tố chính giúp cân bằng công việc - cuộc sống:

1. Đọc sách nhiều &


2.Tự điều chỉnh bản thân
14
Cân bằng công việc - cuộc sống

(infographics.vn)
15
Cân bằng công việc - cuộc sống

http://vn.minghui.org/flyers/flyer_intro_2018_A4_3_view.pdf
Cân bằng công việc - cuộc sống 16

(vandieuhay.net) (ohay.tv)

Tài liệu tham khảo


1. http://vn.minghui.org/flyers/flyer_intro_2018_A4_3_view.pdf
2. http://vi.falundafa.org/book/flg_html/index.html
3. https://chanhkien.org/category/nhan-the-hoc
4. http://www.wpro.who.int/vietnam/vi/
5. http://www.ttdinhduong.org
6. https://www.ntdvn.com
7. https://www.trithucvn.net
8. Hướng dẫn điều trị Tai Mũi Họng - Bộ Y Tế.
9. Google hình ảnh; Soha.vn
(marrybaby.vn)
BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG 17

1. Mũi Xoang
 Cấu trúc & vai trò mũi xoang 18
 Chẩn đoán bệnh lý viêm mũi xoang 19
 Phân loại viêm mũi xoang 20
 Dự phòng viêm mũi xoang 21 Cấu trúc mũi xoang
2. Họng
 Tổng quan về họng 22
 Viêm họng - amidan cấp 23
 Viêm họng mạn 24
 Dự phòng bệnh lý họng 25
 Viêm thanh quản cấp 26
 Viêm VA (Vegetation Adenoid) 27
 Ung thư vòm mũi họng 28 Cấu trúc họng

3. Tai
 Tổng quan vùng tai 29
 Ráy tai & vệ sinh tai 30
 Viêm tai giữa cấp 32
 Viêm tai giữa mạn 33
 Điếc nghề nghiệp 34
 Điếc bẩm sinh 36 Cấu trúc tai
CẤU TRÚC VÙNG MŨI XOANG 18

Cấu trúc & vai trò


Cảm nhận mùi (Trần mũi: Thần kinh khứu)
Làm ẩm, làm ấm không khí (Mạch máu)

Làm sạch không khí (Lông mũi + vi nhung mao)

Cấu trúc mũi

Vi nhung mao

Thần kinh

Cấu trúc xoang Mạch máu


BỆNH LÝ VIÊM MŨI XOANG 19

Chẩn đoán viêm mũi xoang

1.Đau, nặng mặt


2.Nghẹt mũi Hút mũi xoang

3.Chảy mũi
4.Giảm/mất mùi

>= 02 triệu chứng hoặc 01 triệu chứng kèm khám thấy mủ ở mũi

Điều Trị: khôi phục lổ thông xoang


Nội khoa:
Rữa mũi xoang
 Vệ sinh mũi
 Xông mũi - chống phù nề
Ngoại khoa: mở lổ thông xoang

Xông mũi xoang


BỆNH LÝ VIÊM MŨI XOANG 20

Phân loại viêm mũi xoang (VMX)

 Thời gian: Biến chứng mắt do VMX Biến chứng não do VMX

Cấp: <= 4tuần: dễ biến chứng mắt, nội sọ (điều trị sớm, dùng thuốc theo
nguyên nhân).
Bán cấp: 4tuần – 3 tháng: có thể hồi phục (điều trị yếu tố nguy cơ của VMX).
Mạn: > 3 tháng: hư tế bào lông chuyển hô hấp (thường phẩu thuật).
 Hình thái bệnh:
VMX dị ứng: (hắt hơi, dịch trong, tái phát khi gặp yếu tố dị ứng): cần tránh các
yếu tố dị ứng, thuốc kháng dị ứng, nâng đề kháng..
VMX vận mạch: (nghẹt mũi, ít đau): điều trị xông mũi.
VMX mủ: (sốt, mủ vàng – xanh): điều trị kháng sinh, hoặc phẩu thuật.

Viêm mũi xoang vận mạch Viêm mũi xoang dị ứng Viêm mũi xoang mủ
21
DỰ PHÒNG BỆNH LÝ MŨI XOANG
 Tăng sức đề kháng: thể dục vừa sức, ăn đầy đủ dinh dưỡng
 Có chế độ điều trị, nghỉ ngơi và ăn uống hợp lý khi mắc cảm cúm.
 Tránh tiếp xúc với các yếu tố dị ứng, kích thích (bụi, khói thuốc lá, hoá chất…).
 Quan tâm điều trị trào ngược dạ dày - thực quản.
 Giải quyết các bất thường về giải phẫu (vẹo vách ngăn, bóng khí cuốn giữa, quá
phát mỏm móc, bóng sàng, VA quá phát, u vòm mũi họng).
 Tránh dùng thuốc kéo dài không theo đơn.
 Quan tâm, điều trị các bệnh toàn thân.

Các yếu tố dị ứng Vẹo vách ngăn mũi Bóng khí cuốn mũi Polype mũi VA quá phát
22
CẤU TRÚC VÙNG HỌNG
Tổng quan
 Ngã tư của hệ hô hấp – tiêu hóa

 Hạch bạch huyết vùng họng


 Amydale vòm hầu (VA)
 Amydale vòi tai
 Amydale khẩu cái
 Amydale đáy lưỡi

 Điều tiết: Vị trí các amidan và vòi nhĩ Cấu trúc họng

 Khẩu cái mềm


 Nắp thanh thiệt

 Chổ đổ của vòi nhĩ: nơi thông thương giữa tai và mũi, họng.
23
BỆNH LÝ HỌNG
Viêm họng - amidan cấp
 Thường do virus
 Triệu chứng
 Sốt, ho
Amidan, họng bình thường
 Rát họng, nuốt đau
 Niêm mạc sưng đỏ
 Thường kèm chảy mũi, nghẹt mũi
 Điều trị:
 Tại chổ: ấm, muối, xông họng, ngậm kẹo
 Toàn thân: Sung huyết họng nhẹ

 Chống phù nề

 Giảm đau

 Tăng sức đề kháng: dinh dưỡng

Phù nề, sung huyết amidan, lưỡi gà


24
BỆNH LÝ HỌNG
Viêm họng mạn
 Do: vi khuẩn, trào ngược,...
 Triệu chứng
 Ngứa, ho khan, đàm.
 Rát họng.
Viêm họng mạn (họng hạt)
 Phình các hạt bạch huyết.
 Điều trị:
 Chăm sóc: nước muối 0,9%.
 Tại chổ: xông họng.
 Toàn thân:
Amidan quá phát
 Tan đàm, giảm ho, chống viêm. Amidan, họng bình thường

 Ăn uống ấm.

 Tránh ăn đêm muộn.

Amidan, lưỡi gà quá phát Amidan quá phát hốc mủ


25
DỰ PHÒNG BỆNH LÝ HỌNG

 Nâng sức đề kháng của cơ thể, bảo vệ môi trường trong sạch.
 Tránh tiếp xúc trực tiếp với người đang bị viêm đường hô hấp trên, cúm…
 Phòng hộ lao động tốt. Bỏ thuốc lá và rượu. Vệ sinh răng miệng tốt.
 Tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em.
 Súc họng nước muối 0,9% (< 2,4%).
 Ăn đêm sớm trước khi nằm ngủ 3 giờ để tránh trào ngược axit dạ dày lên
vùng họng.

Viêm họng xuất huyết Áp xe amidan Quá phát amidan đáy lưỡi U nhú khẩu cái mềm Ung thư amidan
do liên cầu

Dung dịch vệ sinh họng hàng ngày Dung dịch dùng khi viêm họng
(Theo chỉ định bác sĩ)
BỆNH LÝ THANH QUẢN 26

Viêm thanh quản cấp:


 Biểu hiện: thường trong đợt viêm mũi họng cấp
 Sốt, mệt mỏi, ngứa nóng trong họng
 Ho khan -- > đàm Viêm thanh quản

 Khàn tiếng -- >tắt


 Điều trị:
Dây thanh bình thường (lúc thở)
 Tại chổ: xông hơi.
 Toàn thân: kháng sinh, kháng viêm, hạ sốt
Dây thanh bình thường (lúc nói)
 Dự phòng:
 Giữ ấm cho trẻ em về mùa lạnh, tránh lạm dụng giọng quá sức ở người lớn.
 Tránh tiếp xúc trực tiếp với người đang bị viêm đường hô hấp trên, cúm…
 Hạn chế môi trường: khô, nóng, hóa chất.
 Điều trị tốt viêm mũi xoang, họng.
 Khi phát hiện viêm thanh quản cấp ở trẻ em cần theo dõi sát để phòng tiến triển xấu.

Hạt dây thanh Nang dây thanh Nang thanh thiệt Reinke dây thanh U nhú thanh quản Ung thư thanh quản
27
VIÊM AMIDAN VÒM HẦU
(VA: Vegetation Adenoid)
VA

 Biểu hiện:
2-6 tuổi, ho, sốt từng đợt.
Chảy mũi 2 bên, xanh kéo dài, tái phát. Vị trí của VA

Tắc mũi, thở miệng, ngủ ngáy.


 Điều trị: Nạo VA+ Dinh dưỡng
 Biến chứng: VA bình thường

Chậm phát triển


Viêm tai giữa
Bộ mặt VA
Bộ mặt VA
VA quá phát
 Dự phòng:
Vệ sinh nơi ở.
Giữ ấm, hạn chế lạnh.
Trị tốt viêm mũi họng

Phân độ VA quá phát


28
UNG THƯ VÒM HẦU
 Dịch tể:
 Trung Quốc, Châu Phi và một số nước ĐNA
 Việt Nam: đứng đầu ung thư vùng đầu cổ
 Nam/nữ: 2-3/1, 20 tới 65 tuổi
 Biểu hiện: Vị trí khối ung thư vòm
 Hạch cổ
 Ù tai, viêm tai giữa, điếc
 Nghẹt, chảy dịch, máu mũi
 Song thị, sụp mi (mắt)
 Đau mặt, nhức đầu (thần kinh)
 Điều trị: xạ - hóa trị
 Dự Phòng:
 Hạn chế tiếp xúc với: thuốc lá, bụi khói, nhựa tổng hợp.
 Hạn chế ăn uống các thức ăn để lâu, lên men chua, có nitrosamine
(thịt xông khói, thịt hâm đi hâm lại nhiều lần).
 Điều trị triệt để các bệnh lý viêm nhiễm mạn tính vùng mũi họng.
29
CẤU TRÚC VÙNG TAI
Tổng quan

 Cơ quan giác quan: thính giác


 2 chức năng:
 Nghe: ống tai ngoài, tai giữa, ốc tai
 Thăng bằng: tiền đình, hệ vòng bán khuyên
kpnet.vn
 Cấu trúc giải phẫu đại thể: 3 phần
 Tai ngoài
 Tai giữa
 Tai trong

Màng nhĩ bình thường


30
RÁY TAI

Ráy khô Ráy ướt

Vai trò lông, ráy tai

 Quét bụi bặm, côn trùng nhỏ ra


bên ngoài tai.
 Hạn chế sự phát triển của vi
khuẩn và vi nấm.
Dịch làm tan ráy tai (dùng theo chỉ dẫn bác sĩ)
31
VỆ SINH TAI

Các chất bẩn, vi khuẩn,… từ môi trường ngoài khi bay vào tai sẽ bị lông, ráy tai chặn lại và
quét từ trong ra ngoài, do đó chúng ta chỉ cần dùng bông hoặc gạc sạch (tẩm cồn boric 3%
sát khuẩn, làm khô) lau nhẹ bên ngoài vành tai, không cần ngoáy sâu vào trong.

Màng nhĩ bình thường Dị vật tai Màng nhĩ rách Viêm tai ngoài Nấm tai
(bông ngoáy tai)

Lấy ráy tai không đúng sẽ đẩy ráy tai ngược vào trong gây bít tai, trầy xướt da ống tai, rách
màng nhĩ. Nếu dụng cụ lấy ráy tai không đảm bảo vô trùng (bông chưa sát khuẩn, dụng cụ
dùng chung tiệm hớt tóc,…) có thể gây nhiễm nấm, viêm gan siêu vi B, HIV.
Khi bị ngứa tai, đau tai, ù tai hoặc nghe kém thì nên đi khám chuyên khoa.
BỆNH LÝ TAI 32

Viêm tai giữa cấp


 Biểu hiện:
Thường gặp ở trẻ em
Xuất hiện sau viêm mũi họng
Sốt
Đau sâu trong tai + ù tai
Trẻ :quấy khóc, bỏ bú, tiêu chảy…
 Điều trị:
Đặt ống thoát dịch tai giữa Viêm tai giữa cấp
Khí dung
Diệt khuẩn - chống nề - giải áp
Vệ sinh tai khi chảy mủ.
 Dự phòng:
Giữ ấm cho trẻ, không để trẻ bị viêm đường hô hấp trên kéo dài.
Vệ sinh mũi họng làm thông thoáng mũi khi bị những đợt viêm mũi họng cấp.
Nếu bị viêm nhiễm tái phát nhiều lần nên nạo VA và cắt amiđan.
Tránh móc, tránh tát tai.
.
33
BỆNH LÝ TAI
Viêm tai giữa mạn tính

 Biểu hiện:
Chảy dịch tai
Nghe kém
Lổ thủng màng nhĩ Lổ thủng trong màng nhĩ Lổ thủng trên màng nhĩ (thượng nhĩ)
Ít đau tai
 Điều trị:
Vệ sinh tai
Vá nhĩ

 Dự phòng:
Chảy mủ tai
 Giữ tai khô.
 Trị dứt điểm viêm tai giữa cấp, nạo VA.
 Đi khám ngay khi có: nhức đầu, chóng mặt, đau tai, điếc tăng đột ngột, sốt.
34
ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP

Vị trí tế bào lông ốc tai

Tế bào lông ốc tai còn nguyên Tế bào lông ốc tai bị phá hủy do tiếng ồn (không hồi phục)

Tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn vượt quá giới hạn cho
phép trong thời gian dài tại nơi sản xuất, gây tổn thương
không phục hồi ở cơ quan tai trong.
35
DỰ PHÒNG ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP

Thiết bị chống ồn Bảng thính lực đồ


(vùng đỏ: giảm thính lực)

• Có phương tiện bảo vệ cơ quan tính giác hữu hiệu.


• Nghỉ ngơi xen kẽ tại nơi làm việc.
• Có phòng nghỉ yên tĩnh hoặc có thể nghỉ ngơi dài ngày.
• Kiểm tra thính lực định kì để phát hiện sớm điếc nghề nghiệp.
36
DỰ PHÒNG ĐIẾC BẨM SINH
(study.com)

Cấy điện ốc tai


- Trẻ bị thiếu ôxy trong lúc lọt lòng mẹ.
- Mẹ bị nhiễm độc chất trong lúc mang thai như thuốc, rượu, thuốc lá, ma túy...
- Mẹ bị mắc một chứng bệnh về tai lúc còn nhỏ tuổi.
- Mẹ sinh ra trong gia đình, dòng họ có bệnh điếc di truyền.

Điều trị: Dự phòng


- Đeo trợ thính - Tiêm ngừa Rubella
- Cấy điện ốc tai - Khám thai định kì

You might also like